Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giải pháp công tư trong thị trường nhà ở cho người có thu nhập thấp tại tỉnh an giang (luận văn thạc sỹ luật)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

LÊ XUÂN MỸ

GIẢI PHÁP CÔNG TƯ
TRONG THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở
CHO NGUỜI CÓ THU NHẬP THẤP
TẠI TỈNH AN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

LÊ XUÂN MỸ

GIẢI PHÁP CÔNG TƯ
TRONG THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở
CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP
TẠI TỈNH AN GIANG

Chuyên Ngành: Kinh Tế và Quản Lý Công
Mã số: 60.31.01.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TIẾN DŨNG



TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
- Tên đề tài “Giải pháp công tư trong thị trường nhà ở cho người có thu
nhập thấp tại tỉnh An Giang”
- Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng
- Tên sinh viên: Lê Xuân Mỹ
- Địa chỉ sinh viên: TP Long Xuyên, An Giang
- Số điện thoại: 091881179
- Ngày nộp luận văn: 21/08/2018
Lời cam đoan: “Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình do chính cá
nhân tôi nghiên cứu và thực hiện. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã
được công bố mà khơng trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tơi
xin chịu hồn tồn trách nhiệm.”
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn hẹp, luận văn sẽ không tránh khỏi những
hạn chế. Để tiếp tục hồn thiện, tơi xin mong muốn nhận những ý kiến góp ý của
các Thầy cơ để hồn thiện hơn đề tài của mình.

An giang, ngày tháng

năm 2019

Lê Xuân Mỹ


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB


Ngân hàng phát triển Châu Á

BOO

Xây dựng - sở hữu - vận hành

BOT

Xây dựng - vận hành - chuyển giao

BT

Xây dựng - Chuyển giao

BTL

Xây dựng - chuyển giao - cho thuê

BTO

Xây dựng - chuyển giao - vận hành

BLT

Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao

ĐVT

Đơn vị tính


GDP

Tổng Sản phầm quốc nội

NGO

Tổ chức phi chính phủ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

O&M

Kinh doanh - Quản lý

PPP

Hợp tác cơng tư

SPV

Cơng ty có chức năng đặc biệt

UBND


Ủy ban nhân dân

VND

Tiền Việt Nam

WB

Ngân hàng thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1.1: Phân tích đặc trưng của dự án PPP .......................................................... 11
Bảng 1.2: Tóm tắt đặc điểm của các hình thức hợp đồng của PPP.......................... 12
Bảng 1.3: Những lợi ích cơ bản của dự án PPP ....................................................... 17
Bảng 1.4: Các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong q trình PPP ................................ 18
Hình 1.1: Vai trò của nhà nước ................................................................................ 23
Bảng 1.5: Chức năng kiểm soát ............................................................................... 26
Bảng 1.6: Hỗ trợ của nhà nước cho nhà đầu tư ........................................................ 29
Bảng 1.7: Hỗ trợ của nhà nước đối với người thu nhập thấp ................................... 30
Hình 2.1: Lực lượng lao động làm việc theo thành thị, nơng thơn .......................... 43
Hình 2.2: GDP bình qn đầu người/năm tính bằng VND 2006-2017 ................... 43
Hình 2.3: Tỷ lệ thất nghiệp thành thị 2010-2017 ..................................................... 44
Hình 2.4: Thu nhập bình quân người lao động theo doanh nghiệp.......................... 44
Hình 2.5: Tổng vốn đầu tư trên địa bàn theo giá hiện hành ..................................... 46
Hình 2.6: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo giá hiện hành ........................................... 46
Hình 2.7: Chỉ số phát triển vốn đầu tư phân theo nguồn vốn ................................. 47
Hình 2.8: Chỉ số phát triển vốn đầu tư trên địa bàn 2012-2017 ............................... 47
Hình 2.9 Cơ cấu nhà ở tại An giang đến 31/12/2017 ............................................... 48
Hình 2.10: Thống kê thực trạng người có nhà ở riêng ............................................. 48

Hình 2.11: Thống kê thực trạng CBCNV, CB lực lượng vũ trang có nhà ở ........... 49
Bảng 2.1: Thống kê số lượng nhà ở dành cho sinh viên .......................................... 49
Hình 2.12: Thống kê thực trạng sinh viên có chỗ ở ................................................. 50
Bảng 2.2: Thống kê số lượng nhà ở dành cho công nhân ........................................ 50
Hình 2.13: Thống kê thực trạng cơng nhân có chỗ ở ............................................... 51
Hình 2.14: Tình hình sử dụng đất ở tỉnh An Giang 2010-2017 ............................... 51
Hình 2.15: Cơ cấu sử dụng đất ở tại TP Long Xuyên đến 12/2017 ......................... 52
Hình 2.16: Thống kê độ tăng dân số trung bình TP Long Xuyên 2010-2017 ......... 52
Bảng 2.3: Thống kê dự án nhà ở dành cho người thu nhập thấp ............................. 57
Bảng 2.4: Ưu đãi của nhà nước đã thực hiện cho nhà đầu tư .................................. 59


Bảng 2.5: Đánh giá tiêu chuẩn căn hộ ..................................................................... 60
Bảng 2.6: Thủ tục để được bố trí vào ở nhà thu nhập thấp ...................................... 63
Hình 2.17: Quy trình để được bố trí vào ở nhà thu nhập thấp ................................. 64
Bảng 2.7: Lợi ích người thu nhập thấp nhận được từ chương trình ......................... 67


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu ......................................................................................... 2
2.1 Những cơng trình nghiên cứu trong nước ...................................................... 2
2.2 Những cơng trình nghiên cứu nước ngồi ..................................................... 4
3. Điểm mới của luận văn ....................................................................................... 5
4. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 5

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 6
6. Phương pháp nghiên cứu và tài liệu .................................................................... 6
7. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 7
8. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG XÂY DỰNG
NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP ........................................................ 9

1.1. Khái quát quan niệm đối tác công tư .............................................................. 9
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 9
1.1.2. Đặc điểm chung của đối tác công tư ............................................................. 10
1.1.3. Nội dung hợp đồng thực hiện hình thức hợp tác cơng tư.............................. 12
1.1.4 Những lợi ích và rủi ro khi thực hiện hợp tác công tư .................................... 15
1.1.4.1. Những lợi ích ............................................................................................ 15
1.1.4.2. Những rủi ro của quá trình thực hiện ......................................................... 17
1.1.5 Yếu tố tạo nên sự thành công của dự án PPP .................................................. 19
1.2. Khái quát nhà ở cho người có thu nhập thấp ................................................... 20
1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 20


1.2.2. Đặc điểm của nhà ở dành cho người có thu nhập thấp ................................. 21
1.2.3. Các chủ thể trong mô hình đối tác cơng tư cung cấp nhà ở .......................... 22
1.3. Vai trị đối tác cơng tư trong thị trường nhà ở người có thu nhập thấp ........... 22
1.3.1. Vai trị của nhà nước ..................................................................................... 22
1.3.2. Các chính sách pháp lý có liên quan đến đối tượng tham gia thị trường nhà ở
.................................................................................................................................. 26
1.3.2.1. Đối tượng nhà nước.................................................................................... 26
1.3.2.2. Đối tượng nhà đầu tư.................................................................................. 27
1.3.2.3. Đối tượng người mua nhà ......................................................................... 29
1.3.2.4. Đối tượng ngân hàng .................................................................................. 30
1.4. Cơ chế tài chính của chương trình đối tác cơng tư .......................................... 32

1.4.1. Vốn nhà nước ................................................................................................ 32
1.4.2. Vốn đối tác tư nhân ........................................................................................ 33
1.5. Quá trình phân phối nhà ở đến với đối tượng người thu nhập thấp ................. 34
1.6. Ý nghĩa của thị trường nhà ở dành cho người có thu nhập thấp ...................... 35
1.7. Bài học kinh nghiệm từ việc triển khai chương trình đối tác cơng tư trong lĩnh
vực nhà ở .................................................................................................................. 35
1.7.1. PPP trong phát triển nhà ở xã hội tại Pháp .................................................... 35
1.7.2. PPP trong phát triển cơ sở hạ tầng tại Indonesia............................................ 37
1.7.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ......................................................... 38
Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NHÀ Ở XÃ HỘI DÀNH CHO NGƯỜI THU
NHẬP THẤP TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI TP LONG XUYÊN TỈNH
AN GIANG ............................................................................................................. 42
2.1. Điều kiện có liên quan đến mơ hình đối tác cơng tư cung cấp nhà ở cho người
có thu nhập thấp ....................................................................................................... 42
2.1.1. Đánh giá tình hình kinh tế xã hội chung tỉnh An Giang .............................. 42
2.1.2. Đánh giá nguồn lực của nhà nước và tư nhân tỉnh An Giang ...................... 44
2.1.3. Nhu cầu đầu tư nhà ở xã hội ........................................................................ 47


2.1.4. Các cơ chế và chính sách nhà nước hỗ trợ cho nhà đầu tư .......................... 53
2.2. Thực trạng mô hình đối tác cơng tư cung cấp nhà ở cho người có thu nhập thấp
tại tỉnh An Giang ...................................................................................................... 57
2.2.1. Tình hình thực hiện mơ hình đối tác cơng tư trong xây dựng nhà ở cho người
thu nhập thấp tại TP Long Xun ............................................................................ 57
2.2.2. Ý kiến về mơ hình đối tác công tư xây dựng nhà ở cho người thu nhập
thấp.......... ................................................................................................................. 65
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện mơ hình đối tác cơng tư ...................................... 66
2.3.1. Hiệu quả tích cực........................................................................................... 66
2.3.2. Những hạn chế trong q trình thực hiện..................................................... 68

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................ 72
Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 73
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MƠ HÌNH ĐỐI TÁC CƠNG
TƯ TRONG THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP ........ 75
3.1. Định hướng hợp tác công tư trong phát triển nhà ở cho người thu nhập thấp tại
địa phương ................................................................................................................ 75
3.2. Đề xuất mơ hình hợp tác cơng tư trong lĩnh vực nhà ở cho người thu nhập thấp
.............................................................................................................................. 78
3.2.1. Đặc điểm của mơ hình................................................................................... 78
3.2.2. Trách nhiệm của các bên tham gia ................................................................ 78
3.3. Kiến nghị các giải pháp hoàn thiện triển khai mơ hình hình hợp tác cơng tư
trong lĩnh vực nhà ở cho người thu nhập thấp tại tỉnh An Giang ............................ 79
Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 85
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Nhà ở có vai trị đặc biệt trong cuộc sống và phát triển kinh tế. Các chính
sách về nhà ở có tầm quan trọng để tạo cuộc sống tốt, do đó nghiên cứu vấn đề nhà
ở thực sự cần thiết và có ý nghĩa quan trọng cho nền kinh tế. Cùng với sự phát triển
của các trung tâm, sự gia tăng về dân số làm tăng nhu cầu về nhà ở đang là áp lực
đối với các đô thị đang phát triển. Nhà ở đô thị khác với nhà ở nông thôn do có vấn
đề quy hoạch, theo đó nhu cầu nhà ở đô thị đặc biệt là đối tượng người thu nhập
thấp càng tăng và gặp khó khăn hơn. Bài tốn nhà ở cho người thu nhập thấp luôn

được nhà nước đặt ra nhiệm vụ thực hiện sao cho hiệu quả. Việc nghiên cứu những
bất cập trong xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp và tìm giải pháp thu hút các
nguồn vốn hiệu quả là hết sức thiết thực.
Với đặc điểm của đô thị loại 2, mật độ dân số của 2 TP Long Xuyên và TP
Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang ngày càng lớn và không ngừng tăng lên dẫn đến sức
ép lớn về nhu cầu nhà ở. Hơn nữa nhu cầu lại rất phong phú cho đối tượng chính
sách, người có thu nhập trung bình và thấp, cho người lao động ngoại tỉnh cư trú
tạm thời hay định cư dài hạn, đây là những đối tượng ít hoặc khơng có khả năng sở
hữu đất riêng để tự lo chỗ ở. Thời gian qua, địa phương đã có nhiều cố gắng trong
việc tạo dựng nhà cho các đối tượng chính sách, đối tượng cần được hỗ trợ có thu
nhập thấp. Thơng qua chủ trương chính sách của nhà nước phát triển mơ hình đơ thị
đồng nhất và tránh nhà tạm bợ, thì dự án nhà ở xã hội là giải pháp kinh tế và có ý
nghĩa.
Trong điều kiện nguồn vốn ngân sách nhà nước còn hạn hẹp, việc huy động
các nguồn vốn khác được xem là giải pháp cần thiết. Nhà nước là cơ quan quản lý,
để giải quyết vấn đề quy hoạch tổng thể đô thị một cách hiệu quả cần có sự phối
hợp với đối tác tư nhân. Hiện nay, chương trình phối hợp nhà nước và tư nhân cùng
thực hiện trong xây dựng cơ sở hạ tầng là hình thức đã áp dụng ở các cơng trình hạ
tầng giao thơng và một số lĩnh vực khác. Trong lĩnh vực nhà ở, mơ hình đối tác
cơng tư thể hiện bằng dịch vụ cung cấp nhà ở xã hội không sử dụng vốn ngân sách


2

dành cho người có thu nhập thấp. Qua q trình thực hiện, có đạt được hiệu quả
song cũng gặp nhiều vướng mắc. Những vấn đề khó khăn chủ yếu do trước đây
chưa có văn bản pháp lý chính thức hướng dẫn triển khai thực hiện mơ hình. Do đó,
phần lớn các dự án nhà dành cho người thu nhập thấp đã thực hiện chưa có một hợp
đồng rõ ràng giữa hai bên chủ thể nhà nước và doanh nghiệp. Khi xảy ra rủi ro về
tính thanh khoản, khả năng thu hồi vốn thì chỉ có nhà đầu tư chịu trận, ngược lại đối

tác nhà nước chỉ có sự xem xét điều chỉnh sự khơng phù hợp. Chương trình có mục
tiêu dài hạn, nhưng thiếu phân kỳ hợp lý nên thực hiện gặp áp lực về vốn dẫn đến
chưa đạt hiệu quả như mong đợi. Nhà dành cho người thu nhập thấp giá cịn cao,
tình trạng mua bán cịn lịng vịng và nhiều khi chưa thực sự đến tay người thu nhập
thấp. Trên thực tế, địa phương chưa có văn bản nào quy định chính sách ưu đãi cho
nhà đầu tư doanh nghiệp tham gia vào thị trường nhà ở cho người thu nhập thấp.
Đề tài “Giải pháp công tư trong thị trường nhà ở cho người có thu nhập thấp
tại tỉnh An Giang” nghiên cứu mơ hình đối tác cơng tư cùng thực hiện cung cấp nhà
ở cho đối tượng người có thu nhập thấp. Cụ thể, đánh giá tác động của các chính
sách hỗ trợ và vai trị của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
thông qua lĩnh vực phát triển thị trường nhà ở, nêu ra những thành tựu và hạn chế,
phân tích nguyên nhân và chọn mơ hình nào là phù hợp. Từ đó có thể đề xuất giải
pháp đối với cơng tác phát triển nhà theo phương thức hợp tác đảm bảo hài hịa lợi
ích cho cả 3 đối tượng: nhà nước (quản lý dịch vụ), doanh nghiệp (cung cấp dịch
vụ) và người dân (thụ hưởng dịch vụ).
2. Tổng quan nghiên cứu
2.1 Những cơng trình nghiên cứu trong nước
Những nghiên cứu tiêu biểu trong nước và kết luận của các nghiên cứu này
bao gồm sau đây
Đề tài nghiên cứu “ Tham vấn PPP: Kinh nghiệm quốc tế-Thực tiễn ở Việt
Nam” do Viện nghiên cứu đô thị và phát triển hạ tầng thực hiện (2014). Đề tài phân
tích những thuận lợi và hạn chế của phương pháp PPP hiện tại. Theo đó, những
thuận lợi là có thể sử dụng kỹ năng hiện đại và tính hiệu quả của khu vực tư nhân.


3

Những hạn chế bao gồm khu vực công mất vai trị kiểm sốt quản lý và vì thế có thể
khó chấp nhận trên lĩnh vực chính trị. Hạn chế cịn có thể tồn tại ở việc khu vực tư
nhân có đủ năng lực để thực hiện PPP hay không.

Đề tài “Hoàn thiện khung pháp lý về hợp tác giữa nhà nước và tư nhân” do
Vụ Pháp chế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thực hiện (2011) nghiên cứu tập trung chủ
yếu vào việc phân tích, đánh giá thực trạng của việc thực hiện các quy định về đầu
tư phát triển hạ tầng của Việt Nam, hệ thống các quy định về sự hợp tác giữa nhà
nước tư nhân trong đầu tư phát triển hạ tầng.
Luận án của tiến sĩ kinh tế Huỳnh Thị Thúy Giang (2012) về “Hình thức hợp
tác công - tư (Public private partnership) để phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ Việt Nam” nghiên cứu cách thức PPP hoạt động tại những quốc gia chưa
tồn tại thị trường PPP như Việt Nam. Luận án tìm hiểu cách thức PPP vận hành và
các nhân tố thành cơng, các rào cản của hình thức này trong lĩnh vực đường bộ, lựa
chọn mơ hình phù hợp áp dụng nghiên cứu trong điều kiện của Việt Nam. Nghiên
cứu cũng đánh giá tình hình đầu tư của tư nhân trong lĩnh vực đường bộ ở Việt Nam
và chỉ ra một số cách thức để PPP khởi động và hoạt động thành công để thu hút
vốn đầu tư phát triển ngành đường bộ Việt Nam.
Báo cáo khoa học: PGS.TS Nguyễn Hồng Thái, Bộ môn Quản trị kinh
doanh, Khoa Vận tải kinh tế, Trường Đại học Giao thông Vận tải. “Hợp tác công –
tư trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng”, đăng trên Tạp chí Khoa học
giao thơng số tháng 9 năm 2008. Bài báo phân tích sự cần thiết và lợi ích cũng như
trách nhiệm nhà nước nhằm nâng cao khả năng hợp tác giữa nhà nước và tư nhân
trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng tại Việt Nam. Để đảm bảo mơ hình hợp tác
cơng tư có tính hiệu quả bên cạnh việc tạo hành lang pháp lý, nhà nước phải tuân
thủ thực hiện hợp đồng ngay cả trong những thời điểm khó khăn và các nhà đầu tư
có trách nhiệm với người tiêu dùng. Song song đó, nhà nước cần chuyển từ lời kêu
gọi thuần túy sang việc cho phép trên thực tế hình thành mơ hình hợp tác cơng tư
nhanh chóng phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng mà nước ta đang cần.


4

Luận văn Thạc sĩ “Phát triển hợp tác công – tư đối với thị trường nhà ở cho

người thu nhập thấp tại TP.HCM” của Nguyễn Thị Thu Nguyệt (2011) nghiên cứu
giải quyết bài toán phát triển nhà ở tại TPHCM, đồng thời cũng đề xuất các giải
pháp có thể khuyến khích tư nhân tham gia phát triển nhà ở tại TPHCM và các
thành phố lớn trên cả nước.
Những nghiên cứu này đã cung cấp được các kiến thức cần thiết và thực tiễn
về PPP, tuy nhiên mỗi nghiên cứu có một số khác biệt và chuyên sâu vào lĩnh vực
khác nhau. Đề tài nghiên cứu “ Tham vấn PPP: Kinh nghiệm quốc tế-Thực tiễn ở
Việt Nam” nêu những thuận lợi và hạn chế trong quá trình thực hiện, các nghiên
cứu khác phân tích lĩnh vực chuyên biệt về đường bộ, cơ sở hạ tầng giao thơng. Đề
tài “Hồn thiện khung pháp lý về hợp tác giữa nhà nước và tư nhân” tập trung đánh
giá việc thực hiện khung pháp lý. Đề tài “Phát triển hợp tác công – tư đối với thị
trường nhà ở cho người thu nhập thấp tại TP.HCM” nghiên cứu PPP ở địa phương
cụ thể.
Các nghiên cứu phần lớn phân tích thực trạng và kiến nghị những vấn đề
cần bổ sung để có thể vận hành PPP tại Việt Nam đạt hiệu quả. Các câu hỏi tập
trung giải quyết việc ứng dụng PPP gặp khó khăn gì, cần làm gì để hồn thiện
khung pháp lý và có thể khuyến khích tư nhân tham gia.
2.2 Những cơng trình nghiên cứu nước ngoài
Strategic Asia (2012), PPP (Public-Private Partnerships) in Indonesia:
Opportunities from the Master Plan. Đối tác công tư thực hiện tại Indonesia, trình
bày kinh nghiệm thực tiễn đã áp dụng phương thức PPP trong một số ngành giao
thông, nước. Nghiên cứu còn tổng hợp các rào cản và thách thức trong việc triển
khai các dự án PPP tại Indonesia.
European Commission (2003), Guidelines for Successful Public Private
Partnerships. Trình bày các phương thức hoạt động tạo thành công cho các mối
quan hệ đối tác công tư.
Asian Development Bank (2008), Public private partnerships handbook.
Trình bày các hoạt động cần thiết để phân tích và lên kế hoạch cho một mối quan hệ



5

đối tác công tư. Nghiên cứu các vấn đề liên quan tới việc lựa chọn cấu trúc mối
quan hệ đối tác nhà nước tư nhân phù hợp cho một dự án. Ngồi ra, phân tích cịn
nêu bật những u cầu giám sát và đánh giá của các dự án quan hệ đối tác nhà nước
tư nhân liên quan tới các tiêu chí phát triển vì người nghèo trong việc thiết kế và
thực hiện mối quan hệ đối tác nhà nước tư nhân. Cung cấp các nguồn tư liệu bổ
sung cho những người tham gia vào mối quan hệ đối tác nhà nước tư nhân bao gồm
các điểm truy cập thông tin về chính sách, thiết kế và các vấn đề thực hiện quan hệ
đối tác nhà nước tư nhân.
Về phạm vi nghiên cứu, các nghiên cứu này đã đưa những kinh nghiệm quốc
tế và lựa chọn một số dự án đặc thù về cơ sở hạ tầng theo hình thức PPP để giới
thiệu và lưu ý các vấn đề khi thực hiện. Ngân hàng Phát triển Châu Á trong báo cáo
“Public private partnerships handbook” còn đưa ra nghiên cứu chuyên biệt về hoạt
động thực tiễn phương thức PPP ở các nền kinh tế phát triển và đang phát triển,
cách lựa chọn phương án và công tác chuẩn bị cần thiết để thiết lập mối quan hệ
PPP.
Trong nghiên cứu thực tiễn đối tác công tư thực hiện tại Indonesia, những
rào cản và thách thức trong việc triển khai các dự án PPP tại Indonesia vẫn còn tồn
tại. Các rào cản và thách thức chính trong việc thực hiện PPP bao gồm đất đai,
khung pháp lý, năng lực của khu vực công cịn chưa thích nghi với quy định, đặc
biệt là ở cấp chính quyền địa phương. Ngồi ra việc chuẩn bị các dự án và khả năng
quản trị kém của cấp chính quyền địa phương cịn là hạn chế đối với việc thực hiện
phương thức PPP.
3. Điểm mới của luận văn
Đề tài nghiên cứu phương thức PPP được đề xuất vào mơ hình phát triển nhà
ở tại địa phương.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: đánh giá tính khả thi và hiệu quả của mơ hình nhà ở cho
người có thu nhập thấp có sự tham gia của khu vực nhà nước và nhà đầu tư, doanh

nghiệp.


6

Mục tiêu cụ thể:
- Khái quát và làm rõ các lý luận liên quan đến mơ hình đối tác cơng tư trong
lĩnh vực phát triển nhà ở.
- Lợi ích tài chính khi thực hiện hình thức này trong lĩnh vực nhà ở xã hội.
- Đánh giá thực trạng dự án nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp tại TP
Long Xuyên tỉnh An Giang.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện thực trạng mơ hình nhà ở cho người có thu
nhập thấp.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các dự án trong mơ hình phát triển nhà ở cho đối
tượng người có thu nhập thấp.
Phạm vi nghiên cứu: thông tin phục vụ cho đề tài từ năm 2010 đến năm
2017. Do nguồn lực có giới hạn, và mơ hình hợp tác cơng tư xây dựng nhà ở xã hội
dành cho người thu nhập thấp chỉ tập trung ở khu vực TP Long Xuyên thuộc tỉnh
An Giang, nên đề tài thu thập thông tin và khảo sát trên địa bàn đô thị là TP Long
Xuyên.
6. Phương pháp nghiên cứu và tài liệu
Phương pháp định tính (tổng hợp, phân tích): Phương pháp này sử dụng dữ
liệu của các ban ngành địa phương về thực trạng nhà ở xã hội tại địa phương, thu
nhập chủ yếu của người lao động để đánh giá khả năng thanh toán của người mua
nhà. Ngồi ra, dữ liệu cịn được thu thập từ đề tài nghiên cứu, tài liệu pháp luật và
dự án nghiên cứu. Phương pháp phân tích đánh giá hiệu quả của mơ hình thực hiện
đối tác cơng tư trong dự án nhà ở thu nhập thấp, sự phân chia nghĩa vụ tài chính và
trách nhiệm của hai bên trong quá trình thực hiện.
Phương pháp tham khảo ý kiến: Đây là phương pháp thăm dò ý kiến của

người dân địa phương tại TP Long Xuyên tỉnh An Giang về nhu cầu sử dụng nhà ở
xã hội cho người cho thu nhập thấp. Tham khảo các ý kiến của các chun gia về
tính khả thi của mơ hình hợp tác giữa nhà nước và nhà đầu tư trong lĩnh vực nhà ở.


7

Qua kết quả lấy phiếu khảo sát hơn 200 ý kiến của một số cán bộ công nhân viên
chức và người có thu nhập thấp có nhu cầu về nhà ở tại khu đô thị, rút ra một số kết
luận về hiệu quả của việc thực hiện mơ hình nhà ở cho người thu nhập thấp. Ngoài
ra, những ý kiến này cịn là cơ sở thơng tin để người viết có thể đề xuất những kiến
nghị nhằm hỗ trợ người mua nhà giảm những khó khăn khi chưa thể tiếp cận mua
được nhà ở theo nhu cầu.
7. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá hiệu quả của mơ hình nhà ở theo hình thức đối
tác cơng tư cho người có thu nhập thấp tại An Giang. Sự cần thiết của vấn đề xã hội
hóa nguồn vốn cho quá trình phát triển kinh tế địa phương thể hiện qua quy mô kết
cấu hạ tầng đô thị và mục tiêu vì người có thu nhập thấp trong xã hội. Đó là mục
tiêu tăng phúc lợi xã hội, vì con người.
Ý nghĩa khoa học: đánh giá tính khả thi của phương thức PPP, có thể áp
dụng vào phát triển cơ sở hạ tầng xã hội như nhà ở hay trường học.
Tỉnh An Giang có 2 thành phố đạt chuẩn đơ thị loại II là TP Long Xuyên và
TP Châu Đốc. Hiện nay đã có 2 dự án nhà ở xã hội được xây dựng cho người có thu
nhập thấp tại TP Long Xuyên. Đề tài “Giải pháp công tư trong thị trường nhà ở cho
người có thu nhập thấp tại tỉnh An Giang” đánh giá hiệu quả đạt được của mơ hình
này, việc lựa chọn mơ hình nào là phù hợp. Qua việc phân tích tác động của các
chính sách, những thành tựu và hạn chế, có thể thấy những vấn đề cịn hạn chế. Từ
đó, đề tài có đề xuất các giải pháp hồn thiện mơ hình và hồn thiện vai trị của nhà
nước trong quản lý đơ thị.
8. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về đối tác công tư trong xây dựng nhà ở cho người có thu
nhập thấp.
Chương 2: Thực trạng nhà ở xã hội dành cho người có thu nhập thấp, trường hợp
nghiên cứu dự án nhà ở xã hội tại TP Long Xuyên tỉnh An Giang.


8

Chương 3: Các giải pháp hồn thiện mơ hình đối tác công tư trong cung cấp nhà
cho người thu nhập thấp tại tỉnh An Giang.


9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG XÂY DỰNG NHÀ Ở
CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP
1.1 Khái quát quan niệm đối tác công tư
1.1.1 Khái niệm
Khái niệm đối tác công tư (Public Private Partnership-PPP) được nhiều tổ
chức định nghĩa tùy theo quan điểm và bối cảnh thực tế mỗi quốc gia.
Thuật ngữ “mối quan hệ đối tác nhà nước tư nhân” miêu tả một loạt các mối
quan hệ có thể có giữa các tổ chức nhà nước và tổ chức tư nhân liên quan đến lĩnh
vực cơ sở hạ tầng và các lĩnh vực dịch vụ khác.[1, tr.1]
Đối tác nhà nước trong mối quan hệ này là tổ chức chính phủ, chính quyền
địa phương hoặc doanh nghiệp. Đối tác tư nhân có thể là đối tác trong nước hoặc
nước ngồi và có thể là các doanh nghiệp hoặc là các nhà đầu tư có chun mơn về
tài chính hoặc kỹ thuật liên quan đến dự án. Mối quan hệ đối tác nhà nước tư nhân
cũng có thể bao gồm cả các tổ chức phi chính phủ (NGO) và / hoặc các tổ chức

cộng đồng (CBO) đại diện cho những tổ chức, cá nhân mà dự án có tác động trực
tiếp.[1, tr.1]
PPP phát triển do thiếu hụt tài chính trong khu vực cơng. PPP đã chứng
minh khả năng khai thác thêm nguồn lực tài chính và hiệu quả hoạt động vốn có của
khu vực riêng tư.[22, tr.14]
Đóng góp của chính phủ cho mối quan hệ đối tác nhà nước tư nhân có thể
dưới dạng vốn đầu tư (có được thơng qua đánh thuế), chuyển giao tài sản, hoặc các
cam kết hay đóng góp hiện vật khác hỗ trợ cho mối quan hệ đối tác này.[1, tr.2]
Vai trò của khu vực tư nhân trong mối quan hệ đối tác là sử dụng chuyên
môn về thương mại, quản lý, điều hành và sáng tạo của mình để vận hành hoạt động
kinh doanh một cách có hiệu quả. Tuỳ theo hình thức của hợp đồng, đối tác tư nhân
cũng có thể góp vốn đầu tư.[1, tr.2]


10

Cơ cấu của mối quan hệ đối tác cần được thiết lập để phân bổ các rủi ro cho
đối tác nào có khả năng giải quyết rủi ro đó một cách tốt nhất và vì thế giảm thiểu
được chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.[1, tr.2]
Public Private Partnership (PPP) được dịch ra tiếng Việt với 2 thuật ngữ
phổ biến, đó là “đối tác cơng tư” và “hợp tác cơng tư”.
Đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (sau đây gọi tắt là PPP) là hình thức
đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng dự án giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh
doanh, quản lý cơng trình hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.[7, tr.1]
Trên cơ sở tổng kết nhiều khái niệm khác nhau, luận văn rút ra khái niệm có
thể hiểu PPP là hình thức hợp tác giữa khu vực nhà nước và tư nhân cùng phối hợp
thực hiện dự án phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công trên cơ sở hợp
đồng dự án nhằm tối ưu hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công, theo đó lợi ích trách
nhiệm và rủi ro kinh tế được chia sẻ cho các bên tham gia.

Bằng hình thức này, nhà nước có được cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích cơng,
huy động được nguồn vốn giảm áp lực tài chính ngân sách. Ngồi ra, các cơ sở hạ
tầng khi đưa vào khai thác thì có doanh thu, việc tu bổ và mở rộng cũng tiết kiệm
được nhiều chi phí hơn.
Sự tham gia đầu tư của khu vực tư nhân sẽ nâng cao năng suất, lợi ích hóa kỹ
thuật, đặc biệt đối với lĩnh vực có vốn lớn và thời gian thu hồi chậm, phía tư nhân
khó có thể tính tốn lợi ích tổng thể nếu khơng có sự hỗ trợ từ phía nhà nước.
Nếu có sự tính toán hợp lý, mối quan hệ nhà nước và tư nhân có thể khai
thác tối ưu tiềm năng của khu vực tư nhân và đáp ứng cho nhà nước trong việc tìm
kiếm nguồn lực.
1.1.2 Đặc điểm chung của đối tác công tư
Các mối quan hệ đối tác nhà nước tư nhân đều kết hợp 3 đặc điểm chính:
một thỏa thuận hợp đồng xác định rõ vai trò và trách nhiệm của các bên; chia sẻ rủi
ro một cách hợp lý giữa các đối tác cơng tư; phần thưởng tài chính cho bên tư nhân
tương xứng với những kết quả đã được đề ra từ đầu.[21, tr.11]


11

PPP thể hiện một khn khổ có sự tham gia của khu vực tư nhân nhưng vẫn
ghi nhận và thiết lập vai trị của chính phủ đảm bảo đáp ứng các nghĩa vụ xã hội và
đạt được thành công trong cải cách của khu vực nhà nước và đầu tư công. Một mối
quan hệ đối tác nhà nước tư nhân chặt chẽ phân định một cách hợp lý các nhiệm vụ,
nghĩa vụ và rủi ro mà mỗi đối tác nhà nước và đối tác tư nhân phải gánh vác.[1, tr.1]
Các đặc trưng của dự án PPP được tổng hợp theo bảng 1.1
Bảng 1.1 Phân tích đặc trưng của dự án PPP
Khu vực nhà nước

PPP


Khu vực tư nhân

Cấp vốn đầu tư vận hành

Nhà nước đóng góp vốn đầu tư

Tự đầu tư vốn

và quản lý

(thông qua sắc thuế), chuyển giao

vận hành và quản

tài sản hoặc cam kết, hay đóng góp



hiện vật. Nhà nước cũng dựa trên
trách nhiệm xã hội, ý thức môi
trường. Khu vực tư nhân sử dụng
chuyên môn về thương mại, hoặc
góp vốn tùy theo hình thức của hợp
đồng.
Thu phí hoặc không thu

Khu vực tư nhân sử dụng chức

Thu hồi vốn và


phí từ người sử dụng, đạt

năng cung cấp dịch vụ công, thu

lợi nhuận từ

mục tiêu phúc lợi xã hội

hồi vốn từ người sử dụng hoặc

người mua

nhận thanh toán từ nhà nước
Hao mòn nguồn lực nhà

Phân bố chia sẻ rủi ro về chi phí

nước

Gánh chịu tổn
thất kinh tế

Quyền sở hữu thuộc nhà

Quyền sở hữu vẫn thuộc nhà nước,

Quyền sở hữu

nước


tư nhân sẽ chuyển giao lại khi kết

thuộc tư nhân

thúc tùy hợp đồng
Từ bảng 1.1, có thể tóm tắt các đặc điểm cơ bản của PPP như sau: là sự cộng
tác giữa khu vực công và tư dựa trên một hợp đồng trong đó cơ cấu nguồn vốn bao


12

gồm cả vốn của khu vực cơng và tư, có sự phân chia rủi ro trách nhiệm và lợi ích
giữa hai bên nhằm giảm chi phí tồn bộ dự án và nâng cao hiệu quả cung cấp dịch
vụ công.
Mặc dù lợi ích của việc hợp tác với khu vực tư nhân trong PPP là rõ ràng,
như vậy mối quan hệ khơng nên được xem là q trình hành động duy nhất có thể
và thực sự phức tạp để thiết kế, triển khai và vận hành. Do đó, PPP nên được đánh
giá cẩn thận trong bối cảnh của dự án, lợi ích công cộng và lợi ích tương đối đạt
được theo các cách tiếp cận khác nhau.[22, tr.7]
Sự tham gia của khu vực tư nhân vào dự án dịch vụ công đem lại nhiều lợi
ích hơn so với hình thức truyền thống chỉ có vai trị nhà nước. PPP có thể trình bày
một số lợi thế, nhưng quy trình này cũng rất phức tạp để thực hiện.
Một số đánh giá chi tiết về chi phí và lợi ích của khu vực tư nhân khi tham
gia phải đảm bảo PPP tăng cường các lợi ích cơng cộng. Tính phù hợp, khả năng
thực hiện và quản lý hiệu quả dự án, đòi hỏi sự linh hoạt của cả hai bên đáp ứng
mục tiêu nhu cầu của công chúng. Làm thế nào để lợi ích mong đợi các bên có thể
đạt được, điều này địi hỏi tính tốn để dự án có khả năng tồn tại.
1.1.3 Nội dung hợp đồng thực hiện hình thức hợp tác công tư
Tùy theo điều kiện thực tế và các thỏa thuận có liên quan mà tồn tại nhiều
dạng hợp đồng khác nhau. Theo đó, các thành phần kinh tế tư nhân, nhà đầu tư có

thể tham gia vào q trình cung ứng dịch vụ cơng và vẫn đảm bảo khả năng thu hồi
vốn thông qua hỗ trợ của nhà nước.
Các dạng hợp đồng mang tính chất mối quan hệ đối tác công tư bao gồm: các
hợp đồng dịch vụ, các hợp đồng quản lý, các hợp đồng cho thuê hoặc hợp đồng giao
thầu, các thoả thuận xây dựng kinh doanh chuyển giao (BOT) hoặc các thoả thuận
tương tự, hợp đồng nhượng quyền, hợp đồng liên doanh.[1, tr.29]
Bảng 1.2 Tóm tắt đặc điểm các hình thức hợp đồng cơ bản của PPP


13

Hình

Kỳ

Sở

Trách

Trách

Điểm

thức

hạn

hữu

nhiệm


nhiệm

mạnh

ro

tài

vận

chính

hành

Nhà

Nhà

Nhà

Thời gian Khơng huy động

Nhà

nước

nước

nước


ngắn, rủi

đủ tài chính

nước

ro tương

khơng thể đạt

đối thấp

hiệu quả
Có sự chia tách

(năm)
Hợp

1-3

đồng
dịch vụ

Hợp

2-5

đồng


Điểm yếu

Nhà

Nhà



Chi phí

nước

nước

nhân

tương đối giữa bên quản lý

quản lý

thấp

Rủi

Nhà
nước

và xây dựng gây
rủi ro


Hợp

Nhà

Nhà



Khả năng Phức tạp và dài



nước

nước

nhân

thu hồi

hạn, khó khăn

nhân

nhượng

vốn cao

trong tổ chức


quyền

do thời

25-30

đồng

hạn dài


Huy động Hợp đồng phức

nhân

vốn hữu

tạp, cần nhận

thuận

hiệu từ

định rõ rủi ro

tương

khu vực

tự


tư nhân

BOT và
thỏa

20-30

Nhà

Tư nhân

nước


nhân

Hợp

Nhà

Nhà

Nhà

Kết hợp

Có thể dẫn đến

Chia


đồng

nước

nước

nước

tối đa tư

xung đột lợi ích

sẻ

Tư nhân

Tư nh

nhân và

do nhà nước vừa

ân

nhà nước

sở hữu và quản lý

liên

doanh

Nguồn: Tổng hợp.[1, tr.31-46]
Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp
đồng BOT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu


14

tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng cơng trình hạ tầng; sau khi hồn thành cơng
trình, nhà đầu tư được quyền kinh doanh cơng trình trong một thời hạn nhất định;
hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.[7, tr.1]
Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp
đồng BTO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hồn thành cơng
trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền
kinh doanh cơng trình đó trong một thời hạn nhất định.[7, tr.1]
Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT) là hợp
đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp
dự án để xây dựng cơng trình hạ tầng; sau khi hồn thành cơng trình, nhà đầu tư
chuyển giao cơng trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được thanh tốn
bằng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai
thác cơng trình, dịch vụ để thực hiện dự án khác.[7, tr.1]
Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng
BOO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án để xây dựng cơng trình hạ tầng; sau khi hồn thành cơng trình,
nhà đầu tư sở hữu và được quyền kinh doanh cơng trình trong một thời hạn nhất
định; hết thời hạn, nhà đầu tư chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư.[7, tr.1]

Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (sau đây gọi tắt là hợp
đồng BTL) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng cơng trình hạ tầng; sau khi hồn thành cơng
trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền
cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác cơng trình đó trong một thời hạn
nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án.[7, tr.1]


15

Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp
đồng BLT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng cơng trình hạ tầng; sau khi hồn thành cơng
trình, nhà đầu tư được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác cơng
trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch
vụ và thanh toán cho nhà đầu tư; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư chuyển
giao cơng trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.[7, tr.1]
Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (sau đây gọi tắt là hợp đồng O&M) là hợp
đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp
dự án để kinh doanh một phần hoặc tồn bộ cơng trình trong một thời hạn nhất
định.[7, tr.1]
1.1.4 Những lợi ích và rủi ro khi thực hiện hợp tác cơng tư
1.1.4.1 Những lợi ích
PPP trình bày một số lợi thế được công nhận cho khu vực công để khai
thác. Những lợi thế bao gồm khả năng tăng thêm tài chính trong mơi trường hạn chế
ngân sách, tận dụng tối đa hiệu quả hoạt động của khu vực tư nhân để giảm chi phí
và tăng chất lượng cho công chúng và khả năng tăng tốc độ phát triển cơ sở hạ
tầng.[22, tr.6]
Lợi ích về kinh tế: từ mối quan hệ hợp tác cơng tư đã góp phần tham gia

của khu vực tư vào dự án công, tạo ra nhiều sáng kiến và chi phí ít nhất. Điều này
cho phép giảm thiểu tối đa chi phí xây dựng của tồn dự án. Những chi phí về cơ
bản sẽ được đưa vào tính tốn như chi phí xây dựng, chi phí vận hành và bảo
dưỡng, chi phí trả cho các khoản nợ và thu hồi vốn tự có. Đối tác tư nhân có thể
giảm chi phí này bằng cách áp dụng kỹ thuật mới, thủ tục linh hoạt hơn, và giảm chi
phí quản lý.
Với sự chuyên nghiệp của đối tác tư nhân trong việc tính tốn sẽ đảm bảo
xóa bớt các chi phí thừa và chi phí dàn trải không cần thiết. Một dự án với nhiều ưu
đãi sẽ giảm thiểu chi phí, đó là điều khó khăn đạt được của khu vực vốn sử dụng


16

ngân sách truyền thống. Lợi ích về kinh tế là lợi ích dễ đo lường nhất khi đầu tư vào
một dự án.
Chia sẻ rủi ro giữa hai bên tham gia: lợi ích và trách nhiệm như nhau được
cam kết trong hợp đồng, giúp chia sẻ những rủi ro tiềm ẩn và rủi ro phát sinh trong
quá trình thực hiện. Nguyên tắc cốt lõi của dự án PPP là việc phân bổ rủi ro nhằm
tối ưu hóa việc chuyển giao rủi ro đảm bảo giá trị tốt nhất nhận được.
Cải tiến quy trình kỹ thuật và nâng cao chất lượng dịch vụ công: những
kỹ thuật mới sẽ được đưa vào quá trình thực hiện, do đó có thể nâng cao tính
chun nghiệp của đối tác tư nhân và cải thiện chất lượng và mức độ của dịch vụ
công khu vực nhà nước. Những thành công trên thế giới khi thực hiện PPP cho thấy
chất lượng dịch vụ công đạt được tốt hơn so với hình thức truyền thống.
Tận dụng khả năng thế mạnh của hai bên đối tác: nhà nước sẽ là bên có
trách nhiệm giải quyết những vấn đề liên quan tới cộng đồng, môi trường hoặc bảo
lãnh vay vốn do có lợi thế hơn. Ngược lại, khu vực tư nhân chuyên nghiệp hơn
trong việc xử lý nguồn vốn, vận hành kỹ thuật.
Huy động được nguồn vốn xã hội hóa: Nhà nước sẽ giảm được gánh nặng
phải tìm kiếm, sắp xếp và phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách cho cơ sở hạ tầng,

có thể tiến hành nhiều dự án đầu tư hơn.
Tạo được giá trị thương mại từ khu vực công: tài sản công cộng được khu
vực tư nhân đầu tư khai thác trong phạm vi rộng hơn sự gị bó của tài sản cơng
truyền thống sẽ gia tăng giá trị cho khu vực công.
Nâng cao năng lực quản lý công khu vực nhà nước: công việc vận hành sẽ
do khối tư nhân đảm nhiệm,vì vậy nhà nước sẽ tập trung hơn vào chuyên môn lập
kế hoạch và giám sát, thời gian ngắn hơn, nhờ đó sẽ ít tốn kém hơn.
Tạo được doanh thu cho khu vực tư nhân: Khi tham gia vào cơ chế đối
tác công tư, khu vực tư nhân có được nhiều cơ hội đầu tư mang tính dài hạn hơn, ít
rủi ro hơn với sự bảo đảm của nhà nước. Từ đó, tạo ra sự ổn định và tăng trưởng
tăng thu nhập cho người lao động.
Những lợi ích từ việc thực hiện PPP có được trình bày trong bảng 1.3


×