Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

KI NANG SONG NGU VAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.82 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Lớp 8


<b>Tiết</b> <b>Tên bài</b> <b>Các kĩ năng cơ bản được giáo dục</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy</b>
<b>học tích cực có thể sử dụng</b>
Tơi đi học - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình


luận về những cảm xúc của nhân
vật chính trong ngày đầu đi học.
- Xác định giá trị bản thân: trân
trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm
với bản thân.


- Giao tiếp: trao đổi trình bày suy
nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản
thân về giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


- Động não: Tìm hiểu những chi tiết
thể hiện cảm xúc của nhân vật chính
trong ngày đầu đi học.


- Thảo luận nhóm, trình bày 01 phút
về những giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


- Viết sáng tạo: cảm nghĩ ngày đầu
tiên đi học của cá nhân.


Cấp độ khái
quát nghĩa
của từ



- Ra quyết định: nhận ra và biết sử
dụng đúng nghĩa theo mục đích
giao tiếp cụ thể.


- Phân tích các tình huống mẫu để
hiểu cấp độ khái quát nghĩa của từ
Tiếng Việt.


- Thực hành có hướng dẫn: tìm
nghĩa khái qt của từ.


- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về sử dụng từ đúng nghĩa.
Tính thống


nhất về chủ
đề của văn
bản


- Giao tiếp: phản hổi/lắng nghe tích
cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng cá
nhân về chủ đề và tính thống nhất
về chủ đề của văn bản.


- Suy nghĩ sáng tạo: Nêu vấn đề,
phân tích đối chiếu văn bản để xác
định chủ đề và tính thống nhất của
chủ đề.



- Thực hành có hướng dẫn: tạo lập
văn bản đảm bảo tính thống nhất về
chủ đề , biết xác định và duy trì đối
tượng trình bày.


- Động não: suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra vai trò, tác dụng của
chủ đề và tính thống nhất của chủ đề
văn bản.


Trong lịng
mẹ


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận về những cảm xúc của bé
Hồng về tình yêu thương mãnh liệt
đối với mẹ.


- Xác định giá trị bản thân: trân
trọng tình cảm gia đình tình mẫu tử,
biết cảm thơng với nỗi bất hạnh của
người khác.


- Giao tiếp: trao đổi trình bày suy
nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản
thân về giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


- Động não: Tìm hiểu những chi tiết


thể hiện tình cảm của nhân vật bé
Hồng với mẹ.


- Thảo luận nhóm, trình bày 01 phút
về những giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


- Viết sáng tạo: cảm nghĩ về tình
mẫu tử.


Trường từ


vựng - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng trường nghĩa theo mục đích
giao tiếp cụ thể.


- Phân tích các tình huống mẫu để
hiểu trường từ vựng của từ Tiếng
Việt.


- Thực hành có hướng dẫn: Xác lập
các trường từ vựng đơn giản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thực về sử dụng trường từ vựng.
Bố cục


trong văn
bản


- Ra quyết định: lựa chọn cách bố
cục văn bản phù hợp với mục đích


giao tiếp


- Giao tiếp: phản hổi/lắng nghe tích
cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về
bố cục văn bản và chức năng nhiệm
vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố
cục.


- Thảo luận trao đổi để xác định đặc
điểm, vai trò, tác dụng của bố cục
văn bản.


- Thực hành viết tích cực: Tạo lập
bài văn nghị luận đảm bảo bố cục ba
phần.


Tức nước
vỡ bờ


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ trao
đổi về số phận của người nông dân
Việt Nam trước Cách mạng tháng
Tám.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận diễn biến tâm trang các nhân
vật trong văn bản.


- Tự nhận thức: Xác định lối sống
có nhân cách, tơn trọng người thân,


tơn trọng bản thân.


- Động não: Tìm hiểu tình huống
truyện, những chi tiết thể hiện diễn
biến tậm trạng của các nhân vật
trong văn bản.


- Thảo luận nhóm, trình bày 01 phút
về những giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


- Viết sáng tạo: cảm nghĩ về số phận
người nông dân trước Cách mạng
tháng Tám/ nỗi đau của Chị Dậu.
Xây dựng


đoạn văn
trong văn
bản


- Giao tiếp: phản hổi/lắng nghe tích
cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về
đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ
đề, quan hệ giữa các câu, cách trình
bày nội dung một đoạn văn.


- Ra quyết định: lựa chọn cách trình
bày đoạn văn diễn dịch/quy nạp/
song hành phù hợp với mục đích
giao tiếp.



- Phân tích tình huống giao tiếp để
lựa chọn cách tạo lập các đoạn văn
theo các cách diễn dịch/quy nạp/
song hành.


- Thực hành viết tích cực: Tạo lập
bài văn nghị luận, nhận xét về cách
viết bài văn nghị luận theo các thao
tác lập luận khi viết các đoạn văn
nghị.


- Thảo luận, trao đổi để xác định đặc
điểm, cách sử dụng các thao tác lập
luận khi viết các thao tác diễn
dịch/quy nạp/ song hành.
Lão Hạc - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ trao


đổi về số phận của người nông dân
Việt Nam trước Cách mạng tháng
Tám.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận diễn biến tâm trang các nhân
vật trong văn bản.


- Tự nhận thức: Xác định lối sống
có nhân cách, tơn trọng người thân,
tơn trọng bản thân.



- Động não: Tìm hiểu tình huống
truyện, những chi tiết thể hiện diễn
biến tậm trạng của các nhân vật
trong văn bản.


- Thảo luận nhóm, trình bày 01 phút
về những giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


- Viết sáng tạo: cảm nghĩ về số phận
người nông dân trước Cách mạng
tháng Tám/ nỗi đau của Lão Hạc.
Từ tượng


hình, từ
tượng thanh


- Ra quyết định, lựa chọn cách sử
dụng từ tượng thanh để giao tiếp có
hiệu quả.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, so


- Phân tích các tình huống mẫu để
hiểu đặc điểm, cách dùng từ tượng
thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sánh từ tượng thanh gần nghĩa; đặc
điểm và cách dùng từ tượng thanh.
Trong nói và viết.



viết câu/đoạn văn có sử dụng từ
tượng thanh.


- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về sử dụng từ tượng thanh.
Từ ngữ địa


phương và
biệt ngữ xã
hội


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích/ so
sánh từ ngữ địa phương và biệt ngữ
xã hội; đặc điểm và cách dùng từ
ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
trong nói và viết.


- Ra quyết định: sử dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội theo yêu
cầu giao tiếp.


- Giao tiếp: sử dụng linh hoạt từ
ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
trong hoạt động giao tiếp.


- Tự nhận thức: Tự tin, biết cách sử
dụng linh hoạt từ ngữ trong các
hoàn cảnh khác nhau, trong vùng


miền.


- Phân tích các tình huống mẫu để
hiểu đặc điểm, cách dùng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội.


- Thực hành có hướng dẫn: Viết
câu/đoạn văn có sử dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội.


- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về sử dụng từ ngữ địa phương
và biệt ngữ xã hội.


Tóm tắt văn


bản tự sự - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng phản hổi/lắng nghe tích cực,
về cách tóm tắt văn bản tự sự.
- Suy nghĩ sáng tạo: tìm kiếm và sử
lí thơng tin để tóm tắt văn bản tự sự
theo các yêu cầu khác nhau.


- Ra quyết định: lựa chọn cách tóm
tắt văn bản tự sự phù hợp với mục
đích giao tiếp.


- Phân tích tình huống giao tiếp để
lựa chọn cách tóm tắt văn bản tự sự.
- Thực hành viết tích cực: tóm tắt


văn bản theo các yêu cầu cụ thể.
- Thảo luận, trao đổi để xác định nội
dung cần tóm tắt.


Cơ bé bán
diêm


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận các tình tiết trong câu chuyện.
- Tự nhận thức: Xác định lối sống
nhân ái, yêu thương và chia sẻ với
mọi người xung quanh.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý
tưởng phản hổi/lắng nghe tích cực
về tình cảnh đáng thương của cơ bé
bất hạnh.


- Động não: Tìm hiểu tình huống
những chi tiết thể hiện diễn biến tâm
trạng của nhân vật cô bé bán diêm.
- Thảo luận nhóm, trình bày 01 phút
về những giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


- Viết sáng tạo: cảm nghĩ về nỗi bất
hạnh của cô bé bán diệm.


Trợ từ, thán



từ - Ra quyết định sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao
tiếp.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng; thảo luận và chia sẻ kinh
nghiệm cá nhân về cách sử dụng trợ
từ, thán từ tiếng Việt.


- Phân tích các tình huống mẫu để
nhận ra trợ từ, thán từ, tác dụng của
việc sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp
với tình huống giao tiếp.


- Thực hành có hướng dẫn: Sử dụng
trợ từ, thán từ theo tình huống cụ
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tiếng Việt phù hợp với tình huống
giao tiếp.


Miêu tả và
biểu cảm
trong văn tự
sự


- Giao tiếp: trình bày ý tưởng; trao
đổiđ ể xác định yếu tố miêu tả và
biểu cảm; sự kết hợp, mục đích, ý
nghĩa của việc kết hợp hai yếu tố đó
trong văn tự sự.



- Ra quyết định: sử dụng yếu tố
miêu tả và biểu cảm để nâng cao
hiệu quả bài văn tự sự.


- Thực hành viết tích cực: Viết đoạn
văn tự sự có sử dụng yếu tố biểu
cảm và miêu tả theo các yêu cầu cụ
thể.


- Thảo luận , trao đổi để xác định
yếu tố miêu tả trong văn tự sự.
Tình thái từ - Ra quyết định sử dụng tình thái từ


phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng; thảo luận và chia sẻ kinh
nghiệm cá nhân về cách sử dụng
tình thái từ tiếng Việt.


- Phân tích các tình huống mẫu để
nhận ra tình thái từ , tác dụng của
việc sử dụng trợ từ phù hợp với tình
huống giao tiếp.


- Thực hành có hướng dẫn: Sử dụng
tình thái từ theo tình huống cụ thể.
- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về cách dùng tình thái từ tiếng


Việt phù hợp với tình huống giao
tiếp.


Chiếc lá


cuối cùng - Giao tiếp: phản hổi/lắng nghe tíchcực trình bày suy nghĩ/ý tưởng, về
tình huống truyện và cách ứng xử
của nhân vật trong truyện.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận giá trị nội dung và nghệ thuật
của văn bản, ý nghĩa của hình tượng
chiếc lá cuối cùng.


- Xác định giá trị bản thân: Sống có
tình u thương và trách nhiệm với
mọi người xung quanh.


- Học theo nhóm: Thảo luận trao đổi,
phân tích giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản, ý nghĩa của hình
tượng chiếc lá cuối cùng.


- Động não: Suy nghĩ về bài học tình
người rút ra từ câu chuyện.


Hai cây
phong


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý


tưởng, về tình u q hương và
lịng biết ơn với thầy giáo Đuy-sen
của người trò nhỏ, nhân vật xừng
“tôi” trong văn bản.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận giá trị nội dung và nghệ thuật
của văn bản, ý nghĩa của hình tượng
hai cây phong.


- Xác định giá trị bản thân: Biết ơn
những người đã dưỡng dục mình,
có trách nhiệm với q hương.


- Học theo nhóm: Thảo luận trao đổi,
phân tích giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản, ý nghĩa của hình
tượng hai cây phong.


- Động não: Suy nghĩ về bài học tình
yêu quê hương rút ra từ câu chuyện.


Nói quá - Ra quyết định sử dụng phép tu từ
nói quá và cách sử dụng.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng; thảo luận và chia sẻ những


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

kinh nghiệm cá nhân về cách sử



dụng phép tu từ nói quá. - Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về cáh sử dụng phép nói quá.
- Thực hành có hướng dẫn: Viết câu
đoạn văn có sử dụng phép nói q.
Thơng tin


về ngày
Trái đất
năm 2000


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ
phản hồi/ lắng nghe tích cực về việc
sử dụng bao bì ni lơng, giữ gìn mơi
trường.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận về tính thuyết phục trong
thuyết minh, tính hợp lí trong kiến
nghị của văn bản.


- Tự quản bản thân: Kiên định hạn
chế sử dụng bao ni lông và vận
động mọi người cùng thực hiện; có
suy nghĩ tích cực trước những vấn
đề tương tự để bảo vệ môi trường.


- Học theo nhóm: Thảo luận trao đổi,
phân tích tác hại của việc dùng bao
bì ni lơng và những việc cần làm
ngay để bảo vệ môi trường.



- Minh hoa: Băng hình, tranh ảnh về
nguy cơ sử dụng bao bì ni lơng.
- Viết sáng tạo về việc sử dụng bao
bì ni lơng và ý thức bảo vệ mơi
trường.


- Động não: Suy nghĩ rút ra những
bài học thiết thực về tác hại của việc
dùng bao ni lơng, ý nghĩa của ngày
Trái đất năm 2000.


Nói giảm,


nói tránh - Ra quyết định sử dụng phép tu từ nói giảm, nói tránh và cách sử dụng.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng; thảo luận và chia sẻ những
kinh nghiệm cá nhân về cách sử
dụng phép tu từ nói giảm, nói tránh.


- Phân tích các tình huống mẫu để
nhận ra các phép tu từ nói giảm, nói
tránh và giá trị tác dụng của việc sử
dụng nói giảm, nói tránh.


- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về cáh sử dụng phép nói giảm,
nói tránh.



- Thực hành có hướng dẫn: Viết câu
đoạn văn có sử dụng phép nói giảm,
nói tránh.


Câu ghép - Ra quyết định: nhận ra và biết sử
dụng câu ghép theo mục đích giao
tiếp cụ thể.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử
dụng câu ghép.


- Phân tích các tình huống mẫu để
cách dùng câu ghép.


- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.


- Thực hành có hướng dẫn: tạo lập
câu tình huống giao tiếp.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích
những đặc điểm, cách tạo lập câu
ghép theo tình huống cụ thể.
Tìm hiểu


chung về
văn bản


thuyết minh


- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng, trao
đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài
văn thuyết minh.


- Suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lí
thơng tin phục vụ cho việc tạo lập
bài văn thuyết minh về một danh
lam thắng cảnh.


- Phân tích tình huống để phân biệt
sự khác nhau của văn thuyết minh
với các loại văn bản đã học.


- Thực hành viết tích cực: Viết đoạn/
bài văn thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ôn dịch


thuốc lá - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ phản hồi/ lắng nghe tích cực về tác
hại và những tổn thất to lớn do nạn
dịch thuốc lá gây cho con người.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận về tính thuyết phục, tính hợp lí
trong lập luận của văn bản.


- Ra quyết định: quyết tâm phòng
chống nạn thuốc lá, động viên mọi
người xung quanh thực hiện.



- Học theo nhóm: Thảo luận trao đổi,
phân tích tác hại của việc hút thuôc
lá và những việc cần làm ngay để
phịng chống tệ nạn thuốc lá.


- Minh hoa: Băng hình, tranh ảnh về
tác hại của việc hút thuốc lá.


- Viết sáng tạo về tác hại của thuốc
lá.


- Động não: Suy nghĩ rút ra những
bài học thiết thực về tác hại của việc
hút thuốc lá.


Câu ghép - Ra quyết định: nhận ra và biết sử
dụng câu ghép theo mục đích giao
tiếp cụ thể.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử
dụng câu ghép.


- Phân tích các tình huống mẫu để
cách dùng câu ghép.


- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng của


tiếng Việt.


- Thực hành có hướng dẫn: tạo lập
câu tình huống giao tiếp.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích
những đặc điểm, cách tạo lập câu
ghép theo tình huống cụ thể.
Bài tốn


dân số


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ
phản hồi/ lắng nghe tích cực về vấn
đề dân số.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận về tính thuyết phục, tính hợp lí
trong lập luận của văn bản.


- Ra quyết định: động viên mọi
người cùng thực hiện hạn chế sự gia
tăng dân số và nâng cao chất lượng
dân số.


- Học theo nhóm: Thảo luận trao đổi,
phân tích tác hại của việc gia tăng
dân số và những việc cần làm ngay
để hạn chế gia tăng dân số.



- Minh hoa: Băng hình, tranh ảnh
minh hoạ về nguy cơ tăng dân số.
- Viết sáng tạo về việc hạn chế số
lượng và nâng cao chất lượng dân
số.


- Động não: Suy nghĩ về bài toán
dân số đặt ra trong văn bản.
Nhớ rừng - Giao tiếp: Trao đổi trình bày suy


nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm
thường, tùi túng; trân trọng niềm
khao khát sống tự do của nhân vật
trữ tình trong bài thơ.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận về giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ.


- Tự quản bản thân: quý trọng cuộc
sống, sống có ý nghĩa.


- Học theo nhóm: Thảo luận trao đổi,
phân tích giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


- Động não: Suy nghĩ về tâm sự của
nhân vật trữ tình.


Câu nghi



vấn - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích
giao tiếp cụ thể.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử


- Phân tích các tình huống mẫu để
cách dùng câu nghi vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

dụng câu nghi vấn. sử dụng câu nghi vấn.


- Thực hành có hướng dẫn: tạo lập
câu nghi vấn theo tình huống giao
tiếp.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích
những đặc điểm, cách tạo lập câu
nghi vấn theo tình huống cụ thể.
Quê hương - Giao tiếp: Trao đổi trình bày suy


nghĩ tình yêu thiên nhiên, yêu quê
hương ,đất nước.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận về giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ, vẻ đẹp hình ảnh
thơ.


- Xác định giá trị bản thân: Biết tôn


trọng bảo vệ thiên nhiên và có trách
nhiệm bảo vệ quê hương, đất nước.


- Học theo nhóm: Thảo luận trao đổi,
phân tích giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ.


- Động não: Suy nghĩ về tâm sự của
nhân vật trữ tình trong văn bản.
- Liên tưởng, tưởng tượng từ vẻ đẹp
hình ảnh thơ.


Khi con tu


- Giao tiếp: Trao đổi trình bày suy
nghĩ tình yêu thiên nhiên, yêu quê
hương ,đất nước.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận về giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ, vẻ đẹp hình ảnh
thơ.


- Xác định giá trị bản thân: Biết tơn
trọng bảo vệ thiên nhiên và có trách
nhiệm bảo vệ quê hương, đất nước.


- Học theo nhóm: Thảo luận trao đổi,
phân tích giá trị nội dung và nghệ


thuật của bài thơ.


- Động não: Suy nghĩ về tâm sự của
nhân vật trữ tình trong văn bản.
- Liên tưởng, tưởng tượng từ vẻ đẹp
hình ảnh thơ.


Câu nghi
vấn


- Ra quyết định: nhận ra và biết sử
dụng câu nghi vấn theo mục đích
giao tiếp cụ thể.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử
dụng câu nghi vấn.


- Phân tích các tình huống mẫu để
cách dùng câu nghi vấn.


- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng trong
sử dụng câu nghi vấn.


- Thực hành có hướng dẫn: tạo lập
câu nghi vấn theo tình huống giao
tiếp.



- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích
những đặc điểm, cách tạo lập câu
nghi vấn theo tình huống cụ thể.
Câu cầu


khiến


- Ra quyết định: nhận ra và biết sử
dụng câu cầu khiến theo mục đích
giao tiếp cụ thể.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử
dụng câu cầu khiến.


- Phân tích các tình huống mẫu để
cách dùng câu cầu khiến.


- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng trong
sử dụng câu cầu khiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích
những đặc điểm, cách tạo lập câu
cầu khiến theo tình huống cụ thể.
Thuyết


minh về
một danh


lam thắng
cảnh


- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng, trao
đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài
văn thuyết minh về một danh lam
thắng cảnh.


- Suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lí
thông tin phục vụ cho việc tạo lập
bài văn thuyết minh về một danh
lam thắng cảnh.


- Phân tích tình huống để phân biệt
sự khác nhau của văn thuyết minh
với các loại văn bản đã học.


- Thực hành viết tích cực: Viết đoạn/
bài văn thuyết minh về danh lam
thắng cảnh theo các yêu cầu cụ thể.
- Thảo luận, trao đổi để xác định đặc
điểm, cách tạo lập bài văn thuyết
minh về một danh lam thắng cảnh.
Ngắm trăng - Giao tiếp: Trao đổi trình bày suy


nghĩ tình yêu thiên nhiên, yêu quê
hương ,đất nước.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình
luận về giá trị nội dung và nghệ


thuật của bài thơ, vẻ đẹp hình ảnh
thơ.


- Xác định giá trị bản thân: Biết tơn
trọng bảo vệ thiên nhiên và có trách
nhiệm bảo vệ quê hương, đất nước.


- Học theo nhóm: Thảo luận trao đổi,
phân tích giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ.


- Động não: Suy nghĩ về tâm sự của
nhân vật trữ tình trong văn bản.
- Liên tưởng, tưởng tượng từ vẻ đẹp
hình ảnh thơ.


Câu cảm
thán


- Ra quyết định: nhận ra và biết sử
dụng câu cảm thán theo mục đích
giao tiếp cụ thể.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử
dụng câu cảm thán.


- Phân tích các tình huống mẫu để
cách dùng câu cảm thán.



- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng trong
sử dụng câu cảm thán.


- Thực hành có hướng dẫn: tạo lập
câu cảm thán theo tình huống giao
tiếp.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích
những đặc điểm, cách tạo lập câu
cảm thán theo tình huống cụ thể.
Câu trần


thuật - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu trần thuật theo mục đích
giao tiếp cụ thể.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử
dụng câu trần thuật.


- Phân tích các tình huống mẫu để
cách dùng câu trần thuật.


- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng trong
sử dụng câu trần thuật.


- Thực hành có hướng dẫn: tạo lập


câu trần thuật theo tình huống giao
tiếp.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích
những đặc điểm, cách tạo lập câu
trần thuật theo tình huống cụ thể.
Chiếu dời


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tộc và khát vọng đất nước độc lập,
thống nhất.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích nghệ
thuật lập luận và ý nghĩa văn bản.
- Xác định giá trị bản thân: Có trách
nhiệm với vận mệnh đất nước, dân
tộc.


thuật của văn bản.


- Động não: Suy nghĩ về ý thức tự
cường của dân tộc và khát vọng đất
nước độc lập, thống nhất.


Câu phủ
định


- Ra quyết định: nhận ra và biết sử
dụng câu phủ định theo mục đích
giao tiếp cụ thể.



- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử
dụng câu phủ định.


- Phân tích các tình huống mẫu để
cách dùng câu phủ định.


- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng trong
sử dụng câu phủ định.


- Thực hành có hướng dẫn: tạo lập
câu phủ định theo tình huống giao
tiếp.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích
những đặc điểm, cách tạo lập câu
phủ định theo tình huống cụ thể.
Hịch tướng




- Giao tiếp: suy nghĩ về lịng căm
thù giặc và ý chí quyết chiến, quyết
thắng kẻ thù xâm lược của vị chủ
soái Trần Quốc Tuấn.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích kết
cấu lập luận và ý nghĩa nội dung


của bài hịch.


- Xác định giá trị bản thân: Có trách
nhiệm với vận mệnh đất nước, dân
tộc.


- Học theo nhóm: Thảo luận trao đổi,
phân tích giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài hịch.


- Động não: Suy nghĩ về ý thức trách
nhiệm của Trần Quốc Tuấn với vân
mệnh đất nước, dân tộc.


Hành động
nói


- Ra quyết định: lựa chọn sử dụng
kiểu hành động nói để giao tiếp đạt
hiệu quả.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh
nghiệm cá nhân về cách lựa chọn
các kiểu hành động nói trong hội
thoại.


- Phân tích các tình huống mẫu để
hiểu kiểu hành động nói trong hội
thoại.



- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về cách sử dụng các kiểu hành
động nói trong giao tiếp.


- Thực hành có hướng dẫn: tạo lập
các hội thoại theo các kiểu hành
động nói theo tình huống giao tiếp.
Hội thoại - Ra quyết định: lựa chọn sử dụng


vai xã hội và sự luân phiên lượt lời
để giao tiếp đạt hiệu quả.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh
nghiệm cá nhân về cách lựa chọn
vai xã hội và lượt lời trong hội
thoại.


- Phân tích các tình huống mẫu để
hiểu vai xã hội và sự luân phiên lượt
lời trong hội thoại.


- Động não: Suy nghĩ, phân tích các
ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về cách sử dụng vai xã hội và
sự luân phiên lượt lời trong giao
tiếp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

các hội thoại theo vai xã hội và sự
luân phiên lượt lời theo tình huống
giao tiếp.


Tìm hiểu
yếu tố biểu
cảm trong
văn nghị
luận.


- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng, lắng
nghe/ phản hồi tích cực về vai trị
yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị
luận.


- Ra quyết định: Lựa chọn yếu tố
biểu cảm để tạo lập bài văn nghị
luận có hiệu quả.


- Thực hành viết tích cực: Viết đoạn
văn nghị luận có sử dụng yếu tố biểu
cảm theo các yêu cầu cụ thể.


- Thảo luận, trao đổi để xác định yếu
tố biểu cảm trong bài văn nghị luận.
Lựa chọn


trật tự từ
trong câu



- Ra quyết định: lựa chọn lựa chọn
trật tự từ trong câu phù hợp với mục
đích giao tiếp.


- Giao tiếp: phản hồi/lắng nghe tích
cực và trình bày suy nghĩ, ý tưởng
thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá
nhân về cách lựa chọn trật tự từ
trong câu.


- Phân tích các tình huống mẫu cách
lựa chọn trật tự từ trong câu theo
những tình huống cụ thể.


- Động não: động não, suy nghĩ,
phân tích các ví dụ để rút ra những
bài học thiết thực về cách lựa chọn
trật tự từ trong câu.


- Thực hành có hướng dẫn: tạo lập
các hội thoại theo các kiểu hành
động nói, vai xã hội và sự luân phiên
lượt lời theo tình huống giao tiếp.
Văn bản


tưởng trình - Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản tường trình.
- Ứng xử: Biết sử dụng văn bản
tường trình phù hợp với mục đích
giao tiếp, hồn cành giao tiếp và đối
tượng giao tiếp.



- Tư duy sáng tạo.


- Phân tích tình huống cần trình bày
bằng văn bản tường trình trong cuộc
sống.


- Thực hành viết văn bản tường trình
phù hợp với đối tượng và hồn cảnh
giao tiếp.


- Học theo nhóm: Trao đổi, phân tích
về những đặc điểm, cách tạo lập văn
bản tường trình.


- Trình bày 01 phút.
Văn bản


thơng báo - Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản thông báo.
- Ứng xử: Biết sử dụng văn bản
thông báo phù hợp với mục đích
giao tiếp, hồn cành giao tiếp và đối
tượng giao tiếp.


- Tư duy sáng tạo.


- Phân tích tình huống cần trình bày
bằng văn bản thơng báo trong cuộc
sống.



- Thực hành viết văn bản thông báo
phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh
giao tiếp.


- Học theo nhóm: Trao đổi, phân tích
về những đặc điểm, cách tạo lập văn
bản thông báo.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×