Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

luyen tu va cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.81 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>B i t</b><b>à</b></i> <i><b> ậ</b><b> p tu</b><b> ầ</b><b> n 13, 14, 15 ,16- L</b><b> ớ</b><b> p 4</b><b> </b></i>


<i><b>Câu 1: Tìm các từ đơn và từ ghép trong mỗi câu sau (trừ các danh từ riêng):</b></i>
a) Mùa xuân mong ớc đã đến. Đầu tiên, từ trongvờn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực
nức bốc lên.


b) Nớc Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào
cũng quý. Nhng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre
ngút ngàn Điện Biên Phủ…


<i><b>Câu 2: Những phần đợc in nghiêng trong các câu sau, đâu là một từ ghép, đâu</b></i>
là hai từ n


<i>a) Cánh én dài hơn cánh chim sẻ.</i>


Mựa xuõn n, những cánh én lại bay về.
Những cánh bớm bên bờ sụng.


Nó thích ăn đầu gà, cánh gà.


Mt ch ng lp ló sau cánh gà để xem.
b) Tay ngời cũng có ngón ngắn, ngón dài.


Những bắp ngơ chắc mập chỉ chờ tay ngời đến bẻ mang về.
c) Lá ngô quắt lại, r xung.


Ngời chạy đi, kẻ chạy lại.


Nguy hiểm nhất là lúc đi xuống dốc.
d) Bánh dẻo lắm, bà a!



Cháu chỉ thích ăn bánh dẻo, không thích ăn bánh nớng.
Bà làm bánh dày quá, ăn không ngon.


Sáng nay, mẹ mua cho em một chiếc bánh giày.


<i><b>Cõu 3. Ghộp cỏc ting ở mỗi dòng sau để tạo nên những từ ghép có nghĩa</b></i>
tổng hợp thờng dùng:


<i>a) quần, áo, khăn, mũ</i>
<i>b) gian, ác, hiểm, độc </i>


<i><b>Câu 4: Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (</b>Từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép</i>
<i>có nghĩa tổng hợp) trong số các từ ghép sau:</i>


<i>Nãng báng, nãng ran, nãng nùc, nãng gi·y, l¹nh toát, lạnh ngắt, lạnh giá </i>
<i><b>Câu 5: Phân các từ ghép dới đây thành 2 loại: Từ ghép có nghĩa phân</b></i>
<i>loại và từ ghép có nghĩa tỉng hỵp:</i>


<i>Học tập, học địi, học hành, học gạo, học lỏm, học hỏi, học vẹt; anh cả, anh em,</i>
<i>anh trai, anh rể; bạn học, bạn đọc, bạn đờng.</i>


<i><b>Câu 6: Tìm các từ ghép trong hai câu thơ sau và cho biết các từ ghép đó</b></i>
thuộc từ ghép loại gỡ?


<i>Dân dân một quả xôi đầy</i>


<i>Bỏnh chng my cp, bỏnh giy my ụi</i>


<i><b>Câu 7: Các từ: bánh dẻo, bánh cốm, bánh nớng, bánh nếp, bánh rán, bánh</b></i>


<i>ngọt, bánh mặn, bánh cuốn, bánh gai là từ ghép loại gì?</i>


Tỡm cn c để chia các từ ghép đó thành 3 nhóm.
<i><b>Câu 8: Cho các kết hợp hai tiếng sau:</b></i>


<i>Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nớng, khoai</i>
<i>luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo.</i>


Xác định những kết hợp nào trong các kết hợp trên là từ ghép.
Phân loại các từ ghép đó.


<i><b>C©u 9: Chó chn chn níc tung c¸nh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ</b></i>
<i>xíu lớt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.</i>


a) Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy trong các câu trên.
b) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên.
<i><b>Câu 10: Cho đoạn văn sau:</b></i>


<i> M</i>“ <i>a mùa xuân xôn xao, phơi phới những hạt ma bé nhỏ, mềm mại,</i>
<i>rơi mà nh nhảy nhót.</i>


Hãy xác định những từ đơn, từ ghép, từ láy trong on vn trờn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 12: Tìm từ láy trong đoạn văn sau:</b></i>


<i>Bn lng ó thc gic. Đó đây, ánh lửa bập bùng trên các bếp. Ngồi bờ</i>
<i>ruộng đã có bớc chân ngời đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.</i>


<i>Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn</i>
<i>xuống thung lũng mát ri</i>



<i><b>Câu 13: Cho đoạn văn sau:</b></i>


ờm v khuya lng gió. Sơng phủ trắng mặt sơng. Những bầy cá nhao
<i>lên đớp sơng tom tóp, lúc đầu cịn lống thống, dần dần tũng toẵng xôn xao </i>
<i>quanh mạn thuyền.”</i>


a) Tìm những từ láy có trong đoạn văn trên.


b) Phõn loại các từ láy tìm đợc theo các kiểu từ láy đã học.


<i><b>Câu 14: Tìm từ ghép và từ láy có trong đoạn thơ sau. Sau đó hãy cho biết</b></i>
từ ghép giống và khác từ láy ở những điểm nào?


<i>Buån trông cửa bể chiều hôm</i>


<i>Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa</i>
<i>Bn tr«ng ngän níc míi sa</i>
<i>Hoa tr«i man mác biết là về đâu</i>


<i>Buồn trông nội cỏ rầu rầu</i>


<i>Chõn mây, mặt đất một màu xanh xanh </i>
<i><b> Câu 15:</b><b> Cho đoạn văn sau:</b></i>


Biển thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm
xanh, nh dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt , biển mơ màng dịu
<i>hơi sơng. Trời âm u mây ma, biển xám xịt, nặng nề . Trời ầm ầm dơng gió, biển</i>
<i><b>đục ngầu giận dữ. Nh một con ngời biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng,</b></i>
<i>lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiờu, gt gng.</i>



a) Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp vào hai nhóm:
Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại.


b) ) Tìm từ láy trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp vào ba nhóm:
<i>từ láy âm đầu; từ láy vần; từ láy cả âm đầu và vần ( láy tiếng)</i>


<i><b>Câu 16: Trong mỗi từ láy sau, có tiếng nào không có nghĩa:</b></i>


<i>p , vui vẻ, tha thớt, đỏ đắn, buồn bã, nhỏ nhắn, xinh xắn, chăm chỉ.</i>
<i><b>Câu 17:</b></i>”<i>Xanh và trắng</i>” ” ” là hai từ chỉ màu sắc. Hãy tạo thành những từ
ghép, từ láy có từ “<i>xanh </i>” và “<i>trắng</i>”


<i><b>Câu 18: a) Cho những tiếng “xanh”, vng, , vui</b></i>


a)Với mỗi tiếng gốc ấy, hÃy tạo nên một từ láy có nghĩa giảm nhẹ so với
nghĩa của tiếng gốc?


b) Cho những tiếng tràn, nắng, dữ, gớm, xấu.
a)Với mỗi tiếng gốc ấy, hÃy tạo nên một từ láy, mt t ghộp.
<i><b>Câu 19:. Phân biệt từ ghép, từ láy trong c¸c tõ sau:</b></i>


<i>Bình minh, linh tính, cần mẫn, tham lam, bao biện bảo bối, căn cơ, hoan hỉ,</i>
<i>hào hoa, hào hùng, hào hứng, ban bố, tơi tốt,đi đứng,buôn bán, mặt mũi, hốt</i>
<i>hoảng, nhỏ nhẹ,bạn bè, cây cối, máy móc,tuổi tác, đất đai, chùa chiền, gậy</i>
<i>gộc, mùa màng, chim chóc,thịt thà, óc ách, inh ỏi, êm ái, ốm o, ấm áp, ấm</i>
<i>ức, o ép, im ắng, ế ẩm.</i>


Để phân biệt từ láy và từ ghép cần lu ý những điều gì?
<i><b>Câu 20: Các từ dới đây là từ ghép hay từ láy? Vì sao?</b></i>


<i>Tơi tốt, bn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, đi đứng.</i>
<b>II- Cảm thu văn hc</b>


<i><b>Bài tập tìm hiểu tác dụng của cách dùng từ (từ có tính biểu cảm, gợi </b></i>
<i><b>cảm)</b></i>


<i> Bi 1: on thơ dới đây có những từ nào là từ láy? Hãy nêu rõ tác dụng </i>
gợi tả của mỗi từ láy đó.


<i>Qt nhà ai chín đỏ cây,</i>
<i>Hỡi em đi học hây hây má tròn</i>
<i>Trờng em mấy tổ trong trong thụn</i>


<i>Ríu ra ríu rít chim non đầu mùa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Bài 2: Đọc đoạn thơ sau:</b></i>


<i>Ting chim lay ng lá cành</i>


<i>Tiếng chim đánh thức trời xanh dậy cùng</i>
<i>Tiếng chim vỗ cánh bầy ong</i>


<i>Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm</i>
<i>Gọi bơng lúa chín về thơn</i>


<i>TiÕng chim nhm ãng c©y rơm trớc nhà</i>
<i>Tiếng chim cùng bé tới hoa</i>


<i>Mát trong từng giät níc hoµ tiÕng chim</i>



Định Hải


Trong các từ ngữ gợi tả tiếng chim buổi sáng nói trên, em thích nhất từ ngữ
nào? Vì sao?


<i><b>Bài 3: . Hãy tìm biện pháp tu từ và phân tích giá trị biểu đạt của biện </b></i>
<i>pháp tu từ đó, trong hai câu thơ sau:</i>


<i>B·o bïng th©n bäc lấy thân,</i>


<i>Tay ôm, tay níu, tre gần nhau thêm</i>


<i> ( Tre ViÖt Nam </i> <i> Nguyễn Du)</i>
<i><b>Bài 4: Nhà văn Võ Trùc viÕt:</b></i>


<i>Ơm quanh ba vì là bát ngát đồng bằng, mênh mơng hồ n</i>


“ <i>íc víi nh÷ng</i>


<i>Suối Hai, Đồng Mơ, Ao Vua… nổi tếng vẫy gọi. Mớt mát rừng keo những đảo</i>
<i>Hồ, đảo Sếu. Xanh ngát bạch đàn những đồi măng, đồi Hòn. Rừng ấu thơ, rừng</i>
<i>thanh xuân…”</i>


Em hãy phân tích những nét đặc sắc trong cách dùng từ, đặt câu của tác
giả.


<i><b>Bài 5</b><b> :</b><b> Đoạn văn dới đây có thành cơng gì nổi bật trong cách dùng từ?</b></i>
Điều đó góp phần miêu tả nội dung sinh động nh thế nào?



<i>Vai kÜu kÞt, tay vung vẩy, chân bớc thoăn thoắt. Tiếng lợn kêu eng éc, tiếng</i>
<i>gà chíp chíp, tiếng vịt cạc cạc, tiếng ngời nói léo xéo. Thỉnh thoảng lại điểm</i>
<i>những tiếng ăng ẳng của con chó bị lôi sau sợi dây xích sắt, mặt buồn rời rợi,</i>
<i>sợ sệt.</i>


<i> Ng« TÊt Tè</i>


<i><b>Bài 6:Trong đoạn văn dới đây, tác giả dùng những từ ngữ nào gợi tả hình </b></i>
dáng con chim gáy? Cách dùng từ ngữ nh vậy đã giúp em hình dung đợc con
chim gáy nh thế nào?


<i>Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đơi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn </i>
<i>xa, cái bụng mịn mợt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cờm lấp </i>
<i>lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ </i>
<i>càng đợc đeo nhiều vòng cờm đẹp.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×