Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

ngu van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.27 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC NGỮ VĂN Ở TRƯỜNG THCS. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Phương pháp dạy học tích cực: 1.1. Phương pháp vấn đáp: a. Cách thức: Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời  Học sinh lĩnh hội nội dung bài học. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Các cách vấn đáp: - Vấn đáp tái hiện. - Vấn đáp giải thích minh hoạ. - Vấn đáp tìm tòi. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Phương pháp dạy học tích cực: 1.2. Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề: * “Tư duy luôn luôn bắt đầu từ một vấn đề” (X.L.Rubinxtên) * Dạy học nêu vấn đề: Xác định được “vấn đề”  xây dựng tình huống có vấn đề (tình huống chứa đựng mâu thuẫn đòi hỏi phải giải quyết). 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Phương pháp dạy học tích cực: 1.3. Phương pháp đóng vai:. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Phương pháp dạy học tích cực: 1.4. Phương pháp thuyết trình: - Trình bày kiểu nêu vấn đề. - Trình bày kiểu thuật truyện. - Trình bày kiểu mô tả phân tích. - Trình bày kiểu nêu vấn đề có tính giả thuyết. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Phương pháp dạy học tích cực: 1.5 Tổ chức học sinh hoạt động tiếp nhận tác phẩm trong giờ đọc văn: - Hoạt động cảm nhập ban đầu. - Tri giác ngôn ngữ nghệ thuật. - Tái hiện hình tượng - Phân tích, cắt nghĩa và khát quát hóa các chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm - Tự bộc lộ, tự nhận thức. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Một số kĩ thuật dạy học:. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.1. Kĩ thuật “Động não” - Nêu câu hỏi, vấn đề cần được tìm hiểu. - Liệt kê tất cả các ý kiến phát biểu. - Phân loại ý kiến. - Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng và thảo luận sâu từng ý. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.2. Học theo góc Lµ một phương pháp tổ chức hoạt động học. tập theo nhóm. Trong đó học sinh thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại các vị trí cụ thể trong kh«ng gian líp häc đảm bảo cho HS học sâu và học thoải mái.. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Cơ hội 1. HS được lựa chọn hoạt động 2. Các góc khác nhau – cơ hội khác nhau: Khám phá, Thực hành, Hành động, …: - Mở rộng, phát triển, sáng tạo (thí nghiệm mới, bài viết mới,…) - Đọc hiểu các nhiệm vụ và các hướng dẫn bằng văn bản của GV - Cá nhân tự áp dụng. 3. Đáp ứng nhiều phong cách học khác nhau 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ưu điểm của học theo góc  Kích thích HS tích cực học tập thông qua hoạt động  Mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú và cảm giác thoải        . mái ở HS Học sâu & hiệu quả bền vững Tương tác mang tính cá nhân cao giữa thày và trò Hạn chế tình trạng học sinh phải chờ đợi Cho phép điều chỉnh HĐ dạy học sao cho phù hợp với trình độ và nhịp độ học tập của HS (thuận lợi đối với HS) Nhiều không gian hơn cho những thời điểm học tập mang tính tích cực Nhiều khả năng lựa chọn hơn Nhiều thời gian hướng dẫn cá nhân hơn Tạo điều kiện cho HS tham gia hợp tác cùng học tập 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Các bước dạy học theo góc Bước 1 : Chuẩn bị: - Lựa chọn nội dung bài học phù hợp - Xác định nhiệm vụ cụ thể cho từng góc - Thiết kế các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ ở từng góc bao gồm phương tiện/tài liệu (tư liệu nguồn, văn bản hướng dẫn làm việc theo góc; bản hướng dẫn theo mức độ hỗ trợ, bản hướng dẫn tự đánh giá,…) Bước 2 : Tổ chức hoạt động học tập theo góc - Giới thiệu bài học và các góc học tập - HS được lựa chọn góc theo sở thích - HS được học luân phiên tại các góc theo thời gian quy định (VD 10 – 15’ tại mỗi góc) để đảm bảo học sâu - Tổ chức trao đổi/chia sẻ (thực hiện linh hoạt) 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiêu chí học theo góc 1. Tính phù hợp  Nhiệm vụ và cách tổ chức hoạt động học. tập thực sự là phương tiện để đạt mục tiêu, tạo ra giá trị mới chứ không chỉ là hình thức.  Nhiệm vụ giàu ý nghĩa, thiết thực, mang tính kích thích, thúc đẩy đối với HS. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiêu chí học theo góc 2. Sự tham gia  Nhiệm vụ và cách tổ chức dạy học mang lại hoạt động trí tuệ ở mức độ cao. HS tham gia vào hoạt động một cách chủ động, tích cực.  Biết áp dụng kiến thức vào thực tế. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiêu chí học theo góc 3. Tương tác và sự đa dạng  Tương tác giữa GV và HS, HS với HS. được thúc đẩy đúng mức.  Tạo cơ hội cho HS áp dụng những kinh nghiệm đã có.. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Một số lưu ý - Chọn nội dung bài học phù hợp với đặc trưng của Học theo góc - Có thể tổ chức 2 góc, 3 hoặc 4 góc tùy theo điều kiện và nội dung của bài học - Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, tư liệu phù hợp với nhiệm vụ học tập của mỗi góc - HS được chọn góc xuất phát và thực hiện nhiệm vụ luân phiên qua các góc đảm bảo học sâu và học thoải mái.. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Môi trường học tập với cấu trúc được xác định cụ thể. - Kích thích HS tích cực học thông qua hoạt động. - Đa dạng về nội dung và hình thức hoạt động. - Mục đích là để học sinh được thực hành, khám phá và trải nghiệm qua mỗi hoạt động.. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ví dụ: 4 góc cùng thực hiện một nội dung và mục tiêu học tập nhưng theo các phong cách khác nhau và sử dụng các phương tiện/đồ dùng học tập khác nhau.. Làm thí nghiệm. Xem băng. (Trải nghiệm). (Quan sát). Áp dụng (Áp dụng). Đọc tài liệu (Phân tích). 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2.3. Kĩ thuật “Các mảnh ghép” Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm nhằm: - Giải quyết một nhiệm vụ phức hợp - Kích thích sự tham gia tích cực của HS: Nâng cao vai trò của cá nhân trong quá trình hợp tác (Không chỉ nhận thức hoàn thành nhiệm vụ ở Vòng 1 mà còn phải truyền đạt kết quả và hoàn thành nhiệm vụ ở Vòng 2). 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2.2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép” Vòng 1. 1. 1. 1. 2. 2. 2. 3. 3. 3. 3. 1. 2. 3. Vòng 2. 1. 2. 3. 1. 2. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ví dụ Chủ đề: Câu tiếng Việt * Vòng 1: Nhiệm vụ 1: Thế nào là câu đơn? Nêu và phân tích VD minh họa Nhiệm vụ 2: Thế nào là câu ghép? Nêu và phân tích VD minh họa Nhiệm vụ 3: Thế nào là câu phức? Nêu và phân tích VD minh họa. * Vòng 2: Câu đơn, câu phức và câu ghép khác nhau ở điểm nào? Phân tích VD minh hoạ 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Cách tiến hành kĩ thuật “Các mảnh ghép” VÒNG 1  Hoạt động theo nhóm 3 hoặc 4 người, …  Mỗi nhóm được giao một. nhiệm vụ (Ví dụ : nhóm 1 : nhiệm vụ A; nhóm 2: nhiệm vụ B, nhóm 3: nhiệm vụ C, …).  Đảm bảo mỗi thành viên trong. nhóm đều trả lời được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao.  Mỗi thành viên đều trình bày. được kết quả câu trả lời của nhóm. VÒNG 2  Hình thành nhóm 3 hoặc 4 người mới (1 người từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3 …)  Các câu trả lời và thông tin. của vòng 1 được các thành viên nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau.  Sau khi chia sẻ thông tin. vòng 1, nhiệm vụ mới sẽ được giao cho nhóm vừa thành lập để giải quyết.  Các nhóm mới trình bày, chia. sẻ kết quả nhiệm vụ ở vòng 2 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thiết kế nhiệm vụ “Các Mảnh ghép”  Lựa chọn nội dung/chủ đề phù hợp  Xác định một nhiệm vụ phức hợp để giải quyết ở. vòng 2 dựa trên kết quả các nhiệm vụ khác nhau đã được thực hiện ở vòng 1 - Xác định những yếu tố cần thiết để giải quyết nhiệm. vụ phức hợp (kiến thức, kĩ năng, thông tin, chiến lược) - Xác định các nhiệm vụ mang tính chuẩn bị (thực. hiện ở vòng 1). Xác định các yếu tố hỗ trợ cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ ở vòng 2 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thành viên & nhiệm vụ các thành viên trong nhóm Vai trò. Nhiệm vụ. Trưởng nhóm. Phân công nhiệm vụ. Hậu cần. Chuẩn bị đồ dùng tài liệu cần thiết. Thư kí. Ghi chép kết quả. Phản biện. Đặt các câu hỏi phản biện. Liên lạc với nhóm khác. Liên hệ với các nhóm khác. Liên lạc với GV. Liên lạc với giáo viên để xin trợ giúp 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2.4. Kĩ thuật “khăn phủ bàn” Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm nhằm: - Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực - Tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS - Phát triển mô hình có sự tương tác giữa HS với HS 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2.3. Kĩ thuật “khăn phủ bàn” 1 2. 4 3. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Kĩ thuật “khăn phủ bàn” Viết ý kiến cá nhân. 4. Viết ý kiến cá nhân. Ý kiến chung của cả nhóm về chủ đề. 2. Viết ý kiến cá nhân. 1. 3 Viết ý kiến cá nhân 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Cách tiến hành kĩ thuật “khăn phủ bàn” Hoạt động theo nhóm  Mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa  Tập trung vào câu hỏi (hoặc chủ đề,…)  Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về một chủ đề...). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút  Khi mọi người đều đã xong, chia sẻ và thảo luận các câu trả lời  Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn phủ bàn 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động :  Thực hành trải nghiệm áp dụng kĩ. thuật “khăn phủ bàn”: “Theo bạn, vì sao phải áp dụng dạy và học tích cực?”. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2.5. Học theo sơ đồ KWL và sơ đồ tư duy. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Sơ đồ KWL • Là kĩ thuật dạy học nhằm tạo điều kiện cho người học nêu được những điều đã biết liên quan đến chủ đề, những điều muốn biết về chủ đề trước khi học và những điều đã học được sau khi học. • Dựa trên sơ đồ KWL, người học tự đánh giá được sự tiến bộ của mình trong việc học, đồng thời GV biết được kết quả học tập của người học, từ đó điều chỉnh việc dạy học cho hiệu quả. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Sơ đồ KWL Được Ogle xây dựng vào năm 1986… Tìm ra điều bạn muốn biết về một chủ đề (W) Tìm ra điều bạn đã biết về một chủ đề (K). Ghi lại những điều bạn học được (L). Thực hiện nghiên cứu và học tập. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Sơ đồ KWL K (Điều đã biết) Người học điền những điều đã biết về chủ đề / bài học trước khi học An-đéc-xen được mệnh danh là "người kể chuyện cổ tích" với nhiều tác phẩm nổi tiếng …. W (Điều muốn biết). L (Điều học được). Người học điền những Sau khi học điều muốn biết về chủ xong chủ đề/bài học, đề / bài học người học điền những điều đã học được Cô bé bán diêm có phải là truyện cổ tích không? Vì sao. Cô bé bán diêm có tính chất của cổ tích: là hiện thực trong mộng tưởng của những trẻ em nghèo, bất hạnh.. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Sơ đồ tư duy Vấn đề liên quan:. Vấn đề liên quan. Chủ đề. Vấn đề liên quan. Vấn đề liên quan Vấn đề liên quan 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> “Sơ đồ tư duy” Là kĩ thuật DH nhằm tổ chức và phát triển tư duy, giúp người học chuyển tải thông tin vào bộ não rồi đưa thông tin ra ngoài bộ não một cách dễ dàng, đồng thời là phương tiện ghi chép sáng tạo và hiệu quả: + Mở rộng, đào sâu và kết nối các ý tưởng + Bao quát được các ý tưởng trên một phạm vi sâu rộng. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Sơ đồ tư duy giúp gì cho bạn? - Sáng tạo hơn. - Tiết kiệm thời gian - Ghi nhớ tốt hơn - Nhìn thấy bức tranh tổng thể - Tổ chức và phân loại - ... 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Cách tiến hành -Từ một chủ đề lớn, tìm ra các chủ đề nhỏ liên quan. - Từ mỗi chủ đề nhỏ lại tìm ra những yếu tố/nội dung liên quan. Sự phân nhánh cứ tiếp tục và các yếu tố/nội dung luôn được kết nối với nhau. Sự liên kết này sẽ tạo ra một “bức tranh tổng thể” mô tả về chủ đề lớn một cách đầy đủ và rõ ràng 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ví dụ về Sơ đồ tư duy Khái niệm. Cách sử dụng. Nói quá. Cách nhận biết. Ví dụ Tác dụng. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Thực hành Thiết kế kế hoạch dạy học theo chuẩn KT – KN áp dụng một số PP, kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×