Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

HKII bai ap suat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Có mấy loại lực ma sát? Đó là những loại nào? Các lực ma sát được sinh ra khi nào? Trả lời: Có 3 loại lực ma sát: + Lực ma sát trượt: sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. + Lực ma sát lăn: sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. + Lực ma sát nghỉ: giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Câu 2: Lực ma sát có ích hay có hại trong đời sống và kĩ thuật? Cho ví dụ minh họa cho mỗi trường hợp? Trả lời: Lực ma sát có thể có lợi hoặc có thể có hại. Ví dụ: Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. Lực ma sát có lợi. Giày đi mãi đế bị mòn. Lực ma sát có hại..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh trên chính quãng đường này?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ năm , 18/10/2012. Tiết 8. ÁP SUẤT. I/ Áp lực là gì?. hình vẽ bên người và tủ cóso tác Lực này phương như thế nào Trong Áp lực làcólực ép có phương vuông dụng lực lên nền nhà không? với nhà? gócnền vớilà mặt Áp lực gì?bị ép.. F.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ năm , 18/10/2012 I/ Áp lực là gì?. Tiết 8. ÁP SUẤT. - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ( Mỗi bàn là một nhóm) C1:Trong số các lực ghi ở các hình sau, thì lực nào là áp lực?. - Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường là áp lực. - Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ không phải là áp lực.. - Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh là áp lực. - Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ là áp lực.. Khi nào áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của vật? Trả lời: áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của vật khi mặt bị ép là mặt đất hoặc mặt phẳng song song với mặt đất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ năm, 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT I/ Áp lực là gì? - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II/ Áp suất: 1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cách tiến hành TN: Bước 1: - Cho 1 khối kim loại đặt nằm ngang vào bột mịn. - Cho 2 khối kim loại đặt lên nhau đặt nằm ngang vào bột mịn. Quan sát kết quả thí nghiệm. Bước 2: - Cho 1 khối kim loại đặt nằm ngang vào bột mịn. - Cho 1 khối kim loại đặt thẳng đứng. Quan sát kết quả thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (1). (2). h1. (3). h2. h3. C2: Hãy dựa vào kết quả thí nghiệm hãy so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của khối kim loại xuống bột hoặc cát mịn của trường hợp (1) với trường hợp (2), của trường hợp (1) với trường hợp (3). Tìm các dấu “=”, “<,”, “>” thích hợp cho các ô trống của bảng sau:. Áp lực (F). F2 > F 1 F3 = F 1. Diện tích bị ép (S). S2 = S1 S3 < S1. Độ lún (h). h2 > h 1 h3 > h 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Áp lực (F). F2 F3. > F1 = F1. Diện tích bị ép (S). S2 = S1 S3 < S1. Độ lún (h). h2 h3. > h1 > h1. C3: Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận dưới đây: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực ………........và càng lớn diện tích bị ép …………….. càng nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm,18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT I/ Áp lực là gì? - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II/ Áp suất: 1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: + độ lớn của áp lực + diện tích bị ép 2/ Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. p=. F S. F p S F  p.S. S . F p. Trong đó: p: là áp suất . F: là áp lực tác dụng lên mặt bị ép.( N ) 2 S: Diện tích bị ép.( m ). Đơn vị của áp suất: N/m2 còn gọi là Paxcan, kí hiệu: Pa, 1 Pa = 1 N/m2. Paxcan.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm,18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT I/ Áp lực là gì? III/ Vận dụng: - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với C4: Dựa vào nguyên tắc nào để làm mặt bị ép. tăng, giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực II/ Áp suất: tế. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những F yếu tố nào? p Dựa vào công thức: S - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng + Tăng áp suất: lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. - Tăng F, giữ nguyên S Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: - Giảm S, giữ nguyên F + độ lớn của áp lực - Đồng thời tăng F và giảm S + diện tích bị ép + Giảm áp suất: 2/ Công thức tính áp suất: - Giảm F, giữ nguyên S Áp suất được tính bằng độ lớn của áp - Tăng S, giữ nguyên F lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Đồng thời giảm F và tăng S F Trong đó: p: Áp suất . p Áp lực tác dụng S lên mặt bịF:ép. (N) S: Diện tích bị ép. ( m2) Đơn vị của áp suất:(N/m2),còn gọi là Paxcan, kí hiệu: Pa, 1 Pa = 1 N/m2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm , 18/10/2012 Tiết 8 ÁP I/ Áp lực là gì? - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II/ Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.. SUẤT. Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: + độ lớn của áp lực + diện tích bị ép 2/ Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. p: Áp suất . F Trong đó: F: Áp lực tác dụng p (N) S lên mặt bị ép. S: Diện tích bị ép.( m2) Đơn vị của áp suất:(N/m2),còn gọi là Paxcan, kí hiệu: Pa, 1 Pa = 1 N/m2. III/ Vận dụng: F C4: Dựa vào công thức: p  S + Tăng áp suất: - Tăng F, giữ nguyên S - Giảm S, giữ nguyên F - Đồng thời tăng F và giảm S + Giảm áp suất: - Giảm F, giữ nguyên S - Tăng S, giữ nguyên F - Đồng thời giảm F và tăng S.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc. Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc (bén), vì dưới cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dễ cắt gọt các vật hơn).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tại sao khi tác dụng cùng một lực thì xẻng đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn?  Loại xẻng đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích bị ép nhỏ hơn xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng một áp lực thì áp suất của xẻng đầu nhọn lớn hơn xẻng đầu bằng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tại sao mũi khoan nhọn ?. Giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tại sao đường ray tàu đều phải đặt trên các thanh tà -vẹt?. Để tăng diện tích bị ép, giảm áp suất tác dụng lên mặt đất, tránh làm lún đất nguy hiểm cho tàu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ năm, 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT I/ Áp lực là gì? III/ Vận dụng: F p  - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với C4: Dựa vào công thức: S mặt bị ép. Tăng áp suất: II/ Áp suất: - Tăng F, giữ nguyên S 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những - Giảm S, giữ nguyên F yếu tố nào? - Đồng thời tăng F và giảm S - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực Giảm áp suất: càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. - Giảm F, giữ nguyên S Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: - Tăng S, giữ nguyên F + độ lớn của áp lực - Đồng thời giảm F và tăng S + diện tích bị ép C5: 2/ Công thức tính áp suất:. Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.. F p S. Trong đó: p: Áp suất . F: Áp lực tác dụng (N) lên mặt bị ép. S: Diện tích bị ép.( m2). Đơn vị của áp suất:(N/m2),còn gọi là Paxcan, kí hiệu: Pa, 1 Pa = 1 N/m2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C5: Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với một ôtô nặng 20.000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. Bài làm Tóm tắt: Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang: F =P =340000N 1. 1. S1=1,5m2 F2=P2=20000N S2=250cm2 p1=? p2=? So sánh p1 với p2?. F1 340000 p1    226667 (N/m2) S1 1, 5. Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang:. F2 20000 p2   800000 (N/m2) S 2 0, 025 Vậy p2>p1..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Máy kéo chạy được trên Tại sao máy kéo nặng nề đất mềm vì dùng xích có lại chạy được bình bản rộng nên áp suất gây thường trên đất mềm, còn ra bởi trọng lượng máy ô tô nhẹ hơn lại có thể bị kéo nhỏ. Còn ô tô dùng lún bánh trên chính quãng bánh (S nhỏ), nên áp suất đường này? gây ra bởi trọng lượng ô tô lớn hơn nên bị lún..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm,18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT F p  I/ Áp lực là gì? C4: Dựa vào công thức: S - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với Tăng áp suất: mặt bị ép. - Tăng F, giữ nguyên S II/ Áp suất: - Giảm S, giữ nguyên F 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những - Đồng thời tăng F và giảm S yếu tố nào? Giảm áp suất: - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực - Giảm F, giữ nguyên S càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. - Tăng S, giữ nguyên F Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: - Đồng thời giảm F và tăng S + độ lớn của áp lực C5: + diện tích bị ép Tóm tắt: Bài làm 2/ Công thức tính áp suất: F1=P1=340000N Áp suất của xe tăng lên mặt Áp suất được tính bằng độ lớn của áp đường nằm ngang: S1=1,5m2 lực trên một đơn vị diện tích bị ép. F2=P2=20000N p  F1  340000  2266667(N/m2) 1 Trong đó: p: Áp suất . S1 1, 5 2 S =250cm 2 F F: Áp lực tác dụng Áp suất của ô tô lên mặt p đường nằm ngang: p1=? p2=? S lên mặt bị ép.( N ) F 20000 S: Diện tích bị ép.( m2) So sánh p với p ? 2 1 2 p    800000(N/m2) 2 2 Đơn vị của áp suất:: N/m còn gọi là Paxcan, kí S 0, 025 2 hiệu: Pa, 1Pa = 1 N/m2 Vậy p2>p1 nên ô tô dễ bị III/ Vận dụng: lún hơn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> CỦNG CỐ. N/m2 , Pa. F p S.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Học thuộc bài. -Đọc phần “Có thể em chưa biết” -Làm bài tập 7.1 – 7.16 SBT. -Chuẩn bị bài: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau. + Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng và một số hiện tượng thực tế. + Công thức tính áp suất chất lỏng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×