Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.2 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Ngày soạn: 16/ 3/ 2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. ( Bài tập: 1; 2; 3). II - Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài đã làm giờ trước. - HS chữa bài - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2- HD HS làm bài tập: *Bài1 (139): - GV yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so - 2 HS làm bảng, HS lớp làm vở. sánh để tìm các phân số bằng nhau. HS thực hiện : + Rút gọn. - GV chữa bài, HS kiểm tra bài của nhau. + Các phân số bằng nhau. *Bài2(139): - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vở. HS trả lời. -GV đọc câu hỏi cho HS trả lời a) 3 tổ chiếm số HS cả lớp.3/4 -GV nhận xét bài của HS . b) 3 tổ có 24 HS . *Bài3 (139): - 1HS làm bảng. HS lớp làm vở. - Gọi HS đọc và tóm tắt bài. Giải : Anh Hải đã đi được đoạn đường là 2 - HD HS cách giải. 15 × = 10 (km) 3 - Cho HS làm bài. Quãng đường anh còn phải đi dài là: - GV chữa bài. 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5 km *Bài 4(139): Khuyến khích HS khá giỏi. - HS đọc và tóm tắt. Làm bài - Gọi HS đọc – tóm tắt – giải bài toán. Giải : - GV đắt câu hỏi tìm cách giải. Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là: - Gọi HS chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét cho điểm. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.. 32850 : 3 = 10950 (l) Số xăng có trong kho lúc đầu là: 32850 + 10950 + 56200=100000(l) Đáp số: 100000 lít -------- cc õ dd -------Tiết 2: Tập đọc. DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY! I- Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung bài: ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc phân vai truyện Ga-vrốt - HS thực hiện yêu cầu ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Nhận xét. B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài.GV giới thiệu như SGV 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc -1 HS đọc bài (Toàn bài đọc diễn cảm - HS đọc với giọng kể rõ ràng). -Bài chia làm mấy đoạn? -3 đoạn. - Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn - HS đọc bài theo trình tự: của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. HS đọc phần chú giải thành tiếng trước -HS đọc nối tiếp lần 2. lớp, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc từng đoạn của bài. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài thành tiếng. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 -HS đọc thầm + ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì + Lúc bấy giờ, người ta cho rằng trái đất khác với ý kiến chung lúc bấy giờ? là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao quay xung quanh trái đất. Cô-péc-ních lại.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chứng minh rằng trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. + Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị + Vì nó ngược lại với những lời phán bảo coi là tà thuyết? của Chúa trời. + Đoạn 1 cho ta biết điều gì? + Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - HS đọc thầm. + Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? + Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô-péc-ních. + Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? + Toà án xử phạt ông vì cho rằng ông cũng như Cô-péc-ních nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời + Đoạn 2 kể lại chuyện gì? - Đoạn 2 kể chuyện Ga-li-lê bị xét xử. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời - Hai nhà khoa học đã dám nói lên khoa câu hỏi: Lòng dũng cảm của Cô-péchọc chân chính, nói ngược với lời phán ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? bảo của Chúa trời. Ga-li-lê đã bị đi tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí. + ý chính của đoạn 3 là gì? + Đoạn 3 cho thấy sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga-li-lê. - Dựa vào ý chính của mỗi đoạn, em hãy - Bµi v¨n ca ngîi nh÷ng nhµ khoa häc chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ nêu nội dung chính của bài? ch©n lÝ khoa häc. c) §äc diÔn c¶m. -3 HS tiếp nối nhau đọc bài. - HS đọc bài, cả lớp theo dõi tìm cách đọc. + Treo bảng phụ đoạn đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS luyện đọc và sửa lỗi cho nhau. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + 3 đến 5 HS tham gia thi đọc + NhËn xÐt, cho ®iÓm tõng HS. + Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 3 - Cñng cè - dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. -------- cc õ dd -------Tiết 4: Khoa học. CÁC NGUỒN NHIỆT I. Mục tiêu - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong, ... KN: biết vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về a/s mặt trời. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. KTBC (4’) - Nêu ví dụ vật dẫn nhiệt tốt, vật cách nhiệt H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung (30’) HĐ1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - HS qs hình T.106 và thảo luận nhóm 4 các nguồn nhiệt (3’). GV chốt ý.+ MT, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy (khi vật cháy hết lửa sẽ tắt), điện cắm bàn là. Giảng: Khí bi-ô-ga là 1 loại khí đốt được tạo thành bởi cây, rơm, rạ, phân, … được ủ kín trong bể, thong qua quá trình lên men. Đây là loại chất đốt đang được khuyến khích sử dụng. GV nói thêm về nguồn nhiệt từ mặt trời. HĐ2: Các rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt HS qs tranh và thảo luận nhóm 4 các hình trang 107 và tìm thêm trong đời sống hàng ngày rồi ghi thành 2 cột (3’). Những rủi ro, nguy Cách phòng tránh hiểm có thể xảy ra. H: HS nêu (2 em). - HS trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nx,. - HS trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nx, GV chốt ý.. - GV giúp HS vận dụng 1 số kiến thức đã học vào VD: Nên ngắt nguồn điện nếu ra khỏi nhà lâu hơn 1 ngày để tránh lãng phí, tình huống thực tế tránh bị chập điện khi có gió, bão, …. HĐ3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong SH, LĐ SX ở gia đình. Thảo luận biện pháp tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - HS làm việc theo nhóm 4. rồi trình bày kết quả VD: tắt điện khi không dùng, nấu thảo luận trước lớp. không để lửa quá to, …. D. Củng cố (2’) GV hệ thống nội dung, khắc sâu kiến thức và nhận KNS: Em sẽ noi thế nào nếu nhìn thấy xét tiết học. bạn mải chơi đun cạn cả nước? E. Dặn dò (1’) -Về nhà học và chuẩn bị bài “Nhiệt cần cho sự sống”. -------- cc õ dd -------Tiết 5: Luyện Tiếng Việt. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Rèn kĩ năng quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây ). - Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc ) của cây. - HS có ý thức ôn bài. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV YC HS đọc đoạn văn tả bộ phận của - 3 HS đọc bài, các em khác nhận xét bổ cây cối ở tiết trước. sung. - GV nhận xét bổ sung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của bài học. 2. Nội dung: * Hướng dẫn HS luyện tập . - HS đọc lại - GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn và nhắc nhở HS. - HS suy nghĩ, chọn tả một bộ phận (lá, * Thực hành: thân hay gốc) của lá cây em yêu thích. Nói và phát biểu là em chọn loại cây nào, tả bộ phận nào của cây. - HS viết bài, - Lần lượt từng HS đọc bài, các em khác - Cả lớp và GV nhận xét. nhận xét. - Gv chọn bài tả hay đọc trước lớp. C. Cùng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài nhận xét tiết học. - HS về nhà hoàn chỉnh bài - YC những em chưa viết xong về nhà viết cho hoàn chỉnh. -------- cc õ dd -------TiÕt 6: To¸n («n). LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ. I- Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục củng cố về nhân, chia phân số. - Rèn kĩ năng thực hành nhân, chia phân số với phân số, nhân, chia phân số với số tự nhiên và giải bài toán có liên quan đến phép nhân, chia phân số. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II- Chuẩn bị: Bảng phụ. III- Hoạt động dạy học chủ yếu:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1, Kiểm tra bài cũ: . - Nêu cách thực hiện nhân, chia - Nhân phân số: Nhân tử số với tử số, mẫu số phân số. với mẫu số. - Chia phân số cho phân số: ta lấy phân số thứ -Nhận xét đánh giá. nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 2, Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -------- cc õ dd -------TiÕt 7: To¸n («n). ÔN TẬP HÌNH THOI, CỘNG TRỪ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố cho HS về đặc điểm hình thoi, cộng trừ phân số. - Rèn kĩ năng nhận biết hình thoi, cộng trừ phân số và giải các bài tập cố liên quan. - HS có tính cẩn thận chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước cộng, trừ hai phân số khác mẫu - HS nêu, các em khác nhận xét. số. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: - GV chép bài tập lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. * Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S : - HS đọc YC bài, làm bài nêu kết a, Hình thoi có hai cạnh đối diện không song quả và giải thích. song. b, Hình thoi có hai cặp cạch đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau c, Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 1 1 5 3 - HS đọc YC bài, xếp theo thứ tự ; ; ; yêu cầu và giải thích cách làm. *Bài 3: Sắp xếp các phân số 3 6 2 2 * Bài 2: ( HS khá giỏi)Người ta cho một vòi nước - HS đọc YC bài làm bài vào vở, chảy vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được nêu kết quả. - 1 em lên bảng làm 2 2 5 bể, giờ thứ hai chảy được 5 bể. a, Hỏi sau 2 giờ vòi nước đó chảy vào được mấy phần bể? 1 b, Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng 2 bể thì. số nước còn lại là mấy phần bể ? C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. - YC hS về nhà ôn bài. -------- cc õ dd --------.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Kỹ thuật: LẮP CÁI ĐU ( tiết 1 ) A .MỤC TIÊU : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. Với HS khéo tay : - Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. ghế đu dao động nhẹ nhàng B .CHUẨN BỊ : - Mẫu cái đu lắp sẳn - Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật . C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I / Ổn định tổ chức - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời ghi nhớ tiết trước - GV nhận xét III / Bài mới: a. Giới thiệu bài b .Hướng dẫn: * Hoạt động 1 - Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu. - Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái đu sau đó trả lời câu hỏi. - Cái đu có những bộ phận nào? - Nêu tác dụng của cái đu thực tế?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.. - Lớp quan sát nhận xét. - Có 3 bộ phận: Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. - Ở trường mần non thường thấy các em nhỏ ngồi chơi.. * Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật . - GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết để vào nắp hộp theo từng loại. - Gọi HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu. - 2,3 học sinh chọn các chi tiết để lắp - Cho HS quan sát hình 2 lắp giá đỡ đu. cái đu. - Trong quá trình lắp GV đưa ra một số câu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> hỏi. - Để lắp được giá đỡ đu cần có những chi tiết nào? - Khi lắp cần chú ý đều gì?. - Cần 4 chục đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. - Cần chú ý vị trí trong ngoài của thanh thẳng và thanh chữ U dài.. * Lắp ghế đu: Cho HS quan sát hình 3 - Chọn chi tiết nào để lắp ghế đu? Số lượng - Chọn 4 tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, bao nhiêu? tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài - Lắp đu ghế đu ( Hình 4 ) - Gọi 1 HS lắp thử - HS lắp thử - Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng - 4 vòng. hãm? * Lắp cái đu : - Tiến hành lắp các bộ phận để hoàn thành - HS thực hành lắp cái đu, sau đó kiểm tra lại cái đu có dao động của cái đu. * Tháo các chi tiết. - Tháo từng bộ phận sau đó mới tháo từng chi tiết chi tiết nào lắp sau tháo trước vbà xếp gọn vào hộp. IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS . - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ . -------- cc õ dd -------Tiết 2: Toán. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Chuyên môn ra đề) -------- cc õ dd -------Tiết 3: Chính tả. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I . Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/ x(Bài tập 2a; 3a.). II- Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài tập 3. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và viết các từ cần phân biệt của - HS đọc và viết: lẫn lộn, nòng súng,.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> tiết chính tả. - Nhận xét chữ viết của HS. B – Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. + Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? b) Hướng dẫn viết từ khó. -HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.. lòng lợn, con la, quả na…. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Hình ảnh: Không có kính, ừ thì ướt áo, Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa. - HS đọc và viết các từ: xoa, sa,lái, nữa.. c) Viết chính tả. -Nhắc HS: Cách trình bày... -HS lắng nghe và thực hiện. -KT tư thế ngồi viết của HS. HS nhớ viết. d) Soát lỗi, chấm bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Đọc bài xác định y/c - HS làm bài theo nhóm 4. - HS cùng tìm từ theo yêu cầu bài tập. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 a) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. -HS gạch những từ không thích hợp. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. khác nhận xét sửa chữa. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Đáp án: sa mạc – xen kẽ. 3- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 4: Luyện từ và câu. CÂU KHIẾN I- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích ( BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với hai đối tượng khác nhau (BT3)..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn 2 câu ở BT1 phần nhận xét. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc thành ngữ ở chủ -HS đọc thuộc lòng và giải thích. điểm Dũng cảm và giải thích 1 thành ngữ mà em thích. - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét. B- Dạy - học bài mới: 1) Giới thiệu bài: GV vào bài trực tiếp 2) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2 -HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -Đọc câu văn in nghiêng? +Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Câu in nghiêng đó dùng để làm gì? + Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào. + Cuối câu đó sử dụng dấu gì? + Cuối câu đó sử dụng dấu chấm than. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS yêu cầu của bài trước lớp. - Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp. HS - 3 đến 5 cặp HS đóng vai mượn vở, 1 HS dưới lớp tập nói. GV sửa chữa cách dùng cho mượn vở. VD: từ, đặt câu cho từng HS. + Nam ơi, cho mình mượn quyển vở của - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. bạn! - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài. - Hỏi: + Câu khiến dùng để làm gì? Dấu Dùng để yêu cầu, ...Cuối câu khiến hiệu nào để nhận ra câu khiến? thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm. - Kết luận: 3) Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV chú ý sửa lỗi dùng từ. -Đặt câu khiến minh hoạ cho ghi nhớ. 4) Luyện tập: Bài 1: -HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Đa: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! Đb: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!;... - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Gọi HS đọc lại câu khiến trên bảng cho - Luyện tập phù hợp với nội dung và giọng điệu. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu + Đoạn a: Ai mua hành tôi. xuất xứ từng đoạn văn. + Đoạn b: cá heo trên biển Trường Sa. + Đoạn c: Sự tích Hồ Gươm..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Đoạn d: Cây tre trăm đốt Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm việc trong nhóm 4 HS. - Gọi trình bày. Các nhóm khác nhận xét, - Gọi các nhóm khác đọc các câu khiến mà nhóm mình tìm được. - Nhận xét khen nghợi các nhóm tìm, đúng và nhanh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - 2 đến 3 đại diện đọc.. - 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn, cùng nói câu khiến, sửa chữa cho nhau. Ví dụ: + Cho mình mượn bút chì một lát nhé! + Bạn đi nhanh lên đi! + Anh sửa cho em cái bút với!. - GV nhận xét bài làm của HS. C- Củng cố - dặn dò: - NhËn xÐt tiÕt häc. -------- cc õ dd -------Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán. HÌNH THOI I - Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi. -Bài tập: Bài 1, bài 2. II - Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ , bộ đồ dùng toán. III - Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 132 - HS chữa bài - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét B – Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Hình thành biểu tượng về hình thoi . - GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình - HS cùng làm theo mẫu. vuông – GV xô lệch để có hình mới. - GV giới thiệu hình thoi. - HS quan sát hình vẽ trong SGK nhận biết hình thoi. Biểu diễn hình - YC HS để mô hình lên giấy và vẽ theo để thoi..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> được 1 hình thoi. 3 – Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thoi. - Cho HS quan sát mô hình lắp ghép hình thoi và nêu đặc điểm của hình thoi. 4 – Thực hành: *Bài 1( 140). - GV cho HS làm: nhận dạng hình thoi - GV chữa bài kết luận. *Bài 2 (141). - GV giúp hS kiểm tra. - GV chốt KQ đúng.. - HS vẽ . - 4 cạnh của hình thoi bằng nhau. - Vài HS lên bảng chỉ vào hình thoi ABCD (AB = BC = CD = DA ) - HS làm + Hình 1,3 là hình thoi. + Hình 2 là HCN. - AC vuông góc BD. - NX : hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS thực hành gấp cắt tạo thành hình thoi.. *Bài 3 (141). - GV HD HS gấp và cắt tờ giấy (theo hình vẽ ) để tạo thành hình thoi. C- Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. -------- cc õ dd -------Tiết 2: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. II- Đồ dùng dạy – học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS sưu tầm các truỵện viết về lòng dũng cảm. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS kể câu chuyện ( đoạn truyện) - Kể chuyện và trả lời câu hỏi đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét và cho điểm từng HS. - HS Nhận xét B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2- Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc. - Gọi HS đọc phần gợi ý của bài. - GV gợi ý.. - 2 HS đọc thành tiếng - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần gợi ý trong SGK. - Lắng nghe - Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể. Ví dụ. . Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em nhỏ. . Tôi xin kể câu chuyện ngọn đuốc sống Lê Văn Tám mà tôi đã đọc trong truyện kể lớp 5. Đây là chú bé bán lạc rang đã dũng cảm tẩm xăng vào người mình để chạy vào đốt kho xăng, chữa vũ khí của giặc.. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng. b) kể chuyện trong nhóm. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm có 4 HS. Yêu cầu HS kể lại truyện nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau trong nhóm. về ý nghĩa câu chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa việc làm, suy nghĩ của nhân vật trong truyện. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gợi ý cho HS các câu hỏi. c) Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó. - GV tổ chức cho HS nhận, bình chọn - HS cả lớp cùng bình chọn. bạn có câu chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Nhận xét và cho điểm từng HS. C- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện mà em nghe các bạn kể và chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd --------.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 3: Tập đọc. CON SẺ I- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, sả thân cứu sẻ non của sẻ già. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc toàn bài Dù sao trái đất vẫn -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. quay! và trả lời câu hỏi: + Bài tập đọc muốn nói điều gì? - Các em khác nhận xét. - Nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV vào bài trực tiếp 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. -HS đọc bài. - Gợi ý chia đoạn. -Chia 5 đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Đọc nối tiếp lần 2. Gọi HS đọc phần chú - 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng giải để tìm hiểu nghĩa các từ mới. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng đọc bài. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi. b) Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2,3 - HS đọc thầm trả lời câu hỏi + Trên đường đi con chó thấy gì? + Trên đường đi con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi trên tổ xuống. + Con chó định làm gì sẻ non? + Con chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non + Tìm những từ ngữ cho thấy con sẻ còn + Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu non và yếu ớt. có một nhóm lông tơ. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó + Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con dừng lại? sẻ già từ trên cây lao xuống đất để cứu con, nó lấy thân mình phủ kín sẻ con,.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? + Đoạn 1, 2, 3 kể lại chuyện gì? - GV yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại của bài và hỏi: + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? + Đoạn 4,5 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc toàn bài và tìm ý chính của bài. - Nêu ý chính của bài.. nó rít lên, dáng vẻ nó rất hung dữ. +Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng, thảm thiết, ... + Đoạn 1,2,3 kể lại cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ bé nhỏ và con chó khổng lồ. - HS đọc thầm và trả lời: + Vì con sẻ nhó bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con. +Sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ. - Đọc thầm và trao đổi để tìm ý chính của bài. + Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.. c) Đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Yêu - 5 HS đọc bài: Cả lớp tìm cách đọc cầu cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. (như đã hướng dẫn phần luyện đọc). - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn + GV đọc mẫu. + Theo dõi. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc theo cặp + 3 đến 5 HS thi đọc + Nhận xét cho điểm HS. C- củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd -------TiÕt 4: Tập lµm v¨n. MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I – Yêu cầu: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý để bài trong SGK ; bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II- Đồ dùng dạy – học: - Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của HS - Các tổ trưởng báo cáo việc chẩun bị.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> của các bạn trong tổ mình. B- Thực hành viết: - Đề bài: SGK -Y/ c học sinh đọc đề. -Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. -Trình bày dàn ý bài văn miêu tả cây cối. -GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Yêu cầu HS đọc lại gợi ý. - Thu bài. C- Nêu nhận xét chung.. -HS đọc đề bài. -Gồm 3 phần: + mở bài: .... -HS lắng nghe và thực hiện. - HS chọn đề, viết bài.. -------- cc õ dd -------Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Luyện từ và câu. CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I- Mục tiêu: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). - HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II - Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu khiến. - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS đọc bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ về - 2 HS đọc thuộc lòng. câu khiến trong SGK. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Nhận xét. B- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiểu ví dụ: Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. trước lớp. + Động từ trong câu: Nhà vua hoàn + Động từ là từ Hoàn gươm lại cho Long Vương là từ nào? - GV tổ chức cho HS làm mẫu trước lớp. - HS làm mẫu bài theo hướng dẫn của.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV nêu yêu cầu: + Hãy thêm một từ thích hợp vào trước động từ để câu kể trên thành câu khiến. + Hãy thêm một tự thích hợp vào cuối câu để câu kể trên thành câu khiến. - Yêu cầu HS làm bài.. GV. Ví dụ: + Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương . + Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét. - Gọi HS đọc lại các câu khiến cho đúng - 2 HS đọc thành tiếng. giọng điệu. - Kết luận: Với những yêu cầu đề nghị Ví dụ mạnh có dùng Hãy, dừng, chớ ở đầu + Xin nhà vua hãy hoàn gươm lại cho câu, cuối câu nên dùng dấu chấm than. Long Vương! Với những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, + Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long cuối câu nên đặt dấu chấm. Vương đi! + Xin nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương đi! + Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Có những + Thêm các từ: hãy, đừng, chớ, nên, phải cách nào để đặt câu khiến? vào trước động từ. + Thêm các từ: lên, đi ,thôi, nào,… vào cuối câu. + Thêm các từ đề nghị, xin, mang,… vào đầu câu. - Kết luận về các cách đặt câu khiến. + Thay đổi giọng điệu phù hợp với câu khiến. 3- Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc thầm . - Yêu cầu HS đặt một số câu khiến để - HS đọc bài trước lớp. minh hoạ cho ghi nhớ. 4- Luyện tập. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn chuyển câu theo trình tự tiếp nối. Nhận xét, chữa bài cho nhau. - Gọi HS trình bày,GV chú ý sửa chữa lỗi cho từng HS.- Thanh đi lao động. + Thanh phải đi lao động! + Thanh nên đi lao động! - Ngân chăm chỉ. + Ngân phải chăm chỉ lên!.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Ngân hãy chăm chỉ nào! - Giang phấn đấu học giỏi. + Giang phải phấn đấu học giỏi! + Giang hãy phấn đấu học giỏi lên! Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS sắm vai theo tình huống. + Giao tình huống cho từng nhóm.. - Nhận xét, khen ngợi các em. Bài 3,4 - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo cặp. -Khi đặt câu thì nêu luôn tình huống có thể sử dụng câu đó! - HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp: + GV nêu yêu cầu a. + GV gọi HS làm bài. + GV nhận xét. + Thực hiện tiếp các câu b,c như phần a 5 - Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Hoạt động trong nhóm. Ví dụ về câu khiến trong từng tình huống a)+ Ngân cho tớ mượn bút của cậu với! + Ngân ơi cho tớ mượn cái bút nào! b)+ Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để cùng làm bài. - HS báo cáo bài làm. + Nghe hiệu lệnh của GV + 3 đến 5 HS nối tiếp đặt câu theo cách a) sau khi nêu câu của mình thì nêu luôn trường hợp sử dụng. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. -------- cc õ dd -------Tiết 2: Toán. DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu: -Biết cách tính diện tích hình thoi. -Bài tập 1, 2. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ III- Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm của hình thoi ? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới:. Hoạt động học - HS trình bày. - HS nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng . 2 – HD HS hình thành công thức tính diện tích hình thoi. - GV nêu vấn đề Tính DT hình thoi ABCD với AC=m ; BD = n - GV cho HS cắt ghép tam giác AOD và COD ghép tam giác ABC ta có HCN: MNCA –GV cho HS so sánh DT hình thoi và DT hình chữ nhật. - GV KL: DT hình thoi bằng tích của độ dài 2 đường chéo chia cho 2. S=. m× n 2. - HS nghe. - HS làm theo.. - DT hình thoi ABCD =DT hình NMCA n - DTHCN là m x 2 mà. Vậy DT hình thoi là. 3 – Thực hành: *Bài 1 (142): - GV cho HS nhắc lại cách tính DT hình thoi – Cho HS tính. - GV chốt KQ đúng. *Bài 2(142): - GV cho HS tự làm sau đó báo cáo KQ. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hS học ở nhà và CB bài sau.. m×n 2. mxn = 2. m×n 2. - HS nhắc lại công thức. - HS nêu, tính diện tích a) 6 cm2 b) 14 cm2 - HS nhắc lại cách tính. - 2HS đọc KQ a) 50dm2 b) 300dm2. -------- cc õ dd -------Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ. GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM. I. Môc tiªu: - HS cã biÕt về Quyền và bổn phận của trẻ em - HS biết thực hiện quyền và bổn phận của mình. II. Tổ chức hoạt động: TÌM HIỂU VỀ QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM H§1: T×m hiÓu Quyền và bổn phận của trẻ em Giáo viên nêu quyền và bổn phận của trẻ em Trẻ em có những quyền gi? Kể tên các nhóm quyền của trẻ em? Kể những bổn phận (hay nghĩa vụ) mà các em phải thực hiện? Cần phải làm gì để thực hiện tốt bổn phận của mình? Em đã làm những gì để thực hiện bổn phận của mình? H§2: Sắm vai - Giáo viên đưa ra một số tình huống về quyền và bổn phận, đưa ra một số câu hỏi, hs trả lời..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên và cả lớp theo dõi, đánh giá nhận xét. HĐ 3: Thực hành kĩ năng sống. Chuyên đề 4 -------- cc õ dd -------Tiết 4: Khoa học. NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I - Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. II - Đồ dùng dạy –học: Tranh SGK. III - Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời: +Nêu các nguồn nhiệt mà em biết ? - HS trả lời. +Tại sao phải tiết kiệm nguồn nhiệt ? - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét cho điểm. B – Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Tìm hiểu nội dung: *HĐ1: Trò chơi ai nhanh , ai đúng. - HS Thảo luận theo nhóm những thông + Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài tin sưu tầm được. sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - HS trả lời câu hỏi. -Kể tên một số cây hoặc con vật có thể sống VD: Câu 1 : Kể tên 3 cây hoặc 3 con .. ở xứ nóng hoặc xớ lạnh mà bạn biết ? - con chó , mèo , khỉ , thằn lằn ... -Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, - HS đọc KL SGK 108. động vật và thực vật ? KL: SGK 108 *HĐ2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. + Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự - HS trả lời sống trên trái đất. + Tiến hành: - Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không được -HS trả lời. mặt trời sưởi ấm KL: SGK 109 C – Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. -------- cc õ dd -------Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi. - Bài tập cần làm: Bài 1a, 2, 4. II - Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính diện tích hình thoi em làm - HS trình bày. thế nào? - HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cho điểm. B – Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – HD luyện tập: *Bài 1(143): - HS làm bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS nêu KQ : a) 114 cm2 - GV gọi HS đọc kết quả bài. - GV nhận xét cho điểm. - HS lớp theo dõi nhận xét. *Bài 2(143): - GV cho HS tính DT hình thoi. - HS tính: Bài giải - GV chốt KQ đúng. Diện tích miếng kính đó là: 14 x 10 : 2 = 70 ( cm2 ) *Bài 4 (144): Đáp số: 70 cm2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS thực hành gấp giấy - 1 HS đọc bài. như trong bài tập hướng dẫn. - HS thực hành. - GV nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. -------- cc õ dd -------Tiết 3: Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I- Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cối sinh động. II- Đồ cùng dạy – học: - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1, Kiểm tra bài cũ -Nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối? -GV nhận xét đánh giá. 2, Bài mới A- Nhận xét chung về bài làm của HS: - Nhận xét chung * Ưu điểm: + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? + Xác định đúng đề bài, hiểu bài, bố cục? + Diễn đạt câu, ý. + Sự sáng tạo khi miêu tả. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn. - GV nêu tên những bài văn viết đúng yêu cầu, sinh động, giàu tình cảm, sáng tạo, có sự liên kết giữa các phần: Mở bài, kết bài hay… * Khuyết điểm: + GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn lỗi chính tả… + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - Lưu ý: GV không ghi tên các HS bị mắc các lỗi trên. - Trả lời cho HS. B- Hướng dẫn chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn. - GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu. C- Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để tìm ra: Cách dùng từ, lỗi diễn đạt hoặc ý hay. D- Hướng dẫn viết lại đoạn văn: - Gợi ý viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu cụt. + Mở bài gián tiếp viết lại thành mở bài trực tiếp.. -HS trình bày. Nhận xét. - Lắng nghe.. - Xem lại bài của mình. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài. - 3 đến 5 HS đọc, các HS khác lắng nghe, phát biểu.. - Tự viết lại đoạn văn..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Kết bài mở rộng viết thành kết bài không mở rộng. - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.. - 5 đến 7 HS đọc lại đoạn văn của mình.. - Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng có thể viết được văn hay. E- Củng cố, dặn dò: - NhËn xÐt tiÕt häc. -------- cc õ dd -------Tiết 4: Sinh hoạt lớp. TUẦN 27 -------- cc õ dd -------Tiết 4: Đạo đức. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và ở cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV: HS: thẻ màu - HS : Phiếu điều tra theo mẫu. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Hoạt động nhân đạo là gì? - HS trả lời. - Vì sao phải tham gia hoạt động nhân - HS nhận xét. đạo? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: HĐ1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4, SGK. - HS thảo luận. - Gv nêu YC của bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước - GV kết luận. lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. HĐ2: Xử lí tình huống( BT2, SGK ) - Các nhóm thảo luận. - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm thảo luận một tình huống. trình bày nhận xét bổ sung tranh luận ý - GV kết luận. kiến..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ3: Thảo luận nhóm ( BT5, SGK ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Các nhóm thảo luận ghi kết quả ra phiếu nhóm. theo mẫu BT 5 ( SGK ) - GV kết luận chung. - Đại diện từng nhóm trình bày. 3, Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống bài nhận xét tiết học. - HS thực hiện dự án giúp đỡ người khó - GV YC HS về nhà thực hiện. khăn, hoạn nạn. -------- cc õ dd -------Tiết 4: Địa lí. DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đay thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. + Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí Việt Nam, tranh ảnh về thiên nhiên dải đồng bằng duyên hải miền Trung. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện chứng tỏ Thành - HS trả lời, các em khác nhận xét bổ phố Cần Thơ là trung tâm công nhiệp và sung. khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học. 2. Nội dung: HĐ 1: Giới thiệu đồng bằng duyên hải miền Trung – các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển. GV cho HS làm việc cá nhân với lược đồ HS xác định đối tượng địa lý trên bản đồ : trong SGK, cùng quan sát và xác định các các đồng bằng thuộc dải đồng bằng duyên.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> đối tượng địa lý trên bản đồ chung. hải miền Trung. - Câu hỏi 1 : (giải nghĩa từ đầm, phá dựa vào tranh) - ĐB Thanh – Nghệ - Tĩnh, ĐB Bình – Trị - Nêu đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng – Thiên... duyên hải miền Trung? -...nhỏ, hẹp vì các dãy núi lan ra sát biển. GV kết hợp cho HS làm bài tập 2. ý 4. HĐ 2 : Tìm hiểu về khí hậu có sự khác biệt giữa các khu vực giữa phía bắc và - Thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng. phía nam. -...dãy núi Bạch Mã kéo dài ra biển... GV cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK/tr 136. - Nêu đặc điểm về khí hậu của đồng bằng -...mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị duyên hải miền Trung? hạn hán., cuối năm thường có mưa lớn và ** GV kết luận: Duyên hải miền bão dễ gây ngập lụt. Trung...mùa đông lạnh (SGK/tr 137). C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung. -------- cc õ dd -------Tiết 4: Lịch sử. THÀNH THỊ Ở THẾ KỶ XVI - XVII I. Mục tiêu: Sau bài HS biết: - Miêu tả những nét cụ thể,sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II - Đồ dùng dạy – học: - GV: Bản đồ Việt Nam, Tranh vẽ Thăng Long và Phố Hiến .. . Phiếu học tập, giáo án điện tử. - HS: SGK . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Cuộc khẩn hoang có tác dụng như thế - HS nhận xét bổ xung. nào đối với việc phát triển nông nghiệp ? - GV nhận xét cho điểm. B – Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Phát triển bài: *HĐ 1: Làm việc cả lớp. - GV trình bày: Khái niệm về thành thị? GV giới thiệu bản đồ VN - Cho HS xác định vị trí của Thăng Long *HĐ 2: Thăng Long – Phố Hiến – Hội An. Ba thành thị lớn thế kỷ XVI-XVII - HS học cá nhân. - Cho HS đọc SGK -Điền vào phiếu học tập. - HS mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An,.... *HĐ 3: Tình hình kinh tế nước ta thế kỷ XVI-XVII. - HS thảo luận: + Nhận xét chung về số dân, qui mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị + Theo em hoạt động buôn bán nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào? C. Củng cố – dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau.. - HS nghe: +Thành thị là trung tâm chình trị quân sự nơi tập trung đông dân cư công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - HS chỉ trên bản đồ: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An và hoàn thành phiếu. - 3 HS báo cáo, mỗi HS nêu về 1 thành thị. VD: Thăng Long: Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á, Lớn bằng thành thị ở 1 số nước châu Á, những ngày chợ phiên buôn bán nhiều mặt hàng, và đông người tham gia ... - HS trao đổi và phát biểu ý kiến. +Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, qui mô hoạt động và buôn bán rộng lớn sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.. - HS đọc SGK 58. -------- cc õ dd --------.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 17/ 3/ 2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 -------- cc õ dd -------Tiết 4: Hoạt động tập thể. KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 27 I- Mục tiêu: - Kiểm điểm đánh giá các mặt hoạt động nề nếp trong tuần 27. - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần sau, phát động thi đua chào ngày 26-3. - Giáo dục học sinh có ý thức chấp hành và thực hiện tốt các nội qui của lớp, của trường. II- Chuẩn bị: - GV: theo dõi đánh giá. - HS: tự kiểm điểm. III- Nội dung: Hoạt động của dạy Hoạt động của học 2- Sinh hoạt cả lớp. - HS sinh hoạt theo tổ, kiểm điểm GV bao quát chỉ đạo chung. đánh giá xếp loại dưới sự chỉ đạo - GV nhận xét đánh giá về các ưu điểm, tồn tại của lớp trưởng. của các mặt hoạt động trong tuần. - Lần lượt từng tổ báo cáo. ................................................................. ................................................................. -HS lắng nghe và thực hiện. ................................................................. ................................................................. ................................................................. - Tuyên dương ................................................................ ................................................................ - Nhắc nhở ................................................................. ................................................................. 2- Tổng kết: - GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần sau: - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, duy trì sĩ số - Học theo lich báo giảng tuần 21 - Lao động vệ sinh lớp học.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo học sinh yếu 3-Chơi trò chơi: Chi chi trành trành -GV hướng dẫn hs cách chơi. -GV quan sát, quản lí HS.. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 7 Tiết 2 : Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I - Mục tiêu: Giúp HS: II - Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A – Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập giờ trước. - Nhận xét chữa bài. B – Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – HD HS làm bài tập. *Bài 1 (138): - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS báo cáo KQ. - GV nhận xét bài của HS. *Bài 2(139): - GV HD HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài cho điểm. *Bài 3 (139): - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài cho điểm. *Bài 4(139): - Gọi HS đọc đề –tóm tắt đề. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài.. Hoạt động học - HS chữa bài. - HS nhận xét.. - HS kiểm tra kết quả từng phép tính. HS lần lượt nêu ý kiến của mình ... KQ : a) Sai b) Sai c)Đúng d) Sai. - HS nghe HD sau đó làm bài. 1 1 1 1 1 1 3 1 12 12 4 VD : a) 2 3 6. -3 HS làm bảng , HS lớp làm vở. 5 1 1 5 1 13 x -KQ : a) 2 3 4 6 4 12. - 1HS làm bảng , lớp làm vở. 3 2 29 7 5 35 (bể ). Giải: Số phần bể có nước là Số phần bể chưa có nước là: 1. c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.. 29 6 35 35. ( bể ) 6 Đáp số: 35 bể. - HS lắng nghe. -------- cc õ dd --------.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I- Mục tiêu: - Chọn được câu chuyên có nội dung về lòng dũng cảm của con người mà em đã được chứng kiến ( hoặc tham gia), theo gợi ý trong SGK. - Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lý để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II- Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2. - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Tranh (ảnh) minh hoạ việc làm của người có lòng dũng cảm. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện em được - 2 HS kể chuyện trước lớp. HS cả lớp nghe, được đọc về lòng dũng cảm. theo dõi, nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. B - Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu nội dung bài. 2- Hướng dẫn kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài tiết kể chuyện. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu - Theo dõi GV phân tích đề. gạch chân các từ: Lòng dũng cảm, chứng kiến hoặc tham gia. - Hỏi: + Đề bài yêu cầu gì? + Đề bài yêu cầu kể lại chuyện về lòng dũng cảm mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. - Gọi HS đọc mục gợi ý của SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Gọi HS mô tả lại những gì diễn ra - 2 HS mô tả bằng lời của mình. Ví dụ: trong 2 bức tranh mình hoạ . Các chú bộ đội, công an đang dũng cảm, vật lộn với dòng nước lũ để cứu người, cứu tài sản của dân. Các chú không hề sợ nguy hiểm đến tính mạng của mình. Các chú là những con người dũng cảm. . Bạn nhỏ treo cây hái trộm quả của gia đình bà An. Bạn nhận ra lỗi lầm của mình và xin lỗi bà. Bạn là người dũng cảm biết nhận lỗi của mình. - Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2. - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 1 HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu: Em định kể câu chuyện - 3 đến 5 HS tiếp nhau giới thiệu câu.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> về ai? Câu chuyện đó xảy ra khi nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.. b) Kể trong nhóm. - Chia HS thành nhóm nhỏ. - GV đi hướng dẫn từng nhóm. - Gợi ý cho HS các câu hỏi. c) Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể. - GV ghi nhanh lên bảng tên HS, nội dung truyện - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét cho điểm từng HS. 3- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện vừa kể vào vở và chuẩn bị bài sau Tiết 6. chuyện mình sẽ kể. Ví dụ: . Tôi xin kể câu chuyện về chính mình. Một lần tôi nô đùa với con mèo làm vỡ chiếc gương của bố. Tôi đã phải đấu tranh với chính mình để dũng cảm nhận lỗi trước bố mẹ. - Hoạt động trong nhóm.. - 5 đến 7 HS tham gia kể chuyện trước lớp. - Nhận xét nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn.. -------- cc õ dd -------Tiếng việt (Ôn) RÈN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT ĐỐI VỚI HỌC SINH YẾU.. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS TB, yếu ( đọc to lưu loát rõ ràng biết ngắt nghỉ ở dấu chấm, dấu phẩy ). - Chữ viết rõ ràng, đủ nét đúng cự li và độ cao, ít mắc lỗi chính tả. - HS khá, giỏi viết được đoạn văn tả bao quát và tả các bộ phận của cây cối. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung hướng dẫn. - HS : Vở bài tập. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Đối với HS TB, yếu: 1. Luyện đọc bài ( Dù sao trái đất vẫn quay). - HS nêu lại cách thể hiện giọng đọc. - YC HS nhắc lại cách thể hiện giọng đọc - HS lần lượt đọc bài, dưới lớp nhận xét. của bài, nêu nội dung bài. - Gọi HS lần lượt đọc bài..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV nhận xét hướng dẫn. 2. Rèn chữ: - HS nêu từ khó viết, luyện viết tứ khó. - Viết bài (Dù sao trái đất vẫn quay) - HS viết bài. đầu bài và đoạn đầu. - GV đọc đọan viết, hướng dẫn HS luyện viết các từ khó dễ lẫn, nhắc nhở HS trước khi viết bài. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại cho HS soát lỗi chính tả. - Chấm chữa lỗi vài bài. + HS khá giỏi viết một đoạn văn tả cây hoa. C. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại bài nhận xét tiết học. - HS về nhà ôn lại bài. Tiết 7 Tiếng việt ÔN MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM, CÁI ĐẸP, SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố, mở rộng vốn từ thuộc 3 chủ đề nêu trên. - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu cho HS. - HS có ý thức trau rồi vốn từ ngữ. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung ôn - HS: Ôn lại kiến thức đã học III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Không B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích của bài học. 2. Nội dung: - GV chép bài tập lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. * Bài 1: Các từ ngữ nào nói về vẻ bên - HS đọc YC bài làm bài nêu miệng kết ngoài của một người khoẻ mạnh? quả và giải thích nghĩa của từ. a, rắn rỏi b, săn chắc c, mảnh khảnh d, xương xương e, lực lưỡng g, vạm vỡ h, lêu đêu i, cường tráng * Bài 2 : Điền vào chỗ trống 2 thành ngữ - HS đọc Yc bài trao đổi làm miệng giải hoặc tục ngữ: nghĩa các câu thành ngữ - tục ngữ tìm a, Nói về vẻ đẹp của con người. được. .................................................................... b, Nói về vẻ đẹp của sông núi..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> ................................................................... * Bài 3: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về vẻ đẹp tâm hồn và phẩm chất của con người? a, Thương người như thể thương thân. b, Nói ngọt lọt đến sương. c, Mắt phượng mày ngài. d, Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. * Bài 4: Viết đoạn văn gồm 5 đến 7 câu nói về một tấm gương dũng cảm chống giặc của nhân dân ta, trong đó có dùng 2 hoặc 3 từ gần nghĩa với từ ( dũng cảm ). 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà ôn.. - - HS trao đổi và giải thích.. - HS viết bài và lần lượt đọc bài viết. - Các em khác nhận xét bài của bạn..
<span class='text_page_counter'>(35)</span>