Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.14 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 105. Ngày soạn:5.3.2013 Ngày giảng:7A :11.3 7B:11.3 Văn bản. SỐNG CHẾT MẶC BAY. ( Phạm Duy Tốn A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung phê phán hiện thực của tác phẩm “ sống chết mặc bay”, tấm lòng nhân đạo của tác giả PDuy Tốn và những thành công về mặt nghệ thuật của tác giả. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kĩ năng tìm hiểu truyện ngắn. 3. Thái độ: - Hs được bồi dưỡng về lòng căm thù bọn quan lại cường hào trong xã hội cũ - xã hội thực dân nửa phong kiến. B. Chuẩn bị - GV: Đọc tài liệu tham khảo, giáo án... - HS : Sách vở, đồ dùng học. Học sinh đọc, tóm tắt, trả lời các câu hỏi trong sách. C. Kỹ năng sống cần có: - Tự nhận thức và giao tiếp. D. Tổ chức các hoạt động dạy – học 1. ổn định lớp: 7A: ............................................ 7B : ........................................... 2. Kiểm tra : - Ktra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 2’ Tục ngữ có câu "sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi", câu tục ngữ nói về thái độ vô trách nhiệm 1 cách trắng trợn của 1 viên quan phụ mẫu, trong một lần hộ đê. Câu chuyện đặc sắc đã được ngòi bút hiện thực và nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại như một màn kịch bi - hài rất hấp dẫn. HĐ2: Tìm hiểu chung. - Mục tiêu : Giúp hs hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm. - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm. - Kỹ thuật: Động não - Thời gian: 10’ PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG. - Hs theo dõi phần chú thích * (79) H:Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Phạm Duy Tốn? H:Em hãy cho biết vị trí của truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” trong nền văn học hiện đại Việt Nam? - Gv bổ sung theo SGV giúp học sinh phân biệt giữa tiểu thuyết và truyện ngắn.. I. Tìm hiểu chung. 1,Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924), quê Thường Tín, Hà Tây. - Ông là 1 cây bút tiên phong và xuất sắc của khuynh hướng hiện thực ở những năm đầu TK XX. - Truyện ngắn của ông chuyên về.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv nêu yêu cầu đọc, đọc mầu từ đầu -> hỏng mất. phản ánh hiện thực XH. - Gọi 2 học sinh lần lượt đọc hết văn bản. 2,Tác phẩm: - Gv nhận xét kết quả đọc bài của học sinh . - Là bông hoa đầu mùa của truyện - Gv hướng dãn học sinh tìm hiểu một số từ khó Việt Nam trong những năm 20 của theo phần chú thích SGK (79) thế kỉ XX. H:Truyện kể về sviệc gì? Nv chính của sk ấy là ai? -Vỡ đê. - Nhân vật chính là quan phụ mẫu. H:Sự kiện và nhân vật ấy được tổ chức trong một cốt truyện như thế nào? Em hãy tóm tắt lại nội dung truyện? - Cốt truyện : gồm có 3 phần chính: + Cảnh đê sắp vỡ. + Cảnh trên đê và cảnh trong đình trước khi đê vỡ. + Cảnh đê vỡ. - Truyện kể về dân phu chống lũ lụt trong hoàn cảnh vô cùng cấp bách và vất vả ,mệt nhọc. Trong khi đó bọn quan lại giữ trọng trách hộ đê chỉ lo ăn chơi cờ bạc không chú ý gì tới việc đê sắp vỡ. Đê vỡ bao của cải và tính mạng của nhân dân bị đe dọa, bị nhấn chìm , tình cảnh thật là thảm sầu . Nhưng quan vẫn điềm nhiên đánh bài và vui sướng hả hê vì mình thắng ván bài to. H:Văn bản có bố cục mấy phần? Phần nào là phần - Bố cục: 3 phần. chính? Vì sao? - Phần kể, tả cảnh trên đê và cảnh trong đình trước khi đê vỡ là phần chính vì dung lượng dài nhất văn bản, làn nổi bật nhân vật quan phụ mẫu. HĐ3. Tìm hiểu văn bản. - Mục tiêu : Nắm được nội dung phê phán hiện thực của tác phẩm - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm. - Kỹ thuật: Động não - Thời gian: 15’ PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG. - Hs theo dõi lại phần đầu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản. H:Cảnh nhân dân hộ đê chống lũ lụt được miêu tả ở 1. Cảnh nhân dân hộ đê chống đâu? trong hoàn cảnh thời gian và không gian nào? lụt: - Địa điểm: Khúc sông làng X phủ X…núng thế, … thẩm lậu. - Thời gian: Gần một giờ đêm. - Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà lên to. H: Em hiểu “ núng thế” là gì? “ thẩm lậu” là gì? H: Các chi tiết trên gợi cảnh tượng như thế nào? - Đêm tối, mưa to không ngớt, nước sông dâng nhanh có nguy cơ làm vỡ đê -> tạo tình huống có vấn đề (đê sắp vỡ) để thắt nút truyện tạo sự hấp dẫn cho những sự việc được kể tiếp theo. H:Cảnh nhân dân hộ đê được miêu tả trong đoạn văn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào? - Hs đọc từ “ dân phu hàng trăm nghìn con người -> Khúc đê này hỏng mất” H:Cảnh hộ đê được ghi lại bằng những chi tiết hình ảnh và âm thanh điển hình nào? - Hảnh: Kẻ thì thuổng…lướt thướt như chuột lột. - Âm thanh:Trông đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau… H: Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc? - Nhiều từ láy tượng hình (bì bõm, lướt thướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn) - Kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay) H:Tác giả còn sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn văn này? - Liệt kê, đối lập H:Với ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng nhiều từ láy tượng hình và biện pháp tu từ liệt kê đối tác giả đã làm nổi bật được cảnh nhân dân hộ đê chống lụt như thế nào? H:Tên sông được nói cụ thể nhưng tên lang tên phủ được ghi bằng kí hiệu(X). Điều đó thể hiện dụng ý gì - Hối hả, chen chúc , vất vả, mệt của tác giả? nhọc có phần hoảng loạn ,bất lực - Tác giả muốn bạn đọc hiểu câu chuyện này không trước thiên nhiên. chỉ xảy ra ở một nơi mà có thể là phổ biến ở nhiều nơi nước ta. 4: Củng cố: Gv giảng: Đặt trong nội dung truyện “ sống chết mặc bay” đoạn văn miêu tả quang cảnh hộ đê trước khi đê vỡ có vai trò dựng lại cảnh nhân dân chống chọi với nước đê để cứu đê, tạo điểm thắt nút cho câu chuyện , đồng thời chuẩn bị cho sự xuất hiện cảnh tượng trái ngược khác diễn ra ở trong đình… 5: Hướng dẫn tự học -Học bài. Soạn tiếp cảnh “quan hộ đê”. E. Tự rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 106. Ngày soạn:5.3.2013 Ngày giảng:7A :12.3 7B:12.3 Văn bản. SỐNG CHẾT MẶC BAY. Phạm Duy Tốn. (Tiếp) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được bức tranh hiện thực về cảnh ăn chơi hưởng lạc của kẻ cầm quyền - quan có trách nhiệm hộ đê. Nắm được nghệ thuật tương phản trong đoạn truyện và giá trị của nó. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích truyện. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ đồng cảm với sự lên án gay gắt kín đáo của tác giả dối với những kẻ cầm quyền thờ ơ, vô trách nhiệm trước tính mạng của nhân dân. B. Chuẩn bị - GV: Đọc tài liệu tham khảo, giáo án... - HS : Sách vở, đồ dùng học. Học sinh đọc, tóm tắt, trả lời các câu hỏi trong sách. C. Kỹ năng sống cần có: - Tự nhận thức và giao tiếp. D. Tổ chức các hoạt động dạy – học 1. ổn định lớp: 7A: ............................................ 7B : ........................................... 2. Kiểm tra : H: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Phạm Duy Tốn. Kể tóm tắt nội dung truyện “ Sống chết mặc bay” H: Cảnh nhân dân hộ đê được miêu tả như thế nào? Tại sao tác giả lại chỉ nói “ khúc đê làng X phủ X” mà không viết hắn khúc đê đó ở đâu? 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 2’ HĐ2: Tìm hiểu chung. - Mục tiêu : Nắm đc bức tranh hiện thực về cảnh ăn chơi hưởng lạc của kẻ cầm quyền quan có trách nhiệm hộ đê. Nắm được nt tg phản trong đoạn truyện và giá trị của nó. - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm. - Kỹ thuật: Động não - Thời gian: 30’ PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG. -Hs theo dõi SGK. II. Tìm hiểu văn bản. H:Tác giả đã dùng những chi tiết nào về chân dung, 1.Cảnh nhân dân hộ đê. đồ vật để dựng hình ảnh quan phủ? 2. Cảnh quan hộ đê: - Chân dung quan phụ mẫu : Uy nghi chễm chệ ngồi, tay trai tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. - Đồ vật: Bát yến hấp đường phèn , tráp đồi mồi,.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> trong ngăn bạc đầy những trầuvàng… H:Các chi tiết đó tạo hình ảnh một tên quan phụ mẫu như thế nào? - Béo tốt , nhàn nhã. thích hưởng lạc, hách dịch. - Nhàn nhã, thích hưởng lạc, hách H: Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã trái ngược dịch. với hình ảnh nào ngoài đê? Điều ấy có ý nghĩa gì? - Mưa gió ầm ầm , dân phu rối rít…trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến trên đê. ->là rõ tính cách của quan phủ và tình cảnh thảm sầu của nhân dân, góp phần làm rõ ý nghĩa phê phán của truyện. - Gv : Theo dõi tiếp đoạn văn kể chuyện quan phủ đánh tổ tôm, và cho biết: H:Quan phủ có những cử chỉ và lời nói nào? - Lời nói: Tiếng thầy đề hỏi : “ bẩm bốc” tiếng quan lớn truyền “ ừ”. - Có người khẽ nói: “bẩm! dễ có khi đê vỡ”Ngài cau mặt gắt rằng “ mặc kệ”. H; Trong khi miêu tả và kể chuyện này, tác giả sử dụng nghệ thuật gì? tác giả có những lời bình luận và biểu cảm nào? - Nghệ thuật tương phản. Các lời bình luận: - Này này đê vỡ mặc ai…nhiều đường thú vị. -Than ôi…cứ như đồng bào huyết mạch. H: Những lời bình luận ấy kết hợp với nghệ thuật tương phản đã làm rõ được điều gì? - Tính cách bất nhân của quan phủ. - Gián tiếp p.ánh tình cảnh thê thảm của nhân dân. - Bất nhân. - Bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của tác giả. H: Theo dõi đoạn văn kể chuyện đê vỡ và cho biết: H: Hình thức ngôn ngữ và nghệ thuật nổi bật ở đoạn văn là gì? - Ngôn ngữ đối thoại. Nghệ thuật tg phản đối lập. H:Những câu đối thoại nào thể hiện rõ tính cách của quan phụ mẫu? - Đê vỡ rồi! đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày. - Giục thầy đề “ thầy bốc chưa”? - Ù ! thông tôm , chi chi nẩy!... điếu mày! Gv: giữa lúc quan vui sướng vì ù ván bài to thì khắp mọi nơi…lúa má ngập hết. Kẻ sống không có chỗ ở…kể sao cho xiết. H:Cách dùng ngôn ngữ đối thoại kết hợp với miêu tả, biểu cảm và hình ảnh tương phản ở đây có tác dụng gì? - Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vô lương tâm của quan phụ mẫu..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tố cáo bọn quan lại có quyền lực thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạng con người. H:Nghệ thuật chính được tác giả sử dụng trong đoạn văn kể chuyện về quan phủ đi hộ đê là nghẹ thuật gì? - Nghệ thuật đối lập, tương phản. H:Cùng với nghệ thuật ấy trong khi kể chuyện tác giả còn kết hợp yếu tố kể với những yếu tố nào? - Kể+ tả+ biểu cảm. H:Qua đó đoạn văn đã làm rõ được tính cách của - Thờ ơ, vô trách nhiệm với công quan phụ mẫu được giao trọng trách hộ đê như thế việc , với tính mạng con người. nào? H: Đồng thời thể hiện được tình cảm gì của tác giả? - Tình cảm xót thương, đồng cảm với nhân dân của tác giả. - Gv khái quát về nghệ thuật, về giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm giúp học sinh hình thành ghi nhớ. *) Ghi nhớ: SGK-163. - Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ( SGK / 83) HĐ4: Luyện tập.. - Mục tiêu: Vận dụng tốt nội dung kiến thức. - Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật: Động não - Thời gian: 10’ PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. H:Truyện “ sống chết mặc bay” sử dụng các hình thức ngôn ngữ nào?. II. Luyện tập: - Các hình thức ngôn ngữ được sử dụng trong tuyện “ sống chết mặc bay”: - Ngôn ngữ đối thoại . - Ngôn ngữ độc thoại. - Ngôn ngữ kể kết hợp với tả và biểu cảm.. 4: Củng cố: H: Nêu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm? - Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc sống ăn chơi hưởng lạc vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền và cuộc sống cơ cực thê thảm của người dân trong xã hội cũ. - Giá trị nhân đạo: Lên án kẻ cầm quyền thờ ơ vô trách nhiệm vơíi cuộc sống của dân thường. Cảm thương thân phận người dân bị rẻ rúng. 5: Hướng dẫn tự học - Học thuộc ghi nhớ. - Đọc trước bài “ cách làm bài văn lập luận giải thích” E. Tự rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .. Ngày soạn:7.3.2013. Tiết 107.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày giảng:7A :13.3 7B: 13.3. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích. - Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, phát triển dàn ý thành bài văn, đoạn văm. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức tìm hiểu, giải thích các vấn đề của cuộc sống của văn học. B. Chuẩn bị - GV: Đọc tài liệu tham khảo, giáo án... - HS : Sách vở, đồ dùng học. Học sinh đọc, tóm tắt, trả lời các câu hỏi trong sách. C. Kỹ năng sống cần có: - Tự nhận thức và giao tiếp. D. Tổ chức các hoạt động dạy – học 1. ổn định lớp: 7A: ............................................ 7B : ........................................... 2. Kiểm tra : H: Khi nào thì xuất hiện nhu cầu giải thích? Giải thích trong văn nghị luận là gì? Người ta thường giả thích bằng những cách nào? 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 2’ Qui trình làm một bài văn nghị luận giải thích, về cơ bản cũng tương tự như qui trình làm 1 bài văn nghị luận chứng minh mà chúng ta đã học. Tuy nhiên ở kiểu bài này vẫn có những đặc thù riêng, thể hiện ngay trong từng bước, từng khâu. HĐ2: Tìm hiểu chung. - Mục tiêu : Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích. Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm. - Kỹ thuật: Động não - Thời gian: 30’ PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG. - Gv chép đề lên bảng -> yêu cầu hs đọc lại đề. - Gv hg dẫn hs tìm hiểu đề, tìm ý thông qua các câu hỏi sau: H: Đề bài đặt ra yêu cầu gì? - Giải thích câu tục ngữ “ đi một ngày đàng học một sàng khôn”. H:Người làm bài có cần giải thích : Tại sao đi một ngày đàng học một sàng khôn không? vì sao? - Có. Vì cần để người đọc hiểu hết nghĩa hiện có( nghĩa đen” và nghĩa hàm ẩn “ nghĩa bóng” của. *Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó. 1, Tìm hiểu đề, tìm ý: SGK(84).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> câu tục ngữ. H:Làm thế nào để hiểu được ý nghĩa đầy đủ, chính xác của câu tục ngữ? - Hỏi người hiểu biết hơn, đọc sách báo, tra từ điểm, tự mình suy nghĩ thấu đáo thêm. H:Từ những ý tìm hiểu trên em rút ra kết luận gì về tìm hiểu đề, tìm ý cho một bài văn lập luận giải thích? H:Bài văn LLGT gồm có mấy phần?Phần mở bài cần giới thiệu được những gì? - Hs đọc các đoạn văn phần mở bài( SGK_85) H: các đoạn văn mở bài này có mấy phần? đó là những phần nào? - Dẫn đắt vấn đề. - Nêu vấn đề cần giải thích. H:Trong phần thân bài người viết cần đặt ra và trả lời những câu hỏi nào? - Hs đọc các đoạn văn phần thân bài. (SGK-85,86) H:Các đoạn văn phần thân bài liên kết với phần mở bài thông qua từ ngữ nào? H:Ngoài ra các đoạn văn phần thân bài phải có mối quan hệ như thế nào với phần mở bài? vì sao? - Các đv phần thân bài phải phù hợp với phần mở bài. Vì bài văn là một thể thống nhất. - Học sinh đọc đoạn văn kết bài trong SGK. H:Phần kết bài cần khái quát được những gì? - Khẳng định ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề được giải thích. - Rút ra bài học cho bản thân. H:Từ đó em hãy rút ra dàn ý chung của một bài nghị luận giải thích - Gv tổ chức cho học sinh viết bài theo nhóm: + Nhóm1:Viết mở bài. + nhóm 2,3: Viết thân bài. + Nhóm 4: Viết kết bài. - Đại diện từng nhóm trả lời, giáo viên nhận xét bổ sung. H:Sau khi viết bài xong em cần đọc lại bài để làm gì? H:Làm bài văn nghị luận giải thích cần phải thực hiện qua những bước nào? Em hãy nêu dàn bài của bài nghị luận giải thích? H:Lời văn trong bài nghị luận giải thích phải như thế nào? - 2 học sinh đọc ghi nhớ.. 2, Lập dàn ý của bài nghị luận giải thích: * Mở bài:. * Phần thân bài: - Đi một ngày là đi đâu? - Một sàng khôn là gì? - Vì sao đi một ngày đàng học một sàng khôn. - Đi như thế nào. - Học như thế nào?. * Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề được giải thích. - Rút ra bài học cho bản thân. 3,Viết bài:. 4, Đọc lại bài và sửa lỗi( nếu có) * Ghi nhớ: SGK(86).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ4: Luyện tập.. - Mục tiêu: Vận dụng tốt nội dung kiến thức. - Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật: Động não - Thời gian: 10’ PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. H: Để viết được bài văn giải thích về vấn đề này em cần đặt ra và trả lời những câu hỏi như thế nào? - Học sinh thảo luận trả lời. - Giáo viên nhận xét bổ sung.. II. Luyện tập: *Đề bài: Giải thích câu tục ngữ “tốt gỗ hơn tốt nước sơn” Dàn ý: - Tốt gỗ là gì? - Tốt nước sơn là gì? - Vì sao tốt gỗ hơn tốt nước sơn? - Làm thế nào tốt gỗ và tốt cả nước sơn. 4: Củng cố: -Học sinh đọc lại ghi nhớ. 5: Hướng dẫn tự học - Học thuộc ghi nhớ. Lập dàn ý các đề luyện tập ở tiết 108. E. Tự rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 108. Ngày soạn: 8.3.2013 Ngày giảng:7A :14.3 7B:13.3. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Củng cố cách làm bài văn lập luận giải thích. Biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm một bài văn giải thích cho một nhận định, một ý kiến, một vấn đề quen thuộc đối với đời sống của các em. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục hình thành và rèn kĩ năng viết văn nghị luận giải thích. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức để làm bài, nộp bài đầy đủ. B. Chuẩn bị - GV: Đọc tài liệu tham khảo, giáo án... - HS : Sách vở, đồ dùng học. Hsinh đọc, tóm tắt, trả lời các câu hỏi trong sách. C. Kỹ năng sống cần có: - Tự nhận thức và giao tiếp. D. Tổ chức các hoạt động dạy – học 1. ổn định lớp: 7A: ............................................ 7B : ........................................... 2. Kiểm tra : H: Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn lập luận giải thích ? 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 2’ Giúp các em củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích. Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một nhận định, một ý kiến về một số vấn đề quen thuộc với đời sống của các em... HĐ2: Tìm hiểu chung. - Mục tiêu : Củng cố cách làm bài văn lập luận giải thích. Biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm một bài văn giải thích cho một nhận định, một ý kiến, một vấn đề quen thuộc đối với đời sống của các em. - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm. - Kỹ thuật: Động não - Thời gian: 40’ PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG. - Hsinh đọc đề bài. *Đề bài: Một nhà văn có nói H:Em hãy nêu lại các bước làm bài văn nghị luận “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt giải thích? của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó! H:Em hãy xác định dạng đề và nội dung cần giải 1, Tìm hiểu đề, tìm ý: thích của đề bài trên? - Dạng đề: Giải thích một ý kiến. - Nội dung:Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuuệ con người. 2, Dàn bài:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> H: Phần mở bài gồm mấy nội dung? Em dự định a, Mở bài: dẫn dắt vào vấn đề nghị luận như thế nào? - Dẫn dắt vđ: Chúng ta ngày nay biết được những thành tựu nổi bật của nền văn minh nhân loại là nhờ có sách. - Nêu vđề cần giải thích: Chính vì vậy một nhà văn nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” H:Trong nội dung của vấn đề cần giải thích em b, Thân bài: thấy có những từ ngữ nào cần giải thích? * Giải thích ý nghĩa của câu nói: - Đèn là gì? - Đèn là gì?- Đèn là vật cháy chiếu sáng, trong đêm tối đèn soi - Sách là ngọn đèn sáng bất diệt nghĩa là thế nào? rõ mọi vật xung quanh. - Sách là ngọn đèn sáng bất diệt tức là sách là ngọn đèn được thắp lên từ trí tuệ con người, soi đường đưa con người ra khỏi chốn tối tăm của sự không hiểu biết H: Để giải thích chân lý ấy cần dựa vào những cơ * Giải thích cơ sở chân lý của câu sở chân lý nào? nói: - Không thể nói mọi cuốn sách - Học sinh thảo luận -> phát biểu ý kiến. đều là nguồn sáng bất diệt của trí - Gv nhân xét, bổ sung. tuệ con người. Nhưng những cuốn sách có giá trị thì đúng là như thế. Bởi vì: + Những cuốn sách có giá trị ghi lại những hiểu biết quí giá nhất mà con người đúc rút được trong sản xuất, trong chiến đấu, trong các quan hệ xã hội như những câu tục ngữ tuy ngắn ngọn nhưng chứa đựng bao kinh nghiệm quí báu của nhân dân ta. + Những hiểu biết được sách ghi lại không chỉ có ích cho một thời mà có ích cho mọi thời đại. Mặt khác nhờ có sách ánh sáng ấy của trí tuệ sẽ được truyền lại cho các đời sau.Văn bản “ thầy thuốc giỏ cốt nhất ở tấm lòng” không chỉ ghi lại kinh nghiệm chữa bệnh của Tuệ Tĩnh mà còn nói lên y đức của người để mọi thế hệ sau này học tập. H: Cần đọc sách để làm gì? nên đọc sách như thế + Đây là điều được nhiều người nào? thừa nhận. Bởi vậy trong thực tế có nhiều người từng khẳng định “ sách là người bạn tốt của con.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> người”, “ sách nuôi dưỡng tâm hồn con người”. * Giải thích sự vận dụng chân lý trong câu nói” sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ con người”: - Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết nhiều hơn và sống tốt hơn. - Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc. Khg đọc sách có nội dung khg lành mạnh, sách có ndg xấu. - Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa đựng trong sách, học hiểu nội dung sách và làm theo sách. c, Kết bài: H: Phần kết bài của bài văn giải thích cần nêu được - Khái quát lại giá trị , tầm quan những gì? trong của sách: Sách là nguồn - Học sinh dựa vào dàn bài trên để viết bài văn: sáng được thắp lên từ trí tuệ con + N1: Viết phần mở bài. người, soi sáng cho con người + N2: Viết phần giải thích ý nghĩa của câu nói. không chỉ trong quá khứ, hiện tại + N3: Viết phần g.thích cơ sở chân lý của câu nói. mà còn sáng mãi trong tương lai. + N4:Viết phần kết bài. 3,Viết bài văn: Đại diện từng nhóm trình bày -> gv n xét, bổ sung. 4: Củng cố: Nếu có thời gian viết ngay đoạn văn trên lớp. Rồi gọi một số em đọc đoạn văn đã viết cho các em đánh giá, góp ý, sau đó giáo viên nhận xét góp ý tổng kết đúc rút kinh nghiệm (nếu không có thời gian cho các em viết ở nhà). 5: Hướng dẫn tự học - Tiếp tục viết thành bài văn đề bài trên. - Chuẩn bị viết bài TLV số 6- Văn lập luận giải thích (ở nhà). E. Tự rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...
<span class='text_page_counter'>(13)</span>