Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

BCKH 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.83 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đánh giá hiệu quả của phương thức thanh toán chi phí Khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế theo định suất tại Trung tâm Y tế Vạn Ninh năm 2011 LOGO. Trần Văn Minh và cộng sự.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LOGO. Nội dung. 1 2. ĐẶT VẤN ĐÊ. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN. 4. NHẬN XÉT VÀ BÀN LUẬN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LOGO. Nội dung. 5 6 7. KẾT LUẬN. KIẾN NGHI TÀI LIỆU THAM KHẢO.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LOGO. I-ĐẶT VẤN ĐÊ Hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn từ 1998 đến 2009. BHYT bội chi •. •. •. năm 2006 b/c 1600 tỷ đồng năm 2008 b/c 1800 tỷ đồng năm 2008 b/c 1800 tỷ đồng. gia tăng chi phí khó kiểm soát. thanh toán theo giá dịch vụ. người dân chịu gánh nặng tài chính ngày càng lớn về chi phí y tế..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LOGO. I-ĐẶT VẤN ĐÊ dịch vụ. định suất. Luật BHYT 2008. trường hợp bệnh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LOGO. I-ĐẶT VẤN ĐÊ.  Theo từ điển y khoa Mosby, thanh toán theo định suất là: Phương thức chi trả dịch vụ y tế, trong đó cơ sở cung cấp dịch vụ y tế được trả một khoản tiền theo hợp đồng cho mỗi thành viên (người dân) được bao phủ và đăng ký tại cơ sở đó, bất chấp loại và khối lượng dịch vụ sẽ được cung cấp.  Theo Luật BHYT (2008) :Thanh toán theo định suất là thanh toán theo định mức chi phí khám bệnh, chữa bệnh bình quân tính trên mỗi thẻ BHYT theo các nhóm đối tượng trong thời gian đăng ký tại cơ sở y tế.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LOGO. I-ĐẶT VẤN ĐÊ TTYT VẠN NINH. Trước 1/1/2011 thanh toán theo giá dịch vụ. Sau 1/1/2011 thanh toán theo định suất. Đây là một phương thức mới nói chung đối với tất cả các cơ sở khám chữa bệnh trên toàn quốc, nhưng có ít nghiên cứu sâu về vấn đề này..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Block Diagram “Đánh giá “Đánh giá hiệu hiệu quả quả của của phương phương thức thức L O GO thanh toán thanh toán chi chi phí phí Khám Khám chữa chữa bệnh bệnh BHYT BHYT theo theo định định suất suất tại tại Trung Trung tâm tâm Y Y tế tế Vạn Vạn Ninh Ninh năm năm 2011. 2011. ““. Nhận xét tình hình thực hiện bảo hiểm y tế theo định suất. Đánh giá tính hiệu quả của phương thức.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LOGO. II-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. -. Thống kê các yếu tố ảnh hưởng đến khoán định suất :số lượng người bệnh đến khám chữa bệnh ngoại trú và nội trú, chuyển viện nội trú, phẫu thuật.. -. Sử dụng số liệu báo cáo quyết toán của BHXH Tính cơ cấu cận lâm sàng, chi phí cận lâm sàng và phẫu thuật, chi phí đa tuyến, chi phí điều trị ngoại trú và nội trú, cơ cấu chi phí khám chữa bệnh, tính chi phí điều trị trung bình cho người bệnh theo hệ nội trú, ngoại trú, so sánh 2 phương thức thanh toán theo dịch vụ và thanh toán theo định suất.. -. - Phương pháp nghiên cứu mô tả, thu thập dữ liệu tại một thời điểm. - Phân tích số liệu theo phần mềm Epi info 6.04. www.themegallery.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> LOGO. III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN 1. Sự thay đổi mô hình bệnh nội trú trong năm:. STT. 10 bệnh nội trú cao trong năm 2010. Số lượng. 10 bệnh nội trú cao trong năm 2011. Số lượng. 1. Bệnh virut. 1376. Đẻ thường tự nhiên. 1453. 2. Sốt xuất huyết. 1176. Các tổn thương do chấn thương. 618. 3 4. Đẻ thường tự nhiên Ỉa chảy, viêm dạ dày ruột. 1030 886. Các bệnh viêm phổi Ỉa chảy, viêm dạ dày ruột. 615 584. 5. Các tổn thương do chấn thương. 714. Bệnh virut. 581. 6. Viêm họng và viêm amidan cấp. 713. Các biến chứng khác của chửa đẻ. 578. 7. Các biến chứng khác của chửa đẻ. 709. Sốt xuất huyết. 516. 8. Các bệnh viêm phổi. 612. Viêm họng và viêm amidan cấp. 461. 9 10. Tăng huyết áp Bệnh lí thai nhi do mổ đẻ. 528 455. Bệnh lí thai nhi do mổ đẻ Tăng huyết áp. 451 423. Nhận xét: Có sự thay đổi mô hình bệnh tật trong 2 năm : năm 2010 các bệnh nhiễm siêu vi chiếm ưu thế tiếp đến mới tới đẻ thường và các loại tổn thương do chấn thương, năm 2011 thì ngược lại đẻ thường và các loại tổn thương do chấn thương chiếm ưu thế hơn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN. LOGO. 2. Sự thay đổi tỷ lệ phẫu thuật người bệnh BHYT sau khoán định suất :. Năm 2010 So sánh. 194 217 226. Tổng BHYT& VP 252 327 298. 637. 877. BHYT Ngoại Sản Liên chuyên khoa Tổng Tỷ lệ. 72,6%. Năm 2011. BHYT 201 375 273 849. Tổng BHYT& VP 255 450 309. Giá trị p. P=0,001 …. 1014 83,7%. Nhận xét: Các loại phẫu thuật năm 2011 đều tăng hơn năm 2010 trong đó phẫu thuật sản khoa chiếm tỷ lệ cao nhất.Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> LOGO. III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN 3. Sự thay đổi tỷ lệ chuyển viện người bệnh BHYT ngoại trú & nội trú :. Ngoại trú. Nội trú. Năm 2010 2376. Năm 2011 2530. Lượt khám chữa bệnh BHYT. 66291. 88970. Tỷ lệ Giá trị p Số người bệnh chuyển viện. 3,58%. 2,84%. Số người bệnh chuyển viện. Lượt khám chữa bệnh BHYT Tỷ lệ Giá trị p. P= 0,0001 806. 711. 7555. 7331. 10,66%. 9,69% P=0,05. Nhận xét: Tỷ lệ chuyển viện người bệnh BHYT ngoại trú và nội trú năm 2011có giảm hơn so với năm 2010. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LOGO. III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN 4. Sự thay đổi mô hình bệnh chuyển viện nội trú, sau khoán định suất:. 10 bệnh chuyển viện cao năm 2010 Đa chấn thương – tụ máu nội sọ do tai nạn Sốt xuất huyết Dengue. Số lượng 293. 3. Tai biến mạch máu não không xác định xuất huyết hay nhồi máu. 48. 10 bệnh chuyển viện cao năm 2011 Đa chấn thương – tụ máu nội sọ do tai nạn Tai biến mạch máu não không xác định xuất huyết hay nhồi máu Tăng huyết áp. 4 5 6. Tăng huyết áp Viêm phổi do vi khuẩn Sốt chưa rõ nguyên nhân. 32 27 21. Sốt chưa rõ nguyên nhân Đau bụng và vùng chậu Viêm phổi do vi khuẩn. 23 23 23. 7. Đau bụng và vùng chậu. 17. 15. 8. Ngộ độc thức ăn. 13. Choáng chưa được phân loại ở phần khác Chuyển dạ giả trước tuần thứ 37. 9 10. Viên dạ dày xuất huyết cấp Bệnh phổi tắc nghẽn. 12 11. Liệt ruột và tắc ruột Hen. 12 12. STT 1 2. 53. Nhận xét: Mô hình bệnh nội trú chuyển viện không có sự thay đổi đáng kể.. Số lượng 297 40 34. 14.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LOGO. III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5. Thay đổi cơ cấu cận lâm sàng ở đối tượng BHYT sau khoán định suất: Năm 2010. Kỹ thuật Cận lâm sàng. BHYT. Tổng. Năm 2011 Tỷ lệ%. BHYT. Tổng. Tỷ lệ%. Xquang. 10636. 15636. 68.02. 11543. 17932. 64.37. Siêu âm. 9321. 11912. 78.25. 9654. 13300. 72.59. Nội soi. 287. 331. 86.71. 265. 368. 72.01. 2874. 3406. 84.38. 2954. 3656. 80.80. Huyết học. 20345. 23253. 87.49. 13432. 20383. 65.90. Xét nghiệm vi sinh. 11473. 16337. 70.23. 12648. 16794. 75.31. Sinh hóa. 26732. 30569. 87.45. 28654. 37823. 75.76. Tổng. 81668. 101444. 80.51. 79150. 100256. 78.95. Điện tim. Giá trị p. P=0,0001. Nhận xét: Tỷ lệ sử dụng các dịch vụ cận lâm sàng ở bệnh BHYT năm 2011nhìn chung đều giảm so với năm 2010. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LOGO. III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN 6. Bình quân số lần chẩn đoán hình ảnh/người bệnh BHYT :. CĐHA người bệnh BHYT. Năm 2010 Nội trú. Năm 2011. Ngoại trú. Nội trú. Ngoại trú. Xquang. 3173. 7463. 3911. 7632. Siêu âm. 3637. 5684. 5732. 3922. Điện tim. 1754. 1120. 1863. 1091. 178. 109. 137. 128. 8742. 14376. 11643. 12773. Nội soi Tổng. Bình quân số lần chẩn đoán hình ảnh/người bệnh BHYT. 1,15. 0,21. 1,58. 0,14. Nhận xét: Bình quân số lần chẩn đoán hình ảnh/người bệnh BHYT năm 2011 tăng ở khu vực nội trú nhưng giảm ở khu vực ngoại trú..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LOGO. III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN 7. Bình quân số lần xét nghiệm /người bệnh BHYT : Năm 2010. Năm 2011. Xét nghiệm người bệnh BHYT Nội trú. Ngoại trú. Nội trú. Ngoại trú. Huyết học. 7126. 13219. 7154. 6278. Xét nghiệm vi sinh. 5125. 6348. 7954. 4694. Sinh hóa. 15375. 11357. 10379. 18275. Tổng. 27626. 30924. 25487. 29247. 3.66. 0.47. 3.48. 0.33. Bình quân số lần xét nghiệm / người bệnh BHYT. Nhận xét: Bình quân số lần xét nghiệm các loại / người bệnh BHYT năm 2011 đều giảm ở khu vực nội trú lẫn ngoại trú..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LOGO. III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN 8. Cơ cấu chi phí cận lâm sàng và phẫu thuật:. Dịch vụ. Chẩn đoán hình ảnh Xét nghiệm Phẫu thuật Tổng. Thanh toán theo dịch vụ 2010 (đồng). Thanh toán theo định suất 2011 (đồng). 232640650. 23903000. 571419000. 487696000. 733508000. 1074685000. 1537567650. 1586284000. Nhận xét: Cơ cấu chi phí Phẫu thuật tăng, chi phí Chẩn đoán hình ảnh tương đương và chi phí Xét nghiệm thì giảm trong năm 2011 so với 2010..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> LOGO. III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN 9. Chi phí bình quân trên thẻ:. Nội dung. Số the. Thanh toán theo dịch vụ 2010 (đồng). Thanh toán theo định suất 2011 (đồng). 51.500. 64.400. Chi phí phát sinh ngoài đơn vị. 4.460.177.951. 5.832.404.363. Chi phí phát sinh tại đơn vị. 7.984.801.139. 8.965.707.688. 12.444.979.090. 14.798.112.051. 241.650 đồng/the. 229.784 đồng/the. Tổng Chi phí bình quân trên the. Nhận xét: Chi phí bình quân trên thẻ năm 2011 giảm hơn năm 2010...

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LOGO. III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN 10. Chi phí đa tuyến:. Tuyến Đa tuyến nội tỉnh Đa tuyến ngoại tỉnh Tổng. Năm 2010 (đồng). Năm 2011 (đồng). 6465146. 34081495. 96860100. 193175758. 103325246. 227257253. P=0,001. Nhận xét: Chi phí đa tuyến năm 2011 tăng gấp đôi lần năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> LOGO. III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN 11. Bình quân một lượt KCB trước và sau khoán định suất :. Thanh toán theo định suất và dịch vụ. Ngoại trú. Nội trú. Số tiền Số lượt khám chữa bệnh Bình quân một lượt Số tiền Số lượt khám chữa bệnh Bình quân một lượt. Thanh toán theo dịch vụ năm 2010 (đồng) 4.280.497.785 66.291 64.571 2.641.284.609 7.555 349.607. Thanh toán theo định suất năm 2011(đồng) 4.821.206.695 88.970 54.189 2.526.425.236 7.331 344.622. Nhận xét: Bình quân một lượt KCB sau khoán định suất đều giảm ở khu vực nội trú lẫn ngoại trú. www.themegallery.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LOGO. Ngoại trú. Nội trú. III-KẾT QUẢ THỰC HIỆN 12.Sự dịch chuyển trong tỷ lệ chi phí trước và sau khi khoán định suất: Nội dung Tỷ lệ tiền thuốc Tỷ lệ cận lâm sàng Tỷ lệ thủ thuật Tỷ lệ VTYTTH Tỷ lệ tiền khám Bình quân đơn thuốc Tỷ lệ tiền thuốc Tỷ lệ cận lâm sàng Tỷ lệ thủ thuật, PT Tỷ lệ tiền chuyển viện Tỷ lệ VTYTTH Số ngày điều trị bình quân Bình quân một lượt điều trị. Năm 2010 79% 12% 6% 1% 2% 64.571 46,3% 13,8% 20,9% 10,7% 8.3% 4,6 349.607. Năm 2011 78% 11% 5% 1% 5% 54.189 44,6% 12,4% 23.5% 12,8% 6,7% 4,7 344.622. Nhận xét: Cơ cấu chi phí khám chữa bệnh nhìn chung đều giảm ngoại trừ phí công khám , phẫu thuật và chuyển viện có tăng hơn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> LOGO. KẾT LUẬN 1.Chủ động quản lý kinh phí của minh. 7.Tự hoạch toán chính xác chi phí điều trị cho người bệnh. 6.Bình quân một lượt KCB nội trú giảm.. ưu điểm nổi bật. 5.Chi phí bình quân trên the sau khoán định suất giảm. 2.Chỉ định cận lâm sàng và thuốc hợp lý. 3.Giảm số lần chuyển viện. 4.Tăng số lần phẫu thuật.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LOGO. KẾT LUẬN. 6.Áp lực tăng cường công tác quản lý đối với bệnh viện. 5.Kìm hãm sự phát triển dịch vụ kỹ thuật cao .. 4.Cơ chế thanh toán chưa hợp lý: Phí đa tuyến và giá dịch vụ... 1.Việc xác định quỹ định suất còn thiếu sót. TỒN TẠI. 2.Nếu không xác định đúng bản chất của phương thức thanh toán này, vẫn còn nguy cơ phân biệt người bệnh BHYT. 3.Dịch bệnh vẫn là mối nguy cơ tiềm ẩn của chi phí vượt quỹ sau khoán định suất..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> VI-KIẾN NGHI. LOGO. 1. 2. 3. nên áp dụng phương thức thanh toán theo khoán định suất thay thế phương thức thanh toán theo phí dịch vụ. hai vấn đề phải tiến hành song song đó là nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh và bảo tồn quỹ định suất. Nghiên cứu việc sử dụng quỹ khoán định suất BHYT để tăng cường các hoạt động phòng bệnh dịch, qua đó giảm thiểu nguy cơ tiềm ẩn mất cân đối quỹ do dịch bệnh gây ra..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> VI-KIẾN NGHI. LOGO. 4. 5. Các cơ sở khám chữa bệnh cần xây dựng phác đồ điều trị với việc sử dụng thuốc hợp lý an toàn và tiết kiệm đồng thời tuân thủ chặc chẽ phác đồ điều trị .. Tăng cường truyền thông giáo dục sức khỏe sâu rộng trong nhân dân giúp người dân biết tự chăm sóc sức khỏe, chủ động phòng chống dịch bệnh ,nâng cao sức khỏe. 6 Bộ Y tế và BHXH cần xem xét, nghiên cứu để đưa ra suất phí và cơ chế thanh toán phù hợp với thực tiễn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> XIN CẢM ƠN ! LOGO.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×