Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

so do tu duy dien tich hinh tron hinh quat tron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.36 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 29, Tiết: 53. Ngày soạn: 05/3/2012 Ngày dạy: 23/3/2012. Bài 10: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN. I/ MỤC TIÊU:. HS nhớ công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S =  .R2 Biết cách tính diện tích hình quạt tròn. Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, phiếu bài tập. Thước thẳng, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi, phấn màu, bút viết bảng. HS : Ôn tập công thức tính diện tích hình tròn (Toán lớp 5), học thuộc công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn no. Thước thẳng, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi, bút viết bảng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Nội dung kiểm tra (3 phút) ?. Viết công thức tính độ dài đường tròn? Độ dài cung tròn n0 ? Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.. Đáp án a) Công thức tính độ dài đường tròn: C = 2 R hay C =  d b) Công thức tính độ dài cung tròn:. l .  Rn 180. 2. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Giới thiệu bài (1 phút) Giáo viên đặt vấn đề vào bài bằng các hình ảnh của vụ nổ nhà máy hạt nhân ở Nhật và hình ảnh chiếc quạt trên màn chiếu. Hoạt động 1 : Công thức tính diện tích hình tròn. (10 phút) GV : em hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn mà em đã học ở tiểu học? Qua bài trước, ta cũng đã biết 3,14 là giá trị gần đúng của số vô tỉ  . Vậy công. Hoạt động của trò. Nội dung. Học sinh: Quan sát theo ?1 Diện tích phải sơ tán dân là bao dõi và ghi lại câu hỏi đặt nhiêu? vấn đề. ? Diện tích phần giấy của chiếc quạt được tính như thế nào?. HS : công thức tính diện tích hình tròn là : S = R.R.3,14. 1/ Công thức tính diện tích hình tròn. Công thức tính diện tích S của hình tròn bán kính R :. S  R. 2. Ví dụ1: Tính diện tích S của hình tròn bán kính R=3 cm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thức tính diện tích của hình tròn bán kính R là : S =  . R2 Áp dụng : tính S biết R = 3 cm (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) GV: Yêu cầu học sinh giải quyết vấn đề thứ nhất của đầu bài. Hoạt động 2: Cách tính diện tích hình quạt tròn (10 phút) GV chiếu từng chi tiết của hình quạt tròn lên màn chiếu và đặt câu hỏi khái niệm hình quạt tròn. Hình quạt tròn OAB, tâm O, bán kính R, cung n0. Để xây dưng công thức tính diện tích hình quạt tròn n0, ta sẽ thực hiện ? - Chiếu đề bài lên màn chiếu. (Đề bài đưa lên bảng phụ nếu mất điện) Hãy điền biểu thức thích hợp vào các chỗ trống (…) trong dãy lập luận sau : …. Vậy để tính diện tích quạt tròn n0, ta có những công thức nào ? Giải thích các kí hiệu trong công thức Hoạt động 3: Củng cố (19 phút) a) Đưa 5 hình lên màn chiếu để học sinh xác định đâu là hình quạt tròn. (2 phút). 2. HS : S =  .R2  3,14. 32 28,26 (cm2). 2. S  .3  9 (cm ) . 2  28, 26(cm ). Diện tích phải sơ tán dân ở vấn đề HS: Áp dụng công thức thứ nhất đầu bài đặt ra là: ta có: S = 400   1256 (km2) S =  .R2 =  .202 = 400  2/ Cách tính diện tích hình quạt tròn Hình quạt tròn là một phần của hình HS vẽ hình vào vở và tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai nghe GV trình bày. bán kính đi qua hai mút của cung đó. Học sinh phát hiện và trả lời khái niệm hình quạt tròn.. Một HS lên bảng điền vào chỗ (…) HS : có hai công thức  R2 n Sq = 360 hay lR Sq  2 Với R là bán kính đường tròn. n là số đo độ của cung tròn. l là đô dài cung tròn.. Hình quạt tròn OAB , tâm O , bán kính R , cung n0 (Phần gạch sọc.).. Công thức tính diện tích S của hình quạt tròn bán kính R, cung n0 :.  R 2n Sq  360. hay. Sq . (l là độ dài cung n0 của hình quạt tròn).. Đáp án: Hình 3 và hình 5 HS: Quan sát và đứng tại chỗ xác định.. b) Bài 79 tr 98 SGK (5 phút) Một HS đọc to đề bài GV : Áp dụng công thức, và tóm tắt dưới dạng kí tính diện tích quạt hiệu. lR 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cho hình tròn tâm O, bán  36 0 kính 6cm và AOB (Hình vẽ). R O. A. n Bo. Tính diện tích hình quạt tròn OAnB .( Squạt OAnB) Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trình bài (GV ghi lên bảng) c) Yêu cầu học sinh giải quyết vấn đề thứ 2. (7 phút) GV chiếu lại vấn đề thứ 2 đặt ra ở đầu bài và yêu cầu học sinh giải quyết. (Yêu cầu học sinh tính đến  ) GV gọi học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm và sau đó gọi lên bảng trình bày bài giải.. Sq ? R = 6cm n = 36  R2 n Sq = 360  .62 .36 Sq = 360 = 3,6  11,304 (cm2). HS xem lại v ấn đề suy nghĩ để tìm cách giải quyết. a) Tính Hình quạt có bán kính 14cm và cung 120o. (Sq1) b) Tính hình quạt có bán kính 4cm và cung 120o. (Sq2) c) Diện tích phần giấy d) Cho học sinh hoạt động là: Sq1 – Sq2 nhóm sửa bài tập 82 (SGK) trang 99. (5 phút) Giáo viên chia nhóm và phân HS Hoạt động nhóm. công nhiệm vụ yêu cầu học sinh hoàn thành trong 3 phút. Cho 3 nhóm trình bày các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. Hoạt động 4: Dặn dò: (2 phút). - Học thuộc công thức: - làm các bài tập vừa làm. - Làm bài tập 77; 78; 81; 89. SGK/98 – 99.. Giải:    AOB 36 Ta có : Sđ AhB. Squạt OAhB 2. 0. 2.  R n  .6 .36 2   3, 6. (cm ) 360 360. Giải: Gọi diện tích hình quạt có bán kính 14cm và cung 120o là Sq1:.  142.120 196 Sq1   360 3 Gọi diện tích hình quạt có bán kính 4cm và cung 120o là Sq2:. S q1 .  42.120 16  360 3. Vậy diện tích phần giấy là:. 196 16 Sq1  Sq 2   60 (km 2 ) 3 3 2 Đáp số: 60 (km ) Dán bảng phụ nội dung bài tập 82 SGK/ 99 lên bảng. Cho học sinh trình bày từng dòng. GV nhận xét bổ sung nếu có. Bài tập 1: Điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất): R. (C) 13,2cm. no 47o. S. 12,50cm2 10,60cm2. 2,5cm 37,80cm 4,0cm. Sq. 2. 55,5o. GIÁO VIÊN SOẠN. KÝ DUYỆT LÊN LỚP. Nguyễn Văn Lai. Võ Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×