Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

phuong phap duong tron luong giac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.29 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>I. Cơ sở lí thuyết I.1.Liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều Xét một điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O theo chiều dương với tốc độ góc . Gọi P là hình chiếu của M lên trục Ox. Giả sử ban đầu( t = 0 ) điểm M ở vị trí Mo được xác định bằng góc . Ở thời điểm t, nó chuyển động đến M, xác định bởi góc:  +  với  = t. Khi đó tọa độ của điểm P là: M. x = OP = OM.cos(t + ) t. Đặt OM = A, phương trình tọa độ của P được viết thành: x = A.cos(t + ).. O. -A. . P. + M o. A x. Vậy điểm P dao động điều hòa. *Kết luận: Một dao động điều hòa có thể được coi như hình chiếu của một vật chuyển động tròn đều lên một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.. M 2. I.3.Xác định thời gian trong dao động điều hòa Theo mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều, thời gian ngắn nhất vật chuyển động. . -A. x2. O. M 1. x1 A x. tròn đều đi từ M1 đến M2 cũng chính thời gian hình chiếu của nó (dao động điều hòa) đi từ điểm có li độ x1 đến điểm có li độ x2. Thời Δs gian này được xác định bằng: Δt= v. với: s = Vậy:. = R.;  = M1OM ; v = R M1M 2 2Δϕ. Δt=. ω. II.Một số bài tập vận dụng II.1.Bài tập về dao động cơ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài tập 1.Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tần số f = 5Hz. Xác A định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x 1= 2 đến vị trí có li độ x 2=−. A . 2. Hướng dẫn A Khi vật đi từ vị trí có li độ x1 = − 2 +A 2. trí có li độ x2 =. đến vị M 1. M 2. thì mất một khoảng thời.  . gian ngắn nhất là ∆t, đúng bằng thời gian vật. -A. x2 = -A/2. O. x1 =A/2. Ax. chuyển động tròn đều (với tốc độ góc  = 2f trên đường tròn tâm O, bán kính R = A) đi từ M1 đến M2. Ta có:  = 10(rad/s)  = M1OM =  - 2, x2 1 π π mà cos α = 1 = =>  = 3 => ∆ = 3 A. 2. Δϕ 1 Vậy, thời gian ngắn nhất vật đi từ x1 đến x2 là: Δt= ω =30 s. *Nhận xét: Đối với bài tập này học sinh dễ nhầm lẫn rằng thời gian vật đi từ x1 đến x2 là tỉ lệ với quãng đường ∆s = x1 – x2= A, nên cho kết quả sai sẽ là: T 1 Δt= = s 4 20. Bài tập 2. Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x = Acos(t A 3 π 2 ). Cho biết, từ thời điểm ban đầu vật đến li độ x = 2 trong khoảng thời 1 gian ngắn nhất là 60 s , và tại điểm cách VTCB 2(cm) vật có vận tốc 40 3. (cm/s). Xác định tần số góc và biên độ A của dao động. Hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ở thời điểm ban đầu (t1 = 0), vật có:. π x1 =A cos(− )=0 2 , tức là vật qua vị trí π v=− ωA sin(− )>0 2. {. cân bằng theo chiều dương. Ở thời điểm t2 =. A 3 1 s 60 , vật qua li độ x2 = 2 theo chiều dương.. Δϕ Δϕ Áp dụng công thức: Δt= ω => ω= Δt ,. với ∆t = t2 – t1 = π ; ∆ = 6. π −α 2. x 2 √3 = A 2. 1 s ; cos = 60. =. =>  = -A. π 3. Vậy: ω=20 π (rad/s) và A =. x1 O  . √. v2 x + 2 =4 cm ω 2. x2. Ax. M 2. M 1. Bài tập 3. Một lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 100N/m. Một đầu treo vào một điểm cố định, đầu còn lại treo một vật nặng khối lượng 500g. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 10cm rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa. Lấy g = 10m/s2. Xác định khoảng thời gian mà lò xo bị nén, bị dãn trong một chu kỳ. Hướng dẫn Ta có:  =. √. k = 10 m. √ 2 (rad/s). x nén. Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là: Δl=. A. mg =0 , 05 m=5 cm ; A = 10cm > ∆l k. M2. M1 . l O. Thời gian lò xo nén t1 là thời gian. dãn. (A > l). ngắn nhất để vật đi từ vị trí lò xo không biến. O. -A. dạng đến vị trí cao nhất và trở về vị trí cũ. t1 = Vậy: t1 =. Δϕ , với sin = ω. Δl 1 = A 2. Δϕ 2π π = = s ω 3 . 10 √ 2 15 √ 2. π. =>  = 6 ; ∆ =  - 2 =. 2π 3. .

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thời gian lò xo dãn t2 là thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí lò xo 2 π − Δϕ √2 . π = s ω 15. không biến dạng đến vị trí thấp nhất và trở về vị trí cũ: t2 = *Chú ý: Cũng có thể tính: t2 = T - t1 II.2.Bài tập về sóng cơ. Bài tập 4. Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau x = λ/3, sóng có biên độ A, chu kì T. Tại thời điểm t 1 = 0, có uM = +3cm và uN = -3cm. Ở thời điểm t2 liền sau đó có uM = +A, biết sóng truyền từ N đến M. Xác định A và t2. A M 1. M. u(cm) 3. .  ’. N. t. -3 -A. M 2. Hướng dẫn 2 πx 2 π Ta có độ lệch pha giữa M và N là: Δϕ= λ = 3. π => α = 6 ,. dựa vào hình vẽ, ta có thể xác định biên độ sóng là: A =. uM =2 √ 3 (cm) cos α. Ở thời điểm t1, li độ của điểm M là uM = +3cm, đang giảm. Đến thời điểm t2 liền sau đó, li độ tại M là uM = +A. Δϕ' Ta có Δt=t 2 −t 1= ω. 11 π 2π với Δϕ '=2 π − α = 6 ; ω= T. 11 π T 11 T => Δt=t 2 −t 1= 6 . 2 π =12 11 T Vậy: t 2 =Δt −t 1=12.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập 5. Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5cm cách nhau x = 20cm các điểm luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5cm. Tìm bước sóng. Hướng dẫn Tại mỗi điểm, dao động của các phẩn tử trên dây là dao động điều hòa. Độ lệch 2 πx pha giữa M, N xác định theo công thức: Δϕ= λ (4.1) 5 M 1. M -qo. N. u(cm) 2,5. . t -2,5. M 2. -5. Do các điểm giữa M, N đều có biên độ nhỏ hơn biên độ dao động tại M, N nên chúng là hai điểm gần nhau nhất đối xứng qua một nút sóng. Độ lệch pha giữa M π 2 πx π và N dễ dàng tính được Δϕ= 3 , thay vào (4.1) ta được: λ = 3. =>  = 6x = 120cm.. II.3.Bài tập về dòng điện xoay chiều Bài tập 6. Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 220 √ 2 cos(100t – /2)(V), t tính bằng giây(s). Kể từ thời điểm ban đầu(t1 = 0), thời điểm đầu tiên điện áp tức thời có độ lớn bằng giá trị hiệu dụng và điện áp đang giảm là t2. Hãy xác định t2. Hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ở thời điểm t1 = 0, có:. π u 1=220 √ 2cos (− )=0 2 π u '=− ωA sin(− )>0 2. {. M 2 O u1. u2 Uo. tức là điện áp tức thời bằng 0 và đang tăng..  . Uou. Ở thời điểm t2, có: u2 = 220(V) và đang giảm. M 1. Δϕ Ta có: Δt= ω π. với: ∆ = 2. u2. π. 1. π. + ; cos = U = =>  = 4 rad => ∆ = 2 √2 o. π. + 4. =. 3π rad 4 3π 3 => Δt= 4 .100 π =400 s 3π 3 Vậy: t 2 =Δt −t 1= 4 . 100 π = 400 s. Bài tập 7. Mắc một đèn vào nguồn điện xoay chiều có điện áp tức thời là u 220 2 cos(100 t )(V ).. Đèn chỉ phát sáng khi điện áp đặt vào đèn có độ lớn. không nhỏ hơn 110 6V . Xác định tỉ số thời gian đèn sáng và tắt trong một chu kỳ. Hướng dẫn Điều kiện để đèn sáng là: |u|≥ 110 √ 6(V ) M 2. Trong mỗi nửa chu kì, khoảng thời gian đèn tắt là: ∆t1 =. Δϕ1 , với ∆1 =  - 2, cos = ω π. =>  = 6. rad => ∆1 =. u1 √ 3 = Uo 2. 1. -Uo. O. 2π rad 3. 1. => ∆t1 = 150 s 2. Trong một chu kì, thời gian đèn tắt là: 2∆t1 = 150 s 1. và thời gian đèn sáng trong một chu kì là: T - 2∆t1 = 150 s. M 1 . Uo. x.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vậy, tỉ số thời gian đèn sáng và tắt trong một chu kì là:. T −2 Δt 1 1 = 2 Δt 1 2. II.4.Bài tập về mạch dao động LC Bài tập 8. Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, tụ điện bắt đầu phóng điện.. M 2. Sau khoảng thời gian ngắn nhất t = 10-6s thì điện . tích trên một bản tụ điện bằng một nửa giá trị cực đại.. -qo. O. M 1 qo. q2. q. q1. Tính chu kì dao động riêng của mạch. Hướng dẫn. Ở thời điểm đầu (t = 0), điện tích trên một bản tụ là: q1 = qo Sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆t, điện tích trên một bản tụ điện là: q2 = π. Δϕ. π. T. qo 2. T. Ta có: ∆ = M1OM = 3 rad => t = ω = 3 . 2 π = 6 2 Vậy, chu kì dao động riêng của mạch là: T = 6∆t = 6.10-6s Bài tập 9. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự π. do. Điện tích trên một bản tụ điện có biểu thức: q = qocos(106t - 2 ¿ (C). Kể từ thời điểm ban đầu( t = 0), sau một khoảng thời gian ngắn nhất là bao lâu thì năng lượng điện trường trên tụ điện bằng ba lần năng lượng từ trường ở cuộn cảm? Hướng dẫn Ở thời điểm ban đầu t = 0, điện tích trên một bản tụ là q1 = 0. 1. Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất ∆t, thì WL = 3 WC 2. 2. 1 4 qo 4 q2 3 3 => W = 3 WC + WC = 3 WC  = => q2 = √ qo hoặc q2 = - √ 2 2 2C 3 2C. qo Δϕ Ta có: Δt= ω -qo. Oq1. q2. . qo. . M 1. M 2. q.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> q2 √ 3 π π với ∆ = 2 − α ; mà: cos = q = 2 =>  = 6 o. π. => ∆ = 3. −6. Δϕ π 10 = s Vậy: Δt= ω = 6 3 3 .10 π. Bài tập 10. Một mạch dao dộng LC lí tưởng có chu kì dao động là T. Tại một thời điểm điện tích trên tụ điện bằng 6.10 -7C, sau đó một khoảng thời gian t = 3T/4 cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,2.10-3A. Tìm chu kì T. Hướng dẫn Giả sử ở thời điểm ban đầu t1, điện tích trên tụ điện . O. -qo qo. 1 2q2. M 1. có giá trị q1. Ở thời điểm t2, sau đó một khoảng thời. q1 q. 3 2 π 3T 3 π gian ∆t = 4 T ta có Δϕ=ωΔt= T . 4 = 2 rad π. Theo giản đồ véc tơ: 1 + 2 = 2. M 2. => sin2 = cos1 (10.1) Từ công thức:. q 2o=q 2+. Do đó, (10.1) <=>. i2 => ω2. i2 q = 1 ω .q o q o. sin ϕ 2=. =>. i2 ωq o. ω=. i 2 1,2 π .10− 3 = =2000 π rad/s q1 6 . 10−7. Vậy : T = 10-3s II.5.Bài tập đề nghị Bài tập 1. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia T tốc không vượt quá 100cm/s2 là 3 . Lấy 2 =10. Xác định tần số dao động của. vật.. ĐS: f = 1Hz. Bài tập 2. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng khi cân bằng lò xo dãn 3cm. Bỏ qua mọi lực cản. Kích thích cho vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với chu kỳ T thì thấy thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là. T . Xác 3. định biên độ dao động của vật. ĐS: A = 6cm. Bài tập 3. Một vật có khối lượng m = 1,6 kg dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(t + /2) cm. Lấy gốc toạ độ tại vị trí cân bằng. Trong π. khoảng thời gian 30 s đầu tiên kề từ thời điểm to = 0, vật đi đựơc 2 cm. Tính độ cứng của lò xo. ĐS: k = 40N/m.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 4. Một sóng ngang có bước sóng  truyền trên một sợi dây căng ngang. Hai điểm P và Q trên sợi dây cách nhau là 5/4 và sóng truyền theo chiều từ P đến Q. Chọn trục biểu diễn ly độ của các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó P có ly độ dương và đang chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó Q sẽ có ly độ và chiều chuyển động tương ứng là ĐS: Dương, đi lên Bài tập 5.Một sợi dây đàn hồi OM = 90cm được căng nằm ngang. Khi M được kích thích trên dây hình thành 3 bó sóng, biên độ tại bụng là 3cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5cm. Tính ON. ĐS: ON = 5cm. Bài tập 6. Tại thời điểm t, điện áp u = 200 √ 2 cos(100 πt – /2) (V) (u tính bằng V; t tính bằng s) có giá trị 100 √ 2 V và đang giảm. Sau đó 1/300s, điện áp này có giá trị bao nhiều? ĐS: u = -110 √ 2 Bài tập 7.Một đèn ống mắc vào điện áp xoay chiều có u = 110 √ 2 cos100t(V). Biết đèn chỉ sáng nếu điện áp của đèn có giá trị u 110V. Hỏi trong một chu kì của dòng điện, thời gian đèn sáng là bao nhiêu? ĐS: ∆t = 10-2s Bài tập 8. Một mạch dao động LC lí tưởng có tần số riêng f = 1MHz. Xác định thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường trên tụ điện bằng năng lượng từ trường trong ống dây. ĐS: ∆t = 25.10-8s Bài tập 9. Một mạch dao dộng LC có chu kì T =10-3s. Tại một thời điểm điện tích trên tụ bằng 6.10-7C, sau đó 5.10-4s cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,6 π .10-3A. Tìm điện tích cực đại trên tụ điện. ĐS: qo =10-6C.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×