Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

ly thuyet ve thi trong tieng anh de on tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.86 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUYÊN ĐỀ 01: THÌ TRONG TIẾNG ANH I- Hiện tại đơn (Simple Present): 1) Cách thành lập - Câu khẳng định S + V(s/es) + O S + am/is/are + O - Câu phủ định S + do/does + not + V- inf + O S + am/is/are + not + O - Câu hỏi Do/Does + S + V-inf + O? Am/Is/Are + S + O? 2) Cách dùng chính: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tảû: 2.1 Một thói quen, một việc hay làm, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên, trong câu thường sử dụng các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, never, day by day, every day/week/month … Ex: Mary often gets up early in the morning. 2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lí. Ex: The sun rises in the east and sets in the west. 2.3 Một hành động trong tương lai được căn cứ vào chương trình, kế Ex:. The last train leaves at 4.45.. 3) Chú ý: Khi chủ ngữ là một danh từ số ít ( ngôi thứ 3 số ít) động từ thường trong câu khẳng định được chia bằng cách thêm “s” hoặc “ es” vào sau động từ ấy. - Hầu hết ta chỉ việc thêm “ s” : sends, invites, knows, reads, writes… - Thêm “ es” sau một số động từ có tận cùng là: o, x, s, z, sh, ch. Ex: go – goes, do – does, kiss – kisses, finish – finishes, watch – watches… - Những động từ có tận cùng là « y » và đi trước nó là một phụ âm ta phải đổi y-i+es : Ex: carry – carries, copy – copies, study – studies nhưng say – says, play – plays 4) Qui tắc phát âm đuôi “ s” đi sau động từ - áp dụng cho cả trường hợp của danh từ. - “s” được phát âm là /s/ khi động từ hoặc danh từ đó có tận cùng là các đuôi hoặc phát âm là: “ t, p, k, f, gh” . Ex: gets, stops, makes, cooks, laughs… - “s” được phát âm là /z/ khi nó đứng sau các phụ âm và nguyên âm còn lại trừ các trường hợp ở trên: Ex: describes, spends, lives, agrees, tries, stays, cries… - Đuôi “ es” đi sau các động từ hoặc danh từ có tận cùng là: x, s, z, ch, sh sẽ được phát âm là /iz/ Ex: watches, washes, kisses, finishes… BÀI TẬP ỨNG DỤNG: 1. Exercise 1: Chuyển các câu dưới đây sang câu phủ định và nghi vấn. 1. They always go to school on time. (-)………………………………………………./……………………………………………? 2. These cars pass my house everyday..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (-)………………………………………………./……………………………………………? 3. I often watch VTV news after having dinner. (-)………………………………………………./……………………………………………? 4. We usually use computer one hour aday. (-)………………………………………………./……………………………………………? 5. She usually finishes her homework before going to play tennis. (-)………………………………………………./……………………………………………? 6. Minh sometimes plays football with his friends on Sunday. (-)………………………………………………./……………………………………………? 2. Exercise 2: Viết lại câu dưới đây sử dụng chủ ngữ mới đã cho. 1. They sometimes miss the bus to school. – She…………………………………………… 2. We often catch the 1.30 a.m train to hanoi. – Long……………………………………… 3. Her children usually go fishing on Sunday. – Peter……………………………………… 4. My wife washes the floor every morning. – We…………………………………………… 5. We are students in YD High school NO 3. – Lan………………………………………….. 6. We often go to school on foot. – Marry……………………………………………………. 7. They are not teachers in our school. – Miss Dung…………………………………………. 8. I study English in this club on Monday evening. – Ha……………………………………….. 3. Exercise 3: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc. 1. I rarely ( go)………………out in the evening, but Mary often ( go)………………out with her friends in the evening. 2. My young brother never ( play)………………tennis, but he usually ( watch) ………….........it on TV. 3. You ( like ) her?- ........................................................? – No, I don’t. 4. It ( often/not/rain)…………………………………….in the dry-season. 5. The sun (rise)……………..in the East and ( set)……………….in the West. 6. The water ( boil)………………………at 100 C. 7. Lan ( brush) ……………………her teeth four times aday so they ( be)…………….very white and beautiful. 8. Susan usually ( get)……………up early in the morrning. She often ( have)……………. Breakfast at 6.30 and her work ( start) ……………at 7.00 and (finish)…………….at 11.30 a.m. 4. Exercise 4: tìm ra lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. I often goes to the movies with my darling at weekends. 2. Lan sometimes watchs TV in her free time. 3. Laura don’t like watching action films on TV. 4. I and Ha don’t likes reading this book. 5. what do Mrs Jane usually do in her free time? 6. Long and Minh is good students. They are good at learning English. 7. Our first lesson starts often at 7.00 a.m everyday. 5. Exercise 5: Thêm “ s’ hoặc “es” cho các động từ dưới đây cho đúng sau đó sắp xếp các từ đó theo cách phát âm /s/, / z/ hoặc / iz/ . 1. /s/. 2. /z/. 3. /iz/. Work. visit. watch. travel. wish. sell. Receive. sleep. stay. study. help. run. Call. enjoy. love. carry. go. buy. Type. show. brush. change. do. teach. Laugh punish play hope decide come II- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing + O - Câu phủ định S + am/is/are + not + V-ing + O - Câu hỏi Am/Is/Are + S + V-ing + O? 2) Cách dùng chính: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tảû: 2.1 Một hành động đang diễn ra ở hiện tại ( trong lúc nói) ; sau câu mệnh lệnh, đề nghị. Trong câu thường dùng các trạng từ như: now, right now, at the moment, at present, … + When + S + HTĐ, S + HTTD + While + S + HTTD, S + HTTD + Look ! , Listen !, Be quite!,… Ex: What are you doing at the moment? - I’m writing a letter. Be quiet! My mother is sleeping. 2.2 Một hành động đã lên kế hoạch thực hiện trong tương lai Ex:. What are you doing tonight? - I am going to the cinema with my father.. 2.3Một hành động nhất thời không kéo dài lâu, thường dùng với: today, this week, this.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> month, these days, … Ex: What is your daughter doing these day - She is studying English at the foreign language center. 3) Những động từ không dùng với thì HTTD: 3.1 Động từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste 3.2 Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, dislike, want, wish 3.3 Động từ chỉ tr ạng thái , sở hữ u : look, seem, appear, have, own, belong to, need, 3.4 Động từ chỉ đồng ý, hiểu biết: agree, understand, remember, know, … 4) Cách thêm đuôi “ ing” sau động từ: - Tận cùng là “ e ” bỏ “e” + ing: Come – coming; write – writing; … - Động từ một âm tiết, tân cùng là phụ âm và trước nó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm sau đó + ing, ( một số động từ hai âm tiết mà trọng âm rơi vào âm thứ hai cũng vậy): sit – sitting; cut – cutting; swim – swimming;… begin – beginning,… BÀI TẬP ỨNG DỤNG: 1. Exercise 1: Chuyển các câu dưới đây sang câu phủ định và nghi vấn. 1. Minh is learning English in the classroom now. (-)………………………………………………./…………………………………………? 2. They are watching TV at the moment. (-)………………………………………………./…………………………………………? 3. Mrs Chung is teaching English at Yen Dung high School No 3 at present. (-)………………………………………………./…………………………………………? 4. Lan and Hoa are practising speaking Chinese. (-)………………………………………………./…………………………………………? 5. Mr John is listening to Pop music in the sitting – room. (-)………………………………………………./…………………………………………? 2. Exercise 2: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc. 1. My son ( play)………………………games with his sister on computer, now. 2. The children ( not/sleep)………………………in the bedroom at present. They ( watch)………………………TV in the next room. 3. While we ( repair)…………………….. the broken – tables, Long ( read )………………. books in the library. 4. Where is Tom? – He ( sit )……………………………on the chair under the trees overthere. 5. look! The girl ( dance )…………………….and the man ( sing )………………………. Very beautifully. 6. What she ( do ) now? …………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - She ( teach ) ………………………………the disabled children how to read and write. 7. What you ( do) now?...................................................................................................... - We ( clean) ……………………………………the floor. 8. When he ( come)……………….to visit my family, I ( write)……………………a letter for my old classmate. 9. They ( have) …………………………..lunch at a greatest restaurant in Neo town, now. 10. This morning ( be )………………..really wonderful. The Sun ( shine)………………… . The birds ( sing )………………………beautifully. I (go)…............................to the shop to buy some flowers to present for my darling. III- Thì quá khứ đơn (Simple Past): 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + V2/ed + O - Câu phủ định S + did + not + V- inf + O - Câu hỏi Did + S + V- inf + O?. S + was/were + O S + was/were + not + O Was/Were + S + O?. 2) Cách dùng chính: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ. Các trạng từ thường được dùng: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990 - Hành động xen vào của thì QKTD: When + S + V( QKĐ), S + V ( QKTD). - Hành động sảy ra sau của một hành đông khác ở thì QKHT: S + V( QKĐ), S + V ( QKHT). Ex: - Uncle Ho passed away in 1969. - He was a doctor in this hospital from 1997 to 2005. - They finished the work two hours ago. - He bought this villa last month. 3) Cách thêm đuôi “ ed” trong các động từ có qui tắc. - Động từ tận cùng đã là “e + d”: hope – hoped, arrive – arrived,… - Động từ tận cùng là “ y” thì “đổi y thành i + ed”: carry – carried,…………. - Động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm và trước nó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm ed: stop – stopped, beg – begged,… 4) Cách phát âm đuôi “ ed”: - /id/: Khi tận cùng của động từ có chứa “ t, d”: want – wanted, decide – decided,… - /t/ : Khi động từ có tận cùng là: “ k, p, s, gh, ch, sh, f ”: look – looked, stop – stopped,… - /d/ : Tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại trừ hai trường hợp trên: arrive – arrived,…. IV- Thì QKTD (Past Continuous):.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + was/were + V-ing + O - Câu phủ định S + was/were + not + V-ing + O - Câu hỏi Was/Were + S + V-ing + O? 2) Cách dùng chính: Thì QKTD dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động sảy ra ( và kéo dài) vào một thời điểm hoặc một thời gian trong quá khứ. Ex: She was studying her lesson at 7 last night. What were you doing from 3pm to 6pm yesterday? - I was practising English at that time yesterday. 2.2 Một hành động đang xảy ra ( V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác sẽn vào ( V2/ed). Ex: He was sleeping when I came. While my mother was cooking dinner, the phone rang. 2.3 Hai hành đọng diễn ra song song trong cùng một lúc trong quá khứ Ex: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games. BÀI TẬP ỨNG DỤNG: 1. Exercise 1: Thành lập dạng quá khứ đơn cho những động từ sau đây. Live. carry. buy. go. read. arrive. Start. study. have. tell. know. believe. Play. try. meet. write. come. bring. Stop. sit. watch. can. teach. lose. Enjoy. permit. be. begin. work. leave. 2. Exercise 2: Chuyển các câu dưới đây sang câu phủ định và nghi vấn. 1. They watched a good footballmatch on TV last night. (-)………………………………………………./…………………………………………? 2. Peter sent that letter to Marry yesterday morning. (-)………………………………………………./…………………………………………? 3. Jane’s mother bought a new car last month. (-)………………………………………………./…………………………………………? 4. We visited Halong Bay three years ago. (-)………………………………………………./…………………………………………? 5. They left for Hai Phong in 1999. (-)………………………………………………./…………………………………………? 6. Mr Lam was decorating the room at 5.p.m yesterday. (-)………………………………………………./…………………………………………? 7. The children were playing football at this time last weekend..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (-)………………………………………………./…………………………………………? 3. Exercise 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. They ( build)……………….that pagoda more than 200 years ago. 2. You ( not/ do)……………………your homework last night. 3. Laura ( give )…………………….me that letter a few minutes ago. 4. My son ( play ) ……………………chess with his sister at 8.30 a.m yesterday. 5. While Jane ( do ) ……………………homework at home, her friends ( play)…………… games on the computer at this time last night. 6. Do you like this picture? My daughter( paint)……………………it three days ago. 7. Last night, We ( have )…………………….dinner when the fire ( start)………………… 8. He ( tell) ……………..us about his marriage when we ( sit ) ……………………top chat last night. 9. When they ( get )………………..to the station, all the passengers ( get)………………… into the train. 10. when it ( rain )…………………., they ( walk)………………….through the forest. 4. Exercise 4: Sắp xếp trật tự các từ hoặc cụm từ dưới đây để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1. to get / Sunday / married / last / decided / they/. ……………………………………………………………………………………………….. 2. learning / Friday / we / last / Maths / were / this / at / time. ……………………………………………………………………………………………….. 3. I / to my roommates / ago / didn’t / three months / or call / write. ……………………………………………………………………………………………….. IV- THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present Perfect): 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + have/has+ V3/ed + O - Câu phủ định S + have/has + not + V3/ed + O - Câu hỏi Have/Has + S + V3/ed + O ? 2) Cách dùng chính: Thì HTHT dùng để diễn tảû: 2.1 Một hành động sảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời điểm. Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t. 2.2 Một hành động sảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, một hành động bắt đầu trong quá khứ và dừng lại tại lúc nói. Ex: My friend Nam has lived in HCMC since 1998. 2.3 Một hành động vừa mới sảy ra..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ex: I have just finished my homework. 2.4 Trong cấu trúc: Be + the first/second… time + S + have/has + V3/ed Be + the SS nhaát + N + S + have/has + V3/ed Ex: This is the first time I have been to Paris. She is the most honest person I have ever met. 3) Các trạng từ thường dùng với thì HTHT: Just , recently/lately, ever, never, yet, already, several times, since + mốc thời gian/ clause( QKĐ), for + khoảng thời gian, for a long time/for ages, so far, until now/up to now/up to the present. During the last few days/weeks/months/years; all this week/month/year, …. BÀI TẬP ỨNG DỤNG: 1. Exercise 1: Thành lập dạng quá khứ phân từ 2 cho những động từ sau đây. Have. finish. see. cut. know. Leave. stop. learn. build. meet. Feel. try. go. catch. live. Say. study. do. make. get. Write. start. be. play. come. 2. Exercise 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. I ( not/see)………………………..her since 2002, but I often ( write )……………… to her every weekend. 2. She ( finish) ………………………her report since Monday. 3. It ( not/rain)……………………….here for a long times. 4. They ( not/ go)………………………..to the movies together for ages. 5. Sorry! I (not/ write)……………………..to you for a long times. 6. My mother ( watch )……………………….that film three times, 7. How long have you ( learn )…………………English? 8. This is the worst restaurant they ( eat/ever)……………………… 9. That is the first time he ( meet)…………………a beautiful girl such her. 10. He ( work)…………………in this company since he ( leave)……………….high school. V- THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Present PerfectContinuous): 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + have/has+ been + V-ing + O - Câu phủ định S + have/has + not + been + V-ing + O - Câu hỏi Have/Has + S + been + V-ing + O? 2) Cách dùng chính.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thì HTHTTD dùng để diễn tả: * Hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài LIÊN TỤC đến hiện tại , tiếp tục đến tương lai, thông dụng How long, since vaø for. Ex: How long have you been waiting for her? - I have been waiting for her for an hour. * HTHT: hành động hoàn tất * HTHTTD: hành động tiếp tục VI- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH(Past Perfect): 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + had + V3/ed + O - Câu phủ định S + had+ not + V3/ed + O - Câu hỏi Had + S + V3/ed + O? 2) Cách dùng chính: Thì QKHT dùng để diễn tảû: 2.1Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành đông khác trong quá khứ ( hành đông sảy ra trước dung HAD + V3/ED, hành đông sau dùng QKĐ V2/ed). Ex: We had had dinner before eight o’clock last night. Lucie had learned English before she came to England. 2.2 Một hành động đã sảy ra nhưng chưa hoàn thành tính đến một thời điểm nào đó trong quá khứ. Ex: By the time I left that school, I had taught there for ten years. 3) T h ì n à y t h ư ờ n g đ ư ợ c d ù n g v ớ i c á c t ừ , n g ữ s a u đ â y . * After, before, when, as, once Ex: When I got to the station, the train had already left. * No sooner … than ( vừa mới … thì) Hardly/Scarely … when ( vừa mới … thì) Ex: He had no sooner returned from abroad than he fell ill. ---> No sooner had he returned from abroad than he fell ill. * It was not until … that … (mãi cho tới … thì mới …) Not until … that … (mãi cho tới … thì mới …) Ex: It was not until I had met her that I understood the problem. ---> Not until I had met her did I understand the problem. BÀI TẬP ỨNG DỤNG: 1. Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. I ( watch )………………….a good film on TV before I ( go )……….........to bed last night. 2. Mary ( not/go) ……………….to Paris with us last week because she ( already/ go)……… ………………………there..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. By 2002, she ( leave)…………………..the university. 4. By the time he ( arrive)………………his school, all his classmates ( go)……………….out for lunch. 5. Mrs My Linh ( have )…………………….very much money before she ( be)…………..18. 6. Mrs Browns ( visit)…………………..Cua lo beach in Vietnam last year after they ( retire) ………………… 7. I helped my sister do English exercises after we ( play)…………………..chesses on the computer. 8. She ( walk)………………….for two kms before she ( have)…………………dinner. 9. After Mary ( speak)………………………in public on many occasions, she ( get ) ……… The TV job offer. 10. my father ( not/watch)……………….that film because he ( already/ see)…………… ………………it before. 11. Before I and you ( be)………………….born, Granham Bell ( invent)…………………… the telephone. 12. She ( tell)………………me that she ( send)……………………to me a letter a week before, but I ( not / receive) ……………………….it. 13. We (try)…………………to phone Herry yesterday evening, but there ( be)…………… no answer. He ( go)……………………….out for shopping. 14. They ( arrive)…………………….at work in the morning and (find)………………….that someone ( break)……………………….into the office during the night, so they ( call)………... to the police. 15. Yesterday, Bobby was very surprised when he ( have)…………………..a phone call from Ann. He ( write)……………………..to her many times but she ( never/ reply)………………. to his letter. VII- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN(Past Perfect Continuous): 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + had + been + V-ing + O - Câu phủ định S + had + not + been + V-ing + O - Câu hỏi Had + S + been + not + V-ing + O? 2) Cách dùng chính: Thì QKHTTD d ù n g đ ể n h ấ n m ạ n h t í n h L I Ê N T Ụ C c ủ a h à n h đ ộ n g trước một hành đông khác sảy ra trong quá khứ. Ex: When she arrived, I had been waiting for three hours. VIII- TƯƠNG LAI ĐƠN (Simple Future):.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + will/shall + V + O - Câu phủ định S + will/shall + not + V + O - Câu hỏi Will/Shall + S + V + O? 2) Cách dùng chính: Thì TLĐ dùng để diễn tảû: 2.1 Một hành động sẽ sảy ra trong tương lai Ex: I will call you tomorrow. 2.2 Một quyết định đưa ra vào lúc nói. Ex: It’s cold. I’ll shut the window. 2.3 Một quyết tâm, lời hứa, đề nghị, yêu Ex: I will lend you the money. Will you marry me? 2.4 Một tiên đoán, dự báo trong tương lai. Ex: People will travel to Mars one day. 3) M ộ t s ố t r ạ n g t ừ t h ư ờ n g g ặ p . tomorrow, tonight, next week/month/year, some day, in the future, … * LƯU ÝÙ: CÁCH DÙNG CỦA “ be going to + V-inf ”: + Diễn tả một ý định (không có trong kế hoạch) Ex: I have saved some money. I am going to buy a new computer. + diễn tả một dự đoán có căn cứ. Ex: Look at those clouds. It’s going to rain. IX- THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (Future Continuous): 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + will/shall + be + V-ing + O - Câu phủ định S + will/shall + not + be + V-ing + O - Câu hỏi Will/Shall + S + be + V-ing + O? 2) Cách dùng chính: Thì TLTD dùng để diễn tả một hành động sẽ sảy ra ở một thời điểm hay một khảng thời gian trong tương lai. Ex: This time next week I will be playing tennis. We’ll be working hard all day tomorrow. X- TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (Future Perfect): 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + will/shall + have + V3/ed + O - Câu phủ định S + will/shall + not + have + V3/ed + O - Câu hỏi Will/Shall + S + have + V3/ed + O? 2) Cách dùng chính:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thì TLHT dùng để diễn tảû: 2.1Một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai. Ex: It’s now 7pm. I will have finished teaching this class by 8.30. 2.2Một hành đông sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong trương lai. Ex: By the time you come back, I will have written this letter. * Thì này t hư ờng bắt đầu bằng: By + time (By then, By the time, By the end of this week/month/year). XI- T H Ì T Ư Ơ N G L A I H O À N T H À N H T I Ế P (Future Perfect Continuous): 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + will/shall + have + been + V-ing + O - Câu phủ định S + will/shall + not + have + been + V-ing + O - Câu hỏi Will/Shall + S + have + been + V-ing + O? 2) Cách dùng chính: Thì TLHTTD d ù n g đ ể n h ấ n m ạ n h t í n h L I Ê N T Ụ C c ủ a h à n h đ ộ n g s o với một thời điểm nào đó hoặc một hành động khác trong tương lai. Ex: By next month, he will have been working in the office for ten years. When George gets his degree, he will have been studying at Oxford for four years. All things are difficult before they are easy. Vạn sự khởi đầu nan. PHỤ LỤC 1: ĐỘNG TỪ BẤT QUI TẮC THƯỜNG GẶP Hiện tại am/is/are arise bear beat become begin. Qúa khứù was/were Arose Bore Beat Became Began. QK PT been arisen borne beaten become begun. Nghĩa thì, là, ở xuaát hieän sinh ra đánh, đập trở nên bắt đầu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bend bet bite bleed blow break breed bring build burn* burst buy catch choose come cost creep cut dig do draw dream* drink drive eat fall feed feel fight find fit fly forecast forget forgive freeze get give. Bent Bet Bit Bled Blew Broke Bred Brought Built Burnt Burst bought Caught Chose Came Cost Crept Cut Dug Did Drew Dreamt Drank Drove ate Fell Fed Felt fought Found Fit Flew Forecast Forgot Forgave Froze Got Gave. bent bet bitten bled blown broken bred brought built burnt burst bought caught chosen come cost crept cut dug done drawn dreamt drunk driven eaten fallen fed felt fought found fit flown forecast forgot(ten) forgiven frozen got(ten) given. cuùi, gaäp đánh cuộc caén chaûy maùu thoåi làm vỡ nuoâi mang xây dựng đốt cháy bừng cháy mua bắt được chọn lựa đến trò giaù boø caét đào laøm veõ mô uoáng laùi xe aên teù xuoáng cho aên caûm thaáy đánh nhau tìm thaáy vừa vặn bay dự báo queân tha thứ ñoâng laïnh đạt được cho.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> go grind grow hang have hear hide hit hold hurt keep know lay lead learn* leave lend let lose make mean meet overcome pay put quit read ride ring rise run say seek sell send set shake shoot. Went Ground Grew Hung Had Heard Hid Hit Held hurt Kept Knew Laid Led Learnt left Lent Let Lost Made Meant Met overcame Paid Put Quit Read Rode Rang Rose Ran Said Sought Sold Sent Set Shook Shot. gone ground grown hung had heard hidden hit held hurt kept known laid led learnt left lent let lost made meant met overcome paid put quit read ridden rung risen run said sought sold sent set shaken shot. ñi nghieàn moïc treo coù; duøng nghe che giaáu đụng cầm,nắm,tổ chức laøm ñau giữ bieát đặt, để daãn daét hoïc rời khỏi cho mượn để cho đánh mất laøm nghóa laø gaëp vượt qua traû tieàn đặt, để thoát ra đọc cưỡi, đạp xe reo, rung nhoâ,moäc leân chaïy noùi tìm kieám baùn gửi đi xeáp ñaët laéc baén.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> shut sing sink sit sleep slide smell* speak speed spell spend spill spread stand sting strike swear sweep swim swing take teach tear tell think throw thrust understand wake wear weave weep wet win write. Shut Sang Sank Sat Slept Slid Smelt Spoke Sped Spelt Spent Spilt Spread Stood Stung Struck Swore Swept Swam Swung Took Taught Tore told Thought Threw Thrust understood Woke Wore Wove Wept Wet Won Wrote. shut sung sunk sat slept slid smelt spoken sped spelt spent spilt spread stood stung struck sworn swept swum swung taken taught torn told thought thrown thrust understood woken worn woven wept wet won written. * Có thể thêm “ed” để thành lập V2/3.. đóng lại haùt chìm, ñaém ngoài nguû trượt đi ngửi noùi taêng toác đánh vần tieâu xaøi traøn ra lan truyeàn đứng chích, đốt đánh theà queùt bôi, loäi đánh đu caàm, naém daïy xeù raùch baûo, keå suy nghó neùm aán maïnh hieåu đánh thức mặc, đội deät khoùc làm ướt thaéng vieát.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chuùùc caùùc em thaøønh coâng!! Haõõy vaøøo .

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×