Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

MOT SO BAI TOAN GIAI THEO PTHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.67 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỘT SỐ BÀI TOÁN GIẢI THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Câu1: Hoà tan 1,6g đồng II oxit trong một 100g dd H2SO4 20% . a/ Vieát PTHH xaûy ra? b/ Tìm KL axit đã tham gia phản ứng. c/ Tính khối lượng đồng tạo thành. d/ Tính nồng độ phần trăm của axit thu được sau phản ứng. Caâu2: 1. Cho 5,75g Natri vào 200g dd CuSO4 20% . Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng. 2. Trộn đều 4,72g hỗn hợp gồm Fe2O3 , Fe và FeO. Sau đó ngâm chúng vào lọ chứa dd CuSO4 dư.Khi phản ứng dừng, lọc lấy kết tủa, người ta dùng HCl 1M để hoà tan hết kết tủa này, thấy hết 100ml, phản ứng xong lại thấy ở đáy ống nghiệm có 1,92g chất rắn màu đỏ và chất rắn này không tác dụng với HCl khi cho dư. a. Viết phương trình hoá học xảy ra. b. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Câu 3: Một ddA có chứa AlCl3 và FeCl3 , thêm dần dd NaOH vào 100ml ddA cho đến dư. Sau đó lọc kết tủa rữa sạch sấy khô và nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thì cân được 2g. Mặt khác phải dùng hết 40ml dd AgNO3 0,2M để làm kết tủa hoàn toàn các muối có trong 50ml ddA. a. viết phương trình hoá học xảy ra. b. Tính nồng độ M của AlCl3 và FeCl3 trong dd A. Câu4: Oxi hoá một kim loại hoá trị II thu được 4g oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dd HCl 2M . Xác định tên kim loại và khối lượng kim loại đã phản ứng. Câu5: Đem nung 158,8 hỗn hợp hai bazơ Fe(OH)2 và Al(OH)3 không có không khí. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hỗn hợp giảm đi 54 g. a. Vieát PTHH xaûy ra. b. Tính khối lượng 2 oxit tạo thành. c. Tính Khối lượng của mỗi oxit và mỗi bazơ trong hỗn hợp đầu, biết rằng số mol của hai oxit thu được sau phản ứng là bằng nhau. Câu6: Hoà tan 19,5g FeCl3 vào 27,36g Al2(SO4)3 vào 200g dd H2SO4 1M ( d = 1,14g/ml) được dd A , sau đó hoà tiếp 77,6g NaOH nguyên chất vào dd A thấy xuất hiện kết tủa B và dd C. Loïc laáy keát tuûa B. a./ Nung B đến khối lượng không đổi , tính khối lượng chất răn thu được. b./ Thêm nước vào dd để có dd D có khối lượng là 400g . Tính khối lượng nước cần thêm vào và nồng độ các chất có trong dd. Câu7: Cho 5,4gam một kim loại hoá trị III tác dụng với Clo dư thu được 26,7 g muối. Xác định kim loại đem phản ứng. Câu8:Đốt cháy hoàn toàn một sợi dây đồng nặng 3,84g trong không khí. Để nguội chất rắn thu được rồi hoà tan vào dd HCl dư, được ddX . Cho dd NaOH dư vào dd X ta thu được kết tủa Y. Lọc tách rồi đem nung nóng kết tủa Y đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Z. Câu 9: Thổi 11,2 lít khí CO2 đktc vào 425ml dd NaOH 2M . Biết rằng sau phản ứng không thấy khí thoát ra và thể tích của dd thu được thây đổi không đáng kể. a. Haõy vieát PTHH xaûy ra..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Câu10. Nhỏ từ từ dd NaOH 1M vào dd FeCl2 đến khi kết tủa không tạo thêm thì dừng. Để kết tủa trong không khí khoảng 10phút. Sau đó lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 32g. a. Viết phương trình hoá học xảy ra b. Tính theå tích NaOH caàn duøng. c. Tính khối lượng FeCl2 tham gia..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×