Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

bai 12Co che xa dinh gioi tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 9A1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MẸ. BỐ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH. Các em nêu sự khác nhau về NST giới tính của Ruồi dấm đực và Ruồi dấm cái ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH. x 23 23. Trong hình trên cặp NST nào là cặp NST giới tính? Hình: Bộ NST ở người.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH. Trong cơ thể, NST giới tính có mặt ở cả TB sinh dục lẫn TB sinh dưỡng. Ví dụ : 44A +XX = nữ 44A +XY = nam. NST GIỚI TÍNH THƯỜNG CÓ Ở TẾ BÀO NÀO ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH. So sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ? SO SÁNH. NST THƯỜNG. NST GiỚI TÍNH. Số lượng Hình dạng. Có nhiều cặp. chỉ có 1 cặp. Chức năng. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng Các cặp NST thường ở cá thể đực và cái hoàn toàn giống nhau.. Có thể tương đồng(XX) hoặc không tương đồng(XY) Các cặp NST giới tính ở cá thể đực và cái khác nhau.. Mang gen quy định các tính trạng thường. Mang gen quy định tính trạng đực hay cái.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH. KẾT LUẬN : ở tế bào lưỡng bội (2n) - Có các cặp NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng(ký hiệu là A) - 1 cặp NST giới tính:. Tương đồng: XX Không tương đồng: XY. - NST giới tính mang gen qui định : + Tính đực, cái + Các tính trạng thường liên quan đến giới tính.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vậy cơ chế NST xác định giới tính như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH II . CƠ CHẾ NST XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH :. - Có mấy loại tinh trùng và trứng được tạo ra qua giảm phân? - Tinh trùng mang NST giới tính nào kết hợp với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai , con gái? -Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1 : 1? - Giới tính được xác định vào lúc nào? - Sinh con trai hay gái là do người mẹ có đúng không?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH II . CƠ CHẾ NST XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH : - Tính đực, cái được qui định bởi cặp NST giới tính - Cơ chế NST xác định giới tính ở người : P : (44A + XX) Gp : (22A + X) F1 :. 22A + X. x. (44A + XY). (22A + X). (22A + Y). 22A + X. 22A + Y. 44A + XX Con gái. 44A + XY Con trai. - Cơ chế TB học của sự xác định giới tính là dựa vào sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH II . CƠ CHẾ NST XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH : III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HOÁ GIỚI TÍNH:. Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính ? + Hooc môn + Nhiệt độ, cường độ ánh sáng … Kết luận : Sự phân hoá giới tính không hoàn toàn phụ thuộc vào cặp NST giới tính mà còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường : + Môi trường trong : hooc môn + Môi trường ngoài : nhiệt độ, ánh sáng , nồng độ CO2 ….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH II . CƠ CHẾ NST XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH : III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HOÁ GIỚI TÍNH: Tại sao người ta điều chỉnh tỷ lệ đực cái ở vật nuôi ? Cho ví dụ ?. Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 1 : Tìm các chữ cái phù hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3 …để hoàn chỉnh hình : Cơ chế NST xác định giới tính ở người. 44A + XY. 44A1+ XX 22A2+ X. 22A + X. 44A 4 + XX. 22A3+ Y. 44A 5 + XY. Câu 2 : Hoàn thành bảng sau : Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính NST giới tính. NST thường 1.Tồn tại một cặp trong tế bào 1. Tồn tại với số cặp > 1 trong tế bào lưỡng bội lưỡng bội 2. Tồn tại thành từng cặp tương đồng 2. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) 3. Chủ yếu mang gen qui định giới tính 3. Mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể. của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết học kết thúc :Kính chúc quý thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×