TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
---- ----
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
PHỤ LỤC THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ
NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
SINH VIÊN
LỚP
: TRẦN TẤN KIM
: 08HXD2
THÁNG 10-2010
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
Để hoàn thành được luận đồ án tốt nghiệp này , em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ
về mọi mặt tinh thần và vật chất, cũng như chuyên môn của các Thầy Cô. Do đó em viết
lời cảm ơn này để cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ mà em đã được nhận.
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn nhà trường và khoa Xây Dựng đã tạo mọi điều
kiện tốt cho chúng em theo học tại trường trong thời gian cả khóa học ( 2008 – 2010 ) vừa
qua .
Em xin chân thành cảm ơn Cô Trần Thị Nguyên Hảo, đã tận tình giúp đỡ và dìu
dắt em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Cô đã trang bị nhiều vốn kiến thức để
em làm hành trang tự tin bước vào đời.
Mặc dù đã nổ lực hết mình nhưng do khả năng, kiến thức và thời gian có hạn nên
em không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý Thầy Cô chỉ dẫn để em rút kinh
nghiệm và tự tin hơn khi ra trường.
Cuối lời, em chúc cho nhà trường luôn gặt hái được nhiều thành công. Em xin chúc
các Thầy, các Cô trong khoa và đặc biệt Cô Trần Thị Nguyên Hảo đã giúp em hoàn
thành bài đồ án tốt nghiệp luôn khoẻ mạnh để tiếp tục cống hiến kinh nghiệm quý báu
của mình cho sự nghiệp trồng người.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2010
Sinh viên thực hiện
TRẦN TẤN KIM
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
PHẦN I
KIẾN TRÚC
KHỐI LƯNG: 0%
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN TẤN KIM
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. MỞ ĐẦU:
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
Từ đầu thập kỉ 90 đất nước ta chuyển mình trong cơ chế đổi mới, tất cả các ngành đều
được đầu tư, phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt là các ngành xây dựng dân dụng và công
nghiệp là những vấn đề cần thiết và bức bách đang được Đảng và nhà nước chú trọng
quan tâm, khuyến khích đầu tư.
TPHCM- với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn nhất nước với nhiều
cơ quan đầu ngành, cơ quan lãnh đạo cấp cao của cả nước, sân bay,... đang từng bước xây
dựng cơ sở hạ tầng. NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PTNT VIỆT NAM, CHI NHÁNH
CH LỚN TP.HCM là một trong những công trình được Đảng và Nhà Nước phê duyệt
nhằm mục tiêu phát triển kinh tế thương mại góp phần nâng cao cơ sở hạ tầng cho đất
nước.
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :
NGÂN HÀNG NN& PTNT VIỆT NAM, CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
nằm ở đường thuộc khu vực quận 6-TPHCM mặt chính công trình quay ra đường Nguyễn
Văn Luông mặt bên có đường phố nhỏ, hai mặt còn lại có các công trình lân cận.
.3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TPHCM :
Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2 mùa:
1.3.1. Mùa nắng : Từ tháng 12 đến tháng 4 có :
. Nhiệt độ cao nhất : 400C
. Nhiệt độ trung bình : 320C
. Nhiệt độ thấp nhất : 180C
. Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm
. Lượng mưa cao nhất : 300 mm
. Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5%
1.3.2. Mùa mưa : Từ tháng 5 đến tháng 11 có :
. Nhiệt độ cao nhất : 360C
. Nhiệt độ trung bình : 280C
. Nhiệt độ thấp nhất : 230C
. Lượng mưa trung bình: 274,4 mm
. Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
. Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
. Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67%
. Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%
. Độ ẩm tương đối cao nhất : 84%
. Lượng bốc hơi trung bình
: 28 mm/ngày
. Lượng bốc hơi thấp nhất
: 6,5 mm/ngày
1.3.3. Hướng gió :
Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây nam với vận tốc trung bình 2,5 m/s,
thổi mạnh nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1).
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh hưởng của
gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
1.4. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG
Mặt bằng các tầng:
+ Tầng 1 : là nơi giao dịch, kho tiền…..
+ Tầng 2-6 : nơi sảnh tiếp tân, phòng quản lí, khu vực trung tâm trưng bày thông tin
thương mại và giao dịch. : là các văn phòng làm việc, phòng họp…vách ngăn cho công
trình ta sử dụng vách ngăn nhẹï giữa các phòng làm việc. Giữa các khối phòng là các
tường 100 xây bằng loại gạch nhẹ.
+ Tầng 7: phòng đặt hệ thống kỉ thuật cho thang máy.
+ Tầng 8: đặt bể nước mái.
1.5. GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
Giữa kết cấu và kiến trúc có quan hệ gắn bó hết sức chặt chẽ với nhau trên cơ sở hình
dáng và không gian kiến trúc, chiều cao của công trình, chức năng của từng tầng ta chọn
giải pháp khung chịu lực đổ tại chỗ. Các khung được nối với nhau bằng hệ dầm dọc
vuông góc với mặt khung phẳng. Kích thước cột thoả mãn yêu cầu về không gian kiến
trúc, khả năng chịu tải trọng thẳng đứng, tải trọng ngang (gió) và những biến dạng về
nhiệt độ hoặc lún, lệch có thể xảy ra
1.6. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
Giao thông: Theo phương ngang: văn phòng là cả một sàn với 2 khối phòng làm
việc hai bên, ở giữa là các lối ,sảnh giao thông liên quan đến các khối phòng làm .
Theo phương đứng : có 01 thang máy và 02 cầu thang bộ đặt trong công trình.
Thông thoáng: Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử
dụng hệ thống thông gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng
Chiếu sáng: Ngoài hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang , khối nhà
còn được chiếu sáng từ hệ thống lấy sáng bên ngoài (kính bao, cửa). Kết hợp chiếu
sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa .
Hệ thống điện : Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ
sung hệ thống điện dự phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa
nhà có thể hoạt động được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột
xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt
động liên tục.Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong
tường . Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực và
bảo đảm an toàn khi có sự cố xảy ra.
Hệ thống cấp thoát nước: Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố
dẫn vào hồ nước ngầm qua hệ thống bơm, bơm lên bể nước tầng mái nhằm đáp
ứng nhu nước cho sinh hoạt ở các tầng, nước thải từ các tầng được tập trung về khu
xử lý và bể tự hoại, các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc gain, đi ngầm
trong các hộp kỹ thuật.
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
Di chuyển và phòng hỏa hoạn :
+Tòa nhà gồm 2 cầu thang bộ, 1 thang máy chính phục vụ bảo đảm thoát người
khi hỏa hoạn.
+Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy , các thiết bị chữa cháy.
+Dọc theo các cầu thang bộ đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa với một hồ
nước dự trữ cố định .
+Ngoài ra tòa nhà còn được đặt hệ thống chống sét .
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 2-6
I.1. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN SÀN
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
Việc bố trí hệ dầm sàn dựa vào công năng của phòng, mặt bằng kiến trúc, kích thước.
I.1.1. Kích thước sơ bộ tiết diện dầm
Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức sau:
hd
1
ld
md
trong đó:
md
- hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
m d 8 12
- đối với hệ dầm chính, khung một nhịp;
m d 12 20 - đối với dầm liên tục, khung nhiều nhịp;
ld
- nhịp dầm.
Bề rộng dầm chọn như sau:
1 1
bd hd
2 4
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
Kí
hiệu
Nhịp
dầm
(m)
D1
D2
D3
7
6
4.8
Kích
thước
tiết diện
(cm)
30x60
30x50
30x50
I.1.2 Chiều dày bản sàn hs
Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức sau
hs
D
l
ms
trong đó:
D 0.8 1.4 - hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng
m s 30 35 - đối với bản loại dầm
ms 45 50 - đối với bản kê bốn cạnh
l
- cạnh nhịp ngắn của ô bản.
Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là hmin = 6 cm.
Chọn ô sàn S2 có kích thước (7000x6000) lớn nhất để tính chiều dày sàn
hs
D
1
l 6 0.133m
ms
45
Vậy chọn hs = 15 cm cho toàn sàn.
PHÂN LOẠI Ô SÀN
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
Số
hiệu ô
sàn
Cạnh
ngắn
ln (m)
Cạnh
dài ld
(m)
Tỷ số
ld/ln
Loại ô
sàn
Diện
tích
(m2)
S1
S2
S3
S4
S5
6
6
4.8
4.8
2.6
6
7
6
7
4.8
1
1.16
1.25
1.46
1.85
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
36
42
28.8
33.6
12.48
1
2
3
4
Chiều
dày
sàn
(cm)
15
15
15
15
15
5
6
7
33600
4800
6000
6000
6000
6000
4800
D2
D2
D3
S1
S5
C
S1
D2
D2
S3
S1
S1
D2
D2
D3
S2
S2
S4
D2
D2
D2
6000
D2
D2
D2
D2
D3
D2
D
D2
A
D2
D2
D3
D2
S1
D1
D1
D1
D1
D2
S1
D3
D2
D2
S1
D2
D2
D2
6000
S1
D2
D2
D2
B
S2
D2
S2
D1
D1
7000
19000
D3
S5
D3
MẶT BẰN G DẦM SÀN TẦN G 2-6
I.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
Tải trọng tác dụng lên sàn gồm có:
Tải trọng thường xuyên (tónh tải) bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo
sàn.
g g i .n gi
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
trong đó:
gi
trọng lượng bản thân lớp cấu tạo thứ i;
ngi
hệ số vượt tải .
Tải trọng tạm thời (hoạt tải).
Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn lấy theo tiêu chuẩn “Tải trọng và tác
động, TCVN 2737-1995”.
ptt = ptc.np
trong đó:
ptt
tải trọng tiêu chuẩn lấy theo TCVN 2737-1995;
np
hệ số vượt tải .
Trọng lượng tường ngăn qui đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn.
g tqd
trong đó:
lt
ht
gttc
với
l t .ht .g ttc .n
l d .l n
chiều dài tường (m);
chiều cao tường (m);
trọng lượng đơn vị tiêu chuẩn của tường
tường 10 gạch ống: gttc = 180 (kG/m2);
tường 20 gạch ống: gttc = 330 (kG/m2).
I.2.1 Tónh tải
Tónh tải sàn có hai loại: sàn không chống thấm và sàn có chống thấm.
Loại 1
15
150
30 8
3.2.1.1.
- G a ïc h C e ra m ic , = 2 0 0 0 k G /m 3
-V ö õa la ùt g a ïc h , = 18 0 0 k G / m 3
-S a øn B TC T , = 25 0 0 k G /m 3
-V ö õa tra ùt tra àn , = 1 8 00 k G / m 3
-T h ie át b ị g = 5 0k G / m 2
Trọng lượng và kích thước của các lớp cấu tạo sàn không chống thấm
TRỌNG LƯNG CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN KHÔNG CHỐNG THẤM
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
STT
1
2
3
4
5
Các lớp cấu tạo
Gạch Ceramic
Lớp vữa lót
Bản sàn
Lớp vữa trần
Thiết bị
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
gStc
(kG/m3)
(m)
(kG/m2)
2000
1800
2500
1800
0.008
0.03
0.15
0.15
16
54
375
27
Hệ số
vượt
tải n
1.1
1.3
1.1
1.3
gStt
(kG/m2)
Tổng cộng:
17.6
70.2
412.5
35.1
50
585.4
15
150
30 50 8
I.2.1.2 Loại 2
Sàn có lớp bêtông chống thấm (khu vệ sinh).
- G ạc h C eramic, =2000 kG/m 3
-Vữa lát gạc h và tạo dốc , =1800 kG /m3
- Lớp vữa chốn g thấm , =1800 kG/m3
-Sàn BTC T , =2500 kG/m 3
-Vữa trát trần , =1800 kG /m3
-Thiết bị, g=50 kG/m2
TRỌNG LƯNG CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN CHỐNG THẤM
tt
gStc
Hệ số gS
STT
Các lớp cấu tạo
vượt
(kG/m3) (m)
(kG/m2)
(kG/m2)
tải n
1
Gạch Ceramic
2
Lớp vữa lót và tạo dốc
3
Lớp vữa chống thấm
4
Bản sàn
5
Lớp vữa trần
6
Thiết bị
Tổng cộng:
2000
1800
2000
2500
1800
0.008
0.05
0.03
0.15
0.015
16
90
60
375
27
1.1
1.3
1.1
1.1
1.3
17.6
117
66
412.5
35.1
50
698.2
I.2.2 Hoạt tải
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
Hoạt tải tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737-1995, phụ thuộc vào
chức năng cụ thể của từng phòng.
Hệ số vượt tải : p tc 200kG / m 2 ; n p 1.3
p tc 200kG / m 2 ; n p 1.2
HOAÏT TẢI SÀN
Ô
sàn
Công năng
(kG/m2)
Hệ
số
vượt
tải
n
Hoạt tải
tính
toán
ptt
(kG/m2)
Hoạt tải
tiêu chuẩn
ptc
S1
Hành lang
300
1.2
360
S2
S3
S4
S5
Hành lang
Vệ sinh
Văn phòng
Văn phòng
300
150
200
200
1.2
1.3
1.2
1.3
360
195
240
240
I.2.3. Trọng lượng tường ngăn
Tải trọng tường qui đổi:
* Nguyên tắc tính tổng trọng lượng tất cả các tường trong ô sàn sau đó nhân với hệ số
ô cửa. Nhưng trong đồ án này ta không nhận với hệ số thiên về an toàn.được tính theo
công thức sau:
l xh x xn
(kG/m2)
gt t t
l1 xl2
Trong đó:
- lt . chiều dài tường .
- ht . chiều cao tường.
- . trọng lượng riêng.
- l1, l2 . kích thức hai cạnh của ô sàn.
* Kết quả: Nếu gt < 75 (kG/m2) thì lấy gt = 75 (kG/m2) để tính toán.
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
Nếu gt >75 (kG/m2) thì lấy giá trị tính được để tính toán.
* Ô sàn S3:
- Kích thước :l1= 4.8m , l2 = 6 m.
-Chiều dày tường : d = 100 mm => trọng lượng riêng = 180 (kG/m2).
- Chiều cao tường : ht = 4.125 m.
- Chiều dài tường :lt = 4.45 m.
- Hệ số vượt tải: n = 1.3 ( theo TCVN 2737- 1995).
gt
4.45 x 4.125 x180 x1.3
2
149.14 (kG/m ).
4.8 x6
I.3. Tính toán các ô bản
- Tuỳ theo liên kết giữa các cạnh của ô bản mà lựa chọn sơ đồ tính theo các loại ô
bản.
- Tất cả các ô bản được tính theo sơ đồ 4 cạnh ngàm
- Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi, thuộc sơ đồ số 9(4 cạnh ngàm)
I.3.1. Xác định nội lực
Các ô bản tính theo sơ đồ đàn hồi, ô bản thuộc sơ đồ số 9, nội lực
được tính theo các công thức sau
- Momen dương lớn nhất ở nhịp:
M 1 m91 .P
M 2 m92 .P
- Momen âm lớn nhất ôû goái:
M I k 91 .P
M II k 92 .P
với
P q.l n .l d
q g stt g tqd p tt
m91 , m92 , k 91 , k 92 phụ thuộc vào tỷ số ld/ln, tra bảng
Kết quả tính toán trình bày trong bảng sau:
BẢNG XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô BẢN KÊ
Kí hiệu ô sàn
S1
Kích thước
Ln
Ld
(m)
(m)
6
6
SVTH : TRẦN TẤN KIM
Tónh tải
gs (kG/m2)
585.4
Hoạt tải
gt (kG/m2) p (kG/m2)
0
360
Tải trọng toàn
phần q (kG/m2)
945.4
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
S2
S3
S4
S5
Ký
hiệu ô
sàn
6
4.8
4.8
2.6
7
6
7
4.8
585.4
698.2
585.4
585.4
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
0
149.1
0
0
360
195
240
240
BẢNG XÁC ĐỊNH CÁC HỆ SỐ
Tỷ
Kích thước
số
m91
Sơ đồ tính
Ln
Ld
ld/ln
(m) (m)
945.4
1042.3
825.4
825.4
m92
k 91
k 92
S1
6
6
1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S2
6
7
1.16 0.0201 0.0148 0.0463 0.0344
S3
4.8
6
1.25 0.0207 0.0133 0.0473 0.0303
S4
4.8
7
1.46 0.0209 0.0098 0.0468 0.0219
S5
2.6
4.8
1.85 0.0195
0.006 0.0423 0.0131
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ NỘI LỰC Ô SÀN
Ký
hiệu
ô
sàn
S1
S2
S3
S4
S5
Các hệ số
Giá trị các moment (kGm)
q
(kG/m2)
m91
m92
k91
k92
M1
M2
MI
MII
945.4
945.4
1042.3
825.4
825.4
0.0179
0.0201
0.0207
0.0209
0.0195
0.0179
0.0148
0.0133
0.0098
0.006
0.0417
0.0463
0.0473
0.0468
0.0423
0.0417
0.0344
0.0303
0.0219
0.0131
609.216
798.107
621.378
579.629
200.869
609.216
587.661
399.243
271.788
61.806
1419.23
1838.42
1419.86
1297.92
435.732
1419.23
1365.91
909.553
607.362
134.943
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
I.3.2. Tính toán cốt thép
Cốt thép của ô bản được tính như cấu kiện chịu uốn
Các số liệu ban đầu:
+ Bê tông Mác 300 có Rn = 130 kG/cm2, Rk = 10 kG/cm2
+ Cốt thép AII: Ra = Ra’ = 2800 kG/cm2.
-Tiết diện bxh = 100x15 cm
Giả thiết:
+ a = 2 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bêtông chịu kéo;
+ ho
chiều cao có ích của tiết diện;
ho hs a 15 2 13cm
+ b = 100cm bề rộng tính toán.
M
A
R n bho2
Fa
1
1 1 2A
2
M
Ra ho
Sau khi tính toán cốt thép phải kiểm tra hàm lượng cốt thép
Fa
max
b.ho
R 0.58 x130
o n
2.69%
Ra
2800
min
với
max
Theo TCVN qui định min 0.05%
Kết quả tính toán cốt thép trình bày trong bảng sau:
Kích
Moment
thước
Ô
sàn Ln
Ld
M
kGm
(m) (m)
M1 609.216
M2 609.216
S1
6
6
MI 1419.23
MII 1419.23
M1 798.107
M2 587.661
S2
6
7
MI 1838.42
MII 1365.91
SVTH : TRẦN TẤN KIM
tt
A
0.028
0.028
0.065
0.065
0.036
0.027
0.084
0.062
0.99
0.99
0.97
0.97
0.98
0.99
0.96
0.97
Fa
(cm2)
1.698
1.698
4.034
4.034
2.234
1.637
5.282
3.877
Fa chọn ( cm2)
(%)
a
Fa
(mm) (mm) (cm2)
8
200 2.52 0.194
8
200 2.52 0.194
10
165 4.71 0.362
10
165 4.71 0.362
8
200 2.52 0.194
8
200 2.52 0.194
10
140 5.495 0.423
10
165 4.71 0.362
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
S3
4.8
S4
4.8
S5
2.6
M1
M2
6
MI
MII
M1
M2
7
MI
MII
M1
M2
4.8
MI
MII
621.378
399.243
1419.86
909.553
579.629
271.788
1297.92
607.362
200.869
61.806
435.732
134.943
0.028
0.018
0.065
0.041
0.026
0.012
0.059
0.028
0.009
0.003
0.02
0.006
0.99
0.99
0.97
0.98
0.99
0.99
0.97
0.99
1
1
0.99
1
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
1.732
1.107
4.036
2.553
1.614
0.751
3.678
1.692
0.554
0.17
1.209
0.372
8
8
10
10
8
8
10
8
8
8
8
8
200
200
165
200
200
200
200
200
200
200
200
200
2.52
2.52
4.71
3.93
2.52
2.52
3.93
2.52
2.52
2.52
2.52
2.52
0.194
0.194
0.362
0.302
0.194
0.194
0.302
0.194
0.194
0.194
0.194
0.194
Kiểm tra võng sàn
Điều kiện thỏa là w w
1
L
250
Độ võng sàn có thể tính theo cơng thức
a4
D
Eb.h 3
290000 153
D
84960937.5(kG / cm5 )
12(1 2 ) 12(1 0.22 )
w .q.
q là tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên dải rộng 1m
q=472 (kG/m2)= 0.472 (kG/cm2)
b 7000
1.17 0.0016
a 6000
6004
w 0.0016 0.472
1.15(cm)
84960937.5
Ta coù
w 1.15 w
1
1
L
x600 2.4(cm)
250
250
thỏa yêu cầu về độ võng
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN CẦU THANG
II.1. KIẾN TRÚC CẦU THANG.
2600
60000
3400
1400 400 1400
B
A
1000
6
SVTH : TRẦN TẤN KIM
2600
1000
7
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
15
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
2145
4125
1980
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
200
3000
4600
1400 200
7
6
Thiết kế cầu thang 2 vế dạng bản, đúc bằng bê tông cốt thép, bậc xây gạch. Cầu
thang tính cho các tầng từ tầng 2 đến tầng 6, mỗi tầng cao 4.125m.
II.2. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG
II.2.1. Tónh tải
II.2.1.1. Cấu tạo các lớp vật liệu bản thang.
- Cầu thang dạng bản 2 vế.
- Chọn bề dày baûn thang
1 1
hb L0 , trong đó L0 là nhịp tính toán của bản thang.
30 35
1 1
hb 4600 (153 131)mm
30 35
Sô bộ chọn: hb= 140mm.
- Chọn kích thước dầm chiếu nghỉ :
1 1
1 1
h L 3400 (283.3 212.5)mm
12 16
12 16
Sơ bộ chọn h = 350 mm, b = 200 mm.
Chiều rộng bậc thang : lb 250mm
Chiều cao bậc thang : h b 165mm
b
SVTH : TRẦN TẤN KIM
hb lb
2
2 lb hb
2
165 250
7cm
2 299.5
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
Lớp đá mài: cm 2000 kG/m3, n = 1.2
Baäc thang: = 7 cm, 1800 kG/m3, n = 1.3
Baûn BTCT: = 14 cm, 2500 kG/m3, n = 1.1.
Vữa trát: 1.5 cm, 1800 kG/m3, n = 1.3
Trọng lượng bản thân bản nghiêng được tính theo công thức sau:
g bn = g i n gi i i n gi
g bn = 0.01 x 2000 x 1.2 + 0.02 x 1800 x 1.3 + 0.07 x 1800 x 1.3 +
0.14 x 2500 x 1.1 + 0.015 x 1800 x 1.3 = 654.7 kG/m2.
II.2.1.2. Cấu tạo các lớp vật liệu bản chiếu nghó
Lớp đá mài: 2000 kG/m3, n = 1.2
Vữa lót mac 75: 1800 kG/m3, n = 1.3
Baûn BTCT: 2500 kG/m3, n = 1.1.
15
140
20 10
Vữa trát: 1800 kG/m3, n = 1.3
Trọng lượng bản thân bản chiếu nghó được tính theo công thức sau:
g bn = g i n gi i i n gi
g bn = 0.01 x 2000 x 1.2 + 0.02 x 1800 x 1.3 + 0.14 x 2500 x 1.1 + 0.015 x 1800 x 1.3
= 490.9 kG/m2.
II.2.2. Hoạt tải
Theo tiêu chuẩn” TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động “, thì hoạt tải lấy như
sau:
ptc = 300 kG/m2,
n p = 1.2,
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
ptt = ptc x n p = 300 x 1.2 = 360 kG/m2.
Khi đó tải trọng toàn phần của bản nghiêng và bản chiếu nghó là:
q bn = g bn + ptt = 654.7 + 360 = 1014.7 kG/m2,
q cn = gcn + ptt = 490.9 + 360 = 850.9 kG/m2.
II.3. THIẾT KẾ CẦU THANG
II.3.1. Chọn sơ đồ tính
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm chiếu nghỉ:
chọn ( b x h) = ( 0.2 x 0.35 ) m.
Kích thước của dầm sàn liên kết với bản thang đã chọn trước là ( 0.3 x 0.6)m.
Liên kết giữa bản với dầm sàn và dầm chiếu nghó:
+ Về thi công:
Người ta thường đổ bê tông dầm sàn trước sau đó mới đổ bản thang
nên có thể xem đây là khớp cố định.
Bản chiếu nghó thường đổ toàn khối với dầm chiếu nghó nên có thể
xem đây là ngàm.
SƠ ĐỒ CHẤT TẢI VE ÁTHANG 1
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
SƠ ĐỒ CHẤT TẢI VE ÁTHANG 2
II.3.2. Xác định nội lực
Tính toán bản thang như một dầm gãy khúc có tiết diện ( 1 x 0.14 ) m. Sử dụng
chương trình Sap2000 để tìm nội lực.
Biểu đồ moment và giá trị như sau:
Biểu đồ moment M vế 1
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
Biểu đồ moment M vế 2
II.3.3. Tính toán cốt thép bản
Cốt thép bản thang được tính toán như cấu kiện chịu uốn.
A
M
Rn b h02
1
2
(1 1 2 A )
Fa
M
(cm 2 )
Ra h0
Các số liệu ban đầu:
+ Bê tông Mác 300 có Rn = 130 kG/cm2, Rk = 10 kG/cm2
+ Cốt thép AII: Ra = Ra’ = 2800 kG/cm2.
+ b = 100 cm: bề rộng dải tính toán.
+ Giả thiết a = 2 cm: khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến da bê tông.
BẢNG SỐ LIỆU
Bề
Cốt thép
rộng
Bê tông M300
Rn
(kG/cm2)
E
0
AII Ra
(kG/cm2) (kG/cm2)
SVTH : TRẦN TẤN KIM
b
(cm)
a
hs
h0
(cm) (cm) (cm)
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
max %
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
130
0.58
290000
2800
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
100
2
14
12
2.9
Đối với cốt thép ở nhịp ta lấy (0.7 0.8) Mmax để tính cốt thép
(0.7 0.8) 3.61 2.527 2.888
BẢNG CỐT THÉP
Giá trị
moment
Thép chọn
tt
kGm
A
2888
0.154
0.92
2888
0.154
0.92
Fa
(cm2)
(mm)
a (mm)
Fa (cm2)
%
10.08
12
110
10.179
0.591
10.08
12
110
10.179
0.591
Mvế
1
Mvế
2
Đối với vùng gối mặc dù sơ đồ tính là khớp nhưng trong thực tế không phải hoàn
toàn là khớp nên lấy 40% cốt thép ở nhịp để bố trí, lïng thép đó là: 0.4 10.08 = 4.032
cm2, choïn 10 a165 ( Fa = 4.71 cm2 ).
Theo TCVN qui định min = 0.05%, nhưng thông thường lấy min = 0.1%, do đó cốt
thép là tạm chấp nhận được.
II.3.4. Tính toán cốt thép dầm chiếu nghó.
II.3.4.1. Chọn sơ đồ tính
Sơ đồ tinh cho dầm chiếu nghó được xem là hai đầu khớp.
Kích thước của dầm là ( 20x35) cm.
II.3.4.2. Xác định tải trọng
- Trọng lượng bản thân dầm chiếu nghỉ,
qbt = bt b h n 2500 0.2 0.3 1.1 165kG / m
-
Tải do trọng lượng tường xây trên dầm:
qt = .b.ht .n = 1600 0,2 1.980 1,2 = 760.32 kG/m
- Phản lực gối tựa do vế 1 và vế 2 là,
q vế 1 = 3240 kG/m,
q vế 2 = 3240 kG/m,
Khi đó tổng tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ D1 là:
q = qbt + q vế 1 + q tường = 4165.32 kG/m.
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
Biểu đồ phản lực gối tựa vế 1
Biểu đồ phản lực gối tựa của vế 2
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
II.3.4.3. Biểu đồ nội lực dầm chiếu nghó
Tải trọng tác dụng lên dầm
Biểu đồ moment M (kGm)
Biểu đồ lực cắt Q (kG)
II.3.4.4. Tính toán cốt thép
II.3.4.4.1. Tính toán cốt dọc
Cốt thép dầm chiếu nghó được tính toán như cấu kiện chịu uốn.
Các số liệu ban đầu:
+ Bê tông Mác 300 có Rn = 130 kG/cm2, Rk = 10 kG/cm2
+ Cốt thép AII: Ra = Ra’ = 2800 kG/cm2.
+ b = 20 cm: bề rộng dầm.
+ Giả thiết a = 5 cm: khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến da bê tông.
M max
6160 100
0.26
2
Rn b h0 130 20 302
1
(1 1 2 A ) 0.85
2
A
SVTH : TRAÀN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHOÁ 2008
Fa
GVHD: CÔ TRẦN THỊ NGUYÊN HẢO
M
6160 100
8.63(cm 2 )
Ra h0 2800 0.85 30
Choïn 3 20 (Fa = 9.426 cm2 ),
=
100 Fa
1.57 %
b h0
Đối với vùng gối mặc dù sơ đồ tính là khớp nhưng trong thực tế không phải hoàn
toàn là khớp nên lấy 40% cốt thép ở nhịp để bố trí, lïng thép đó là: 0.4 8.63 = 3.45
cm2, chọn 2 16 ( Fa = 4.022 cm2 ).
Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông
-Giá trị lực cắt lớn nhất từ biểu đồ lực cắt là Qmax = 7400 kG.
-Để đảm bảo bê tông không bị phá hoại do ứng suất nén chính , cần phải thoả mãn
điều kiện
Q k0 Rn bh0 = 0.35 130 20 30 = 27300 kG > Qmax .
Do đó không cần phải tăng tiết diện.
-Kiểm tra điều kiện tính cốt đai
k1 Rk b h0 = 0,6 10 20 30 = 3600 kG < Qmax ,
Bêtông không đủ khả năng chống cắt nên ta phải tính cốt đai .
- Lực cốt đai phải chịu:
qd
-
Q2
7400 2
38.03kG / cm
8 Rk b h02 8 10 20 302
Chọn đai 8 có fđ = 0.502cm2, đai hai nhánh n = 2
thép AI R =1800 kG/cm2
Khoảng cách tính toán cốt đai:
Ut
Rad n f d 1800 2 0.503
47.62cm
qd
38.03
U max
-
1.5 Rk bh0 1.5 10 20 302
36.48cm
Qmax
7400
Khoảng cách đai lấy theo cấu tạo
Trên đoạn gần gối tựa
h
11.66cm
U ct 3
30cm
Trên đoạn giữa dầm
3h 3 35
26.25cm
U ct 4
4
50cm
-
Khoảng cách cốt đai được chọn là U = min(Utt, Uct, Umax), do đó
Đoạn gần gối (l/4): 8 U = 150 mm
Đoạn giữa nhịp (l/2): U = 200 mm
SVTH : TRẦN TẤN KIM
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH CH LỚN TP.HCM
24