Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.53 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 1 – NƯỚC VĂN LANG 1. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? a. Văn Lang. 2. Vị vua đầu tiên của nước ta là? a. Vua Hùng Vương. 3. Nước Văn Lang tồn tại qua mấy đời vua? a. 18 đời vua * Câu 1: Thời gian ra đời của Nhà nước Văn Lang: Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. * Câu 2: Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,... * Câu 3: Các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,… * Câu 4: Những tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,… BÀI 2 – NƯỚC ÂU LẠC 1. Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? a. Quân Tần xâm lược nước phương Nam. b. Thục Phán lãnh đạo ngưới Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm. c. Cả hai ý rên đều đúng. 2. Vị vua của nước Âu lạc có tên gọi là gì? a. An Dương Vương. 3. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì? a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. b. Xây dựng thành Cổ Loa. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây. a. Mị Châu - Trọng Thuỷ. BÀI 3 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC. 1. Để cai trị nhân dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì? Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng. Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán. Cả hai ý trên đều đúng. 2. Trước sự thống trị của các triều đại phương Bắc, dân ta phản ứng ra sao? Không chịu khuất phục, nổi dậy đấu tranh. 3. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là: Chiến thắng Bặch Đằng. 4. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. a. Khởi nghĩa Bà Triệu Năm 248. b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Năm 722. . c. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ Năm 905. . d. Khởi Nghĩa của Phùng Hưng Năm 776. BÀI 4 - KHỞI NGHĨ HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) 1. Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng? a. Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào? a. Năm 40 3. Kết quả của cuộc khởi nghĩa? a. Thắng lợi hoàn toàn. 4. Sau bao nhiêu năm (tính từ 179 TCN đến năm 40) nhân dân ta giành được độc lập? 279 năm II/Bài 4: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40) * Câu 5: Nguyên nhân khởi nghĩa Hai Bà Trưng: Do căm thù quân xâm lược và chồng của Trưng Trắc là Thi Sách bị Tô Định giết hại . * Câu 6: Diễn biến Khởi nghĩa Hai Bà Trưng: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa,... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. * Câu 7: Kết quả khởi nghĩa Hai Bà Trưng: Không đầy một tháng, cuộc khởi nhĩa đã thành công. * Câu 8: Ý nghĩa khởi nghĩa Hai Bà Trưng: Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến phương Bắc đô hộ, đây là lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. BÀI 5 – CHIẾN THẮNG BACH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO. 1. Nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta? a. Do Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu. b. Do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước. c. Cả hai ý trên đều đúng. 2. Ai là người lãnh đạo chống lại quân Nam Hán? a. Ngô Quyền. 3. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? a. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc. 4. Ngô Quyền lên ngôi vua năm nào? a. 939. BÀI 6 – ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN 1. Ngô Quyền trị vì đất nước được mấy năm? a. 6 năm. 2. Em hiểu như thế nào về cụm từ “loạn 12 sứ quân”? a. Các thế lực địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng. 3. Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì trước tình hình của đất nước? a. Xây dựng lực lượng, liên kết các sứ quân rồi dem quân đi đánh các sứ quân khác. 4. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước ta là gì? Đại Cồ Việt BÀI 7 – CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( Năm 981) 1. Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? a. Đinh Liễn và Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nhà Tống xâm lược nước ta. 2. Quân ta đã đánh bại Quân Tống ở những nơi nào? a. Lạng Sơn, Sông Bặch Đằng. 3. Kết quả của cuộc kháng chiến. a. Thắng lợi. 4. Lê Hoàn lên ngôi vua lấy tên gọi là gì? a. Lê Đại Hành. * Câu 12 Nguyên nhân nhà Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lợi dụng tình hình không ổn định của triều đình nhà Đinh, năm 981 quân Tống sang xâm lược nước ta. Lê Hoàn lên ngôi (Lê Đại Hành) lập ra nhà Lê. Nhà Lê thay nhà Đinh lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. * Câu 13 Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông lên ngôi vua là hợp với yêu cầu của đất nước và lòng dân. Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. * Câu 14: Ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất: Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng đã chặn được âm mưu xâm lược của nhà Tống. Độc lập được giữ vững. Nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc . BÀI 8 – NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG 1. Triều đại nhà lý bắt đầu từ năm nào? a. 1009. 2. Vì sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La? a. Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt. 3. Đến đời vua Lý Thánh Tông nước ta đổi tên tên là gì?. a. Đại Việt. 4. Vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La vào thời gian nào? a. 1010 * Câu 15: Những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Đây là vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, màu mỡ , nhân dân không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. * Câu 13: Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. * Câu 14: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long năm 1010, nay là thủ đô Hà Nội. BÀI 9 – CHÙA THỜI LÝ 1. Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật? a. Vì đạo Phật dạy con người biết yêu thương đồng loại, biết giúp đỡ nhau, không đối xử tàn ác với loài vật … 2. Dưới thời Lý đạo Phật được truyền bá như thế nào? a. Được truyền bá rộng rãi trong cả nước. 3. Theo hiểu biết, em hãy cho biết đạo Phật có nguồn gốc từ nước nào? a. Ấn Độ. 4. Nối ý bên trái với ý bên trái sao cho phù hợp. a. Chùa Một Cột ở Hà Nội.. 1. b. Chùa Tây Phương ở Hà Tây.. 2. BÀI 10 – CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ HAI ( 1907 – 1077). 1. Nhà Tống xâm lược nước ta lần thứ hai vì những nguyên nhân nào? a. Giải quyết khó khăn trong nước. b. Gây thanh thế với nước láng giềng. c. Cả hai ý trên đều đúng. 2. Nhà Tống xâm lược nước ta lần thứ hai vào thời gian nào? a. Năm 1068 3. Lý Thường Kiệt chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ hai có gì khác với so với cuộc chiến lần thứ nhất? a. Chia thành hai đạo quân thuỷ, bộ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống rồi rút về nước..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? a. Thắng lợi. BÀI 11 – NHÀ TRẦN THÀNH LẬP. 1. Nhà trần được thành lập vào năm nào? a. Đầu năm 1226. 2. Dưới thời Trần, đất nước được chia làm mấy lộ? a. 12 lộ. 3. Vua Trần đặt chông lớn ở thềm cung điện để làm gì? a. Để dân đến đánh khi có điều gì cần xin, hoặc bi oan ức. 4. Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước? Xây dựng lực lượng quân đội, tăng gia sản xuất.Đắp lại đê điều, mở rộng đồn điền. BÀI 12 – NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ. 1. Nhân dân ta đắp đê để làm gì? a. Chống lũ lụt. 2. Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì? a. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. 3. Nhà Trần đã thu được kết quả gì trong việc đắp đê? a. Nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no. 4. Thời nhà Trần, việc đắp đê bắt đầu từ đâu? a. Từ đầu nguồn các con sông lớn đến cửa biển BÀI 13 – CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG-NGUYÊN 1. Thời nhà Trần, quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta mấy lần? a. 3 lần. 2. Câu trả lời “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là của ai? a. Trần Thủ Độ. 3. Ai là tác giả của “Hịch tướng sĩ”? a. Trần Hưng Đạo. 4. Khi giặc Mông-Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? a. Rút khỏi kinh thành Thăng Long, để lại vườn không nhà trống. Câu 1: Hãy chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ chấm của đoạn văn cho phù hợp. Vua thấy đây là vùng đất ) ở trung tâm của đất nước đất rộng lại bằng phằng dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. Càng nghĩ, vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được Cuộc sống ấm no thì phải dời đô ) từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này. Mùa thu năm ấy, kinh đô được dời ra thành Đại La. Lý Thái Tổ phán truyền đổi tên Đại La thành Thăng Long. Câu 2: Hãy nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng. A a) Chiến thắng Bạch Đằng ( năm 938). B 1. Trần Quốc Tuấn ( Trần Hưng Đạo). b) Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước. 2. Hùng Vương. c) Dời đô ra Thăng Long d) Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt. 3. Lý Thái Tổ 4. Ngô Quyền.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> e) Chống quân xâm lược Mông - Nguyên. 5. Đinh Bộ Lĩnh. g) Khoảng năm 700 TCN, nước. 6. Lý Thường Kiệt. Văn Lang đã ra đời Câu 3: Hãy đánh dấu vào ô trước ý đúng. Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông - Nguyên của quân và dân nhà Trần được thể hiện bằng các chi tiết: b) Khi vua Trần hỏi nên đánh hay nên hòa, Trân Thủ Độ đã trả lời: Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo " c) Tại điện Diên Hồng, các bô lão đồng thanh hô " Đánh". d) Các chiến sĩ thích vào tay hai chữ " Sát Thát" g) Trần Hưng Đạo viết " Hịch tướng sĩ " khích lệ quân sĩ. Đáp án: b, c, d, g * Câu 15: Những sự kiện chứng tỏ quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: - Khi vua Trần hỏi Trần Thủ Độ nên đánh hay nên hòa. Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”. - Ở điện Diên Hồng, vua hỏi nên đánh hay nên hòa các bô lão đều đồng thanh hô: “Đánh” - Trong Hịch tướng sĩ của Trần Hưng Đạo có câu: “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng…” - Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay hai chữ “Sát Thát” (giết giặc Mông Cổ) * Câu 16: Nhờ đâu mà cả 3 lần quân dân nhà Trần đều chiến thắng quân Mông – Nguyên? Quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta ba lần. Cả ba lần, vua tôi nhà Trần đều đồng lòng, mưu trí đánh thắng quân xâm lược. * Câu 17: Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo thể hiện ở việc: Khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng. VI/ Ôn tập * Câu 18: Tên các giai đoạn lịch sử đã học: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. + Từ năm 938 đến năm 1009: Buổi đầu độc lập + Từ năm 1009 đến năm 1226: Nước Đại Việt thời Lý. + Từ năm 1226 đến năm 1400: Nước Đại Việt thời Trần. * Câu 19: Các sự kiện lịch sử + Nước Văn Lang ra đời: Khoảng năm 700 Trước Công Nguyên + Khởi Nghĩa Hai Bà Trưng: Năm 40 (Hai Bà Trưng lãnh đạo – đánh giặc Hán) + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất: Năm 981 (Lê Hoàn lãnh đạo – đánh giặc Tống) + Nhà Lý dời Đô ra Thăng Long: Năm 1010. (Lý Công Uẩn) + Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên (Trần Hưng Đạo lãnh đạo – đánh giặc Mông - Nguyên) Câu 6: Hãy nối tên nhân vật lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho đúng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> A Đinh Bộ Lĩnh Ngô Quyền Lý Thường Kiệt An Dương Vương Lý Công Uẩn. B Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng Chống quân xâm lược nhà Tống Xây thành Cổ Loa Dẹp loạn 12 sứ quân Dời đô ra Thăng Long. Câu 7: Chọn và điền các từ ngữ : thắng lợi; kháng chiến; độc lập; lòng tin; niềm tự hào vào chỗ chấm (...) của câu sau cho phù hợp. Cuộc ............................................. chống quân Tống xâm lược ................... đã giữ vững được nền ........................................ của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta .............................................................. ở sức mạng của dân tộc. Câu 8: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Vùng đất Tây Nguyên có đặc điểm như thế nào ? A. Vùng đất cao bao gồm các núi cao và khe sâu B. Vùng đất thấp bao gôm các đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. C. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau D. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Câu 9: Hãy điền vào ô chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai. Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm được là : Thống nhất giang sơn lên ngôi Hoàng đế Chấm dứt thời kì đô hộ phong kiến phương Bắc, mở đầu cho thời kì độc lập dân tộc lâu dài của đất nước ta. Đánh tan quân xâm lược Nam Hán Đặt tên nước là Đại Cồ Việt Câu 10: Tại sao Lý Thái Tổ lại quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long ? Trả lời: - Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long là vì: + Hoa Lư là vùng rừng núi hiểm trở, chật hẹp, không phải là trung tâm đất nước. + Thăng Long là vùng đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ và là trung tâm của đất nước. Câu 11: Đinh Bộ Lĩnh đã làm được những việc gì ? a) Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. b) Đánh tan quân xâm lược Nam Hán c) Đem lại cuộc sống hòa bình, ấm no cho nhân dân. d) Chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. Câu 12: Nối sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian xảy ra các sự kiện lịch sử ở cột B cho thích hợp. A B Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 981 Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo Năm 968 Quân Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất Năm 40 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước Năm 938.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>
<span class='text_page_counter'>(8)</span>