Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.34 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 26/ 02/ 2013.</i>
<i>Tiết dạy: Tiết 45.</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật.
- Phân biệt được sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính ở thực vật.
- Trình bày được sự hình thành hạt phấn và túi phơi.
- Phân biệt được hình thức tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
- Nêu được đặc điểm của thụ tinh chéo.
- Phân tích được ý nghĩa sinh học về sự biến đổi sinh lí khi quản chín.
- Vận dụng được các kiến thức về sinh sản hữu tính ở thực vật vào trồng trọt.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Phân tích, khái quán tổng hợp.
- Liên hệ vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
<b>3. Thái độ:</b>
- Khơi dạy ở học sinh sự say mê tìm hiểu bộ mơn sinh học.
- u thích mơn học.
<b>II. Phương pháp – Phương tiện:</b>
<b>1. Phương pháp:</b>
- Trực quan hỏi đáp.
- Kết hợp với hoạt động của học sinh.
- Tranh hình 42.1; 42.2 (SGK sinh học 11 nâng cao).
- Máy chiếu.
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ơn định tổ chức lớp:</b>
- Kiểm tra sĩ số, phong cách học sinh.
<b>2. Vào bài:</b>
- Ở thực vật, sinh sản là quá trình hình thành cơ thể mới đảm bảo cho sự phát triển liên tục của
lồi. Bài trước các em đã được tìm hiểu sự hình thành cơ thể mới bằng con đường sinh sản vơ tính. Hơm
nay chúng ta đi tìm hiểu một hình thức sinh sản khác nữa ở thực vật. Đó là “Sinh sản hữu tính”.
<b>Phương Pháp</b> <b>Nội Dung</b>
<b>+ GV:</b> Ở chu kì phát triển của cây bưởi
từ hạt đến hạt diễn ra như thế nào?
+ HS: - Hạt bưởi nảy mầm thành cây
bưởi.
- Cây bưởi lớn lên ra hoa thụ phấn và
kết quả.
- Hạt được bảo vệ trong quả.
<b>+ GV:</b> Sinh sản ở cây bưởi là sinh sản
hữu tính.
<b>+ GV:</b> Sinh sản hữu tính là gì?
+ HS: Vận dụng kiến thức trả lời:
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản
có sự kết hợp của giao tử đực (tinh
trùng) và giao tử cai (trứng) thông qua
sự thụ tinh tạo nên hợp tử. Hợp tử phát
triển thành cơ thể mới.
<b>+ GV:</b> Sinh sản hữu tính khác với sinh
<b>I. Khái niệm:</b>
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản
có sự kết hợp của giao tử đực (tinh
trùng) và giao tử cai (trứng) thông qua
sự thụ tinh tạo nên hợp tử. Hợp tử phát
triển thành cơ thể mới.
VD: Hạt bưởi <sub></sub> cây bưởi.
Hạt cải <sub></sub> cây cải.
sản vơ tính ở điểm nào?
+ HS: - Sinh sản hữu tính có cả hai loại
giao tử đực và cái.
- Có thụ tinh tạo thành hợp tử.
<b>+ GV:</b> Sinh sản hữu tính có ở thực vật
có hoa và khơng có hoa.
<b>+ GV:</b> Cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa là ở hoa.
<b>+ GV:</b> Cho HS quan sát hình 42.1
(SGK) và giới thiệu chu trình phát triển
của thực vật có hoa.
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh kết hợp kiến
thức và tranh hình trình bày quá trình
hình thành hạt phấn và túi phơi.
+ HS: - Hình thành hạt phấn:
1 TB (2n) GP <sub></sub> 4 TB đơn bội (n) NP 1
lần <sub></sub> hạt phấn có 2 nhân (Thể giao tử
đực)
- Hình thành túi phôi:
1 TB (2n) GP <sub></sub> 4 TB đơn bội (n), 3 TB
<i><b>với sinh sản vơ tính.</b></i>
- Có cả hai loại giao tử đực và cái.
- Có thụ tinh tạo thành hợp tử.
- Có sự tái tổ hợp bộ gen.
<b>II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có </b>
<b>hoa.</b>
<b>1. Sự hình thành hạt phấn và túi phơi.</b>
<b>a) Hình thành hạt phấn.</b>
- Xuất phát: từ tế bào mẹ hạt phấn (2n).
- Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tế bào đơn
bội (n).
- Tế bào đơn bội nguyên phân cho 2 tế
bào không cân đối được bọc chung tạo
thành hạt phấn.
- Một tế bào bé: là tế bào sinh sản sẽ
phát sinh cho 2 giao tử đực (tinh trùng).
- Một tế bào sinh dưỡng: phân hóa thành
ống phấn.
<b>b) Hình thành túi phơi.</b>
- Xuất phát: Từ một tế bào mẹ lưỡng bội
phơi có 8 nhân (thể giao tử cái).
<b>+ GV:</b> Hãy chỉ ra sự tương đồng trong
quá trình tạo hạt phấn và túi phơi.
+ HS: - Trải qua q trình giảm phân
noãn và tế bào trong bao phấn đều co 4
TB đơn bội.
- TB đơn nguyên phân cho giao tử đực
và giao tử cái.
<b>+ GV:</b> Quan sát tranh hình 42.1 SGK và
trả lời câu hỏi?
- Thụ phấn là gì?
- Hình thức thụ phấn?
- Tác nhân thụ phấn chéo?
+ HS: trả lời câu hỏi.
đơn bội xếp chồng lên nhau đó là các
bào tử đơn bội cái.
- Ba tế bào xếp dưới tiêu biến.
- Một tế bào còn lại sinh trưởng dài ra
có hình trứng.
- Tế bào này ngun phân 3 lần tạo nên
túi phơi có 8 nhân (túi phôi là thể giao tử
cái).
<b>2. Thụ phấn và thụ tinh</b>
<b>a) Thụ phấn:</b>
<b>* Khái niệm:</b> Thụ phấn là hiện tượng
hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhụy
của hoa.
<b>* Hình thức thụ phấn:</b>
- Tự thụ phấn: xảy ra trên cùng một cây.
- Thụ phấn chéo: trên các cây khác
nhau.
<b>* Tác nhân thụ phấn chéo:</b>
<b>+ GV:</b> Cho HS quan sat phim, ảnh về
thụ tinh và yêu cầu học sinh quan sát trả
lời câu hỏi?
- Thụ tinh là gì?
- Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
1 tinh trùng (n) + noãn (n) <sub></sub> hợp tử (2n).
1 tinh trùng (n) + nhân cực(2n) <sub></sub> nội nhũ
(3n).
Thụ tinh kép.
<b>+ GV:</b> Cho HS quan sát hình 42.2 và
yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi?
- Thế nào là thụ tinh kép?
<b>+ GV:</b> Thụ tinh kép có vai trị như thế
nào đối với thực vật?
+ HS: Hình thành cấu tạo chất dinh
dưỡng ni phơi đến khi hình thành cây
con giúp cho thế hệ sau có sức sống
thích nghi ngay với mơi trường?
<b>+ GV:</b> Sau khi thụ tinh sự biến đổi của
<b>* Sự nảy mầm của hạt phấn.</b>
- Hạt phấn ở đầu nhụy gặp điều kiện
thuận lợi nảy mầm thành ống phấn.
- Ống phân: Mang 2 giao tử đực đi qua
vòi nhụy và bầu nhụy.
<b>b) Thụ tinh:</b>
<b>* Khái niệm:</b>
- là sự kết hợp của nhân giao tử đực với
nhân của tế bào trứng trong túi phơi để
hình thành lên hợp tử (2n).
<b>* Q trình thụ tinh:</b>
- Ống phấn đến nỗn, qua lỗ nỗn đến
túi phơi.
- Một giao tử đực kết hợp với noãn cầu
tạo thành thể lưỡng bội (2n).
- Một giao tử đực thứ 2 kết hợp với nhân
cực (2n) để tạo thành nội nhũ (3n) cung
cấp dinh dưỡng cho phôi.
<b>* Thụ tinh kép:</b> là hiện tượng cả hai
nhân cùng tham gia thụ tinh (chỉ có thực
vật hạt kín).
nỗn và bầu nhụy như thế nào?
+ HS: Sau khi thụ tinh nỗn biến đổi
thành hạt. Phơi phát triển đầy đủ thành
cây mầm.
<b>+ GV:</b> Khi quả chín có những biến đổi
như thế nào:
+ HS: Quả chín có sự biến đổi về màu
sắc, mùi vị.
<b>+ GV:</b> Tại sao khi quả chín có sự biến
+ HS: Thuận lợi cho sự phát tán hạt
giống?
<b>+ GV:</b> Có thể làm quả chín nhanh hay
chín chậm được khơng? Điều kiện nào
quyết định hiện tượng đó?
+ HS: Có, điều kiện nhiệt độ quyết định
đến sự chín nhanh hay chậm của quả.
<b>+ Tạo quả:</b>
- Bầu nhụy biến đổi thành quả.
- Các bộ phận khác của hoa rụng dần.
<b>+ Kết hạt:</b>
- Sau khi thụ tinh nỗn biến đổi thành
hạt.
- Phơi phát triển đầy đủ thành cây mầm
gồm: rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và
lá mầm.
<b>4. Sự chín của quả, hạt:</b>
<b>a) Sự biến đổi sinh lý khi quả chín:</b>
- Khi quả chín đạt kích thước cực đại,
những biến đổi sinh hoa diễn ra mạnh
mẽ.
- Có sự biến đổi về màu sắc, độ cứng và
xuất hiện mùi vị, hương thơm đặc trưng
thuận lợi cho việc phát tán hạt giống.
<b>b) Các điều kiện ảnh hưởng đến sự </b>
<b>chín của quả.</b>
<b>- Etilen :</b> kích thích hơ hấp mạnh, làm
tăng tính thấm của màng, giải phóng các
enzim, làm quả chính nhanh. Trong điều
kiện hàm lượng CO2 tăng lên đến 10%
<b>+ GV:</b> Trong sản xuất người nơng dân
bảo quản quả và dấm chín quả như thế
nào?
+ HS: - Kho bảo quản thường có nhiệt
độ thấp.
- Dấm quả thường được ủ kín, đốt
hương hay than để tăng nhiệt độ.
- Nhiệt độ cao kích thích sự chín, nhiệt
độ thấp làm giảm sự chín của quả.
<b>III. Ứng dụng trong nông nghiệp.</b>
- Dùng đất đèn sản sinh khí êtilen làm
quả chín nhanh.
- Auxin kết hợp với nhiệt độ thấp : bảo
quản quả được lâu.
- Tạo quả không hạt: dùng auxin và
gibêrelin với cà chua, bầu bí, cam,
chanh, nho, táo lê, dâu tây, dưa hấu…
<b>IV. Củng cố:</b>
<i><b>Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của sinh sản hữu hữu tính ở</b></i>
thực vật:
A. Sinh sản hữu tính ln có q trình hình thành và hợp nhất giao tử đực và giao
tử cái, ln có sự trao đổi, tái tổ hợp 2 bộ gen.
B. Sinh sản hữu tính gắn liền giảm phân để tạo giao tử.
C. Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vơ tính vì tăng khả năng thích nghi
của thế hệ sau đối với môi trường sống biến đổi và đa dạng vật chất di truyền cung
cấp cho chọn lọc và tiến hóa.
D. Sinh sản hữu tính đảm bảo vật chất di truyền của cơ thể con hoàn toàn giống vật
chất di truyền của cơ thể mẹ.
<i><b>Câu 2: Cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật bậc cao là:</b></i>
A. Củ.
D. Bào tử.
<i><b>Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng:</b></i>
A. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật bậc thấp.
B. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt trần.
C. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín.
D. Thụ tinh kép xảy ra ở tất cả thực vật.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Trả lời các câu hỏi cuối sách.