Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de thi khao sat HSG vat li 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.33 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI Môn: Vật Lý 8 Thời Gian: 120 phút Câu 1: (3 điểm) Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60km, chúng chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc v1=30km/h, xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc v2=40km/h, (cả hai xe đều chuyển động thẳng đều) 1. Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát. 2. Sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút, xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và đạt đến vận tốc V1’=50km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Câu 2: (2 điểm) Một bình chứa một ít nước, trên có một cục đá lạnh nổi, người ta đổ dầu vào bình cho đến khi cục đá lạnh chìm hẳn trong dầu, khi đó mức dầu phía trên được xác định bằng độ cao h kể từ đáy bình. Độ cao đó có thay đổi không và thay đổi như thế nào khi cục đá lạnh tan ra hoàn toàn thành nước.. Dầu Nước đá. h Nước. Câu 3: (2 điểm) Cho gương phẳng hình vuông cạnh a đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt hướng vào tường và song song với tường. Trên sàn nhà, sát chân tường, trước gương có nguồn sáng điểm S. 1. Xác định kích thước của vệt sáng trên tường do chùm tia phản xạ từ gương tạo nên 2. khi gương dịch chuyển với vận tốc v vuông góc với tường (sao cho gương luôn ở vị trị thẳng đứng và song song với tường) thì ảnh S’ của S và kích thước của vệt sáng thay đổi như thế nào? Giải thích. Tìm vận tốc của ảnh S’. Câu 4: (3 điểm) Hai quả cầu giống nhau được nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ không dãn vắt qua ròng rọc cố định. Một quả nhúng trong bình nước (hình vẽ). Tìm vận tốc chuyển động của các quả cầu. Biết rằng khi thả riêng một quả cầu vào bình nước thì quả cầu chuyển động đều với vận tốc V0. Lực cản của nước tỷ lệ với vận tốc quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước và chất làm quả cầu lần lượt là D0 và D..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI Môn: Vật Lý 8 Thời Gian: 120 phút Câu 1: (3điểm) a. Quãng đường xe 1 đi được sau thời gian 1h là: TCT: v1=s1/t=>s1=v1.t=30km Quãng đường xe 2 đi được sau thời gian 1h là: TCT: v2=s2/t=>s2=v2.t=40km Vị trí của xe 1 đối với A: x1=s1=v1t=30km Vị trí của xe 2 đối với A: x2=s+s2= s+v2t2=100km Khoảng cách của hai xe sau 1h là: s2-s1=100-30=70km b. Quãng đường xe 1 đi được sau thời gian 1h30phút là: TCT: v1=s1/t=>s1=v1.t=45km Quãng đường xe 2 đi được sau thời gian 1h30phút là: TCT: v2=s2/t=>s2=v2.t=60km Vị trí của xe 1 đối với A sau khi đi được thời gian t1’ là: x1=s1+s1’=s1+v1’t1’ Vị trí của xe 2 đối với A sau khi đi được thời gian t2’ là: x2=sAB+s2+s2’=sAB+ s2+v2’t2’ Điều kiện để hai xe gặp nhau: t1’=t2’=t’ x1=x2 ’ ’ ’ ’  s1+v1 t =sAB+ s2+v2 t  t’ =7,5h Vị trí hai xe gặp nhau cách A một khoảng: L=420km. (0,5đ). (0,5đ) (0,5đ). (0,5đ). (0,5đ) (0,5đ). Câu 2: (2 điểm) Giả sử chỉ xét riêng cục đá lạnh có thể tích V, trọng lượng riêng d Khi cục đá tan ra, nước do đá tan có thể tích V’ và trọng lượng riêng d’ (0,5đ) ’ Khối lượng không đổi tức: V.d=V.d (0,5đ) ’ Nhưng khi thả trong nước, cục đá nổi nghĩa là d >d (0,5đ) ’ Từ đó suy ra rằng V <V Thể tích cục đá lớn hơn thể tích nước do nó tan ra Trong điều kiện bài toán, khi cục đá tan hoàn toàn thành nước thể tích giảm do đó độ cao giảm. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3: (2 điểm) a. Xét sự phản xạ ánh sáng từ gương nằm trong mặt phẳng đứng (như B’ hình bên) B Xét tam giác S’SB’; AB là đường trung bình của tam giác nên SB’=2AB=2a. S’ S Vậy vệt sáng trên tường là hình A vuông cạnh 2a (không phụ thuộc vị trí điểm S ở chân tường) (1đ) b. Điểm sáng S chỉ có thể dịch chuyển lại gần gương. Lúc đó ảnh S ’ của S cũng di chuyển lại gần gương với cùng vận tốc. Mặt khác, khi S’ dịch chuyển lại gần gương thì vệt sáng trên tường tăng lên (vẫn là hình vuông). (1đ). .. Câu 4: (3 điểm) Nhiệt lượng tỏa ra của hợp kim Qtỏa=10600(9m3+2,3m4) Nhiệt lượng thu vào để nước và NLK tăng nhiệt độ: Qthu=7080J Theo PT cân bằng nhiệt ta có: Qtỏa=Qthu hoặc 10600(9m3+2,3m4)=7080J Mà m3+m4=m=0,2kg thay vào ta tính được m3=0,031kg và m4=0,169kg. .. (0,5đ) (0,5đ) (1 đ) (1 đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×