Tải bản đầy đủ (.docx) (220 trang)

Ngu Van 9 ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.91 KB, 220 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngàysoạn :20/08/2012 Ngày dạy : 22/08/2012 Tuần 1 Tiết 1. Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà) (Tiết 1). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3. Thái độ Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Giải nghĩa từ Hán Việt có trong văn bản. B. CHUẨN BỊ: Thầy:. Nghiên cứu bài, soạn giáo án. Tư liệu: Sưu tầm những mẫu chuyện về cuộc đời giản dị, thanh cao của Bác. Trò: Học bài cũ, soạn bài theo gợi ý câu hỏi. Sưu tầm chuyện, tranh về Bác C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đàm thoại, nêu vấn đề kết hợp diễn giảng. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Kiểm tra một số vở soạn bài của học sinh III. Bài mới: Vào bài: (1 phút) Giáo viên nêu vài nét về cuộc sống sôi động của hiện tại gắn với tấm gương mẫu mực của nhà văn hoá lỗi lạc Hồ Chí Minh TK XX. Hoạt động 1 (13 phút) I/Tìm hiểu chung. 1.Xuất xứ : Trích ở Phong cách Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn với cái giản dị . GV hướng dẫn đọc tác phẩm: Đọc 2. Đọc- tìm hiểu chú thích. mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính Bác * Đọc : to,rõ,diễn cảm, thể hiện sự kính Hồ. trọng đối với Bác. - GV đọc mẫu - HS đọc 2 em. - HS đọc thầm - GV kiểm tra 1 số từ * Tìm hiểu chú thích. khó Truân chuyên, bộ chính trị, hiền triết. ? Văn bản viết theo phương thức biểu 3. Tìm hiểu bố cục: đạt nào? Thuộc loại văn bản gì? .- Bố cục: 2 phần. ? Vấn đề đặt ra? + Phần 1: Vẻ đẹp trong phong cách văn ? Văn bản chia làm mấy phần? hóa của Bác..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Nội dung chính của từng phần? + Phần 2: Nét đẹp trong lối sống của Hoạt động 2 (25 phút) Bác. - HS đọc lại phần 1 nêu câu hỏi. II. Tìm hiểu văn bản ? Những tinh hoa văn hoá đến với Bác 1. Vẻ đẹp trong phong cách văn hóa trong hoàn cảnh nào? của Bác. - 1 em nhắc lại kiến thức lịch sử trong Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy giai đoạn đó. (1911: Từ Bến Nhà gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát vọng Rồng, qua nhiều bến cảng trên thế tìm đường cứu nước. giới, thăm và ở nhiều nước. Cách tiếp thu: Phương tiện giao tiếp và ? Bác làm cách nào để có được vốn tri ngôn ngữ. thức đó? - Qua công việc lao động mà học hỏi. ? Chìa khoá để mở ra kho tri thức - Ham hiểu biết, học hỏi nhân loại là gì? Dẫn chứng: nói + viết nhiều thứ tiếng, ? Động lực nào giúp Bác có được tri làm nhiều nghề đến đâu cũng học hỏi. thức ấy? Tìm dẫn chứng để minh hoạ cho các ý đó? GV: Mục đích đi nước ngoài của Bác để hiểu VH nhiều nước, tìm đường cứu nước, học hỏi tiếp thu có chọn - Có vốn tri thức rộng và sâu. lọc, mở rộng diện tiếp xúc, tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán cái tiêu cực. => Bác tiếp thu văn hoá nhân loại dựa ? Kết quả Bác đã có vốn tri thức nhân trên nền tảng văn hoá dân tộc. loại như thế nào? Và theo hướng nào? - NT: Liệt kê, so sánh kết hợp với bàn ? Theo em điều kỳ lạ nhất để tạo nên luận => gây ấn tượng cho người đọc. phong cách HCM là gì? ? Đề làm nổi bật sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì? ? Em hiểu ntn về sự nhào nặn của 2 nguồn văn hóa: quốc tế và dân tộc ở * Bác là người biết thừa kế và phát huy Bác? các giá trị văn hóa.Đó là kiểu mẫu của HS: đó là sự đan xen,kết hợp,bổ sung, tinh thần tiếp nhận văn hóa ở HCM. sáng tạo hài hòa 2 nguồn văn hóa nhân * Bác là người thông minh ,cần cù, yêu loại và dân tộc trong tri thức HCM. lao động, ham học hỏi,ham hiểu biết. ? Từ đây giúp em hiểu được điều gì trong phong cách văn hóa HCM? Hiểu được gì về phẩm chất của Bác? E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - Giáo viên chốt lại nội dung tiết học: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh. - Hãy nhận xét cách lập luận của tác giả ở phần 1? HS: Lập luận chặt chẽ, câu đoạn vừa khép lại vấn văn cuối đề vừa mở ra vấn đề. II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. - Soạn kĩ phần còn lại: Tìm những nét đẹp trong lối sống HCM III/Đánh giá chung:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV/ Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................... Ngày soạn : 20/ 08/ 2011 Ngày dạy: 22/ 08/ 2011 Tuần 1 Tiết 2. Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà) (Tiết 2). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3. Thái độ Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Giải nghĩa từ Hán Việt có trong văn bản. B. CHUẨN BỊ: Thầy:. Nghiên cứu bài, soạn giáo án. Tư liệu: Sưu tầm những mẫu chuyện về cuộc đời giản dị, thanh cao của Bác. Trò: Học bài cũ, soạn bài theo gợi ý câu hỏi. Sưu tầm chuyện, tranh về Bác C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đàm thoại, nêu vấn đề kết hợp diễn giảng. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Vì sao Chủ tịch Hồ Chí Minh lại có vốn kiến thức sâu rộng như vậy? III. Bài mới: * Vào bài: (1 phút) Hồ Chí Minh không chỉ là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa là nét nổi bật trong phong cách của Bác.. Hoạt động 1 (13 phút) I/Tìm hiểu chung. Hoạt động 2( 30 phút) II. Tìm hiểu văn bản - GV hướng dẫn phân tích phần 2. 1. Vẻ đẹp trong phong cách văn hóa - 1 em đọc lại đoạn 2. của Bác. ? Theo em đoạn văn trên nói về thời 2. Nét đẹp trong lối sống HCM..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> kỳ nào trong sự nghiệp hoạt động của Bác? - Thời kỳ: Bác làm Chủ tịch nước. ? Khi trình bày lối sống đẹp của Bác, tác giả tập trung vào những khía cạnh nào? Phương diện nào? (3 phương diện: ở, trang phục, ăn uống). ? Trang phục của Bác như thế nào?. - Nơi ở và nơi làm việc: Vài phòng nhỏ,... đồ đạc đơn sơ mộc mạc. - Trang phục: Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp. - Ăn uống: Đạm bạc với những món dân dã, bình dị.. ? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào? Cảm nhận của em? ? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia? So sánh với nước ngoài? ? Hãy nhận xét về cách thuyết minh của tác giả trên các phương diện: ngôn ngữ và phương pháp thuyết minh? ? Từ đây, vẻ đẹp nào trong lối sống của Bác được bộc lộ? - HS nêu thêm 1 số dẫn chứng: Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân. ?Để nêu bật lối sống bình dị,trong sáng của Bác ,tg đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Chỉ rõ? Và cho biết tác dụng của bpnt đó? HS: TG so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi. - Giống: Giản dị, thanh cao. - Khác : Bác gắn bó,chia sẻ khó khăn gian khổ cùng nhân dân. ? Theo em, tại sao tg có thể khẳng định rằng: lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác? HS: Sự bình dị gắn với thanh cao,trong sạch→ tâm hồn không phải chịu đựng những toan tính vụ lợi, thể xác không gánh chịu ham muốn,bệnh tật→thanh cao,hạnh phúc. ? Từ đó giúp em hiểu được điều gì trong phong cách sinh hoạt của Bác? HS thảo luận nhóm ? Trong cuộc sống hiện đại, phương diện văn hoá, thời kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy cơ nào? ? Văn bản đó giúp em có thêm những hiểu biết gì về vẻ đẹp trong phong. * Nghệ thuật: ngôn ngữ giản dị với những từ chỉ số lượng ít ỏi( chiếc,vài,vẻn vẹn), cách nói dân dã kết hợp với liệt kê các biểu hiện cụ thể,xác thực trong đời sống sinh hoạt của Bác -> Bình dị, trong sáng.. TG so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi→ lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét đẹp của những nhà văn hóa dân tộc đồng thời mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.. Vẻ đẹp tự nhiên vốn có, gần gũi không xa lạ với mọi người,mọi người đều có thể học tập. 3. ý nghĩa văn bản: - Thuận lợi: Giao lưu, tiếp xúc với VH nhiều nước. - Nguy cơ: có nhiều luồng văn hoá tiêu cực + Ăn mặc + Nói năng ứng xử.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cách của Bác? Hoạt động 3(5 phút). + Cơ sở vật chất. 4. Ghi nhớ: Sgk. IV. Luyện tập Hát minh hoạ: Hồ Chí Minh đẹp nhất tên người E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - 1 em đọc lại ghi nhớ. - Qua văn bản êm học tập được điều gì ở Bác? - 1 em đọc lại ghi nhớ. - Qua văn bản êm học tập được điều gì ở Bác? II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. - Nắm kĩ nội dung bài học. - Sưu tầm một số chuyện, thơ viết về Bác. - Đọc, soạn văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”.Chú ý tìm được hệ thống luận điểm trong bài và phan tích theo hệ thống luận điểm đó. III/Đánh giá chung: IV/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................. Ngày soạn : 20/08/ 2012 Ngày dạy : 24/ 08/ 2012 Tuần 1 Tiết 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TiÕt 1). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giáo tiếp cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Vận dụng phương châm về lương, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ, tinh thần tiếp thu phân môn Tiếng Việt. Giáo dục thái độ, tinh thần tiếp thu phân môn Tiếng Việt. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Xác định các câu nói không tuân thủ phương châm hội thoại và sửa lại cho đúng. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Đọc kỹ những điều cần lưu ý SGK Lấy ví dụ trên để phân tích. Trò: Soạn bài - Đọc kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. Phương pháp vấn đáp kết hợp nêu vấn đề và kích thích tư duy D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: III. Bài mới: III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Vào bài: (1 phút) Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần tuân thủ. Nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng... giao tiếp cũng không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. Hoạt động 1 (10 phút) - GV hướng dẫn HS đọc đoạn đối thoại SGK và trả lời câu hỏi. ? Khi An hỏi "hỏi ở đâu" mà Ba trả lời "ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều An cần biết không? Cần trả lời như thế nào? Từ đó ta rút ra bài học gì về giao tiếp. I.Phương châm về lượng 1. Ví dụ: Sgk a) - Câu trả lời không mang nội dung An biết. Đều An muốn biết là 1 địa điểm cụ thể..  Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp không nên nói ít hơn những điều mà giao tiếp đòi hỏi. HS đọc tiếp ví dụ b. b) lợn cưới áo mới. ?Vì sao truyện này lại gây cười? Lẽ ra - Các nhân vật nói nhiều hơn những gì họ phải hỏi và trả lời như thế nào? cần nói. ? Như vậy cần tuân thủ yêu cầu gì - Bỏ chú lợn cưới và áo mới. trong giao tiếp? - Không nên nói nhiều hơn những gì cần - GV hệ thống kiến thức. nói. - HS đọc ghi nhớ Skg. 2.Ghi nhớ: Sgk Hoạt động 2 (10 phút) HS đọc truyện và trả lời. ? Truyện cười phê phán điều gì? II. Phương châm về chất ? Trong giao tiếp có điều gì cần 1. Ví dụ: Quả bí khổng lồ. tránh? - Phê phán tính nói khoác. ? Nếu không biết chắc vì sao bạn - Trong giao tiếp không nên nói những mình nghỉ học thì em có trả lời với điều mà mình không tin là đúng sự thật. thầy là bạn ốm không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV hệ thống, HS đọc ghi nhớ 2 Hoạt động 3 (17 phót). - Không có căn cứ. -> Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực. 2. Ghi nhớ: Sgk III. LuyÖn tËp Bµi 1: a: Thõa côm tõ: nu«i ë nhµ B: Thõa côm tõ: cã 2 c¸ch. Bµi 2: HS lªn b¶ng lµm: a: nãi cã s¸ch m¸ch cã chøng b: nãi dèi c: nãi mß d: nãi nh¨ng nãi cuéi e: nãi tr¹ng. Bµi 3: C©u cuèi thõa (Ngêi nãi cã tu©n thñ ph¬ng ch©m vÒ lîng).. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) Trong giao tiếp để tuân thủ phương châm về lượng, về chất cần chú ý điềy gì? II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài số 4, 5 (Sgk) - Soạn: Các phương châm hội thoại (tt). III/Đánh giá chung: IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 21/08/ 2012 Ngày dạy : 24/08/2012 Tuần 1 Tiết 4 Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong. văn bản thuyết minh A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi thuyết minh II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Tập viết đoạn văn thuyết minh ngắn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Nghiên cứu kỹ các đoạn văn bản, bài tập; đề bài cũ. Trò: Soạn trước bài C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Mục đích của văn thuyết minh là gì? III. Bài mới: Vào bài: Ở lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu và làm quen với văn bản dạng thuyết minh nhưng ở mức độ thấp. Lên lớp 9, chúng ta tiếp tục nghiên cứu văn bản thuyết minh nhưng ở mức cao hơn, khó hơn: biết kết hợp một số biện pháp nghệ thuật trong thuyết minh. Hoạt động 1 (25 phút) ? VB thuyết minh về vấn đề gì của I/ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đối tượng nào?Vấn đề ấy ntn? trong văn bản thuyết minh - Khái niệm: như phần trên. 1. Ôn tập văn bản thuyết minh: - Đặc điểm: Tri thức khách quan, phổ 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng thông. một số biện pháp nghệ thuật: - Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ liệt a) Tìm hiểu văn bản: kê, số liệu, so sánh. “Hạ Long - Đá và nước”. ? Thông thường, nếu chỉ dùng pp liệt - Đối tượng: Hạ Long- đá và nước(cụ thể: kê Hạ Long có nhiều đảo nước, nhiều sự kì lạ của Hạ Long do đá và nước tạo hang động lạ lùng thì đã nêu được sự nên)→Vấn đề trừu tượng. kì lạ của Hạ Long -> Phương pháp: Kết hợp giải thích các HS: chưa khái niệm và sự vận động của nước. ? Để làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long do đá và nước tạo nên tác giả đã vận dụng những bpnt nào trong khi thuyết minh? ? Em hãy tìm dẫn chứng để minh hoạ?. GV: Có thể nói đây là một bài thơ văn xuôi mời gọi du khách đến với Hạ Long. ? Từ việc phân tích tìm hiểu văn bản trên em rút ra kết luận gì khi làm văn thuyết minh? Hoạt động 2 (15 phút) HS đọc VB Ngọc Hoàng xử tội trời xanh. Thảo luận nhóm và trình bày trước lớp. ? Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy thể hiệ ở những đặc điểm nào? Những pp TM được sử dụng? ? Vb TM này có gì đặc biệt? Tg sử. -> Đưa các ý để giải thích về sự thay đổi của nước. Sau khi giải thích tác giả đã thuyết minh liệt kê, miêu tả bằng sự tưởng tượng kỳ lạ. - Đá vốn bất động ... có tâm hồn. - Nước tạo nên sự di chuyển - Như người bộ hành tuỳ hứng. - Tuỳ theo hướng ánh sáng rọi vào chúng - Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng những nghịch lý đến lạ lùng. b)Ghi nhớ: SGK II.Luyện tập Bài tập 1: Văn bản “ Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh” a)Văn bản thuyết minh( truyện vui có tính chất thuyết minh, TS chỉ là cái cớ) - Giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống: những tính chất chung về họ, giống,loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, tác hại... - PP TM được sử dụng: định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê. b) Đặc biệt: Yếu tố TM và yếu tố nghệ thuật kết hợp chặt chẽ: cung cấp các kiến thức chung đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi. - Bpnt nhân hóa,tự sự( ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dụng biện pháp nghệ thuật nào?. c) Gây hứng thú cho người đọc, vừa là truyện vui vừa học thêm tri thức. ? Các bpnt ở đây có tác dụng gây Bài tập 2: BPNT được sử dụng để TM: hứng thú và làm nổi bật nội dung cần lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu TM hay không? chuyện E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) Qua bài học em rút được kinh nghiệm gì khi làm văn thuyết minh? II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị các đề bài ở SGK.Lập dàn bài cho bài văn TM; Chiếc nón lá Việt Nam III/Đánh giá chung: IV/ Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn : 21/08/2011 Ngày dạy : 26/08/2011 Tuần 1 Tiết 5. Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một đò dùng. 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Xem kỹ bài tập, trọng tâm tiết học là thực hành. Trò: Làm trước bài tập ở nhà. C.PP VÀ KTDH. Thảo luận nhóm kết hợp vấn đáp D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: ? Thế nào là văn bản thuyết minh? Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh? III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1 (5 phút) GV sau khi kiểm tra việc chuẩn bị của HS, nêu yêu cầu của tiết thực hành. Hoạt động 2 (10 phút) Giáo viên ghi đề lên bảng và hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tìm ý. * Thuyết minh về chiếc nón. ? Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì? ? Tính chất của vấn đề trừu tượng hay cụ thể?. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý - Thuyết minh chiếc nón lá. - Vấn đề cụ thể -> phạm vi hẹp. 2. Tìm ý và lập dàn ý: a) Mở bài: (gọn) - Giới thiệu chiếc nón lá VN lối sống lâu đời của nó với con người VN. b) Thân bài: - Vài nét về sự hình thành nón. - Cấu tạo của nón. - GV hướng dẫn HS xây dựng mở - Hình dáng của nón. bài hấp dẫn, biểu cảm. - Tác dụng của nón. c) Kết bài: Chiếc nón lá VN thật giản dị, khiêm nhường xiết bao. Nó gắn bó suốt đời với người nông dân VN. Chúng ta vô cùng yêu quý và giữ gìn trân trọng nó. Chắc hẳn nó sẽ đi suốt cuộc đời với dân tộc VN luôn nêu những chiến công lừng lẫy. 3. Học sinh trình bày trước lớp. Hoạt động 3 (20 phút) Đọc dàn ý chi tiết. Học sinh trình bày và thảo - Đọc phần mở bài và kết bài luận ? HS nhận xét dàn bài. ? Nhận xét về dự kiến các biện pháp NT trong bài E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - Giáo viên tổng kết tiết học - tuyên dương những em làm tốt.Nhận xét kĩ về việc vận dụng các bpnt khi TM của HS. II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. Về nhà viết thành bài văn dựa trên cơ sở dàn bài đã lập. - Soạn bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM III/Đánh giá chung: IV/ Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... Ngày soạn : 22 /08/2011 Ngày dạy : 05 /09/ 2011 Tuần 2 Tiết 6. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Tiết 1). A. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung, vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. 2. Kỹ năng: Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì bình của nhân loại. 3. Thái độ: Yêu hòa bình lên án chiến tranh. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Tìm hiểu thái độ của nhà văn đối với chiến tranh hạt nhân và hoà bình của nhân loại được thể hiện trong văn bản. B. CHUẨN BỊ: Tranh, tư liệu về: + Sự huỷ diệt của chiến tranh. + Nạn đó nghèo ở Nam Phi. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp kết hợp đàm thoại, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: ? Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? ? Em đã học tập được điều gì từ phong cách đó của Bác? III. Bài mới: Hoạt động 1(7 phút). I.Tìm hiểu chung 1/Tác giả,tác phẩm HS đọc Sgk, GV khái quát những nét * Tác giả: Mác -Két nhà văn Cô-Lômchính. Bi-a Sinh 1928. - Là người yêu hoà bình và viết nhiều tiểu thuyết nổi tiếng. - GV hướng dẫn đọc giọng hùng hồn, *Tác phẩm: Văn bản trích từ tham mạnh mẽ. luận của ông. - GV và học sinh đọc nối tiếp. 2/ Đọc - tìm hiểu chú thích(7 phút) a. Đọc: giọng to, rõ ràng, mạnh ? Chia bố cục của văn bản và nêu nội mẽ,đanh dung của từng phần? thép b. Chú thích: FAO, UNICEF. - 1 em đọc lại đoạn 1. 3/ Phương thức biểu đạt: nghị luận. 4/Bố cục: 4 phần Phấn 1: Từ đầu đến vận mệnh thế giới: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân( Lời cảnh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> báo của tác giả về tác hại của vũ khí hạt nhân) Phần 2: Tiếp theo đến cho toàn thế giới: chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân cực kì tốn kém. Phần 3: Tiếp theo đến điểm xuất phát của nó: ? Nhận xét cách mở đầu của tác giả? Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì phi lí. ? Tác dụng của thời điểm và con số Phần 4: Còn lại: Nhiệm vụ đấu tranh đó? ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế ? So sánh nào đáng chú ý ở đoạn này? giới hòa bình. ? Thực tế em biết những nước nào đã II/ Tìm hiểu văn bản: sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân? 1/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân: ? Cách mở bài như thế có tác dụng gì? - Mở bài bằng câu hỏi rồi tự trả lời - HS đọc đoạn 2. bằng một thời điểm rất cụ thể, con số cụ thể (thời gian 8/8/96, số liệu 50.000 - Ở đây tác giả triển khai lập luận bằng đầu đạn). cách nào? - Tính chất hiện thực khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân. - Điển tích, điển cổ phương tây, thần thoại Hy Lạp, thanh gươm Đa-mô-Clét. - Sự huỷ hoại của 4 tấn thuốc nổ. - Các nước: Anh, Mỹ, Đức. -> Thu hút người đọc, gây ấn tượng về tính chất hệ trọng của vấn đề.. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) ? Những nguy cơ của chiến tranh hạt nhân ? II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài các phương châm hội thoại. - Soạn: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình (Tiết 2) III/Đánh giá chung IV/ Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 03/09/2011 Ngày dạy: 07/09/2011 Tuần 2 Tiết 7. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Tiết 2). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung, vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. 2. Kỹ năng: Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì bình của nhân loại. 3. Thái độ: Yêu hòa bình lên án chiến tranh II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Tìm hiểu thái độ của nhà văn đối với chiến tranh hạt nhân và hoà bình của nhân loại được thể hiện trong văn bản. B. CHUẨN BỊ: Thầy và trò: - Tranh, tư liệu về huỷ diệt của chiến tranh. - Nạn đó nghèo ở Nam Phi C.PP VÀ KTDH. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút)? Nêu một vài nét về tác giả Mác - Két và tác phẩm Đấu tranh cho một thế giới hòa bình ? ? Nêu bố cục của văn bản Đấu tranh cho một thế giới hòa bình? III. Bài mới: Vào bài: Gv nhắc lại nội dung tiết 1 của bài này. Tiết 2: I.Tìm hiểu chung Hoạt động 2 (30 phút) II/ Tìm hiểu văn bản 1/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân. 2/ Chạy đua vũ trang chuẩn bị cho ? Để làm rõ luận điểm này tác giả đã chiến tranh hạt nhân là cực kì tốn kém. sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lập luận? HS: So sánh ? Chỉ rõ và phân tích tác dụng của các phép so sánh đó. ? Em có nhận xét gì về các lĩnh vực mà tg lựa chọn để so sánh? HS: Những lĩnh vực rất cần thiết đối với đời sống con người. ? Cách lập luận và đưa dẫn chứng của tác giả có gì đặc sắc?. ? Những con số đó nói lên điều gì?. ? Ở đoạn này tác giả nêu những suy nghĩ gì về trái đất? Em hiểu ntn về suy nghĩ này?. Đầu tư cho các nước nghèo + Lĩnh vực xã hội: 100 tỉ $ để giải quyết những vấn đề cấp bách cho 500 triệu trẻ em nghèo + Y tế: Phòng bệnh > 1 tỉ người sốt rét, cứu hơn 14 triệu trẻ em nghèo. + Tiếp tế thực phẩm: .- calo cho 575 tr. người thiếu dinh dưỡng -nông cụ cho nước nghèo + Giáo dục: Xóa nạn mù chữ cho toàn thế giới ↓ Chỉ là giấc mơ. Đầu tư cho chiến tranh hạt nhân + Gần bằng 100 máy bay; 7000 tên lửa.. + gần bằng 10 chiếc tàu sân bay mang vũ khí hạt nhân. -Khoảng 1000 tên lử MX -Khoảng 27 tên lửa MX + 2 chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân. ↓ Đó và đang thực hiện. → Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang. Cách lập luận đơn giản mà chắc chắc chắn, luận cứ rõ ràng, những con số biết nói. * Cuộc chạy đua hạt nhân đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con người. 3/ Chiến tranh hạt nhân là hành đông cực kì phi lí Trong vũ trụ, trái đất chỉ là một hành tinh nhỏ nhưng là hành tinh của sự sống→ Sự sống ở trái đất vô cùng thiêng liêng và kì diệu. → Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí con người. “ Từ khi mới nhen nhúm sự sống...chết vì yêu”- Chứng cứ chính xác, khoa học→ phải lâu lắm mới có sự sống trên trái đất. - Chỉ cần bấm nút một cái sẽ đưa quá trình tiến hóa lâu dài trở lại xuất phát điểm của nó..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Tg đã có kl gì về chạy đua vũ trang? ? Chạy đua vũ trang không chỉ đi ngược lại lí trí con người mà đi ngược lại cả lí trí tự nhiên nữa. Để làm rõ ý kiến này tác giả đã đưa ra những chứng cứ nào? ? Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng của tác giả? ? Qua đó giúp em hiểu gì về sự sống trên trái đất? ?Phát hiện ở đây tg đã sử dụng bpnt gì?Tác dụng? ? Ở đoạn cuối tác giả kêu gọi điều gì? Thái độ ntn? ? Tiếng gọi của tác giả có phải là tiếng gọi ảo tưởng không? Tg phân tích ntn? Hoạt động 3 ? NT nghị luận của tg có gì đặc sắc? ? NT đó biểu hiện nội dung gì? ? Sau khi học xong văn bản, em muốn gửi đến mọi người thông điệp gì? Hoạt động 4 (5 phút). * NT tương phản, giọng mỉa mai→ Chiến tranh hạt nhân là hđ cực kì phi lí, ngu ngốc, man rợ, đi ngược lại lí trí con người, lí trí tự nhiên. 4/ Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hòa bình. TG hướng tới thái độ tích cực: Đấu tranh ngăn chặn CTHN... - Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu cho tiếng núi bênh vực bảo vệ hoà bình. - “ Đề nghị mở ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ...hạt nhân”. → Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm họa hạt nhân Quan tâm sâu sắc đến vấn đề... với niềm lo lắng, căm phẫn cao độ→ yêu chuộng cs hòa bình. III/ Tổng kết. 1/ Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong phú, xác thực. 2/ Nội dung: ( ghi nhớ SGK). III. LuyÖn tËp Ph¸t biÓu c¶m nghÜ cña em sau khi häc bµy nµy. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - Nắm lại nội dung nghệ thuật II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. Chuẩn bị bài các phương châm hội thoại. - Soạn: Tuyên bố thế giới về sự sống còn bảo vệ, phát triển của trẻ em. III/Đánh giá chung. IV/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 05/09/ 2011 Ngày dạy: 07/09/ 2011 Tuần 2 Tiết 8. Các phương châm hội thoại (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ Có ý thức tuân thủ các phương châm hội thoại trong giao tiếp. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Sưu tầm các ví dụ về việc không tuân thủ các phương châm hội thoại trên. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Nghiên cứu kỹ SGK + bài tập Trò: Đọc trước bài C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đáp thoại, KT trình bày 1 phút. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Kể và nêu cách thực hiện phương châm hội thoại đã học? III. Bài mới: Cho ví dụ về sự vi phạm các phương châm đó? III. Bài mới Hoạt động 1 (7 phút) I. Phương châm ? Thành ngữ này được dùng để quan hệ chỉ tình huống hội thoại như 1. Ví dụ: Ông nói thế nào? ? Hậu quả của tình huống trên gà bà nói vịt. là gì? Tình ? Bài học rút từ hậu quả của huống hội tình huống trên? GV tóm tắt gọi HS đọc ghi thoại mỗi nhớ. người nói Hoạt động 2(7 phút) một đề tài ? Hai thành ngữ dùng để chỉ khác nhau. cách nói như thế nào? - Người nói và người ? Hậu quả của cách nói đó? nghe KT trình bày 1 phút không ? Bài học rút ra từ hậu quả của hiểu nhau. - Bài học: cách nói trên Khi giao.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV kết luận, HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 (7 phút) - HS đọc truyện Sgk. ? Tại sao cả 2 người trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó? ? Có thể rút ra bài học gì từ mẫu chuyện đó? - HS đọc chậm ghi nhớ Sgk. Hoạt động 4 (15 phút). Ví dụ: Chị cũng có duyên (thực ra chị xấu) Em không đến nổi nào. Ông không được khoẻ lắm. Cháu học cũng tạm được (chưa đạt yêu cầu. tiếp phải nói đúng đề tài đang hội thoại. 2. Ghi nhớ: Sgk. II. Phương châm cách thức 1. Ví dụ: Dây cà ra dây muống, lúng búng như ngậm thị. - Dây cà ra dây muống: nói năng rườm rà, dài dòng. Lúng búng... nói ấp dúng không rành mạch, không thoát ý. -> Người nghe hiểu sai lệch ý người nói. -> Người nghe bị ức chế, không có thiện cảm với người nói. -> Nói năng phải ngắn gọn,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> rõ ràng, rành mạch. -> Trong giao tiếp: Chú ý tạo mối quan hệ tốt đẹp với người đối thoại 2. Ghi nhớ III. Phương châm lịch sự 1. Ví dụ: Người ăn xin: - Vì cả 2 đều cảm nhận được sự chân thành và tôn trọng của nhau. - Bài học khi giao tiếp cần tôn trọng người đối thoại không phân biệt sang - hèn, giàu nghèo. 2. Ghi nhớ IV. Luyện tập Bài 1: (HS làm độc lập) -> Ông cha ta.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> khuyên dạy chúng ta: Suy nghĩ, lựa chọn khi giao tiếp có thái độ tôn trọng, lối sống với người đối thoại Bài 2: Thảo luận nhóm -> Nói giảm nói tránh E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - 2 em đọc lại ghi nhớ. II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. - Làm tiếp bài: 3, 4, 5 (Sgk) - Đọc trước bài sử dụng yếu tố miêu tả III/Đánh giá chung. IV/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 05/09/2011 Ngày dạy: 9/ 09 /2011 Tiết 9 Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể , gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. Vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2. Kỹ năng: Quan sát các sự vật, hiện tượng. Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết mimh. 3. Thái độ Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả khi làm văn thuyết minh. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Xem trước bài. Trò: Làm hết các bài tập Sgk C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) Kiểm tra bài tập tiết trước III. Bài mới: Hoạt động 1(20 phút) I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn GV hướng dẫn HS đọc bản thuyết minh Văn bản và thảo luận * Văn bản: Cây chuối trong đời sống ? Nhan đề của văn bản có ý nghĩa gì? VN ? Xác định những câu văn thuyết minh - Nhan đề: Nhấn mạnh vai trò của cây về cây chuối? chuối trong đời sống vai trò của cây chuối trong đời sống con người. - Hầu như ở nông thôn... - Cây chuối rất ưa nước... - Người phụ nữ nào mà chẳng... - Quả chuối là món ăn ngon. - Chuối hương, chuối ngự... ? Xác định những câu văn miêu tả về - Ngày lễ... thờ cũng chuối xanh. cây chuối? - Đi khắp Việt Nam... ? Theo em yêu cầu chung của VB - Chuối xanh có vị chát... thuyết minh cần thêm bớt những gì? - Thêm: Thuyết minh: phân loại chuối, ? Cần bổ sung công dụng của thân cấu tạo của chuối (thân, lá... chuối, lá chuối, nón chuối, bắp chuối? - Miêu tả: thân tròn, mát rượi... lá xanh rờn. - Thân chuối non làm ghém... - Lá chuối dùng để gói bánh... - Cọng chuối tươi, khô... GV tóm tắt ý - HS đọc - Củ chuối xào với ếch. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: (15 phút) II. Luyện tập Bổ sung yếu tố mô tả vào các chi tiết Bài 1: - Thân chuối có hình dáng thẳng thuyết minh: tròn như cái cột trụ mộng nước gợi ra thảo luận nhóm. cảm giác dễ chịu. - Lá chuối tươi xanh sờn ưỡn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng. - Quả chuối vàng vừa mát mắt vừa dậy lên mùi thơm....

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chỉ ra yếu tố miêu tả.. - Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom gióng như cái búp lửa của thiên nhiên kỳ diệu. - Nón chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra.Bài 1: Bổ sung yếu tố mô tả vào các chi tiết thuyết minh: - Thân chuối có hình dáng thẳng tròn như cái cột trụ mộng nước gợi ra cảm giác dễ chịu. - Lá chuối tươi xanh sờn ưỡn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng. - Quả chuối vàng vừa mát mắt vừa dậy lên mùi thơm... - Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom gióng như cái búp lửa của thiên nhiên kỳ diệu. - Nón chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra. Bài 2: - Tách.....nó có tai. - Chén của ta không có tai. - Khi mời ai.....mà uống rất nóng. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) (2 phút)? Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ? II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. - GV nhắc lại trọng tâm bài.- Chuẩn bị phần 1 (trang 28 - SGK). III/Đánh giá chung IV/ Rút kinh nghiệm ............................................................................................ Ngày soạn : 05/ 09/ 2011 Ngày dạy :09/ 09/ 2011 Tuần 2 Tiết 10 A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN. Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Kiến thức: - Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. - Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh 2. Kỹ năng: Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Chọn đề văn thuyết minh để luyện tập tìm ý, lập dàn ý. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Giải các dạng bài tập Sgk. Trò: Làm trước phần chuẩn bị Sgk. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đàm thoại , trình bày 1 phút. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (2 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. III. Bài mới: GV yêu cầu học sinh tìm hiểu mục 1, 2, 3. Hoạt động 1 (18) ? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì? Có thể: Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà cả ba việc ấy thực là gian nan. ? Từ vấn đề đó ta cần trình bày những ý gì?. I.Tìm hiểu đề; tìm ý Đề: Con trâu ở làng quê Việt NamCon trâu ở làng quê Việt Nam. 1. Phạm vi đề: Giới thiệu con trâu. 2. Vấn đề cần trình bày: - Vai trò và vị trí của con trâu trong đời sống của người nông dân (sản xuất nông nghiệp). 3. Các ý lớn: trình bày 1 phút. - Con trâu là sức kéo chủ yếu. - Có thể sử dụng những ý nào trong bài - ... là tài sản lớn nhất - ... trong lễ hội, đình đám. thuyết minh khoa học? - Con trâu đối với tuổi thơ. - HS đọc đoạn văn Sgk. -> Vận dụng tri thức về sức kéo của con trâu. II. Luyện tập Hoạt động 2: (20 phút) Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả ở phần 1: Sgk. Đoạn mẫu: Từ bao đời nay hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc gần gũi đối với người nông dân Việt Nam. Bởi thế trâu đã trở thành người bạn tâm tình với họ. Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta .............. Ta đây trâu đấy ai mà quản công..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đoạn 2: Con trâu không chỉ kéo cày, kéo xe, trục lúa... mà con là một trong những vật tế thần trong lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên; là nhân vật chính trong lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) Gv yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. HS đọc bài đọc thêm: Dừa sáp II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. Chuẩn bị tuần sau viết bài số 1 (đề Sgk). III/Đánh giá chung IV/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 12/ 09/ 2012 Ngày dạy: 14/ 09/ 2012 Tuần 3 Tiết 1 1. TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (Tiết 1) A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam . 2. Kỹ năng: - Nâng cao một bước kĩ năng đọc- hiểu một văn bản nhật dụng. - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. 3. Thái độ :ý thức được tầm quan trọng của việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em và có ý thức tự chăm sóc,bảo vệ mình. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Tìm hiểu thực tế công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ở địa phương. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Toàn văn bản tuyên bố Trò: Đọc kỹ bài, sưu tầm báo chí, tranh về đề tài đó. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Bài cũ: 5 phút) (Vấn đáp) Chiến tranh hạt nhân đã và đang gây ra những hạu quả gì đối với cuộc sống của con người? III. Bài mới: Hoạt động 1 GV hướng dẫn đọc mạch lạc, rõ ràng, khúc chiết từng mục. - 1 em đọc 1 mục -> nhận xét. - VB chia làm 3 phần cụ thể: SGK. I.Tìm hiểu chung 1/ Đọc- tìm hiểu chú thích. 1 em đọc phần chú thích Sgk. 2. Bố cục: 3 phần a) Thực trạng cuộc sống và hiểm họa b) Khẳng định điều kiện sống thuận lợi c) Nêu nhiệm cụ thể.. Hoạt động 2(25 phút). II. Đọc-tìm hiểu văn bản 1.Nhận thức của quốc tế về trẻ em và quyền của trẻ em. - Trẻ em: + trong trắng, dễ bị tổn thương, còm phụ thuộc. + hiểu biết, ham hoạt động, đầy ước vọng. - Quyền trẻ em: + được sống trong vui tươi, thanh bình, được chơi, được học tập và phát triển. + tương lai được hình thành trong sự hòa hợp và tương trợ. 1) Sự thách thức: Trẻ em đang là nạn nhân của: + chiến tranh, bạo lực và sự phân biệt chủng tộc. + đói nghèo, mù chữ. + suy dinh dưỡng và bệnh tật.. ? Nêu những nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em và quyền của trẻ em?. thảo luận nhóm. Nhóm 1: Phần 1, Nhóm 2: Phần 2, Nhóm 3: Phần 3.. Em hiểu thế nào là thách thức? HS: Thách thức là những khó khăn trước mắt cần phải vượt qua. ? Ở phần " Sự thách thức" , bản tuyên bố đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới ra sao? ? Theo em, nỗi bất hạnh nào là lớn nhất?Vì sao? (ảnh hưởng ntn đến cs của trẻ em?) HS: Chiến tranh, vì: Chiến tranhđói nghèo  suy dinh dưỡng, bệnh tật. ? Có thể xóa bỏ những nỗi bất hạnh trên bằng cách nào? HS: Xóa bỏ chiến tranh. ? Trẻ em Việt Nam đang đứng trước những thách thức nào? Giáo viên: Ngoài ra còn nạn buôn bán.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trẻ em, HIV, phạm tội... -> Phân tích ngắn gọn, nhưng khá đầy đủ, cụ thể. ? Nhận xét cách phân tích ở đây? ? Tuyên bố cho rằng những nỗi bất hạnh của trẻ em là những thách thức mà các nhà lãnh đạo phải đáp ứng.Em hiểu ntn về ý này? HS: Các nhà lãnh đạo chính trị là những người ở cương vị lãnh đạo các quốc gia phải đặt ra quyết tâm vượt qua những khó khăn trong sự nghiệp vì trẻ em. GV: Những thảm họa, bất hạnh đối với trẻ em trên toàn thế giới là thách thức đối với các chính phủ, các tổ chức quốc tế và mỗi cá nhân.. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. Yêu cầu nắm được ghi nhớ? Ý nghĩa văn bản với cuộc sống? - Soạn: Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. (Tiết 2) III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 15/ 09/ 2012 Ngày dạy: 17/ 09/ 2012 Tuần 3 Tiết 12. TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM ( Tiết 2). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam . 2. Kỹ năng: - Nâng cao một bước kĩ năng đọc- hiểu một văn bản nhật dụng. - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản 3. Thái độ: :ý thức được tầm quan trọng của việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em và có ý thức tự chăm sóc,bảo vệ mình. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Tìm hiểu thực tế công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ở địa phương B. CHUẨN BỊ: Thầy: Toàn văn bản tuyên bố Trò: Đọc kỹ bài, sưu tầm báo chí, tranh về đề tài đó. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Hiện nay trên thế giới trẻ em đang phải trải qua những thách thức nào? Liên hệ với tình hình thực tế ở địa phương? III. Bài mới: Tiết 2 I.Tìm hiểu chung Hoạt động 2 (25 phút) II. Tìm hiểu văn bản 1.Sự thách thức: ? Dựa vào chú thích em hãy 2. Những cơ hội:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> giải thích từ "công ước" "quân bị". - Sự liên kết lại của các quốc gia cùng ý thảo luận nhóm. thức cao của cộng đồng quốc tế trên lĩnh ? Tóm tắt những điều kiện thuận lợi vực này. để cộng đồng quốc tế chăm sóc trẻ - Đã có công ước về quyền trẻ em làm cơ em? sở. - Bầu không khí chính trị quốc tế được cải thiện tạo ra sự hợp tác và đoàn kết quốc tế thúc đẩy nền kinh tế phát triển tạo cơ hội tăng cường phúc lợi trẻ em. * Những cơ hội khả quan đảm bảo cho công ước thực hiện. ? Đánh giá những cơ hội trên. ? Hiện nay, Đảng và Nhà nước ta có những chính sách, tổ chức xã hôi nào về chăm sóc và bảo vệ trẻ em? GV: Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước. Tổng bí thư thăm và tặng quà các cháu, sự nhận thức và tham gia tích cực của nhiều tổ chức vào phong trào chăm sóc trẻ em, ý thức cao của toàn dân về vấn đề này. (HS tự nêu ) - Trường cho trẻ khuyết tật. - Cô nhi viện, mầm non, công viên nhà hát... ? Phần nêu nhiệm vụ có mấy nội 3) Nhiệm vụ: dung? HS: 2 nội dung: - Nêu nhiệm vụ cụ thể: 10 -> 15 - Biện pháp thực hiện: 16, 17 ? Tóm tắt các nội dụng chính của - Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh dưỡng phần nêu nhiệm vụ cụ thể? - Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em tàn tật và có hoàn cảnh sống đặc biệt khó khăn. - Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ. - Phát triển giáo dục cho trẻ. - Củng cố gia đình ( quan tâm nhiều hơn đến bà mẹ mang thai, kế hoạch hóa gđ) - Xây dựng môi trường xã hôi tự do, lành mạnh. ? Nhận xét về tính chất của các nhiệm * Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện, có tính cấp thiết. vụ đã được nêu. - Biện pháp: Các nước cần: + đảm bảo hoặc khôi phục lại sự tăng trưởng và phát triển đều đặn nến kinh tế. + phải có sự nổ lực liên tục và phối hợp trong hành động..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. Ghi nhớ Hoạt động 3: 1. Nội dung: ( Ghi nhớ SGK) ? Qua văn bản, em nhận thức được gì về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ 2. Nghệ thuật: chăm sóc trẻ em? Lập luận chặt chẽ, kết hợp lí lẽ và dẫn ? Vb thuộc ptbđ nào? chứng nhằm làm rõ quan điểm vì trẻ em HS: Nghị luận. của cộng đồng thế giới. ? NX cách lập luận của vb? ? Tại sao văn bản tuyên bố lại trình bày quan điểm dưới dạng các đề mục và theo số thứ tự? HS: Dễ hiểu, dễ truyền bá đến đại chúng E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: Gv nhắc lại kiến thức bài học. II. Dặn dò: Học bài cũ. - Yêu cầu nắm được ghi nhớ? Ý nghĩa văn bản với cuộc sống? - Soạn: Chuyện người con gái Nam Xương. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn : 15/ 09/2012 Ngày dạy : 17/ 09/ 2012 Tuần 3 Tiết 13. Các phương châm hội thoại (Tiếp theo). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. - Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp; Vì nhiều lý do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân 2. Kỹ năng: - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Tìm hiểu thực tế công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ở địa phương. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Tìm thể ví dụ để phân tích. Trò: Đọc trước bài. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) Kể tên các phương châm hội thoại? Cho ví dụ cụ thể? III. Bài mới: Vào bài GV nhắc lại năm phương châm hội thoại và khi vận dụng cần chú ý đến tình huống giao tiếp và quan hệ như thế nào? Hoạt động 1 (10 phút) I.Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. HS đọc ví dụ Sgk. 1. Ví dụ: Chào hỏi. ? Nhân vật chàng rể có tuân thủ - Chàng rể làm một việc quấy rối người phương châm lịch sự không? Vì sao? khác, gây phiền hà cho người khác. (câu hỏi có tuân thủ phương châm lịch - Sử dụng không đúng chỗ, đúng lúc. sự)? Câu ấy có được sử dụng đúng (Người trả lời phải trèo xuống..) chỗ đúng lúc không? ? Từ câu chuyện trên em rút ra bài học 2. Ghi nhớ: Vận dụng phương châm hội gì trong giao tiếp? thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình - Học sinh đọc ghi nhớ huống giao tiếp. Hoạt động 2 (10 phút) II. Những trường hợp khoảng tuân HS đọc ví dụ Sgk. thủ phương châm hội thoại?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Em hãy nêu các phương châm hội thoại đã học? ? Trong các bài học ấy những phương châm nào không được tuân thủ. - HS đọc đoạn đối thoại Sgk. ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu cầu của An không? ? Trong tình huống này phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? ? Vì sao Ba không tuân thủ phương châm hội thoại đã nêu?. + Phương châm lượng, chất, quan hệ, cách thức, lịch sự. -> Chỉ có 2 tình huống trong phương châm lịch sự là tuân thủ phương châm hội thoại, các tình huống còn lại không tuân thủ. - Câu trả lời không đáp ứng được yêu cầu của An.. - GV gợi dẫn: Giả sử có một người mắc bệnh ung thư đến giai đoạn cuối thì khi khám bác sĩ có nên nói thật không? Vì sao? ? Khi bác sĩ nói tránh đi thì bác sĩ đã không tuân thủ phương châm hội thảo nào? ? Việc nói dối của Bác sĩ có thể chấp nhận được không? ? Hãy nêu một số tình huống mà người nói không nên tuân thủ phương châm ấy một cách máy móc?. -Vì Ba không nắm rõ thời gian cụ thể nên phải trả lời chung chung.. ? Em hãy nêu một số cách nói tương tự? Chiến tranh là chiến tranh, nó vẫn là nó, sống là sống, liu điu là liu điu; Em là em, anh vẫn cứ là anh. HS đọc to ghi nhớ.. - Nếu xét về nghĩa hàm ẩn (nghĩa được hiểu bằng vốn sống, quan hệ, trí thức) thì cách nói này tuân thủ PC về lượng. - Tiền bạc là phương tiện để sống chứ không phải là mục đích cuối cùng của con người. Ngoài tiền bạc con người còn có mối quan hệ thiêng liêng khác -> không nên vì tiền mà quên đi tất cả. 2. Ghi nhớ: Sgk. III. Luyện tập Bài 1: Làm miệng:. - Phương châm về lượng không được tuân thủ (Không cung cấp đã thông tin).. - Không nên nói thật. - Không tuân thủ phương châm hội thoại về chất.. - Có thể chấp nhận được vì có lợi cho bệnh nhân. - Người chiến sĩ không may sa vào tay giặc. ? Khi nói "tiền bạc chỉ là tiền bạc" thì - Khi nhận xét về hình thức hoặc tuổi tác có phải người nói không tuân thủ của người đối thoại. phương châm về lượng không? - Khi đánh giá lực học hoặc năng khiếu của bạn bè ? Theo em nên hiểu nghĩa câu này như thế nào? - Nếu xét về hiểu ngôn (nghĩa bề mặt của chữ) thì cách nói này không tuân thủ phương châm về lượng.. Hoạt động 3 (15 phút).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Đối với cậu bé 5 tuổi thì "tuyển tập truyện ngắn Nam Cao" là chuyện viễn vong, mơ hồ vì vậy câu trả lời của công bố không tuân thủ phương châm cách thức. Đối với người đã học thì câu trả lời này đúng. Bài 2: (Thảo luận nhóm) - Thái độ và lời nói của chân, tay, tai, mắt không tuân thủ phương châm lịch sự. Việc không tuân thủ ấy là vô lý vì khách đến nhà phải chào hỏi chủ nhà rồi mới bắt chuyện E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) Gv nhắc lại kiến thức bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. - Học thuộc ghi nhớ, Chuẩn bị viết bài tập làm III./Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn : 16/ 09/ 2012 Ngày dạy : 22/ 09/ 2012 Tuần 3 Tiết VIẾT BÀI 14+15 A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Củng cố lý thuyết văn thuyết minh.. TẬP LÀM VĂN SỐ 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả. 2. Kỹ năng: Rèn kỷ năng thu thập, hệ thống,chọn lọc tài liệu,viết văn bản thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả đầy đủ 3 phần. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác viết bài. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Ra đề + đáp án sát, đúng Trò: Ôn bài + chuẩn bị trước các đề Sgk. C.PP VÀ KTDH. Viết bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: Không III. Bài mới: GV ghi đề lên bảng. Giới thiệu về ngôi trường em đang học. Yêu cầu: Học sinh thuyết minh đầy đủ ngôi trường có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả. - Hành văn trôi chảy, số lượng từ vừa phải. - Bố cục rõ ràng, mạch lạc. - Văn viết có hình ảnh. Dàn ý sơ lược: a) Mở bài: Giới thiệu khái quát về ngôi trường. b) Thân bài: - Vài nét về tên trường, địa bàn. - Ý nghĩa của việc đặt tên trường là Trần Hưng Đạo. - Giới thiệu về ngôi trường (cổng + sân + phòng học + phòng hoạt động); quang cảnh xung quanh trường. - Thầy cô, học sinh, một số thành tích của trường. b) Kết bài: Tổng kết lại các ý trên. Nêu cảm nghĩ. Thang điểm: - Tốt 8 -> 10: bài viết hoàn chỉnh, đầy đủ, hành văn tốt, văn viết có hình ảnh. - 6,5 - 7: bài viết đầy đủ, đúng,diễn đạt có thể chưa trôi chảy, mạch lạc. - Trung bình: có nắm được phương pháp song bài viết chưa đầy đủ, chưa vận dụng được. - Yếu: không đảm bảo các yêu cầu trên. GV hướng dẫn cách làm bài. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - Thu bài. II. Dặn dò: (2 phút) -Tiếp tục xem lại đề. - Soạn: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. III./Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/ 09/ 2012 Ngày dạy: 21/ 09/ 2012 Tuần 4 Tiết 16. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG ( Nguyễn Dữ) ( Tiết 1). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương. - Thấy rõ số phận oái oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm NT dựng truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp yếu tố kỳ ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kỳ. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện “ Vợ chàng Trương” 2/Kĩ năng : - Rèn kỷ năng phân tích tác phẩm tự sự có yếu tố truyền kỳ. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. 3/Thái độ : Trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ và thương cảm với số phận bất hạnh của họ trong xã hội lúc bấy giờ. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Liên hệ mở rộng với một số tác phẩm viết về người phụ nữ dưới chế độ xã hội phong kiến. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Tác phẩm "Truyện kỳ Mạn Lục" truyện cổ tích Việt Nam. Trò: Soạn bài + sưu tầm truyện cổ tích Việt Nam. C.PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.Kt động não. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Nêu và phân tích những nhiệm vụ mà cộng đồng quốc tế đã đề ra để cải thiện cuộc sống của trẻ em trên toàn thế giới? III. Bài mới: Giới thiệu bài (2 phút) Sử dụng KT động não: Em biết gì về số phận ngư ời phụ nữ trong xã hội phong kiến? Hoạt động 1 (10 phút) I/Tìm hiểu chung GV hướng dẫn đọc - HS nối tiếp 2 em 1/Tác giả,tác phẩm. (SGK) 2/Đọc,tìm hiểu chú thích : Giải thích truyền kỳ mạn lục. Phần 1: đầu -> cha mẹ đẻ mình: cuộc 3/Bố cục: 3 đoạn. hôn nhân, sự chia cắt vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa cách. Phần 2: tiếp -> đã qua rồi: nổi oan khuất và cái chế bi thảm của Vũ Nương. Phần 3: tiếp -> còn lại: cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương trọng động lính phi, Vũ Nương được giải II. Tìm hiểu văn bản oan 1) Vẻ đẹp của Vũ Nương: Hoạt động 2 (22 phút) * Trong cuộc sống vợ chồng: Nàng giữ 1 em đọc lại phần 1 Sgk khuôn phép, không lúc nào để vợ chồng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Trong cuộc sống gia đình nàng đã xử sự như thế nào trước tính hay ghen của chồng? ? Khi tiễn chồng đi lính nàng đã dặn chồng như thế nào? Hiểu gì về nàng qua lời đó? ? Khi xa chồng nàng đã thể hiện những phẩm chất đẹp đẽ nào?. phải bất hoà. * Khi tiễn chồng đi lính: Nàng không trông mong vinh hiển mà chỉ cầu bình an trở về, nói lên nổi khắc khoải nhớ nhung-> ước mong được đoàn tụ. * Khi xa chồng: buồn nhớ chồng, nuôi con nhỏ, chăm sóc mẹ chồng chu đáo, mẹ mất, lo ma chay như mẹ đẻ.. ? Lời trối cuối cùng của mẹ chàng cho em hiểu gì về phẩm chất của Vũ Nương? - Đánh giá công lao của Nàng đối với gia đình chồng -> đánh giá khách quan. ? Em cảm nhận như thế nào về nhân vật Vũ Nương?. * Xinh đẹp, nết na hiền thục, đảm đang, hiếu thảo, thuỷ chung hết lòng vun đắp cho hạnh phúc gia đình.. Là một người phụ nữ đẹp người,đẹp nết em dự đoán tương lai của Vũ Nương sẽ ntn? HS tự trả lời. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM. I. Củng cố: (2 phút)Gv hệ thống hóa kiến thức bài học .II. Dặn dò: (2 phút) - Nắm nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Chuẩn bị bài: Chuyện người con gái Nam Xương (Tiết 2). Chú ý tìm và phân tích ý nghĩa của các yếu tố kì ảo trong truyện. III/ Đánh giá chung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn : 17/ 09/ 2012 Ngày dạy: 24/ 09/ 2012 Tuần 4 Tiết 17. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG ( Nguyễn Dữ) ( Tiết 2). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUÂN 1/Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương. - Thấy rõ số phận oái oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. - Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm NT dựng truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp yếu tố kỳ ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kỳ. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện “ Vợ chàng Trương” 2/Kĩ năng : - Rèn kỷ năng phân tích tác phẩm tự sự có yếu tố truyền kỳ. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. 3/Thái độ : trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ và thương cảm với số phận bất hạnh của họ trong xã hội lúc bấy giờ. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Liên hệ mở rộng với một số tác phẩm viết về người phụ nữ dưới chế độ xã hội phong kiến. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Tác phẩm "Truyện kỳ Mạn Lục", truyện cổ tích Việt Nam. Trò: Soạn bài + sưu tầm truyện cổ tích Việt Nam. C.PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) Phân tích vẻ đẹp của Vũ Nương? III. Bài mới: Tiết 2 ) Vẻ đẹp của Vũ Nương: 2) Nổi oan và cái chết của Vũ Nương - Chồng nghi oan là không chung thủy ? Nổi oan của Vũ Nương là gì? ?Vì sao mới nghe lời con trẻ mà + Trương Sinh có tính đa nghi,lại vô học. Trương Sinh đã nghi oan cho vợ? + Câu nói của đứa trẻ dễ hiểu lầm. ? Trước sự nghi ngờ của chồng Vũ + Chiến tranh xa cách. Nương đã có cách gì để cởi bỏ oan trái + Cái thế của người đàn ông, người.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> cho mình ? chồng trong xh pk. ? Có mấy lời ? nội dung của mỗi lời là - Vũ Nương dùng lời nói để giải bày gì? lòng mình(có 3 lời) + Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng mình. + Nói lên nổi đau đớn thất vọng vì bị đối xử bất công. + Thất vọng đến tột cùng vì cuộc hôn nhân không thể nào hàn gắn nổi( bế tắc) ? Theo em khi bị chồng mắng nhiếc → gieo mình xuống sông tự vẫn đuổi đi, Vũ Nương còn có cách giải thoát nào khác ngoài cách tự vẫn không ? HS : Có thể : - Trở về nhà bố mẹ đẻ - Bỏ nhà đi biệt xứ - đi tu... Đều đúng. Nhưng trong xã hội pk xưa, * Ý nghĩa cái chết của Vũ Nương: các cách trên đều không giúp người - Khẳng định nhân cách Vũ Nương phụ nữ minh oan được.(Liên hệ nỗi trong sạch,danh tiết. oan Thị Kính) - Số phận bi kịch của người phụ nữ ? Cái chết của Vũ Nương gợi cho em trong xã hội pk: trơ trọi,cô độc, chịu những suy nghĩ gì ? nhiều oan trái, bị đày đọa không thể có hạnh phúc. - Tố cáo,lên án xhpk. ? Vũ Nương được giải oan ntn ?. ? Theo em,câu chuyện dừng lại ở đây đã được chưa ? Vì sao ? HS : Được.Chuyện cổ « Vợ chàng Trương » kết thúc ở đây.( đã có hậu vì nổi oan được giải ).Nguyễn Dữ viết tiếp phần cuối có ý nghĩa gì ? Cách kể chuyện của tác giả ở đoạn cuối có gì khác với cách kể ở 2 đoạn trên? HS thảo luận nhóm ? Tìm những yếu tố kì ảo và phân tích ý nghĩa của những yếu tố đó? Sử dụng những yếu tố kì ảo: Phan Lang nằm mộng thả rùa, lạc vào động rùa của Linh Phi được đãi yến tiệc,gặpVũ nương người cùng làng đã chết; rồi được sứ giả của Linh Phi rẽ. → Bé Đản chỉ cái bóng trên tường,TS tỉnh ngộ và thấu hiểu nổi oan của vợ.. 3. Chuyện về Vũ Nương sau khi chết. Ý nghĩa: + Tạo nên sụ hấp dẫn không thể thiếu cho loại truyện truyền kì. + Tạo không khí cổ tích cho tác phẩm. + Thể hiện tình cảm yêu thương,trân trọng của tác giả: minh oan, chiêu tuyết cho Vũ Nương, làm hoàn thiện thêm vẻ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nước đưa về dương thế; hình ảnh Vũ đẹp của nàng. Nương trở về sau khi Trương Sinh lập + Thể hiện khát vọng ngàn đời của nhân đàn tràng giải oan. dân về công bằng và lẽ phải: ở hiền gặp lành. + Tăng ý nghĩa tố cáo: xhpk không có ? Các yếu tố kì ảo được tác giả sử chỗ cho những người phụ nữ trong dụng ở đây có ý nghĩa gì? sáng,đức hạnh; tất cả mọi sự tốt đẹp ở ? Em có nhận xét gì về cách đưa các trần gian chỉ là ảo ảnh( qua chi tiết kì ảo yếu tố kì ảo vào truyện của tác giả? cuối cùng: hình ảnh VN hiện về lúc Tác dụng? ẩn,lúc hiện, bóng nàng loang loáng mờ nhạt dần và biến mất). - Các yếu tố kì ảo được đưa vào xen kẽ với các hiện thực→ làm cho yếu tố kì ảo trở nên gần gũi với cuộc đời→ tăng độ tin cậy khiến người đọc không cảm Hoạt động 3 (5 phút) thấy ngỡ ngàng ? Qua câu chuyện về cuộc đời và cái III. Ghi nhớ chết thương tâm của Vũ Nương giúp 1.Nội dung : (sgk) em hiểu gì về số phận và phẩm chất 2.Nghệ thuật: của người phụ nữ dưới chế độ xhpk ? - Bố cục truyện chặt chẽ, xây dựng tình ? Truyện có những nét đặc sắc nào về huống truyện hấp dẫn,khéo léo. nghệ thuật? - Nhân vật có cá tính, có nội tâm. - Sử dụng thành công các yếu tố kì ảo đan xen với các yếu tố hiện thực. IV. Luyện tập Hoạt động 4(5 phút) ? Tìm hiểu cảm xúc của tác giả trước tấn bi kịch này. ? Kể lại câu chuyện theo cách của em. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I/ Củng cố: (2 phút) Sau khi học xong văn bản em có những suy nghĩ và tình cảm gì đối với nhân vật Vũ Nương và học tập được điều gì trong nghệ thuật tự sự của tác giả?. Hướng dẫn HS tự học: Tóm tắt văn bản tự sự. Tóm tắt " Chuyện người con gái Nam Xương" dựa theo gợi ý ở SGK. II/Dặn dò: (2 phút) - Nắm nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Chuẩn bị bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. Chú ý cần đọc kĩ các chú thích khi tìm hiểu văn bản. III/ Đánh giá chung: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/ 09/ 2012 Ngày dạy: 24/ 09/ 2012 Tuần 4 Tiết 18. Xưng hô trong hội thoại. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. 2/Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. 3/ Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Sử dụng từ ngữ xưng hô hợp lí khi giao tiếp. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Đọc kỹ những điều cần lưu ý. Trò: Xem kỹ bài. C. PP VÀ KT DẠY HỌC . PP vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Để tuân thủ các phương châm hội hội thoại trong giao tiếp cần chú ý điều gì? Trong giao tiếp có những trường hợp nào cho phép vi phạm phương châm hội thoại? Cho ví dụ minh họa? III. Bài mới: GV giới thiệu bài: GV đưa tình huống: xưng hô với thầy cô giáo trước mặt bạn bè, xưng hô với cháu họ, em họ lớn tuổi hơn mình và đi đến kết luận. Hoạt động 1 Trong tiếng Việt chúng ta thường gặp những từ ngữ xưng hô nào? ? Cách sử dụng chúng ra sao? ? Trong thực tế giao tiếp có những tình huống không biết nên xưng hô thế nào, đó là những trường hợp nào? HS: Xưng hô với bố mẹ là thầy,cô giáo ở trường mình. Xưng hô với em họ, cháu họ nhiều tuổi hơn. ? So sánh hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt với hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Anh từ đó rút ra nhận xét?. ? HS đoạn trích và trả lời.. ? Xác định từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích trên? ? Phân tích sự thay đổi cách xưng hô của Dế Mèn và Dế Choắt? giải thích sự thay đổi đó?. I/ Xưng hô trong hội thoại 1. Ví dụ: Ví dụ1: * Các từ ngữ xưng hô thường gặp: Tôi, tao, tớ, mình, chúng tôi, chúng tớ... mày, mi, nó, hắn, họ, anh, em, chú bác, cậu, dì... mợ, ông, bà... * Cách dùng: - Ngôi thứ nhất... - Ngôi thứ hai... - Ngôi thứ ba... * Sắc thái biểu cảm: - Suồng sã: mày, tao - Thân mật: anh, chị, em - Trang trọng: quý ông, quý bà, quý cô... * Nhận xét 1: Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xưng rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. Ví dụ 2: a) Choắt với Mèn: em- anh Mèn với Choắt: ta- chú mày b)Tôi- anh: Choắt nói với Mèn và ngược lại. - Đoạn 1: Sự xưng hô bất bình đẳng: Choắt: kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp hơn, cần nhờ vả. Mèn: ở vị thế mạnh, kiêu căng, hách.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> dịch. - Đoạn 2: Sự xưng hô bình đẳng( ko ai thấy mình thấp hơn hay cao hơn người đối thoại) Sở dĩ có sự thay đổi đó bởi vì tình huống giao tiếp thay đổi ? Từ phân tích tình huống trên,em rút 2) Ghi nhớ: SGK ra bài học gì về việc xưng hô trong hội thoại? GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK GV: Từ ngữ xưng hô rất phong phú; người nói tuỳ thuộc vào tính chất của tình huống giao tiếp và mối quan hệ với người nghe mà lựa chọn từ ngữ xưng hô. Hoạt động 2 (15 phút) HS làm độc lập. HS thảo luận nhóm. HS thảo luận. II. Luyện tập Bài 1: - Nhầm: Thay vì dùng từ chúng em hoặc chúng tôi, cậu học viên dùng từ chúng ta Chúng ta: Gồm cả người nói và người nghe.( ngôi gộp) Chúng em, chúng tôi: không bao gồm người nghe.( ngôi trừ) Chúng mình: vừa dùng theo ngôi gộp hoặc ngôi trừ. Trong tiếng anh không có sự phân biệt trên dẫn đến nhầm lẫn Bài 2: . Khi một người xưng hô là chúng tôi, chứ không xưng hô là tôi là để thể hiện tính khách quan và sự khiêm tốn.( trong văn bản khoa học, khi viết bút chiến,tranh luận cần nhấn mạnh ý kiến riêng cá nhân,dùng tôi thích hợp hơn.) Bài 3: . - Chú bé gọi người sinh ra mình bằng mẹ là bình thường. - Chú bé xưng hô với sứ giả là ta - ông cách xưng hô đó cho thấy TG khác thường, mang màu sắc của truyền thuyết. Bài 4: Vị tướng là người tôn sư trọng đạo nên vẫn xưng hô với thầy giáo cũ của mình là thầy - con. - Người thầy giáo cũ lại rất tôn trọng cương vị hiện tại của người học trò cũ nên gọi vị tướng là ngài. - Cả 2 thầy trò đều đối nhân xử thế rất thấu tình đạt lý..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I/ Củng cố: (2 phút) Nhận xét về hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại và khi sử dụng từ ngữ xưng hô cần chú ý điều gì? II/ Dặn dò: (2 phút) - Học thuộc ghi nhớ. - Làm tiếp bài: 5, 6 (40) - Chuẩn bị bài Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. III/ Đánh giá chung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/ 09/ 2012 Ngày dạy: 28/ 09/ 2012 Tuần 4 Tiết 19. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/CHUẨN 1/Kiến thức : - Nắm được 2 cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. 2/Kĩ năng : - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. 3/Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng 2 cách dẫn trên II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng 2 cách dẫn trên B. CHUẨN BỊ: Thầy: một số ví dụ lời dẫn trực tiếp, gián tiếp..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trò: Đọc kỹ bài. C. PP VÀ KTDH :Vấn đáp, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Nêu nhận xét về hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt? Làm BT 6 SGK. III. Bài mới: Giáo viên vào bài: (theo sách giáo viên). Hoạt động 1 (10 phút) I.Cách dẫn trực tiếp ? HS đọc và trả lời. 1. Ví dụ: ? Trong đoạn trích a bộ phận in đậm là a) Lời nói của anh thanh niên. lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó - Được ngăn cách bằng dấu (:), dấu (" ") được ngăn cách bộ phận đứng trước bằng dấu gì? b) ý nghĩ -> tách bằng dầu (:); (" ") ? Trong đoạn trích b là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Có thể thay đổi vị trí của 2 bộ phận. ? Nó được ngăn cách bằng dấu gì? Có Trong trường hợp ấy 2 bộ phận ngăn thể thay đổi 2 bộ phận đó có được cách với nhau bằng dấu(" ") và dấu (-). không? Nếu được thì chúng ngăn cách 2. Ghi nhớ 1: Lời dẫn trực tiếp: - Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ bằng dấu gì? ? Làm thế nào để phân biệt lời nói hay của nhân vật. - Được đặt trong dấu ngoặc kép ý nghĩ? Thế nào là lời dẫn trực tiếp? II. Cách dẫn gián tiếp Hoạt động 2 (10 phút) 1. Ví dụ: Thảo luận nhóm ? Phần in đậm ví dụ nào là lời, ví dụ a) Lời nói được dẫn; đây là nội dung của lời khuyên như có thể thấy ở từ khuyên nào là ý được nhắc đến? trong phần lời của người dẫn. b) Là ý nghĩ được dẫn vì trước đó có từ hiểu, giữa phần ý nghĩ được dẫn và phần ? So với ví dụ ở mục 1, lời dẫn ở đây lời của người dẫn có từ rằng, có thể thay từ " là"và vị trí của từ rằng được có khác ở chỗ nào? - Lời dẫn ở đây không đặt trong dấu " " ? Cách dẫn ở đây có gì khác với lời - Thêm từ là, rằng ở đằng trước. -> Nhắc lại lời hay ý của nhân vật, dẫn trực tiếp? người; có điều chỉnh theo kiểu thuật lại không giữ nguyên vẹn, không dùng dấu ? Cả 2 cách dẫn có điểm gì chung? (:). - HS đọc 2 em.  Cả 2 cách đều có thể thêm từ rằng, là để ngăn cách phần được dẫn, phần lời người dẫn. Hoạt động 3(15 phút) 2. Ghi nhớ: Sgk. III. Luyện tập Bài 1: a) Lời dẫn trực tiếp -> đó là ý nghĩ mà nhân vật gán cho con chó b) Dẫn trực tiếp ý dẫn -> ý nghĩ của nhân vật Lão Hạc.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - Thể văn nghị luận nào hay dùng 2 cách dẫn trên? - Viết đoạn văn chứng minh Nguyễn Dữ thể hiện được ước vọng của người lương thiện. II. Dặn dò: (2 phút)- Học bài cũ.- Chuẩn bị các bài tập ở SGK. III/ Đánh giá chung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/ 09/ 2012 Ngày dạy: 29/ 09/ 2012 Tuần 4 Tiết 20. Luyện tập. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/CHUẨN 1/Kiến thức : - Nắm chắc và phân biệt được 2 cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. 2/Kĩ năng : - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. 3/Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng 2 cách dẫn trên II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng 2 cách dẫn trên B. CHUẨN BỊ: Thầy: một số ví dụ lời dẫn trực tiếp, gián tiếp. Trò: Đọc kỹ bài. C. PP VÀ KTDH :Vấn đáp, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> III. Bài mới: ( 35 phút) Hoạt động 1 GV phân công nhiệm vụ theo tổ: Tổ 1,4: câu a. Tổ 2: câu b. Tổ 3: câu c. HS trình bày trước lớp, các bạn trong tổ, trong lớp Nx bài làm của bạn, GV đánh giá, ghi điểm.. Hoạt động 2:. Hoạt động 3:. Bài tập 2: Viết đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan đến các ý kiến dưới đây. Trích dẫn ý kiến đó theo 2 cách: dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp. a. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. ( Hồ Chí Minh) b. Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. ( Phạm Văn Đồng) c. Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Bài tập 3: Thuật lại lời Vũ Nương trong đoạn trích theo cách dẫn gián tiếp. Gợi ý: chú ý thay đổi đại từ nhân xưng. Bài tập thêm: Lập đoạn hội thoại ngắn trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - Thể văn nghị luận nào hay dùng 2 cách dẫn trên? II. Dặn dò: (2 phút)- Học bài cũ. Hoàn thành bài tập đã cho. III/ Đánh giá chung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 22/ 09/ 2012 Ngày dạy: 29/ 09/ 2012 Tuần 5 Tiết 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Nắm được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển. - Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ. 2/Kĩ năng : - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 3/ Thái độ : Có ý thức làm giàu vốn từ vựng cho bản thân trong nói,viết. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Vận dụng kiến thức đã học vào việc viết đoạn văn B. CHUẨN BỊ: Thầy: Sưu tầm từ nhiều nghĩa đưa vào văn cảnh. Trò: Đọc trước bài. C.PP VÀ KTDH. PP vấn đáp, kích thích tư duy, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Thế là lời dẫn trực tiếp?, lời dẫn gián tiếp? Làm BT 3 ở SGK. III. Bài mới: Hoạt động 1 (20 phút) I.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> HS nhớ lại bài "Vào nhà ngục Quảng Đông" để giải nghĩa từ “kinh tế”? Cho biết “kinh tế” trong bài này có nghĩa gì? ? Ngày nay chúng ta có hiểu nghĩa từ này theo cách của PBC không? ? Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ? GV hướng dẫn HS đọc đoạn trích Sgk và xác định nghĩa của từ xuân, tay? ? Nghĩa của từ xuân2, tay2 được phát triển trên cơ sở nào? HS: Trên cơ sở nghĩa gốc của xuân1, tay1.. ngữ 1/Ví dụ: *VD1: - Kinh tế1: trong kinh bang tế thế: trị nước cứu đời .- Kinh tế 2( ngày nay) : toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra. -> Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi và có những nghĩa mới được hình thành. VD2: - Xuân 1: Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên thường được coi là mở đầu của năm (nghĩa gốc). - Xuân 2: tuổi trẻ (nghĩa chuyển) -> ẩn dụ. - Tay 1: Bộ phận phía trên cơ thể dùng để cầm, nắm ( nghĩa gốc). - Tay 2: Người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, 1 nghề nào đó (nghĩa chuyển).→hoán dụ. 2. Ghi nhớ: (SGK). ? Trong trường hợp nghĩa chuyển thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào? Từ việc phân tích 2 ví dụ hãy rút ra nhận xét về cách phát triển từ vựng tiếng việt? ? Có mấy phương thức phát triển nghĩa của từ? Hoạt động 2 (15 phút) II. Luyện tập ? Xác định nghĩa từ chân. Bài 1: a) Chân: dùng với nghĩa gốc. b) Chân: nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ. c) Chân: Nghĩa chuyển theo ... ẩn dụ d) Chân: Nghĩa chuyển ... ẩn dụ. ? Nêu nhận xét về nghĩa của từ trà Bài 2: Trong những cách dùng trà: Aitisô, trong một số cách dùng. Hà thủ ô, trà âm, trà linh chi, trà khổ qua -> từ trà được dùng với nghĩa chuyển chứ không phải với nghĩa gốc; trà ở đây có nghĩa là sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống. Từ trà chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. ?Nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ Bài 3: Cách dùng từ đồng hồ nước, trong đồng hồ điện, đồng hồ nước... điện... được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ. Đồng hồ chuyển nghĩa ... ẩn dụ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Tìm ví dụ để cm rằng các từ hội Bài 4: HS thảo luận nhóm chứng, ngân hàng, sốt, vua là những - hội chứng: + nghĩa gốc: tập hợp nhiều từ nhiều nghĩa. triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp. + nghĩa chuyển: tập hợp nhiều hiện tượng,sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi. Ví dụ: Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế. Ngân hàng: + nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí nghiệp vụ tiền tệ,tín dụng. + Nghĩa chuyển: kho lưu trữ những thành phần, bộ phận của cơ thể để sử dụng khi cần. Ví dụ: ngân hàng máu, ngân hàng gen... hay tập hợp các dữ liệu liên quan tới 1 lĩnh vực được tổ chức để tiện tra cứu, sử dụng: ngân hàng đề thi, ngân hàng dữ liệu... Sốt: + nghĩa gốc: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh. + nghĩa chuyển: ở trạng thái đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khan hiếm, gia tăng nhanh: sốt đất... Vua: + nghĩa gốc: người đứng đầu nhà nước quân chủ. + nghĩa chuyển: người được coi là nhất trong một lĩnh vực nhất định: vua bóng rổ, vua dầu hỏa, vua nhạc rốc... E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ. II. Dặn dò: (2 phút) - Phân biệt hiện tượng chuyển nghĩa và biện pháp tu từ. - Làm bài tập 5 (57) - Chuẩn bị: Sự phát triển của từ vựng(t2). III/ Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn : 29/ 09/ 2012 Ngày dạy : 01/ 10/ 2012 Tuần 5 Tiết 22. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Đọc thêm) Phạm Đình Hổ. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/CHUẨN 1/Kiến thức : - Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. - Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể lời tuỳ bút đời xưa và đánh giá được giá trị NT của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này. 2/ Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc và phân tích thể loại văn bản tuỳ bút trung đại. - Tự tìm hiểu một số địa danh , chức sắc, nghi lễ thời Lê- Trịnh. 3/ Thái độ: Lên án Phê phán những điều xấu xa trong xã hội cũ. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. HS trình bày quan điểm, cách nhìn của mình về các nhân vật trong văn bản và thời đại mà các nhân vật đó sống. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Nghiên cứu kỷ thể loại tuỳ bút. Trò: Đọc và tóm tắt truyện. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đàm thoại D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút Phân tích ý nghĩa của những chi tiết kì ảo trong “ Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ. Đáp án: - Tạo sự hấp dẫn không thể thiếu cho loại truyện truyền kì. - Tạo màu sắc cổ tích cho tác phẩm. - Thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân về công bằng và lẽ phải: ở hiền gặp lành..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Thể hiện tình yêu thương trân trọng của tác giả đối với nhân vật: muốn minh oan, chiêu tuyết cho Vũ Nương, hoàn thiện thêm vẻ đẹp vốn có của nàng: nặng tình với cuộc đời, với quê hương, phần mộ tổ tiên, nhớ thương chồng con, khao khát được phục hồi danh dự. - Riêng chi tiết kì ảo cuối cùng còn mang ý nghĩa tố cáo xã hội phong kiến, thức tỉnh người đọc: xã hội phong kiến không có chỗ cho những người phụ nữ trong sáng, lương thiện như Vũ Nương. Tất cả mọi sự tốt đẹp ở cõi trần gian chỉ là ảo ảnh.Người đã chết không thể sống lại được, hạnh phúc đã tan vỡ không thể hàn gắn được.Câu chuyện trước sau vẫn là bi kịch về cuộc đời người con gái thuỷ chung, đức hạnh. III. Bài mới: Phạm Đình Hổ là 1 nho sĩ trong thời chế độ phong kiến đã khủng hoảng trầm trọng nên có tư tưởng muốn ẩn cư và sáng tác văn chương, khảo cứu về nhiều lĩnh vực. Về tác phẩm nhấn mạnh giá trị đặc sắc của Vũ Trung tuỳ bút tác phẩm văn xuôi ghi lại một cách sinh động, hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nước ta thời đó. Lối ghi chép rất thoải mái, tự nhiên, những chi tiết hiện tượng chân thực được miêu tả tỉ mỉ, xen kẻ lời bình ngắn gọn đầy xúc cảm đôi lúc rất kín đáo của tác giả làm tăng thêm sức hấp dẫn. Hoạt động 1 (10 phút). I./Tìm hiểu chung 1/Tác giả,tác phẩm : - HS đọc Sgk. Nêu những nét chính về a/ Tác giả: Phạm Đình Hổ (1968 - 1939) tác giả. - Làng Đan Loan, Đưỡng An, Hải Dương. - Ông đã làm quan và từ chức mấy lần. - Để lại nhiều công trình biên soạn có giá trị: văn học, triết học, lịch sử, địa lý. b/ Tác phẩm: Vũ Trung tuỳ bút là tuỳ bút viết trong những ngày mưa, là tác phẩm đặc sắc viết vào đầu thế kỷ XIX. Nêu xuất xứ đoạn trích. 2/ Đọc - Tìm hiểu chú thích a/ Đọc: b/ Tìm hiểu chú thích: trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, kẻ thức giả, triệu bất Giọng đọc bình thản, chậm rãi, hơi tường, phụng thủ buồn, hàm ý phê phán kín đáo. 3/Thể loại văn bản: Tuỳ bút là 1 loại bút ký, thuộc thể tự sự nhưng cốt truyện đơn giản, kết cấu tự do tả người, kể việc, - HS xác định bố cục đoạn trích? trình bày cảm xúc. Tuỳ bút trung đại , tuỳ bút hiện đại. 1. Bố cục: 2 đoạn. - Từ đầu -> triệu bất tường: cuộc sống xa hoa hưởng lạc của Thịnh Vương (Trịnh Sâm)..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Còn lại: Lũ bọn quan thừa gió bẻ măng. Hoạt động 2 : (10 phút) III. Tìm hiểu văn bản HS đọc lại đoạn đầu. 1) Thú ăn chơi của Thịnh Vương ? Tìm những chi tiết thể hiện rõ thói (Trịnh Sâm) ăn chơi xa xỉ của Chúa Trịnh.? - Xây nhiều cung điện đền đài. - Những cuộc dạo chơi giải trí lố lăng tốn kém (tháng 3, 4 lần). - Chúa “ sức thu lấy”- cướp đoạt trắng ? HS nhận xét NT miêu tả ở đây? trợn vật quý của dân -> Sự việc đưa ra cụ thể, chân thực khách quan, liệt kê và miêu tả tỉ mỉ→ khắc họa ? Trước sự ăn chơi, nhũng nhiễu của nổi bật hình ảnh chúa Trịnh ăn chơi xa chúa Trịnh, thái độ của tác giả ntn thể xỉ, vô độ, những nhiễu, vơ vét của dân. hiện qua câu văn nào? Hs: “ Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng... triệu bất tường”. ? Em hình dung ra đó là một cảnh tượng ntn? HS: Gợi cảm giác rùng rợn như một điều gì đó đang tan tác, đổ vỡ, suy sụp ,đau đớn chứ không phải là một cảnh - “Kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường”: đẹp bình yên, no ấm. báo trước sự suy vong tất yếu của một ? Kết thúc đoạn văn tác giả nói: “ kẻ thời đại.( Và điều đó dã xảy ra sau khi thức giả biết đó là triệu bất tường” em Trịnh Sâm mất.) hiểu như thế nào về ý kiến đó? 2) Những hành động của bọn quan thái giám. - Ra ngoài doạ dẫm, cướp đoạt, vu cáo, phá hoại tài sản của nhân dân. + Dò xem nhà nào có vật quý, biên ngay 2 chữ “ phụng thủ”. ? Dựa vào thế chúa bọn hoạn quan đã + Đêm đến trèo qua tường thành lẻn ra... làm gì? lấy phăng đi. (HS thảo luận - phân tích) + Nếu nhà nào phản ứng sẽ bị buộc tội ?Chúng thực hiện công việc đó ntn? giấu vật báu của vua chúa. GV: Chúng thực hiện rất bài bản. → Sử dụng nhiều động từ mạnh miêu tả ? Cách sử dụng từ ngữ của tác giả hành động: dò xem, trèo, lẻn, lấy phăng, trong đoạn văn miêu tả này có gì đặc buộc tội, dọa dẫm... sắc? →Hành động của bọn đầu trâu mặt ngựa, ? Em có nhận xét gì về hành động của vừa ăn cướp vừa la làng. chúng? ? Cách miêu tả của tác giả so với đoạn trên có gì khác? Với cách miêu tả đó nhằm làm nổi bật điều gì? -> Luồng gió bẻ măng, nhũng nhiễu vơ HS: Tác giả kể thêm sự việc của nhà vét của dân..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> mình→ làm cho các sự việc được kể trong bài khách quan hơn, người đọc tin hơn.Cho thấy sự thật thối nát trong phủ chúa là điều không thể chối cãi và cuộc sống bất an của mọi người dân dưới thời vua Lê, chúa Trịnh. ? Thái độ của tác giả được thể hiện như thế nào qua văn bản?. 3) Thái độ bất bình phê phán của tác giả được gửi gắm một cách kín đáo qua cách miêu tả chân thực, khách quan. IV/ Tổng kết: (ghi nhớ SGK) 1/ Nội dung: Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Hoạt động 3 (5 phút) Lê-Trịnh. ? Qua văn bản, giúp em hiểu gì về vua 2/ Nghệ thuật: Ghi chép sự việc cụ thể, chúa, quan lại thời Lê Trịnh và học chân thực, sinh động. tập được điều gì từ nghệ thuật viết tùy V. Luyện tập bút của tác giả ? Viết cảm xúc, và nhận xét của mình. Hoạt động 4 (5 phút). E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút)- Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ. II. Dặn dò: (2 phút)- Nắm chắc ý chính của bài. - Viết tiếp đoạn văn cho hoàn chỉnh. - Đọc-Soạn: Hoàng Lê Nhất Thống chí (hồi 14). III/ Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................... Ngày soạn: 29/ 09/ 2012 Ngày dạy: 01/ 10/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần 5 Tiết 23. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Hồi 14) (Ngô Gia Văn Phái). A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/CHUẨN: 1/Kiến thức : - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ. - Nhân vật, sự kiện.,cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. 2/Kĩ năng : - Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận được sự trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén , cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan. 3/Thái độ :có tình cảm yêu quý và biết ơn công lao của vị anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Cảm nhận vẻ đẹp của nhân vật vừa có tính văn học vừa có tính lịch sử B. CHUẨN BỊ: Thầy: Đọc kỹ phần những điều cần lưu ý SGV. Bản đồ chiến dịch Tây Sơn đại phá (tranh). Trò: Đọc - tóm tắt - soạn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. Đàm thoại, vấn đáp, kt động não. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Phân tích những sự việc thể hiện thú ăn chơi của chúa Trịnh và rút ra nhận xét? ? Em hiểu gì về hiện thực của đất nước ta lúc đó? III. Bài mới: Giới thiệu bài KT động não: Em có những hiểu biết gì về hình ảnh người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ? Hoạt động 1 (15 phút). I/Tìm hiểu chung : 1/Tác giả,tác phẩm - HS đọc chú thích. a. Tác giả: Ngô gia văn phái : tập thể tác - GV dựa vào sách giáo viên để phân giả thuộc dòng họ Ngô Thì ở Thanh Oai tích thêm Hà Tây..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - tác giả chính: Ngô Thì Chí và Ngô Thì Du.. b. Tác phẩm: Hoàng Lê Nhất Thống Chí là tiểu thuyết lịch sử (chép chuyện vua Lê thống nhất đất nước). - Được viết theo lối chương hồi. - Gồm 17 hồi viết bằng chữ Hán thế kỷ 18 đầu thế kỷ 19. GV đọc trước + 4 HS đọc tiếp ngữ 2/Đọc-tìm hiểu chú thích (5 phút) điệu phù hợp với nhân vật, lời kể, tả trận đánh đọc khẩn trương, phấn chấn. - Đốc suất đại binh: chỉ huy, cổ vũ đoàn quân lớn. 3. Bố cục: 3 đoạn. ? Chia bố cục văn bản và cho biết nội - Đoạn 1: đầu-> Mậu Thân 1788 : dung của từng phần ? Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế cầm quân giết giặc. - Đoạn 2: (tiếp -> kéo vào thành) cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của Quang Trung. - Đoạn 3: Còn lại: sự đại bại của quân Hoạt động 2 (10 phút) Thanh, sự thảm hại của vua tôi nhà Lê Chiêu Thống ? Dựa vào đoạn chữ nhỏ em hãy cho biết mục đích và thân thế của quân Thanh khi chúng vào nước ta ? ? Chúng vào Thăng Long với thái độ ntn ? ? Khi vào nước ta Tôn Sĩ Nghị tuyên bố điều gì? HS : Tuyên bố : ăn tết xong mồng 6 tết sẽ : kéo thẳng đến sào huyệt của quân Tây Sơn ? Chúng có thực hiện được lời tuyên bố đó không ? điều gì đã xảy ra ? ? Kết quả ntn ? ? Em có nhận xét gì về sự thất bại của quân tướng nhà Thanh ?. II. Tìm hiểu văn bản 1/ Hình ảnh quân Thanh và bè lũ Lê Chiêu Thống a/ Bọn quân tướng nhà Thanh: - Là nước mạnh đạo quân vào nước ta ( 20 vạn tên) để xâm lược. - Vào Thăng Long dễ dàng “ không mất một mũi tên như vào chỗ không người”. → Không đề phòng, chỉ chăm chú vào việc yến tiệc vui mừng trong ngày tết. - Tây Sơn tấn công bất ngờ: + Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật... + Quân sĩ tan tác bỏ chạy, rơi xuống sông, chết nhiều. → Sự đại bại nhục nhã( thảm bại).. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) ? Những suy nghĩ của em về bọn quân tướng nhà Thanh?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> II. Dặn dò: (2 phút) - Học sinh đọc thêm "Hoàng Lê Nhất Thống Chí". - Chuẩn bị sự phát triển của từ vựng III/ Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 29/ 09/ 2012 Ngày dạy: 05/ 10/ 2012 Tuần 5 Tiết 24. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Hồi 14) (Ngô Gia Văn Phái). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/CHUẨN: 1/Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ. - Nhân vật, sự kiện.,cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. 2/Kĩ năng : - Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận được sự trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén , cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan 3/Thái độ :có tình cảm yêu quý và biết ơn công lao của vị anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Cảm nhận vẻ đẹp của nhân vật vừa có tính văn học vừa có tính lịch sử B. CHUẨN BỊ: Thầy: Đọc kỹ phần những điều cần lưu ý SGV. Bản đồ chiến dịch Tây Sơn đại phá (tranh). Trò: Đọc - tóm tắt - soạn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) : phân tích hình ảnh bọn quân tướng nhà Thanh? III. Bài mới: Hoạt động 1 (15 phút) I/Tìm hiểu chung : Hoạt động 2 (10 phút) II. Tìm hiểu văn bản 1/ Hình ảnh quân Thanh và bè lũ Lê Chiêu Thống a/ Bọn quân tướng nhà Thanh: b/ Bè lũ Lê Chiêu Thống. Vua Lê cùng quan lại chạy trốn. Chúng ? Tác giả miêu tả tình cảnh bè lũ Lê bị bỏ rơi, nhịn dói mấy ngày, cuống Chiêu Thống ntn ? Em có nhận xét gì quýt chạy khi nghe tin Tây Sơn đuổi về chúng ? đến. → Bè lũ bán nước hèn hạ, nhục nhã cõng rắn cắn gà nhà, mất tư cách quân vương. 2/ Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ * Con người có hành động mạnh mẽ ? Cảm nhận của em về người anh hùng quyết đoán: trong 1 tháng: Nguyễn Huệ sau khi đọc đoạn trích ? - Tế cáo lên ngôi hoàng đế. ? Tính cách anh hùng thể hiện ở hành - Xuất binh ra Bắc..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> động của nhân vật như thế nào? ? Từ đó em có nhận xét gì ở việc làm của người anh hùng? ? Ngoài hành động nhanh gọn, mạnh mẽ Nguyễn Huệ còn thể hiện trí tuệ sáng suốt, sâu xa, nhạy bén, hãy chứng minh? ? Theo em chi tiết nào trong tác phẩm giúp ta đánh giá được tầm nhìn xa của Nguyễn Huệ?. ? Hình ảnh Nguyễn Huệ trong trận đánh tả đột hữu xông được miêu tả như thế nào? ? Tại sao tác giả Ngô gia vốn trung thành với nhà Lê lại viết thực và hay về Nguyễn Huệ như thế? GV: Tác giả là những người vốn không trung thành với Tây Sơn nhưng viết về Tây Sơn đầy tỉnh cảm và hào hùng. Vì đó là sự thật lịch sử tác giả được chứng kiến, họ là những người trí thức có lương tâm, có tâm huyết và tài năng nên các ông không thể không tôn trọng. Mặt khác cũng được chứng kiến sự thối nát, kém cỏi, hèn mạt của vua chúa thời Lê - Trịnh. Sự mạt cùng ác độc, hống hách của nhà Thanh, Tôn Sĩ Nghị nên họ không thể không thở dài than ngắn trước cái nhục nhã, ý thức dân tộc không thể dâng cao. ? Cảm hứng thể hiện trong đoạn trích là cảm hứng như thế nào?. - Tuyển mộ quân lính. - Mở cuộc duyệt binh ở Nghệ An. - Phủ dụ tướng sĩ. -> Người lo xa, hành động mạnh mẽ. * Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén. - Phân tích tình hình tương quan lực lượng giữa ta và địch. - Sáng suốt trong việc xét đoán và dùng người (xử trí với tướng sĩ tại Tam Điệp, khen chê đúng người, đúng việc. * ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa, trông rộng. - Mới khởi binh đã khẳng định sẽ chiến thắng. - Tính kế ngoại giao sau khi chiến thắng đối với 1 nước lớn gấp 10 lần nước mình. * Tài dụng binh như thần. - 4 ngày vượt nèo núi đi 350 km tới Nghệ An vừa tuyển quân, vừa duyệt binh tổ chức đội ngũ trong 1 ngày. Tiến công thần tốc hẹn ăn tết tại Thăng Long, đi xa nhưng quân luôn chỉnh tề -> do tài cầm quân. * Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận. => Hình ảnh Quang Trung được hiện lên qua tả, kể, thuật => oai phong lẫm liệt người ,anh hùng mang tính sử thi.. II. Ghi nhớ: - Tả thực với chi tiết cụ thể, nhưng âm lượng khác nhau, ngòi bút miêu tả khách quan, hàm chứa vẽ hả hê, sung sướng của người thắng trận trước sự thảm hại của quân thù..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Ngậm ngùi chua xót trước sự sụp đổ của vương triều nhà Lê. - HS đọc ghi nhớ 2 em. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: - Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ. I. Củng cố: - Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ. HS thảo luận nhóm: Ngòi bút của tác giả khi miêu tả 2 cuộc tháo chạy của quân tướng nhà Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống có gì khác biệt ? Hãy giải thích tại sao có sự khác biệt đó? II. Dặn dò: - Học sinh đọc thêm "Hoàng Lê Nhất Thống Chí". - Đọc, soạn “ Truyện Kiều của Nguyễn Du”. III/ Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 3/ 09/ 2012 Ngày dạy: 06 /10/ 2012 Tuần 5 Tiết 25. Sự phát triển của từ vựng (Tiếp theo). A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/CHUẨN 1/Kiến thức : Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ: + Tạo thêm từ ngữ mới + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2/Kĩ năng: - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. 3/Thái độ: Có ý thức làm giàu vốn từ vựng dân tộc. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Sưu tầm một số từ ngữ mới.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> B. CHUẨN BỊ: Thầy: Từ điển tiếng việt Trò: Đọc thêm từ điển tiếng việt + Hán việt. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, tổ chức trò chơi. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Có mấy phương thức phát triển nghĩa của từ ? Cho ví dụ và phân tích. III. Bài mới: I.Tạo từ mới 1) Ví dụ: Hoạt động 1 (10 phút) - Điện thoại -> điện thoại di động: điện ? Học sinh đọc ví dự Sgk. Tạo từ ngữ mới trên cơ sở những từ đã thoại vô tuyến, có kích thước nhỏ, có thể cho.Hãy giải thích nghĩa của những từ mang theo người, được sử dụng trong mới cấu tạo đó. vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. - Kinh tế trí thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. - Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp luật bảo vệ như quyền tác giả, quyền phát minh sáng chế. Chia lớp thành 2 nhóm để cùng - Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để tham gia trò chơi. thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi. Trong tiếng việt có những từ được cấu - Lâm tạc: Kẻ cướp tài nguyên rừng tạo theo mô hình X + tặc: hãy tìm - Tin tặc: Kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập những từ ngữ mối xuất hiện cấu tạo trái phép vào dữ liệu trên mạng vi tính theo mô hình đó của người khác để khai thác hoặc phá Giáo viên: Cách tạo từ ngữ mới cũng hoại. làm cho vốn từ vựng thêm phong phú. - Gian tặc: Những kẻ gian manh trộm Hoạt động 2 (10 phút) cắp (bất lương). - Giáo viên gợi dẫn học sinh thực hiện - Gia tặc: Kẻ cắp trong nhà các yêu cầu SGK - Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc. ? Xác định từ Hán việt trong 2 đoạn 2. Ghi nhớ: Sgk trích? II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. ? Những từ nào dùng để chỉ những 1. Ví dụ: khái niệm nêu ở a, b. a) Thanh minh, lễ tiết tảo mộ, hộ, đạp Những từ này có nguồn gốc từ đâu? thanh, yến anh, bộ hành xuân, tài tử, giai GV: Hình thức mượn tiếng nước ngoài nhân. b) Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, cùng là phát triển từ vựng chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh Hoạt động 3: (15 phút) bạch, ngọc.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> a) AIDS đọc là "ết" b) Ma - Két - Tinh III. Luyện tập Bài 1: Học sinh thảo luận nhóm. - Mô hình X + trường, chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường. X + Hoá: Ôxi hoá, lão hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, công nghiệp hoá, thương mại hoá. X + Điện tử: Thư điện tử, thương mại điện tử, GD điện tử, Chính phủ điện tử. Bài 2: 5 từ mới: - Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình tại chổ cuộc giao lưu đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau. - Công viên nước: Trò chơi chủ yếu là dưới nước:Trượt, bơi thuyền tắm biển nhân tạo. - Đường cao tốc: Đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao (100km/h). - Cơm bụi: Cơm giá rẻ, quán nhỏ tạm bợ - Đa dạng sinh học: Phong phú đa dạng về nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên. Bài 3: Từ mượn của tiếng Hán: Mãng xà, biên phòng tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sỹ, nô lệ. - Từ mượn Châu Âu: Xà phòng, ôtô, ra-đi-ô, ôxi, cà phê, ca nô. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: - Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ. II. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ - xem lại bài học. - Làm bài tập 4 (74), đọc bài đọc thêm. - Xem trước bài Thuật ngữ. III/ Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 30/09/2012 Ngày dạy: 06/10/2012 Tuần 6 Tiết 26+27. TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Nắm được cốt truyện, nhân vật những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều. Từ đó thấy được truyện Kiều là một kiệt tác của văn học dân tộc. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. 2/Kĩ năng: - Đọc- hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. 3/Thái độ: Thương cảm cho số phận của con người đặc biệt là người phụ nữ trong xã hội cũ. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. So sánh những nét khác biệt cơ bản về nội dung và hình thức thể hiện của Truyện Kiều của Nguyễn Du với Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân để thấy rõ sự sáng tạo của tác giả Nguyễn Du. B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Thầy: Văn bản truyện Kiều, một số lời bình về Nguyễn Du và truyện Kiều. Trò: Sưu tầm, đọc tác phẩm - soạn kỹ bài - tóm tắt truyện. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đàm thoại, D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) Kiểm tra kết quả chuẩn bị của HS: Tóm tắt truyện Kiều, đọc một số đoạn thơ. III.Bài mới: I.Nguyễn Du. Hoạt động 1(10 phút) 1. Cuộc đời: Học sinh đọc phần này ở SGK - Nguyễn Du sinh trưởng trong một thời Giáo viên chốt lại: đại có nhiều biến động dữ dội,; ? Đoạn trích cho em biết gì về cuộc đời XHPKVN bước vào thời kỳ khủng của tác giả? hoảng sâu sắc phong trào nông dân khởi Giáo viên nhấn mạnh những điểm quan nghĩa rầm rộ nổi lên. trọng. Phong trào Tây Sơn một phen thay đối Sơn Hà; Tây Sơn thất bại chế độ PK Triều Nguyễn thiết lập. Những biến động thay đổi kinh thiên động địa đã tác động mạnh đến tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du ảnh hưởng ngòi bút vào hiện thực. - Gia đình xuất thân: Đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống về VH cha đổ tiến sĩ, từng làm tể tướng. - Bản thân học giỏi nhưng gặp nhiều lận đận, ông bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều vùng; mồ côi cha (9tuổi); mẹ (12tuổi) -> ảnh hưởng đến sáng tác của nhà thơ. - Ông có trái tim giàu lòng yêu thương "Chữ tâm kia mới bằng 3 chữ tài " lời văn tỏ ra hình như máu chảy ở đầu ngòi bút, nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng không khỏi ngậm ngùi đau đớn đến đứt ruột. ? Về sự nghiệp văn học Nguyễn Du có 2. Sự nghiệp văn học: những nét ông đáng chú ý? - Tầm vóc thiên tài cả chữ Hán + chữ Giáo viên giới thiệu thêm một số tác Nôm. phẩm lớn. - Sáng tác 243 bài. - Chữ Hán: Thanh liêm thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục. - Chữ Nôm: Truyện kiều (đoạn trường.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động 2 (20 phút) - GV giới thiệu thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc tác phẩm. -> Khẳng định sự sáng tạo của Nguyễn Du. - HS đọc phần tóm tắt. - 1 em tóm tắt lại toàn bộ. GV dẫn chứng một số câu kiều theo từng đoạn. GV: Truyện thơ viết bằng chữ Nôm theo thể lục bát. Toàn truyện dài 3254 câu. - Không phải là 1 tác phẩm dịch mà sáng tạo của Nguyễn Du, ông đã thay máu đổi hồn, từ trung bình -> 1 kiệt tác vĩ đại. ? Dựa vào cốt truyện em cho biết Truyện Kiều có những giá trị nội dung nào? ? Em hãy hình dung XH đương thời là XH như thế nào? C/m.?. ? Cảm nhận của em về thân phận của Kiều cũng như người phụ nữ trong xã hội cũ? ? Nguyễn Du rất cảm thương với cuộc đời người phụ nữ? C/m?. GV dùng những câu thơ biểu cảm trực tiếp về việc khắc hoạ các nhân vật phản diện -> thái độ của nhà thơ? GV thuyết trình 2 giá trị NT của tác phẩm. Trực tiếp (lời nhân vật) Nửa trực tiếp (lời tác giả nhưng mang suy nghĩ giọng điệu nhân vật). Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông. tân thanh); văn chiêu hồn. => Thiên tài văn học. II. Truyện kiều 1. Nguồn gốc: từ 1 tác phẩm VH Trung Quốc Nguyễn Du thay đổi hình thức TP và sáng tạo thêm cốt truyện -> phù hợp với hiện thức XHVN. (Kể chuyện bằng thơ). 2. Tóm tắt tác phẩm: 3 phần. * Phần 1: Gặp gỡ và đính ước. * Thuý Kiều một thiếu nữ tài sắc con gia đình trung lưu, gặp Kim Trọng hai người đính ước. * Phần 2: Kim Trọng về quê chịu tang chú Kiều phải bán mình cuộc cha, cuộc đời kỹ nữ đày ải -> tàn tạ giữa bọn buôn thịt bán người. Phần 3: đoàn thụ: Thuý Kiều nối lại với Kim Trọng. 3. Giá trị nội dung và nghệ thuật. a) Giá trị nội dung: * Giá trị hiện thực: - Phản ánh sâu sắc hiện thực XH đương thời, bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị - Phản ánh số phận bị áp bức đau khổ và tấn bi kịch của người phụ nữ XH cũ. * Giá trị nhân đạo: - Niềm cảm thương sâu sắc trước những đau khổ của con người. - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo. - Đề cao, trân trọng con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những khát vọng chân chính. b) Giá trị nghệ thuật: (Ngôn ngữ và thể loại). * Đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ nghệ thuật ngôn ngữ tinh tế chính xác, biểu cảm. - Ngôn ngữ kể chuyện đa dạng, trực tiếp, gián tiếp, nửa trực tiếp (giàu và đẹp). * Nghệ thuật miêu tả phong phú, đa dạng, bên cạnh bức tranh chân thực,, sinh động là những bức tranh tả cảnh.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non khơi bóng vàng. - GV khái quát và học sinh đọc ghi nhớ Sgk. Hoạt động 3: (4 phút). ngụ tình (cốt truyện phức tạo, dễ hiểu). III. Ghi nhớ: Sgk. V. Luyện tập 1 em kể tóm tắt lại truyện. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút)- Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ. II. Dặn dò: (2 phút)- Tóm tắt truyện Kiều. - Nắm chắc đặc điểm nội dung, NT của tác phẩm. - Vì sao nói Nguyễn Du có công lớn trong sáng tạo truyện Kiều ? - Soạn: Chị em Thuý Kiều. III/ Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 30/09/2012 Ngày dạy: 08/10/2012 Tuần 5 Tiết 28. Chị em Thuý Kiều (Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Thấy được NT miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng biện pháp NT cổ điển. - Thấy được cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người. 2/Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. 3/Thái độ: Biết trân trọng vẻ đẹp của con người đặc biệt là người phụ nữ II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Nghệ thuật miêu tả nhân vật chính diện của tác giả. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Văn bản truyện Kiều, tranh minh hoạ 2 chị em Kiều. Trò: Đọc văn bản đoạn trích + soạn kỹ. C.PP VÀ KTDH. Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (Vấn đáp) (5 phút) ? Trình bày tóm tắt 2 giá trị nội dung và NT của truyện Kiều ? III. Bài mới: Hoạt động 1 (5 phút) I/ Tìm hiểu chung. 1/Vị trí đoạn trích.( SGK) Giọng đọc tươi vui, trong sáng, nhịp 2/ Đọc- tìm hiểu chú thích nhàng (2 em đọc). 3/ Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động 2 (22 phút). II. Tìm hiểu văn bản 1) Giới thiệu khái quát 2 chị em. - Tố Nga - Mai cốt cách, tuyết tinh thần→ bút pháp ước lệ. - Mười phân vẹn mười →thành ngữ => Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nội bật đặc điểm của 2 chị em. 2) Vẻ đẹp của Thúy Vân: - Trang trọng khác vời -> vẻ đẹp cao sang, quý phái.. 1 em đọc lại 4 câu đầu. ? Vẻ đẹp của 2 chị em được giới thiệu bằng hình ảnh nào? ? Nhận xét của em về câu thơ cuối? Câu thơ cho em biết điều gì? 1 em đọc 4 câu tiếp. ? Những hình ảnh NT nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân? Trang trọng gợi vẻ đẹp như thế nào? Những nét nào của Vân được miêu tả? - Các đường nét: Khuôn mặt, mái tóc làn da, nụ cường, giọng nói đều được miêu tả ? Nhận xét những hình ảnh ẩn dụ bằng đường nét ẩn dụ so sánh với những trên? thứ đẹp nhất trên đời (trăng mây, hoa, tuyết, ngọc). => Vẻ đẹp đoan trang, hiền thục, phúc hậu, quý phái. -> Vẻ đẹp tạo sự hài hoà êm đềm với ? Cảm nhận của em về chân dung xung quanh. Thuý Vân qua phân tích? Cuộc đời sẽ bình lặng, suôn sẻ. 3) Vẻ đẹp của Thúy Kiều. - HS đọc đoạn 3 (16 câu) * Sắc sảo về trí tuệ: ? Hai câu thơ đầu tác giả tả có tác - Mặn mà về tâm hồn. dụng gì? ở đây tác giả tiếp tục dùng -> So sánh + ẩn dụ + ước lệ -. Gợi tả ấn NT so sánh ẩn dụ và ước lệ, em thấy tượng vẻ đẹp tuyệt thế giai nhân. có gì giống và khác khi miêu tả Thuý - Đặc tả đôi mắt: Trong gợi sáng nước Vân. mùa thu. ? Vì sao tác giả đặc tả đôi mắt? -> Đôi mắt là sự thể hiện phần tinh anh ? Em cảm nhận điều gì qua câu "làn của tâm hồi và trí tuệ. thu thuỷ,nét xuân sơn”? - Lông mày: Thanh tú như nét mùa xuân. => Vẻ đẹp trẻ trung, tươi tắn, sống động. Nhưng Kiều không chỉ có nhan sắc * Đa tài: thông minh trời phú toàn diện, tuyệt trần mà còn tài hoa toàn diện, lý tưởng: thơ, hoạ, ca hát, đàn. tác giả ca ngợi cái tài hoa đó như thế "nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương". nào? -> Vẻ đẹp của sắc - tài - tình. ? Vẻ đẹp của Kiều là vẻ đẹp của > Dự báo số phận éo le, đau khổ. những yếu tố nào? ? Chân dung của Kiều dự báo số phận của nàng như thế nào? ? Trong 2 bức chân dung em thấy bước chân dung nào nổi bật hơn? Vì sao? - Số lượng câu. Tả Kiều nhiều hơn..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Thúy Kiều có cả sắc - tài - tình tâm hồn đa sầu đa cảm. ? Tại sao tác giả tả Vân trước? ? Thủ pháp NT ở đây. Tả Thúy Vân làm nổi bật Thuý Kiều -> thủ pháp NT đòn bẩy -> Kiều đẹp toàn diện hơn, lộng lẫy hơn. Hoạt động 3 (5 phút) ? Thái độ của tác giả khi miêu tả 2 nhân vật? ? Nghệ thuật ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì? ? Cảm hướng nhân đạo của Nguyễn Du ở đây?. III.Tổng kết: ( ghi nhớ SGK) - Trân trọng ca ngợi vẻ đẹp con người. - Lấy vẻ đẹp của thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp của con người. - Đề cao giá trị con người. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút)- Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ. HS thảo luận nhóm: Nhận xét nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du qua đoạn trích. II. Dặn dò: (2 phút)- Học kỹ bài ghi - nắm chắc NT ước lệ cổ điển. - Học thuộc lòng đoạn thơ.- Soạn bài: Cảnh ngày xuân III/ Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn:01 /10/2012 Ngày dạy: 12/10/2012 Tuần 6 Tiết 29. Thuật ngữ. A. MỤC TIÊU: /CHUẨN 1/Kiến thức:Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó. 2/ Kĩ năng - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong tự điển. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học- công nghệ. 3/Thái độ:có ý thức sử dụng đúng thuật ngữ trong khi nói,viết. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Sử dụng chính xác thuật ngữ. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Một số thuật ngữ trong các ngành khoa học. Trò: Đọc trước bài. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Có mấy cách phát triển từ vựng của một ngôn ngữ? Xác định trong các từ sau từ nào không phải là từ mượn? III. Bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) I. Thuật ngữ là gì? - HS đọc ví dụ Sgk và trả lời. 1. Ví dụ: 1 ? So sánh 2 cách giải thích. a: Giải nghĩa dựa theo đặc tính bên ngoài ? Cách giải thích nào thông dụng và của sinh học -> cảm tính. dễ hiểu hơn. b: Giải thích dưa theo đặc tính bên trong - HS đọc vị dụ 2. của sinh vật - yêu cầu phải có kiến thức ? Những định nghĩa đó ở những bộ hoá học. môn nào? Ví dụ: - Thạch nhũ -> Địa lý - Bazơ -> Hoá học - ẩn dụ -> Tiếng Việt. - Phân số thập phân -> toán. -> Thuật ngữ trên được dùng trong loại văn bản khoa học. 2. Ghi nhớ: Sgk. ? Những từ ngữ in đậm chủ yếu được - Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, dùng trong văn bản nào? kỹ thuật, công nghệ. ? Thế nào là thuật ngữ?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - HS đọc ghi nhớ 2 em Hoạt động 2 (10 phút) - HS trao đổi thảo luận và trả lời. ? Các thuật ngữ ở mục 1 còn có nghĩa nào khác không? ? Trong 2 từ muối đã nêu từ muối nào có sắc thái biểu cảm? GV: Lưu ý.. II. Đặc điểm của thuật ngữ 1. Ví dụ: - Chỉ có 1 nghĩa như Sgk, không có nghĩa nào khác. - Muôi ở ví dụ (b) có sắc thái biểu cảm, nó là 1 ẩn dụ chỉ một thời hàn vi, gian khổ mà những người cùng cản ngộ đã gắn bó với nhau, cưu mang giúp đỡ nhau. (Đắng cay vất vả) - Muối ở trường hợp a không có tính biểu cảm; một thuật ngữchỉ biểu thị một ? Vậy thuật ngữ có đặc điểm gì? HS khái niệm và ngược lại. đọc Sgk. 2. Ghi nhớ: Sgk. - Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm và ngược lại. Hoạt động 3 (15 phút) - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. . III. Luyện tập Điền thuật ngữ thích hợp vào chỗ Bài 1: HS thảo luận nhóm và trình bày trống. - Lực là tác dụng... - Xâm thực là làm huỷ hoại ... - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó... - Trường từ vựng là tập hợp... - Di chỉ là có dấu vết... - Thụ phấn: là hiện tượng hạt phấn... - Lưu lượng là lượng nước chảy.... - Trọng lực là lực hút... - Khí áp là sức ép của khí... - Đơn chất là những chất do... - Thị tộc phụ hệ là thị tộc... - Đường trung trực là đường thẳng vuông góc. Giải thích nghĩa của từ “điểm tựa” Bài 2: Điểm tựa (Vật lý) điểm cố định trong đoạn thơ của Tố Hữu. của đòn bẩy thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản. - Điểm tựa trong khổ thơ: nơi gửi gắm niềm tin và hy vọng của nhân loại tiến bộ Xác định thuật ngữ. (thời kỳ chống Mỹ). Bài 3: a: Từ: Hỗn hợp được dùng như 1 thuật ngữ: nước tự nhiên ở sông, hồ, ao, biển... là 1 hỗn hợp. b: Từ: Hỗn hợp: được dùng như 1 từ thông thường. Đó là 1 chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục. c: Đặt câu dùng từ hỗn hợp với.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> nghĩa thông thường. - Lực lượng hỗn hợp của liên hợp quốc. - Thức ăn gia súc hỗn hợp. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ. II. Dặn dò: (2 phút) - Học thuộc ghi nhớ Sgk. - Làm tiếp bài tập 4, 5 (Sgk) - Xem trước bài : Trau dồi vốn từ. III/ Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn : 01/10/2012 Ngày dạy : 13 /10/2012 Tuần 6 Tiết 30. Trả bài tập làm văn số 1. I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức văn bản thuyết minh. - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các lỗi sai sót: ý tứ bố cục, câu, từ ngữ, chính tả. 2/Kĩ năng: Rèn kỹ năng diễn đạt chữa lỗi sai sót. 3/Thái độ: có ý thức tự giác trong việc sửa chữa bài làm của mình và của bạn. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Rèn kĩ năng liên kết câu, đoạn thông qua việc chữa lỗi. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Chấm bài + trả trước, bảng chữa lối. Trò: Đọc kỹ bài chữa lỗi sai sót. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Nêu các phương pháp thuyết minh? Vai trò của yếu tố miêu tả và các bpnt trong văn thuyết minh? III. Bài mới: GV ghi đề lên bảng. Hãy giới thiệu về ngôi trường em đang học. Hoạt động 1 (5 phút) I. Tìm hiểu chung ? Đề bài yêu cầu gì?? Thể loại? - Văn thuyết minh. ? Phạm vi? - Ngôi trường em đang học. GV: Bài viết này yêu cầu thuyết minh - Hẹp. phải có sự kết hợp với các biện pháp NT và các yếu tố miêu. II. Nhận xét chung về bài viết Hoạt động 2 (10 phút) Ưu: Đa số các em nắm được thể loại thuyết minh: có trí thức khách quan, trình bày có thứ tự, rõ ràng. Nhiều em đã kết hợp được các biện pháp so sánh, ẩn dụ và yếu tố miêu tả, biểu cảm; lời văn một số em biểu đạt chính xác, gọn gàng, sinh động. Nhược: - Một số em chưa nắm được cách kết hợp đã học do đó bài viết sa vào kể lễ, liệt kê số liệu. - Lời văn khô khan, diễn đạt lúng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> túng, từ ngữ nghèo nàn, bài viết qua loa, ý thức yếu. - Một số lập luận yếu, bài làm rời rạc. Kết quả cụ thể: 2 bài 9, 3 bài 8, 10 bài khá, 6 bài yếu. Hoạt động 3 (10 phút) III. Chữa lỗi chung - GV đọc bài làm tốt của học sinh 1.Lỗi diễn đạt - GV hướng dẫn HS sửa lỗi tìm ra Diễn đạt lủng củng, không thoát ý, lặp từ nguyên nhân sai sót. 2. Lỗi dùng từ: - Dùng từ không chính xác: Lẫn lộn s-x 3. Lỗi viết câu: - Viết câu què cụt. - Không sử dụng dấu câu IV. Lập dàn bài sơ lược (tiết viết) V. Học sinh trao đổi bài và rút kinh Hoạt động 4: (3 phút) nghiệm (10') Hoạt động 5: (7 phút) E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút)- Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ. II. Dặn dò: (2 phút)- Tiếp tục chữa lỗi sai sót ở bài làm - Các em điểm yếu - viết lại. - Xem bài: Miêu tả trong văn bản tự sự. III/ Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn : 01/10/2012 Ngày dạy : 13 /10/2012 Tuần 6 Tiết 31. Cảnh ngày xuân (Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: Kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2/Kĩ năng : - Bổ sung kiến thức đọc- hiểu truyện thơ trung đại,phát hiện, phân tích dược các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 3/Thái độ : yêu vẻ đẹp cảnh sắc thiên nhiên. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Nghệ thuật sử dụng từ láy đặc sắc trong miêu tả cảnh của ND. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Truyện Kiều, tranh. Trò: Đọc kỹ bài + soạn bài. C.PP VÀ KTDH. Đàm thoại, vấn đáp D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Đọc thuộc lòng đoạn trích "Chị em Thuý Kiều". Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? ? Phân tích vẻ đẹp của Thúy Kiều? III. Bài mới: Hoạt động 1 (5 phút) I.Tìm hiểu chung GV: Đọc giọng chậm rãi, khoan thai, 1. Xuất xứ: Sau đoạn tả chị em Thuý tình cảm trong sáng. Kiều. ? Theo em nội dung chính của đoạn trích là gì? ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? - Bốn câu đầu: Khung cảnh ngày xuân. - Tám câu tiếp: Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. - Sáu câu cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. Hoạt động 2 (30 phút) - 1 em đọc 4 câu đầu. ? Cảnh ngày xuân được tác giả gợi tả bằng những hình ảnh nào? ? Những hình ảnh đó gợi ấn tượng gì về. 2. Đại ý: Tả cảnh chị em Thuý Kiều chơi xuân trong tiết thanh minh. 3. Bố cục: Kết cấu theo trình tự thời gian của cuộc du xuân.. II. Tìm hiểu văn bản 1) Bức tranh thiên nhiên mùa xuân: + Hình ảnh: - Chim én đưa thoi - Thiều quang: ánh sáng - Cỏ non xanh tận chân.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> mùa xuân? GV: Bức hoạ về cảnh mùa xuân qua 2 câu cỏ non... bông hoa, thảm cỏ non là gam màu nền bức tranh xuân. Trên nền xuân ấy có điểm xuyến vài bông hoa lê trắng. Màu sắc có sự hài hoà tới mức tuyệt diệu. Tất cả đều gợi lên vẻ đẹp riêng mùa xuân mới mẻ tinh khôi, giàu sức sống (cỏ non); khoáng đạt trong trẻo (xanh tận chân trời) nhẹ nhàng thanh khiết (điểm vài bông). Chữ "điểm" làm cho cảnh trở nên có hồn chứ không tỉnh lặng. - 1 em đọc 8 câu tiếp. ? Những hoạt động lễ hi nào được nhắc tới trong đoạn thơ? ? Hệ thống từ ghép được sử dụng rất phong phú? Hãy phân chia và nêu ý nghĩa của từng loại?. ? Qua cảnh du xuân tác giả muốn nói đến điều gì? - 1 em đọc 6 câu cuối. ? Cảnh vật, không khí mùa xuân ở 6 câu cuối có gì khác bốn câu đầu? ? Các từ láy đó có ý nghĩa biểu đạt như thế nào? ? Cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người. Hoạt động 3( 5 phút) ? NT nổi bật của đoạn trích là gì?. trời. => Không gian thoáng đạt, trong trẻo tinh khôi, giàu sức sống, có hồn. + Bức hoạ tuyệt vời: sống động. 2) Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: + Lễ tạo mộ: Hương khói cho người thân. + Hội đạp thanh: Chơi xuân ở chốn đồng quê. + Các từ ghép: - Gần xa, nô nức -> tính từ: Gợi tả tâm trạng nô nức của người đi hội. - Yến anh, tài tử, giai nhân => danh từ gợi tả sự đông vui náo nhiệt. - Sắm sửa, dập dìu -. động từ gợi tả sự náo nhiệt. => Không khí tấp nập, nhộn nhịp vui vẻ, ríu rít. => Truyền thống văn hoá tốt đẹp. c) Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về. - Bóng ngả về tây -> thời gian, không gian thay đổi. - Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn, nho nhỏ. => Khung cảnh thiên và tâm trạng con người bâng khuâng, xao xuyến về một ngày xuân nhộn nhịp đã hết, linh cảm điều gì sắp xẩy ra. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Tả cảnh thiên đặc sắc bằng bút pháp tả và gợi. - Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình 2. Nội dung: - Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp trong sáng.. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ. II. Dặn dò: (2 phút) - Học thuộc lòng đoạn trích..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Tìm đọc Kiều gặp gỡ Kim Trọng. - Soạn: “Kiều ở lầu Ngưng Bích.” III/ Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................... Ngày soạn: 08/10/2012 Ngày dạy: 15/10/2012 Tuần 7 Tiết 32+33. Kiều ở lầu Ngưng Bích ( Trích “ Truyện Kiều”- Nguyễn Du). A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1/Kiến thức: - Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nổi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du; diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. 2/Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng nhân vật qua việc tả cảnh thiên nhiên, độc thoại nội tâm - Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại. - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. 3/Thái độ: Thương cảm cho thân phận của nàng Kiều trong hoàn cảnh cô đơn ,tội nghiệp. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. NT miêu tả nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Tranh minh hoạ Kiều ở Lầu Ngưng Bích. Trò: Đọc - Soạn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Đọc thuộc lòng "cảnh ngày xuân", phân tích những nét chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? III. Bài mới: Hoạt động 1 I/ Tìm hiểu chung(7 phút). GV giới thiệu xuất xứ đoạn trích. 1. Xuất xứ: Sau đoạn Mã Giám Sinh lừa Kiều, bị nhốt lở lầu xanh (1033-1054). ? Theo em đoạn trích nêu lên vấn đề gì? 2. Đại ý: ... Miêu tả tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị giam lõng ở Lầu ? Em hãy chia đoạn đoạn trích? Ngưng Bích. 3. Bố cục: 3 phần. - 6 câu đầu: Toàn cảnh trước Lầu Ngưng Bích qua tâm trạng Kiều. - 8 câu tiếp: Kiều nhớ Kim Trọng và cha mẹ. - 8 câu cuối: nổi buồn tuyệt vọng. Hoạt động 2 (25 phút). II.Tìm hiểu văn bản 1 em đọc lại 6 câu đâu. 1. Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều: ? Em hiểu "khoá xuân" là gì? Tả chị em Thúy Kiều trước đó Nguyễn - Khoá xuân -> giam lỏng Du viết: Một nền đồng tước khóa xuân - Bát ngát, vắng vẻ, xa trông -> gợi lên hai Kiều”. Miêu tả hoàn cảnh của Thúy sự rợn ngợp của không gian. * Không gian rộng và cao: tấm trăng, Kiều ở lầu Ngưng Bích,nhà thơ lại viết: dãy núi, làn mây, cồn cát, bụi hồng. “ Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân”. -> Chơi vơi giữa mênh mông, vắng Từ “khóa xuân” ở trong hai câu thơ có lặng. . sắc thái ý nghĩa khác nhau như thế nào? ? Nhận xét cảnh vật thiên nhiên trước Hình ảnh ước lệ => Không gian hoang Lầu Ngưng Bích qua cái nhìn và tâm vắng, cảnh vật cô đơn -> con người lẻ trạng của Kiều? loi..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ? Không gian ấy gợi lên điều gì? GV: Lầu Ngưng Bích nhìn ra chỉ cát bụi bay mù mịt. Số phận trơ trọi, không một bóng người, không một sự giao lưu. ? Thời gian qua cảm nhận của Thuý Kiều thì thế nào? ? Hình ảnh mây sớm đèn khuya gợi tính chất gì của thời gian? ? Cùng với hình ảnh "tấm trăng gần" diễn tả tình cảnh Kiều như thế nào? - 1 em đọc tiếp 8 câu. ? Trong cảnh ngộ của mình nàng nhớ ai? Nhớ ai trước nhớ ai sau? Cái nhớ đó có hợp lý không? Nghệ thuật độc thoại có ý nghĩa gì? ? Kiều nhớ như thế nào? Tại sao lại nhớ sâu sắc đến vậy? (đây là mối tình đẹp) ? Từ đó em có nhận xét gì tâm trạng của Kiều? ? Nổi nhớ cha mẹ có gì khác với nổi nhớ người yêu? GV: Cụm từ "cách mấy nắng mưa" vừa nói được thời gian xa cách bao mùa mưa nắng vừa nói sức mạnh tàn phá của thiên nhiên đối với cảnh vật, con người. Nhớ về cha mẹ nàng cũng "nhớ ơn chín chữ cho sâu" và luôn ân hận mình đã phụ công sinh thành, phụ công nuôi dạy của cha mẹ. GV: 2 nổi nhớ không giống nhau: nhớ Kim Trọng: Kiều dùng từ: tưởng, nghĩa là liên tưởng, hình dung, còn nhớ cha mẹ Kiều dùng từ: xót: thương nhớ, xót xa, đứt ruột; với Kim Trọng "dưới nguyệt chén đồng" "còn cha mẹ" quạt nồng ấm lạnh"; một bên nuối tiếc tình yêu, một bên nghĩ về bổn phận trách nhiệm. Qua đó, em hiểu gì về tầm lòng của Kiều? - HS đọc tiếp đoạn cuối. ? Cảnh là thực hay hư? ?Mỗi cảnh có nét riêng nhưng lại có nét chung? Em hãy phân tích và chứng minh điều đó?. - Sự tuần hoà khép kín -> Kiều thui thủi một mình. -> Nàng đang rơi vào cảnh cô đơn tuyệt đối. 2. Nổi lòng thương nhớ người yêu, người thân. a) Kiều nhớ Kim Trọng. - Nhớ hợp lý, đúng quy luật. - Nhớ buổi thề nguyền đính ước. - "Rầy trông mai chờ" -> tâm trạng đau đớn xót ra. => Khẳng định lòng chung thuỷ, sắt son. b) Kiều nhớ cha mẹ: - Hình dung cha mẹ đang mong ngóng tin nàng."Sáng chiều tựa cửa". - Thành ngữ: "Quạt nồng ấm lạnh" "điển cố" "sân lai" "gốc tử" -> Cách biểu lộ tình cảm trực tiếp: Xót thương-> tính cảm xót xa ân hận vì không báo đáp cha mẹ.. => Người thuỷ chung, hiếu thảo có lòng vị tha đáng trọng. 3. Nổi buồn cô đơn tuyệt vọng: + Cảnh trong tâm trạng Kiều. - Buồn 1: Gợi cảnh buồn thấp thỏng, thuyền xa, buồn xa, lúc ẩn lúc hiện. -> nhớ mẹ, nhớ quê, cô đơn - mặc cảm. - Buồn 2: xuất hiện bông hoa trôi dạt. -> Tâm trạng bơ vơ, mỏng manh, lẻ loi. - Buồn 3: Hướng ra cánh đồng cỏ... -> Tuổi xuân, sắc,tài của Kiều càng tẻ nhạt, vô vị. - Buồn 4: Dâng lên đợt sóng bất ngờ. -> thiên nhiên hung dữ đang đe doạ con.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> người nhỏ nhoi, cô đơn, tội nghiệp. Cảnh được nhìn từ xa -> gần màu sắc từ ? Nhận xét cách dùng điệp ngữ ở đây? nhạt - đậm; âm thanh từ tĩnh - động, nổi buồn man mác mông lung -> lo âu kinh sợ; dự cảm giụng báo sẽ nổi lên hói hùng xô đẩy vùi dập cuộc đời Kiều. nổi buồn cô đơn đau đớn, xót xa, bế tắc tuyệt vọng. ? Cảm nhận của em về hoàn cảnh và III. Ghi nhớ tâm trạng Kiều? 1. Nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tĩnh. Hoạt động 3 (3 phút) - Miêu tả cảnh qua tâm trạng. - HS thảo luận? Độc thoại nội tâm. ? Em cảm nhận như thế nào về NT đoạn 2. Nội dung: Thương cảm cho tình cảm trích? của Kiều, ca ngợi vẻ đẹp thuỷ chung, ? Thái độ, tình cảm của tác giả đối với nhân hậu trong tâm hồn Kiều. nhân vật? E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố : Đọc diễn cảm đoạn trích, nêu những nét đặc săc về nội dung và nghệ thuật . II. Dặn dò : Học thuộc lòng đoạn trích, phân tích tâm trạng của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. - Đọc, soạn « Mã Giám Sinh mua Kiều » III/ Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 10 /10/2012 Ngày dạy :19 /10/2012 Tuần 7 Tiết 34. Miêu tả trong văn bản tự sự. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức : - Thấy được vai trò chủ yếu miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn bản tự sự. - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. 2/Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. 3/Thái độ : Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả khi làm văn tự sự. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản B. CHUẨN BỊ: Thầy: Bài tập luyện tập, nghiên cứu phân những điều lưu ý. Trò: Đọc và chuẩn bị bài trước. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) HS nhắc lại văn tự sự, văn miêu tả (nêu đúng đặc điểm). III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động 1(20 phút) I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự - HS đọc đoạn trích. 1. Ví dụ: ? Đoạn trích kể về việc gì? - Sự việc: Quang Trung đánh đồn Ngọc ? Sự việc ấy diễn ra như thế nào? Hồi. ? Các sự việc nêu ra nếu chỉ kể như vậy - Kế sách đánh giặc. có sinh động không? - Không sinh động, mới kể lại sự việc là mới trả lời câu hỏi chứ chưa trả lời được câu hỏi việc đó diễn ra như thế nào? - HS diễn đạt các sự việc ấy thành đoạn - Diễn biến: Quân Thanh ra bắn phun văn. khói lửa, quân Quang Trung khiêng bán nhất tề xông lên. - Quân Thanh đại bại, tướng Sầm Nghi Đống thắt cổ. ? So sánh đoạn văn mẫu với các sự - Nhờ có miêu tả bằng các chi tiết mới việc của đoạn trích? thấy được sự việc diễn ra như thế nào. ? Từ đó ta có kết luận gì. => Miêu tả trong tự sự để tả người, hoạt động, cảnh vật. - ý nghĩa: tạo cho câu chuyện sinh động. HS đọc ghi nhớ Sgk. 2. Ghi nhớ: Sgk. Hoạt động 2 (15 phút) II. Luyện tập Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thực Bài 1: đoạn 1: Chị em Thuý Kiều. hiện một bài tập, cử đại diện + Tả người dùng hình ảnh thiên nhiên Trình bày - lớp góp ý nhận xét để miêu tả. .. - Vân: Hoa cười - Kiều: Làn thu thuỷ... Đoạn C: Cảnh ngày xuân. - Ngày xuân con en... - Cỏ non xanh... -> Tác dụng: Chân dung nhân vật tươi đẹp. Dụng ý nhà thơ. - Cảnh tươi sáng phù hợp ngày xuân. Bài 2: (Kể về việc chị em Kiều...).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + Văn tự sự: Chị em Kiều đi chơi Xuân. - Giới thiệu khung cảnh chung và chị em Kiều đi hội. + Tả: Cảnh lễ hội không khí. - Tả cảnh con người trong lễ hội. - Cảnh ra về. Bài 3: Yêu cầu thuyết minh cần giới thiệu những đặc điểm gì. - Yêu cầu thuyết minh: Giới thiệu vẻ đẹp chị em Thuý Kiều. - Giới thiệu chung: Nguồn gốc, nhân vật, vẻ đẹp chung (sắc - tâm hồn). + Giới thiệu nhân vật Thuý Vân. + Giới thiệu nhân vật Thuý Kiều. + Giới thiệu nghệ thuật miêu tả. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút)- Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ II. Dặn dò:- Xem lại bài tập (3 dạng).- Nắm chắc ghi nhớ. Hướng dẫn viết bài tập làm văn số 2. I. Đề: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. Đề:Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. Hoạt động 2 II. Hướng dẫn HS làm bài. 1. Xác định thể loại: Viết thư tự sự. 2. Nội dung: Kể về buổi thăm trường cũ vào 1 ngày hè sau 20 năm xa. 3. Yêu cầu: Tưởng tượng mình đã trưởng thành, có 1 vị trí công việc nào đó. 4. Đáp án: Dàn ý sơ lược. a. Mở bài: - Giới thiệu hoàn cảnh, lý do về thăm trường cũ và vị trí của mình khi viết cho bạn. b. Thân bài: - Miêu tả cảnh tượng ngôi trường, những đổi thay (chú ý gắn với cảnh ngày hè). - Kỷ niệm gợi về là gì. - Kỷ niệm với người viết thư. - Gặp ai - kết thúc buổi thăm như thế nào? c. Kết bài: Suy nghĩ về ngôi trường Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp. Kết thúc thư. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy : 20/10/2012 Tuần 7 Tiết 35. Trau dồi vốn từ. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2/Kĩ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. 3/Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ để làm giàu vốn từ cho bản thân. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Cách rèn luyện để tăng vốn từ. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Ví dụ về cách dùng từ kinh tế (bảng phụ.) Trò: Đọc bài kỹ. C.PP VÀ KTDH Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II, Bài cũ: (5 phút) Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ có đặc điểm nào? Cho ví dụ minh họạ? III.Bài mới Hoạt động 1 (10 phút) I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa câu nói của Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng. ? Em hiểu ý kiến đó như thế nào.. 1/Vídụ: Ví dụ a: Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu đẹp đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt. Muốn phát huy khả năng của Tiếng việt (Nội dung lời nói gồm mấy ý khuyên phải không ngừng trau dồi vốn từ. điều gì? Ví dụ b: 1. Dùng thừa từ đẹp -> thắng cảnh có nghĩa là đẹp. 2. Dùng sai từ " dự đoán "-> dự đoán có nghĩa là đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai ở đây có thể dùng: Phỏng đoán, ước đoán ước tính. 3. Sai từ " Đẩy mạnh" vì đẩy mạnh là có ? Đọc và cho biết các câu có lỗi dùng ý nghĩa thúc đẩy......nói về quy mô thì có từ như thế nào? thể rộng hay hẹp chứ không phải nhanh hay chậm. ? Vì sao họ mắc lỗi đó? -> Chưa hiểu nghĩa các từ và cách dùng từ, không phải tiếng ta nghèo mà do ta không biết dùng tiếng ta. Học sinh đọc 2 em 2. Ghi nhớ: Hoạt động 2 (10 phút) II. Rèn luyện để tăng vốn từ 1. Ví dụ: ý kiến của Tô Hoài. ? Em hiểu ý kiến đó như thế nào? - Phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du, bằng các học lời - Học sinh đọc 2 em ăn tiếng nói của nhân dân. 2. Ghi nhớ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động 3 (15 phút) III.Luyện tập Bài 1: Chọn cách giải thích đúng: - Hậu quả: kết quả xấu - Đoạt: chiếm được phần thắng. - Tinh tú: sao trên trời. Bài 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt.(HS thảo luận nhóm) a) tuyệt, dứt: tuyệt chủng (mất hẳn nòi giống) Tuyệt giao (cắt đất giao thiệp); tuyệt tự ( không có người nối giỏi) Tuyệt thực (nhịn đói để phản đối) Cực kỳ nhất (tuyệt đỉnh, điểm cao nhất, mức cao nhất) Tuyệt mật (giữ bí mật tuyệt đối); Tuyệt tác (tác phẩm văn học hay) Tuyệt trần (nhất trên đời, không có gì sánh bằng) b) Đồng - cùng nhau, giống nhau; Đồng âm ,Đồng bào (người cùng nòi giống...); Đồng bộ (phối hợp nhịp nhàng); Đồng chí ; Đồng dạng ,Đồng khởi (cùng vùng dậy đấu tranh); Đồng niên (cùng tuổi) - Trẻ em: Đồng ấu (trẻ từ 6 - 7 tuổi); Đồng giao (lời hát trẻ em); Đồng thoại (truyện viết cho trẻ). - Chất đồng: Trống đồng: Nhạc kí thời cổ. Bài 3: Sữa lỗi dùng từ: a: im lặng -> vắng lặng, yên tĩnh b: cảm xúc -> cảm động, cảm phục c: thành lập -> thiết lập. d. dự đoán -> phỏng đoán, dự tính. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) Nguyễn Du sử dụng ngôn ngữ nhân dân trong ngôn ngữ của mình như thế nào? (Kiến bò miệng chén chưa lâu).- Giáo viên chốt lại nội dung mục ghi nhớ. II. Dặn dò: (2 phút)- Học bài cũ.- Hoàn thiện các bài tập còn lại III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy : 20 /10/2012 Tuần 8 Tiết 36. Giới thiệu Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Nắm cốt truyện và những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Khát vọng cứu giúp người đời của tác giả, phẩm chất của Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu một đoạn trích thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà tác giả đã khắc họa trong đoạn trích. 3. Thái độ Có y thức cứu người, cứu đời, phê phán những thế lực tàn bạo trong xã hội. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự được viết dưới hình thức thơ. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án; tranh ảnh về tác giả, đoạn trích. Trò: Học bài cũ, soạn bài theo gợi ý câu hỏi. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đàm thoại. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều trong đoạn trích « Mã Giám Sinh mua Kiều ». III. Bài mới: Hoạt động 1(30 phút) I. Tìm hiểu chung. Hs : Đọc phần chú thích * ở Sgk trang 1. Tác giả,tác phẩm 12. a/ Tác giả: - Là người có nghị lực sống và cống hiến Gv: Nêu một vài nét về tác giả cho đời: mù lòa nhưng gánh vác ba trọng Nguyễn Đình Chiểu. trách: Thầy giáo, nhà thơ, thầy thuốc. Hs: Dựa vào chú thích * để trả lời 2 y - Có lòng yêu nước và tinh thần bất cơ bản bên. khuất chống ngoại xâm: chống giặc bằng chính ngòi viết. Hs: Đọc chú thích (1) ở Sgk trang 112. b. Tác phẩm Gv: Nêu vài nét sơ lược về tác phẩm. - Lục Vân Tiên là truyện thơ nôm, sáng tác đầu năm 50 của thế kỉ XIX. - Lưu truyền rộng rãi trong nhân dân. - Có nhiều bản in khác nhau, bản thường dùng dài 2082 câu thơ lục bát. Hs: Dựa vào chú thích * (1) ở Sgk để 2.Tóm tắt (4 phần) nêu tóm tắt truyện Lục Vân Tiên. - Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga. - Lục Vân Tiên gặp nạn và được cứu giúp - Kiều Nguyệt Nga gặp nạn nhưng vẫn thủy chung. Gv: Hướng dẫn Hs đọc. - Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga gặp.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Gv: Đọc, Hs đọc. Hs+Gv: Nghiên cứu chú thích ở Sgk trang 113.. nhau. 2/ Đọc- tìm hiểu chú thích. a.Đọc: b. Chú thích: (Sgk). E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút)- Tác giả và tác phẩm - Cốt truyện. II. Dặn dò : - Nắm cốt truyện 4 phần. - Giá trị của tác phẩm. - Soạn bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Tiết 2). III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày dạy : 22 /10/2012 Tuần 8 Tiết 37. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Trích Truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu. A.MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Nắm cốt truyện và những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Khát vọng cứu giúp người đời của tác giả, phẩm chất của Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộcqua tác phẩm. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu một đoạn trích thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà tác giả đã khắc họa trong đoạn trích. 3. Thái độ Có y thức cứu người, cứu đời, phê phán những thế lực tàn bạo trong xã hội. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Tấm lòng của tác giả thể hiện qua đoạn trích. B.CHUẨN BỊ: Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án; tranh ảnh về tác giả, đoạn trích. Trò: Học bài cũ, soạn bài theo gợi y câu hỏi. C.PP VÀ KTDH.Vấn đáp, hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) Tóm tắt truyện Lục Vân Tiên ? III. Bài mới: Hoạt động 1(30 phút) I. Tìm hiểu chung. Hoạt động 2(30 phút) II.Tìm hiểu văn bản Gv: ? Em hiểu gì về Lục Vân Tiên khi 1. Hình ảnh Lục Vân Tiên chưa đánh cướp cứu Kiều Nguyệt - Bẻ cây làm gậy, nhằm làng xông vô. Nga? - Tả đột hữu xông. Hs: Trẻ trung, hăm hở, lập công danh. -> Hành động theo bản chất người anh Gv: Trong hành động đánh cướp em hùng nghĩa hiệp, mang vẻ đẹp của một thấy Lục Vân Tiên là người như thế dũng tướng tài ba: ”Khác nào Triệu nào? Tử...” - Hành động mang cái đức của người ”vì Gv: Lực lượng hai bên đối lập nhau nghĩa quên thân” tài đức -> Làm nên.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> như vậy, nhưng Lục Vân Tiên hành động là vì đâu? Gv: Cách trò chuyện giữa Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga cho em hiểu thêm điều gì về Lục Vân Tiên? ? Gv: Khi Kiều Nguyệt Nga tỏ y trả ơn, Vân Tiên đã làm gì? Gv: Tóm lại Lục Vân Tiên là người như thế nào?. Gv: Kiều Nguyệt Nga được miêu tả bằng những hình ảnh nào? Gv: Em có cảm nhận gì về nhân vật Kiều Nguyệt Nga? Gv: Nhân vật được xây dựng, miêu tả theo phương thức nào? Gv: Nhận xét gì về ngôn ngữ của truyện? Hoạt động 3 (5 phút) Hs: Đọc ghi nhớ ở Sgk trang 115. chiến thắng. - Động viên, an ủi Kiều Nguyệt Nga -> Hào hiệp, nhân hậu. - Vân Tiên từ chối lạy tạ và sự trả ơn của Kiều Nguyệt Nga: ”Làm ơn há dễ trông người trả ơn”. -> Quan niệm đúng về làm việc nghĩa. => Là hình ảnh người anh hùng lí tưởng, là biểu hiện của sự công bằng xã hội. 2/ Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga. -Xưng hô: quân tử, tiện thiếp -> sự khiêm nhường. - Nói năng: dịu dàng, mực thước. - Cách trình bày vấn đề: rõ ràng, khúc chiết. => Khuê các, thùy mị, nết na, có học thức, biết trọng nghĩa tình. 3. Nghệ thuật xây dựng nhân vật. - Nhân vật được bộc lộ qua hành động, thái độ, cử chỉ, lời nói. - Ngôn ngữ: bình dị, mộc mạc, mang màu sắc Nam Bộ. IV. Tổng kết * Ghi nhớ (Sgk - Trang 115). E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (3 phút) HS làm việc theo nhóm:Qua việc xây dựng 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga giúp em hiểu gì về tấm lòng của tác giả? II. Dặn dò :- Học thuộc đoạn trích.- Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật - Soạn bài Lục Vân Tiên gặp nạn. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn :21/10/2012 Ngày dạy :22/10/2012 Tuần 8 Tiết 38. Miêu tả nội tâm trong văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2. Kỹ năng - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. 3. Thái độ Có ý thức miêu tả nội tâm nhân vật khi kể chuyện. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Viết đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật sau khi xem đoạn phim ngắn. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. Trò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. C.PP VÀ KTDH. Phương pháp vấn đáp, hoạt động nhóm, kt động não, học theo góc. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Kết hợp bài mới. III.Bài mới: Kể tên các phương thức biểu đạt đã học. Hoạt động 1 (25 phút) Hs : Đọc lại đoạn trích Kiều ở Ngưng Bích (Sgk-Tr93) Gv : Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu thơ tả tâm trạng của Kiều ?. Gv : Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu tả cảnh và đoạn sau tả nội tâm ?. I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. 1. Ví dụ 1: Kiều ở lầu Ngưng Bích Miêu tả cảnh : + Vẻ non xa... + Bốn bề bát ngát... + Cát vàng cồn nọ... Hoặc : + Buồn trông... ... kêu quanh ghế ngồi - Miêu tả nội tâm : Bên trời... ... người ôm.. -Dấu hiệu : Đoạn sau tập trung miêu tả tâm trạng cô đơn, bơ vơ, nỗi nhớ của Kiều. - Từ việc miêu tả cảnh -> Người đọc hình dung đến nội tâm nhân vật.- Từ Gv : Vậy miêu tả nội tâm có tác dụng việc miêu tả cảnh -> Người đọc hình như thế nào trong việc khắc họa nhân dung đến nội tâm nhân vật. vật ? Gv : Những câu thơ tả cảnh có tác dụng như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật ?.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hs : Đọc mục I2 (Sgk-Tr 117). Gv: Cách miêu tả nội tâm của nhân vật như thế nào trong đoạn trích này? Rút ra nội dung bài học ở mục ghi nhớ (Sgk-Tr117) Hoạt động 2 (15 phút) Hs: Đọc yêu cầu của bài tập 1 - Sgk Tr117. - Miêu tả nội tâm nhằm khắc họa chân dung tinh thần của nhân vật -> Làm rõ tâm hồn, tình cảm. 2. Ví dụ 2: Từ miêu tả hình dáng bên ngoài để đi đến nội tâm của nhân vật. 3. Ghi nhớ: (Sgk - Tr117). II. Luyện tập Bài tập 1: Kể theo ngôi thứ nhất hoặc thứ ba. Chú ý đoạn miêu tả tâm trạng Kiều: Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng Ngại ngùng dính gió e sương Hs: Chuẩn bị trong vòng 10 phút Ngừng hoa bóng thẹn trong gương mặt dày Bài tập 3: Gv: Gọi trình bày và nhận xét. Chú y: sự việc không xảy ra với bạn. Hs đọc yêu cầu của bài tập 3 - Sgk - Tâm trạng của em khi sự việc không Tr117 hay ấy xảy ra. Hs viêt đọc lập. Hs trình bày, Gv nhận xét. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút)- Vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn tự sự. - Mối quan hệ giữa nội tâm và hình thức. II. Dặn dò : - Học ghi nhớ (Sgk - Tr117), Làm bài tập 1, 2, 3. Nghiên cứu soạn bài mới. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soan21/10/2012 Ngày dạy:26/10/2012 Tuần 9 Tiết 39. Chương trình địa phương Phần văn. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc cho học sinh tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của hai tác giả trên quê hương mình là: Hoàng Phủ Ngọc Tường và Chế Lan Viên. 2. Kỹ năng -Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả và tác phẩm viết về địa phương. - Đọc- hiểu và thẩm bình viết về thơ văn địa phương. 3. Thái độ Quan tâm, yêu mến văn học địa phương. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Vai trò của văn học địa phương trong nền văn học nước nhà B. CHUẨN BỊ: Thầy: Hướng dẫn Hs chuẩn bị: sưu tầm các tác giả, tác phẩm viết về địa phương . Trò: Học bài cũ. Tìm đọc một số tạp chí để sưu tầm. C.PP VÀ KTDH. Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm .D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Kết hợp bài mới. III. Bài mới: Đặt vấn đề: (1 phút) Mỗi địa phương đều có một nền văn học riêng rất phong phú, đa dạng. Vì vậy, chúng ta phải sưu tầm, tìm hiểu các tác phẩm ấy để bổ sung vào vốn văn học của mình. Triển khai bài: Giáo viên giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Chia lớp làm 4 nhóm: mỗi nhóm đều phải tìm hiểu về 2 tác giả của địa phương Quảng Trị: Hoàng Phủ Ngọc Tường và Chế Lan Viên. Nội dung tìm hiểu: Cuộc đời sự nghiệp của các tác giả, phong cách và quan điểm nghệ thuật. Mối tác giả hs biết chọn một đến hai tác phẩm tiêu biểu để giới thiệu trước lớp. Yêu cầu: Tất cả các học sinh trong mỗi nhóm đề có sản phẩm. Nhóm trưởng, nhóm phó và thư kí chịu trách nhiệm chọn lọc, biên tập rồi đóng thành tập san. Ghi tên các thành viên trong nhóm, có đánh giá kết quả cụ thể của từng thành viên.. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (3 phút)- Nhắc lại một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu của địa phương II. Dặn dò : (2 phút- Tiếp tục sưu tầm một số tác phẩm tiêu biểu..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> .. - Tìm hiểu đặc điểm của văn học địa phương qua những tác phẩm đó - Soạn bài mới: Đồng chí. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:21 /10/2012 Ngày dạy : 27/10/2012 Tuần 9 Tiết 40. Tổng kết từ vựng (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Ôn tập lại các vấn đề: Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2. Kỹ năng: - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Có y thức khái quát để nắm bài một cách hệ thống. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Vận dụng các kiến thức về từ vựng vào việc viết đoạn văn. B CHUẨN BỊ: Thầy: Nghiên cứu bài, soạn giáo án. Trò: Học bài cũ. Xem lại phần từ vựng Sgk Ngữ văn 6, vận dụng làm một số bài tập. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, hoạt động nhóm,kĩ thuật các mảnh ghép. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Gọi 1 học sinh làm bài tập 6, 7 (Sgk - Tr 103) III. Bài mới: Đặt vấn đề: (1 phút) Gv nói tầm quan trọng của bài học. Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thực hiện một hoạt động .sau đó thành lập nhóm mới ,đảm bảo các nhóm mới được thành lập đều thực hiện đậy đủ yêu cầu của 4 hoạt động Hoạt động 1(Nhóm 1) Hs : Nhắc lại hai khái niệm : Từ đơn và từ phức đã học ở lớp 6. Hs: Phân biệt các loại từ phức: láy, ghép.. Hs: Vận dụng lí thuyết nêu trên để làm bài tập.. Hs: Phân biệt từ láy, ghép trong các từ đã cho ở mục I2 Sgk - Tr 122. Hs: Chỉ ra các từ láy có sự giảm hoặc. I.Từ đơn và từ phức. 1. Lí thuyết: - Từ đơn: được cấu tạo chỉ có một âm tiết. - Từ phức: hai âm tiết trở lên. + Láy: có những bộ phận giống nhau về ngữ âm (1 tiếng có nghĩa, một tiếng không có). + Từ ghép: có hai âm tiết trở lên, các tiếng có liên quan về ngữ nghĩa. 1. Bài tập: a.Láy: nho nhỏ, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh, gật gù. - Ghép: còn lại. b. Trăng trắng giảm nghĩa - Sạch sành sanh: tăng nghĩa - Đèm đẹp: giảm nghĩa. - Sát sàn sạt: tăng nghĩa.- Nho nhỏ: giảm nghĩa.-.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> tăng nghĩa so với nghĩa gốc.. Lành lành: giảm nghĩa. - Nhấp nhô: tăng nghĩa Hoạt động 2( Nhóm 2) II. Thành ngữ 1. Lí thuyết: Hs : Nhắc lại khái niệm thành ngữ đã - Thành ngữ là một cụm từ cố định, biểu học, phân biệt với tục ngữ. thị một y nghĩa hoàn chỉnh 2. Bài tập: Hs: Đọc yêu cầu của bài tập phần II2 Bài tập 1: Sgk Tr 123. a. Tục ngữ: hoàn cảnh, môi trường xã hội có tác dụng đến sự phát triển của con người. b. Thành ngữ: Làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm. c. Tục ngữ: Muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo, mèo phải đậy. d. Thành ngữ: Tham lam, được cái này muốn cái khác. e. Thành ngữ: Nước mắt cá sấu: Nước Hs: Đọc yêu cầu của bài tập II3 Sgk - Tr mắt giả dối. 123. Bài tập 2: a.Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: - Đầu voi đuôi chuột - Như vịt nghe sấm. a. Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật : - Bèo dạt mây trôi - Cây nhà lá vườn. Hs : Đọc yêu cầu của bài tập ở mục II4 Bài tập 3 : Sgk Tr123 a.Một đời được mấy anh hùng Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi (Nguyễn Du). Hoạt động 3(Nhúm 3) - Nghĩa của từ : (Sgk) b.Bảy nổi ba chìm với nước non (Hồ Xuân Hương) III. Nghĩa của từ 1.Lí thuyết : Hs : Nhắc lại khái niệm nghĩa của từ. 2.Bài tập : Bài tập 1 : Chọn cách hiểu a. Bài tập 2: Chọn cách hiểu b. Hoạt động 4 ( Nhóm 4) IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Lí thuyết Hs: Nhắc lại hai khái niệm: Từ nhiều - Từ nhiều nghĩa: Là từ có từ 2 nét nghĩa nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của trở lên. từ. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hs: Đọc yêu cầu của bài tập trong mục IV2 Sgk.. 2. Bài tập: - Hoa (thềm hoa, lệ hoa): là nghĩa chuyển. Tuy nhiên đây không phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ làm xuất hiện từ nhiều nghĩa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (3 phút) - Nắm lại các khái niệm: từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa... II. Dặn dò : (2 phút) - Học lí thuyết. - Làm thêm bài tập. - Xem trước các bài : + Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm. + Cấp độ khái quát nghĩa của từ. + Trường từ vựng. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn22/10/2012 Ngày dạy: 27/10/2012 Tuần 9 Tiết 41. Đồng chí (Chính Hữu). I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thật, hình ảnh gợi cảm, cô đúc, giàu y nghĩa biểu tượng..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3. Thái độ: - Biết quy trọng tình cảm: bạn bè, đồng chí, đồng đội. - Có ý thức chia sẻ, giúp đỡ nhau trong hoàn cảnh khó khăn. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Hiểu hơn về tuổi trẻ Việt Nam trong những năm chóng Pháp B. CHUẨN BỊ: Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn gián án, tranh ảnh về người lính đứng gác. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đàm thoại, bình giảng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Đọc thuộc đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn? Cho biết những giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích ấy? III. Bài mới: Đặt vấn đề: Đề tài viết về người lính trong văn học Việt Nam rất phong phú. Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, phần lớn các tác phẩm viết về đề tài này đều tập trung khai thác cảm hứng lãng mạn anh hùng với những hình ảnh mang dáng dấp tráng sĩ, trượng phu với những tác phẩm tiêu biểu như: Đèo cả- Hữu Loan, Tây Tiến - Quang Dũng... Bài Đồng chí - Chính Hữu, Cá nước và phá đường của TH, Bài ca vỡ đất của Hoàng Trung Thông đã mở ra một khuynh hướng khác viết về người lính: cảm hứng thơ hướng về chất thực, khai thác cái đẹp và chất thơ trong cái bình dị, bình thường của đời sống thường nhật.. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 Nêu vài nét về tác giả Chính Hữu.. Nội dung bài giảng I/ Tìm hiểu chung 1. Tác giả , tác phẩm. Hs: Đọc phần chú thích * Sgk - 129 Hs :. a/ Tác giả: - Là nhà thơ quân đội :chỉ viết về người lính và chiến tranh.. Gv: Chốt lại những nội dung cơ bản.. - Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học năm 2000. b. Tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Viết năm 1948, nó là kết quả của những trải nghiệm thực tế của tác giả trong chiến khu Việt Bắc (Thu đông 1947) ”Đầu súng trăng treo”. 2. Đọc - Chú thích a. Đọc Gv: Hướng dẫn cách đọc. - Nhịp hơi chậm. - 3 dòng cuối đọc nhịp chậm hơn, giọng hơn lên cao. Gv: Đọc mẫu. Hs: Đọc. Gv: Nhận xét. Gv: Hướng dẫn Hs nghiên cứu các chú b. Chú thích: (Sgk - Tr129,130) thích Sgk Tr129,130. 3. Thể thơ: Tự do. Gv: Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Gv: Có thể chia bài thơ làm mấy phần? 4. Bố cục: Nội dung mỗi phần? - Phần 1: (7 dòng đầu) -> Cơ sở hình thành tình đồng đội, đồng chí. - Phần 2: (10 dòng tiếp) -> Biểu hiện của tình đồng chí, đồng đội. - Phần 3: (Còn lại): Bức tranh tình đồng chí, đồng đội. Hoạt động 2: II/ Tìm hiểu văn bản Gv: Phân tích theo bố cục đã tìm. 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí, đồng đội. Hs: Đọc lại 7 dòng thơ đầu. - Sự tương đồng về cảnh ngộ nghèo khổ: Gv: Sơ sở hình thành tình đồng chí, + Nước mặn đồng chua đồng đội như thế nào? + Đất cày lên sỏi đá -> Nghèo - Chung mục đích, y chí và lí tưởng “Súng bên súng... bên đầu”. - Hình thành bền chặt trong sự chan hòa, chia sẻ: “Đêm rét chung chăn...” Gv: Sau 6 câu thơ, tác giả đã hạ một -> Câu thơ “Đồng chí” vang lên như dòng thơ đặc biệt gồm một từ 2 tiếng: một sự phát hiện, một lời khẳng định: “Đồng chí!”. Em có nhận xét gì về đồng chí thật sâu lắng và thiêng liêng. dòng thơ này? 2. Biểu hiện của tình đồng chí, đồng đội. Hs: Đọc 1 câu thơ tiếp theo. - Cảm thông sâu xa cho những tâm tư, nỗi lòng của nhau: “Ruộng nương... ra lính”..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Gv: Tình đồng chí, đồng đội của những người lính được thể hiện rất cụ thể, giản dị mà sâu sắc. Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh chứng minh cho biểu hiện của tình đồng chí, đồng đội nói trên? Gv: Sức mạnh nào giúp người lính vượt qua mọi gian nan, thiếu thốn ấy?. - Cùng nhau chia sẻ những gian lao, vất vả: + áo rách vai, quần có vài mảnh vá, chân không giày... + Sốt: hành hạ. -> Vượt qua nhờ sự đùm bọc, yêu thương, chia sẻ với nhau: “Thương nhau... tay” Gv: Để diễn tả được sự gắn bó, sẻ chia, - Nghệ thuật: sóng đôi, đối lập nhau sự tương đồng cảnh ngộ của những trong từng câu hoặc cặp câu thơ. người lính, tác giả đã sử dụng biện + Quê hương anh/ làng tôi. pháp nghệ thuật nào? + Súng bên súng/ đầu sát bên đầu... + áo anh rách vai/ quần tôi... -> Diễn tả được sự gắn bó, chia sẻ, sự giống nhau về cảnh ngộ. 3. Bức tranh về tình đồng chí, đồng đội Hs : Đọc 3 câu thơ cuối. Gv: Thiên nhiên được miêu tả trong ba - Thiên nhiên: hoang vu, giá buốt. câu cuối như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Gv: Sức mạnh nào giúp những người lính vượt qua những khắc nghiệt ấy của thiên nhiên? Gv: Nhận xét gì về hình ảnh ”Đầu súng trăng treo”? GV: trăng được đạt trong mqh với súng nó biểu tượng cho cs tươi đẹp, hòa bình, hp của nhân loại đồng thời đó cũng là ước muốn vươn tới của con người. Ngược lại, súng xuất hiện biểu tượng cho chiến tranh và cái chết nhưng súng cũng trở thành lí tưởng cao đẹp, tinh thần chiến đấu vì cs hòa bình dân tộc của người chiến sĩ: Súng là vẻ đẹp hiện thực, trăng là vẻ đẹp lãng mạn.Tuy mâu thuẫn nhưng hai hình tượng này đã tôn lên vẻ đẹp cho nhau,tạo nên vẻ đẹp hoàn mĩ nhất:VẺ ĐẸP NGƯỜI LÍNH: Ko phải ngẫu nhiên khi tg đưa 2 ha trái ngược nhau vào trong một câu thơ . Qua đó ông muốn khẳng định cái khát vọng về một cuộc sống yên lành đầy chất thơ: để cho vầng trăng kia sáng mãi , trong hoàn cảnh đất nước lúc bấy giờ, mọi người phải cầm súng chiến đấu . Có thể nói đây là phát hiện mới lạ và độc đáo của Chính Hữu. Hoạt động 3: ? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?. -> Tình đồng chí, đồng đội. - Làm bạn: súng và trăng. “ Đầu súng trăng treo”: vừa là hình ảnh thực vừa là hình ảnh lãng mạng. + súng: biểu tượng cho chiến tranh, chiến sĩ. + trăng: hòa bình, thi sĩ  hai hình ảnh đối lập nhau tạo nên vẻ đẹp hoàn mĩ nhất: VẺ ĐẸP NGƯỜI LÍNH: chiến sĩ mà thi sĩ, thực tại mà mơ mộng.  Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội.. III/ Tổng kết: 1/ Nghệ thuật: ngôn ngữ bình dị, chân thực, cô động, giàu sức biểu cảm, câu thơ sóng đôi, nt đối lập đặc sắc. 2/ Nội dung: Vẻ đẹp của tình đồng chí, đồng đội trong kháng chiến.. ? NT đó làm nổi rõ nội dung gì? E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) Cơ sở hình thành tình đồng chí Biểu hiện của tình đồng chí.Bức tranh tình đồng chí.Nét cơ bản về nghệ thuật. II. Dặn dò: (2 phút)- Học thuộc bài thơ.Làm bài tập 2 phần luyện tập Nắm nội dung và nghệ thuật: ghi nhớ (Sgk - Tr 131). Soạn bài: Bài thơ tiểu đội xe không kính. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày dạy: 29/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tuần 9 Tiết 42-43. Tổng kết từ vựng (Tiết 2). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: Nắm vững hơn những kiến thức về từ vựng: Từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, trường từ vựng. 2/Kỹ năng. . Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào cuộc sống. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. luyện viết đoạn văn có sử dụng các kiến thức về từ vựng có liên quan. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Nghiên cứu bài, soạn giáo án. Trò: Học bài cũ. Xem lại những kiến thức đã học về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Cho ví dụ? III. Bài mới: Đặt vấn đề: (1 phút) Gv nói tầm quan trọng của bài học. Hoạt động 1 I. Từ đồng âm Hs : Nhắc lại khái niệm từ đồng âm. 1. Lí thuyết: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều - Từ đồng âm: Là từ có vỏ ngữ âm giống nghĩa. nhau nhưng ngữ nghĩa khác nhau. - Sự khác nhau: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. 2. Bài tập: Hs: Đọc yêu cầu của bài tập trong mục a. Lá: từ nhiều nghĩa vì lá trong lá phổi V2 Sgk Tr124. là nghĩa chuyển. b. Đường: là từ đồng âm. Hoạt động 2 II. Từ đồng nghĩa Hs: Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa. 1. Lí thuyết: - Từ đồng nghĩa là từ có vỏ ngữ âm khác nhau nhưng giống nhau mặt ngữ nghĩa. 2. Bài tập: Hs: Đọc yêu cầu của bài tập ở mục Bài 1: Chọn d, các câu a, b, c sai. VI2 Sgk Tr125.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hs: Đọc và làm bài tập ở mục IV2 Sgk Bài 2: Xuân là mùa trong năm, khoảng Tr125. thời gian tương ứng với một tuổi (Lờy bộ phận thay cho toàn thể) Hoạt động 3 III. Từ trái nghĩa Hs : Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa 1. Lí thuyết : đã học. Hs :Xác định các cặp từ trái nghĩa 2. Bài tập : Bài 1 : Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp. trong những cặp từ đã cho Sgk trang 125 mục III2. Bài 2: Hs: Làm bài tập ở mục VII3 Sgk - 125. Nhóm 1: Sống - chết; chẵn - lẽ; chiến tranh - hòa bình. Nhóm 2: Già - trẻ; yêu - ghét; cao - thấp; nông - sâu; giàu - nghèo. Hoạt động 4 IV. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 1. Lí thuyết Hs: Nhắc lại khái niệm cấp độ khái Từ: Từ đơn, từ phức. quát nghĩa của từ ngữ. Từ phức: Từ ghép, từ láy. Hs: Điền vào ô trống ở phần VIII2. Từ ghép: chính phụ, đẳng lập. Từ láy: hoàn toàn, bộ phận (láy âm, lấy vần). Hoạt động 5 V. Trường từ vựng Hs: Nhắc lại khái niệm trường từ vựng 1. Lí thuyết: (Sgk - Ngữ văn 8) Sgk Ngữ văn 8. Hs: Vận dụng làm bài tập ở mục 2. Bài tập: VIII+I)2. (Sgk-Tr126) - Sử dụng 2 từ trong cùng một trường: tăn và bể -> Tăng giá trị biểu cảm. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố : (3 phút) - Các khái niệm: Từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, trường từ vựng, cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ... - Vận dụng làm bài tập. II. Dặn dò : (2 phút). - Học bài cũ.- Làm các bài tập lại - Nghiên cứu bài: Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo). III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................... Ngày soan: 28/10/2012 Ngày dạy:01/11/2012 Tuần 9 Tiết 44. Chương trình địa phương Phần văn. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc cho học sinh tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của hai tác giả trên quê hương mình là: Hoàng Phủ Ngọc Tường và Chế Lan Viên. 2. Kỹ năng -Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả và tác phẩm viết về địa phương. - Đọc- hiểu và thẩm bình viết về thơ văn địa phương. 3. Thái độ Quan tâm, yêu mến văn học địa phương. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Vai trò của văn học địa phương trong nền văn học nước nhà B. CHUẨN BỊ: Thầy: Hướng dẫn Hs chuẩn bị: sưu tầm các tác giả, tác phẩm viết về địa phương . Trò: Học bài cũ. Tìm đọc một số tạp chí để sưu tầm. C.PP VÀ KTDH. Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm .D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Kết hợp bài mới. III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: Hs : Tập hợp theo tổ các phiếu đã sưu tầm Hs: Đại diện tổ trình bày lần lượt bố cục, cách thức sưu tập, biên tập của tổ mình. Nhận xét, đánh giá thái độ làm việc của các thành viên trong nhóm. Sau đó cho các nhóm trao đổi, thảo luận, rút kinh nghiệm cho nhóm mình để hoàn thiện sản phẩm ( sẽ được trình bày ở tiết 89). Gv: Nhận xét, góp ý. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (3 phút) Nhắc lại một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu của địa phương II. Dặn dò : (2 phút) - Tiếp tục sưu tầm một số tác phẩm tiêu biểu. - Tìm hiểu đặc điểm của văn học địa phương qua những tác phẩm đó - Lập dàn bài cho đề bài viết TLV số 2- tiết sau trả bài. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn:28/10 /2012 Ngày dạy: 01/11/2012 Tuần 9 Tiết 45. Trả bài tập làm văn số 2. A.MỤC TIÊU: I.CHUẨN: Giúp học sinh: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại văn này. - Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Rèn kĩ năng liên kết câu, đoạn văn thông qua việc chưa lỗi. B.CHUẨN BỊ: Thầy: Chấm kỹ bài..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trò: Đọc trước bài. C.PP VÀ KTDH. Trả bài, chữa lỗi D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Kết hợp bài mới. III. Bài mới: GV ghi đề lên bảng hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Hoạt động 1(5 phút) ? Đề văn thuộc thể loại gì? ? Đề yêu cầu những gì?. 1.Tìm hiểu đề: - Viết thư + tự sự. - Kể về lần về thăm trường cũ một ngày hè sau 20 năm. - Lồng miêu tả + biểu cảm. Hoạt động 2 (15 phút). II. Nhận xét chung - Kiều bài: đa số có hiểu đề có sử dụng các yếu tố miêu tả hợp lý. - Cấu trúc: đủ 3 phần - Nội dung: Kể được câu chuyện về lại trường cũ, nêu được những đổi thay sau 20 năm xa cách có nhiều bài hay, diễn đạt tốt, có tính liền mạch. - Hình thức: trình bày được, sạch sẽ, chữ đẹp. Nhược: một số em sa vào kể việc, thuyết minh về trường, miêu tả quá nhiều. - Một số chưa vận dụng miêu tả hình dạng, cử chỉ, lời nói. Hoạt động 3 (5 phút). - Một số vẫn chưa cố gắng trong việc rèn chữ viết, không chấm câu, trình bày Hoạt động 4 (15 phút) cẩu thả. 3 loại bài: tốt, khá, yếu. - Kết quả: tốt: 11 em; khá: 18 em; - HS trao đổi bài cho nhau để cùng rút TB:8 em, Y: 0 kinh nghiệm. III. Dàn bài sơ lược (tiết 34) IV. Nhận xét E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại một số vấn đề có liên quan đến kiến thức và kỹ năng. II. Dặn dò: (2 phút) - Tiếp tục chữa lỗi sai sót ở bài làm. - Các em điểm yếu - viết lại. - Nhắc nhở HS chuẩn bị viết bài số 3. III/Đánh giá chung.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:29/10/2012 Ngày dạy : 02/11/2012 Tuần 10 Tiết 46. Bài thơ về tiểu đội xe không kính ( Phạm Tiến Duật). I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể. - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm ; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng... của những con người làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ. 2/Kỷ năng: - Đọc- hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được vẻ đẹp hình tương người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. 3. Thái độ: - Biết quy trọng tình cảm: bạn bè, đồng chí, đồng đội..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Có ý thức chia sẻ, giúp đỡ nhau trong hoàn cảnh khó khăn. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Vẻ đẹp của tuổi trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Chân dung Phạm Tiến Duật. Trò: Soạn bài. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, bình giảng, Thảo luận nhóm, kt động não, đọc hợp tác. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: (Vấn đáp) (5 phút) ? Đọc thuộc lòng bài "đồng chí" và cho biết: bài thơ sáng tác trong thời điểm nào, ở đâu, được đưa vào tập thơ nào? ? Hình ảnh đầu súng trăng treo gợi cho em cảm xúc gì và suy nghĩ gì? Vì sao tác giả chọn nó để làm nhan đề cho tập thơ của mình. 3. Bài mới: Nói đến nhà thơ Phạm Tiến Duật là người ta nhắc đến chùm thơ đặc sắc của ông viết về những người lái xe Trường Sơn, những cô thanh niên xung phong hồi chiến tranh Chống Mỹ (những năm 60 - 70 của thế kỷ trước) Trường Sơn Đông Trường Sơn Tây, lửa đèn, gửi em cô thanh niên xung phong, nhớ...) trong đó bài thơ Tiểu đội xe không kính có vẻ đẹp riêng. Hoạt động 1 (5 phút) - HS đọc Sgk. ? Em hiểu gì về nhan đề bài thơ (dài tạo sự độc đáo -> hình ảnh toàn bài thơ, gợi hiện thực lúc đó.. GV hướng dẫn đọc. Giọng vui vẻ, sôi nổi, hồn nhiên, mang đậm chất lính. Hoạt động 2(20 phút) Hình ảnh những chiếc xe không kính được miêu tả cụ thể qua câu thơ nào? ? HS đọc hợp tác theo nhóm nhỏ và phân tích những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật. ?Nguyên nhân làm cho những chiếc xe trơ thành những chiếc xe không kính? ?Qua đó giúp em biết gì về hiện thực lúc bấy giờ? ?Có ý kiến cho rằng hình ảnh những chiếc xe không kính trong bài là hình. I/ Tìm hiểu chung. 1/ Tác giả, tác phẩm. a. Tác giả: quê Phú Thọ - nhà thơ - người lính (kháng chiến chống Mỹ). - Sáng tác về người lính: giọng điệu sôi nổi, trẻ trung tinh nghịch mà sâu sắc. b. Tác phẩm: Trích vầng trăng quầng lửa 2/ Đọc- tìm hiểu chú thích - HS đọc chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh những chiếc xe không kính. Không có: - kính - mui có xước  bút pháp tả thực, giọng thản nhiên, nt điệp từ, liệt kê miêu tả cụ thể những chiếc xe không kính.. bom giật, bom rung, kính vỡ. Chiến tranh vô cùng khốc liệt..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ảnh thơ độc đáo. Em có đồng ý không? Vì sao? HS: Độc đáo. Vì: xưa nay xe cộ tàu thuyền đi vào thơ đều đẹp và thường mang ý nghĩa biểu tượng hơn là tả thực,ở đây tả thực, thực đến trần trụi Những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra chiến trường  làm nổi bật hình ảnh người lính lái xe. ? Trên những chiếc xe không kính tư thế của người lính lái xe hiện lên qua câu thơ nào?Bpnt tg sử dụng ở câu thơ trên là gì? Tác dụng?. 2. Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe. * Tư thề: - Ung dung, nhìn thẳng  đổi trật tự cụ pháp: tư thế hiên ngang, bất khuất, bất chấp bom đạn quân thù. Nhìn: đất Trời Gió...xoa mắt đắng. Ngồi trên buồng lái những chiếc xe không kính người lính ảm nhận được những gì?. Sao trời Cánh chim như sa....  iệp từ, nhân hóa sosánh Đ ?Phát hiện những biện pháp nghệ thuật nhấn mạnh niềm sảng khoái được hòa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ và nhập với thiên nhiên. phân tích tác dụng của chúng?Hình ảnh “ con đường” ở đây được hiểu như thế nào? Con đường: ra trận Cách mạng  nhận ra chân lý.. * Thái độ : Có bụi – chưa cần rửa...phì phèo ... cười ha ha ? Trên những chiếc xe không kính, Ừ thì ướt áo... chưa cần thay...lái người lính đã gặp những khó khăn gì? ? Họ đối mặt với những khó khăn đó trăm cây số nữa. ntn? ? Em có nhận xét gì về cấu trúc và Cấu trúc câu lặp, cân đối nhịp nhàng, giọng ngang tàng thể hiện tinh thần lạc giọng điệu của những câu thơ trên? quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn, gian khổ. * Tình đồng chí dồng đội. Chung bát đũa... là gia đình. ?Cuộc sống sinh hoạt của người lính Bắt tay qua của kính vỡ rồi. diễn ra ntn? Em có nhận xét gì về cuộc  Tình cảm gắn bó ruột thịt tạo nên sức.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> sống đó? Điều gì đã giúp người lính vượt qua c/s khó khăn, gian khổ đó? HS: Tình đồng chí, đồng đội.Điều đó thể hiện qua chi tiết nào? GV: Những người lái xe vui trong niềm vui ấm áp tình đồng chí đồng đội. Họ vui, họ tự hào đường ra trận mùa này đẹp lắm cái bếp Hoàng cầm không khói dựng giữa trời mà Mỹ chẳng hề phát hiện ra. Chiếc võng dù mỏng manh mà bền chắc mắc đu đưa, chông chênh. Tất cả chỉ là tạm thời còn mục đích chính là đi, đi tới, ấn vô lăng đưa xe về phía trước. Sinh hoạt khẩn trương mà đàng hoàng không hề tạm bợ của nhà lính lái xe. Ngoài những phẩm chất tốt đẹp trên , còn điều gì giúp người lính vượt qua những khó khăn thử thách để giành thắng lợi? Tìm hiểu khổ thơ cuối. Những người lính lái xe hiện lên trong bài là những con người ntn? HS tự khái quát lại. Hoạt động 3: (5 phút) ? Những đặc điểm NT nổi bật của bài thơ (giọng điệu, chi tiết, hình ảnh) ? Suy ngẫm của em về nội dung bài thơ?. mạnh và niềm tin chiến thắng.. * Ý chí: Không: kính có một trái tim Đèn Mui  Nt đối lập, hoán dụ: Tình yêu tổ quốc, ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam thống nhất tổ quốc.. III/ Tổng kết : 1/NT:- giọng điệu ngang tàng, tinh nghịch - Sử dụng nhiều bpnt tu từ đặc sắc: điệp ngữ, so sánh, nhân hóa, hoán dụ, đối lập. 2/ND: - Khắc họa hình ảnh độc đáo: những chiếc xe không kính. - khắc hoạ nổi bật hình ảnh người linh Trường Sơn thời chống Mỹ: tư thế hiên.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> ngang, lạc quan, dũng cảm chiến đấu vì miền Nam. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút): Kt động não: Từ hình ảnh người lính trong bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu và người lính trong “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật giúp em hiểu gì về tuổi trẻ Việt nam qua những năm tháng chiến tranh hào hùng của dân tộc. Liên hệ với “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Bác Hồ II. Dặn dò: (2 phút): Học thuộc lòng bài thơ. So sánh hình ảnh người lính qua hai bài thơ: “ Đồng chí” và “ bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Ôn bài: Chuẩn bị kiểm tra truyện trung đại. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn:29/10/2012 Ngày dạy: 03/11/2012 Tuần 10 Tiết 47. Kiểm tra truyện trung đại. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Nắm vững những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. - Qua bài kiểm tra đánh giá trình độ học sinh của mình về mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. 2/Kĩ năng: Rèn kỷ năng diễn đạt. 3/Thái độ: Có ý thức tự giác làm bài. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Ra đề + đáp án Trò: Ôn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. Kt tự luận D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Không. III Bài mới: (40 phút) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI. TIẾT 48 ( CHẴN) Mức độ Lĩnh vực nội dung Truyện Kiều Chuyện người con gái Nam Xương Lục Vân Tiên Chủ đề tổng hợp. Nhận biết TN. TL. C3- 0.5đ C3- 1 đ. Thông hiểu. Vận dụng. TN. TN. C4- 0.5đ C5- 0.5đ. C6- 0.5đ C1- 0.5đ C2- 0.5đ. 20%. TL C2- 3đ. 5đ 0.5đ 0.5đ 4đ. C1- 3 đ. 2đ 1 đ Tổng số điểm Tỉ lệ %. TL. Tổng số. 10%. 1đ 3đ 10%. 30%. 3đ 30%. ĐỀ I. Trắc nghiệm: ( 3điểm) Câu 1: Nối tên tác phẩm ở cột A với tên tác giả ở cột B sao cho phù hợp:. 10đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> A. B 1.Truyện Kiều a. Nguyễn Đình Chiểu 2.Chuyện người con gái Nam Xương b. Nguyễn Dữ 3.Hoàng Lê nhất thống chí c. Phạm Đình Hổ 4.Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh d. Nguyễn Du 5.Lục Vân Tiên e. Ngô Gia Văn Phái Câu 2: Em hãy sắp xếp lại thứ tự các tác phẩm sau theo đúng trình tự thời gian mà tác phẩm ra đời. A. Truyện Lục Vân Tiên B. Chuyện người con gái Nam Xương C. Truyện Kiều Câu 3: Cảnh trong hai câu thơ sau được cảm nhận qua con mắt và tâm trạng của ai? Nao nao dòng nước uốn quanh Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang. ( Trích “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du) A. Nguyễn Du B. Thuý Kiều C. Thuý Vân D. Kim Trọng Câu 4: Em hãy điền tên tác phẩm vào chỗ trống trong nhận xét sau cho đúng: “…………….. là đỉnh cao chói lọi nhất của nghệ thuật thơ ca Tiếng Việt.” Câu 5: Chi tiết nghệ thuật cái bóng có ý nghĩa gì trong “ Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ? A. Thắt nút B. Mở nút C. Vừa thắt nút vừa mơ nút. Câu 6: “ Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn” là câu nói của nhân vật nào trong “ Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu? A. Ngư ông B. Lục Vân Tiên C. Trịnh Hâm II.Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 đ) Nhân vật Thúy Kiều trong “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du và Vũ Nương trong “ Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ có điểm gì giống nhau? Câu 2: ( 3 đ) Những thành công về nghệ thuật được Nguyễn Du sử dụng trong Truyện Kiều( qua các đoạn trích đã được học). Câu 3: ( 1 điểm) Chép lại những câu thơ tả cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về.. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: Câu 1: 1d, 2b, 3e, 4c, 5a. Câu 2: B,C,A Câu 3: B Câu 4: Truyện Kiều Câu 5: C Câu 6: A Câu 1:(3đ ) HS nêu được những nét giống nhau cơ bản sau:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Số phận bi kịch: + Họ đều là nạn nhân của xã hội phong kiến chịu nhiều đau khổ, oan khuất, ngang trái, bị chà đạp, bị vùi dập.(1đ) + Phải tìm đến cái chết để giải thoát bi kịch cuộc đời .( 1đ) - Vẻ đẹp: Họ đều là những phụ nữ đẹp người đẹp nết: hiếu thảo, thủy chung khát vọng có được một cuộc sống bình yên, hạnh phúc.( 1 đ). Câu 2: ( 3 đ) Yêu cầu: HS nêu được những ý cơ bản sau:( mỗi ý có kèm dẫn chứng minh họa). Những thành công về nghệ thuật được Nguyễn Du sử dụng trong “ Truyện Kiều”: - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên: + Miêu tả trực tiếp cảnh thiên nhiên.(0,5đ) + Tả cảnh ngụ tình..(0,5đ) - Nghệ thuật miêu tả nhân vật: + Khắc họa nhân vật bằng bút pháp ước lệ.( khi miêu tả nhân vật chính diện: Thúy Vân, Thúy Kiều)..(0,5đ) + Sử dụng nhiều biện pháp tu từ đặc sắc như ẩn dụ, so sánh, nhân hóa.... (0,5đ) + Thủ pháp nghệ thuật đòn bẫy..(0,5đ) + Miêu tả nhân vật có tính chất dự báo số phận..(0,5đ) Câu 3: Chép đúng 6 câu thơ cuối đoạn trích" cảnh ngày xuân". ( 1đ). ĐỀ KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI. TIẾT 48 ( LẼ) Mức độ Lĩnh vực nội dung Truyện Kiều. Nhận biết TN. TL C2- 1đ. Thông hiểu. Vận dụng. TN TL C3- 0.5đ C4-0.5đ. TN. Tổng số TL.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Chuyện người con gái Nam Xương Lục Vân Tiên C6- 0.5đ Chủ đề tổng C1- 0.5đ hợp C2- 0.5đ Hoàng Lê nhất thống chí. C5- 0.5đ. C1- 1 đ. 1.5đ 1đ Tổng số điểm Tỉ lệ %. 15%. C3- 5đ. 10%. 1.5đ 1đ 15%. 10%. 5đ 50%. 10đ 100%. ĐỀ I.Trắc nghiệm: ( 3điểm) Câu 1: Nối tên tác phẩm ở cột A với tên tác giả ở cột B sao cho phù hợp: A B 1.Truyện Kiều a. Nguyễn Dữ 2.Chuyện người con gái Nam Xương b. Nguyễn Đình Chiểu 3.Hoàng Lê nhất thống chí c. Nguyễn Du 4.Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh d. Phạm Đình Hổ 5.Lục Vân Tiên e. Ngô Gia Văn Phái Câu 2: Em hãy sắp xếp lại thứ tự các tác phẩm sau theo đúng trình tự thời gian mà tác phẩm ra đời. D. Chuyện người con gái Nam Xương B.Truyện Lục Vân Tiên C. Truyện Kiều Câu 3: Hai câu thơ: Thoắt trông nàng đã chào thưa Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây! Thể hiện thái độ gì của Thuý Kiều đối với Hoạn Thư? A. Lễ phép, nhún nhường B. Lịch sự, tô trọng C. Giễu cợt, mỉa mai, đay nghiến. Câu 4: Đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” tiêu biểu cho phương diện nào trong bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du? A. Tả cảnh ngụ tình B. Tả thực C. Ước lệ Câu 5: Chi tiết nghệ thuật cái bóng có ý nghĩa gì trong “ Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ? A. Thắt nút B. Mở nút C. Vừa thắt nút vừa mơ nút. Câu 6: “ Làm ơn há dễ trông người trả ơn” là câu nói của nhân vật nào trong “ Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu? A. Trịnh Hâm B. Lục Vân Tiên C. Ngư ông II.Tự luận: (7 điểm) Câu 1: ( 1đ) Nêu những nét đẹp tiêu biểu về hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ trong “ Quang Trung đại phá quân Thanh”. Câu 2: ( 1đ) Chép lại những câu thơ miêu tả tài đánh đàn của Thuý Kiều trong đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều”. Câu 3: ( 5 đ) Phân tích ý nghĩa của những yếu tố kí ảo trong ‘ Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ. ĐÁP ÁN+ BIỂU ĐIÊM I. Trắc nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Câu 1: 1c, 2a, 3e, 4d, 5b. Câu 2: A,C,B Câu 3: C Câu 4: A II. Tự luận:. Câu 5: C. Câu 6: C. Câu 1: ( 1đ) Những nét đẹp tiêu biểu về hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ: - Lòng yêu nước nồng nàn. - Quả cảm, tài trí hơn người: + Là người có hành động mạnh mẽ, quyết đoán. + Có trí tuệ sáng suốt, thông minh, nhạy bén. + Có tầm nhìn xa trông rộng. - Nhân cách cao đẹp Câu 2: ( 1đ) HS chép lại được đoạn thơ miêu tả tài đánh đàn của Thuý Kiều. Cung thương làu bậc ngũ âm Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương Khúc nhà tay lựa nên chương Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân. Câu 3: ( 5đ) Yêu cầu: HS nêu được những ý cơ bản sau về ý nghĩa của những yếu tố kì ảo: - Tạo sự hấp dẫn không thể thiếu cho loại truyện truyền kì, tạo không khí cổ tích cho tác phẩm. - Thể hiện tình cảm yêu thương, trân trọng của tác giả: minh oan, chiêu tuyết cho Vũ Nương, làm hoàn thiện thêm vẻ đép vốn có của nàng.Mắc dù mắc dù nàng ở dưới thuỷ cung nhưng những phẩm chất tốt đẹp vẫn còn: vẫn nặng tình với cuộc đời, với quê hương, nhớ thương chồng con, vẫn khao khát được phục hồi danh dự. - Tạo nên một kết thúc có hậu cho tác phẩm. - Riêng chi tiết kì ảo cuối cùng còn mang ý nghĩa tố cáo xã hội phong kiến, thức tỉnh người đọc: xã hội phong kiến không có chỗ cho những người phụ nữ trong sáng, lương thiện. Tất cả mọi sự tốt đẹp ở cõi trần gian chỉ là ảo ảnh. Người đã chết không thể sống lại được, hạnh phúc đã tan vỡ không thể hàn gắn được. Vì vậy câu chuyện trước sau vẫn là bi kịch về cuộc đời một người con gái thuỷ chung, đức hạnh. E-KẾT QUẢKIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1/ Kết qủa kiểm tra: LỚP 0-<3 3-<5 5-<6,5 9A 9B. 6,5-<8. 8-10. 2/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn: 29/10/2012 Ngày dạy : 03/11/2012 Tuần 10 Tiết 48-49. Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về tự vựng đã học từ lớp 6 -> 9. (Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, liệt ngữ XH, các hình thức trau dồi vốn từ). 2/Kĩ năng : - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng chính xác trong giao tiếp, đoc- hiểu và tạo lập văn bản. 3/Thái độ :Có ý thức trau dồi vốn từ. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Làm thêm một số bài tập có các kiến thức liên quan B. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ. Trò: Ôn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. Thảo luận nhóm, Kt các mảnh ghép D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) Vẽ sơ đồ đặc điểm của từ. III. Bài mới: Hoạt động 1 (7 phút)( Nhóm 1) I.Sự phát triển nghĩa của từ vựng - GV hướng dẫn HS điền vào sơ đồ 1. Các cách phát triển từ vựng. Sgk + Phát triển nghĩa của từ. - VD: Dưa chuột, con chuột (máy tính) - HS lấy ví dụ minh hoạ chân -> chân bóng. + Rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường + Phát triển bằng cách tăng số lượng từ. tiền tệ. - Tạo từ mới. - In-tơ-nét, cô-ta, bệnh SARS. - Mượn tiếng nước ngoài 2 ? Có thể có N mà từ vựng chỉ PT theo 2. Nếu không có sự phát triển nghĩa thì cách PT số lượng từ ngữ hay không? 1 từ chỉ có 1 nghĩa và để đáp ứng nhu Vì sao?- HS lấy ví dụ minh hoạ cầu giao tiếp ngày càng tăng của người + Rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường bản ngữ thì số lượng từ sẽ tăng lên tiền tệ. nhiều lần. Đó chỉ là giả định không xẩy - In-tơ-nét, cô-ta, bệnh SARS. ra đối với bất kỳ N2 nào trên thế giới. ? Có thể có N2 mà từ vựng chỉ PT theo Mọi N2 đều phát triển theo tất cả những cách PT số lượng từ ngữ hay không? cách thức đã nêu ở sơ đồ. Vì sao? II. Từ mượn 1.Khái niệm: Ngoài từ thuần việt chúng Hoạt động 2 (7 phút)( Nhóm 2) ta còn vay thêm tiếng nước ngoài để ? Từ mượn là gì? biểu thị những sự vật, đặc điểm mà tiếng việt chưa thích hợp. 2. Chọn nhận định đúng: a: Không đúng: Không có N2 trên thế giới không có từ ngữ vay mượn. b: Không đúng: vì vay mượn từ ngữ là nhu cầu tự thân của mỗi N2. Tiếng Việt phải vay mượn để đáp ứng sự phát triển kinh tế, xã hội. c: đúng. d: không đúng vì XH và nhận thức còn liên tục PT -> phải vay mượn để diễn đạt khái niệm mới.Những sự vật, đặc điểm mà tiếng việt chưa thích hợp. ? Theo cảm nhận của em thì những từ a: nhóm: săm, lốp... từ vay mượn để như: săm, lốp, bếp ga, xăng, phanh... có được việt hoá, được dùng giống như từ gì khác so với những từ mượn như: thuần việt. axit, rađiô, vitamin. b: nhóm: axit, ra... vay mượn chưa được.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Hoạt động 3 (7 phút)( Nhóm 3) ? Thế nào là từ Hán việt?. ? Chọn quan niệm đúng: Ví dụ: + Cần thiết: - Độc lập tự do (không nói dứng một mình không ai quản lý). - Tổng thống và phu nhân (không nói tổng thống và vợ). - Báo thiếu niên tiền phong (không nói báo trẻ em đi trước). + Không cần thiết: - Con cái phải vâng lời phụ mẫu. - Lớp em hiện diện 30 bạn. - Thi hiểu ai học giỏi như bạn Bắc (hiếm có).. Hoạt động 4 (7 phút)( Nhóm 4) ? Thế nào là thuật ngữ và biệt ngữ XH? (Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm). ? Vai trò của thuật ngữ trong đời sống?. - HS lấy ví dụ về liệt ngữ XH. Hoạt động 5 (7 phút)( Nhóm 5) ? Các hình thức trau dồi vốn từ? ? Giải nghĩa các từ: - Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ SX trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường mình.. việt hoá, khác Tiếng Việt và khó phát âm hơn. III. Từ Hán việt 1.Khái niệm... là từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của tiếng Việt. 2.Bài tập. a/ Không đúng: vì khái niệm từ gốc Hán rộng hơn khái niệm từ Hán việt. b: Từ Hán việt: vay chủ yếu tiếng của đời Đường (Sau TK VIII) được việt hoá quốc gia, tổng thống, giám đốc. - Từ gốc Hán: vay từ trước TK VIII nay đã được việt hoá hoàn toàn về âm và nghĩa: xe, ngựa, buồng, phòng, chìm... b: Không đúng: vì trong trường hợp cần thiết vẫn phải dùng từ Hán việt nhưng không nên lạm dụng c: Không đúng: vì hiện nay vốn từ vựng gần 70% từ ngữ Hán việt. Có nhiều lĩnh vực từ Hán việt vẫn dùng chính trị, kinh tế, giáo dục, quân sự. d: Không đúng: vì tuy là từ vay mượn như từ tiếng Hán đã được việt hoá về cách đọc và cách dùng nó trở thành bộ phận quan trọng trong vốn từ tiếng Việt. IV. Thuật ngữ và biệt ngữ XH - Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm KH, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản KH, công nghệ. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. - Vai trò rất quan trọng. Vì: - XHPT, nhận thức con người PT. + Chúng ta đang sống trong thời đại "kinh tế toàn cầu" có sự giao lưu, hội nhập nếu không hiểu sẽ bị tụt hậu. + Rèn luyện thói quen giải thích thuật ngữ chính là rèn luyện tư duy trừu tượng, khái quát hoá trong quá trình học tập của học sinh. V. Trau dồi vốn từ * Các hình thức trau dồi vốn từ: + Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. + Rèn luyện để biết thêm từ chưa biết làm tăng vốn từ..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Dự thảo: Văn bản mới ở dạng dự kiến. - Đại sự quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do 1 đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.. - Hậu duệ: con cháu của người đã chết. - Khấu khí: Khí phách của con người toát ra từ lời nói. - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật.. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút)- GV chốt lại nội dung bài học II. Dặn dò: (2 phút)- Ôn kỹ bài.- Làm tiếp câu 3 (136). III/Đánh giá chung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:29/10/2012 Ngày dạy: 05/11/2012 Tuần 10 Tiết 50. Nghị luận trong văn bản tự sự. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, mục đích và tác dụng của yếu tố nghị luận trong VB tự sự. 2/Kĩ năng: - Nghị luận trong khi làm văn tự sự. - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. 3/Thái độ: có ý thức đưa yếu tố nghị luận vào quá trình làm văn tự sự. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ, các đoạn văn nghị luận. Trò: Đọc trước bài. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) ? Văn lập luận khác văn tự sự như thế nào? - Lập luận: Bày tỏ ý kiến vào một vấn đề. - Tự sự: Kể sự việc..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 1 (20 phút) I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự - HS đọc ví dụ Sgk. - Chia lớp thành 2 nhóm 1 nhóm tìm hiểu 1 đoạn trích.. * Ví dụ: - Đoạn a: Đây là những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong truyện Lão Hạc. Như cuộc đối thoại ngầm ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình rằng vợ mình không ác để, chỉ buồn chứ không nỡ giận".. - Nêu vấn đề: Nếu ta không cố tìm mà hiểu... độc ác với họ. - Phát triển vấn đề: Vợ tôi không ác...thị đã quá khổ. Vì sao vậy? + Khi người ta đau chân... chân đau. + Khi người ta khổ... không nghĩ đến ai nữa. + Vì bản tính tốt ... che lấp mất. - Kết thúc vấn đề: "Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ..." Nhận xét: Về hình thức đoạ văn trên chứa rất nhiều từ, câu mang tính chất nghị luận. Đó là các câu hô ứng thể hiện các phán đoán dưới dạng: nếu ...thì? Vì thế ... "cho nên" "sở dĩ... là vì". Các câu văn đều là những câu khẳng định, ngắn gọn, khúc chiết như diễn đạt những chân lý. * Đoạn b: Đoạn trích Thuý Kiều ... có thể thấy cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư được diễn ra dưới hình thức nghị luận. Hình thức rất phù hợp với 1 phiên toà. Trước toà điều quan trọng nhất người ta phải trình bày lý lẻ. - Kiều là luật sư buộc tội: càng cay nghiệt -> càng chống lấy oan trái (khẳng định càng... càng). ? Hoạn Thư đưa ra mấy ý để để biện - Hoạn thư bị cáo biện minh. minh cho tội của mình? Nhận xét các ý + Tôi là đàn bà... mà nhân vật đưa ra? + Tôi ở với cô chồng chung -> ai nhường cho ai. + Nhận lỗi -> nhờ sự khoan dung. => Một đoạn lập luận xuất sắc..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - HS đọc Sgk. * Ghi nhớ: HS thảo luận: tìm ra những dấu hiệu và - Nghị luận trong VB tự sự: Xuất hiện đặc điểm của lập luận trong VB tự sự. ở các đoạn văn. - Đặc điểm: nêu lý lẻ, dẫn chứng thuyết phục người nói, người nghe một vấn đề. - Các từ ngữ lập luận: tại sao, thật vậy, tuy thế, câu khẳng định, phủ định. Hoạt động 2 (15 phút) II. Luyện tập - HS làm đọc lập bài 1. Xác định lời người thuyết phục, nội dung và đối tượng thuyết phục. Bài 2: Tóm tắt lý lẻ của Hoạn thư để chứng minh lời khen của nàng Kiều. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Học kỹ ghi nhớ Sgk. - Soạn: Đoàn thuyền đánh cá. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn:29/10/2012 Ngày dạy: 09/11/2012 Tuần 11 Tiết 51. Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dưng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn. 2/Kĩ năng: - Đọc- hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm. 3/Thái độ: Tự hào về sự giàu đẹp của quê hương đồng thời có ý thức xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp hơn. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Hiểu thêm về sự chuyển biến trong hồn thơ Huy Cận so với những năm trước cách mạng tháng Tám B. CHUẨN BỊ: Thầy: Tập thơ trời mỗi ngày lại sáng, chân dung Huy Cận; cảnh vật Hạ Long Trò: Soạn + sưu tầm cảnh đánh cá trên Vịnh Hạ Long. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, bình giảng, Kt đọc hợp tác. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Tiểu đội xe không kính.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Chứng minh giọng thơ trẻ trung, ngang tàng phù hợp với không khí chiến đấu và tính cách người lính. ? Em hiểu thế nào về câu: Chỉ cần trong xe có một trái tim. III. Bài mới: GV giới thiệu về Huy Cận và tập "Trời mỗi ngày lại sáng" viết vào 1958, kết quả trực tiếp của chuyến thâm nhập thực tế dài ngày ở vùng than, vùng biển Quảng Ninh làm đổi mới và chín lại hồn thơ của tác giả lửa thiêng. Hoạt động 1 (5 phút) II. Tìm hiểu chung - HS đọc chú thích 1/ Tác giả, tác phẩm : - GV giới thiệu. a. Tác giả: Cù Huy Cận (1919 - 2005) - Quê: Đức Thọ - Hà Tĩnh. - Nhà thơ nổi tiếng của PT thơ mới. - Thơ sau c/m tràn đầy niềm vui tươi và tình yêu cuộc sống. ? Hiểu gì về đất nước ta 1958. b. Tác phẩm: - 1958: mở bài phấn khởi xây dựng cuộc sống mới. 2.Đọc - tìm hiểu chú thích GV: Đọc giọng phấn chấn, hào hùng, - Đọc: 2 em. chú ý nhịp 4/3, 2/2/3, thể hiện thơ thất - Từ khó - bổ sung (1): Đó là cái nhìn ngôn trường thiên 4 câu/khổ. từ 1 hòn đảo trên Vịnh Hạ Long mang tính khái quát về NT. 1. Bố cục: 3 phần. - 2 khổ đầu: Đoàn thuyền đánh cá xuất ? Bài thơ cú thể chia làm mấy phần ? phát trong hòn lửa đỏ rực, trong tiếng giới hạn và nội dung của từng phần ? hát mê say. - 4 khổ tiếp: Ngợi ca cảnh đánh bắt cá trong đêm trăng trên biển. - Khổ cuối: Đoàn thuyền đánh cá trở về trong ánh bình minh chói lọi. Hoạt động 2 (20 phút) II. Tìm hiểu văn bản - HS đọc hợp tác theo nhóm nhỏsau đó nêu những cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên ở 2 câu đầu?. 1) Cảnh ra khơi và tâm trạng con người: * Mặt trời xuống biển như hòn lửa. -> Cảnh độc đáo (so sánh + nhân hoá) như hòn lửa, cài then, sập cửa. => Sự hùng vĩ, mênh mông, tráng lệ, khoẻ khoắn đi vào trạng thái nghĩ ngợi.. GV: Là bức tranh đẹp lộng lẫy, lung linh màu sắc, vang dội âm thanh vừa thực vừa bay bổng lãng mạn về thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> ? Trong cảnh thiên nhiên đó người ra khơi mang cảm hứng như thế nào? ? Phân tích tâm trạng và ý nghĩa lời hát của người dân chài.. * Đoàn thuyền ra khơi: Đầy khí thế hào hứng phấn khởi mang theo khúc hát lạc quan phơi phới. - Đoàn thuyền... công việc thường xuyên. - Câu hát căng buồm: -> ẩn dụ: thơ mộng, khoẻ khoắn, lãng mạn -> tiếng hát chan hoà, làm chủ lao động, làm chủ thiên nhiên đất nước mình. - HS đọc tiếp 4 khổ thơ. b) Cảnh lao động trờn biển ban đờm: ? Nhận xét và phân tích hình ảnh đẹp, - Lái gió với buồm trăng -> trăng gió, lãng mạn trong tả cảnh đêm và cảnh mây hoà nhập với con thuyền dàn đan đánh cá? thế trận -> khẩn trương phấn khởi, tự ? Đọc 4 câu thơ tiếp và phân tích? tin. - Cá nhụ.... Hạ Long: -> sự giàu có,đẹp ? Cảnh lao động đánh cá được tả như đẽ như bức tranh sơn mài khổng lồ. thế nào? - Đoàn thuyền ra khơi, , bụng lưới, -> ? Phân tích: "Kéo xoăn tay chùm cá kéo lưới -> công việc năng nhọc. nặng". - kéo xoăn ... liên tục hết sức. -> tả thực. ? Cảm nhận về vai trò của cảm hứng => lao động trở thành bài ca đầy niềm lãng mạn. vui nhịp nhàng cùng thiên nhiên. => bút pháp lãng mạn làm giàu thêm cái nhìn của cuộc sống => niềm say sưa hào hứng với những ước mơ bay bổng muốn chinh phục thiên nhiên bằng công việc của mình. ? Tìm những câu thơ miêu tả cảnh biển - Vẫy bạc .... ban đêm đẹp lộng lẫy. - Lưới xếp... - Mặt trời đội biển... -> trí tưởng tượng, cảnh thực -> huyền ảo -> thiên nhiên giàu có, đẹp đẽ hơn. - 1 em đọc khổ cuối. c) Cảnh đoàn thuyền trở về: ? Nhận xét cảnh đoàn thuyền và cách - Không khí tưng bừng phấn khởi vì lặp câu thơ cuối? thắng lợi. - Con người làm chủ thiên nhiên, làm chủ biển khơi. Hoạt động 4 (5 phỳt) IV. Ghi nhớ ? Vì sao gọi đây là khúc tráng 1/ NT: âm điệu vang khoẻ, bay bổng tràn đầy ca về người lao động biển cả cảm hứng lãng mạn. VN TK 20. 2/ND: ca ngợi lao động và con người lao động làm chủ đất nước, làm chủ cuộc đời..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phỳt) - GV chốt lại nội dung bài học. ? Suy nghĩ của em về cuộc sống mới và những con người lao động mới trên miền Bắc qua bài thơ : Đoàn thuyền đánh cá. II. Dặn dò: (2 phút) - Học kĩ bài. - Soạn bài: Bếp lửa III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy : 10/11/2012 Tuần 11 Tiết 52+ 53. Tổng kết từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, biện pháp tu từ từ vựng).

<span class='text_page_counter'>(126)</span> A.MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 -> 9 (từ tượng thanh, tượng hình, một số biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.) - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong văn bản. 2/Kĩ năng: - Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản. - Nhận diện các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. 3/Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức về từ vựng đã học vào trong nói,viết. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Viết đoạn văn có sử dụng một số biện pháp tu từ đã học. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Lập bảng hệ thống. Trò: Ôn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. Thảo luận nhóm, vấn đáp, kt học theo góc. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Kết hợp bài mới. III. Bài mới: Hoạt động 1 ( góc 1) I.Từ tượng hình và từ tượng thanh. ? Nhắc lại khái niệm về từ tượng hình 1. Khái niệm: và từ tượng thanh. * Từ tượng hình là gợi tả hình ảnh, dáng VD: lanh lảnh, sang sảng... lắc lư, lảo vẻ, trạng thái của sự vật. đảo, rũ rượi, liêu xiêu. * Từ tượng thanh là mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.. 2. Xác định: - Tên gọi loài vật là từ tượng thanh; tắc kè, tu hú, chèo bẻo, quốc, bắt cô trói cột. 3. Phân tích giá trị: Từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ. Tác dụng: Miêu tả đám mây một cách sinh động, cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Hoạt động 2 (góc 2) II. Một số phép tu từ từ vựng - HS trao đổi thảo luận 1. Khái niệm: a) So sánh: đối chiếu sự vật sự việc này - Tương đồng vẻ đẹp hình thức: với sự vật sự việc khác có nét tương tươi -> quả ớt, tươi: cô gái đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm. cay -> nổi cay đắng. b. ẩn dụ: Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt. - Con cò: ẩn dụ chỉ người nông dân. - Bãi sau rằm: cuộc sống khắc nghiệt của người nông dân cay đắng, tủi cực. c) Nhân hoá: Gợi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng từ ngữ được dùng để gợi hoặc tả con người, làm cho con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người. - Buồn trông con nhện dăng tơ. Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai. d) Hoán dụ: Gợi tên sự vật hiện tượng khái niệm bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. áo nâu liền với áo xanh công nông cùng với thị thành đứng lên e) Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Bây giờ cây cải làm đỉnh gỗ lim làm ghém... g) Nói giảm nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự Chàng ơi giận thiếp làm chi Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng. b) Điệp ngữ: Khi nói hoặc khi viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. -> Điệp ngữ vòng vo. Những lúc say sưa cũng muốn chừa muốn chừa nhưng tính lại say ưa hay ưa nên nỗi không chừa được chừa được nhưng mà vẫn chẳng chừa..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> i) Chơi chữ: Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. 2. Vận dụng: a) Từ say sưa nhiều nghĩa có thể say rượu có thể say người. b) Nói quá "đá núi cũng mòn" "nước sông phải cạn" -> nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế của nghĩa quân lam sơn. c) Biện pháp so sánh: "tiếng hát xa" như vẻ -> không gian thanh bình, thơ mộng -> tinh thần lạc quan c/m của Bác. d) Nhân hoá e) So sánh 3. Vận dụng: (đoạn trích Kiều) - HS thảo luận nhóm. a) Ẩn dụ: Từ hoa, cảnh -> chỉ Thuý Kiều và đời nàng tất cả đều đẹp Từ "cây, lá" chỉ gia đình Thúy Kiều Nhưng rất mong manh trước bão tố cuộc đời. b) So sánh: Tiếng đàn <-> âm thanh của tự nhiên -> đời sinh ra đã vậy rồi không còn gì để bàn cãi nữa. c) Nói quá: cái đẹp "hoa liễu" tưởng đã hoàn mĩ nhưng thua cái đẹp của con người -> vẻ đẹp siêu phàm.. d) Nói quá: Về cự li địa lý; Thúc sinh và Kiều chỉ được trong khuôn viên nhà Hoạn Thư; về thân thể thì 2 người họ không thể gần nhau Thúc sinh là chủ, Kiều là con ở. e) Chơi chữ: Về khuôn âm "tài" "tai" khác nhau về dấu huyền đọc lên thật thuận miệng, sướng tai. Về ý nghĩa: "tài" của hiếm, "tai" là cái lấy đấu mà đong chẳng hết, ông oái ăm thay cái tài của Kiều mà còn nên tai. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Xem lại bài ôn. - Đọc trước bài tập làm thơ 8 chữ. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày soạn : 05/11/2012 Ngày dạy : 10/11/2012 Tuần 11 Tiết 54. Tập làm thơ tám chữ. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: Nắm được đặc điểm của thơ tám chữ. 2/Kĩ năng: - Nhận biết thơ tám chữ. - Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ. 3/ Thái độ: Có hứng thú trong học tập. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Làm thơ tám chữ theo chủ đề. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Đoạn thơ tám chữ mẫu. Trò: Đọc trước bài; làm 4 câu thơ 8 chữ. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Kết hợp bài mới..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> III. Bài mới: Đặt vấn đề: Hình thức hoạt động ngữ văn qua tập làm thơ đã được các em làm quen từ các lớp trước (ở lớp 6: tập làm thơ bốn chữ, năm chữ; ở lớp 7: tập làm thơ lục bát; ở lớp 8: tập làm thơ bảy chữ). Tiết học hôm nay, các chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tập làm thơ 8 chữ. Hoạt động 1 (10 phút) I. Nhận diện thể thơ tám chữ Gv: Treo bảng phụ về 3 ví dụ a, b, c (Sgk - Tr148) 1. Ví dụ: Gọi Hs đọc 3 ví du a, b, c. 2. Nhận xét : Gv : ? Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ở các - Số chữ: Mỗi dòng thơ đều có 8 chữ. đoạn thơ trên ? ? Xác định những chữ có chức năng gieo vần ở - Cách gieo vần: mỗi đoạn ? Cho biết cách gieo vần ở mỗi đoạn? a. Gieo vần chân liên tiếp. Đoạn a: tan - ngàn, mới - gội, bừng - rừng, gắt mật. Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp. (Note) Đoạn b: về - nghe, học - nhọc, bà - xa. Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp. b. Gieo vần chân liên tiếp. (Note) Đoạn a: ngát - hát, non - son, đứng - dựng, tiên nhiên. Gieo vần chân nhưng lại gián cách. c. Gieo vần chân gián cách. ? Từ 3 ví dụ vừa phân tích, em có nhận xét gì về cách gieo vần trong thơ tám chữ? - Có nhiều cách gieo vần nhưng phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián cách). ? Hãy ngắt nhịp trong các đoạn thơ trên? a. Nào đâu / những đêm vàng ./ bên bờ suối Ta say mồi / đứng uống / ánh trăng tan? Đâu những ngày / mưa chuyển / bốn phương ngàn Ta lặng ngắm / giang sơn ta / đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? b. Mẹ cùng cha / công tác bận / không về Cháu ở cùng bà, / bà bảo / cháu nghe Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học. Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc, Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa? b. Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non Yêu biết mấy, những con đường ca hát.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Qua công trường mới dựng mái nhà son! Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng Của đời ta chập chững buổi đầu tiên Tập làm chủ, tập làm người xây dựng Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên! ? Em có nhận xét về cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn - Cách ngắt nhịp: đa dạng, linh hoạt. thơ trên? ? Em có nhận xét gì về số câu trong thể thơ 8 chữ. (Note) 3. Kết luận: ? Nêu đặc điểm của thể thơ 8 chữ? * Ghi nhớ (Sgk - Tr150) Hs rút ra đặc điểm thể thơ 8 chữ như mục ghi nhớ (Sgk). Gọi Hs đọc to mục ghi nhớ. Hoạt động 2 (10 phút) II. Luyện tập nhận diện thơ 8 chữ Hs đọc yêu cầu của bài tập 1 Sgk Tr150. Bài 1: Điền Hs chọn từ điền vào chỗ trống Câu 1: Ca hát Gv: Sửa. Câu 2: Ngày qua Câu 3: Bát ngát Câu 4: Muôn hoa Hs đọc yêu cầu của bài tập 1 Sgk Tr150. Bài 3: Điền Hs chọn từ điền vào chỗ trống Câu 1: Cũng mất Gv: Sửa. Câu 2: Tuần hoàn Câu 3: Đất trời Hs: Làm việc theo nhóm để tìm ra chỗ sai trong Bài 3: Sai từ “rộn rã” bởi âm tiết cuối câu 3 của của đoạn thơ. của câu này phải vần bằng và hiệp vần với chữ gương ở cuối câu thơ trên (đoạn thơ gieo vần chân liên tiếp). Thay bằng từ “vào trường”. Hoạt động 3 (10 phút) III Thực hành làm thơ tám chữ. Hs: Chọn từ đúng âm, vần để điền vào 4 câu thơ. Bài 1: - Từ ở câu 3 phải mang thanh bằng (vườn). - Từ ở câu 4 phải mang thanh bằng, vần a để gieo với ”xa” ở câu 2 (qua). Hs: Làm việc độc lập để làm câu thơ cuối sao cho Bài 2: đúng thanh, vần. Câu thơ phải 8 chữ, chữ cuối phải có khuôn âm Ví dụ: ”ương” hoặc ”a”, mang thanh bằng. - Tuổi học trò của những tháng ngày qua. - Của đàn chim tung cánh đi muôn phương - Thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta. Hoạt động 4 (10 phút) Đọc bài làm ở nhà, cả lớp nhận xét - Tập cho học sinh bình thơ..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học: Số từ/ câu; cách gieo vần; cách ngắt nhịp. II. Dặn dò: (2 phút) - Học ghi nhớ (Sgk - Tr150). - Làm bài tập 4 (mục II), bài tập 3 (mục III). - Soạn bài: Một khúc hát ru. - Nhận xét bài thơ (thể, vần, nhịp). III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ngày soạn:05/11/2012 Ngày dạy: 12/11/2012 Tuần 11 Tiết 55. Trả bài kiểm tra văn. A.MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: Qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục lời kể chuyện. Học sinh nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục. 2/Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sửa chữa bài viết, nhận xét bài viết của mình. 3/Thái độ: Có ý thức sửa lỗi trong bài viết của mình và của bạn. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Rèn kĩ năng liên kết câu, đoạn văn thông qua việc chữa lỗi cho học sinh. B.CHUẨN BỊ: Thầy: Chấm + Chữa bài. Trò: Đọc kỹ bài C.PP VÀ KTDH. Thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Kết hợp bài mới. III. Bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) 1.Giáo viên nhận xét bài làm - Bài có 2 phần: - Đa số làm đúng phần trắc nghiệm. - Phần tự luận: nhiều em làm tốt, trả lời đủ, đúng yêu cầu. - Bài làm chất lượng khá . - Nhưng một số em phần tự luận chưa hiểu đề ra, chữ viết cẩu thả. Hoạt động 2 (10 phút) 2. Trả bài, HS thảo luận theo nhóm nhỏ để tìm ra lỗi trong bài viết của các bạn trong nhóm và giúp nhau sửa lỗi. Hoạt động 3 (10 phút) 1. Chữa bài theo đáp án Đáp án như ở tiết 48. Hoạt động 4 (10 phút) 4 Đọc - bình.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút)- GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút)- Tiếp tục chữa bài của mình.- Soạn: Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ III/Đánh giá chung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 05/11/2012 Ngày dạy: 12/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Tuần 10 Tiết 56. Bếp lửa (Bằng Việt). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/ Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những cản xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 2/ Kĩ năng: - Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước. .3/Thái độ: Bồi đắp cho các em tình cảm đối với gia đình,quê hương. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Liên hệ với một số bài thơ viết về tình cảm bà cháu trong chương trình. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Tranh minh hoạ. Trò: Đọc + soạn trước. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, bình giảng D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Đọc thuộc lòng "Đoàn thuyền đánh cá" ý nghĩa của câu hát ra khơi? III. Bài mới: HS xem chân dung Bằng Việt, tập thơ "Hương cây bếp lửa) 1969: nhà thơ trẻ nổi tiếng từ năm 60 với giọng thơ trầm lắng, nghĩ ngợi, mượt mà. Bếp lửa là sáng tác đầu tay, khi còn là sinh viên học tập ở nước ngoài nhớ về đất nước quê hương qua hình ảnh bếp lửa người bà nội kính yêu..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Hoạt động 1 (5 phút) I/Tìm hiểu chung 1/ Tác giả, tác phẩm: ( SGK) Giọng đọc tình cảm, chậm rãi lắng 2/ Đọc- tìm hiểu chú thích. đọng. 3/ Bố cục: 4 phần. P1: 3 câu đầu: Bếp lửa khơi nguồn ? Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? cảm xúc. giới hạn và nội dung của từng phần ? P2: Từ: Lên 4 tuổi....dai dẳng: Kỉ niệm tuổi thơ và hình ảnh người bà gắn liền với h/a bếp lửa trong hồi tưởng của cháu. P3: Từ: Lận đận...thiêng liêng bếp lửa: suy nghĩ về bà và cuộc đời bà. P4: Còn lại: H/a bà và bếp lửa sống mãi trong tâm hồn cháu.. Hoạt động 2 (25 phút) II/ Tìm hiểu văn bản. ? Trong dòng hồi tưởng người cháu 1/ 3 câu thơ đầu: Hình ảnh bếp lửa những khái niệm nào về bà và tình bà khơi nguồn dòng hồi tưởng cảm xúc được gợi lại? về bà. - Bếp lửa chờn vờn... - Bếp lửa ấp iu... -> Hình ảnh gần gũi, quen thuộc, bàn ? Từ đó gợi lại thời ấu thơ bên bà? Hình tay kiên nhẫn, khéo léo của bà. ảnh đó như thế nào? - Năm ấy ... ngựa gầy. -> Đất nước khó khăn do chiến tranh. - Bà sớm hôm chăm chút. ? Phân tích hình ảnh bà, cháu và bếp lửa? (bếp lửa đại diện như tình cảm ấm áp của bà, sự cưu mang, đùm bọc, chăm chút. ? Có một tình thương xuất hiện đan xen - Tiếng tu hú: giục giã, khắc khoải, da đó là âm thanh nào? ý nghĩa. diết. + Tiếng tu hú sao mà + Tu hú ơi... -> Gợi tình cảnh vắng vẻ, nhớ mong của cháu. Khái niệm nhớ nhung, tình thương yêu tha thiết của bà..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> ? Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện 2/ 5 khổ tiếp: Những suy ngẫm về bà sự hồi tưởng về tuổi thơ và về bà, bếp và hình ảnh bếp lửa. lửa? - Suy ngẫm: cuộc đời bà luôn gắn bó với bếp lửa, ngọn lửa => người nhóm lửa luôn giữ cho lửa ấm nóng và toả sáng. ? Cảm nhận về hình ảnh bà qua công + Bà tần tảo hy sinh chăm lo cho mọi việc bà đã làm? người. ? Tại sao những lần nhắc đến bếp lửa - Nhóm lửa ấp... cháu lại nhớ đến bà. -> bà nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm. + Bà nhóm dậy cả tâm tình tuổi trẻ. ? Vì sao tác giả viết "ôi, kỳ lạ..." -> Ngọn lửa của bà là niềm thiêng (bếp lửa 10 lần) -> bình dị thân thuộc, kỳ liêng, kỷ niệm ấm lòng, nâng bước diệu, thiêng liêng. chân trên đường dài, yêu bà-> yêu ? Cảm nhận của em về tình bà, cháu. nhân dân. - Bếp lửa - ngọn lửa -> bà là người truyền lửa, truyền sự sống, niềm tin có các thế hệ nối tiếp. Hoạt động 3 (5 phút) III/ Tổng kết. - GV hướng dẫn HS tổng kết? - NT: Kết hợp miêu tả, biểu cảm tự sự + bình luận. - ND: Những kỷ niệm xúc động về bà và tình bà cháu. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Học thuộc lòng bài thơ. - Kể lại câu chuyện kỷ niệm về người bà bên bếp lửa. - Chuẩn bị bài tổng kết III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:05/11/2012 Ngày dạy: 16/11/2012 Tuần 11.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Tiết 57. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm) (Đọc thêm). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Tình cảm của bà mẹ Tà-Ôi gắn dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tương, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến. 2/ Kĩ năng - Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. - Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác giả. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước 3/Thái độ:Có tình cảm yêu quý,kính trọng và biết ơn những người mẹ Việt Nam. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Liên hệ với một số tác phẩm viết về tình mẫu tử trong chương trình. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Tập thơ đất và khát vọng Bài hát: Khúc hát ru. Trò: Đọc + soạn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, bình giảng, Kt đọc hợp tác. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) Phân tích hình ảnh "bếp lửa" qua bài thơ bếp lửa của Bằng Việt. ? Bếp lửa với mọi người Việt Nam quá thân quen nhưng với nhà thơ lại là kỳ diệu, thiêng liêng? Tại sao? 3. Bài mới: Hoạt động 1 (7 phút) I/ Tìm hiểu chung. 1/ Tác giả, tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - HS đọc * Sgk ? Nêu hiểu biết của em về tác giả?. a/ Tác giả: - Quê thừa Thiên Huế, trưởng thành trong K/c. - Uỷ viên Bộ chính trị, trưởng ban tổ chức VH. b/ Tác phẩm: 1971 trích Đất và khát vọng. 2/ Đọc - tìm hiểu chú thích GV: Đọc giọng tha thiết ngọt ngào, lưu - GV và 4 học sinh viết bài và nhận xét. ý các đoạn điệp khúc, các câu đối xứng. - Từ khó: Kiểm tra chú thích.. 3. Thể loại: Thơ trữ tình, thể 8 tiếng, vần chân liền, cách (bài hát ru, ru con kiểu mới) ? Theo em bài thơ chia làm mấy ý? Tác 4. Bố cục: 3 đoạn, 1 đoạn 2 khổ. dụng? GV: Từng khúc đều mở đầu bằng hai câu: "Em cu tai..." Kết thúc bằng lời ru trực tiếp: "ngủ ngoan ..." ở từng lời ru nhịp thơ được ngắt đều đặn ở giữa dòng, cách ngắt nhịp tạo âm điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru. Giọng điệu trữ tình, tha thiết của người mẹ. Hoạt động II (27 phút) II. Tìm hiểu văn bản ? Bài có 2 lời ru đó là lời ru của ai? ở những câu thơ nào? 3 lời ru đó người mẹ đang làm gì? Câu thơ nào xúc động nhất? ? Cảm nhận của em về việc làm của mẹ?. 1) Hình ảnh bà mẹ Tà Ôi: - Người mẹ đang giả gạo để nuôi bộ đội kháng chiến: "nhịp chày..." -> sự vất vả, cực nhọc, ý thức bền bỉ lao động góp phần vào kháng chiến.. - Mẹ đang trỉa bắp... -> sự chịu đựng gian khổ của mẹ giữa rừng núi mênh mông, heo hút "lưng núi thì to, lưng mẹ...". ? Tình cảm của mẹ thể hiện qua công - Mẹ đang chuyển lán, đạp rừng, địu việc đó? con đi giành trận cuối -> quyết tâm k/c lâu dài, lòng tin vào thắng lợi. ? Đi liền với công việc có hình ảnh nào -> Công việc phục vụ k/c đến cùng => bên mẹ? Hãy cảm nhận tấm lòng người chứng tỏ tình yêu con người, thương mẹ? con, yêu bộ đội, đất nước..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Học sinh đọc hợp tác và trả lời Trong mỗi lời ru của mẹ có gắn liền giữa tình cảm và ước mong? Em hãy chứng minh?. Ý nghĩa của mỗi lời ru?. 2) Những khúc hát ru và khát vọng của người mẹ. - Mẹ giã gạo -> mong gạo trắng. - Mẹ trỉa bắp -> mong con lớn để phát núi. - Mẹ địu con đi -> gặp Bác Hồ. -> Mỗi lời ru -> 1 ước nguyện khác gắn bó với công việc -> thể hiện tình yêu tha thiết của mẹ với con, con là niềm tin của mẹ "con mơ cho mẹ".. ? Phân thích câu " Mặt trời của mẹ...lưng" -> Con là nguồn hạnh phúc ấm áp, gần Giáo viên: dù con lớn vẫn là con của mẹ gũi, thiêng liêng. đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con. Hoạt động III(7 phút) III/ Tổng kết. ? Trong bài thơ có 2 lời ru, em hãy xác 1/ Nghệ thuật : Giọng thơ ngọt ngào, định lời ru của ai? ở những câu thơ nào? trìu mến. Em có nhận xét gì về giọng điệu của toàn bài thơ ? ? Cảm nhận của em về hình ảnh người 2/ Nội dung : mẹ? Tâm lòng người mẹ Tà Ôi thể hiện tình yêu quê hương, đất nước thiết tha, ý chí chiến đấu cho độc lập tự do, khát vọng thống nhất đất nước E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Học sinh thuộc lòng bài thơ. - Học thuộc ghi nhớ. - Nghe bài hát đã phổ thơ. - Soạn Ánh trăng III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Ngàysoạn : 07/11/2012 Ngày dạy : 17/11/2012 Tuần 12 Tiết 58. ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. - Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt nam hiện đại. - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng. 2/Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Đọc- hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. 3/Thái độ: Biết sống ân nghĩa,thủy chung cùng quá khứ. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Rèn kĩ năng phát biểu cảm nghĩ cho học sinh B. CHUẨN BỊ: Thầy: Tập thơ ánh trăng, chân dung của Nguyễn Duy Trò: Đọc và soạn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Băi cũ: Những cảm nhận chung của em về hình ảnh bă mẹ TăÔi trong ” Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”. III. Bài mới: GV giới thiệu chung về nhà thơ Nguyễn Duy và bài thơ Ánh Trăng * Sgk: Nhà thơ - chiến sĩ. Hoạt động 1 (10 phút) I/ Tìm hiểu chung. GV: Đúng nhịp 2/3 giọng nhẹ nhàng. 1. Tác giả, tác phẩm C3 em đọc bài ( SGK) Từ khó: tri kỷ? Người hiểu mình 2.Đọc- tìm hiểu chú thích. (thân).âu cuối: chậm -> giật mình. 3.Thể thơ: 5 chữ 4.Bố cục: 3 phần Phần 1: 2 khổ thơ đầu: Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ. Phần 2: 3 khổ giữa: Cảm nghĩ về vằng trăng hiện tại. Phần 3: khổ cuối: suy tư của tác giả. Hoạt động 2 (25 phút) II. Tìm hiểu văn bản - HS đọc đoạn 1 (2 khổ đầu) 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ. ? Nội dung của đoạn thơ qua những - Hồi còn nhỏ. hình ảnh đó ? - Hồi chiến tranh. -> Trăng là người bạn tri kỷ. ? Em hiểu hình ảnh trăng như thế nào ? => Cuộc sống hồn nhiên, con người với thiên nhiên hoà hợp làm một trong sáng ? Cảm nhận tình cảm trăng -> con và đẹp đẽ vô cùng. người như thế nào ? -> Trăng là hình ảnh thiên nhiên trong trẻo tươi mát -> con người gần gũi với trăng => con người đẹp đẽ trong sáng cao thượng => hình ảnh đất nước bình dị, hiền hậu..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> GV : Bài thơ mang dáng dấp một lời kể rất trôi chảy, tự nhiên về mối quan hệ gắn bó thân thiết : đi đâu, làm gì cũng có nhau và có lẽ không bao giờ quên. Nhưng anh lại có thể coi người bạn trăng thửa nào thành người dưng qua đường qua ngõ ? Vì sao? 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại. ? Tác giả lý giải vì sao trăng thành - Về thành phố -> quen điện gương -> người dưng? cuộc sống hiện đại bởi vậy con người không có điều kiện mở rộng hồn mình với thiên nhiên. -> Trăng trở thành người dưng. ? Em thấy lý do đó có thực tế không? -> Rất thực tế: Trăng lướt nhanh cuộc sống hiện hiện đại gấp gấp hối hả, không có điều kiện để con người nhớ về quá khứ “vội” “bật” “tung” đặt liền nhau. - HS đọc lại khổ 5. 3. Suy tư của tác giả : ? Nhận xét tư thế, tâm trạng cảm xúc - Ngửa mặt lên nhìn mặt. của tác giả hi đột ngột gặp lại vầng -> Tập trung sự chú ý, mặt đối mặt, mắt trăng? nhìn mắt trực tiếp cảm xúc dâng trào. ? Vì sao ở đây vầng trăng không còn là -> Vầng trăng gợi cho anh nhớ lại người dưng vô tình như ngày xưa nữa? những hình ảnh của quá khứ : gợi nhớ về thiên nhiên : sông, bể, núi, rừng nơi anh đã đi qua, gắn bó. - 1 em đọc đoạn cuối và trả lời. - Vầng trăng tròn ... -> tượng trưng cho ? Hình ảnh vầng trăng tròn... có ý nghĩa vẻ đẹp của nghĩa tính quá khứ đầy đặn, gì ? thuỷ chung, nhân hậu của thiên nhiên, con người, đất nước. ? Hình ảnh vầng ... im phăng phắc có ý - Vầng ... phắc -> nghiêm khắc nhắc nghĩa gì ? nhở, không vui, là sự trách móc, là sự tư vấn lương tâm dẫn đến cái giật mình ? ? Phân tích cái giật mình khi nhìn - Cái giật mình -> cảm giác và phản xạ trăng? tâm lý có thật của người biết suy nghĩ, chợt nhận ra sự bạc bẽo vô tình -> sự ăn năn, tự trách mình. GV: Cái giật mình tự nhắc nhở bản thân không bao giờ được làm người phản bội quá khứ, phản bội thiên nhiên, sùng bái hiện tại mà coi rẻ thiên nhiên. Thiên nhiên thật nghiêm khắc lạnh lùng nhưng cũng thật ân tình, độ lượng bao dung, vầng trăng và thiên nhiên là trường tồn bất diệt. Hoạt động 3 (5 phút) 4. Ghi nhớ: ? Nét đặc sắc về NT của bài thơ? - NT: Kết hợp tự sự với trữ tình giọng điệu tâm tình, lời kể khi thì ngân nga khi thì trầm lắng. ? ý nghĩa khái quát của bài thơ? - ND: Mạch cảm xúc "uống nước nhớ nguồn" gợi đạo lý sống tình nghĩa, thuỷ chung. HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: Sgk. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Đọc thêm: Hơi ấm ổ rơm..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Học thuộc lòng bài thơ. - Làm bài tập 2. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 08/11/2012 Ngày dạy: 17/11/2012 Tuần 12 Tiết 59. Tổng kết từ vựng (Tiếp theo). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng N2 trong thực tiễn giao tiếp nhất là trong văn chương. - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong văn bản nghệ thuật. 2/Kĩ năng: - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. -Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 3/Thái độ: có ý thức giải nghĩa từ một cách chính xác để sử dụng có hiệu quả. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Làm thêm một số bài tập có liên quan B. CHUẨN BỊ: Thầy: Các bài tập tổng hợp. Trò: Xem trước bài. C.PP VÀ KTDH..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Thảo luận nhóm, Kt các mảnh ghép D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (Lồng vào bài mới). III. Bài mới: Hoạt động 1 (10 phút)( Nhóm 1) So sánh 2 dị bản Sgk - Gật đầu: Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay thường để chao hỏi hay tỏ sự đồng ý. - Gật gù: Gật nhẹ và nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng. Như vậy gật gù thích hợp hơn. - Vì: món ăn đạm bạc của người nghèo nhưng họ ăn ngon miệng, chia xẻ niềm vui trong cuộc sống. Hoạt động 2 (10 phút)( Nhóm 2) Bài tập 2 - Người vợ không hiểu của cách nói "chỉ có một chân sút". Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có 1 người giỏi ghi bàn thôi. Hoạt động 3 (10 phút)( Nhóm 3) Bài 3 - Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay. - Những từ được dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ) đầu (ẩn dụ). Hoạt động 4 (10 phút)( Nhóm 4) Bài 4 Các từ (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng; ánh (hồng) lửa, cháy, tro tạo thành 2 trường từ vựng: trường từ vựng chỉ màu sắc và trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật hiện tượng có quan hệ liên tưởng với lửa. 2 trường hợp từ vựng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong ánh mắt chàng trao ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm ngất ngây (đến mức chảy thành tro) và lan ra cả không gian làm không gian cũng biến sắc (cây xanh như cũng ánh thu hồng) -> tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. I. Dặn dò: (2 phút) - Làm tiếp bài số 5 + 6 Sgk. - Xem lại các bài đã làm III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày soạn: 10/11/20121 Ngày dạy: 19/11/2012 Tuần 12 Tiết 60. Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức : - Đoạn văn tự sự. - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2/Kĩ năng: - Viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ. - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. 3/Thái độ: Có ý thức đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Rèn kĩ năng trình bày một vấn đề trước tập thể. B CHUẨN BỊ: Thầy: Các đoạn văn mẫu. Trò: Xem trước bài làm. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. III. Bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự - HS đọc đoạn văn. * Đoạn văn lỗi lầm và sự biết ơn. ? Trong đoạn văn trên yếu tố nghị luận - Tại sao ... khắc lên đá. thể hiện ở những câu văn nào? Vai trò - Những điều viết... trong lòng người. của các yếu tố ấy trong đoạn văn? -> Làm nổi bật nội dung đoạn văn. GV: Câu: Những ... mang dáng dấp một triết lý về "cái giới hạn và cái trường tồn" trong đời sống tinh thần con người. Câu: Chúng ta ... hòn đá; nhắc nhở con người cách ứng xử có văn hoá trong cuộc sống vốn rất phức tạp (đau buồn, yêu thương...). Hoạt động 2 (10 phút) II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố NT..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - GV hướng dẫn HS viết bài tập 1 Gợi ý: Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như (Sgk): viết đoạn văn kể về buổi sinh thế nào? (thời gian, địa điểm, ai điều hoạt lớp, c/m Nam là người bạn tốt. khiển, không khí...). - Nội dung buổi sinh hoạt lớp là gì? em - Viết trong 10 phút, các tổ đọc lên lớp đã phát biểu vấn đề gì? Tại sao lại phát nhận xét, đánh giá. biểu về việc đó? - Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn tốt như thế nào (lý lẻ, ví dụ, phân tích). Hoạt động 3 (15 phút) III. Luyện tập (bài 2 Sgk) GV: Quy trình giống bài 1. a) Người em kể là ai. Phần nội dung có thể nêu một số ý: b) Người đó đã để lại một việc làm, lời - HS đọc bài tham khảo (bà nội). nói hay một suy nghĩ, điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? c) Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào? d) Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Xem lại lý thuyết và bài tập đã làm chuẩn bị viết. - Soạn: Làng. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngàysoạn:10/11/2012 Ngày dạy: 19/11/2012 Tuần 13.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tiết 61. LÀNG (Kim Lân). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong chuyện. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kháng chiến chống pháp. - Thấy được nét đặc sắc trong NT truyện, xây dựng tình huống, tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng. 2/Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt tròn tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. 3/Thái độ: Có tình cảm yêu mến đối với quê hương. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Liên hệ với một số tác phẩm có cùng đề tài. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Chân dung tác giả. Trò: Đọc kỹ + soạn bài. C.PP VÀ KTDH: Vấn đáp, bình giảng D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) - Đọc thuộc lòng bài "Ánh trăng" chủ đề của bài thơ là gì? (qua câu chuyện đêm trăng, ánh trăng tác giả tự giật mình vì lãng quên quá khứ gian khổ, lời tự vấn lương tâm. III. Bài mới: Hoạt động 1 (1 phút) Mỗi người dân VN đều vô cùng gắn bó với làng quê của mình, nơi sinh ra và sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống ở làng, chết nhờ làng. Không gì khổ bằng phải bỏ làng tha lương cầu thực lâm vào cảnh sống nơi đất khách, chết chôn quê người. Tình cảm đặc bệt đó được nhà văn Kim Lân thể hiện một cách độc đáo trong hoàn cảnh đặc biệt. Kháng chiến chống Pháp để viết nên truyện ngắn đặc sắc Làng. Hoạt động 2 (10 phút) I. Tìm hiểu chung.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> HS đọc và nêu những hiểu biết về tác 1. Tác giả, tác phẩm: giả? * Tác giả: Nguyễn Văn Tài (1920), quê : Bắc Ninh. - Là người am hiểu và gắn bó với nông thôn, người nông dân. - Nhà văn có sở trường về truyện ngắn. * Tác phẩm: Viết đầu k/c chống Pháp (1948). 2 - GV: Đọc: chú ý N địa phương lời 2. Đọc - tìm hiểu từ khó - tóm tắt: đối thoại sinh động; đoạn trực tiếp tả - Từ khó: HS đọc Sgk. tâm lý nhân vật. 3. Bố cục đoạn trích: 3 đoạn. * Đầu -. Không nhúc nhích: tâm trạng ông Hai khi nghe tin Làng ... theo Pháp. * Tiếp: tâm trạng xấu hổ, đau khổ buồn bực của ông. * Còn lại; Tình cờ ông mới biết đó là tin đồn nhảm: ông vô cùng sung sướng tự hào về làng mình. Hoạt động 3 (24 phút) II. Tìm hiểu văn bản - GV nhắc lại một số chi tiết biểu hiện 1. Phân tích: tình yêu làng quê rất đặc biệt của ông a) Tình huống độc đáo: Hai. - Khi nghe tin làng ông theo tây ông sững ? Truyện xây dựng một tình huống sờ: "cổ ông nghẹn ắng hẵn lại, da mặt tê làm bộc lộ lòng yêu nước, yêu làng rân rân! của ông Hai, đó là tình huống nào? - Từ đó trong ông chỉ có tin dữ ấy xâm tâm trạng ông lúc đó như thế nào? chiếm, ám ảnh day dứt. ? Nhận xét vai trò của tình huống ấy? - Ông nằm vật xuống giường, cúi gầm mặt. => Tình huống đối nghịch với tình cảm tự hào của ông với làng ông. => Diễn tả cụ thể nổi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ hãi thường xuyên, nổi đau xốt, tủi hổ ở ông. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - Câu chuyện cho em thấm thía điều gì về tình cảm quê hương ? - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Học tập NT kể chuyện xuất sắc của Kim Lân. - Chuẩn bị bài: Chương trinh địa phương, sưu tầm thơ 3 miền. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(150)</span> IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngàysoạn :10/11/2012 Ngày dạy : 23/11/2012 Tuần 13 Tiết 62. LÀNG (Kim Lân) (Tiếp theo). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> 1/Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong chuyện. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kháng chiến chống pháp. - Thấy được nét đặc sắc trong NT truyện, xây dựng tình huống tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng. 2/Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt tròn tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. 3/Thái độ: Có tình cảm yêu mến đối với quê hương. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Liên hệ với một số tác phẩm có cùng đề tài. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Chân dung tác giả. Trò: Đọc kỹ + soạn bài. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) Câu chuyện cho em thấm thía điều gì về tình cảm quê hương ? III. Bài mới: Hoạt động 3 (24 phút) II.Tìm hiểu văn bản Tiết 2: b) Tình yêu làng quê và tinh thần yêu - HS đọc từ đầu - Dật dờ (159) nước của ông Hai. ? Trước khi nghe tin xấu về làng tâm * Trước khi nghe tin xấu về làng: trạng ông Hai như thế nào? - Nhớ làng da diết (nghĩ đến những ngày ? Tìm từ ngữ miêu tả chi tiết đó? làm việc cùng anh em...) ? Khi ở phòng thông tin ông nghe được tin gì? tâm trạng ông? đó chính là bằng chứng biểu hiện tình yêu làng của ông em có đồng ý không? Vì sao?. - Ông nghe được nhiều tin hay-> tin chiến thắng. -> Ruột gan ông như múa lên... => Niền vui tự hào của người nông dân trước thành quả của cách mạng, của làng. -> Tình yêu làng. ? Tâm trạng ông Hai diễn biến như * Khi nghe tin làng theo tây: thế nào? + Hàng loạt câu hỏi, câu cảm thán - Nổi nhục nhã ê chề. - Nổi đau đơn tái tê. - Sự ngờ vực chưa tin. ? Ông đấu tranh tư tưởng như thế "làng thì yêu thật nhưng làng theo tây thì nào? phải thù"..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> GV: Ông Hai bị đẩy vào thế bế tắc, tuyệt vọng khi mụ chủ nhà muốn đuổi gia đình ông... Vì họ không muốn chứa chất con người theo việt gian, cũng không thể quay về làng. Về làng tức là làm nô lệ cho Tây. Đó chính là >< nội tâm -> thế bế tắc đòi hỏi phải được giải quyết. ? Cảm xúc của em khi đọc đoạn văn => Tình yêu nước rộng hơn, bao trùm lên này? tình cảm với làng quê nhưng không vì thế mà bỏ tình cảm với làng -> càng đau xót. ? Em hãy đọc đoạn ông trò chuyện - Ông lão ôm đứa con út... vơi đi được với đứa con út. đôi phần. "Chúng ta ở làng chợ Dầu" => Tâm trạng bị dồn nén và bế tắc ấy ông chỉ biết trút vào lời tâm tình. ? Qua đoạn đó em hiểu gì về tình cảm * Khi nghe tin xấu được cải chính. của ông Hai với làng, với c/m? - Ông vui sướng vô cùng -> c/m cho lòng ? Tâm trạng ông khi nghe được cái ông trong sạch. chính. Hoạt động 4 (5 phút) 2. Ghi nhớ: ? Nhận xét thành công trong việc NT: - Miêu tả cụ thể, tỉ mỉ diễn biến qua miêu tả tâm trạng nhân vật? suy nghĩ, thái độ, cử chỉ, lời nói, hành động. - Lời văn tự nhiên, hồn hậu đậm đặc ý vị quần chúng nông dân. ? Từ đặc điểm NT tác giả khái quát ND: - Yêu làng đến mức say mê hãnh chủ đề của bài là gì? diện. - Yêu làng đặt trong tình yêu nước thống nhất với tinh thần k/c. - HS đọc ghi nhớ Sgk. Hoạt động 5 (5 phút) III. Luyện tập ? Những truyện ngắn, bài thơ viết về tình yêu quê hương đất nước (quê hương, cố hương). E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Câu chuyện cho em thấm thía điều gì về tình cảm quê hương. - Học tập NT kể chuyện xuất sắc của Kim Lân. - Chuẩn bị bài: Chương trinh địa phương, sưu tầm thơ 3 miền. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:10/11/2012 Ngày dạy: 24/11/2012 Tuần 13 Tiết 63+ 64. Chương trình địa phương Phần tiếng việt. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN: 1/Kiến thức: Hiểu sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước. Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất... 2/Kĩ năng: Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau. Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản. 3/Thái độ: Có ý thức sử dụng từ địa phương trong những văn cảnh cho phù hợp. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Sưu tầm một số bài văn, bài thơ có sử dụng từ địa phương. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ các đoạn thơ từ địa phương 3 miền. Trò: Sưu tầm thơ từ 3 miền. C.PP VÀ KTDH..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Thảo luận nhóm, Kt các mảnh ghép D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (7 phút) ? Hãy nêu 1 đoạn thơ có dùng từ địa phương mà em biết.? III. Bài mới: Hoạt động 1 (11 phút) I. Bµi 1 GV hướng dẫn HS làm bài 1. a) Chỉ sự vật hiện tượng - Nhút: (món ăn xứ nghệ -> xơ mít) - Bồn bồn (loại cây thần mềm, sống ở nước, có thể làm dưa hoặc xào nấu phổ biến ở Nam Bộ. b) Giống về nghĩa khác âm (Mẫu Sgk). GV: Phương ngữ Bắc: Cô. c) Đồng âm nhưng khác nghĩa. Trung: O - Hũm: đồ đựng để đựng, làm bằng gỗ, Nam: Cô. kim loại -> Bắc.. - Hườm: áo quan (Trung + Nam) - Nón: đội đầu làm bằng lá - HS trả lời, GV bổ sung. - Nón và mũ (miền Nam). Hoạt động 2 (11 phút) Bài 2: - Các từ địa phương không có trong phương ngữ khác: VN là 1 đất nước có sự khác biệt về các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý phong tục tập quán. Tuy nhiên sự khác biệt đó không quá lớn, bằng chứng là những từ ngữ nhóm này không nhiều. GV: Có 1 số từ địa hương dần dần biến thành từ toàn dân: chôm chôm, rầu riêng -> Sự phong phú đa dạng trong thiên nhiên, trong đời sống cộng đồng Hoạt động 3: (11 phút) Bài 3 - Yêu cầu: HS quan sát 2 bảng b, e ở bài - Các từ được coi là N2 toàn dân cá quả, tập 1. lộn, ngã, ốm -> đều là phương ngữ miền Bắc. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Làm tiếp bài tập số 4..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> - Tiếp tục sưu tầm từ địa phương và chú ý cách dòng. - Chuẩn bị bài đối thoại, độc thoại. Lưu ý: Tiết 64 chuyển về cuối học kì I. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:11/11/2012 Ngày dạy:24/11/2012 Tuần 13 Tiết 65. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. 2/Kĩ năng: - Phân biệt được đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 3/Thái độ: Có ý thức sử dụng các hình thức trên khi làm văn tự sự. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Tìm một số đoạn văn, đoạn thơ đã học có sử dụng độc thoại và độc thoại nội tâm B. CHUẨN BỊ: Thầy: Các đoạn văn ở các văn bản truyện. Trò: Đọc trước bài. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, Kt đọc hợp tác. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Trong hội thoại em bắt gặp những hình thức lời thoại như thế nào? (có người đối thoại, nói 1 mình) Lão Hạc.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> III. Bài mới: Hoạt động 1 (20 phút) Tìm hiểu yếu tố đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm ... - HS đọc kỹ đoạn trích và trả lời câu 1. Ví dụ: Đoạn trích. hỏi SGK.( Đọc hợp tác. - 2 người phụ nữ tản cư nói với nhau. ? Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai nói với - Dấu hiệu: + Hai lượt lời đối thoại. ai? Dấu hiệu nào cho thấy đó là cuộc Lượt 1: "Sao bảo làng chợ Dầu... trò chuyện trao đi? Lượt 2: "ấy thế mà bây giờ... + Trước mỗi lượt lời đều có xuống dòng, gạch đầu dòng.. ? Mục đích nói của họ là gì? ? Thế nào là đối thoại? ? Câu "- Hà nắng gớm... nào" ông Hai nói với ai? đây có phải là câu đối thoại không? Vì sao.. ? Theo em thế nào là độc thoại? ? Có câu nào giống câu đó nữa?. -> Hướng vào chuyện làng chợ Dầu theo Tây -> đối thoại. - Câu nói trống không bâng quơ của ông Hai. - Không phải câu đối thoại vì không hướng tới một người tiếp nhận cụ thể nào cũng không có ai đáp lại, nó chỉ là một lời độc thoại (mình nói mình nghe). - "Chúng nó cũng là trẻ con ..." chúng nó cũng bị...." "khốn nạn... tuổi đâu".. ? So sánh câu nói đó với 2 câu nói (ông Hai tự hỏi mình), không phát ra trên? thành tiếng mà chỉ 1 mạch nầm diễn ra trong đầu ông; những câu nói đó không có gạch ngang đầu dòng. ? Các hình thức diễn đạt trên có tác -> Câu độc thoại nội tâm. dụng như thế nào. * Tác dụng: - Tạo cho câu chuyện có không khí gần gũi, tạo tình huống để tác giả khai thác nội tâm nhân vật. - Giúp cho người đọc hiểu sâu tâm lý nhân vật "đọc thoại nội tâm là chiếc chìa khoa màu nhiệm để người đọc khám phá thế giới nội tâm". - HS đọc 3 em. 2. Ghi nhớ! Sgk. Hoạt động 2 (14 phút) II. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Bài 1: HS làm độc lập. a) Nhân vật bà Hai có 3 lượt lời. Này, thầy nó ạ. - Thầy nó ngủ rồi à?, - Tôi thấy người ta đồn... b) Nhân vật ông hai có 2 lượt lời: - gì? , - Biết rồi! Nhận xét: Ông Hai bỏ lượt lời phải đáp bà Hai ở lần 1 thể hiện tâm trạng chán chường, không muốn nói. Hai lượt lời (2) và (3) ông đều trả lời cộc lốc thể hiện sự miễn cường, bất đắc dĩ khi buộc phải trả lời. Tác dụng: Bày tỏ tâm trạng ông hai bực bội, đau khổ, xót xa cho những đứa trẻ vô tội -> tình yêu làng. Bài 2: . Kể theo đề tài tự chọn có sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút):- Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành tiếp bài tập 3. - Chuẩn bị bài: Người kể và ngôi kể trong văn bản tự sự.- Tiết tập nói: làm mục 1 (179) III/Đánh giá chung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(158)</span> ` Tuần 13 Tiết 66. Ngày soạn :11 /11/2012 Ngày dạy :26/11/2012. Luyện nói: tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. A.MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức : - Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. 2/Kĩ năng : - Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản. - Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. 3/Thái độ :Tự tin khi trình bày một vấn đề trước đám đông. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Rèn kĩ năng trình bày trước tập thể B CHUẨN BỊ:. Thầy: Yêu cầu nói, nội dung Sgk. Trò: Chuẩn bị trước bài. C.PP VÀ KTDH. Thảo luận nhóm, vấn đáp D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Không. III. Bài mới: Hoạt động 1 (5 phút) - GV nêu yêu cầu tiết tập nói + Không viết thành văn bản để đọc; gạch ý. + Nói tự nhiên, rõ ràng, mạch lạc, tư thế ngay ngắn, mắt hướng vào người nghe..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Hoạt động 2 (25 phút) - Chia lớp thành 4 nhóm, 1 nhóm làm 1 bài tập (7') Cử đại diện lên trình bày khoảng 5'. - Từng nhóm thảo luận nội dung bài tập (Sgk). Hoạt động 3 (10 phút) Lớp nhận xét ưu, nhược điểm - GV tổng kết, nhắc nhở. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút): - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút): - Soạn: Lặng lẽ Sa Pa.. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Ngày soạn :11/11/2012 Ngày dạy :26/11/2012 Tuần 14 Tiết 67. Lặng lẽ Sapa (Nguyễn Thành Long). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi người. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện. 2/Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. 3/Thái độ: Cảm phục,biết ơn những con người đã hy sinh thầm lặng cho tổ quốc từ đó có thái độ sống đúng đắn và những việc làm tốt đẹp góp phần xây dựng quê hương,đất nước. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Liên hệ với lí tưởng sống của thanh niên trong thời đại ngày nay. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Đọc kỹ những điều cần lưu ý. Chân dung nhà văn. Trò: Đọc, tóm tắt, soạn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, đàm thoại. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) Nhân vật ông Hai trong truyện Làng cho em thấy suy nghĩ gì về người nông dân Việt Nam trong kháng chiến (yêu làng, yêu nước -> tình cảm NT tự nhiên -> ý thức và trách nhiệm đối với đất nước. III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Hoạt động 1(1 phút) Lặng lẽ Sa Pa có cốt truyện đơn giản, xoay một tình huống gặp gỡ bất ngờ giữa ông hoạ sĩ già, cô kỹ sư trẻ với anh thanh niên làm công tác ở trạm khí tượng trên đỉnh Yên Sơn thuộc Sa Pa. Từ cuộc gặp gỡ bình dị ấy tác giả ca ngợi phẩm chất trong sáng, đẹp đẽ khiến chúng ta phải yêu mến cuộc sống và mọi người hơn. Hoạt động 2 (10 phút) I. Tìm hiểu chung HS đọc chú thích SGK. 1. Tác giả: Nguyễn Thành Long ? Em hiểu gì về tác giả và sáng tác của (1925 - 1991) - tỉnh Quảng Nam. ông. - Chuyên viết truyện ngắn và ký. GV khái quát nét chính. - Trưởng thành viết văn từ k/c chống Pháp. - Hướng vào cuộc sống đời thường. 2. Tác phẩm: lặng lẽ Sa Pa viết vào 1 chuyến đi Lào Cai của tác giả. GV hướng dẫn: Giọng đọc chậm, cảm 3. Đọc - tóm tắt tác phẩm: xúc sâu lắng. - HS đọc nối đuôi và kể tóm tắt. ? Hãy tóm tắt câu chuyện bằng một câu - Cuộc gặp gỡ của 4 nhân vật bác lái xe như thế nào? Nhận xét về cốt truyện. - ông hoạ sĩ - cô kỹ sư, anh thanh niên trên 1 trạm nghỉ chân tại đất Lào Cai. -> cốt truyện thật đơn giản. - HS đọc chú thích Sgk. Hoạt động 3 (24 phút) II. Tìm hiểu văn bản 1) Tình huống truyện và nghệ thuật xây dựng nhân vật. - Tình huống: cuộc gặp gỡ tình cờ ngắn ? Nêu tình huống của truyện.? ngủi của 3 người với anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơn. -> đơn giản -> tạo thuận lợi cho nhân vật chính xuất hiện tự nhiên. ? Hãy kể tên nhân vật phụ trong - Nhân vật phụ: ông hoạ sĩ, cô gái, bác truyện? Nếu thiếu họ thì cốt truyện sẽ lái xe -> nhìn về nhân vật chính => tạo thế nào? sự phong phú đầy đủ, rõ nét về nhân vật chính. GV: Trong cuộc gặp gỡ khoảng nửa giờ để các nhân vật khác kịp ghi một ấn tượng, 1 ký hoạ chân dung về anh rồi anh lại khuất trong mây núi bạt ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của Sa Pa. Qua cái nhìn đó anh càng đáng yêu, đáng mến hơn. Đó chính là chủ đề của câu chuyên (tên đầu bài: Lặng lẽ Sa Pa). E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Nắm chắc bài + Kể tóm tắt truyện. - Chuẩn bị: Lặng lẽ SaPa..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Ngày soạn:11/11/2012 Ngày dạy : 30/11/2012 Tuần 14 Tiết 68. Lặng lẽ Sapa (Nguyễn Thành Long) (Tiếp theo). A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi người. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện. 2/Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. 3/Thái độ: Cảm phục,biết ơn những con người đã hy sinh thầm lặng cho tổ quốc từ đó có thái độ sống đúng đắn và những việc làm tốt đẹp góp phần xây dựng quê hương,đất nước. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Liên hệ với lí tưởng sống của thanh niên trong thời đại ngày nay B. CHUẨN BỊ: Thầy: Đọc kỹ những điều cần lưu ý. Chân dung nhà văn. Trò: Đọc, tóm tắt, soạn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, bình giảng, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Kết hợp bài mới. III. Bài mới: Hoạt động 3 (30 phút) III. Tìm hiểu văn bản 2) Nhân vật anh thanh niên: * Vị trí của nhân vật và cách miêu tả ? Nhận xét vị trí của anh thanh niên của tác giả. trong truyện? - Anh là nhân vật chính được miêu tả xuất hiện trong sự gặp gỡ chốc lát qua cảm nhận của nhân vật. ? Dụng ý của tác giả? -> Cảm nhận về con người và đất Sa Pa -> có những con người làm việc và lo nghĩ về đất nước..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> ? Qua câu chuyện với 3 người em hiểu gì về nhân vật anh thanh niên? Về hoàn cảnh sống và làm việc? ? Vì sao anh có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ như vậy?. * Những nét đẹp về nhân vật: - Hoàn cảnh sống và làm việc một mình ở độ cao 2600m -> cô đơn và công việc cần tỉ mỉ chính xác. -> anh say mê với nghề, anh hiểu được ý nghĩa công việc anh làm góp phần vào công việc của đất nước.. ? Em hiểu vì sao ngôn ngữ nhân vật anh thanh niên được khắc hoạ nhiều? -> anh tìm thấy nguồn vui trong công (thêm người, trò chuyện) việc. - Anh sắp xếp cuộc sống ngăn nắp tạo nguồn vui bằng việc đọc sách. ? Từ đó em cảm nhận được tính cách gì -> Phong cách diễn biến cuộc gặp gỡ của anh thanh niên? ngắn ngủi -. Nhân vật tự bọc bạch tự ? Nêu nhận xét của em về NT khắc hoạ nhiên những nét đẹp tính cách, tâm hồn, nhân vật ở đây? tình cảm. ? Những nhân vật phụ có thể chia làm 3. Các nhân vật phụ khác: mấy loại? Nhân vật nào góp phần thể * Nhân vật hoạ sĩ (nhà văn ẩn mình). hiện chủ đề rõ nhất? - Cảm thấy xúc động và bối rối khi ? Chủ đề của truyện được bọc lộ qua nghe anh thanh niên kể chuyện -> đó cái nhìn của ông ra sao? chính là đối tượng ông cần -> khơi nguồn sáng tác -> Đó là niềm say mê ? Vì sao ông cảm thấy "nhọc quá" khi lao động và vẻ hồn nhiên của anh. khí hoạ và suy nghĩ về những điều anh -> Điều anh nói thổi bùng ngọn lửa đam thanh niên nói? mê công việc như thời trai trẻ và ý tưởng đưa anh vào sáng tác cần nhọc công rất nhiều. ? Hình tượng anh thanh niên được đề -> anh thanh niên là mẫu người lao cao như thế nào trong suy nghĩ của động trí thức lý tượng là niềm tự hào cổ ông? vũ các thế hệ VN sống và cống hiến. ? Vì sao nhà văn đưa nhân vật cô gái * Các nhân vật khác: vào truyện? - Cô gái và bác lái xe -> góp phần làm nổi bật nhân vật chính thêm sinh động. - Nhân vật phụ vắng mặt -> thể hiện phẩm chất con người Sa Pa say mê lao động, thầm lặng cống hiến. Hoạt động 4 (5 phút) 2. Ghi nhớ: ? Em hãy khái quát nét chính về nội - NT: Xây dựng tình huống đọc đáo hệ dung và NT. thống nhân vật hợp lý. ? Em cảm nhận như thế nào về vai trò - ND: Ngợi ca giá trị lao động niềm say công việc và cuộc sống? mê lao động của lớp tri thức trên đất Sa - HS đọc ghi nhớ Sgk. Pa. Hoạt động 5 (5 phút) IV. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - HS thảo luận nhóm: + Hình tượng anh thanh niên tiêu biểu cho kiểu nhân vật nào trong VH, trong kháng chiến? (chân dung con người mới). E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Nắm chắc bài + Kể tóm tắt truyện. - Chuẩn bị: bài ôn tập Tiếng Việt. III/Đánh giá chung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngàysoạn:25/11/2012 Ngày dạy :01/12/2012 Tuần 14 Tiết 69+70. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. 2/Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày, khuyến khích HS viết bài sáng tạo có suy nghĩ cá nhân. 3/Thái độ: Có ý thức làm bài tốt. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Ra đề. Trò: Ôn kỹ lý thuyết. C.PP VÀ KTDH. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Không. III. Bài mới: (37 phút) GV ghi đề lên bảng. Đề: Nhập vai người lính trong bài thơ "Đồng chí" của Chính Hữu để kể lại tình đồng chí đồng đội cảm động của người lính trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. I. Định hướng bài viết: - Tập trung suy nghĩ chọn lọc nhân vật, sự việc, các yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận sao cho hài hoà. - Đây là văn bản được xây dựng bằng phương thức tự sự là chính, các yếu tố khác chỉ có vai trò bổ trợ, tránh sa đà vào việc miêu tả hoặc nghị luận quá mức cần thiết, điều đó có thể dẫn đến lạc thể loại. II. Gợi ý sơ lược: * Yêu cầu: HS phải biết nhập vai, người kể xưng tôi Các ý chính cần có: - HS phải giới thiệu được nhân vật ma mình nhập vai để kể. - Nội dung câu chuyện phải bám sát nội dung bài thơ. + Hoàn cảnh xuất thân. + Quá trình gắn kết tình cảm: từ xa lạ đến quen nhau rồi trở thành tri kỉ và đồng đội của nhau. + Những người lính thấu hiểu tâm tư, nguyện vọng của nhau. + Cùng chia sẻ và vượt qua những khó khăn thiếu thốn nơi chiến trường nhờ tinh thần lạc quan, tình đồng chí đồng đội ấm áp, chân thành. + Suy nghĩ về tình đồng chí đồng đội. III. Học sinh làm bài độc lập: E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (1 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (1 phút) - GV thu bài. - Chuẩn bị bài: Chiếc lược ngà. III/Đánh giá chung.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .. Ngày soạn:29/11/2012 Ngày dạy : 03/12/2012 Tuần 15 Tiết 71. Chiếc lược ngà (Trích) Nguyễn Quang Sáng. I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà. - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện. - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả. 2/Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> - Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạttrong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 3/Thái độ:Cảm động sâu sắc trước tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh từ đó có thái độ sống đúng đắn và việc làm tốt đẹp góp phần xây dựng quê hương,đất nước. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Truyện chiếc lược ngà tập 25. Trò: Đọc, tóm tắt, soạn kỹ. C.PP VÀ KTDH. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) Ấn tượng của em khi đọc truyện: "Lặng lẽ Sa Pa" về mảnh đất và con người Sa Pa như thế nào? Nhận xét nét NT đọc đáo của truyện? 3. Bài mới: Hoạt động 1 (1 phút) Em biết gì về con người và đất nước Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ? Hoạt động 2 (34 phút) I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả tác phẩm - HS đọc Sgk. a) Tác giả: ? Trình bày những hiểu biết của em về - Nguyễn Quang Sáng quê An Giang Nguyễn Quang Sáng? sinh 1932. - Nhà văn quân đội trưởng thành trong quân ngũ từ 2 cuộc k/c của dân tộc. - Đề tài: Viết về cuộc sống và con người nam bộ. ? Em hiểu gì về xuất xứ tác phẩm? b) Tác phẩm: - 1966 khi tác giả hoạt động ở chiến trường Nam Bộ. - Chú ý đọc giọng kể ngôi thứ nhất: trầm 2. Đọc - tóm tắt, tìm hiểu chú thích. buồn; đoạn miêu tả nội tâm, lời thoại. - GV và HS đọc nối tiếp. - HS kể tóm tắt khoảng 10 dòng. GV gợi ý: Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến mãi khi con gái lên tám tuổi ông mới về thăm nhà. Bé Thu không nhận cha vì vết sẹo trên mặt làm ông không giống ảnh chụp em đã biết. Em đối xử với ba như người xa lạ. Thu nhận ra tình cảm cha con mãnh liệt trong em cũng là lúc ông Sáu lên đường trở về khu căn cứ.Ở căn cứ ông dồn hết tình thương con vào làm việc lược bằng ngà voi để tặng con. Trong 1 trận chiến đấu ông đã hy sinh. Trước lúc nhắm mắt ông kịp trao cây lược cho người bạn để gửi về cho con gái..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> - HS đọc từ khó Sgk. ? Truyện thể hiện tình cảm sâu sắc của 2 + Tình huống 1: Cha con gặp nhau sau cha con ông Sáu trong 2 tình huống? 8 năm xa cách, bé không nhận cha, (Con đối với cha) đến lúc nhận cha thì ông phải ra đi. (Cha đối với con). + Tình huống 2: ở căn ông dồn tình cảm vào việc làm cây lược ngà để tặng con. Nhưng ông hy sinh chưa kịp trao? E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) Nắm nội dung, nghệ thuật truyện. Chuẩn bị bài Chiếc lược ngà (Tiết 2) III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn:29/11/2012 Ngày dạy :03/12/2012 Tuần 15 Tiết 72. Chiếc lược ngà (Trích) Nguyễn Quang Sáng (Tiết 2). I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà. - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện. - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả. 2/Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạttrong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 3/Thái độ:Cảm động sâu sắc trước tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh từ đó có thái độ sống đúng đắn và việc làm tốt đẹp góp phần xây dựng quê hương,đất nước. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Truyện chiếc lược ngà tập 25. Trò: Đọc, tóm tắt, soạn kỹ. C.PP VÀ KTDH..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Kết hợp bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động 3 (30 phút) II. Tìm hiểu văn bản 1) Hình ảnh bé Thu trong lần gặp cha về thăm nhà. * Trước khi Thu nhận ông Sáu là cha (2 ngày đầu). ? Từ ngữ hình ảnh nào chứng tỏ bé Thu - Ông Sáu định ôm con: bé Thu hốt không nhận ông Sáu là cha? Diễn biến hoảng, tái mặt bỏ chạy thét lên. tâm lý trong 2 ngày đó? -> Ngạc nhiên, sợ hãi, xa lánh, tình huống đọc đáo gây tò mò cho người đọc. ? Diễn biến tâm lý đó diễn ra trong mọi - Mẹ bảo mời ba vô ăn cơm nói trống hoàn cảnh như thế nào? Chi tiết nào làm không. cho em buồn cười và khó chịu nhất? - Không chịu gọi ba khi nhờ nhắc nồi cơm. ? Thái độ đó thể hiện cá tính như thế Hất thức ăn mà ông gắp cho. nào? Phản ứng đó có hợp lý không? - Khi ông đánh thì bỏ về nhà ngoại. => Sự ương ngạnh -> cá tính mạnh mẽ -> tâm lý tự nhiên hoàn toàn không đáng trách. Giáo viên: Tình cảm chân thành sâu sắc, em chỉ yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba mình. Trong cái "Cứng đầu" của em có ẩn chứa cả sự kiêu hãnh trẻ thơ về một tình yêu dành cho người cha "khác"; người trong tấm hình chụp chung với má. * Thái độ và hành dộng của bé Thu khi nhận ra cha. - Học sinh đọc đoạn: Buổi sáng cuối - Thái độ: biểu hiện qua khuôn mặt cùng khi ông Sáu lên đường. rầm lại, đôi mắt mênh mông. ? Nhận xét và lý giải thái độ hành động Hành động gợi thét " ba" chạy đến ôm của bé Thu trong buổi chia tay. chầm, bíu chặt không muốn rời => sự ? Vì so có sự thay đổi đó? nghi ngờ về cha đã được giải toả ân ? Vì sao tác giả để bà ngoại giải thích? hận, hối tiếc. ( Lý giải khéo léo, hợp lý, người chứng => Tình yêu và nổi nhơ mong bùng ra kiến và người kể) mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt. ? Nếu được chứng kiến cảnh này em thấy thế nào? ( xúc động) ? Hãy lý giải tâm trạng người kể " như -> Cô bé có tình cảm sâu sắc, mạnh có bàn tay ai nắm trái tim mình" mẽ, dứt khoát, rạch ròi, quyết liệt ? Đánh giá về việc xây dựng như thế nào nhưng rất hồn nhiên, trong trẻo, bồng của tác giả? bột đáng yêu - > nhà văn am hiểu tâm lý trẻ thơ. 2) Tình cảm sâu nặng của người cha..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> ? Hãy phát hiện những chi tiết biểu hiện - Trong chuyến về thăm nhà: háo hức tình cảm của ông Sáu đối với con? gặp để ôm con vào lòng, suốt ngày quanh quẩn... - Khi ở chiến trường; ân hận vì đã đánh con, làm cây lược không kịp trao thì hi sinh. ? Suy nghĩa của em về tình cảm ấy? -> Chiếc lược trở thành vất quý giá thiêng liêng với ông Sáu, chứa đựng bao nổi thương nhớ, mong đợi người cha. ? Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì? => Thấm thía mất mát đau thương, có lẽ mà chiến tranh mang lại cho bao người, bao gia đình. Hoạt động 3 (5 phút) *. Ghi nhớ: ? Nhận xét nghệ thuật trần thuật của tác - NT: - Cốt truyện chặt chẽ, tình huống giả? bất ngờ. - Diễn biến tâm lý tự nhiên. - ND: Tình cảm cha con thắm thiết sâu nặng của cha con ông Sáu. Hoạt động 4 (5 phút) III. Luyện tập ? Thay lời kể bằng lời ông Sáu kể cảnh gặp gỡ cuối cùng giữa 2 cha con. (HS tập kể). E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút):- GV chốt lại nội dung bài học II. Dặn dò: (2 phút):- Nắm nội dung, nghệ thuật truyện. - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Ngày soạn:01/12/2012 Ngày dạy :07/12/2012 Tuần 15 Tiết 73. Kiểm tra tiếng việt. A.MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: Củng cố kiến thức phần tiếng Việt lớp 9 học kỳ I. 2/Kĩ năng: Rèn kỹ năng diễn đạt trả lời đúng ý, biết cách sử dụng từ tiếng Việt trong nói, viết, giao tiếp chuẩn mực. 3/Thái độ: Có ý thức tự giác làm bài. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. B. CHUẨN BỊ: Thầy: Đề ra và đáp án. Trò: Ôn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức:(1 phút) 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV phát đề cho HS. Mức đ Nhận biết ộ Lĩnh vực nội dung. TN. Vận dụng. TN. TN. TL C10.5đ C30.5đ. Các phương châm hội thoại. C4- C20.5đ 1.5đ C50.5đ. Nghĩa của từ Từ Hán Việt. TL. Thông hiểu. C60.5đ. TL. Tổng số.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Thuật ngữ. C20.5đ. C10.5đ. C10.5đ. Các biện pháp tu từ từ vựng Lời dẫn TT,GT Tổng số điểm. C20.5đ C3- 4 đ 1đ 0,5đ. 2đ 2đ. 4.5đ. 10. Tỉ lệ % 10% 5% 20% 20% 45% 100% MA TRẬN ĐỀ TRA TIẾNG VIỆT.TIẾT 74(CHẴN) ĐỀ: (Đề chẵn) I.Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Câu 1: Thành ngữ “ Ăn ốc nói mò” liên quan đến phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về chất B. Phương châm về lượng C. Phương châm cách thức D. Phương châm lịch sự Câu 2: Từ “kẻ cắp”, “ bà già” là những thuật ngữ. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 3: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống cho thích hợp: Nói không có căn cứ là……………. A. Nói dối B. Nói nhăng nói cuội C. Nói mò D.Nói leo Câu 4: Từ “ yếu điểm” được dùng trong câu sau là đúng hay sai? Chúng ta cần loại bỏ các yếu điểm trong học tập. A. Đúng B. Sai Câu 5: Từ “ vai” trong câu thơ sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá ( Đồng chí- Chính Hữu) A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển Câu 6: Từ nào trong các từ sau không phải là từ Hán Việt? A.Viễn khách B. Vấn danh C. Mày râu D. Tứ tuần II. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1: ( 1đ) Thuật ngữ là gì? Đặt một câu trong đó có sử dụng thuật ngữ. Câu 2: ( 2đ) Từ “ mặt trời” trong hai câu thơ sau được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao? Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. (Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Nguyễn Khoa Điềm) Câu 3: ( 4đ)Viết đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 dòng ( chủ đề về học tập) trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp, chỉ rõ các loại lời dẫn đã sử dụng. ĐÁP ÁN. I.. II.. Trắc nghiệm: Câu 1: A Câu 2: B Câu 4:B Câu 5: B Tự luận: ( 7 điểm). Câu 3: C Câu 6: C.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Câu 1: Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niểm khoa học công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.( 0,5 đ) HS đặt câu đúng ngữ pháp, có sử dụng thuật ngữ ( 0,5 đ) Câu 2: (2đ) Từ “ mặt trời” được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ. ( 0,5 đ) Không thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được.( 0,5 đ) Vì: từ “ mặt trời” ở đây chỉ em Cu Tai chỉ có ý nghĩa ẩn dụ trong văn cảnh, nó mang tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào để giải thích trong tự điển. .( 1,0 đ) Câu 3: (4đ) HS viết được đoạn văn từ 7 đến 10 dòng, đúng chủ đề, có sử dụng lời dẫn trực tiếp,lời dẫn gián tiếp và chỉ rõ các loại lời dẫn đã sử dụng.(Tuỳ vào mức độ bài làm của hs để gv chấm điểm cho phù hợp).. MA TRẬN ĐỀ TRA TIẾNG VIỆT.TIẾT 74( LẼ) Mức Thông hiểu đ Nhận biết ộ Lĩnh TN TL TN TL vực nội dung Các phương châm hội thoại. C30.5đ C1- C20.5đ 1.5đ C40.5đ C50.5đ. Nghĩa của từ. Từ láy. C60.5đ. Vận dụng TN. TL. Tổng số.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Thuật ngữ. C20.5đ. Các biện pháp tu từ từ vựng Lời dẫn TT,GT. C1- 1đ. C3- 4 đ 1đ 1đ. Tổng số điểm Tỉ lệ %. C20.5đ. 10%. 10%. 2đ 2đ 20%. 20%. 4đ 40%. 10 100%. ĐỀ: (Đề LẼ) I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Câu 1: Từ “ hoa’ trong “ lệ hoa” chuyển nghĩa theo phương thức nào? A. Ẩn dụ B. Hoán dụ Câu 2: Từ “kẻ cắp”, “ bà già” là những thuật ngữ. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 3: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống cho thích hợp: Nói không có căn cứ là……………. A. Nói dối B. Nói nhăng nói cuội C. Nói mò D.Nói leo Câu 4: Từ “ yếu điểm” được dùng trong câu sau là đúng hay sai? Chúng ta cần loại bỏ các yếu điểm trong học tập. A. Đúng B. Sai Câu 5: Từ “ chân ” trong câu thơ sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Đề huề lưng túi gió trăng Sau chân theo một vài thằng con con ( Truyện Kiều- Nguyễn Du) A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển Câu 6: Từ nào trong các từ sau không phải là từ láy ? A. Lao xao B. Nhẵn nhụi C. Bảnh bao D.Tứ tuần II. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1: ( 1 đ) Kể tên các phép tu từ đã học. Câu 2: ( 2đ) Từ “ mặt trời” trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao? Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ ( Viếng lăng Bác- Viễn Phương) Câu 3: ( 4đ) Viết đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 dòng ( chủ đề về học tập) trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp, chỉ rõ các loại lời dẫn đã sử dụng. ĐÁP ÁN. I. Trắc nghiệm: Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: C Câu 4:B Câu 5: A Câu 6: D.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1: Các biện pháp tu từ đã học: So sánh; nhân hoá; ẩn dụ; hoán dụ; điệp từ, điệp ngữ; chơi chữ; nói quá; Nói giảm, nói tránh. Câu 2: (2đ) Từ “ mặt trời” được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ. ( 0,5 đ) Không thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được.( 0,5 đ) Vì: từ “ mặt trời” ở đây chỉ Bác Hồ, nó chỉ có ý nghĩa ẩn dụ trong văn cảnh, mang tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào để giải thích trong tự điển. .( 1,0 đ) Câu 3: (4đ) HS viết được đoạn văn từ 7 đến 10 dòng, đúng chủ đề, có sử dụng lời dẫn trực tiếp,lời dẫn gián tiếp và chỉ rõ các loại lời dẫn đã sử dụng.( TUỳ mức độ bài làm của học sinh để GV chấm điểm cho phù hợp II.. Hoạt động 2 GV Hướng dẫn HS làm bài E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (1 phút) - GV thu bài. II. Dặn dò: (1 phút) - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra văn. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Ngày soạn:02/12/2012 Ngày dạy:08/12/2012 Tuần 15 Tiết 74+ 75. Ôn tập Tiếng việt (Các phương châm hội thoại - Cách dẫn trực tiếp). I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức tiếng Việt đã học (phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiếp). 2/Kĩ năng: - Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiếp). 3/Thái độ: Có ý thức tuân thủ tốt các phương châm hội thoại trong giao tiếp. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Hệ thống kiến thức đã học. Trò: Ôn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Hoạt động 1 (10 phút) I. Các phương châm hội thoại - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi * Phương châm về lượng: Khi giao tiếp phần 1 Sgk. cần nói cho có nội dung lời nói phải ? Nêu các phương châm hội thoại đã đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không học? thiếu không thừa. Ví dụ: - Anh đã ăn cơm chưa. - Từ lúc mặc áo mới thuộc loại hàng - Tôi ăn rồi (đúng phương châm hiệu này, tôi vẫn chưa ăn cơm (sai về lượng). phương châm về lượng). * Phương châm về chất: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng và không có bằng chứng xác thực. Ví dụ: - Con bò to gần bằng con trâu (đúng phương châm về chất) - Con bò to gần bằng con voi (sai phương châm về chất). * Phương châm quan hệ: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. Hỏi: -Anh đi đâu đấy? Trả lời: - Tôi đi bơi (đúng phương châm quan hệ). - Con mèo đen đã chết (sai phương châm quan hệ). * Phương châm cách thức: Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nó mơ hồ. Hỏi: - Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn không? Hai cách hiểu: - Con có thích ăn quả táo (mà) mẹ để trên bàn không? - Con có ăn vụng quả táo... Cần chọn 1 trong 2 cách diễn đạt đó. * Phương châm lịch sự: Hỏi: - Anh làm ơn cho tôi hỏi đường ra Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng ga... đi lối nào? người khác. Trả lời: - Bác đến ngã tư trước mặt, rẽ trái là tới (đúng). - Tới ngã tư và rẽ trái (sai...) Hoạt động 2 (10 phút) II. Xưng hô trong hội thoại.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> GV: Đối với người trên: bác... Đối với bạn bè: tớ.... Hội nghị: bạn... tôi. ? Vì sao khi giao tiếp cần hết sức chú ý sự lựa chọn từ ngữ xưng hô?. Người nói cần căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. - Mỗi phương tiện xưng hô phải thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp (thân mật hay xã giao) và mối quan hệ giữa người nói và người nghe (thân huy sơ) hầu như không có từ ngữ xưng hô trung hoà. Nếu không lựa chọn thì kết quả không đạt như mong muốn. Hoạt động 3 (10 phút) III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp ? Thế nào là dẫn trực tiếp? 1. Dẫn trực tiếp: là nhắc lại nguyên vẹn ? Cách dẫn gián tiếp? lời nói hay ý nghĩa của người hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu " ". ? Ví dụ: HS tự tìm. 2. Dẫn gián tiếp: thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp, lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu " ". ? Đọc đoạn trích Sgk và chuyển lời - HS thảo luận và trao đổi thoại đó thành lời dẫn gián tiếp? (đoạn trích ngôi thứ nhất) -> ngôi thứ 3. Hoạt động 4 (10 phút) IV. Luyện tập * ? Xưng khiêm hô tôn là: Khi xưng hô người nói xưng mình một cách khiêm nhường là xưng khiêm và gọi người đối thoại một cách tôn kính gọi là hô tôn. Ví dụ: - Bạn bè xưa tự xưng là tiểu đệ, gọi người khác là đại ca. - Xưng là chúng tôi gọi người khác là quý ông, quý bà. * HS viết tiếp đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và gián tiếp. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Ôn kỹ phần lý thuyết. - Xem lại các bài tập.- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Người kể chuyện trong văn bản tự sự. Hướng dẫn tự học I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. .2/Kĩ năng: - Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học. - Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc- hiểu văn bản tự sự hiệu quả. 3/Thái độ:Có ý thức kết hợp các yếu tố trên trong khi viết văn. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Đoạn văn mẫu + Soạn kỹ bài. Trò: Đọc trước bài. C.PP VÀ KTDH. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Hoạt động 1(25 phút) I. Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự - HS đọc ví dụ Sgk. 1. Ví dụ: ? Chuyện kể về ai và về việc gì? - Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ ? Ai là người kể câu chuyện đó? già, cô gái và anh thanh niên. ? Những câu 'giọng cười ... rẻ' "những... - Người kể vắng mặt. như vậy" là nhận xét của người nào? Về - Những câu đó là nhận xét của người ai? kể chuyện nhập vào vai anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ? Căn cứ vào đâu có thể nhận xét: người ta nhưng vẫn là câu trần thuật của kể câu chuyện dường như thấy hết và người kể chuyện. biết tất mọi việc, mọi người, mọi hành - Căn cứ vào người kể vắng mặt, mọi động, tâm tư tình cảm của các nhân vật? sự việc nhân vật đều được miêu tả, người kể có khi nhập vào một nhân vật đưa ra những nhận xét. ? Trong các văn bản tự sự đã học người 2. Ghi nhớ: Sgk. kể thường đứng ở vị trí nào? (Làng, - HS đọc 2 em. Người con gái Nam Xương, Kiều). - GV khái quát và rút ra kết luận. Hoạt động 2 (15 phút) II. Luyện tập Bài 1: HS đọc đoạn trích - Người kể, nhân vật "tôi" bộ Hồng ? Người kể là ai, kể điều gì? ngôi 1. ? Hạn chế và ưu điểm của cách kể ngôi * Ưu: Diễn tả cảm xúc tâm tư tình cảm 1. (Bé Hồng có nhìn thấy và cảm nhận miêu tả diễn biến tâm lý phức tạp. được tâm trạng và cảm xúc của người - Nhân vật bộc lộ suy nghĩ về sự việc mẹ khi cậu nằm trong lòng mẹ không?) -> chủ quan. * Hạn chế: Không miêu tả các đối tượng một cách khách quan, sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều -> gây sự đơn điệu trong giọng văn. Bài 2: Thảo luận nhóm: Phân thành 3 nhóm, mỗi nhóm đặt mình vào nhân vật người đó, kể chuyện? - ? Mỗi nhân vật sẽ bày tỏ được suy nghĩ, cảm xúc tình cảm gì khi đóng vai người kể chuyện. Gợi ý: - Nhân vật anh thanh niên: cảm xúc khi thấy thời gian hết, tâm trạng buồn tẻ, tiếc rẻ; không biết được hành động của cô gái. - Nhân vật cô gái: tâm trạng khi thấy anh thông báo thời gian đã hết, lời muốn nói (suy nghĩ của cô) khi nắm tay anh. - Nhân vật ông hoạ sĩ: Không nhìn cảnh bọn trẻ chia tay. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - Ngôi kể, người kể ảnh hưởng như thế nào đến nội dung chuyện? - Chuyển ngôi kể ông Hai -> ngôi 1 (1 đoạn). - GV chốt lại nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> II. Dặn dò: (2 phút) - Ôn tập Tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:02/12/2012 Ngày dạy :10/12/2012 Tuần 15 Tiết 76. KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI. I. MỤC TIÊU: -Trên cơ sở ôn tập, HS nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học (từ bài 10 -15), làm tốt các bài kiểm tra 1 tiết tại lớp. - Qua bài kiểm tra, GV đánh giá được kết quả học tập của HS về tri thức, kỷ năng, thái độ để có định hướng giúp HS khắc phục những điểm còn yếu. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Trắc nghiệm kết hợp tự luận. III. MA TRẬN Mức Thông hiểu Vận dụng Tổng số đ Nhận biết ộ Lĩnh TN TL TN TL TN TL vực nội dung Câu1- Câu 1Đồng chí 0,5đ 1đ Lặng lẽ Sa Câu2Pa 6đ Câu2Đoàn thuyền 0,5đ đánh cá Câu60,5đ Chiếc lược Câu 3ngà 0,5đ Làng Câu 5-.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> 0,5đ Chủ đề chung Tổng số điểm 2,5đ Tỉ lệ % 25%. 1đ 10%. Câu 40,5đ 0,5 5%. 6đ 60%. 10 60%. IV. ĐỀ: I/TRẮC NGHIỆM: (3đ). Câu 1: Bài thơ Đồng chí ra đời trong hoàn cảnh nào? A.Đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. ; B.Cuối cuộc kháng chiến chống Pháp C.Đầu cuộc kháng chiến chống Mỹ. ; D.Cuối cuộc kháng chiến chống Mỹ Câu 2: Nhà thơ nào trong các tác giả sau trưởng thành trong phong trào Thơ Mới? A.Chính Hữu ; B.Phạm Tiến Duật ; C.Huy Cận ; D.Bằng Việt Câu 3: Truyện ngắn “ Chiếc lược ngà" của nhà văn Nguyễn Quang Sáng được kể theo lời trần thuật của nhân vật nào? A.Ông Sáu ; B.Bé Thu ; C.Người bạn ông Sáu ; D.Tác giả Câu 4: Điểm giống nhau giữa hai bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật là: A.Ra đời trong kháng chiến chống Pháp. B.Viết về đề tài người lính C.Giọng điệu D. Ra đời trong kháng chiến chống Mỹ Câu 5: Câu nói: “ Làng thì yêu thật nhưng làng theo tây mất rồi thì phải thù” là của nhân vật nào? A.Anh thanh niên ; B.Ông Sáu ; C.Bé Thu ; D. Ông Hai Câu 6: Bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận được sáng tác vào năm nào? A.1958 ; B.1948 ; C.1966 ; D.1969 II/TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) Chép lại ba câu thơ cuối trong bài thơ " Đồng Chí" của Chính Hữu. Câu 2: ( 6 điểm) Suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ SaPa” của Nguyễn Thành Long”. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/TRẮC NGHIỆM: (3đ) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1: A Câu 2:C Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: D Câu 6:A II/TỰ LUẬN: Câu 1: HS chép đúng ba câu cuối trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.(1đ) Câu 2: Yêu cầu học sinh nêu được những ý cơ bản sau: - Hoàn cảnh sống và công việc của anh thanh niên: sống một mình cô độc trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m, làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu.(1đ) - Tuy hoàn cảnh sống và công việc khó khăn nhưng ở anh toát lên những vẻ đẹp đáng quý: + Yêu nghề,có tinh thần trách nhiệm đối với công việc..(1đ) + Biết sắp xếp cuộc sống gọn gàng,ngăn nắp.(1đ) + Cởi mở,chân thành, rất quý trọng tình cảm của mọi người, khao khát được gặp gỡ, trò chuyện cùng mọi người, biết quan tâm đến người khác.(1đ) + Anh còn là người rất khiêm tốn.(1đ) ( HS có dẫn chứng minh họa trong quá trình làm bài) - Những vẻ đẹp trong phẩm chất của nhân vật anh thanh niên đã để lại cho em những suy nghĩ và xúc gì?( yêu quý,học tập..).(1đ) E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Giáo viên thu bài.Chuẩn bị bài Cố hương III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn:07/12/2012 Ngày dạy : 10/12/2012 Tuần 16 Tiết 77. Cố hương (Lỗ Tấn). I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nến văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng và sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới. - Thấy được màu sắc trữ tình đậm dà của tác phẩm Cố Hương, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh, đối chiếu việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm. 2/Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được truyện. 3/Thái độ: Có tình yêu sâu sắc với quê hương,đất nước. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Chân dung Lỗ Tấn, tập truyện ngắn. Trò: Đọc , tóm tắt, soạn bài. C.PP VÀ KTDH. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1 (1 phút) Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về Lỗ Tấn và tập truyện ngắn đầu tiên của ông. HS xem tranh..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Hoạt động 2 (5 phút) I. Tìm hiểu chung - Học sinh đọc phần này ở Sgk. 1. Tác giả, tác phẩm. a) Tác giả ? Em hiểu gì về Lỗ Tấn? - Là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc. Đánh giá nhìn về mục đích sống của nhà - Là chiến sĩ cộng sản kiên định, sớm văn? có tư tưởng văn học tiến bộ. - Là danh nhân VH thế giới. b) Tác phẩm: Cố hương là truyện ngắn tiêu biểu của tập Gào thét. Hoạt động 3: (34 phút) 2. Đọc - kể tóm tắt tác phẩm. GV: Đọc chú ý giọng điệu chậm, buồn - Học sinh nối tiếp 3 em. hơi bùi ngùi khi kể ấp úng của Nhuận Sau 20 năm đi xa, nhân vật tôi về thăm quê lần cuối. Về quê tôi thấy làng quê Thổ, chua chát của thím Hải Dương. có nhiều thay đổi. Cảnh tiêu điều, hoang vắng; cả những con người ở quê giờ đây cũng khác. Thím Hai Dươngnàng Tây Thi đậu phụ trở thành người đàn bà gầy gò, tham lam, tìm mọi cách vơ vét của cải. Nhuận Thổ- người bạn cũ khỏe mạnh lanh lợi thời thơ ấu trở nên mụ mẫm, đần độn.Nhân vật tôi rời cố hương ra đi với mong ước cuộc sống làng quê mình được đổi thay. 4. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm, nghị luận. Phần 1: Từ đầu đến làm ăn sinh sống: 5. Bố cục: 3 phần. Hành trình trở về quê hương của nhân vật tôi. Phần 2: Tiếp theo đến mang đi sạch trơn như quét: Những ngày nhân vật tôi ở cố hương Phần 3: Còn lại: Suy nghĩ của nhân vật tôi khi rời cố hương. II. Tìm hiểu văn bản. Hoạt động 2: 1. Những ngày nhân vật tôi ở cố hương a. Cảnh:. Quá khứ. Hiện tại.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> ? Hình ảnh cố hương ở quá khứ và hiện Một vầng trăng tại hiện lên ntn trong con mắt của nv tròn vàng thắm treo lơ lửng trên tôi? nến trời xanh đậm, dưới là một bãi cát bên bờ biển bất ngát một màu xanh rờn.. Thảo luận nhóm: ( 2phút) Cho biết dụng ý nghệ thuật của tác giả qua việc miêu tả cảnh vật ở cố hương trong quá khứ và hiện tại.. Trên mái ngói mấy cọng tranh khô phất phơ trước gió. Những gia đình khác dọn đi rồi, cảnh tượng càng hiu quạnh. Tiêu điều, xơ Đẹp,tràn đầy sức xác sống. Miêu tả cảnh để thể hiện: - Sự thay đổi của cố hương: nghèo khổ, tàn tạ. - Tâm trạng nhân vật tôi: buồn, chua xót. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Chuẩn bị bài Cố hương (Tiết 2) III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn8/12/2012 Ngày dạy:14/12/2012 Tuần 16 Tiết 78. Cố hương.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nến văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng và sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới. - Thấy được màu sắc trữ tình đậm dà của tác phẩm Cố Hương, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh, đối chiếu việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm. 2/Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được truyện. 3/Thái độ: Có tình yêu sâu sắc với quê hương,đất nước II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Chân dung Lỗ Tấn, tập truyện ngắn. Trò: Đọc , tóm tắt, soạn bài. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, dàm thoại, KT trình bày 1 phút. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) GV cho HS kể tóm tắt lại chuyện - lớp nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 3 (35 phút) II. Tìm hiểu văn bản 1. Những ngày nhân vật tôi ở cố hương a.Cảnh: b. Con người:.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> * Hình ảnh Nhuận thổ. ? Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trước Quá khứ Hiện tại mắt tôi so với quá khứ như thế nào? - Cậu bé mạnh khoẻ - Rách rưới nghèo nhanh nhẹn, trang khổ. phục đẹp, đeo vòng - Vàng vọt, gầy bạc. còm - Hiểu biết nhiều. - đần độn - Nói chuyện vô tư -> Nhuận Thổ đẹp đẽ, đầy sức sống. - nói thưa bẩm tàn tạ bần hèn, cuộc đời xuống ? Nghệ thuật đối nhằm thể hiện điều gì? dốc, sa sút. ? Nhận Thổ lý giải cuộc sống của mình -> Tô đậm sự đổi thay đến đau lòng. như thế nào? ? Em hiểu gì về sự đổi thay của Nhuận Thổ? ? Từ đó em hiểu gì về XH Trung quốc -> XH Trung Quốc sa sút về mọi mặt. lúc đó? Về người nông dân Trung -> Lên án các thế lực đã tạo nên thực Quốc? trạng đáng buồn (trộm cắp, thuế má, con đông, mê tín). * Tâm trạng của nhân vật tôi. - Ngạc nhiên trước sự thay đổi của thím Hai và Nhuận Thổ. - Điếng người đi trước lời chào của Nhuận Thổ. - Than thở cho gia cảnh Nhuận Thổ. ? Cảm xúc khi rời quê của tôi được 2. Nhân vật tôi khi rời quê: biểu hiện như thế nào? - Lòng không chút lưu luyến cảm thấy ngột ngạt, lẻ loi. -> bức bối, ảo não, buồn đau thất vọng, nhức nhối. -> Suy nghĩ về quê hương; thế hệ trẻ phải sống một cuộc sống đổi mới, cuộc đời tôi chưa từng sống. ? Trong truyện có những con đường c) Hình ảnh con đường: nào? - Con đường với nghĩa đen: con đường thuỷ, đường sông đưa tôi về quê và rời quê -> Khái quát biểu trưng cho sự thay đổi, luân chuyển cuộc sống, con người như nước, như dòng chảy không ngừng của sông..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> - Con đường cuối truyện: Con đường ? Hình ảnh con đường cuối truyện có ý trong suy nghĩ, liên tưởng của nhân vật. nghĩa gì? -> Biểu trưng, biểu tượng khái quát triết lý về cuộc sống con người hiện tại đến tương lai -> Con đường đi tới tương lai hạnh phúc của con người. ? Nếu bỏ hình ảnh ấy liệu giá trị truyện ngắn có bị giảm không/ Vì sao? (HS tự bọc lộ) III. Tổng kết. Ghi nhớ ( SGK). ? Nê những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện? E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút)Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của truyện .- Chuẩn bị ôn tập tập làm văn. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Ngày soạn: 8/12/2012 Ngày dạy :15/12/2012 Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Tiết 79. Ôn tập Tập làm văn. I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/ Kiến thức: -Khái niệm văn bản truyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản truyết minh và văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiếu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 2/ Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. 3/ Thái độ: Có ý thức tìm đọc các văn bản thuyết minh và văn bản tự sự ngoài chương trình. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Hệ thống toàn bộ kiến thức lớp 9. Trò: Trả lời câu hỏi Sgk. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp+ thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) Kể tên các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, nêu đặc điểm từng văn bản. (5 kiểu văn bản -> phương thức biểu đạt). 3. Bài mới: (35 phút) - GV nêu từng câu hỏi Sgk để HS thảo luận theo nhóm: Mỗi tổ thực hiện 1 câu hỏi ( 4 phút) sau đó đại diện các tổ trình bày, nhận xét. * Câu 1: Các nội dung lớn và trọng tâm. a) Văn bản thuyết minh trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố như nghị luận, giải thích miêu tả. b) Văn bản tự sự: - Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm. - Tự sự kết hợp với nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Một số nội dung mới trong văn bản tự sự: đối thoại, độc thoại nội tâm; người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong tự sự. * Câu 2: Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp NT và miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Thuyết minh là giúp cho người đọc, người nghe hiểu biết về đối tượng do đó: + Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tượng, giúp người nghe, người đọc dễ dàng hiểu được đối tượng. + Cần phải miêu tả để giúp người đọc, người nghe có hứng thú khi tìm hiểu về đối tượng, tránh được sự khô khan, nhàm chán. * Câu 3: Phân biệt văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả tự sự. a) Văn bản thuyết minh: - Trung thành với đặc điểm của đối tượng một cách khách quan, khoa học. - Cung cấp đủ tri thức về đối tượng cho người nghe, người đọc. b) Văn bản lập luận giải thích: - Dùng vốn sống trực tiếp (do tuổi đời và hoàn cảnh sống quyết định) và vốn sống gián tiếp (học tập qua sách vở, thu lượm qua các phương tiện thông tin đại chúng) để giải thích một vấn đề nào đó, giúp người đọc, người nghe hiểu vấn đề đó. - Giới thiệu cho người đọc, người nghe một cách hiểu vấn đề theo một quan điểm lập trường nhất định. c) Văn bản miêu tả: - Xây dựng hình tượng về một đối tượng nào đó thông qua quan sát, liên tưởng, so sánh và cảm xúc chủ quan của người viết. - Mang đến cho người đọc, người nghe một cảm nhận mới về đối tượng. * Câu 4: Nội dung văn bản tự sự. - Nội dung: Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại và độc thoại, người kể chuyện trong văn bản tự sự. - Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận -> lột tả được nội tâm nhân vật. - Vận dụng nhuần nguyễn kỹ năng kết hợp tìm. Ví dụ: + Đoạn văn tự sự có miêu tả nội tâm. Thực sự mẹ không lo lắng đến nổi không ngủ được. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. Mẹ tin vào sự chuẩn bị rất chu đáo cho con trước ngày khai trường. Còn điều gì để lo lắng nữa đâu! Mẹ không lo nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng học bài trầm bổng: "Hàng năm cứ vào cuối thu. Mẹ âu yếu nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp". (Lý Lan - Cổng trường mở ra, Ngữ văn 7 - tập 1).

<span class='text_page_counter'>(192)</span> + Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Vua Quang Trung cưỡi voi ra doanh yên ủi quân lính, truyền cho tất cả ngồi mà nghe lệnh, rồi dụ họ rằng: - Quân Thanh sang xâm lược nước ta, hiện ở Thăng Long ... chớ có quen thói cũ, ăn ở hai lòng, nếu như việc phát giác ra, sẽ bị giết ngay tức khắc, không tha một ai, chớ bảo là ta không nói trước. (Ngô Gia Văn phái - Hoàng Lê Nhất Thống Chí Văn 9 - tập 1) + Đoạn văn tự sự có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận. - Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chủ tâm ngẫm thử nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu. Lão vừa xin tôi ít bả chó... Tôi trố mắt ngạc nhiên... cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn. (Nam Cao - Lão Hạc - Văn tập 8 tập 1) * Câu 5: - Đối thoại: Là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa 2 hoặc nhiều người. Trong tự sự đối thoại được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp. - Độc thoại: Là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng tượng. Khi người độc thoại nói thành lời thì phía trước câu nói có gạch đầu dòng. - Đọc thoại nội tâm: Khi không nói thành lời, không có gạch đầu dòng. - Ví dụ: Tôi cất giọng véo von Cái cò ... tao ăn. Chị cốt nghe thấy ... hỏi: - Đứa nào cạnh khoé gì tao thế? Tôi chui tột vào hang ... nghĩ thú vị: "Mày tức thì mày cứ tức, mày ghê vỡ đầu... tổ tao đâu". (Dế mèn phiêu lưu ký - Văn 6 tập 2) * Câu 6: 2 đoạn văn tự sự: - Kể theo ngôi thứ nhất: "Cố hương" - Lỗ Tấn. - Kể theo ngôi thứ 3: Làng - Kim Lân. Vai trò của người kể: (HS tự bọc lộ). E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút)GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút)- Ôn tập kỹ bài ôn.Ôn tập phần văn 1 tiếng Việt. - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn :8/12/2012 Ngày dạy :17/12/2012 Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Tiết 80. Ôn tập tập làm văn. I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN - Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong Ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung. - Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Hệ thống toàn bộ kiến thức lớp 9. Trò: Trả lời câu hỏi Sgk. C.PP VÀ KTDH. vấn đáp, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Kết hợp bài mới. 3. Bài mới: (40 phút) HS thảo luận theo nhóm: chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi. Tiết 2: GV nhắc lại các ý chính trong tiết 1, khắc sâu kiến thức cơ bản về miêu tả, thuyết minh và tự sự cho HS. - Bài mới: HS tiếp tục thảo luận từ câu 7 -> 12. * Câu 7: So sánh sự giống và khác nhau VB tự sự ở lớp 9 và các lớp dưới. a. Giống nhau: Văn bản tự sự phải có: - Nhân vật chính và một số nhân vật phụ. - Cốt truyện: Sự việc chính và một số sự việc phụ. b) Khác: Lớp 9 có thêm: - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm. - Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố nghị luận. - Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự. - Người kể chuyện và vai trò của người kể trong tự sự. * Câu 8: Nhận diện văn bản. a) Khi gọi tên một văn bản, người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó. Ví dụ: - Phương thức tái hiện bằng cảm xúc chủ quan: Miêu tả - Phương thức lập luận: Văn bản nghị luận. - Phương thức tác động vào cảm xúc: Văn bản biểu cảm. - Phương thức cung cấp tri thức về đối tượng: Văn bản thuyết minh. - Phương thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện: Văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> (Nếu không hiểu theo ý nghĩa tương đối, không nên tuyệt đối hoá ranh giới các phương thức một cách cực đoan). b) Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phương thức chính là kể hiện thực bằng con người và sự việc. c) Trong thực tế ít gặp hoặc không có một văn bản nào "thuần khiết" đến mức chỉ vận dụng một phương thức mà biểu đạt duy nhất. * Câu 9: Khả năng kết hợp 1. Tự sự + miêu tả + nghị luận + thuyết minh 2. Miêu tả + tự sự + biểu cảm + thuyết minh 3. Nghị luận + miêu tả + biểu cảm + thuyết minh. 4. Biểu cảm + tự sự + miêu tả + nghị luận. * Câu 10: Giải thích: Tại sao bài làm của HS phải có đủ 3 phần. a) Bố cục 3 phần: Là bố cục mang tính "quy phạm" đối với HS khi viết bài tập làm văn. Giúp HS bước đầu làm quen với "tư duy cấu trúc" khi xây dựng văn bản để sau này học cao lên có thể viết văn bản, luận văn, luận án, viết sách. Nói cách khác muốn viết được 1 văn bản "trường ốc" hoàn hảo cần phải tiến hành đồng thời 3 thao tác tư duy: tư duy khoa học, tư duy hình tượng và tư duy cấu trúc. b) Một số tác phẩm từ lớp 6 -> 9 không phải bao giờ cũng có bố cục rõ ràng vì các nhà văn không bị câu thúc bởi tính"quy phạm trường ốc" mà ở họ cần vấn đề tài năng và cá tính sáng tạo. * Câu 11: Những kiến thức và kỹ năng về văn bản tự sự TLV đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc - hiểu văn bản tác phẩm văn học ở Sgk. (GV lấy ví dụ truyện Kiều, khi học đối thoại, độc thoại - Làng của Kim Lân). * Câu 12: Ngược lại những kiến thức kỹ năng ở đọc hiểu văn bản và phần tiếng việt cung cấp những tri thức cần thiết để làm văn tự sự. Đó là các hướng dẫn bổ ích về nhân vật, cốt truyện, người kể, sự việc, các yếu tố miêu tả, nghị luận. Ví dụ: Chiếc lược ngà, Lão Hạc, Lặng lẽ Sa Pa (ngô kể, kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận...).. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Ôn tập kỹ bài ôn. - Ôn tập phần văn 1 tiếng Việt - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy : Tuần 17 Tiết 81,82. Kiểm tra tổng hợp học kỳ I (Phòng giáo dục ra đề và đáp án).

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Ngày soạn :13/12/2012 Ngày dạy 21/12/2012 Tuần 17 Tiết 79. Trả bài tập làm văn số 3. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN - Ôn lại những kiến thức, kỹ năng được thể hiện trong bài kiểm tra (số 3); thấy được ưu, nhược điểm trong bài làm của mình, tìm ra phương pháp khắc phục và sửa chữa. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Chấm bài - Sửa bài. Trò: Đọc kỹ và tự sửa bài. C.PP VÀ KTDH..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 1 (2 phút) - GV ghi đề lên bảng: Nhập vai người lính trong bài thơ " Đồng chí" của Chính Hữu để kể lại câu chuyện cảm động của người lính trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Hoạt động 1 (3 phút) I. Phân tích đề ? Đề yêu cầu những gì? - Thể loại: Tự sự có kết hợp miêu tả nội tâm và nghị luận. - Sự việc: Nhập vai người lính trong bài " Đồng chí" để kể lại. Hoạt động 2 (10 phút) II. Nhận xét chung Ưu: - Bài viết có bố cục rõ ràng, biết tạo tình huống . - Nội dung ngắn gọn, tình cảm thân mật. - Tạo lời thoại cụ thể, chân thành. - Nhiều em vận dụng tốt các phương thức kết hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận. (đặc biệt độc thoại nội tâm). Tồn tại: - Một số em tạo tình huống gượng ép, giới thiệu chưa cụ thể, địa điểm, thời gian chung chung. - Câu chuyện chưa thật sự đáng nhớ, chưa có ý nghĩa sâu xa. - Một số sa vào liệt kê sự việc, chưa biết sắp xếp các tình tiết. - Một số em chưa biết nhập vai. - Một số ít: Viết sai chính tả, chữ xấu, chưa chấm câu. Hoạt động 3 (5 phút) II. Dàn ý sơ lược (Tiết 69, 70) Hoạt động 4 (15 phút) IV. Chữa lời sai sót - Bài em: Nguyễn Công Khải: Sai chính tả nhiều: Không có dấu, chưa đúng chữ, - GV đọc 1 số câu, đoạn văn ở 3 bài đó không chấm câu. và HS nhận xét, sửa chữa. - Diễm: Chưa nhập vai,chưa vận dụng được. - Vân: nhập vai chưa nhuần nhuyễn. Hoạt động 5 (5 phút) V. Đọc bài tốt: Ngân, Nhung. - GV trả bài - HS tự sửa bài của mình. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút).

<span class='text_page_counter'>(198)</span> - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Tiếp tục sửa chữa lỗi ở bài làm. - Tiếp tục ôn tập để thi học kỳ I. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:13/12/2012 Ngày dạy :22/12/2012 Tuần 18 Tiết 80. Trả bài kiểm tra tiếng việt. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN - Ôn lại kiến thức kỹ năng về phân tích, nhận biết sử dụng trong bài làm. - Thấy được những ưu, nhược điểm của mình trong bài làm. - Tự đánh giá kết quả bài làm của mình, nắm chắc kiến thức về chương văn học hiện đại. - Thấy được ưu điểm, nhược điểm có cách sửa chữa. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Chấm bài, bảng chữa lỗi. Trò: Đọc kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 1 (5 phút) I/ Trả bài kiểm tra tiếng việt. 1/Đề và đáp án(như tiết 74) Tr¾c nghiÖm: 6 c©u (4 ®iÓm) - HS đọc lại đề. Tù luËn: 3 c©u (6 ®iÓm) - GV ghi chép đề lên bảng nêu yêu cầu và thang ®iÓm (tù luËn). 2. NhËn xÐt bµi lµm.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Ưu: Đa số nắm đợc kiến thức làm đợc phần trắc nghiệm, phần tự luận có nêu đợc c¸c ý träng t©m. Tồn tại: - Nhiều em cha hiểu đề một cách chính xác, đánh lung tung, trình bày bÈn, kiÕn thøc kh«ng ch¾c. - Tù luËn: míi nªu ra cha biÕt ph©n tÝch t¸c dông cña biÖn ph¸p tu tõ: - Nhiều em chưa vận dụng được lời dẫn trực tiếp, gián tiếp trong đoạn văn. 3. Tr¶ bµi ch÷a lçi - HS tù ch÷a l¹i bµi cña m×nh. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - GV tuyên dương một số bài làm tốt. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Ngày soạn:15/12/2012 Ngày dạy:22/12/2012 Tuần 18 Tiết 85. Tập làm thơ tám chữ. I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN - HS tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ. - Tập làm thơ 8 chữ theo đề tài tự chọn. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Đoạn thơ mẫu. Trò: Xem lại tiết 54 đã học. C.PP VÀ KTDH. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) GV đưa những đoạn thơ hay (thơ 8 chữ) + Thế Lữ: Nét mong manh thoáng hoa bay Cảnh cơ hàn ơi nưới động bùn lầy Thú sán lạn mơ hồ trong ảo mọng Chí hăng hái ganh đua đời náo động Tôi đều yêu, đều kiếm, đều si mê. ( Cây đàn muồn diệu) + Xuân Diệu: Cây đàn đường trụi lá đứng tần ngần Khắp xương nhánh chuyển một luồng tê tái Vào giữa vườn im hoa run sợ hãi Bao nổi phôi phai khô héo rùng rời. ( Tiếng gió) Hoạt động 2 (30 phút) Học sinh trình bày thơ đã chuẩn bị ở nhà Tập làm thơ 8 chữ theo đề tài (nhớ trường, nhớ bạn, nhớ con sông quê hương) (HS tự làm, 1 bài 8 câu)..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - GV thu bài sáng tác của HS về chấm. - Soạn: Tập làm thơ tám chữ (học kỳ II). III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Ngày soạn:18/12/2012 Ngày dạy :24/12/2012 Tuần 17 Tiết 86. Những đứa trẻ (Trích thời thơ ấu) Macxim Giơ-Rơ-Ki). A/ MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức - Những đóng góp của M. Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. 2/Kĩ năng:. -Đọc- hiểu văn banr truyện hiện đaị nươcs ngoài. - Vận dụng kiến thức vê thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm hiện đại để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt đước đoạn truyện. 3/Thái độ: Biết yêu thương con người,đặc biệt là những người cùng cảnh ngộ. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Chân dung Go-rơ-Ki Trò: Đọc và soạn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 1 (1 phút) - GV nhắc lại các nhà văn Nga đã học ở lớp dưới ) Puskin, Ê-Ren-bua), giới thiệu qua về thời thơ ấu để đi vào bài Những đứa trẻ. Hoạt động 2 (20 phút) I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm. - HS đọc phần này ở Sgk. a) Tác giả Tên thật: A-lếch-xây Pêscốp (1868-1936) - GV chốt lại. - Là nhà văn Nga nổi tiếng. - Cuộc đời gặp nhiều gian truân có tuổi thơ cay đắng, thiếu tình thương. - Vừa lao động vừa sáng tác rất nhiều..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> b) Tác phẩm: - TP: "thời thơ ấu" gồm 13 chương. - Những đứa trẻ trích thời thơ ấu (chương 9). - Tiểu thuyết tự truyện nổi tiếng. GV: Chú ý giọng đọc đều, phù hợp, 2. Đọc - tìm hiểu chú thích, tóm tắt. phát âm chính xác. - GV kiểm tra 12 chú thích Sgk. - HS đọc nối tiếp hết đoạn trích - Tóm tắt Sau gần 1 tuần, không thấy sau đó 3 anh em con nhà đại tá ốp-xi-an-ri-cốp lại ra chơi với A-li-ô-sa. Chúng trò chuyện về bắt chim, về ghì ghẻ ... A-li-o-sa kể cho chúng nghe chuyện cổ tích mà bà ngoại đã kể cho chú. Viên đại tá già không cho chúng chơi với A-li-ô-sa, đuổi em ra khỏi sân nhà lão. Nhưng A-li-ô-sa vẫn tiếp tục chơi với mấy đứa trẻ ấy và cả bọn cảm thấy rất vui thích. - Bài này cần chia làm mấy ý? 3. Bố cục: 3 đoạn. - Tình bạn trong trắng - Tình bạn bị cấm đoán. - Tình bạn tiếp diễn. Hoạt động 3 (20 phút) II. Tìm hiểu văn bản 1. Phân tích: ? Em hiểu gì về hoàn cảnh của những a) Những đứa trẻ sống thiếu tình thương. đứa trẻ? - A-li-ô-sa: Bố mất, ở với bà ngoại (người lao động bình thường). ? Tìm những điểm giống và khác - 3 đứa con đại tá: mẹ mất sống với bố và nhau trong hoàn cảnh xuất thân của dì ghẻ (quý tộc). chúng? -> Đều thiếu tình thương yêu, mất tự do. ? Quan hệ giữa 2 gia đình thế nào? -> Phân biệt đẳng cấp, giàu nghèo. ? Tại sao bọn trẻ lại chơi thân với -> Bọn trẻ quen nhau tình cờ: A-li-ô-sa nhau? cứu thằng em bị rơi xuống giếng -> ? Đọc đoạn tự thuật này em cảm nhận chúng có hoàn cảnh giống nhau. tình bạn giữa bọn trẻ như thế nào? -> Tình bạn thật trong sáng, hồn nhiên. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: (2 phút) - Chia bài văn 3 phần và đặt tiêu đề cho mỗi phần. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Ngày soan18112/2012 Ngày dạy:24/12/2012 Tuần 9 Tiết 87 A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> - Ôn lại kiến thức kỹ năng về phân tích, nhận biết sử dụng trong bài làm. - Thấy được những ưu, nhược điểm của mình trong bài làm. - Tự đánh giá kết quả bài làm của mình, nắm chắc kiến thức về chương văn học hiện đại. - Thấy được ưu điểm, nhược điểm có cách sửa chữa. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Chấm bài, bảng chữa lỗi. Trò: Đọc kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 1 . 1. Đề bài và đáp án (tiết 75) - GV ghi đề lên bảng Tr¾c nghiÖm: 8 c©u (4 ®iÓm) - Ghi đáp án và yêu cầu phần tự luận. Tù luËn: 3 c©u (6 ®iÓm) Hoạt động 2 2. NhËn xÐt bµi lµm cña HS ¦u ®iÓm: §a sè n¾m ch¾c kiÕn thøc, lµm bµi tèt (PhÇn tr¾c nghiÖm vµ tù luËn). - Phần tự luận: Câu 1: Tóm tắt tốt, đầy đủ cốt truyện Chiếc lợc ngà. Câu 2 + 3: + Có nêu đợc nội dung chính xác. + Bµi lµm tr×nh bµy s¹ch sÏ, tèt. Tồn tại: - Một số em kiến thức không vững (đánh lung tung) - Tự luận một số em: mới dừng lại liệt kê sự việc, cha phân tích đợc. - Một số dùng từ sai "cô đơn" -> "cô độc". - Một số em diễn đạt yếu, bài làm thiếu chủ động, sáng tạo, lệ thuộc vở ghi -> bµi lµm gîng Ðp, vông vÒ. Hoạt động 3 3. Tr¶ bµi, ch÷a lçi - HS tù ch÷a lçi ë bµi cña m×nh. - Söa l¹i bµi ë phÇn tù luËn..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Ngày soan20:/12/2012 Ngày dạy:2 /12/2012 Tuần 9 Tiết 89,90. Chương trình địa phương Phần văn. A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1. Kiến thức: Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc cho học sinh tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của hai tác giả trên quê hương mình là: Hoàng Phủ Ngọc Tường và Chế Lan Viên. 2. Kỹ năng -Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả và tác phẩm viết về địa phương. - Đọc- hiểu và thẩm bình viết về thơ văn địa phương..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> 3. Thái độ Quan tâm, yêu mến văn học địa phương. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Vai trò của văn học địa phương trong nền văn học nước nhà B. CHUẨN BỊ: Thầy: Hướng dẫn Hs chuẩn bị: sưu tầm các tác giả, tác phẩm viết về địa phương . Trò: Học bài cũ. Tìm đọc một số tạp chí để sưu tầm. C.PP VÀ KTDH. Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm .D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: Kết hợp bài mới. III. Bài mới: Đặt vấn đề: (1 phút) Mỗi địa phương đều có một nền văn học riêng rất phong phú, đa dạng. Vì vậy, chúng ta phải sưu tầm, tìm hiểu các tác phẩm ấy để bổ sung vào vốn văn học của mình. Triển khai bài: Hs : Tập hợp theo tổ các phiếu đã sưu tầm Hs: Đại diện tổ trình bày lần lượt. Gv: Nhận xét Hoạt động 1(18 phút) I.HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG. 1.Cuộc đời và sự nghiệp a. Cuộc đời: Ông sinh ngày 9 tháng 9 năm 1937, tại thành phố Huế, nhưng quê gốc ở làng Bích Khê, xã Triệu Long, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Ở Huế, ông học học hết bậc trung học. Năm 1960, tốt nghiệp khóa I, ban Việt Hán, Đại học Sư phạm Sài Gòn. Năm 1964, nhận bằng cử nhân triết Đại học Văn khoa Huế. Năm 1960-1966, dạy tại trường Quốc Học Huế. Năm 1966-1975, ông thoát ly lên chiến khu, tham gia cuộc kháng chiến chống Mỹ bằng hoạt động văn nghệ. Ông từng là Tổng thư ký Hội Văn học nghệ thuật Bình Trị Thiên-Huế, Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật Bình Trị Thiên, Tổng biên tập tạp chí Cửa Việt. Hiện nay ông đang sống ở Huế. Năm 2007, ông được trao Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật, cùng đợt với vợ là nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ b. Nghiệp văn chương.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Thể loại bút ký: Ngôi sao trên đỉnh Phu Vân Lâu 1971). Rất nhiều ánh lửa (1979, Giải thưởng Văn học Hội Nhà văn Việt Nam 19801981) Ai đã đặt tên cho dòng sông, Nhà xuất bản Thuận Hóa, Huế (1984) Bản di chúc của cỏ lau (truyện ký, 1984) Hoa trái quanh tôi (1995) Huế - di tích và con người (1995) Ngọn núi ảo ảnh (2000) Trong mắt tôi (bút ký phê bình, 2001) Rượu hồng đào chưa uống đã say (truyện ký, 2001) Trịnh Công Sơn và cây đàn lya của hoàng tử bé (bút ký văn hóa, 2005) Miền cỏ thơm (2007) Ai đã đặt tên cho dòng sông. Tinh tuyển bút ký hay nhất, Nxb Hội nhà văn, 2010 Thể loại thơ: Những dấu chân qua thành phố (1976) Người hái phù dung (1992) Thể loại nhàn đàm: Nhàn đàm, Nxb Trẻ, 1997 Người ham chơi, Nxb Thuận Hóa, 1998 Miền gái đẹp, Nxb Thuận Hóa, 2001 (Tặng thưởng Văn học Hội Nhà văn Việt Nam 2001) Đánh giá chung về sự nghiệp văn chương của Hoàng Phủ Ngọc Tường, sách Ngữ văn 12 có đoạn viết: Hoàng Phủ Ngọc Tường là một trong những nhà văn chuyên về bút kí. Nét đặc sắc trong sáng tác của ông là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trí tuệ và chất trữ tình, giữa nghị luận sắc bén với suy tư đa chiều được tổng hợp từ vốn kiến thức phong phú về triết học, văn hóa, lịch sử, địa lí...Tất cả được thể hiện qua lối hành văn hướng nội, súc tích, mê đắm và tài hoa . [2]. Trích thêm ý kiến của người trong giới:.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> . Nhà văn Nguyễn Tuân:. . Ký của Hoàng Phủ Ngọc Tường có "rất nhiều ánh lửa" . Nhà văn Nguyên Ngọc:. . Trong một cuốn sách gần đây của anh, viết và in ngay giữa những ngày anh đang vật lộn với cơn bệnh nặng-chứng tỏ ở anh một đức tính dũng cảm và một nghị lực phi thường của một người lao động nghệ thuật-anh tự coi mình là "người ham chơi". Quả thật, anh là một người ham sống đến mê mải, sống và đi, đi để được sống, với đất nước, với nhân dân, với con người, đi say mê và say mê viết về họ... Nhà thơ Hoàng Cát:. . Hoàng Phủ Ngọc Tường có một phong cách viết bút ký văn học của riêng mình. Thế mạnh của ông là tri thức văn học, triết học, lịch sử, địa lý sâu và rộng, gần như đụng đến vấn đề gì, ở thời điểm nào và ở đâu thì ông vẫn có thể tung hoành thoải mái ngòi bút được... Nhà thơ Ngô Minh:. [3]. [4]. [5]. Hoàng Phủ Ngọc Tường là một trong số rất ít nhà văn viết bút ký nổi tiếng ở nước ta vài chục năm nay. Bút ký của Hoàng Phủ Ngọc Tường hấp dẫn người đọc ở tấm lòng nhân văn sâu sắc, trí tuệ uyên bác và chất Huế thơ huyền hoặc, quyến rũ. Đó là những trang viết tài hoa, tài tử, tài tình...Thực ra, bút ký Hoàng Phủ Ngọc Tường chính là những áng thơ văn xuôi cuốn hút người đọc...thơ Hoàng Phủ Ngọc Tường là vẻ đẹp của nỗi buồn hoài niệm, những day dứt triết học, từ sâu thẳm thời gian, sâu thẳm đất đai vọng lên trong tâm khảm người đọc. Nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo cho rằng thơ Hoàng Phủ Ngọc Tường thấm đẫm "triết học về cái chết...thơ anh buồn mỗi nỗi buồn đứt ruột...Đấy là thơ của cõi âm"... Đó là một nhận xét xác đáng . 2 .Trích sáng tác Có buổi chiều nào mộng mị vây quanh Có một buổi chiều nào như chiều Nửa vành mi cong hờn dỗi xưa Em xõa muộn sầu trên gối Anh về trên cát nóng Rối bời như mớ tơ xanh. Đường dài vành môi khát bỏng Có buổi chiều nào hình như chưa Em đến dịu dàng như một cơn nguôi mưa. Vầng trăng sáng màu vĩnh viễn ... Em có lời thề dâng hiến Có buổi chiều nào người bỏ vui Cho anh trọn một đời người. chơi Có buổi chiều nào như chiều nay Cho tôi chiếc hôn nồng cháy Căn phòng anh bóng tối dâng đầy Nỗi đau bắt đầu từ đấy Anh lặng thầm như là cái bóng Ngọt ngào như trái nho tươi. Hoa tàn một mình em không hay. (trích Dạ Khúc) [6]. [8]. Và một đoạn bút ký: ...Tôi có đi thăm mộ cụ Hoàng Diệu ở giữa cánh đồng Xuân Đài. Mộ không bề thế như tôi tưởng, còn quá nhỏ so với lăng mộ của những viên quan lớn.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> vô tích sự trên triều đình Huế mà tôi vẫn thường thấy. Mộ là một nắm vôi khô nằm vùi giữa đồng cỏ voi, xa khu dân cư nên trong chiến tranh thoát khỏi bị xe Mỹ càn ủi. Đúng một trăm năm sau ngày Hoàng Diệu tuẫn tiết, xã đã trùng tu lại nơi yên nghỉ của cụ, quy cách khiêm tốn như nó vốn thế. Tường lăng sơn trắng phơn phớt hồng nỗi lên màu lá xanh, bát ngát và trong sáng, đúng là giấc ngủ của người anh hùng. Người sinh ra ở gò Nổi để chết dưới chân thành Hà Nội, xương thịt trở về với đất làng mà chính khí vang động sử sách,"trời cao bể rộng đất dày-núi Nùng sông Nhị chốn này làm ghi". Trước mặt người ta đọc thấy cặp câu đối viếng của Tôn Thất Thuyết: "Nhất tử thành danh, tự cổ anh hùng phi sở nguyện/ Bình sinh trung nghĩa, đương niên đại cuộc khả vô tâm" (Lấy cái chết để thành tên tuổi, xưa nay người anh hùng đâu muốn thế/ Một thời trung nghĩa lòng không thể hổ thẹn khi nhìn đai cuộc ngày nay)... Hồi nhỏ nhà nghèo, mẹ chăn tằm dệt lụa nuôi con ăn học. Hoàng Diệu lớn lên bằng tuổi trẻ gian khổ ở làng quê, buổi sáng sớm đi học chỉ súc miệng và nhịn đói, trưa về ăn một chén bắp nấu đậu, đến tối cả nhà chia mỗi người một bát cơm. Ngày nghe tin chồng tuẫn tiết, bà Hoàng Diệu đang cuốc cỏ lá de, ngất xỉu ngay trên bờ ruộng. Làm quan Tổng đốc mà nhà còn nghèo đến thế, huống là nhà dân!...[9] Hoạt động 2:. II. TÁC GIẢ CHẾ LAN VIÊN. 1,Cuộc đời và sự nghiệp a, Cuộc đời Chế Lan Viên tên thật là Phan Ngọc Hoan, sinh ngày 20 tháng 10 năm 1920 tại xã Cam An, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Ông lớn lên và đi học ở Quy Nhơn, đỗ bằng Thành chung thì thôi học, đi dạy tư kiếm sống. Có thể xem Quy Nhơn, Bình Định là quê hương thứ hai của Chế Lan Viên, nơi đã để lại những dấu ấn sâu sắc trong tâm hồn của nhà thơ. Ông bắt đầu làm thơ từ năm 12, 13 tuổi. Năm 17 tuổi, với bút danh Chế Lan Viên, ông xuất bản tập thơ đầu tay nhan đề Điêu tàn, có lời tựa đồng thời là lời tuyên ngôn nghệ thuật của "Trường Thơ Loạn". Từ đây, cái tên Chế Lan Viên trở nên nổi tiếng trên thi đàn Việt Nam. Ông cùng với Hàn Mặc Tử, Yến Lan, Quách Tấn được người đương thời gọi là "Bàn thành tứ hữu" của Bình Định. Năm 1939, ông ra học tại Hà Nội. Sau đó Chế Lan Viên vào Sài Gòn làm báo rồi ra Thanh Hóa dạy học. Năm 1942, ông cho ra đời tập văn Vàng sao, tập thơ triết luận về đời với mầu sắc siêu hình, huyền bí. Cách mạng tháng Tám nổ ra, ông tham gia phong trào Việt Minh tại Quy Nhơn, rồi ra Huế tham gia Đoàn xây dựng cùng với Hoài Thanh, Lưu Trọng Lư, Đào Duy Anh. Thời kỳ này, Chế Lan Viên viết bài và làm biên tập cho các báo Quyết thắng, Cứu quốc, Kháng chiến. Phong cách thơ của ông giai đoạn này cũng chuyển dần về trường phái hiện thực. Tháng 7 năm 1949, trong chiến dịch Tà Cơn-đường 9 (Quảng Trị), Chế Lan Viên gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương[1]..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> Năm 1954, Chế Lan Viên tập kết ra Bắc làm biên tập viên báo Văn học. Từ năm 1956 đến năm 1958, ông công tác ở phòng văn nghệ, Ban tuyên huấn trung ương và đến cuối năm 1958 trở lại làm biên tập tuần báo Văn học (sau là báo Văn nghệ). Từ năm 1963 ông là ủy viên thường vụ Hội nhà văn Việt Nam, ủy viên ban thư kí Hội nhà văn Việt Nam. Ông cũng là đại biểu Quốc hội Việt Nam Dân chủ Cộng hòa các khóa IV, V và VI, ủy viên Ban văn hóa - giáo dục của quốc hội. Sau 1975, ông vào sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ông mất ngày 19 tháng 6 năm 1989 (tức ngày 16 tháng 5 năm Kỷ Tỵ) tại Bệnh viện Thống Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, thọ 69 tuổi. Ông được nhà nước Việt Nam truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996). Con gái ông, bà Phan Thị Vàng Anh, cũng là một nhà văn nổi tiếng. b. Nghiệp văn chương [Tác phẩm chính Thơ  Điêu tàn (1937)  Gửi các anh (1954)  Ánh sáng và phù sa (1960)  Hoa ngày thường (1967)  Chim báo bão (1967)  Những bài thơ đánh giặc (1972)  Đối thoại mới (1973)  Ngày vĩ đại (1976)  Hoa trước lăng Người (1976)  Dải đất vùng trời (1976)  Hái theo mùa (1977)  Hoa trên đá (1984)  Tuyển tập thơ Chế Lan Viên (tập I, 1985; tập II, 1990)  Ta gửi cho mình (1986)  Di cảo thơ I, II, III (1992, 1993, 1995)  Tuyển tập thơ chọn lọc Văn      . Vàng sao (1942) Thăm Trung Quốc (bút ký, 1963) Những ngày nổi giận (bút ký, 1966) Bác về quê ta (tạp văn, 1972) Giờ của đô thành (bút ký, 1977) Nàng tiên trên mặt đất (1985). Tiểu luận phê bình  Kinh nghiệm tổ chức sáng tác (1952)  Nói chuyện thơ văn (1960)  Vào nghề (1962)  Phê bình văn học (1962).

<span class='text_page_counter'>(212)</span>      . Suy nghĩ và bình luận (1971) Bay theo đường bay dân tộc đang bay (1976) Nghĩ cạnh dòng thơ (1981) Từ gác Khuê Văn đến quán Trung Tân (1981) Ngoại vi thơ (1987) Nàng và tôi (1992). 2. Quan điểm và phong cách sáng tác Con đường thơ của Chế Lan Viên "trải qua nhiều biến động, nhiều bước ngoặt với những trăn trở, tìm tòi không ngừng của nhà thơ"[2], thậm chí có một thời gian dài im lặng (1945-1958). Trước Cách mạng tháng Tám, thơ Chế Lan Viên là một thế giới đúng nghĩa "trường thơ loạn": "kinh dị, thần bí, bế tắc của thời Điêu tàn [3] với xương, máu, sọ người, với những cảnh đổ nát, với tháp Chàm". Những tháp Chàm "điêu tàn" là một nguồn cảm hứng lớn đáng chú ý của Chế Lan Viên. Qua những phế tích đổ nát và không kém phần kinh dị trong thơ Chế Lan Viên, ta thấy ẩn hiện hình bóng của một vương quốc hùng mạnh thời vàng son, cùng với nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ. Sau Cách mạng tháng Tám, thơ ông đã "đến với cuộc sống nhân dân và đất nước, thấm nhuần ánh sáng của cách mạng"[4], và có những thay đổi rõ rệt. Trong thời kì 1960-1975, thơ Chế Lan Viên vươn tới khuynh hướng sử thi hào hùng, chất chính luận, đậm tính thời sự. Sau năm 1975, "thơ Chế Lan Viên dần trở về đời sống thế sự và những trăn trở của cái "tôi" trong sự phức tạp, đa diện và vĩnh hằng của đời sống"[5]. Phong cách thơ Chế Lan Viên rất rõ nét và độc đáo. Thơ ông là sức mạnh trí tuệ được biểu hiện trong khuynh hướng suy tưởng - triết lí. "chất suy tưởng triết lí mang vẻ đẹp trí tuệ và sự đa dạng, phong phú của hình ảnh thơ được sáng tạo bởi một ngòi bút thông minh, tài hoa"[6] Khai thác triệt để các tương quan đối lập. Và nổi bật nhất là năng lực sáng tạo hình ảnh phong phú , độc đáo nhiều ý nghĩa biểu tượng. 3. Các bút danh Ngoài bút danh Chế Lan Viên ( được hiểu là tác giả tự nhận mình là bông hoa lan trong khu vườn nhà họ Chế- dòng họ vua chúa của dân tộc Chàm ở nước Chiêm Thành xưa) nổi tiếng, trong bài giới thiệu tập tiểu luận Những bước đường tư tưởng của tôi của Xuân Diệu, đăng trên báo Văn học tháng 9 năm 1958, ông ký bút danh Thạch Hãn (tên một con sông tỉnh Quảng Trị quê ông). Nhiều bài báo in trên báo Thống Nhất, xuất bản ở Hà Nội trước tháng 5 năm 1975, ông cũng ký bằng bút danh này. Từ năm 1959 đến năm 1963, trong thời gian làm biên tập báo Văn học, phụ trách chuyên mục Nói chuyện văn thơ, trả lời bạn đọc, ông ký bút danh Chàng Văn. Năm 1961, Nhà xuất bản Văn học đã cho xuất bản hai tập Vào nghề và Nói chuyện văn thơ của tác giả Chàng Văn..

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Trong mục Nụ cười xuân trên báo Văn học, Chế Lan Viên có hai bài viết ngắn là Ngô bói Kiều và Lý luận Đờ Gôn ký tên Oah (tức Hoan). 4. Giới thiệu tác phẩm tiêu biểu: Người đi tìm hình của nước( HS tìm đọc). Đặt tên con Các chị mong em trai Mẹ sinh con là gái, Con nhoẻn miệng con cười Cả nhà vui trở lại Đặt tên con Vàng Anh Giữa mùa mưa bão lớn Bột mì trôi vạn tấn Đê vỡ quê Thái Bình Cuộc đời đang nặng gánh Mà tên con nhẹ tênh Đặt tên con Vàng Anh Nào mẹ cha chẳng nghĩ Chờ một ngày thắng Mỹ Cây ngọt và trái lành Con là chim, con nhỉ Trời của con màu xanh. (1968) E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (3 phút)- Nhắc lại một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu của địa phương . - Chốt lại những giá trị nội dung và nghệ thuật đã giới thiệu. II. Dặn dò : (2 phút)- Học bài cũ. - Tiếp tục sưu tầm một số tác phẩm tiêu biểu. . - Tìm hiểu đặc điểm của văn học địa phương qua những tác phẩm đó - Soạn bài mới: Đồng chí. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn:13/12/2009 Ngày dạy : Tuần 17 Tiết 89. Những đứa trẻ (Trích thời thơ ấu) (Macxim Giơ-Rơ-Ki-Nga) (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(214)</span> A. MỤC TIÊU: I/CHUẨN 1/Kiến thức - Những đóng góp của M. Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. 2/Kĩ năng:. -Đọc- hiểu văn banr truyện hiện đaị nươcs ngoài. - Vận dụng kiến thức vê thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm hiện đại để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt đước đoạn truyện 3/Thái độ: Biết yêu thương con người,đặc biệt là những người cùng cảnh ngộ. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Chân dung Giơ-Rơ-Ki Trò: Đọc và soạn kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 3 (40 phút) II. Tìm hiểu văn bản Tiết 2: b) Những quan sát và nhận xét tinh tế - HS đọc lại đoạn 2. của A-li-ô-sa: ? Tìm những đoạn văn, câu văn thể - Khi kể chuyện mẹ chết "Chúng tôi ngồi hiện sự quan sát tinh tế của Aliôsa sát vào nhau như những chú gà con". nhìn nhận về những đưa trẻ? -> So sánh chính xác -> liên tưởng đến lũ gà con mất mẹ sợ diều hâu. ? Tình cảm của nhà văn đối với hình -> Sự cảm thông của Aliôsa với nổi bất ảnh này? hạnh của các bạn nhỏ. + HS thảo luận nhóm. ? Hình ảnh 3 đứa trẻ khi bị bố mắng - Khi ông đại tá xuất hiện "Chúng lặng lẽ tiếp tục hiện lên dưới con mắt của nhà bước vào nhà" tôi nghĩ đến "những con văn như thế nào? Phân tích? ngỗng ngoan". -> So sánh chính xác thể hiện dáng dấp bọn trẻ, thể hiện tâm trạng của chúng. -> Bị bố áp chế, lẳng lặng, cam chịu chẳng dám hé răng. => Sự cảm thông của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> GV: Trong khi kể chuyện tác giả lồng chuyện đời thường với truyện cổ tích. Đó là đặc điểm NT của đoạn trích. Vậy cụ thể ra sao và tác dụng như thế nào của biện pháp đó? Hãy phân tích?. Tình cảm của nhà văn ở đoạn này?. - GV khái quát.. c) Chuyện đời thường và vườn cổ tích: - Lồng chuyện đời thường với cổ tích (mấy đứa kể dì ghẻ -> A-li-ô-sa liên tưởng dì ghẻ ác độc ở cổ tích. -> tưởng tượng phong phú, lo lắng thương các bạn. - Chi tiết người mẹ thật (đã chết) A-li-ôsa lạc vào thế giới cổ tích. -> động viên -> khao khát tình mẹ. - Chi tiết người bà hiền hậu: Kể chuyện cổ tích -> tất cả các bà đều tốt. -> nhớ nhung, hoài niệm những ngày sống tươi đẹp. => Yếu tố này làm cho truyền đầy chất thơ. => ước mong hạnh phúc, yêu thương trẻ thơ hồn thiên, đáng yêu. 2. Ghi nhớ: + Nội dung chủ đề: - Tình bạn thân thiết của 4 đứa trẻ thiếu tình thương bất chấp cản trở của người lớn. - Aliôsa: đứa trẻ cứng cỏi + tốt bụng. + Nghệ thuật: - Tự thuật: nhớ lại và hình dung tưởng tượng những ấn tượng thời ấu thơ. - So sánh chính xác, đối thoại ngắn gọn, sinh động phù hợp tâm lý nhân vật. - Đan xen đời thường với cổ tích. - HS đọc ghi nhớ.. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. I. Dặn dò: (2 phút) - Chia bài văn 3 phần và đặt tiêu đề cho mỗi phần. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(217)</span> Ngày soạn:.. Ngày dạy : Tuần 18 Tiết 90. Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I. I. MỤC TIÊU: I/CHUẨN Giúp học sinh ôn lại các kiến thức và kỹ năng được thể hiện trong bài kiểm tra, thấy được những ưu điểm, hạn chế ở bài làm của mình, tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Chấm kỹ bài. Trò: Xem kỹ bài. C.PP VÀ KTDH. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: (Đề bài và đáp án do Sở giáo dục ra) Hoạt động 1 (5 phút) GV phát bài cho HS - GV nêu yêu cầu và đáp án bài làm. Câu 1: Yêu cầu HS chép được 3 câu gồm: tục ngữ, ca dao, thành ngữ. Trong đó có một câu của địa phương Quảng Trị. Câu 2: HS lấy ví dụ và phân biệt được:- Từ tượng thanh/ từ tượng hình. - Độc thoại/ độc thoại nội tâm - Từ đơn/ từ phức. Câu 3: HS chép đúng 4 câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân.Nêu được bút pháp nghệ thuật tác giả sử dụng trong đoạn thơ là bút pháp: ước lệ. Câu 4: HS tóm tắt được truyện ngắn “ Lặng lẽ SaPa một cách ngắn gọn nhưng phải đầy đủ nội dung cơ bản theo lời văn của mình.Nêu được chủ đề của truyện. * Hoạt động 2 (20 phút) Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh: Câu 1: Đa số học sinh đếu chép đúng 2 câu có tục ngữ, ca dao hoặc thành ngữ tuy nhiên câu của địa phương Quảng Trị các em không làm được. Câu 2: HS Lấy ví dụ phân biệt được từ tượng hình, từ tượng thanh, Từ đơn/ từ phức, còn ví dụ phân biệt độc thoại/ độc thoại nội tâm các em còn nêu chung chung. Câu 3: Đa số HS đều làm được. Câu 4: Đa số học sinh xác đinh được yêu cầu của đề ra : tóm tắt được một cách ngắn gọn và đầy đủ nội dung của truyện, nêu được chủ đề. Tuy nhiên, hành văn nhiều em viết còn lủng củng, sai lỗi chính tả nhiều..

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Hoạt động 3: (10 phút) Học sinh tự nghe đáp án, tự sữa bài của mình: Hoạt động 4: (5 phút) Giáo viên thu bài lại: E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM I. Củng cố: (2 phút) - GV chốt lại nội dung bài học. II. Dặn dò: ( 2phút): Đọc- soạn văn bản: “ Bàn về đọc sách”. III/Đánh giá chung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/ 09/ 2011 Ngày dạy: 23/ 09/ 2011 Tuần 4 Tiết 20. Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/CHUẨN 1/Kiến thức: - Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp,học tập. - Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã học. - Các yếu tố của thể loại tự sự. - Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự. 2/Kĩ năng :Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau. 3/Thái độ : Thấy được sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự. II/NÂNG CAO,MỞ RỘNG KT,KN. Tóm tắt sự việc trong đời thường B. CHUẨN BỊ: Thầy: Các văn bản tự sự đã học lớp 8, 9. Trò: Tìm hiểu mục 1 sgk, ôn lại lý thuyết. C.PP VÀ KTDH. Vấn đáp, nêu tình huống D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút): ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Tóm tắt văn bản tự sự là kể lại một cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác phẩm áy. Khi tóm tắt cần chú ý: Căn cứ vào yếu tố quan trọng nhất của.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> tác phẩm. Sự việc - nhân vật có thể xen kẻ miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại nội tâm. III. Bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự - HS đọc các tình huống Sgk trao đổi 1/Ví dụ : thảo luận. - Tình huống a: Tóm tắt lại bộ phim ? Trong cả 3 tình huống đều tóm tắt tác “Chiếc lá cuối cùng ‘ phẩm, hãy nêu nhận xét về sự cần thiết - Tình huống b: Tóm tắt truyện "Người phải tóm tắt tác phẩm. con gái Nam Xương’ ? Hãy nêu các tình huống khác mà em - Tình huống c: Tóm tắt tác phẩm trước thấy cần vận dụng kỹ năng tóm tắt văn khi thuyết minh. bản tự sự. -> 1: Kể lai diễn biến bộ phim bám sát nhân vật và cốt truyện. -> 2: Buộc người đọc trực tiếp đọc TP. -> 3: Tóm tắt tác phẩm văn học mình yêu thích, người kể phải trung thực với cốt truyện. 2/ Ghi nhớ :Tóm tắt văn bản để giúp người đọc nắm được nội dung chính của câu chuyện. Hoạt động 2 (10 phút) ? Các sự việc chính đã nêu đầy đủ chưa? Có gì cần thay đổi không? Sự việc thiếu là sự việc nào? Tại sao nói đó là sự việc quan trọng.?. ? Yêu cầu của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự là gì? GV hướng dẫn HS viết tóm tắt VB “ Người con gái Nam Xương”.. - Lớp trưởng báo cáo vắn tắt cho cô GVCN về một hiện tượng vi phạm nội quy (sự việc, người, hiệu quả). - Em kể vắn tắt về thành tích nào đó của mình. (Việc gì, tác dụng). - Chú bộ đội kể về một trận đánh (sự việc, người tham gia, kết quả). II. Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự Bài tập 1: Các sự việc chính nêu khá đầy đủ, tuy vậy vẫn thiếu một sự việc quan trọng: Sau khi vợ trẫm mình tự vẫn,một đêm Trương Sinh cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tường và nói đó là người hay tới đêm đêm→ Trương Sinh thấu hiểu nổi oan của vợ. -> Nét NT chủ yếu -> bi kịch. * Ghi nhớ : Văn bản tóm tắt phải nêu được một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ các nhân vật và sự việc chính, phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> Xa cã chµng Tr¬ng Sinh, võa cíi vî xong đã phải đi lính. Giặc tan chàng trë vÒ, nghe lêi con nhá, nghi vî kh«ng chung thuû, Vò N¬ng bÞ oan, gieo m×nh xuèng s«ng Hoµng Giang tự vẫn một đêm chàng cùng con trai ngồi bên đèn, đứa bé chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó chính là ngời hay tới đêm đêm. Lúc đó chàng mới hiểu vợ mình đã bị oan. Phan Lang tình cờ gÆp Vò N¬ng díi thuû cung. Khi Phan Lang đợc trở về trần gian nàng gửi chiÕc thoa vµng cïng lêi nh¾n cho Tr¬ng Sinh. Chµng lËp đàn gi¶i oan trªn bÕn Hoµng Giang. Vò N¬ng trë vÒ ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dßng, lóc Èn, lóc hiÖn. Hoạt động 3 (15 phỳt). với văn bản được tóm tắt. Bài 2: HS tự tóm tắt - ViÕt kho¶ng 20 dßng. HS tù lµm. Bµi 3: Cã thÓ rót ng¾n h¬n v¨n b¶n tãm t¾t trªn.. III. LuyÖn tËp Bµi tËp 2: LuyÖn nãi - HS tù lµm 5' -> nãi tríc líp. GV vµ c¶ líp nhËn xÐt bæ sung. E-TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM1. I. Củng cố: (2 phút) Vì sao cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự ? Văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự cần đạt những yêu cầu gì ? II. Dặn dò: (2 phút) - Làm bài tập 1 ở nhà (Trang 59) - Lập dàn ý cho đề bài viết số III/ Đánh giá chung IV/ Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(221)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×