Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh kiên giang (luận văn thạc sỹ luật)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.3 KB, 98 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
------------------

NGUYỄN TRUNG HẬU
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
••

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
------------------


NGUYỄN TRUNG HẬU

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. NGUYỄN THỊ CÀNH

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
LỜI CẢM ƠN


Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc, sự hướng dẫn tận tình về nghiên
cứu khoa học và sự giúp đỡ động viên tinh thần quý báu của GS. TS. Nguyễn Thị
Cành, trong suốt thời gian nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi cũng vơ cùng biết ơn sự chia sẽ và đóng góp ý kiến hết sức quý báo vào
nội dung nghiên cứu của tôi từ Ban Giám đốc và các đồng nghiệp trong BIDV Kiên


Giang.
Tôi cũng xin cảm ơn đến quý Thầy cô của trường Đại học Kinh tế - Luật
trong suốt quá trình học tập của tôi, đã giảng dạy và truyền đạt các kiến thức thực
tiễn cho đến nay để làm nền tảng cho nghiên cứu này của tôi. Cuối cùng là cảm ơn
các thành viên trong gia đình đã ủng hộ và động viên tơi hồn thành luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2019

NGUYỄN TRUNG HẬU


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các cơng trình
khác. Các giải pháp được đề xuất trong luận văn được đúc kết ra từ quá trình nghiên
cứu thực tiễn tại BIDV Kiên Giang.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN TRUNG HẬU


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIDV


Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

NH

Ngân hàng


NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Biểu đồ 2.1: Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của BIDV Kiên Giang .........................43
Biểu đồ 2.2: DN trong quan hệ tín dụng của BIDV Kiên Giang ............................45
Biểu đồ 2.3. Tài sản của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2017.........................49
Biểu đồ 2.4. Nguồn vốn của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2017...................51
Biểu đồ 2.5. Doanh thu của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2017....................54
Biểu đồ 2.6. Chi phí của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2017 ....................... 57
Biểu đồ 2.7. Lợi nhuận của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2017 .................. 58
Biểu đồ 2.8. Các chỉ số thanh khoản của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 2017 ........................................................................................................................ 62
Biểu đồ 2.9. Chỉ số quản trị tài sản của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2017 .65
Biểu đồ 2.10. Chỉ số khả năng sinh lời của BIDV Kiên Giang ...............................68
giai đoạn 2014 - 2017 ..................................................................................68


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu thực hiện kế hoạch kinh doanh chính của BIDV Kiên
Giang giai đoạn 2014 - 2017 ..................................................................................41
Bảng 2.2. Quy mô khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Kiên Giang........................44
Bảng 2.3: Tài sản của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2017.............................48
Bảng 2.4: Nguồn vốn của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2017.......................52
Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả kinh doanh của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2017
................................................................................................................................. 56
Bảng 2.6: Các chỉ số thanh khoản của BIDV giai đoạn 2014 - 2017.......................61
Bảng 2.7: Các chỉ số quản trị tài sản của BIDV giai đoạn 2014 - 2017...................64
Bảng 2.8: Các chỉ số khả năng sinh lời của Kiên Giang BIDV ...............................67
giai đoạn 2014 - 2017 ..................................................................................67
Bảng 2.9: Nhóm tỷ số thị trường của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2017 ....71
Bảng 2.10: Tỷ lệ ROE - Mơ hình đánh đổi rủi ro - lợi nhuận giai đoạn

2014 -

2017 ........................................................................................................................ 72
Bảng 2.11: Tỷ lệ ROE - Mơ hình phân chia thu nhập trên vốn chủ sở hữu .............73


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ...................................................
MỤC LỤC.................................................................................................................
TĨM TẮT LUẬN VĂN ...........................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan...............................................................2
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................5
3.1. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................5
3.2. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................6
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................6
7. Kết cấu luận văn..................................................................................................7
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................8
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại................................................................8
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại .............................................................8
1.1.2. Phân loại ngân hàng thương mại....................................................................9
1.1.2.1. Dựa vào hình thức sở hữu .............................................................9
1.1.2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh ....................................................11


1.1.2.3. Dựa vào tính chất hoạt động .........................................................11
1.1.3. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại ..................................................11
1.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại ...................11
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại......................11
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian.....................................................................13
1.2. Phân tích tình hình tài chính trong ngân hàng thương mại ............................14
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, vai trò của phân tích tài chính ngân hàng..................14
1.2.1.1. Khái niệm phân tích tài chính .......................................................14
1.2.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính ngân hàng ........................................14
1.2.1.3. Vai trị phân tích tài chính ngân hàng ............................................15
1.2.2. Nguồn thơng tin để phân tích tình hình tài chính của ngân hàng ................16
1.2.3. Các phương pháp sử dụng phân tích tình hình tài chính ngân hàng ............17

1.2.3.1. Phương pháp so sánh ....................................................................17
1.2.3.2. Phương pháp cân đối.....................................................................18
1.2.3.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ..........................................................18
1.2.3.4. Phương pháp phân tích chi tiết......................................................19
1.2.3.5. Phương pháp loại trừ.....................................................................20
1.2.3.6. Phương pháp đồ thị .......................................................................20
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính của ngân hàng thương mại ..................20
1.3.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế tốn ...............................20
1.3.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo hoạt động kinh doanh ......22
1.3.3. Phân tích tình hình tài chính thơng qua các chỉ số tài chính........................23
1.3.3.1. Nhóm tỷ số thanh khoản ...............................................................23
1.3.3.2. Nhóm tỷ số quản trị tài sản ...........................................................25
1.3.3.3. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời .......................................................27
1.3.3.4. Nhóm tỷ số thị trường ..................................................................30
1.3.4. Phân tích tình hình tài chính bằng phương pháp DUPONT ........................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KIÊN GIANG GIAI
ĐOẠN 2014-2017 ..................................................................................................36
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam - chi nhánh kiên
giang ....................................................................................................................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................37
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2014 - 2017.................41
2.2. Phân tích thực trạng tài chính tại bidv kiên giang.............................................46
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn.....................................................................46
2.2.1.1. Phân tích biến động tài sản ............................................................46
2.2.1.2. Phân tích phần nguồn vốn .............................................................51
2.2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh ................................................53
2.2.3. Phân tích các chỉ số tài chính ......................................................................59



2.2.3.1.
2.2.3.2.
2.2.3.3.
2.2.3.4.

Phân tích tỷ số thanh khoản ..........................................................59
Nhóm tỷ số quản trị tài sản ...........................................................62
Nhóm tỷ số khả năng sinh lời ........................................................65
Nhóm tỷ số thị trường ..................................................................70

2.2.4. Phân tích DUPONT và xác định các yếu tố tạo ra hiệu quả ........................72
2.2.4.1. Phân tích Dupont theo mơ hình đánh đổi rủi ro - lợi nhuận...........72
2.2.4.2. Phân tích Dupont theo mơ hình phân chia thu nhập trên vốn chủ sở
hữu.......................................................................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................75
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG ..................................................................................76
3.1. Nhận xét về tình hình tài chính tại ngân hàng................................................76
3.1.1. Những mặt tích cực .................................................................................... 76
3.1.2. Các hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 79
3.2.

Các giải pháp nhằm nâng cao tài chính của bidv kiên giang .......................81

3.2.1. Nhóm thanh khoản ......................................................................................81
3.2.2. Nhóm tỷ số quản trị tài sản ..........................................................................83
3.2.3. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời ......................................................................84
3.2.4. Nhóm tỷ số thị trường .................................................................................89

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................91
KẾT LUẬN ............................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Phân tích tình hình tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động và phát
triển kinh doanh của các NHTM. Thơng qua việc phân tích tình hình tài chính, NH
có thể rút ra những kinh nghiệm quý báu, từ đó hạn chế trong việc đưa ra những
quyết định sai lầm ở tương lai, góp phần hồn thành mục tiêu của NH.
Luận văn đã hệ thống cơ sở lý thuyết liên quan đến phân tích tình hình tài
chính của NHTM. Trình bày về khái niệm, mục tiêu, vai trị của PTTC NH, nguồn
thơng tin để phân tích tình hình tài chính NH, cũng như các phương pháp sử dựng để
phân tích tình hình tài chính NH, các báo cáo tài chính của NHTM, các tỷ số tài
chính như: nhóm tỷ số thanh khoản, nhóm tỷ số quản trị tài sản, nhóm tỷ số khả năng
sinh lời, nhóm tỷ số thị trường, phân tích Dupont.
Qua phân tích tình hình tài chính tại BIDV Kiên Giang, thơng qua q trình
phân tích các số liệu trong bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh và các
tỷ số tài chính như vốn của bản thân NH, chất lượng tài sản, năng lực quản lý, khả
năng sinh lợi, khả năng thanh khoản và các tỷ số tài chính tại NH. Nhìn chung tình
hình HĐKD của BIDV Kiên Giang là hiệu quả và có chất lượng tốt. Bên cạnh tính
năng động nhạy bén trong cạnh tranh biết hướng vào hệ KH cá nhân, các DN vừa và
nhỏ, biết cách tổ chức điều chỉnh lãi suất cho vay, quy trình cho vay một cách phù
hợp, khoa học để thích ứng với môi trường kinh doanh, BIDV Kiên Giang đã từng
bước nâng cao sức cạnh tranh, phát huy tên tuổi vị thế của riêng mình trong hệ thống
tín dụng địa phương, ln đứng đầu trong khối các NHTM, là NH bán lẻ hàng đầu
Việt Nam.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, tổng hợp những hạn chế cũng như nguyên
nhân gây ra hạn chế trong tình hình tài chính của ngân hàng BIDV - CN Kiên Giang,
để cải thiện tình hình tài chính tại ngân hàng, tác giả đưa ra một số các giải pháp tác

động đến từng nhóm tỷ số tài chính của ngân hàng này.


1


2
Định tính: nghiên cứu tình huống tình hình tài chính của BIDV Kiên Giang
giai đoạn 2014-2017 và tổng quan lịch sử quá khứ qua so sánh xu hướng các tỷ số tài
chính này trong giai đoạn 2014- 2017 và so sánh các tỷ số này với trung bình ngành.
Để tiến hành phân tích tài chính tại NH, tác giả kết hợp sử dụng các phương
pháp phân tích định tính tổng quan lịch sử như mô tả so sánh, phương pháp loại trừ,
phương pháp Dupont...,để ước tính nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả, mỗi một
phương pháp có những tác dụng khác nhau và được sử dụng trong từng nội dung
phân tích khác nhau.
Các chỉ tiêu liên quan đến phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng như:
+ Tình hình bảng cân đối kế toán
+ Các tỷ số thanh khoản
+ Các tỷ số quản trị tài sản
+ Các tỷ số khả năng sinh lời
+ Tỷ số thị trường khi NH đã niêm yết
Để có căn cứ tin cậy cho việc thực hiện đề tài, luận văn đã tiến hành thu
nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận văn đã sử dụng nguồn dữ liệu thu thập tại phịng kế
tốn, tại website của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014-2017 và BIDV Việt Nam là
các báo cáo tài chính năm đã kiểm tốn, báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo
thường niên,...
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống hóa được cơ sở lý luận về NHTM và
tổng quát về phân tích tình hình tài chính tại NHTM.
- Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn khảo sát được thực trạng tình hình tài chính của

BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014-2017, từ đó phân tích, đánh giá trung thực về hiệu
quả hoạt động tài chính của NH, đó cũng là căn cứ để tìm ra ưu điểm, nhược điểm,
nguyên nhân gây ra những hạn chế trong hiệu quả hoạt động tài chính NH. Từ đó đề
xuất xây dựng chính sách sử dụng vốn tối ưu, tận dụng hết mọi lợi thế tài chính của
NH để tăng thu nhập, qua đó làm tăng lợi nhuận của NH, xây dựng chính sách huy
động nguồn vốn hợp lý với chi phí thấp nhất để tiết giảm chi phí, đồng thời góp phần
phát hiện sớm các rủi ro trong hoạt động và đề ra các biện pháp hạn chế những rủi ro


3
này..
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, sơ đồ bảng biểu, tài liệu tham khảo và phục lục
thì luận văn bao gồm các chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích tình hình tài chính của NHTM.
Chương này tác giả sẽ hệ thống hóa các lý thuyết về phân tích tình hình tài chính của
NH thơng qua việc trình bày tổng quan về NHTM và các nội dung liên quan đến
phân tích tình hình tài chính như: khái niệm, mục tiêu, vai trị, và phương pháp phân
tích;...
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính tại ngân hàng BIDV Kiên Giang.
Chương này, tác giả giới thiệu khái quát về BIDV Kiên Giang và tình hình hoạt động
kinh doanh của NH. Tiếp đó, tác giả đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng tình hình
tài chính tại BIDV Kiên Giang qua những số liệu cụ thể của NH có liên quan tình
hình tài chính trong giai đoạn 2014-2017, qua các số liệu thu thập được, tác giả đánh
giá một số ưu điểm, hạn chế về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động tại BIDV
Kiên Giang.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của
BIDV Kiên Giang. Thơng qua kết quả nghiên cứu về thực trạng tình hình tài chính
NH ở chương 2, tác giả lấy đó làm căn cứ để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tài chính tại NH.

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệ ề ngân hàng th ơng i
NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh
tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng
đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hố, ngược lại kinh tế hàng hoá phát
triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó - kinh tế thị trường - thì NHTM cũng ngày
càng được hồn thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu được.


4
Theo luật pháp nước Mỹ: “bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi
1 Ngân hàng Trung ương Thụy điển - Bank of Sweden thành lập vào năm 1669 được
coi là NH trung ương đầu tiên trên thế giới, tiếp đến là NH Trung ương Anh - Bank
of England, 1694, NH Trung ương Mỹ - US Federal Reserve, 1912. cho phép KH rút
tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút tiền điện tử) và cho vay
đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem là một NH”.
Theo Luật NH của Pháp năm 1941 “những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề
thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số
tiền mà họ dùng vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài chính thì được coi là
Ngân hàng”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì “NHTM là loại hình NH được thực
hiện tất các các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. NHTM tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau
như NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NH liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và NHTM 100% vốn nước ngoài. Nhưng dù bất kỳ hình thức sở hữu nào thì
các NHTM vẫn ln thực hiện ba nghiệp vụ cơ bản gồm nghiệp vụ tài sản nợ, nghiệp
vụ tài sản có, nghiệp vụ trung gian hoa hồng. Ba nghiệp vụ trên có mối quan hệ mật

thiết, hỗ trợ thúc đẩy cùng phát triển tạo uy tín cho NH.
Trong khn khổ nghiên cứu của luận văn này, NHTM được xây dựng theo
cách tiếp cận truyền thống qua chức năng và các hoạt động cơ bản của nó. NHTM là
tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là
nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán trong nền kinh tế. HĐKD
tiền tệ của NHTM được biểu hiện qua chênh lệch tỷ giá hối đoái; chênh lệch lãi suất;
chuyển đổi kỳ hạn nguồn vốn - tài sản; chuyển đổi rủi ro nguồn vốn - tài sản; và tích
tụ và tập trung tư bản.
1.1.2.
1.1.2.1.

hân lo i ngân hàng th ơng i
Dựa ào hình thức sở hữu

Ngân hàng thương mại Quốc doanh (State owned Commercial bank): Là
NHTM được thành lập bằng 100% vốn NSNN. Trong tình hình hiện nay để tăng
nguồn vốn và phù hợp với xu thế hội nhập tài chính với thế giới các NHTM quốc


5
doanh Việt Nam đang phát hành trái phiếu để huy động vốn; đã và đang cổ phần hóa
để tăng sức cạnh tranh với các CN NH nước ngoài và các NHCP hiện nay thuộc loại
này gồm:
- NH nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Bank for Agriculture
and Rural Development)
- NH công thương Việt nam (Industrial and commercial Bank of viet man ICBV) gọi tắt là Vietinbank - đã cổ phần hoá)
- NH đầu tư và phát triển việt nam (Bank for Investement and Development
of Viet nam - BIDV) đã cổ phần hóa
- NH ngoại thương Việt nam (Bank for Foreign Trade of Viet nam Vietcombank) đã cổ phần hố.
- NH phát triển nhà đồng bằng sơng cửu long (Housing Bank of Mekong

Delta) đã cổ phần hóa.
Ngân hàng thương mại cổ phần (joint Stock Commercial bank): Là
NHTM được thành lập dưới hình thức cơng ty cổ phần. Trong đó một cá nhân hay
pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của NHNN Việt
nam.
- NH TMCP Á Châu
- NH TMCP Phương Đông
- NH TMCP Đông Á
- NH TMCP Quân đội
Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh)
Là NH được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là NHTM Việt nam
và bên khác là NHTM nước ngoài có trụ sở đặt tại Việt nam, hoạt động theo pháp
luật ở Việt Nam.
- INDOVINA BANK LIMITTED
- NH Việt Nga
- SHINHANVINA BANK
- VID PUBLIC BANK


6
- VINASIAM BANK
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là NH được thành lập theo pháp luật
nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt
Nam.
- CITY BANK
- BANGKOK BANK
- SHINHAN BANK
- DEUSTCH BANK
NHTM 100% vốn nước ngoài: là NHTM được thành lập tại VN với 100%
vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một NH nước ngồi sở hữu

trên 50% vốn điều lệ (NH mẹ). NHTM 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới
hình thức cơng ty TNHH một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân
VN, có trụ sở chính tại VN.
- NH TNHH một thành viên ANZ
- NH TNHH một thành viên Standard Chartered
- NH TNHH một thành viên HSBC
- NH TNHH một thành viên Shinhan
- NH TNHH một thành viên Hongleong.
1.1.2.2.

Dựa ào chiến l c kinh doanh
NH bán buôn: là loại NH chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng

KHDN chứ không giao dịch với KHCN.
NH bán lẻ: là loại NH giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng KHCN.
NH vừa bán buôn vừa bán lẻ: là loại NH giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
cả KHDN lẫn KHCN.
1.1.2.3.

Dựa ào tính chất ho t động
NH chuyên doanh: là loại NH chỉ hoạt động chuyên môn trong một lĩnh vực

như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư...
NH kinh doanh tổng hợp: là loại NH hoạt động ở mọi lĩnh vực kinh tế và thực


7
hiện hầu như tất cả các nghiệp vụ mà một NH có thể được phép thực hiện.
1.1.3.
1.1.3.1.


Các nghiệp ụ của ngân hàng th ơng i
Nghiệp ụ huy động ốn của Ngân hàng th ơng i

Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản
thân NH cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, NHTM được phép sử dụng
những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn
tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm:
+ Vốn điều lệ (Statutory Capital)
+ Các quỹ dự trữ (Reserve funds)
+ Vốn huy động (Mobilized Capital)
+ Vốn đi vay (Bonowed Capital)
+ Vốn tiếp nhận (Trust capital)
+ Vốn khác (Other Capital)
1.1.3.2.

Nghiệp ụ sử dụng ốn của Ngân hàng th ơng i

Nghiệp vụ cho vay và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết
định đến khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Đây là các nghiệp vụ cấu thành
bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản có của NH. Thành phần tài sản có của NH
bao gồm:
+ Dự trữ (Reserves): Hoạt động tín dụng của NH nhằm mục đích kiếm lời,
song cần phải bảo đảm an tồn để giữ vững được lịng tin của KH. Muốn có được sự
tin cậy về phía KH, trước hết phải bảo đảm khả năng thanh toán: đáp ứng được nhu
cầu rút tiền của KH. Muốn vậy các NH phải để dành một phần nguồn vốn khơng sử
dụng nó để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để dành này gọi là dự trữ.
NHNN được phép ấn định một tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo từng thời kỳ nhất định, việc
trả lãi cho tiền gửi dự trữ bắt buộc do chính phủ quy định.

+ Cấp tín dụng (Credits): Số nguồn vốn còn lại sau khi để dành một phần dự
trữ, các NHTM có thể dùng để cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân bao gồm:
Cho vay (Loans): Là tín dụng nghiệp vụ của NHTM. Trong đó NHTM sẽ cho
người đi vay, vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Khi đến


8
hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. NH kiểm soát được người đi vay,
kiểm soát được q trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức trả nợ cho nên bắt
buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hồn trả nợ vay.
Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không
hết hoặc không đúng hạn.do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay các ngân
hàng cần sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm cố,.
Chiết khấu (Discount): Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà NH sẽ cung
ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho NH.
Các đối tượng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy
nợ có giá khác.
Cho th tài chính (Financial leasing): Là loại hình tín dụng trung, dài hạn.
Trong đó các cơng ty cho th tài chính dùng vốn của mình hay vốn do phát hành
trái phiếu để mua tài sản, thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê và tiến hành cho
thuê trong một thời gian nhất định. Người đi thuê phải trả tiền thuê cho công ty cho
thuê tài chính theo định kỳ. Khi kết thúc hợp đồng thuê người đi thuê được quyền
mua hoặc kéo dài thêm thời hạn thuê hoặc trả lại thiết bị cho bên cho thuê.
Bảo lãnh NH: (Bank Guarantee): Trong loại hình nghiệp vụ này KH được NH
cấp bảo lãnh cho khách hàng nhờ đó KH sẽ được vay vốn ở NH khác hoặc thực hiện
hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Các hình thức khác (Other):
Đầu tư (Investment): Khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản
mục cho vay, nó mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của NHTM. Trong nghiệp
vụ này, NH sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu tư dưới

các hình thức như:
Hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các Công ty; hùn vốn mua cổ phần chỉ
được phép thực hiện bằng vốn của NH.
Mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương, trái phiếu cơng ty...
Tất cả hoạt động đầu tư chứng khốn đều nhằm mục đích mang lại thu nhập,
mặt khác nhờ hoạt động đầu tư mà các rủi ro trong hoạt động NH sẽ được phân tán,
mặt khác đầu tư vào trái phiếu chính phủ thì mức độ rủi ro sẽ rất thấp.


9
Tài sản Có khác (Other Assets): Những khoản mục cịn lại của tài sản Có
trong đó chủ yếu là tài sản cố định nhằm: Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa để làm
trụ sở văn phòng, trang thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển, xây dựng hệ
thống kho quỹ.ngồi ra còn các khoản phải thu, các khoản khác.
1.1.3.3.

Nghiệp ụ trung gian
Những dịch vụ NH ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể cho

nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo ra thu nhập
cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí. có vị trí xứng đáng trong giai
đoạn phát triển hiện nay của NHTM. Các hoạt động này gồm:
Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho KH (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ
cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn..);
Nhận bảo quản các tài sản quý giá, các giấy tờ chứng thư quan trọng của cơng
chúng;
Bảo quản, mua bán hộ chứng khốn theo uỷ nhiệm của khách hàng;
Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá q;
Tư vấn tài chính, giúp đỡ các cơng ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái
phiếu.

1.2. Phân tích tình hình tài chính trong ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệ , ục tiêu, ai trị của phân tích tài chính ngân hàng
1.2.1.1.

Khái niệ phân tích tài chính
PTTC DN là quá trình vận dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa học

để đánh giá tài chính của doanh nghiệp, giúp cho các chủ thể quản lý có lợi ích gắn
với doanh nghiệp nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của DN dự đốn
được chính xác tài chính của doanh nghiệp trong tương lai cũng như những rủi ro tài
chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải; qua đó, đề ra các quyết định phù hợp với lợi
ích của họ.
NHTMCP là NHTM được tổ chức dưới hình thức cơng ty cơ phần, chính vì
thế việc PTTC của NHTMCP cũng có đầy đủ các phương pháp đánh giá tài chính
như DN.


1
0
1.2.1.2.

Mục tiêu phân tích tài chính ngân hàng
Việc phân tích tài chính NH là một nhu cầu tất yếu, tự thân của mỗi NHTM.

PTTC NH nhằm vào hai mục tiêu chính:
- Thứ nhất, mục tiêu ban đầu của việc PTTC là nhằm hiểu rõ các số liệu tài
chính, nói các khác là sử dụng các công cụ PTTC như là một phương tiện hỗ trợ để
hiểu rõ các số liệu được nêu trong báo cáo tài chính. Như vậy, chắt lọc từ nguồn
thông tin ban đầu là các báo cáo tài chính, nhà phân tích sẽ sử dụng các phương pháp
khác nhau để phân tích ý nghĩa các chỉ số và mối quan hệ giữa chúng.

- Thứ hai, một mục tiêu quan trọng khác của việc PTTC là nhằm đưa ra các
dự báo về tương lai và đưa ra các quyết định. Trên thực tế, tất cả các công việc phân
tích, quyết định đều hướng vào tương lai. Chính vì vậy, các cơng cụ và kỹ thuật phân
tích báo cáo tài chính đều nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài
chính tương lai của cơng ty cũng như đưa ra các ước tính tốt nhất về khả năng của
những biến cố kinh tế trong tương lai dựa trên các phân tích trong quá khứ và hiện
tại.
Để đạt được những mục tiêu chính đó, thì phân tích tài chính NHTM cần phải
hướng đến các mục tiêu cụ thể như:
+ Làm rõ thực trạng hoạt động tài chính của NH, những nhân tố tác động tới
thực trạng đó, so sánh với các tổ chức tín dụng khác nhằm thúc đẩy năng lực cạnh
tranh.
+ So sánh với kế hoạch mà NH đã đề ra.
+ Chỉ ra nguyên nhân gây ra sự kém hiệu quả trong hoạt động tài chính để từ
đó cải tiến và thay đổi.
+ Tính tốn và dự trù các yếu tố hình thành nên các kết quả, từ đó quyết định
phương hướng hoạt động cụ thể cho NH trong thời gian tới.
1.2.1.3.

Vai trò phân tích tài chính ngân hàng
Phân tích tình hình tài chính của NH hay cụ thể hố là việc phân tích các báo

cáo tài chính của NH là q trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về
tình hình tài chính hiện hành và trong q khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng,
hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. Do đó, phân tích tình


11
hình tài chính là mối quan tâm của nhiều nhóm người khác nhau như: Các nhà quản
lý NH, Nhà đầu tư (kể cả Các cổ đông hiện tại và tương lai), Những người hưởng

lương trong NH, Cơ quan quản lý Nhà nước, Nhà PTTC.
Mỗi nhóm người này có những nhu cầu thơng tin khác nhau. PTTC có vai trị
đặc biệt quan trọng trong cơng tác quản lý tài chính NH. Các đối tượng sử dụng
thơng tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết định với mục đích khác nhau.Vai
trò của PTTC NH cụ thể như sau:
- PTTC NH giúp cho nhà quản trị NH nhìn nhận tồn diện bộ mặt của NHTM
trong kỳ hoạt động đã qua một cách khách quan và tương đối trung thực. Bên cạnh
đó, việc phân tích cũng giúp nhà quản trị hiểu rõ được nguyên nhân gây ra sự biến
động của các chỉ tiêu, các khoản mục trên BCTC; nhân biết được các nhân tố ảnh
hưởng đến các khoản mục đó để từ đó có các biện pháp đối phó thích hợp nhằm hạn
chế nhược điểm và phát huy ưu điểm của bản thân NHTM, nâng cao tính cạnh tranh.
- PTTC NH giúp các nhà quản trị NHTM nhận biết và dự đoán trước những
rủi ro cũng như các tiềm năng trong tương lai. Bởi rủi ro là nguy cơ lúc nào cũng có
thể gặp phải và gây ra các hậu quả to lớn cho NH, do vậy việc nhận biết các rủi ro
giúp nhà quản trị NH có được các biện pháp phịng ngừa thích hợp. Đối lập với các
rủi ro, những tiềm năng và cơ hội sẽ mang đến cho NHTM những điều kiện làm ăn
vô cùng thuận lợi. Nhận biết điều đó đã là một bước đầu thắng lợi của NH trên con
đường đi đến mục tiêu và phát triển.
- PTTC NH góp phần đưa ra định hướng cho các quyết định của Ban giám
đốc về các quyết định tài chính và các dự thảo tài chính trong tương lai như kế hoạch
đầu tư, kế hoạch ngân quỹ...
- PTTC NH cũng là một công cụ trong tay các nhà quản trị để kiểm soát các
hoạt động quản lý trong đơn vị về tính hiệu quả cũng như tính đầy đủ của nó.
1.2.2.

Nguồn thơng tin để phân tích tình hình tài chính của ngân hàng
Phân tích tình hình tài chính NH có mục tiêu đưa ra những dự báo tài chính

giúp cho việc đưa ra quyết định về mặt tài chính, và giúp cho việc dự kiến kết quả
tương lai của doanh nghiệp nên thơng tin sử dụng để phân tích tình hình tài chính

NH khơng chỉ giới hạn trong phạm vi nghiên cứu các báo cáo tài chính mà phải mở


1
2
rộng sang các lĩnh vực:
- Các thông tin chung: Đây là các thơng tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của NH trong năm. Các thông tin này cung cấp
cơ sở cho việc đánh giá trạng thái của môi trường kinh tế. Sự suy thối hoặc tăng
trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, mà cụ thể ở đây
là tính hiệu quả của dịng vốn huy động vào và cho vay ra , từ đó tác động đến hiệu
quả kinh doanh của NH. Chính vì vậy để có được sự đánh giá khách quan và chính
xác về tình hình hoạt động của NH, chúng ta phải xem xét cả thơng tin kinh tế bên
ngồi có liên quan.
1.2.3. Các ph ơng pháp sử dụng phân tích tình hình tài chính ngân hàng
1.2.3.1. h ơng pháp so sánh
Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để
xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để tiến hành được
cần xác định được tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh
+ Tiêu chuẩn so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu số gốc được chọn làm căn cứ để so sánh. Chỉ
tiêu gốc còn gọi là số gốc. Mỗi loại chỉ tiêu gốc có tác dụng riêng khi phân tích các
loại số gốc sau:
- Số gốc là số kỳ trước: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ
biến động, khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ.
- Số gốc là số kế hoạch (Định mức hoặc dự tốn): Tiêu chuẩn so sánh này có
tác dụng đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đặt ra.
+ Điều kiện so sánh
- Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế, thông thường nội dung kinh tế của chỉ
tiêu có tính ổn định và thường được quy định thống nhất. Tuy nhiên, nội dung kinh tế

của chỉ tiêu có thể thay đổi trong trường hợp chế độ, chính sách tài chính - kế tốn
của Nhà nước thay đổi, do thay đổi phân cấp quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
- Phải có cùng phương pháp tính tốn: Trong kinh doanh các chỉ tiêu có thể
được tính theo các phương pháp khác nhau, điều này là do sự thay đổi phương pháp
hạch toán tại đơn vị, sự thay đổi chế độ tài chính kế tốn của Nhà nước hay sự khác


1
3
biệt về chuẩn mực kế toán giữa các nước. Do vậy, khi phân tích các chỉ tiêu của
doanh nghiệp theo thời gian phải loại trừ các tác động do thay đổi về phương pháp
kế tốn, hay khi phân tích một chỉ tiêu giữa các doanh nghiệp với nhau phải xem đến
chỉ tiêu đó được tính tốn trên cơ sở nào.
+ Kỹ thuật so sánh
- So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ
gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy biến động về quy mô, khối lượng
của chỉ tiêu phân tích.
- So sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ
gốc của chỉ tiêu so sánh. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát
triển... của chỉ tiêu phân tích.
- So sánh bằng số bình quân: Phản ánh nội dung chung nhất của hiện tượng
bỏ qua sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó, hay
nói khác hơn, số bình quân đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của chỉ tiêu. Số bình
qn có thể biểu hiện dưới dạng số tuyệt đối hoặc dưới dạng số tương đối. So sánh
bằng số bình quân nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay
một tổng thể chung có một tính chất.
1.2.3.2.

h ơng pháp cân đối
Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn


tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng.
Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người
phân tích có được đánh giá tồn diện về tình hình tài chính.
Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và
tổng số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản
trong doanh nghiệp. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức biến
động về lượng giữa các yếu tố và quá trình kinh doanh.
1.2.3.3.

h ơng pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa

trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và


1
4
phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo
từng giai đoạn. Qua đó nguồn thơng tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp
đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy q trình tính tốn hàng loạt
các tỷ lệ như:
+ Tỷ lệ về khả năng thanh toán: Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
+ Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này
phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
+ Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng
cho việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
+ Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp

nhất của doanh nghiệp.
1.2.3.4.

h ơng pháp phân tích chi tiết
Theo phương pháp này người ta phân tích bằng cách phân tích và đánh giá

các chỉ tiêu cấu thành chỉ tiêu tổng hợp. Theo đó các q trình và kết quả sản xuất
kinh doanh có thể cần phải chi tiết theo nhiều hướng khác nhau tùy thuộc vào yêu
cầu quản lý.
- Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu: Mọi kết quả hoạt động biểu
hiện trên các chỉ tiêu đều bao gồm nhiều bộ phận. Việc phân tích theo phương pháp
chi tiết sẽ giúp cho ta biết các chỉ tiêu phân tích được cấu thành từ những yếu tố nào,
đóng góp của từng yếu tố đến kết quả chung sao, từ đó đưa ra các giải pháp có tính
chất xác thực và hiệu quả hơn. Với ý nghĩa đó, phương pháp nào được sử dụng rộng
rãi trong phân tích mọi mặt của kết quả hoạt động.
- Chi tiết theo thời gian: Chi tiết theo thời gian sẽ giúp ích cho việc đánh giá
kết quả hoạt động được sát, đúng và tìm được các giải pháp có hiệu quả hơn cho
từng thời kỳ. Tùy đặc tính của quá trình hoạt động và mục đích của việc phân tích
khác nhau mà có thể lựa chọn khoảng thời gian và chỉ tiêu phải chi tiết cho phù hợp.
- Chi tiết theo địa điểm: hoạt động của một đơn vị thường diễn ra ở nhiều địa
điểm khác nhau, việc xác định sự đóng góp chính xác của từng bộ phận sẽ giúp đơn
vị cân đối lại cơ cấu hoạt động, nhằm khai thác mặt mạnh và đánh giá các mặt yếu


×