Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De kiem tra hoc sinh gioi TViet 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.04 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Lớp 4- Năm học: 2012- 2013


Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút
<b>Câu 1: (2 điểm)</b>


Hãy xếp các từ thành 2 nhóm từ ghép và tứ láy :


Phẳng phiu, mơ mộng, mải miết, phẳng lặng, loáng thoáng, học hỏi, học hành,
anh em, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, ấp úng, yên ả, im ắng, tuổi tác, cây cối, chim choc, cong
queo, thành thực, bình minh.


<b>Câu 2 : (3 điểm)</b>


Tìm 2 từ ghép tổng hợp, 2 từ ghép phân loại, 2 từ láy từ các tiếng sau : vui, nhỏ.
<b>Câu3 : (3 điểm)</b>


Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau :


a. Ngồi đồng lúa đang chờ nước. Chỗ này, các xã viên đang đào mương. Chỗ
kia, các xã viên đang tát nước. Mọi người đang ra sức đánh giắc hạn.


b. Tiết trời đã về cuối năm. Trên cành lê, giữa đám lá xanh mơn mởn, mấy bông
hoa trắng điểm lác đác.


Câu4 : (2 điểm)


Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau :


a. Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, đoàn


thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến.


b. Trong các thửa ruộng, hàng lúa xanh tươi rập rờn theo chiều gió.
c. Lương Ngọc Quyến hy sinh nhưng tấm lịng của ơng cịn sáng mãi.
<b>Câu5 : (2 điểm)</b>


Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài “ Tre Việt Nam “ như sau :
Nòi tre đâu chịu được mọc cong


Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
Lưng trần phơi nắng, phơi sương
Có manh áo mặc tre nhường cho con.


Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đén phẩm chất gì của con người
Việt Nam.


<b>Câu 6 : (8 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT


Câu 1 Từ ghép


mơ mộng, phẳng lặng, học
hỏi, học hành, anh em, hốt
hoảng, nhỏ nhẹ, thành thực,
bình minh.


Từ láy


phẳng phiu, mải miết, lống


thống, ấp úng, yên ả, im
ắng, máy móc, tuổi tác, cây
cối, chim chóc, cong queo,…


Mỗi tù
đúng
được 0,1
điểm


Câu 2 Tiếng Từ láy Từ ghép tổng


hợp


Từ ghép phân loại
Vui


Nhỏ


Vui vẻ, vui
vui, vui vầy,
nho nhỏ, nhỏ
nhen, nhỏ
nhắn, …


Vui thích, vui
sướng, vui chơi,
nhỏ bé, nhỏ
to….


Vui tính, vui tay,


nhỏ tí, nhỏ tẹo, ..


Mỗi từ
đúng
được 0,3
điểm


Câu 3 Danh từ Động từ Tính từ


Đồng, lúa, nước, chỗ, xã viên,
mương, người, giặc hạn, thời
tiết, năm, cành lê, đám lá, bông
hoa.


Chờ, đào,
tát, đánh, ra
sức, điểm.


Xanh, mơn
mởn, trắng
xóa, lác đác.


Mỗi từ
đúng
được 0,3
điểm


Câu 4 Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ


a.Dọc theo bờ vịnh


Hạ Long, trên bến
Đoan, bến Tàu hay
cảng Mới


b.Trong các thửa
ruộng


a.Đoàn thuyền
đánh cá


b.Hàng lúa xanh
tươi


c. Lương Ngọc
Quyến


Nhưng tấm lịng
của ơng


a.Rẽ màn sương
bạc nối đuôi nhau
cập bến


b.Rập rờn theo
chiều gió


c. hy sinh
cịn sáng mãi


Đúng


mỗi câu
được 1
điểm
Câu 5
Câu 6


Học sinh nêu được các ý sau :


-Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong


Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
Gợi cho ta nghĩ đến phẩm chất con người Việt Nam : ngay
thẳng, trung thực, kiên cường, hiên ngang, bất khuất, trong
chiến đấu.


-Hình ảnh : Lưng trần phơi nắng, phơi sương
Có manh áo mặc tre nhường cho con


Gợi cho ta nghĩ đến phẩm chất : sẵn sàng chịu đựng thử thách,
biết yêu thương, chia sẻ và nhường nhịn tất cả cho con cái cho
đồng loại.


-Mở bài: Giới thiệu được con vật mình định tả ( khuyến khích
cách mở bài gián tiếp)


- Thân bài: - tả hình dáng của con vật
- tả hoạt động của con vật


-Kết bài: nêu cảm nghĩ của em về con vật hoặc cách chăm sóc



2 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×