Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại thành phố hồ chí minh (luận văn thạc sỹ luật)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.83 KB, 90 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT



TRẦN THỊ THU THỦY

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CĨ VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI TẠI TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT



TRẦN THỊ THU THỦY

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CĨ VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI TẠI TP.HCM

Chun ngành: Kinh tế và Quản lý công
Mã số: 6031010101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN LUÂN

TP. HỒ CHÍ MINH – 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tơi, khơng sao
chép cơng trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các số
liệu được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trình bày trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào
trước đây.

TÁC GIẢ

TRẦN THỊ THU THỦY


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOT

Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao

BTO

Xây dựng - Chuyển giao - Vận hành


BT
ĐTNN

Xây dựng - Chuyển giao
Đầu tư nước ngoài

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

APA

Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for
Economic Cooperation and Development)

XNK

Xuất nhập khẩu

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UBND


Ủy ban Nhân dân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NSNN

Ngân sách Nhà nước

CQT

Cơ quan Thuế

NNT

Người nộp thuế


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ


Bảng 2.1 Tình hình thu thuế TNDN tại Cục Thuế TP.HCM.......................... 44
Bảng 2.2 Tình hình thu thuế TNDN từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngồi
......................................................................................................................... 45
Bảng 2.3 Tình hình kê khai thuế TNDN của DN đầu tư nước ngoài ............. 46
tại Cục Thuế TP.HCM .................................................................................... 46
Bảng 3.1. Quy trình kê khai thuế .................................................................... 60
Bảng 3.4 So sánh sự khác nhau của quy trình thanh tra và kiểm tra. ............. 64
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy Cục Thuế TP.HCM .............................................. 43
Sơ đồ 3.2 Quy trình kiểm tra thuế................................................................... 62
Sơ đồ 3.3 Quy trình thanh tra thuế .................................................................. 63


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ............................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iv
Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ......................................................... 2
2.1. Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước...................................................... 2
2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ...................................................... 3
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................... 5
3.1 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 5
3.2 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 6

4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 6
4.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu ................................................... 7
5.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 7
5.2 Nguồn số liệu............................................................................................... 7
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 7
7. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 8


v

CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ...................................................................... 9
1.1. Đặc điểm và vai trị của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi ............. 9
1.1.1. Khái niệm và các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam .... 9
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi............................... 11
1.1.3. Vai trị của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế
quốc dân .......................................................................................................... 12
1.2. Thuế TNDN và quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi ............................................................................................ 15
1.2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................. 15
1.2.2. Bản chất, sự ra đời và phát triển của thuế thu nhập doanh nghiệp ....... 16
1.2.3. Nội dung quản lý thu thuế TNDN ......................................................... 20
1.2.3.1. Khái niệm quản lý thuế TNDN .......................................................... 20
1.2.3.2. Mục tiêu và nguyên tắc của quản lý thuế TNDN .............................. 21
1.2.3.3. Nội dung quản lý thuế TNDN ............................................................ 24
1.2.4. Mối quan hệ giữa thuế TNDN với các loại thuế khác .......................... 24
1.2.5. Thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ....... 26
1.3. Quản lý thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài27

1.3.1. Nội dung của quản lý thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngồi ................................................................................................... 27
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ................................................... 32


vi

1.3.3. Sự cần thiết của quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi ..................................................................................... 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................ 36
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CĨ VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI TẠI CỤC THUẾ TP.HCM .............................. 38
2.1. Khái quát sự thành lập và phát triển các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài trên địa bàn TP.HCM ............................................................................ 38
2.1.1. Đặc điểm chung..................................................................................... 38
2.1.2. Sự thành lập và phát triển...................................................................... 39
2.2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi tại Cục Thuế TP.HCM ............................................... 43
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Cục Thuế TP.HCM................................. 43
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý .................................................................. 44
2.2.2.1. Tình hình thu thuế TNDN trên địa bàn TP.HCM .............................. 44
2.2.2.2. Tình hình thu thuế TNDN đối với các DN có vốn đầu tư nước ngồi
......................................................................................................................... 45
2.2.2.3. Tình hình thực hiện chống hoạt động chuyển giá tại Cục Thuế
TP.HCM .......................................................................................................... 46
2.3. Đánh giá tính hiệu quả của cơng tác quản lý ........................................... 47
2.3.1. Những thành tựu đạt được..................................................................... 47
2.3.1.1. Cơng tác cải cách hành chính ............................................................. 47

2.3.1.2. Cơng tác tuyên truyền hỗ trợ .............................................................. 48


vii

2.3.1.3. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế có giao dịch liên kết ..... 51
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................ 51
2.4. Những vấn đề đặt ra đối với việc quản lý thu thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại TP.HCM .................................... 52
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................ 55
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI
TẠI TP.HCM ................................................................................................. 57
3.1. Định hướng cho công tác quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài .................................................................... 57
3.1.1. Xu hướng phát triển của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại
TP. Hồ Chí Minh ............................................................................................. 57
3.1.2. Định hướng công tác quản lý thuế tại Cục thuế TP.HCM .................... 57
3.1.3. Cơ sở pháp lý để thực hiện.................................................................... 60
3.2. Những giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế TNDN
đối với doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tại TP. HCM ................................... 65
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN theo chức năng
......................................................................................................................... 65
3.2.1.1. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ................................................... 65
3.2.1.2. Công tác quản lý kê khai, kế tốn thuế .............................................. 66
3.2.1.3. Cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................................... 66
3.2.1.4. Công tác quản lý nợ thuế ................................................................... 68



viii

3.2.2. Giải pháp trong công tác chống chuyển giá .......................................... 69
3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN . 69
3.2.3.1. Giải pháp về cải cách hành chính, hiện đại hố cơng tác quản lý thuế
......................................................................................................................... 69
3.2.3.2. Các biện pháp về tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao tinh thần
trách nhiệm đội ngũ cán bộ công chức trong thực thi công vụ và thực hiện tốt
cơng tác phịng chống tham nhũng, tiết kiệm chống lãng phí ........................ 70
3.3. Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế TNDN tại Cục Thuế
TP.HCM .......................................................................................................... 72
3.3.1. Với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ........................................................ 72
3.3.2. Với các cơ quan, tổ chức khác liên quan .............................................. 73
TÓM TẮT CHƯƠNG 3................................................................................ 74
KẾT LUẬN .................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại, phát triển của Nhà
nước. Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước, mà cịn là
cơng cụ điều tiết vĩ mơ thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy, thuế có
một vai trị cực kỳ to lớn đối với mỗi quốc gia. Trong các sắc thuế do Nhà nước quy
định thì thuế thu nhập doanh nghiệp được xem là sắc thuế quan trọng xét trên tất cả
phương diện chính trị, kinh tế, xã hội. Vì vậy, để đảm bảo phát huy vai trò quan
trọng của thuế TNDN, Nhà nước đã ln quan tâm hồn thiện, đổi mới, từng bước
hiện đại hố cơng tác quản lý thu thuế TNDN, kiện tồn lại bộ máy hoạt động

ngành thuế.
Bên cạnh đó, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài đang trở thành một bộ phận
chủ yếu trong quan hệ kinh tế thế giới và là nhân tố quan trọng của nhiều nước,
nhằm hỗ trợ và phát huy lợi thế so sánh của mỗi quốc gia để phát triển. Nhu cầu đầu
tư trực tiếp nước ngoài ngày càng trở nên bức thiết trong điều kiện của xu thế quốc
tế hoá đời sống, kinh tế, cách mạng khoa học công nghệ và phân công lao động
quốc tế ngày càng tăng. Đối với các nước đang phát triển nhất là Việt Nam, đầu tư
trực tiếp nước ngoài là một trong những nhân tố quan trọng cho sự tăng trưởng kinh
tế và là một trong những chỉ số cơ bản để đánh giá khả năng phát triển. Việt Nam
đang tiến hành cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hoá để đưa đất nước từ một nền
kinh tế kém phát triển, nghèo nàn, lạc hậu sớm trở thành một nước cơng nghiệp, có
tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, cần phải có một khối lượng vốn rất lớn. Nhận
thức được điều này, cùng với việc hội nhập về kinh tế, việc thu hút vốn đầu tư nước
ngoài là hết sức cần thiết để đẩy nhanh hơn nữa tốc độ tăng trưởng kinh tế, từng
bước bắt nhịp với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới.
Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu ngân
sách nhà nước thực hiện. Lập kế hoạch thu, tổ chức thu thuế, kiểm tra, thanh tra và
xử phạt thuế đương nhiên là những nghiệp vụ nội hàm chung trong quản lý thuế. Có


2

thể hiểu là những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng
nộp nhằm bảo đảm thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định; địi hỏi bộ máy quản
lý thuế hồn thiện tính chun nghiệp và hợp tác thân thiện với đối tượng nộp thuế.
Quản lý thu thuế phải góp phần hỗ trợ cơng dân thực thi quyền và nghĩa vụ của
mình.
Cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả nước, trong những năm qua, Cục
Thuế TP.HCM ln chú trọng hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế TNDN đối với
các doanh nghiệp có vốn ĐTNN trên địa bàn thành phố, đảm bảo quản lý thu thuế

đúng quy trình, nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ thuế, góp phần tăng nguồn thu
thuế TNDN hằng năm. Tuy nhiên, hiện nay công tác quản lý thu thuế TNDN chưa
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới do sự biến động tăng, giảm mạnh về
số lượng các doanh nghiệp; tình trạng nợ đọng thuế vẫn còn xảy ra.
Từ những vấn đề nêu trên kết hợp với những kiến thức và kinh nghiệm công
tác tại Cục Thuế TP.HCM, tôi chọn tên đề tài “NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CĨ
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI TẠI TP.HCM” làm đề tài Luận văn thạc sĩ,
chuyên ngành Kinh tế và Quản lý cơng.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
2.1. Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước
Nghiên cứu về thuế và quản lý thuế ở nước ngoài điển hình là Jecques
Rousseau, cho rằng thuế là đối giá của hàng hóa và dịch vụ cơng cộng do Chính phủ
cung cấp, là kết quả tất yếu của một khế nước mặc định giữa nhà nước và dân
chúng. Một dạng khác của thuyết thuế ước là thuyết tương đẳng, với các đại biểu:
S.D. Montesquieu, F.M. Voltaire, …Các tác giả cho rằng thuế là một phần tài sản
cơng dân đóng góp để yên hưởng phần còn lạ.
Thuyết quyền lực Nhà nước ra đời và khẳng định, nếu đã thừa nhận Nhà nước
thì phải thừa nhận nộp thuế là một bổn phận của cơng dân đối với Nhà nước. Mọi
người góp vào chi tiêu cơng cộng theo khả năng của mình và sự đóng góp đó mang


3

tính cưỡng bách mà khơng dựa trên lịng hảo tâm hay tự nguyện. Thuyết này được
các tác giả hiện đại thể hiện tương đối phong phú. Trong tác phẩm Essays in
Taxation của E.R.A. Seligman: “Sự đóng góp cưỡng bách của mỗi người cho Chính
phủ để trang trải các chi phí vì quyền lợi chung, khơng căn cứ vào các lợi ích riêng
được hưởng”.
Vào cuối thập niên 90 của thế kỷ XX, Simon James và Christopher Nobes

đánh thuế là một trong những quyền dành riêng cho Nhà nước để tìm kiếm nguồn
lực vật chất thực hiện các chức năng của mình. Tổ chức thu thuế như thế nào cũng
thể hiện năng lực của Nhà nước trong việc quản lý và điều hành hoạt động kinh tế xã hội.
2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Vấn đề quản lý thu thuế nói chung, quản lý thuế TNDN nói riêng đã được
nhiều người quan tâm nghiên cứu. Một số các đề tài, các cơng trình nghiên cứu
trong nước có liên quan như:
- Nghiên cứu của tác giả Lý Vân Phi (2011) về “Quản lý thuế TNDN tại Cục
Thuế Thành phố Đà Nẵng”, tác giả sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng
kết hợp với các phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích thực chứng để phân tích
thực trạng cơng tác quản lý thuế TNDN đối với các DN do Cục Thuế Thành phố Đà
Nẵng trực tiếp quản lý trong giai đoạn 2007-2009. Nghiên cứu này đã góp phần làm
sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN
nói riêng trong điều kiện ngành thuế Việt Nam đang chuyển từ mơ hình quản lý
thuế theo đối tượng sang mơ hình quản lý thuế theo chức năng.
- Ngô Thị Cẩm Lệ (2012), Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực
tiễn trên địa bàn Hà Nội, luận văn thạc sĩ luật kinh tế trường Đại học Quốc gia Hà
Nội. Luận văn phân tích, đánh giá các ưu điểm, bất cập của pháp luật thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành. Nghiên cứu thực trạng áp dụng pháp luật thuế thu nhập
doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hệ


4

thống pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả áp dụng luật thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội.
- Lê Bá Tiến (2012), Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng, luận văn thạc sĩ kinh tế trường Đại học Đà Nẵng. Tài liệu này tác giả đã hệ
thống cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, tổng hợp một số kinh

nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số quốc gia trên thế giới để rút ra
những kinh nghiệm trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp cho Việt Nam. Đồng
thời tác giả đã phân tích đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng nhằm làm rõ những kết quả đã đạt được và nêu lên những hạn chế còn
tồn tại. Từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý thuế thu nhập nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Nghiên cứu của tác giả Trần Phan Quốc Chương (2013) về “Quản lý thuế
TNDN tại Cục Thuế Tỉnh Gia Lai”, tác giả sử dụng phương pháp luận duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử, thống kê, so sánh, phân tích thực tiễn để phân tích thực trạng
cơng tác quản lý thuế TNDN đối với các DN do Cục Thuế tỉnh Gia Lai trực tiếp
quản lý trong giai đoạn 2009-2011.
- Phạm Ngọc Dũng (2013), Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế
trên địa bàn của Cục thuế tỉnh Hải Dương, luận văn thạc sĩ kinh tế trường Đại học
Thương mại. Luận văn đã tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế
trên địa bàn tỉnh Hải Dương, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý thu thuế của Cục thuế tỉnh Hải Dương.
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh” của tác giả Nguyễn Văn Hùng, Trường đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, tỉnh Thái Nguyên năm 2014; Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện


5

công tác quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn,
Tp. Đà Nẵng” của tác giả Lê Thị Mỹ Linh, Trường đại học Đà Nẵng năm 2015.
Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi và trong nước trình bày ở trên đề cập
tới những vấn đề lý luận về thuế nói chung và quản lý thuế ở các địa phương trong
nước. Qua tìm hiểu, thu thập tài liệu, tác giả nhận thấy chưa có cơng trình nghiên

cứu một cách đầy đủ về nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp tại TP. HCM. Chính vì vậy, đây là khoảng
trống để tác giả thực hiện đề tài luận văn này. Những nghiên cứu trong nước và
nước ngồi tác giả trình bày ở trên, tác giả tiếp thu, kế thừa điểm chung của các
nghiên cứu này là trên cơ sở đưa ra các lý luận cơ bản về thuế TNDN và quản lý
thuế TNDN để từ đó phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN và đề ra
những giải pháp, kiến nghị trong cơng tác quản lý thuế TNDN đối với CQT mình
nghiên cứu. Điểm mới của đề tài so với các nghiên cứu trước là tác giả sử dụng Hệ
thống chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế kèm theo Quyết định 688/QĐ-TCT
ngày 22/4/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế kết hợp các nghiên cứu, tham
khảo chuyên gia trong ngành Thuế để đưa ra các chỉ tiêu về thuế TNDN nhằm đánh
giá hoạt động quản lý thuế TNDN đối với các DN có vốn đầu tư nước ngồi tại Cục
Thuế TP. Hồ Chí Minh từ năm 2014 đến năm 2018.
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đánh giá những kết quả đạt được và chỉ ra những hạn chế về
hiệu quả của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi tại thành phố Hồ Chí Minh. Đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
có vốn ĐTNN tại Cục Thuế TP.HCM trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp có vốn ĐTNN.


6

- Phân tích, đánh giá hiệu quả của cơng tác quản lý thu thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại Cục Thuế TP.HCM.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế

TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại Cục Thuế TP.HCM trong
thời gian tới.
3.2 Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu nước ngồi ở thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua
như thế nào?
Thứ hai, những nguyên nhân nào đưa tới sự thành công, hạn chế trong công
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu nước
ngồi ở thành phố Hồ Chí Minh.
Thứ ba, tại sao cần nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý thu thuế Thu nhập
doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu từ nước ngồi ở thành phố Hồ
Chí Minh trong thời gian tới.
Thứ tư, những định hướng và những giải pháp thiết thực nào góp phần hồn
thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu nước ngồi ở thành phố Hồ Chí Minh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hiệu quả công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại thành phố Hồ Chí Minh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả công tác
quản lý thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại TP.
HCM. Việc phân tích và đánh giá hiệu quả quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp


7

đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi chủ yếu bằng phương pháp
định tính.
Về khơng gian: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi hoạt động trên địa

bàn Tp.HCM.
Về thời gian: Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại TP. HCM giai đoạn từ 2014– 2018 và những
năm tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu
5.1 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận thực hiện đề tài luận văn là phương pháp biện chứng duy
vật và duy vật lịch sử.
Phương pháp chủ yếu để thực hiện những nội dung của đề tài luận văn là
phương pháp định tính. Tác giả sử dụng các phương pháp chủ yếu là: Phương pháp
phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp đối chiếu so
sánh.
5.2 Nguồn số liệu
Thu thập số liệu từ: sách, báo, nternet; thống kê số liệu: tổng hợp, so sánh
các số liệu từ các báo cáo, tạp chí, giáo trình chun ngành, các cơng trình nghiên
cứu, nternet… từ đó đánh giá, kết luận và đề xuất giải pháp.
Xử lý số liệu: tổng hợp, so sánh, đối chiếu; phân tích số liệu: ứng dụng phần
mềm Microso t Excel để thống kê số liệu, v đồ thị minh họa.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Về thực tiễn: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu
thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN nhằm đảm bảo quản lý thu


8

thuế đủ, kịp thời, nâng cao ý thức chấp hành nộp thuế của các doanh nghiệp và
tránh thất thoát khoản thu Ngân sách Nhà nước.
7. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo. Nội dung của
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận chung về hiệu quả quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối
với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Tp.HCM.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu
thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại
Tp.HCM.


9

CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI
1.1. Đặc điểm và vai trị của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
1.1.1. Khái niệm và các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngồi ở Việt Nam
Đầu tư nước ngoài là việc các nhà đầu tư bỏ vốn hoặc bất kỳ hình thức giá trị
nào khác vào nước tiếp nhận đầu tư để thực hiện sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi
nhuận hoặc đạt các hiệu quả xã hội. Xét theo chủ đầu tư, đầu tư nước ngồi bao
gồm 2 dịng vốn chính:
Dịng vốn chính thức (Official Flows):
Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA-Official Development Assistance): là
những nguồn tài chính chuyển tới các nước đang phát triển mà được cung cấp bởi
các tổ chức chính phủ (trung ương và địa phương) hoặc bởi cơ quan điều hành của
các tổ chức này, có mục tiêu chính là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phúc lợi của
các nước đang phát triển, mang tính chất ưu đãi và có yếu tố khơng hồn lại ≥25%.
Việc trợ chính thức (OA - Official Aid): gồm các luồng tài chính thỏa mãn tất

cả các điều kiện của ODA, trừ việc luồng tài chính này có đích đến là các nền kinh
tế chuyển đổi.
Các dịng vốn chính thức khác (OOFs - Other Official Flows): là những giao
dịch thuộc khu vực chính thức nhưng khơng thỏa mãn những tiêu chí của ODA/OA.
Dịng vốn tư nhân (Private Flows):
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI - Foreign Direct Investment): là hình thức
đầu tư trong đó có sự di chuyển vốn, tài sản, cơng nghệ hoặc bất kỳ tài sản nào từ
nước đầu tư sang nước tiếp nhận đầu tư để thành lập và kiểm sốt doanh nghiệp
nhằm mục đích sinh lợi.


10

Đầu tư chứng khốn nước ngồi (FPI - Foreign Porfolio Investment): là hình
thức đầu tư thơng qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá
khác hoặc thơng qua các quỹ đầu tư chứng khốn, các định chế tài chính trung gian
mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Tín dụng tư nhân quốc tế (IPLs – International Private Loans): là hình thức
đầu tư trong đó tổ chức hoặc cá nhân ở một nước cho các doanh nghiệp hoặc các tổ
chức kinh tế ở một nước khác vay vốn và thu lợi nhuận qua lãi suất tiền cho vay.
So với các hình thức đầu tư nước ngồi khác thì FDI có nhiều ưu điểm nổi trội
hơn:
Một là, FDI là nguồn vốn đầu tư dài hạn, tồn tại chủ yếu dưới hình thức cơng
nghệ, đất đai, nhà xưởng, nên có độ ổn định cao hơn rất nhiều so với FP (đầu tư
chứng khốn nước ngồi). Vì vậy, FDI ít khả năng gây sốc cho nền kinh tế. Lịch sử
kinh tế - tài chính cho thấy nguyên nhân của khủng hoảng thường là do nợ nước
ngoài quá nhiều, hoặc huy động vốn nước ngồi qua thị trường chứng khốn nhiều
mà khơng có cơ chế đảm bảo an tồn.
Hai là, FDI chủ yếu là vốn đầu tư tư nhân, các chủ đầu tư tự tiến hành hoạt
động đầu tư và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động vì vậy, hiệu quả sử dụng

nguồn vốn FD thường cao hơn các nguồn vốn khác. Đồng thời, FD không để lại
gánh nặng nợ nần cho ngân sách quốc gia nhận đầu tư như vay vốn thương mại,
cũng không gây ra các sức ép về kinh tế, chính trị, xã hội như ODA.
Ba là, đi kèm với nguồn vốn này, các nhà đầu tư còn đưa vào nước nhận đầu
tư công nghệ sản xuất tiên tiến. Đây cũng là một yếu tố mà các nước đang và kém
phát triển rất cần cho quá trình phát triển của mình.
Sự phân biệt các hình thức đầu tư khác nhau của FDI là rất quan trọng vì
những hình thức khác nhau của FDI phản ứng khác nhau với chính sách thuế của
nước tiếp nhận đầu tư. Theo Luật Đầu tư (2005), ở Việt Nam có các hình thức FDI
như sau:


11

Tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
- Tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và đầu tư nước
ngoài.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC (hợp tác kinh doanh), hợp đồng BOT
(xây dựng-kinh doanh-chuyển giao), hợp đồng BTO (xây dựng-chuyển giaokinh doanh) và hợp đồng BT (xây dựng-chuyển giao).
- Đầu tư phát triển kinh doanh.
- Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia hoạt động đầu tư.
- Đầu tư thực hiện việc mua lại và sáp nhập doanh nghiệp.
- Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi là doanh nghiệp được thành lập tại
Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền Việt Nam cấp giấy phép thành lập
hoặc hoạt động kinh doanh theo các hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thường là thành viên của các công
ty đa quốc gia (công ty mẹ đặt tại một quốc gia và các công ty con được thành lập ở
nhiều nơi trên thế giới). Đặc điểm này khiến cho mối liên kết giữa các doanh nghiệp

có vốn đầu tư nước ngồi và các bộ phận khác của công ty đa quốc gia tương đối
chặt ch và phức tạp. Vì vậy, khiến cho các cơ quan chức năng của ta khó tập trung
quản lý, việc can thiệp và kiểm soát các giao dịch tương đối khó khăn.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi được tổ chức quản lý chịu sự chi phối
gián tiếp của luật pháp nước cư trú của công ty mẹ nhưng cũng phải chịu sự quản lý
của nước sở tại (nước nhận đầu tư) nên việc kiểm soát và theo dõi s gặp nhiều khó
khăn. Các cơng ty này đã có kinh nghiệm lâu năm kinh doanh trên thị trường quốc
tế nên có rất nhiều những biện pháp tinh vi đối phó với cơ quan chức năng.


12

Các doanh nghiệp nước ngồi trong q trình đầu tư, tiến hành sản xuất kinh
doanh vào nước khác thường sử dụng nguồn ngun liệu, dây chuyền cơng nghệ từ
chính quốc nên rất phức tạp trong việc xác định được giá trị thị trường trong q
trình góp vốn liên doanh ảnh hưởng đến việc xác định chi phí.
Sản phẩm được sản xuất ra thường chịu sự chi phối, bao tiêu của công ty mẹ
nên gây cản trở cho các cơ quan chức năng trong việc xác định doanh thu.
Chính từ thực tế đặc thù của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, để có thể
chủ động trong việc quản lý, kiểm sốt một cách chặt ch và có hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp thì các cơ quan chức năng cần có những
biện pháp cụ thể, có sự tính tốn chặt ch và lâu dài.
1.1.3. Vai trị của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế
quốc dân
Việc mở cửa thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một chủ trương
lớn, đúng đắn của Đảng và Nhà nước, góp phần thực hiện nhiều mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội quan trọng của đất nước trong suốt chặng đường 30 năm qua.
Tính đến tháng 8/2018, Việt Nam đã có hơn 26.500 dự án FDI, với tổng vốn
đăng ký hơn 334 tỷ USD, vốn thực hiện khoảng 184 tỷ USD. Kết quả này đã đóng
góp gần 20% GDP và là nguồn vốn bổ sung quan trọng vốn đầu tư phát triển. Bài

viết đánh giá những kết quả nổi bật trong thu hút vốn FD 30 năm qua, chỉ ra một số
hạn chế, từ đó đưa ra một vài đề xuất nhằm đẩy mạnh thu hút vốn FDI trong tình
hình mới.
Cùng với quá trình đổi mới và mở cửa nền kinh tế, Luật Đầu tư nước ngoài đã
được Quốc hội thông qua và ban hành vào ngày 29/12/1987, đánh dấu bước ngoặt
cho việc chính thức hóa dịng vốn ngoại đầu tư vào Việt Nam. Từ chủ trương đúng
đắn đó, trải qua chặng đường hơn 30 năm đến nay, khu vực kinh tế có vốn đầu tư
nước ngồi (FD ) đã ngày càng thể hiện được vai trò quan trọng và đóng góp đáng
kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.


13

Việc thu hút và sử dụng đầu tư nước ngoài góp phần tác động thúc đẩy chuyển
dịch, cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mơ hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia, ngành, sản phẩm, dịch vụ; thúc đẩy cải cách thể chế, chính sách kinh
tế, môi trường đầu tư kinh doanh, phát triển nền kinh tế thị trường đầy đủ, hiện đại
và hội nhập, tăng cường quan hệ đối ngoại, hợp tác và hội nhập quốc tế.
Việt Nam được quốc tế đánh giá là một trong những quốc gia thu hút FDI
thành công nhất khu vực và trên thế giới, trở thành địa điểm đầu tư tin cậy, hiệu quả
trong mắt các nhà đầu tư nước ngoài. Báo cáo 2017 của Tổ chức Thương mại và
phát triển Liên Hợp quốc đánh giá, Việt Nam nằm trong Top 12 quốc gia thành
công nhất về thu hút FDI.
Theo thống kê chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến tháng 8/2018
Việt Nam, đã có hơn 26.500 dự án FDI, với tổng vốn đăng ký hơn 334 tỷ USD, vốn
thực hiện khoảng 184 tỷ USD. Đầu tư nước ngồi đã đóng góp gần 20% GDP và là
nguồn vốn bổ sung quan trọng cho đầu tư phát triển với tỷ trọng khoảng 23,7%
trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Khoảng 58% tổng vốn đầu tư nước ngoài tập
trung vào lĩnh vực chế biến, chế tạo, tạo ra trên 50% giá trị sản xuất công nghiệp
của cả nước. Kim ngạch xuất khẩu của khu vực đầu tư nước ngoài, chiếm tỷ trọng

ngày càng cao trong xuất khẩu, đạt 72,6% trong năm 2017 và 71,4% trong 9 tháng
đầu năm 2018. Số thu nộp ngân sách của khu vực đầu tư nước ngoài tăng đều qua
các năm và đạt hơn 8 tỷ USD trong năm 2017, chiếm 17,1% tổng thu ngân sách nhà
nước.
Đầu tư nước ngoài là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của
Việt Nam bởi mức đóng góp của khu vực này ngày càng tăng từ 9,3% năm 1995 lên
19,6% năm 2017 (chiếm 23,7% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, chiếm trên 72% tổng
kim ngạch xuất khẩu của cả nước, trên 50% giá trị sản xuất công nghiệp, trên 17%
tổng thu ngân sách nhà nước).
Trong hơn thập kỷ qua, nhiều dự án đầu tư nước ngồi đã chuyển giao cơng
nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến ở một số ngành, lĩnh vực; tác động lan tỏa nhất


14

định tới khu vực doanh nghiệp trong nước, qua đó góp phần nâng cao trình độ cơng
nghệ và quản trị của nền kinh tế. Nhiều dự án lớn đã mang lại bước đột phá, đóng
góp vào nguồn thu ngân sách cho nhiều địa phương.
Chẳng hạn, theo báo cáo của UBND TP. Hồ Chí Minh, năm 1992, khối doanh
nghiệp FDI chỉ đóng góp hơn 15 tỷ đồng vào ngân sách nhà nước (chiếm 0,6% tổng
thu ngân sách) thì đến năm 2016 thu ngân sách từ khối doanh nghiệp FD đạt
48.700 tỷ đồng, chiếm 16,3% tổng thu ngân sách của Thành phố.
Khu vực đầu tư nước ngồi cũng đã có những đóng góp đáng kể vào phát triển
ngành dịch vụ chất lượng cao ở Việt Nam như tài chính - ngân hàng, bảo hiểm,
kiểm toán, vận tải biển, logistics, giáo dục - đào tạo, y tế, du lịch… Đồng thời, đây
còn là nhân tố góp phần chuyển đổi khơng gian phát triển, hình thành các khu đơ thị
mới, các khu cơng nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế…
Đầu tư nước ngoài cũng tạo thuận lợi cho Việt Nam mở rộng thị trường quốc
tế, gia tăng kim ngạch xuất khẩu, từng bước tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi
giá trị toàn cầu. Nhờ có định hướng này, xuất khẩu của khu vực đầu tư nước ngồi

đã tăng nhanh, góp phần cân bằng cán cân thương mại, giảm áp lực tỷ giá và cải
thiện cán cân thanh toán quốc tế.
Khu vực đầu tư nước ngồi cũng có nhiều đóng góp trong tạo việc làm, góp
phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cải thiện chất lượng nguồn nhân lực. Việc làm
trực tiếp trong khu vực đầu tư nước ngoài đã tăng từ 330 nghìn người vào năm 1995
lên khoảng 3,6 triệu người năm 2017, đồng thời tạo việc làm gián tiếp cho khoảng 5
- 6 triệu lao động.
Doanh nghiệp FD cũng là những đơn vị tiên phong trong đào tạo, nâng cao
trình độ và tác phong công nghiệp của đội ngũ công nhân, kỹ thuật viên, cán bộ
quản lý. Nhiều vị trí việc làm trước đây do chuyên gia nước ngoài đảm nhận, nay đã
được thay thế bằng lao động Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi đã quan tâm thực hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng, tham gia hoạt
động xóa đói, giảm nghèo và các hoạt động thiện nguyện khác.


15

1.2. Thuế TNDN và quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi
1.2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
“Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của
các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế” (Nguyễn Thị Liên, giáo trình thuế, 2008, trang
165).
Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế
đều có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp
với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp
đó s có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập cao; ngược lại các doanh nghiệp
với năng lực tài chính, lực lượng lao động bị hạn chế s nhận được thu nhập thấp,

thậm chí khơng có thu nhập. Ðể hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng thuế thu
nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao,
đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước
được công bằng, hợp lý.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước.
Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh
doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố,
dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển và ổn định,
tăng trưởng kinh tế được duy trì, các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho
ngân sách Nhà nước thơng qua thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích,
thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược,
phát triển toàn diện của Nhà nước.


×