Tải bản đầy đủ (.docx) (175 trang)

Lich su 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.91 KB, 175 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRINH LỊCH SỬ LỚP 7 Tiết bài Tên bài dạy HỌC KÌ I 1 Sự hình thành và phát triển cña xã hội phong kiến ë châu Âu 2 Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hỡnh thành chủ nghĩa tư bản ở chõu Âu 3 Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở Ch©u ©u Trung Quốc phong kiến 4 Trung Quốc phong kiến (tt) 5 Ấn Độ phong kiến 6 Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á 7 (tt) 8 Những nét chung về xã hội phong kiến. 9 Níc ta buổi đầu độc lập. 10 Nước Đại Cồ Việt thêi Đinh- Tiền Lê.t1 11 (tt) t2 12 Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước 13 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống.(1075-1077)T1 14 (tt) T2 15 ¤n tËp 16 kiÓm tra viÕt 17 Đời sống kinh tế-văn hoá 18 -I/ Đời sống kinh tế -II/Đời sống văn hoá. 19 Bài tập lịch sử chương I và chương II 20 Nước Đại Việt thế kỉ thứ XIII. I-Nhà Trần thành lập. 21 Nước Đại Việt thế kỉ thứ XIII. II-Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển 22 kinh tế Ba lÇn kh¸ng chiÕn qu©n x©m lîc qu©n M«ng – Nguyªn(I-Cuộc kháng chiến 23 Lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258) II-Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285) 24 III-Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (1287-1288) 25 IV-Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống 26 quân XL..... Sự phát triển kinh tế v¨n ho¸ thêi TrÇn. (TiÕt1) 27 Sự phát triển kinh tế v¨n ho¸ thêi TrÇn. (TiÕt 2) 28 Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kĩXIV.-I/ Tình hình kinh tế-xã hội. 29 II- Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly. 30 Ôn tập chương II và chương III 31 Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh ë 32 ®Çu thÕ kØ XV Làm bài tập lịch sử phần chương III 33 Cuéc khëi nghÜa Lam S¬n(1418-1427) «n tËp 34 Lµm bµi kiÓm tra häc k× I.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70. HỌC KÌ II Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) II- Giải phóng Nghệ An ,Tân Bình ,Thuận Hoá....... III- Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng(cuối năm 1426-cuối năm 1427 ) Nước Đại Việt thời Lê sơ. I- Tình hình chính trị quân sự, pháp luật. II- Tình hình kinh tế - xã hội. III-Tình hình văn hoá, giáo dục. IV-Một số danh nhân văn hoá xuất sắc dân tộc. Ôn tập chương IV. Làm bài tập lịch sử (phần chương IV). Sự suy vong của nhà nước phong kiến tập quyền(TK XVI-XVIII) (tt) Kinh tế ,văn hoá thế kỉ XVI-XVIII. (tt). Ôn Tập. Làm bài tập lịch sử. kiÓm tra viÕt Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ thứ XVIII. Phong trào Tây Sơn. I-Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn. II-Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn và đánh tan quân xâm lược Xiêm. III- Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh. IV-Tây Sơn đánh tan quân Thanh. Quang Trung xây dựng đất nước. Làm bài tập lịch sử (phÇn ch¬ng V) Chế độ phong kiÕn nhà Nguyễn. I-Tình hình chính trị- kinh tế. II-Các cuộc nổi dậy của nhân dân. Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuèi thÕ kØ XVIII- nöa ®Çu thÕ kØ XIX ( TT) Ôn tập chương V và chương VI. Làm bài tập lịch sử (phần chương VI) Tổng kết. Ôn tập. kiểm tra học kì II Lịch sử địa phương. Lịch sử địa phương Lịch sử địa phương. Tuần: 1 Tiết : 1 Ngày soạn:16/08/2010. Phần I: Khái quát lịch sử thế giới trung đại Bµi 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN cña Xà HỘI PHONG KIẾN ë CHÂU ÂU.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngµy d¹y:19/08/2010. ( Thời sơ- trung kì trung đại). I/ Mục tiêu: 1.KiÕn thøc. - Trình bày sự ra đời xã hội phong kiến ở châu âu. - Hiểu sơ giản về thành thị trung đại: Sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình thành tầng lớp thÞ d©n. 2. T tëng: Thấy được sự phát triển hơp quy luật của XH loài người chuyển từ XH chiến hữu nô lệ sang XH phong kiến. 3.Kü n¨ng: Biết xát định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ. Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH chiến hữu nô lệ sang XH phong kiến. II/ ChuÈn bÞ GV: Tµi liÖu, tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến. HS:ChuÈn bÞ s¸ch vë vµ so¹n bµi III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định SÜ sè : 7A: 7B: 2. KiÓm tra sù chuÈn bÞ dông cô häc tËp 3.Giới thiệu bài mới: LS xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Từ lịch sử lớp 6 chúng ta sẽ học nốt tiếp một thời kì mới: Thời trung đại. Trong bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu'' Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.'' Néi dung Hoạt động cña thÇy vµ trß Cho HS đọc sách giáo khoa phần 1 Sự hình thành XHPK ở châu Âu HS quan sát bản đồ. a) Hoàn cảnh lịch sử. GV giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc gia Hi Lạp, Rô Ma cổ đại phát triển và tồn tại đến Cuối thế kỉ thứ V, người Giắc Man thế kỉ thứ V. Từ phương Bắc người Giắc Man tràn tiêu diệt các quốc gia cổ đại. Lập nên xuống tiêu diệt các quốc gia này. Lập nên nhiều nhiều vương quốc mới vương quốc mới( Kể tên ...) GV(H): Sau đó người Giắc man đã làm gì? b)Biến đổi trong xã hội: HS: Chia ruộng đất ,phong tước vị cho nhau. Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều GV(H): Những việc làm ấy làm cho xã hội ruộng đất,phong chức tước phươngTây biến đổi như thế nào? Các lãnh chúa phong kiến HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ,các tầng lớp xuất hiện. GV(H):Những người như thế nào được gọi là lãnh Nô lệ và nông dân hình thành tầng chúa phong kiến? lớp nông nô. HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị. Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa. GV(H):Nông nô do tầng lớp nào hình thành? XHPK hình thành. HS: Nô lệ và nông dân . 2. Lãnh địa phong kiến GV(H):Em hiểu như thế nào là ''lãnh địa''?. - Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS: Lãnh địa là vùng đất do quý tộc phong kiến chiếm được. Lãnh chúa là những người đứng đầu lãnh địa. Nông nô là người phụ thuộc lãnh chúa.Phải nạp tô thuế cho lãnh chúa. GV yêu cầu HS miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong kiến trong hình 1 SGK ? GV(H):Trình đời sống sinh hoạt trong lãnh địa? HS trả lời SGK GV(H):Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa? HS : Tự sản xuất và tiêu dùng, không trao đổi với bên ngoài, tự cấp tự túc GV yêu cầu HS đọc phần 3 SGK GV(H): Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? HS : Do hàng hoá nhiều , cần trao đổi buôn bán, lập xưởng SX, mở rộng, thành thị trung đại ra đời.. là chủ, trong đó có lâu đài và thành quách. - Đời sống trong lãnh địa: Lãnh chúa xa hoa đầy đủ. Nông nô đói nghèo , khổ cực. Đặc điểm kinh tế tự cập tự túc không trao đổi với bên ngoài.. 3. Sự xuất hiện cửa các thành thị trung đại.. a) Nguyên nhân: Cuối thế kỉ XI SX phát triển hàng hoá thừa được đưa đi bán, thị trấn ra GV(H): Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ đời,thành thị trung đại xuất hiện. làm những nghề gì? HS: Thợ thủ công và thương nhân. Sản xuất và b) Tổ chức: buôn bán hàng hoá. Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà cửa. Tầng lớp: Thị dân (Thợ thủ công và GV (H):Thành thị ra đời có ý nghĩa gì? thương nhân) HS: Thức đẩy SX và buôn bán phát triển tác động đến sự phát triển của xã hội PH c) Vai trò: Thức đẩy XHPK phát triển. 4. Củng cố: 1) XHPK ở châu Âu được hình thành như thế nào? 2) Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới? Vai trò của thành thị trung đaị? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi 5. Híng dÉn häc bµi ë nhµ GV híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë trong s¸ch bµi tËp lÞch sö Häc bµi cò kÕt hîp SGK vµ vë viÕt chuẩn bị bài sau'' Sự suy vong của XHPK và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu'' *********************************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết : 2 Tuần : 1 NS:18/08/2010 NG: 21/08/2010. Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thµnh chñ nghÜa t b¶n ë ch©u ©u. I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết đợc nguyên nhân , trình bày đợc những cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của chúng, trình bày đợc sự hình thành của chủ nghĩa t bản ở Châu Âu. 2.Tư tưởng: Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên XH- TBCN ở châu Âu. - Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán ở các nướclà thứ yếu. 3.Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ. Biết khai thác tranh ảnh lịch sử II. ChuÈn bÞ GV: Tranh ảnh về các cuộc phát kiến địa lí, tàu , thuyền HS:Häc bµi cò vµ so¹n bµi míi III. Các hoạt động dạy học 1 Ổn định: SÜ sè 7A 7B 2 : KiÓm ta bµi cò: XHPK chau Âu được hình thành như thế nào? Đặc điểm nền kinh tế lãnh địa? Vì sao thành thị trung đại lại xuất hiện? 3. Bài mới: Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị truờng tiêu thụ đợc đặt ra, nền kinh tế hàng hoá phát triển đã dẫn đến đến sự suy vong của chế độ phong kiªn vµ h×nh thµnh chñ nghÜa t b¶n ë ch©u Hoạt động cña thÇy vµ trß GV yêu cầu HS đọc SGK mục 1 GV(H):Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí? HS: Do sản xuất phát triển, các thương nhân thợ thủ công cần thị trường và nguyên liệu. GV(H):Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện nhờ những điều kiện nào? HS: Do khoa học kỉ thuật phát triển: Đóng được những tàu lớn, có la bàn... GV yêu cầu HS kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn HS : + 1487: Đia xơ Vòng qua cự Nam châu Phi + 1498 Vas- cô đơ Ga - ma đến Ấn Độ + 1492 CôLôm bô tìm ra châu Mĩ. + 1519- 1522 Ma Gien Lan Vòng quanh Trái Đất GV(H):Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? HS: Tìm ra những con đường mới để nới liền giữa các châu lục, đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản châu Âu.. Néi dung 1 Những cuộc phát kiến lớn về địa lí Nguyên nhân: +Sản xuất phát triển + Cần nguyên liệu + Cần thị trường Các cuộc phát kiến tiêu biểu ( SGK ). Kết quả: +Tìm ra những con đường mới + Đem lại những món lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu + Đặc cơ sở cho việc mở rộng thị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trường của các nước châu Âu GV(H):Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghía như thế nào? HS: Là cuộc cách mạng về khoa học kĩ thuật thúc đẩy thương nghiệp phát triển.. Ý nghĩa: + Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức. +Thúc đẩy thương nghiệp phát triển. 2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu. GV( giảng ) Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc + Quá trình tích luỹ tư bản giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh. Quá trình nguyên thuỷ hình thành: Tạo vốn tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là quá và người làm thuê trình tạo ra vốn ban đầu Và những người làm thuê. GV(H):Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ vốn và giải quyết nhân công bằng cách nào? HS: +Cướp bóc tài nguyên từ thuộc địa . + Buôn bán nô lệ da đen. +Đuổi nông dân ra khỏi lãnh địa. -> không có viêc làm=.> làm thuê. GV(H):Nguồn vốn và nhân công có được quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì? HS: -Lập xưỡng sản xuất quy mô lớn. -Lập các công ty thương mại. -Lập các đồn điền rộng lớn. GV(H):Những việc làm đó tác động gì đối với xã hội? HS: Hình thức kinh danh tư bản thay thế chế độ tự cấp +Về XH: các giai cấp mới hình tự túc. thành: +Các giai cấp được hình thành. Tư sản và vô sản. GV(H):Giai cấp tư sản và vô sản hình thành từ những tầng lớp nào? +Về chính trị: g/c tư sản mâu HS: Tư sản bao gồm: Quý tộc ,thương nhân ,chủ đồn thuẩn với quý tộc,phong điền. kiến=>đấu tranh chống phong G/c vô sản: Những người làm thuê bị bóc lột kiến thậm tệ. GV(H):Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản thành như thế nào? Quan hệ sản xuất tư bản hình HS: Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản thành. Quan hệ sản xuất tư bản hình thành. 4-Củng cố: Kể tên các cuộc phát kiến địa lí và tác động của các cuộc phát kiến địa lí tới xã hội châu Âu? -Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành như thế nào? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi 5-Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV híng dÉn häc HS lµm bµi ë s¸ch bµi tËp lÞch sö Học thuộc bài và chuẩn bị trước bài"CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN" *************************** Bµn giao tiÕt d¹y Bàn giao tiết dạy cho đồng chí Lu Thị Thuý từ tuần 2 Tiết 03 Ngêi nhËn bµn giao. Ngµy. Lu ThÞ Thuý. Th¸ng 08 n¨m 2010 Ngêi bµn giao. TrÇn ThÞ Ph¬ng Anh. Bµn giao tiÕt d¹y Bàn giao tiết dạy cho đồng chí Trần Thị Phơng Anh từ tuần 4 Tiết 7 Ngêi nhËn bµn giao. TrÇn ThÞ Ph¬ng Anh. Ngµy. Th¸ng 09 n¨m 2010 Ngêi bµn giao. Lu ThÞ Thuý.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 2 Tiết: 3 Ngày soạn:. CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU. A-Mục tiêu: Kiến thức: Nguyên nhân xuất hiện và nôi dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục hưng. Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến XHPK châu Âu bấy giờ. Tư tưởng: Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của XH loài người: XHPK lạc hậu, lỗi thời sụp đổ thay vào đó là XHTB - Phong trào VH phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại. Kĩ năng: Phân tích những mâu thuẫn XH để thấy được nhuyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. B. Thiết bị dạy học: - Bản đồ châu Âu. - Tranh ảnh về thời kì văn hoá phục hưng C. Tiết trình dạy học: 1 Ổn định: 2 KTBC : Kể tên cácd cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu và nêu hậu quả của cuộc phát kiến đó tới XH châu Âu ? Sự hình thành CNTB ở châu Âu đã diễn ra như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3 Bài mới: Ngay trong lòng XHPK , CNTB đã được hình thành. GCTS ngày càng lớn mạnh. Họ lại không có địa vị XH thích hợp. Do đó, giai cấp tư sản đã chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh vực. Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản GV yêu cầu HS đọc SGK mục 1 Phong trào văn hoá phục GV(H):Chế độ phong kiến châu Âu tồn tại trong bao hưng: lâu? Đến thế kỉ XV nó bộc lộ những hạn chế nào? HS: Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV khoảng X thế kỉ GV (giảng) Trong suốt 1000 năm đêm trường trung cổ, chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của * Nguyên nhân: XH . Toàn XH chỉ có Trường học để đào tạo giáo sĩ. Chế độ phong kiến đã kìm hãm Những di sản VH cổ đại bị phá huỷ hoàn toàn, trừ nhà sự phát triển của XH thờ và tu viện. Do đó giai cấp tư sản đấu tranh chống - Giai cấp tư sản có thế lực về lại tư tưởng ràng buộc của phong kiến. kinh tế nhưng không có địa vị GV(H): Phục hưng là gì? XH => phong trào VH phục HS: Khôi phục lại nền VH Hi Lạp và Rô Ma cổ đại. hưng Sáng tạo nền VH mới của giai cấp TS GV(H):Tại sao giai cấp TS lại chọn VH làm cuộc mở đường cho đầu tranh chống phong kiến? HS: Vì những giá trị văn hoá là tinh hoa nhân loại việc khôi phục nó sẽ tác động, tập hợp được đông đảo nhân dân để chống lại PK. GV yêu cầu HS đọc tên những nhà VH mà em biết. HS Lê Ô na đơ Vanhxi, Ra bơ le, Đề cac tơ, Cô pet níc, Sêch pia,... ( GV giới thiệu tranh ảnh trong thời VH phục hưng) GV(H):Thành tựu nổi bậc của phong trào VH phục hưng là gì? HS:Khoa học kĩ thuật tiến bộ vượt bậc. Sự phong phú về văn học.Thành công trong các lĩnh vực nghệ thuật(có giá trị đến ngày nay) GV(H):Qua các tác phẩm của mình,các tác giả thời - Nội dung tư tưởng: phục hưng nói lên điều gì? Phê phán XHPK và giáo hộiĐề HS:Phê phán XHPK và giáo hội.Đề cao giá trị con người.Mở đường cho sự cho sự phát triểncủa văn hoá cao giá trị con người .Mở đường cho sự cho sự phát triển của văn nhân loại. hoá nhân loại. GV:Yêu cầu HSđọc sách giáo khoa phần 2. GV(H):Nguyên nhân nào dẩn đến phong trào cải cách 2 Phong trào cải cách tôn giáo tôn giáo? Nguyên nhân: HS:Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản Giáo hội bót lột nhânh dân. Cản đang lên . trở sự phát triển của giai cấp tư GV(H):Trình bày nội dung tư tưởng của cuộc cải cách sản. của Luthơ và Can vanh? + Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: +Phủ nhận vai trò của giáo hội. +Bãi bỏ lễ nghi phiền toái. +Quay về giáo lí Ki-Tô nguyên thuỷ>. Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội. Bãi bỏ lễ nghi phiền toái. Quay về giáo lí nguyên thuỷ. GV(giảng): Giai cấp phong kiến châu Âu dựa vào giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần,giáo hội có thế lực kinh tế hùng hậu,nhiều ruộng đất=>bóc lột nông dân như các lãnh chúa phong kiến.Giáo hội còn ngăn cấm sự phát triển của khoa học. Mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đoán. GV(H):Phong trào cải các tôn giáo đã phát triển như thế nào? HS: Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu như Anh,Pháp, * Tác động đến XH : Thuỵ Sĩ... Góp phần thúc đẩy các cuộc khỡi GV(H):Tác động của phong trào'Cải cách tôn giáo'' nghĩa nông dân. Đạo Ki - tô đén xã hội như thế nào? phân hoá HS:Tôn giáo phân hoá thành hai phái: +Đạo tin lành. +Ki-tô giáo. Tác động mạnh đến cuộc đấu tranh vũ trang của tư bản chống phong kiến. 4 Củng cố : - Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao có những cuọc đấu tranh đó? - Ý nghĩa của phong trào VH phục hưng? 5. Dặn dò : Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Trung quốc thời phong kiến" -----------------------------------------------------------------------Tuần : 2 Tiết : 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN Ngày soạn: A . Mục tiêu: Kiến thức: Sự hình thãnhHPK ở Trung Quốc Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc Những thành tựu về VH , khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc. Tư tưởng: Nhận thức Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. Là nước lãng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình LS của Việt Nam. Kĩ năng: Lập niên biểu cho các triều đại phong kiến Trung Quốc Phân tích các chính sách XH của mới triều đại II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Phân tích,nêu vấn đề, thảo luận, trắc nghiệm,... 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ phiếu thảo luận, bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh một số công trình kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến... III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: BCS lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hoá Phục hưng? nội dung tư tưởng của phong trào là gì? * Bài tập: Phong trào Cải cách tôn giáo có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội châu Âu thời bấy giờ. Em hãy đánh dấu x vào ô trống đầu câumà em cho là đúng. □ Thúc đẩy, châm ngòi cho cắc cuộc khởi nghĩa nông dan chống phong kiến. □ Tăng cường sự thống trị nhân dân của phong kiến. □ Tô giáo bị phân hoá. 3. Bài mới a. Hoạt động giới thiệu bài: Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu đáng kể trên nhiều lĩnh vực. Khác với các nước châu Âu, thời phong kiến ở Trung Quốc được bắt đầu sớm hơn và kết thúc muộn. b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1 HS đọc SGKvà tìm hiểu mục I I/ Sự hình thành xã hội phong kiến GV:Dùng bản đồ giới thiệu sơ lược về quá trình hình ở Trung Quốc: thành nhà nước phong kiến Trung Quốc bên lưu vực 1. Những biến đổi trong sản xuất: sông Hoàng Hà, với những thành tựu văn minh rực rỡ - Công cụ bằng sắt xuất hiện → thời cổ đại phong kiến Trung Quốc đóng góp lớn cho diện tích gieo trồng được mở rộng, sự phát triển của nhân loại. năng suất lao động tăng. GV(H): Đến thời Xuân Thu - Chiến Quốc kinh tế Trung Quốc có gì tiến bộ (công cụ sắt...) GV(H): Những biến đổi của sản xuát có tác động như thế nào đến xã hội?( giai cấp địa chủ ra đời, nông dân Nôngdân bị phân hoá) mất Tá GV(H): Giai cấp địa chủ ra đời từ tầng lớp nào của xã ruộng điền hội? Địa vị như thế nào?( quí tộc cũ, nông dân giàu họ là giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến) GV(H):Những người như thế nào gọi là tá điền(nông 2. Biến đổi trong xã hội: dân bị mất ruộng phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy và nộp tô cho địa chủ.) Quan lại Địa GV:Giảng thêm về sự hình thành của quan hệ sản xuất Nôngdân chủ giàu phong kiến: Đây là sự thay thế trong quan hệ bóc lột ( trước đây thời cổ đại là quan hệ bóc lột giữa quí tộc với nông dân công xã, nay được thay thế bởi sự bóc * Quan hệ sản xuất phong kiến lột của địa chủ với nông dân lĩnh canh.) hình thành. II/ Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán: * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II 1. Thời Tần: GV(H): Những chính sách đối nội của nhà Tần? - GV: Chuẩn xác kiến thức và ghi bảng GV(H):Em biết gì về Tần Thuỷ Hoàng? GV(H): Kể những công trình mà Tần Thuỷ Hoàng bắt nhân dân xây dựng? ( Vạn Lí Tường Thành, Cung A - Chia đất nước thànhcác quận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng...) HS quan sát H8 SGK GV(H): Em có nhận xét gì về những tượng gốm trong hìnhđó? (cầu kì, số lượng lớn, giống người thật, hàng ngũ chỉnh tề... thể hiện uy quyền của Tần Thuỷ Hoàng.) GV: Chính sách đối ngoại, sự tàn bạo của Tần Thuỷ Hoàng → nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tần lập nên nhà Hán.. huyện. -Ban hành chế độ đo lường tiền tệ. - Chiến tranh mở rộng lảnh thổ. 2. Thời Hán: - Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc. - Giảm tô thuế, sưu dịch. - Khuyến khích sản xuất → kinh tế phát triển, xã hội ổn định. - Chiến tranh mở rộng lảnh thổ.. GV(H): Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì? (giảm thuế,lao dịch...) GV(H): Tác dụng của chính sách đó? ( kinh tế phát triển, xã hội ổn định) * Sơ kết: GV(H): ai là người có công thống nhất Trung Quốc? cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc thời Tần- Hán? Quan hệ đối ngoại? (bành trướng lãnh thổ) III/ Sự thịnh vượng cvủa Trung GV:Việc thống nhất Trung Quốc đã chấm dứt thời Quốc dưới thời đường loạn lạc, tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác 1. Chính sách đối nội: lập. - Củng cố, hoàn thiện bộ máy nhà nước. * Hoạt đông 3: Tìm hiểu mục III - Mở khoa thi, chọn nhân tài. -Giảm thuế, chia ruộng đất cho nhân dân. GV(H): Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng 2. Chính sách đối ngoại: chú ý? (bộ máy nhà nước được củng cố, hoàn thiện) - Chiến tranh xâm lược → mở GV(H): Tác dụng của các chính sách đó? (kinh tế phát rộng bờ cỏi trở thành nước cường triển, xã hội ổn định) thịnh nhất châu Á. GV(H):Tình hình chính sách đối ngoại của nhà Đường? (mở rộng lãnh thổ bằng chiến tranh) - GV:Liên hệ với lịch sử Việt Nam. *Sơ kết: Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?( bắt đầu sự thống nhất Trung quốc của Tần Thuỷ Hoàng) GV: Nhấn mạnh nhà Tần là triều đại phong kiến đầu tiên của Trung Quốc. GV(H):Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào? Tại sao có sự thịnh vượng đó. 4.Củng cố: * Bài tập: Do sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng làm cho xã hộicó nhiều thayđổi sâu sắc. em hãy điền tiếp vào sơ đồ sau để làm rõ sựbiếnđổi giai cấp và sự hình thành xã hội phong kiến ở trung quốc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Quan lại, quí tộc, Nông dân giàu Nông dân. Chiếm nhiều ruộng đất. Bị mất ruộng đất Nhận ruộng cày thuê, nộp tô. H. Nhà Đường củng cố bộ máy nhà nước bằng những chính sách gì? 5. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài “ Trung Quốc thời phong kiến ( tt)” ---------------------------------------------------------------------. Tuần: 3 Tiết : 5 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TT) Ngày soạn: I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS nắm được những nội dung sau: - Thứ tự, tên gọi các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Tổ chức bộ máy chính quyền. - Quá trình suy thoái của chế độ phong kiến Trung Quốc, chủ yếu là sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN dưới triều Minh. 2. Tư tưởng: Hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đông, đồng thời là nước láng giềng, gần gũi ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình lịch sử Việt Nam. 3. Kỉ năng: Lập niên biểu, vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội, những thành tựu văn hoá. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Phântích, vấn đáp, thảo luận,... 2. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh, tư liệu liên quan... III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào? * Bài tập: Nhà Đường cũng cố bộ máy nhà nước bằng nhiều biện pháp. Em hãy đánh dấu x vào ô trống trả lời đúng: □ Cử người thân đi cai quản các địa phương. □ Mở khoa thi tuyển chọn nhân tài. □ Giảm tô thuế. □ Phát triển thủ công nghiệp, thương mại với các nước. 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. Hoạt động giới thiệu bài: ? Xã hội Trung Quốc dưới thời Đường như thế nào? Sau khi phát triển đến cực độ tình hình Trung Quốc như thế nào?.... b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 - GV: Giới thiệu sơ lược về tình hình IV/ Trung Quốc thời Tống Trung Quốc sau thời Đường. -Nguyên: GV(H): Nhà Tống thi hành những chích sách gì( xoá 1. Thời Tống: bỏ, miễn giảm...) - Miển giảm thuế, sưu dịch. N thảo luận: Những chính sách đó có tác dụng như thế -Mở mang thuỷ lợi, phát triển nào?( ổn định đời sống nhân dân...) thủ công nghiệp. GV(H): Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như - Có nhiều phát minh. thế nào? 2. Thời Nguyên: GV: Giảng thêm về sức mạnh quân Mông Cổ: làm chủ - Thi hành nhiều biện pháp phân nhiều vùng rộng lớn, lảnh thổ không ngừng được mở biệt, đối xử giữa người Mông rộng... Cổ và ngưòi Hán N thảo luận:GV(H):Chính sách cai trị của nhà Nguyên - Nhân dân nhiều lần nổi dậy có gì khác khởi nghĩa. so với nhà Tống? Tại sao có sự khác nhau đó?( phân biệt đối xử, vì nhà Nguyên là người ngoại bang đến V/ Trung Quốc thời Minh xâm lược) -Thanh: GV(H): Sự phân biệt giữa người Mông Cổ và người 1. Thay đổi về chính trị: Hán được biểu hiện như thế nào? - Năm 1368 Chu Nguyên * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục V Chương lập ra nhà Minh. GV:Giảng về diển biến chính trị ở Trung Quốc từ sau - Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh. thời Nguyên đến cuối thời Thanh. - Năm 1644 quân Mản Thanh GV(H): Nhà Minh được thành lập như thế nào? chiếm Trung Quốc lập nhà Thanh. GV(H): Nhà Thanh được thành lập như thế nào? 2. Biến đổi trong xã hội: GV: Giảng thêm về nguồn gốc và các chính sách bóc lột - Cuối thời Minh – Thanh vua của nhà Thanh. quan ăn chơi sa đoạ, nông dân GV(H): Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh có đói khổ. gì thay đổi? 3. Biến đổi về kinh tế: mầm GV: Đó là biểu hiện của sự suy yêú cuả xã hội phong mống kinh tế TBCN xuất hiện. kiến Trung Quốc. VI/ Văn hoá, khoa học, kĩ GV(H): Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có gì thuật Trung Quốc thời phong biến đổi(xuất hiện các cơ sở sản xuất, các công trưòng kiến: thủ công với qui mô lớn...) 1. Văn hoá: GV: Đó là biểu hiện của nền sản xuất TBCN. - Tư tưởng: Nho giáo. * Hoạt đông 3: tìm hiểu mục VI -Văn học, thơ ca phát triển đặc GV: Thời minh - Thanh tồn tại khoảng 500 năm ở biệt là thơ Đường. Trung Quốc → nhiều thành tựu. - Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc GV(H): Trình bày những thành tựu nổi bậc về văn hoá điêu khắc đạt trình độ cao. 2. Khoa học, kỉ thuật: Trung Quốc thời phong kiến? - Tứ đại phát minh GV: giảng thêm về tư tưởng Nho giáo.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV(H): Kể tên các tác phẩm văn học mà em biết? - Đóng tàu, luyện sắt. HS quan sát H 9 SGK GV(H): Em có nhận xét gì về nghệ thuật hội hoạ, điêu khăc, kiến trúc? (đạt trình độ cao) GV(H): Về khoa học người Trung Quốc thờ phong kiến có những phát minh nào?( tư đại phát minh) 4.Củng cố: GV(H):Chính sách cai trị của của nhà Tống có gì khác so với nhà Nguyên? Vì sao nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổ dậy chống Nguyên? GV(H):Mầm mống kinh tế TBCN được hình thành như thế nào ở Trung Quốc? * Bài tập: Về khoa học người Trung Quốc thời phong kiến có những phát minh nào quan trọng sau đây? □ Kỉ thuật làm giấy. □ Chế tạo máy hơi nước. □ Kỉ thuật in. □ Làm thuốc súng. □ Làm la bàn. 5. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài sau ( nghiên cứu trả lời các câu hỏi bài Ấn Độ thời phong kiến) ----------------------------------------------------------------Tuần : 3 Tiết: 6 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN Ngày soạn: I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS nắm được các ý sau: - Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX. - Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến. - Một số thành tựu văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại. 2. Tư tưởng: Lịch sủ Ấn Độ thời phong kiến gắn sự hưng thịnh, li hợp dân tộc và đấu tranh tôn giáo. - Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sủ và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á. 3. Kỉ năng: Bồi dưởng kỉ năng quan sát bản đồ. - Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, trực quan, trắc nghiệm,... 2. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Ấn Độ thời phong kiến, tư liệu về các triều đại phong kiến Ấn độ, một số tranh ảnh về các công trình văn hoá... III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh – Thanh được nảy sinh như thế nào? ? Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Bài mới a. Hoạt động giới thiệu bài: Ấn Độ - một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân loại cũng được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hoá vĩ đại, Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1 Tìm hiểu mục I I/ Những trang sử đầu tiên: GV(H): Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành - Khoảng 2500 năm TCN những ở đâu trên đất Ấn Độ? Vào thời gian nào? (lưu vực thành thị xuất hiện ở sông Ấn. sông Ấn 2500 năm TCN, sông Hằng 1500 năm TCN) - Khoảng 1500 năm TCN một số GV: Dùng bản đồ thế giới để giới thiệu vị trí của các thành thị xuất hiện ở lưu vực sông công sông lớn góp phần hình thành nền văn minh từ rất Hằng. sớp của Ấn Độ. GV(H): Nhà nước Ma ga đa ở Ấn Độ được hình thành - TK VI TCN nhà nước Ma ga đa như thế nào?( những thành thị - tiểu vương quốc... Ma hình thành, trở nên hùng mạnh vào ga đa) cuối TK III TCN GV: Đạo Phật có vai trò quan trọng trong quá trình - TK IV Ấn Độ được thống nhất thống nhất này. dưới vương triều Gup ta. GV(H):Vương triều Ma ga đa được tồn tại đến thời gian nào? II/ Ấn Độ thời phong kiến: - Quá trình suy yếu → vương triều Gup ta. 1. Vương triều Gup ta(TK IV –TK VI): * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II GV(H): Kinh tế, văn hoá, xã hội Ấn Độ dưới vương - Luyện kim rất phát triển. triều Gup ta như thế nào?(phát triển) ? nêu những biểu - Các nghề thủ công: dệt chế tạo hiện của sự phát triển đó?( công cụ sắt được sử dụng kim hoàn... 2. Vương triều Hồi giáo Đê li(TK rộng rãi...) GV(H): Vương triều Gup ta tồn tại đến thời gian nào? XII –TK XVI) Quá trình sụp đổ ra sao?( thời kì hưng thịnh chỉ kéo dài - Người Thổ Nhỉ Kì theo đạo Hồi đến TK V - đầu TK VI đến TK XII người Thổ Nhỉ Kì thôn tính miền bắc Ấn → vương thôn tính miền Bắc Ấn...) triều Hồi giáo Đê li GV(H): Người Hồi Giáo Đê - li đã thi hành những *Chính sách: chiếm ruộng đất, cấm chính sách gì?( chiếm ruộng, cấm đạo Hinđu...) đạo Hin đu → mâu thuẩn dân tộc GV(H):Vương triều Đê - li tồn tại trong bao lâu? ( từ gay gắt. TK XII đến TK XVI bị người Mông Cổ tấn công và 3. Vương triều Mô Gôn(TK XI TK lập nên vương triều Ấn Độ Mô Gôn. XIX) GV(H): Chính sách cai trị của người Mông Cổ? - Người Mông Cổ → vương triều GV: giới thiệu thêm về vua A- cơ- ba. Mô gôn *Chính sách: xoá bỏ kì thị tôn giáo. Khôi phục kinh tế, phát triển văn hoá. * Hoạt đông 3: Tìm hiểu mục III GV(H): Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng tạo III/ Văn hoá Ấn Độ: là loại chữ gì?( chữ Phạn → sáng tác văn học, sử thi...) -Chữ viết: Chữ Phạn GV(H): Kể các tác phẩm văn học nổi tiếng ở Ấn Độ - Văn học: Sử thi, kịch, thơ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thời bấy giờ? (2 bộ sử thi Ma ha bha ra ta và Ra ma ya na) GV(H): Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc? (quan sát tranh về các công trình kiến trúc để trả lời). ca...phát triển. - Kinh vê đa, kinh phật. - Kiến trúc: chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo. ( kiến trúc kiểu Hin đu và kiến trúc Phật giáo) 4.Củng cố:N thảo luận: GV(H): Vì sao ấn độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại?( được hình thành sớm; có một nền văn hoá phát triển cao, phong phú, toàn diện.Trong đó có một số thành tựu vẩn được sử dụng đến ngày nay... * Bài tập: người Ấn Độ đạt được những thành tựu gì về văn hoá: Chữ viết: chữ phạn ra đời sớm (khoảng 1500 năm TCN) Các bộ kinh khổng lồ: kinh Vê đa, kinh Phật Văn học: với nhiều thể loại như sử thi, kịch thơ.□ Nghệ thuật kiến trúc. 5. Dặn dò: Học bài cũ. Làm bài tập (câu hỏi 1 SGKtrang 17)- (soạn bài các quốc gia phong kiến Đông Nam Á). Sưu tầm tranh ảnh về các công trình kiến trúc Đông Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần : 4 Tiết :7 Ngày soạn: 04/09/2010 Ngµy d¹y: 09/09/2010. CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các quốc gia phong kiến độc lập ở Đông Nam á( thời điểm xuất hiện, địa bàn). 2. Tư tưởng: Nhận thức được quá trình lìch sử, sự gắn bó lâu đời của các quốc gia khu vực Đông Nam Á. Trong lịch sử các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho nền văn minh nhân loại. 3. Kỉ năng: Biết xác định vị trí các quốc gia cổ và phong kiến Đông Nam Ấ trên bản đồ. - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á. II/ Chuẩn bị: GV: Lược đồ khu vực Đông Nam Á, tranh ảnh, tư liệu liên quan. HS: Häc bµi cò vµ so¹n bµi míi III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: SÜ sè 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: * Bài tập: Điền vào ô trống để hoàn thành niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử Ấn Độ. Thời gian Sự kiện - Khoảng 2500 năm TCN ...................................................................................................... - Khoảng ............... Các tiểu vương quốc được hình thành ở lưu vực sông Hằng - TKVI TCN .................................................................................................... ....................................... Vương triều Gup – ta TK XII – TK XVI Vương triều Hồi giáo Đê – li TK XVI - giữa TK XIX ................................................................................................... ? Ấn độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hoá? 3. Bài mới Đông Nam Á từ lâu dã được coi là một khu vực có bề dày văn hoá, lịch sử.Ngay tõ nh÷ng thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam A đã bắt đầu xuất hiện. TrảI qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển.Vậy các quốc gia này hình thµnh vµ ph¸t triÓn nh thÕ nµo?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Néi dung Hoạt động cña thÇy vµ trß GV: Giới thiệu lược đồ khu vực Đông Nam Á. 1/ Sự hình thành các vương GV(H): Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á quốc cổ Đông Nam Á hiện nay xác định vị trí trên lược đồ? GV:Cho HS biết thêm nước Đông- ti -mo vừa mới tách ra từ In- đô- nê -xi -a từ tháng 5 – 2002. GV(H): Em hãy chỉ ra đặt điểm chung về điều kiện tự nhiên các nước đó? (ảnh hưởng của giáo mùa) GV(H): Điều kiện tự nhiên đó có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp? GV: Điều kiện tự nhiên đó → con nguời cổ đại ở đây sớm biết trồng lúa nước, lúa trở thành cây lương thực chính... xã hội phân hoá → nhà nước ra đời. GV(H): Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất hiện từ bao Trong khoảng 10 TK đầu sau CN hàng loạt các quốc gia cổ ra giờ? GV: Những quốc gia này được gọi là vương quốc cổ. Mỗi đời ở khu vực Đông Nam Á vương quốc đều chưa có ranh giới rõ ràng và chưa gắn với tộc người nhất định. Ở một số vương quốc, người ta chỉ biết tới tên gọi và địa điểm trung tâm của vương quốc đó mà thôi. GV(H): Hãy xác định và kể tên các quốc gia đó? ( dùng lược đồ) 2/ Sự hình thành và phát Tìm hiểu mục II GV: Vào giữa thiên niên kỉ I các quốc gia cổ Đông Nam triển các quốc gia phong kiến Á suy yếu dần và tan rã → các quốc gia phong kiến dân Đông Nam Á. tộc được hình thành, sở dĩ gọi như vậy là vì mỗi quốc gia - Từ nửa sau TK X → đầu TK XVIII là thời kì phát triển thịnh được hình thành dựa trên cơ sở phát triển của một tộc người nhất định chiếm đa số và phát trển nhất ( như Đại vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. Việt của người Việt; Cham pa của người Chăm...) GV(H): Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia - Nữa sau TK XVIII các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phong kiến Đông Nam Á? GV(H): Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến bước vào thời kì suy thoái In đô nê xi a? GV(H): Kể tên một số quốc gia phong kiến khác và thời điểm hình thành các quốc gia đó? (Ăng co của người Khơ me, Pan gan của người Mi an ma...) GV(H): Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của các quốc gia Đông Nam Á?( kiến trúc, điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng: Ăng co, đền Bô rô bu ra...) GV(H): Các quốc gia phong kiến bước vào thời kì suy thoái với với thời gian nào? ( nữa sau TK XVIII) - GV: Giảng thêm về sự xâm lược của CNTB phương Tây: từ giữa TK XIX hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trừ Thái Lan đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> dân phương Tây 4.Củng cố: H: Hãy xác định tên các nớc Đông Nam A Trung Quốc. Lào. Thái Lan. Ấn Độ. Việt Nam. In đô nê xi a. Mi an ma. Đông ti mo. Bra xin. Ma lai xi a. Xin ga po. Phi lip pin. Bru nây. Lào. * Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa TK XIX. GV cñng cè l¹i néi dung cña bµi häc 5.Híng dÉn häc ë nhµ Học bài cũ. Hoàn thành bảng niên biểu (câu 2 SGK) - So¹n bµi theo c¸c c©u hái trong SGK ********************************. Tuần : 4 Tiết : 8 Ngày soạn: 09/09/2010 Ngµy d¹y: 11/09/2010. CÁC QUỐC PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (Tiªp). I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày đợc những nét chính về Vơng quốc Cam- pu- chia và Vơng quốc Lào 2. Tư tưởng: Tình cảm yêu quí, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam pu chia, thấy đựoc mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương. 3. Kỉ năng: Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn. II/ Chuẩn bị: GV: Đồ dùng dạy học: bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á HS: Häc bµi cò vµ so¹n bµi míi III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: SÜ sè 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: -Kể tên các nước trong khu vực Đông -Nam -Á hiện nay và xác định vị trí của các nước trên bản đồ? -Các nước trong khu vực Đông -Nam -Á có những điểm gì chung? 3. Bµi míi: GV giới thiệu bài : cam pu chia và Lào là hai anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dơng với Việt Nam. Hiểu đợc lịch sử của hai nớc bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử của nớc mình. Néi dung Hoạt động cña thÇy vµ trß Tìm hiẻu sơ lược về vương quốc Cam pu chia. 3/ Vương quốc Cam pu chia: GV: Cam pu chia là một trong những nước có lịch sử - Từ TK I – TK VI nước Phù khá lâu đời và phong phú: thời tiền sử(đồ đá) cư dân cổ Nam. Đông Nam Á ( người môn cổ) xây dựng nên nhà nước Phù nam..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV(H): Cư dân Cam pu chia do tộc người nào tạo nên? - Từ TK VI – TK IX nước Chân GV: Người khơ me là một bộ phận của cư dân cổ ĐNA, Lạp: tiếp xúc với văn hoá Ấn lúc ban đầu họ sống ở phía bắc cao nguyên Cò Rạt sau Độ mới di cư dần về phía nam. GV(H): Người khơ me thành thạo những việc gì? Họ tiếp thu văn hoá Ấn Độ như thế nào? GV(H): Người Khơ me xây dựng vương quốc riêng của mình vào thời gian nào? tên gọi là gì? GV: Trình bày sự phát triển của Chân lạp đến khi bị Gia va xâm chiếm năm 774 và thống trị đến năm 802. - TK IX – TK XV thời kì Ăng GV(H): Thời Ăng co tồn tại khoảng thời gian nào?( 802 co: sản xuất phát triển, xây dựng trở đi lịch sử Cam pu chia bước sang thời kì mới - Thời được nhiều công trình kiến trúc Ăng co và đây là giai đoạn phát triển) độc đáo. Lãnh thổ được mở GV(H): Tại sao thời kì phát triển thịnh vượng của Cam rộng. pu chia còn gọi là thời kì Ăng co?( kinh đô đóng ở Ăng - Từ TK XV – 1863 thời kì suy co - một địa điểm của vùng Xiêm Riệp ngày nay.) yếu. HS Tìm hiểu kênh hình H 10 SGK. GV: Giới thiệu thêm đây là một trong nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng của Cam pu chia. N thảo luận: ? Sự thịnh vượng của Cam pu chia thời Ăng co được biểu hiện như thế nào?( có nhiều công trình kiến trúc độc đáo, sản xuất phát triển...) GV(H): Chế độ phong kiến Cam pu chia bước vào suy yếu vào thời gian nào? 4/ Vương quốc Lào: Tìm hiểu mục IV - Trước TK III người Lào thơng. GV(H): Chủ nhân cổ nhất trên đất Lào ngày nay là ai? - Từ TK XIII người thái di cư → Họ đã để lại những gì? Lào lùm. GV: Nguời Lào thơng trước đó gọi là người Khạ họ là - Năm 1353: nước Lạn xạn được chủ nhân của nền văn minh đồ đá, đồng, sắt, họ đã để lại thành lập. hàng trăm chiếc chum đá khổng lồ to nhỏ khác nhau..... -- TK XV-TK XVII thời kì phát GV(H): Người lào Lùm xuất hiện như thế nào?( TK triển thịnh vượng của vương XIII sự thiên dicủa người Thái...) quốc Lạn xạng: GV(H): Vì sao có sự thiên di của người Thái từ phía + Đối nội: chia đất nước thành Bắc xuống ? các mường, đặt quan cai trị, xây GV(H): Đời sống của bộ lạc Lào như thế nào? dựng quân đội... GV(H): Trình bày sự ra đời của nước Lạn xạng ? + Đối ngoại: giữ quan hệ hoà GV(H): Em biết gì về pha Ngừm?( là cháu Phía khăm hiếu với Cam pu chia và Đại phòng) theo cha là Phi pha sang Cam pu chia. Ông được Việt, chống quân xâm lược vua Cam pu chia giúp đỡ, nuôi dạy và gã con gái nước ngoài. cho.Khi trưởng thành ông về nước và trở thành một tộc - TK XVIII – XIX suy yếu. Cuối trưởng, tập hợp, liên kết giữa các bộ lạc → nước Lạn TK XIX thành thuộc địa của xạng Pháp. GV(H): Vương quốc Lạn xạng phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian nào?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV(H): Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội, đối ngoại của vua Lạn xạng? GV: Trong thời kì này Lạn xạng để lại nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như Thạc luổng → chứng minh cho sự phát triển. GV: khai thác kênh hình Thạc luổng. Lạn xạng phát triển thịnh vượng nhất dưới thời vua Xu li nha vông xa, thời kì này quân dân Lào đã đánh bại 3 lần xâm lược của quân Miến Điện. 4.Củng cố: ? Chứng minh Ăng co là thời kì phát triển cao của chế độ phong kiến Cam pu chia? ? Trình bày những chính sách đối nội, đối ngoại của Lạn xạng? GV cñng cè l¹i néi dung cña bµi häc 5. Dặn dò: Học bài cũ. Làm bài tập: lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam pu chia và Lào đến giữa TK XIX. - Chuẩn bị bài sau( soạn bài những nét chung về xã hội phong kiến. ****************************************.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần : 5 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN Tiết : 9 Ngày soạn: 11/9/2010 Ngµy d¹y: 14/09/2010 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được một số ý bản sau: - Trình bày đợc những nét chung nhất của xã hội phong kiến: Sự hình thành và phát triển c¬ së kinh tÕ- x· héi, nhµ níc phong kiÕn. 2. Tư tưởng: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh tế, văn hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì phong kiến. 3. Kỉ năng: Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử, từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết. II/ Chuẩn bị: GV:bảng phụ, bảng tóm tắt những nét chung về xã hội phong kiến. HS: Häc vµ so¹n bµi míi III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: SÜ sè 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phát triển thịnh vượng của Cam pu chia thời phong kiến? * Bài tập: Hoàn thành bảng niên biểu các giai đoạn lịch sử chính của Lào. Thời gian Sự kiện lịch sử - .................................... Nước Lạn xạng thành lập - .................................... Thời kì thịnh vượng của Lạn xạng - TK XIII – TK XIX .................................................................................................... 3. Bài mới GV giới thiệu bài: Qua các bài học trước chúng ta đã được biết sự hình thành, phát triển của chế độ phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây → tìm những nét chung Néi dung Hoạt động cña thÇy vµ trß GV(H): Xã hội phong kiến phương Đông được hình I/ Sự hình thành và phát triển thành từ bao giờ?( TK IIITCN- TK X) của xã hội phong kiến: GV(H): Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành từ bao giờ (TK V – TK X) GV(H): Thời kì thình vượng của xã hội phong kiến phương Đông?(X – XV) ? XHPK châu Âu(XI – XIV ) GV(H): Thời kì khủng hoảng và suy vong của của XH PK phương Đông? Châu Âu ( phương Đông: XVI- XIX). - XH PK phương Đông : hình Châu Âu ( XV – XVI) thành sớm, phát triển chậm, quá N thảo luận: Em có nhận xét gì về quá trình hình thành, trình khủng hoảng và suy vong phát triển và suy vong của XHPK châu Âu và phương kéo dài. Đông - XH PK châu Âu: hình thành GV:chốt ý và ghi bảng sau khi HS cho nhận xét. muộn và cũng kết thúc sớm hơn, nhường chỗ cho CNTB. Tìm hiểu mục II II/ Cơ sở kinh tế xã hội của XH.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> N thảo luận: Cơ sở kinh tế của XHPK châu Âu và phương PK Đông có gì giống và khác nhau?( giống: đều sống nhờ vào - Cơ sở kinh tế: nông nghiệp nông nghiệp là chủ yếu. Khác: nông nghiẹp đóng kín đóng vai trò chủ yếu. trong công xã nông thôn...) - Xã hội: GV:Chuẩn xác kiến thức ghi bảng. + Phương Đông: 2 giai cấp GV(H): Nêu các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến chính là địa chủ và nông dân. châu Âu và phương Đông? + Châu Âu: 2 giai cấp chính là GV(H): Hình thức bóc lột của CHPK? Em hãy giải thích lãnh chúa và nông nô. hình thức bóc lột này?( địa tô – giao ruộng đất và thu tô - Phương thức bóc lột: địa tô. thuế) III/ Nhà nước phong kiến: tìm hiểu mụcIII - Thể chế nhà nước: chế độ quân GV(H): Nhà nước phong kiến được tổ chức như thế nào? chủ. ( chế độ quân chủ) *Chế độ quân chủ ở châu Âu và N thảo luận: Chế độ quân chủ ở phương Đông và châu Âu phương Đông có sự khác nhau có điểm gì khác nhau cơ bản? về mức độ và thời gian. GV: kết luận ghi bảng. 4.Củng cố: Hãy so sánh những nét chính về XH PK phương Đông và châu Âu theo mẫu:(gọi 2 HS lên bảng, mỗi em 1 cột) XH PK phương Đông XH PK châu Âu Thời kì hình thành Thời kì phát triển Thời kì khủng hoảng và suy vong Cơ sở kinh tế Xã hội(các giai cấp cơ bản) 5. Dặn dò: - Học bài cũ, lập lại bảng so sánh vào vở. - Chuẩn bị bài sau: Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài tập lịch sử.. Tuần : 5.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết :10 Ngày soạn: 15/09/2010 Ngµy d¹y: 18/09/2010. BÀI TẬP LỊCH SỬ. I/ Môc tiªu 1. kiÕn thøc Khái quát và tổng kết lại những đặc trng cơ bản của xã hội phong kiến về thời gian hình thµnh, ph¸t triÓn vµ khñng ho¶ng suy vong cña XHPK. NÒn t¶ng kinh tÕ, c¸c giai cÊp c¬ b¶n vµ thÓ chÕ chÝnh trÞ cña XHPK. 2. T tëng Gio¸ dôc tù hµo truyÒn thèng lÞch sö, ng÷ng thµnh tùu vÒ v¨n ho¸, KHKT mµ c¸c d©n téc trong khu vực đã đạt đợc. Tôn trọng vàg giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc Việt Nam vµ c¸c níc l¸ng giÒng. 3. Kü n¨ng. Rèn kỹ năng tổng hợp, so sánh và phân tích những kiến thức đã học và liên hệ thực tế. II/ ChuÈn bÞ GV: hÖ thèng kiÕn thøc- Ra c¸c d¹ng bµi tËp HS: Ôn lại nội dung kiến thức đã học và xem lại các dạng bài tạap đã học III/ Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: SÜ sè 7A: 7B: 2. KiÓm tra bµi cò kÕt hîp trong giê häc 3. Bµi míi: GV nªu néi dung cña giê lµm bµi tËp lÞch sö Hoạt động của thầy và trò Néi dung Trong giê lamg bµi tËp lÞch sö cã c¸c d¹ng C¸c d¹ng bµi tËp bµi tËp nµo? PhÇn I: Tr¾c nghiªm HS nh¾c l¹i - Dạng bài tập điền đúng sai. GV nhËn xÐt vµ kh¸i qu¸t l¹i - D¹ng bµi tËp khoanh trßn. - D¹ng bµi tËp nèi c¸c sù kiÖn. - D¹ng bµi tËp ®iÒn khuyÕt PhÇn II/ Tù luËn PhÇn I: Tr¾c nghiÖm Hãy đánh dấu X vào ô vuông trong các cau sao mà em cho là đúng: 1.Cuối thế kỉ thứ V xã hội Tây Âu có những biến đổi to lớn là do: a) Dân số tăng b) Sự xâm nhập của người Giắc Man c) Công cụ sản xuất đuợc cải tiến d) Kinh tế hàng hoá phát triển 2. Phát kiến địa lí là : a) Quá trình tìm ra những con đường mới của người châu Âu. b) Quá trình tìm ra những vùng đất mới. c) Quá trình tìm ra những dân tộc mới d) Cả 3 câu trên đều đúng 3. Hãy gép các chữ cái đứng trước các ý ở cột A với chữ cái đứng trước cột B cho đúng: A B Đáp án a) 221- 206 TCN e) Tần a- e b) 206 TCN- 220 g) Hán b- g c) 1271- 1368 i) Tống c-l d) 960- 1279 k) Đường d-i đ) 618- 907 l) Nguyên đ-k.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4. A. B. Đáp án. a)Lào h) Cố cung a-n b)Ấn Độ i) Đền A- jan - ta b-i c)Cam pu chia k) Đền Bô - rô - bua - đua c-m d)Mi an ma l) Chùa tháp Pa - gan d-l e)In- đô-nê-xi-a m) Ăng co vác e-k g)Trung Quốc n ) Thạt Juổng g-h 5. Chon ý đúng trong các câu sau:( Háy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu) Thực chất phong trào văn hoá phục hưng là: A. Đả phá xã hội phong kiến, con người phải được tự do và phát triển. B. Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới khoa học tiến bộ. C. Văn hoá phục hưng là cuộcCM văn hoá tiến bộ vĩ đại. D. Cả 3 câu trên đều đúng. 6. Viết tiếp vào chỗ trống cho đầy đủ các giai đoạn lịch sử lớn của Cam pu chia đến giữa thÕ kØ XIX A.ThÕkûVI………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….... B.TõthÕkØXVI……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… PhÇn II/ Tù luËn 1. Hãy nêu nguyên nhân. Kết quả và ý nghĩa của nhữn cuộc phát kiến địa lí? 2. Sự hình thành và phát triển của XHPK Pương Đông và châu Âu như thế nào? Gv cho HS lµm bµi theo nhãm phÇn tr¾c nghiÖm GV cho đại diện các nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận xét Gv nhËn xÐt vµ chèt l¹i .Đáp án phÇn tr¾c nghiÖm Câu 1 chọn(B); Câu 2 chọn (d) ; Câu 3 nối đúng; Câu 4 nối đúng ; Câu 5 khoanh đúng Gv cho HS lµm bµi c¸ nh©n- HS tr×nh bµy- HS kh¸c nhËn xÐt- GV kÕt luËn l¹i 4/ Cñng cè GV cñng cè l¹i néi dung phÇn lÞch sö thÕ giíi 5. Híng dÉn häc ë nhµ: - VÒ nhµ hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong vë bµi tËp lÞch sö - ¤n l¹i néi dung phÇn lÞch sö thÕ giíi - Häc bµi cò vµ so¹n bµi 8 phÇn lÞch sö ViÖt Nam. Tuần : 5 Tiết: 10 Ngµy so¹n:20/09/2010 Ngày dạy: 23/09/2010. PhÇn hai: LÞch sö ViÖt Nam Từ thế kỉ X đến thế giữa thế kỉ XIX Ch¬ng I: Buổi đầu độc lập thời Ngô- Đinh – Tiền Lê (thÕ kØ X) Bài 8: Nớc ta buổi đầu độc lập. I/ Mục tiêu 1.Kiến thức: - Sự ra đời của các triều đại Ngô- Đinh – Tiền Lê; tổ chức nhà nớc thời Ngô- Đinh – TiÒn Lª. 2.Tư Tưởng : - Giáo dục Ý thức độc lập tựchủ và thống nhất đất nước của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Ghi nhớ công ơn Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có công giành quyền tự chủ, thống nhất đất nước . 3.Kĩ năng: - Bồi dững HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ sử dụng bản đồ khi học bài. II/ ChuÈn bÞ GV: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ( thời Ngô Quyền) Lược đồ 12 sứ quân HS: Häc bµi vµ so¹n bµi míi III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KTBC : Trình bày những đặc điểm cơ bản của XHPK châu Âu? XHPK Phương Đông có gì khác với XHPK Phương Tây? 3. Bài mới: GV: Sau hơn 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. Cuối cùng nhân dân ta đã giành được nền độc lập với trận Bạch Đằng LS ( năm 938) nước ta bước vào thời kì độc lập tự chủ. Hoạt động thÇy vµ trß GV yêu cầu HS đọc SGK GV(H): Chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 có ý nghiã như thế nào? HS: §¸nh b¹i ©m mu x©m lược của nhà Nam Hán, chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiếnphương Bắc. GV(H): Tại sao Ngô Quyền bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để thiếc lập triều đại mới? HS: Họ Khúc mới chỉ dành được quyền tự chủ, trên danh nghĩa vắn phụ thuộc nhà Hán=>> Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập. GV : hướng dấn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.. Néi dung 1.Ngô Quyền dựng nền độc lập tự chủ: Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua - Đóng đổ ở Hoa Lư. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VUA. GV(H): Vua có vai tró gì trong bộ máy nhà nước? HS: Đứng đầu triều đình, quyết định mọi công việc chính trị, ngoại giao, quân sự. GV(H): Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô? HS: Còn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đã thể hiện ý thức độc lập tự chủ. Gv chèt l¹i néi dung cña phÇn 1. Quan VĂN. QUAN VÕ. THỨ SỬ CÁC CHÂU - >§Êt níc yªn b×nh.. GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Tình hình chính trị cuối thời Ngô Năm 944 Ngô Quyền mất -Dương Tam Kha cướp ngôi - Triều đình lục đục - Năm 950 Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha nhưng không quảng lí được đất nước Năm 965 Ngô Xương Văn chết. GV(H): Sau khi trị vì đất nước được 5 năm, Ngô quyền qua đời, Lúc đó tình hình đất ta như thế nào? HS: Đắt nước rối loạn, các phe phái nhân cơ hôi này nổi len giành quyền lự Dương Tam Kha cướp ngôi? GV (giảng) Năm 952 Ngô Xương văn giành được lại ngôi vua song uy tín của nhà Ngô đã giảm sút =>> Đất nước không ổn định. GV(H): Sứ quân là gì? HS: Là các thế lực phong kiến nổi dậy chiến lĩnh một vùng đất. => Loạn 12 sứ quân GV dùng lược đồ mêi 12 sø qu©n vµ giíi thiÖu GV(H): Việc chiếm đóng của các sứ quân?Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến đất nước? HS: Các sứ quân chiếm đóng ở nhiều vị trí quan trọng trên khắp đất nước, liên tiếp đánh nhau => đắt nước loạn lạc => là điều kiện thuận lợi cho giặc ngoại xâm tấn công. 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK đất nước GV(giảng) Loạn12 sứ quân gây biết bao tang tóc cho nhân dân. Trong khi đó nhà Tống đang có âm mưu xâm * Tình hình đất nước: Loạn 12 sứ quân => đất nước lược nước ta. Do vậy việc thống nhất đất nước trở nên chia cắt loạn lạc. cấp bách hơn bao giờ hết. Nhà Tống âm mưu xâm lược GV(H): Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? * Quá trình thống nhất: HS: Con của thứ sử Đinh Công Trứ, người Ninh Bình, Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa có tài thống lĩnh quân đội Lư GV(H): Ông đã làm gì để dẹp loạn 12 sứ quân? - Liên kết với sứ quân Trần HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây dựng căn cứ ở Lãm. Hoa Lư. Được nhân dân ủng hộ GV trình bày quá trình thống nhất đất nớc của Đinh Bộ LÜnh. GV(H): Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? HS: Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh đâu thắng đó => các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại. Năm 967 Đất nước thống nhất GV(H): Việc Đinh Bộ Lính dẹp loạn được 12 sứ quân có ý nghĩa gì? HS: Thống nhất đất nước, lập lại hoà bình trong cả nước => Tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù 4. Củng Cố: Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngô? Trình bày những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc dẹp yên 12 sứ quân? GV gäi HS lªn vÏ – HS nhËn xÐt GV nhËn xÐt chung.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 5. Híng dÉn häc ë nhµ: - Gv híng dÉn cho HS lµm c¸c bµi tËp ë trong vë bµi tËp lÞch sö vµ yªu cÇu Hs vÒ nhµ hoµn thµnh. - Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê" ***********************************. Tuần : 6 Tiết: 11 Ngµyso¹n:20/09/2010 Ngày dạy: 23/09/2010. NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ I Tình hình chính trị. Ngàysoạn:22/09/2010 Ngµy d¹y:25/09/2010 I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Tæ chøc nhµ níc thêi §inh- TiÒn Lª - Công lao của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn trong công cuộc củng cố nề độc lập và bớc đầu xây dựng đất nớc. 2.Tư tưởng: - Lòng tự hào tự tôn dân tộc. - Biết ơn các vị anh hừng có công xây dựng và bảo vệ đất nước. 3.Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bà II. ChuÈn bÞ GV:- Lược đồ chống Tống lần thứ I - Tranh ảnh di tích LS về đền thờ vưa Đinh vua Lê.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> III.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KTBC : Trình bày thời kì chính trị cuối thời Ngô? Đinh Bộ lĩnh thống nhất đất nước như thế nào? 3. Bài mới: Giới thiệu: Sau khi dẹp yên 12 sứ quân, đất nước được thanh bình thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, tiếp tục công cuộc xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngô Quyền đã đặt nền móng.. Hoạt động cña thÇy vµ trß GV Yêu cầu HS đọc SGK muc 1. 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước - 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua. GV(H) : Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? HS: Lên ngôi hoàng đế, đặc tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đổ ở Hoa Lư. - Đặt tên nước là Đại Cồ Việt GV(giải thích) "Đại " lớn."cồ" cũng có nghĩa là lớn- Đóng đô ở Hoa Lư Nước Việt to lớn có ý nghĩa ngang hàng với Trung Hoa. GV(H) : Tại sao Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư? HS: Là quê hương Đinh Tiên Hoàng, đất hẹp, nhiều đồi núi thuận lợi cho việc phòng thủ. GV(H) Viẹc nhà đinh không dùng niên hiệu của phong kiến Trung Quốc để đặt tên nước nói lên điều gì? HS: Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nền độc lập, ngang hàng với Trung Quốc chứ không phụ thuộc vào Trung Quốc. GV giải thích: + " Vương" là tướt hiệu của vua ( dùng cho nước nhỏ) + " đế" là tước hiệu của vua nước lớn mạnh, có nhiều nước thần phục. GV(H): Đinh Tiên Hoàng còn áp dụng biện pháp gì để xây dựng đất nước? HS: Phong vương cho con ,cắt cư tướng lĩnh thân cận giữ chức vụ chủ chốt ,dựng cung điện ,đúc tiền ,xử phạt nghiêm những kẻ có tội GV ( giảng) Thời Đinh nước ta chưa có luật pháp cụ thể, vua sai đặt vạc dầu và chuồng cọp trước điện ren đe kẻ phảng loạn. GV (H) Nhữngviệc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào? HS: Ổn định đời sống VH , cơ sở xây dựng và phát triển đấtnước. GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 GV(H) Nhà tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? HS: Sau khi Đinh Bộ Lĩnh và Đinh Liễm bị ám hại, nội. -970 vua Đinh đặt niên hiệu là Th¸i B×nh.. Phong vương cho con - Cắt cử quan lại n¨m gi÷ c¸c chøc vô chñ chèt. -Dựng cung điện ,đúc tiền ,xử phạt nghiêm những kẻ có tội. 2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê * Sự thành lập của nhà Lê 979: Đinh Tiên Hoàng bị giết.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> bộ nhà Đinh lục đục, bên ngoài quân Tống chẩn bị xâm lượt => Lê Hoàn được suy tôn làm vua.. => nội bộ lục đục Nhà Tống lăm le xâm lượt. Lê Hoàn được suy tôn làm vua. GV(H) Vì sao Lê Hoàn được suy tôn làm vua? HS: là người có tài ,có chí lớn , mưu lượt lại đang giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội=> lòng người quy phục. GV(H) Việc Thái Hậu Dương Vân Nga trao áo hoàng bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì? HS: Thể hiện sự thông minh, quyết đoán đặt lợi ích quốc quốc gia lên trên lợi ích dòng họ.Vượt lên quan nịªm phong kiến bảo vệ lợi ích dân tộc. GV phân biệt " Tiền Lê " và " Hậu Lê" GV: Chính quyền nhà Lê được tổ chức như thế nào? GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ Tæ chøc chÝnh quyÒn trung ¬ng VUA. Gv vÏ hoµn chØnh. THÁI SƯ -. GV(H) Quân đội thời tiền Lê tổ chức như thế nào? HS: Gồm 10 đạo, chia thành 2 bộ phận. Cấm quân( Quân triều đình) Quân địa phương. QUAN VĂN. ĐẠI SƯ. QUAN VÕ. TĂNG QUAN. §Þa ph¬ng GV yêu cầu HS đọc SGK GV(H) Quân Tống xâm lượt nước ta trong hoàn cảnh nào? HS: Cuối năm 979 nôi bộ nhà Đinh Lục đục vì tranh quyền lợi=> Quân Tống xâm lượt. GV Tường thuật lại cuộc kháng chiến theo lượt đồ. GV: Yêu cầu HS tường thuật lại cuộc kháng chiến. GV(H) Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống là gì?. Lé Phñ Ch©u * Quân đội: - Cấm quân - Quân địa phương 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn: a) Hoàn cảnh lịch sử: Cuối năm 979 nhà Đinh rối loạn => Quân Tống xâm lượt b) Diễn biến ( SGK) * Địch : Tiến theo 2 đường thuỷ và bộ do Hầu Nhân Bảo.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HS: Khẳng định quyền làm chủ đất nước đánh bại âm chỉ huy. mưu xâm lượt của nhà Tống=> Củng cố nền độc lập của * Ta: Chặn quân thuỷ ở sông nước nhà. Bạch Đằng - Diệt cánh quân bộ ở biên giới thắng lợi. c) Ý nghĩa: Khẳng định quyền làm chủ đất nước. Đánh bại âm mưu xâm lượt của kẻ thù, củng cố nền độc lập. 4. Củng cố: Vẽ sơ đồ bbộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Tiền Lê? Việc nhân dân ta lập đền thờ vua Đinh chứng tổ điều gì? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi GV : Trả lời câu đố: - Vua gì lúc nhỏ, cùng bạn chăn tr©u lấy cờ lau, làm cờ tËp trËn ? - Vua Đinh Bộ Lĩnh, đặt nước tên gì, những năm trị vì, đóng đô ở đâu? - Nói nhanh tướng giặc tên gì Đem quân xâm lược thành trì Hoa Lư Vua Lê là bật quân sư ( Hai đường chặn giặc) Đánh cho tan xát, nhục nhừ rút lui - Bạch Đằng mổi sáng trận đầu. Phá tan Nam Hán công lao vua gì? - Bạch Đằng mỗi sáng trận Nhì. Phá tan nhà Tống Vua gì Đố em? 5.Híng dÉn tù häc ë nhµ - Gv híng dÉn HS lµm bµi tËp trong vë bµi tËp lÞch sö vµ yªu cÇu HS vÒ hoµn thµnh - Học bài chuẩn bị bài sau" Sự phát triển về XH và phát triển về KT" ********************************* Tuần: 6 Tiết: 12 Ngàysoạn:22/09/2010 Ngµy d¹y:25/09/2010. NƯỚC ĐẠI CỔ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (tiÕp) II Sự phát triển kinh tế- văn hoá. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Thêi Đinh - Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế: QuyÒn së h÷u ruộng đất, đào vét kênh ngòi, khai hoang,một số nghề thủ công; đúc tiền, các trung tâm bu«n b¸n. - VÒ x· héi: C¸c tÇng líp trong x· héi xuÊt hiÖn. - Công lao của Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc lập và bớc đầu xây dựng ®©t níc. 2.Tư tưởng: Giáo dục HS ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng đất nước biết quý trọng các truyền thống VH của ông cha. 3.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Rèn luyện kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế, văn hoá thời Đinh - Tiền Lê. II. ChuÈn bÞ ThÇy: - Tranh ảnh các di tích các công trình văn hoá, kiến trúc thời Đinh - thời Tiền Lê. - Tư liệu thành văn của các triều đại Đinh- Tiền Lê. III. Hoạt động dạy học 1.Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KiÓm tra bµi cò: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê và giải thích? Tường thuật lại cuộc kháng chiến chống Tống ( năm 981) 3. Bài mới: Giới thiệu: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh lại âm mưu xâm lược của kẻ thù, khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta và củng cố nền độc lập thống nhất đất nước Đại Cồ Việt. đó là cơ sở xây dựng nền kinh tế, văn hoá buổi đầu độc lập. GV : Yêu cầu HS Đọc SGK 1. Bước đầu xây dựng nền kinh tÕ Kinh tÕ ngµy nay bao gåm c¸c ngµnh nghÒ tự chủ: CN,N,TN,TCN,…nhng thêi xa sa nÒn kinh tÕ nông nghiệp là nền kinh tế chủ yếu đó là nền tảng của xã hội và đợc toàn dân quan tâm. GV(H )thời Đinh - Tiền Lờ? đã có những biện pháp gì để phát triển nông nghiệp? * Nông nghiệp: HS: Nông nghiệp được coi trọng vì đây là nền - chia ruộng đất cho nụng dõn. tảng kinh tế của đất nước. Nhà nước chú ý đến việc khai khẩn đất hoang, đào vét kênh ngoài, nhân dân được chia ruộng...-> tạo điều kiện cho SX nông nghiệp ổn định. GV(H): Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền để làm gì? - Tæ chøc cµy tÞch ®iÒn HS: Vua quan tâm đến SX => khuyến kích nông dân làm nông nghiệp. - Khai khẩn đất hoang đợc mở rộng. GV(H) Em cã nhËn xÐt g× vÒ nÒn kinh tÕ n«ng - Chú trọng thuỷ lợi. nghiÖp lóc bÊy giê? =>Kinh tế nông nghiệp ổn định và phát triển, nghÒ trång d©u nu«I t»m cũng đợc khuyến khích- các năm 987,989 đợc mùa. GV(H): Sự phát triển của thủ công nghiệp -thể hiện ở những mặt nào? * Thủ công nghiệp: HS: Các xưởng thủ công như đúc tiền, rèn vũ khí, - X©y dùng mét sè xëng thñ c«ng nhµ nø¬c. may mặc, xây dựng,... được thành lập. GV(H) em h·y miªu t¶ vµi nÐt vÒ Hoa l HS dựa vao phần chữ in nghiêng trong SGK để tr×nh bµy. GV bæ sung thªm GV(H) ỏ địa phong còn phát triển nghề thủ công nµo? GV(H) Em cã nhËn xÐt g× vÒ t×nh h×h thñ c«ng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nghiÖp thêi §inh- Tתn Lª? GV(giảng)Vì đất nước đã được độc lập. Các nghề đã được tự do phát triển không bị kìm hãm như trước đây. Mặt khác các thợ khéo cũng - Nghề thñ c«ng cổ truyền tiÕp tôc không bị cống nộp cho Trung Quốc, sù ch¨m chØ ph¸t triÓn phát triển. cÇ cï cña ngêi thî. GV(H): Thương nghiệp có gì đáng chú ý? HS: Nhiều khu chợ được hình thành buôn bán với nước ngoài phát triển,... GV(H): Việc thiết lập bàn giao với nhà Tống có ý nghĩa gì? HS: Củng cố nền độc lập=> tạo điều kiện cho nghoại thương phát triển. GV(H)Em cã nhËn xÐt g× vÒ t×nh h×nh linh tÕ thêi §inh- TiÒn Lª? HS:Nền Kinh tế Nông- Công – Thơng nghiệp bớc đầu phát triển,Xây dựng đợc một nền kinh tế độc lập tự chủ. Nền độc lập đợc thống nhất,nông dân có ruộng để cày cấy, nhà nớc chăn lo sản xuất,truyền thống lao động cần cù của ngời dân.. * Thương Nghiệp: - Đỳc tiền đồng để lu thông trong nớc - Trung tân buôn bán,chợ hình thành. - Buôn bán với nước ngoài. GV yêu cầu HS đọc SGK phần 2 GV(H): Trong XH có những tầng lớp nào? HS : tầng lớpcơ bản: Thống trị , bị trị, N« t×. GV(H) Nh÷ng ai n»m trong tÇng líp thång trÞ? - Vua,quan văn , quan võ và các nhà sư. GV(H) Nh÷ng ngêi nµo thuéc tÇng líp thèng trÞ? HS:§a sè lµ n«ng d©n tù do , cµy ruéng c«ng lµng 2. Đời sống XH và văn hoá x· cã quyÒn lîi g¾n bã víi lµng níc. a. Xã hội: GV(H) TÇng líp cuèi cïng lµ nh÷ng ai? VUA HS là tầng lớp nô tì số lợng không nhiều, đời sống cùc khæ lµ tÇng l¬p díi cïng cña x· héi. QUAN QUAN NHÀ VĂN VÕ SƯ GV(H) §êi s«ng¸ v¨n ho¸ gi¸o dôc díi thêi §inh – Tiền Lê có gì thay đổi? NÔNG THỢ THƯƠNG ĐỊA GV: Giáo dục chua phát triển đó là hậu quả của DÂN THỦ NHÂN CHỦ hàng ngàn năm bị phong kién phơng Bắc đô hộ lúc này nho học đã thâm nhập vào nớc ta. CÔNG GV(H) Vì sao trong thời kì này nhà sư được NÔ TÌ trọng dụng HS: Do đạo phật được truyền bá rộng rãi. Các nhà sư có học, giởi chữ Hán=> nhà sư trực tiếp dạy b. Văn hoá: học, làm cố vấn trong ngoại giao => rất được trọng dụng. - Giáo dục chưa phát triển GV kể thêm chuyện đón tiếp sứ thần nước Tống - Đạo phật được truyền bá rộng rãi.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> của nhà sư Đỗ Thuận (SGV). GV(H) Đời sống sinh hoạt của người dândiễn ra như thế nào? - Chùa chiền được xây dựng nhiều, HS: Rất bình dị, nhiều loại hình văn hoá dân gian nhà sư được coi trọng. như ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh đu, đấu võ, đấu vật, diễn ra trong các lễ hội. GV:Vào ngày vui vua cũng thích đI chân đất, cầm xiªn léi ao ®©m c¸. GV(H) Cử chỉ đố của Vua chứng tỏ điều gì? HS: Thời đó sự phân biệt giàu- nghèo, sang- hèn chua s©u s¾c quan hÖ vua t«I chua cã kho¶ng c¸ch. - Các loại hình VH dân gian khác phát triển. 4. Củng cố: - Nguyên nhân làm cho nền kinh tế thời Đinh Tiền Lê phát triển? - Đời sống VH- XH của nước Đại Cồ Việt có những chuyển biến gì? - Thời nhà Lê các nhà sư được trọng dụng là vì: a/ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi hơn trước. ........................................................ b/Phần lớn người có học là các nhà sư. Họ được nhân dân và nhà nước quý trọng...... c/ Giáo dục chưa phát triển............................................................................................ d/ Các câu trên đều đúng ..............................................................................................  5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:" Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước? - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp. --------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần : 7 Tiết: 13 Ngày soạn:27/09/2010 Ngµy d¹y:30/09/2010. Ch¬ng II: Níc §¹i ViÖt Thêi Lý(ThÕ KØ XI- XII) Bµi 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Trình bày sơ lợc bối canhra đời của nhà lý;việc dời đô ra Thang Long: Nguyên nhân, ý nghÜa. - Tổ chức bộ máy,tổ chức quân đội; bộ luật đầu tiên của nớc ta và chính sách đối nội, đối ngo¹i cña nhµ Lý. 2.Tư tưởng: -GD cho các em lòng tự hào và yêu nước, yêu nhân dân. GD học sinh bước đầu hiểu rằng: Pháp luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước. 3.Kĩ năng: - Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đấtnước của nhà Lý. - Rèn kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu( thời Lý) II. ChuÈn bÞ ThÇy: sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước. Trß: Häc bµi cò vµ so¹n bµi míi III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2.KiÓm tra bµi cò: -Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh ,thời Tiền Lê? - Tại sao thời Đinh ,tiền Lê các nhà sư được trong dụng? 3.Bài mới: GV: Vào đầu thế kỉ XI nội bộ nhà Tiền Lê lục đục .Vua Lê không cai quản được đất nước.Nhà Lý thay thế ,đất nước ta thay đổi như thế nào? (giáo viên ghi đề lên bảng ). Hoạt động dạy và học Nội dung GV:(giảng) Vua Lê Long Đĩnh mắc bệnh trĩ không thể 1. Sự thành lập nhà Lý: ngồi được phải nằm để coi chầu gọi là Lê Ngoạ - Năm 1009 Lê Long Đĩnh Triều.Long Đĩnh là ông vua rất tàn bạo,nhân dân ai cũng mất. Triều Lê chấm dứt. căm ghét việc làm của ông,ông cho người vào củi thả sông,róc mía trên đầu nhà sư,dùng dao cùn xẻo thịt người. GV(H):Tại sao Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua? - Lý Công Uẩn lên ngôi HS: Sau khi Lê Long Đĩnh chết ,Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua vì ông là người vừa có đức vừa có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý trọng. GV(giảng): Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm vua,năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư về - Năm 1010 Lý Công Uẩn dời Đại La và đổi tên là Thăng Long đô về Đại La đổi tên là Thăng GV:Treo bản đồ Việt Nam và chỉ hai vùng đất Hoa Lư Long.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> và Thăng Long cho HS nắm. GV(H):Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La và đổi tên là Thăng Long? HS: Địa thế thuận lợi ,là nơi hội tụ của bốn phương. GV(H):Việc dời đô về Thăng Long của vua Lý nói lên điều ước nguyện gì của cha ông ta ? HS: Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và khẳng định ý chí tự cường của dân tộc. GV(H) Chúng ta sắp đón một đại lễ gì ? đợc tổ chức ở ®©u? GV bổ sung thêm về ngày đại lễ GV(giảng ): Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt, xây dựng củng cố chính quyền từ Trung ương đến địa phương.. - Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt - Tè chøc bé m¸y nhµ níc ë trung ¬ng Vua. GV treo khung sơ đồ tổ chức hành chính của nhà Lý Hướng dẫn HS điền vào sơ đồ bằng các câu hỏi sau: - Ai là người đứng đầu nhà nước? - Quyền hành của vua như thế nào?. Quan v¨n §Þa ph¬ng. - Có ai giúp vua lo việc nước?. Lé, Phñ. - Bộ máy chính quyền địa phương được tổ chức như thế nào?. HuyÖn. Gv gäi Hs lªn b¶ng vÏ- HS nhËn xÐt GV nhËn xÐt chung Gv treo bảng phụ có sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nớc GV đọc một số điều luật trong bộ hình thư. GV(H): Bộ hình thư bảo vệ ai ? Cái gì? HS: Bảo vệ vua, triều đình, bảo vệ trật tự XH và sản xuất nông nghiệp. GV(H): Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ phận? HS: Gồm có cấm quân và quân địa phương(Yêu cầu HS. Quan vâ. H¬ng,x· 2. Pháp luật và quân đội: - Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ luật hình thư - Quân Đội gồm có cấm quân và quân địa phương Nhà Lý thi hành chính sách" ngụ binh.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> đọc SGK về bảng phân chia giữ cấm quân và quân địa ư nông" phương) GV(H): Em có nhân xét gì về tổ chức quân đội của nhà Lý? HS: Tổ chức chặt chẽ, quy cũ. GV(H): Nhà Lý đã thi hành chủ trương gì để bảo vệ khối đoàn kết dân tộc? HS: Gả công chúa, ban quan tước cho tù trưởng dân tộc. Quan hệ bình thường với các Trấn áp những người có ý định tách khỏi Đại Việt. nước láng giềng GV(H): Trình báy các chính sách đối ngoại của nhà Lý đối với các nước láng giềng? HS:Giữ quan hệ với Trung Quốc và Chămpa kiên quyết bảo vệ chủ quyền dân tộc. GV(H): Nhận xét gì về chủ trương của nhà Lý? HS: Các chủ trương chính sách của nhà Lý vừa mềm dẻo vừ cương quyết. 4. Củng cố Gv treo sơ đồ câm :Yờu cầu HS điền từ thích hợp vào những ụ trống trong sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính của nhà Lý? - Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gi thống nhất? - Nêu công lao của Lý Công Uẩn? GV cñng cè néi dung cña bµi 5. Dặn dò : Gv híng dÉn cho HS lµm c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp lÞch sö Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : " Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077)". Tuần : 7 Tiết: 14 NS:30/09/2010 ND: 02/10/2010 I. Mục tiêu:. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075- 1077).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1.KiÕn thức: Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và XH trong nước . - Nhà Lý chủ động tấn công để phòng vệ. 2.Tư tưởng: GD cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơnngười anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lớn với đất nước Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc( thể hiện trong cuộc tến vào đất Tống) 3.Kĩ năng: Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử. II. ChuÈn bÞ : - GV: Bản đồ - HS: Häc bµi cò vµ so¹n bµi míi III.Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức SÜ sè 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhà Lý đợc thành lập nh thế nào. ? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nớc ở trung ơng và địa phơng ? Nhà Ký đã làm gì để củng cố đất nớc. 3. Bµi míi: GV giíi thiÖu bµi häc Năm 981 mối quan hệ giữa 2 nước được củng cố, nhưng từ giữa TK XI quan hệ ngoại giao giữa 2 nứoc đã bị cắt đưt bởi nhà Tống có những hành động khiêu khích xâm lược Đại Việt. I GIAI ĐOẠN 1: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản GV : Gọi HS đọc mục 1 SGK 1.Nhà Tống âm mưu xâm lược GV(H): Tình hình nhà Tống trứơc khi xâm nước ta: lược nước Đại Việt như thế nào? HS: - Vì nhà Tống gặp nhiều khó khăn: + Ngân khố tài chính nguy cập. + Nội bộ mâu thuẫn + Nhân dân khắp nơi đấu tranh + Bộ tộc người Liêu, Hạ quấy nhiễu phía Bắc. - Nhà Tống âm mưu xâm lượt nước ta GV(H): Nhà Tống xâm lược nước Đại Việt để giải quyết tình hình khó khăn trong nhằm mục đích gì? nước. HS: Giải quyết tình hình khó khăn trong nước. GV(H): Để chiếm được Đại Việt nhà Tống làm gì? HS: Xúi dục vua Chămpa đánh lên từ phía Nam, phía Bắc nhà Tống ngăn cản việc trao đổi buôn bán giữa 2 nước. GV(H): Chúng xúi dục Chămpa đánh lên từ phía Nam nhằm mục đích gì? HS: Làm suy yếu lực lượng của nhà Lý..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV(H): Đứng trước âm mưu xâm lược đó, nhà Lý đối phó bàng cách nào? HS: Cử thái uý Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ chức kháng chiến. GV(H): Cho biết vài nét về Lý Thường Kiệt? HS: Lý Thường Kiệt sinh năm 1019 tại phường Thái Hoà, Thăng Long, là người có chí hướng ham học binh thư, luyện võ nghệ, có côt cách tài năng phi thường - 23 tuổi được làm quan - Vua Lý Nhân Tông phong làm thái uý và nhận làm con nuôi. GV(giảng): Lý Thường Kiệt cùng quân sĩ ngày đêm luyện tập , mộ thêm binh lính quyết làm thất bại âm mưu xâm lượt của nhà Tống Lý Thường Kiệt đưa Lý Đạo Thành một đại thần có uy tín cùng tham gia việc nước. + Vua Lý Thánh Tông và Thái uý Lý Thường Kiệt chỉ huy đạo quân khoảng 5 vạn quyân đánh Chămpa. Vua Chămpa bị bắt làm tù binh, buộc Chămpa phải cắt 3 châu ( Thuộc vùng đất Quảng Bình và Quảng Trị ngày nay) để chuộc vua về. GV(H): Trước tình h ình quân Tống như vậy Lý Thường Kiệt chủ trương đánh giặc như thế nào? HS: Tiến công trước để tự vệ. GV (giảng): Câu nói của Lý Thường Kiệt: " Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc" Thể hiện điều gì? HS: Thể hiện chủ trương táo bạo nhằm dành thế chủ động làm tiêu hao sinh lực đich ngay từ lúc chư tiến hành xâm lược. GV nhấn mạnh: Đây là cuộc tấn công để tự vệ chứ không phải xâm lược. GV(giảng): Tháng 10/ 1075 , 10 vạn quân ta chia làm 2 đạo tấn công vào đất Tống: + Quân bộ do các tù trưởng Tông Đản và Thôn Cảnh Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh vào Châu Ung. + Quân Thuỷ do Lý Thường Kiệt chỉ huy theo đường ven biển vùng Quảng Ninh đổ bộ vào Châu Khâm và Châu Liêm.. - Nhà Lý chủ động đối phó với nhà Tống: Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy, tổ chức kháng chiến.. 2. Nhà Lý chủ động tiến công để tự vệ: a) Hoàn cảnh: Nhà Tống ráo siết chuẩn bị xâm lược Đại Việt. Chủ trương của nhà Lý tấn công trước để tự vệ.. b) Diễn biến Tháng 10/ 1075 Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy 10 vạn quân tiến vào đất Tống.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Lý Thường Kiệt sau khi phá huỷ các kho tàng của giặc, tiến về bao vây thành Ung Châu. Để cô lập và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trng Quốc. Lý Thường Kiệt cho yết bảng nói rõ mục đích cuộc tiến quân tự vệ của mình. GV(H): Mục đích việc làm đó là gì? HS: Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trng Quốc. GV(giảng): Cuộc tập kích diễn ra nhanh chóng làm cho các căn cứ quân sự của nhà Tống bị giáng nhiều đòn nặng nề.. Lý Thường Kiệt cho yết bảng nói rõ mục đích của cuộc tiến công tự vệ. c) Kết quả: Sau 42 ngày đêm quân ta đã làm chủ thành Ung Châu. Tướng giặc phải tự tử.. GV(H): Tại sao nói đây là cuộc chiến tranh để tự vệ mà không phải là cuộc tấn công xâm lược? HS: Vì ta chỉ tấn công các căn cứ quân sự, kho lương thảo đó là nơi quân Tống tập trung lực lượng, lương thực, vũ khí để xâm lược Đại Việt. d) Ý Nghĩa: Làm thay đổi kế hoạch và Khi hoàn thành mục đích, quân ta rút về nước. làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược GV(H): Việc chủ động tấn công có ý nghĩa như của nhà Tống vào nước ta. thế nào? HS: Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống. 4. Củng Cố: - Trình bày âm mưu xâm lược của nhà Tống? - Nhà Lý đã dùng cách nào để đối phó trước âm mưu xâm lược của nhà Tống - Kết quả và ý nghĩa của việc chủ động tiến công của nhà Lý? Gv cñng cè l¹i néi dung cña toµn bµi GV híng dÉn HS lµm bµi tËp trong s¸ch bµi tËp lÞch sö 5. Dặn dò: Hoµn thµnh c¸c bµi tËp ë trong SBT lÞch sö Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau phần mụcII giai đoạn thứ 2 ( 1076- 1077) của bài này. Tuần :8 Tiết: 15 NS: 3/10/2010 ND:07/10/2010. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG ( 1075- 1077) ( TIẾP THEO). II GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076- 1077) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Têng thuËt l¹i diÔn biÕn cuéc kh¸ng chiÕn chèng Tèng ë giai ®o¹n 2. - Nªu tµi n¨ng vµ c«ng lao cña Lý Thêng KiÖt trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng Tèng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2.Tư tưởng: Giáo dục nền tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc thời Lý 3.Kĩ năng: Sử dụng lượt đồ để thuật lại cuộc chiến trên sông Như Nguyệt. II.ChuÈn bÞ: GV: Lược đồ trận tuyến Như Nguyệt. Tư Liệu về Lý Thường Kiệt HS: Häc bµi cò vµ so¹n bµi míi III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KTBC: Trình bày âm mưu xâm lược của nhà Tống? Tước âm mưu xâm lược của quân Tống Tiều Lý đã làm gì? 3. Bài mới: Gv nh¾c l¹i néi dung bµi truíc vµ giíi thiÖu néi dung bµi häc h«m nay Néi dung Hoạt động dạy và học GV: Gọi HS đọc bài. 1. Kháng chiến bùng nổ: GV(H):Sau khi rút quân khỏi Ung Châu, Lý Thường Lý Thường Kiệt lệnh cho các Kiệt đã làm gì? địa phương ráo riết chuẩn bị bố HS: Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng phòng GV(giảng): Dự kiến địch kéo vào nước ta theo hai hướng, Lý Thường Kiệt đã bố trí( sở dụng lượt đồ) + Một đạo quân chặn giặc ở vùng Quảng Ninh, không cho thuỷ quân địch vượt qua. + Đường bộ bố trí dọc tuyến sông Cầu qua đoạn sông Như Nguyệt và xây dựng chuyến tuyến sông như Nguyệt không cho giặc vào sâu. + Ngoài ra các tù trưởng ít người ở gần biên giới đã cho quân mai phục ở những vị trí chiến lượt quan trọng. GV(H): Tại sao Lý Thương Kiệt chọn sông Cầu làm phòng tuyến chống quân Tống? HS: Vì : + Đây là vị trí chặn ngang các hướng tấn công của đich từ Quảng Tâu( TQ) đến Thăng Long. Chọn phòng tuyến sông Cầu là + Được ví như tuyến cầu tự nhiên khó vượt qua. nơi đối phó với quân Tống. GV(H): Phòng tuyến sông Cầu được xây dựng như thế nào? HS: Được đắp bằng cát cao, vững chắc nhiều dậu tre dày đặc. GV(H): Sau khi thất bại ở vùng Ung Châu thì nhà Tống đã làm gì? HS: Cho quân xâm lượt Đại Việt . * Diễn biến ( SGK) GV(giảng): ( dùng lược đồ phòng tuyến sông Như * Kết quả: Quân Tống đóng Nguyệt để giảng theo SGK) quân ở dờ Bắc sông Cầu không thể vào sâu được. GVgiảng theo nội dung diễn biến của SGK.. 2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến sông Như Nguyệt.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV nhấn mạnh: Lý Thường Kiệt không cho mở các cuộc phản công ngay mà đến tận cuối mùa xuân 1077 đang đêm Lý Thường Kiệt cho quân lặng lẽ vượt sông Như Nguyệt đánh vào danh trại của giặc. Quân Tống thua to lâm vào tình thế khó khăn tuyệt vọng Lý Thường Kiệt kết thúc chiến tranh bằng phương pháp thương lượng giảng hoà. Quách quỳ chấp nhận ngay, rút quân về nước.. GV(H): Chiến thắng ở phòng tuyến sông Như nguyệt có ý nghĩa gì? HS:Là trận đánh tuyệt vời của Lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc: - Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững. - Buộc nhà Tống phải từ bỏ mộng xâm lượt Đaị Việt.. - Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh vào phòng tuyến của ta - Bị quân ta phản công quyết liệt. - Một đêm cuối xuân 1077 nhà Lý cho quân vượt sông đánh bất ngờ vào đồn giặc. * Kết quả: QuânTống thua to. Quách Quỳ chấp nhận rút quân về nước . * Ý nghĩa: Là trận đánh tuyệt vời của Lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc - Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững. -Nhà Tống từ bỏ mộng XL Đại Việt. 4. Củng cố: Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt để lập phòng tuyến? Nêu ý nghĩa của chiến thắng chống quân xâm lượt Tống ( 1076- 1077) ? GV cñng cè l¹i néi dung bµi häc 5. Dặn dò: Gv híng dÉn HS lµm bµi tËp trong s¸ch bµi tËp Về nhà học thuộc bài và xem trước bài "Đời sống kinh tế - văn hoá".. Tuần: 9 ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HOÁ Tiết: 17 I-ĐỜI SỐNG KINH TẾ Ngày Soạn: 04/10/2008 Ngày dạy: 06 /10/2008 A-Mục tiêu: KT: Dưới thời Lý,đất nước được ổn định lâu dài, nông nghiệp ,thủ công nghiệp đã có nhiều chuyễn biến và đạt được một số thành tưụ nhất định Việc buôn bán với bên ngoài phát triển . TT: Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc ta vào thời Lý. KN: Quan sát và phân tích các nét đặc sắc của một công trình nghệ thuật. B-Phương tiện dạy học : .Các tranh ảnh mô tả các hoạt động kinh tế thời Lý. .Tư liệu về thành tựu kinh tế,văn hoá thời Lý..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> C- Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2.KTBC: -Trình bày diển biến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt bằng lược đồ? - Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi? - Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này? 3. Bài mới: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Khẳng định: Nôngnghiệp là ngành kinh tế chủ 1. Sự chuyển biến của nền nông yếu, quan trọng nhất dưới thời Lý. nghiệp: GV(H): Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu sỡ hữu của ai? của vua do nông dân canh tác HS: Của nhà vua GV(giảng) Thực tế ruộng đất đều do nông dân canh tác. Hằng năm nhân dân các địa phương theo tục lệ chia ruộng để cày cấy và nộp thuế cho nhà vua. Tuy nhiên trong xã hội thời Lý sự phân hoá ruộng đất diển ra khá mạnh. Vua Lý lấy một số đất công làm nơi thờ phụng lễ tế...Vua Lý rất quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. GV gọi HS đọc phần nghiêng SGK GV(H): Trong lễ tịch điền nhà vua tự cày mấy đường thể hiện điều gì? HS: Để khuyến khích nhân dân sản xuất. GV(H): Nêu những biện pháp nhà Lý khuyến Nhà Lý rất quan tâm đến nông khích phát triển nông nghiệp? nghiệp và đề ra nhiều biện pháp HS: Khai hoang, đào kênh mương, đắp đê phòng khuyến khích nông nghiệp phát triển. lụt. - Ban hành luật cấm giết hại trâu bò bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. GV(giảng): Do vậy dưới thời Lý nhiều năm mùa màng bội thu. GV(H): Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh như vậy? HS: Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. 2. Thủ công nghiệp và thương - Nhân dân chăm lo sản xuất. nghiệp: GV(giảng): Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các ngành thủ công phát triển. ( gọi HS đọc phần in nghiêng SGK) GV(H): Nội dung trong phần in nghiêng cho thấy nghề thủ công nào phát triển? HS: nghề dệt. Thủ công nghiệp có rất nhiều ngành nghề tạo ra các sản phẩm có chất.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV(H): Tại sao vua Lý không dùng gấm vóc của lượng cao nhà Tống? HS: Bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng hoá trong nước. GV(giảng) Ngoài nghề dệt, có nhiều nghề thủ công khác: Chăm tằm, ươm tơ, nghề gốm, xây dựng đền đài cung điện...Đó là các nhgề dân gian. Ngoài các nghề: Làm đồ trang sức, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều phát triển. Cho HS xem các đồ gốm tráng men. ( Yêu cầu HS nhận xét về chúng) GV (giảng): Bên cạnh đó bàn tay người thủ công Đại Việt đã tạo dựng nhiều công trình nổi tiếng như: Vạc Phổ Minh, Chuông Quy Điền...( Sưu tầm tranh ảnh các công trình) GV(H): Bước phát triển của thủ công nghiệp Hoạt động trao đổi buôn bán ở trong thời Lý là gì? và ngoài nước diễn ra rất mạnh HS: Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kĩ thuật ngày càng cao. GV(giảng): Thương nghiệp: Việc buôn bán trong và ngoài nước cũng được mở mang phát triển. Vùng biên giới hải đảo giữa hai nước đã được Vân Đồn được coi là nơi buôn bán chính quyền 2 bên cho lập nhiều chợ để trao đổi rất thuận tiện với thương nhân nước buôn bán. ngoài GVgọi HS đọc phần chữ nhỏ in nghiêng. GV(giảng): Vân đồn thuộc Quảng Ninh là một hải đảo, nơi thương nhân nước ngoài thường đến buôn bán. GV(H): Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài đến buôn bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không cho tự do đi lại ở nội địa? HS: Thể hiệný thức cảnh giác tự vệ đối với nhà Tống. GV(H): Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì? HS: Nhân dân Đại Việt đã đủ khả năng xây dựng nền kinh tế tự chủ phát triển. 4. Củng cố: - Nhà Lý làm gì để đấy mạnh sản xuất nông ghiệp? - Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp? 5. Dặn dò: Học thuộc bai và chuẩn bị bày sau:" đời sống kinh tế văn hoá TT" ------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần : 10 Tiết: 18 ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HOÁ( TT) Ngày soạn:18/10/2008 II Sinh hoạt xã hội và văn hoá Ngày dạy: 20/10/2008 A: Mục tiêu: KT Thời Lý có sự phân hoá mạnh mẽ về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. Văn hoá giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hoá Tăng Long. TT: Giáo dục lòng tự dào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tộc. KN: Rèn luyện kỉ năng lập bản so sánh. B. Phương tiên dạy học: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Nhà Lý đã làm gì để đẩy manmhj SX nông nghiệp? - Nêu tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý? Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Lý? 3. Bài mới: Giới thiệu: Bên cạnh việc phát triển đời sống kinh tế thì văn hoá xã hội thời Lý cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Bài học hôm nay cho chúng ta thấy điều đó Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản GV(giảng): Thời Lý, xã hội chia nhiều tầng lớp: 1.Những thay đổi về mặt xã hội: ( treo bảng phụ) Quan lại hoàng Được cấp ruộng ĐỊA tử CHỦ Công chúa Nông dân từ 18 tuổi trở lên Nông dân không có ruộng đất. được nhận đất của làng xã. Nông dân thường. nhận ruộng đất Nông dân tá của điền địa chủ cày cấy nộp tô cho địa chủ GV(H):So với thời Đinh -Tiền Lê sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào? HS: Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn.Địa chủ ngày càng tăng,nông dân tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều. GV(H): Đời sống các tầng lớp trong giai cấp thống.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> trị như thế nào? HS: Đầy đủ sung túc. GV(H): Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị? HS: - Thợ thủ công thương nhân. Họ sản xuất các đồ dùng và trao đổi buôn bán. Họ phải nộp thuế, làm nghĩa vụ với nhà vua. - Nông dân: Là lực lưởng xản xuất chính của xã hội được chia ruộng đất theo tục lệ và làm nghĩa vụ cho nhà nước. Nô tì:Tầng lớp thấp nhất trong xã hộinhọ làm vciệc nặng nhọc trong các nhà quý tộc. GVgọi HS đọc từ đầu đến " 1000 người ở Thăng Long làm sư" GV(H): Văn miếu được xây dựng vào năm nào? HS: Vào năm 1070. GV(giảng): Văn miếu chính thức được xây dựng và tháng 9/ 1970 Đây là miếu thờ tổ Đạo Nho( do Khổng Tử sáng lập) và là nơi dạy học cho các con vua. Văn Miếu dài 350 Km, ngang 75 m. Năm 1075 khoa thi đầu tiên mở tại đây. Năm 1076 nhà Quốc Tử Giám được dựng lên trong khu Văn Miếu .Được coi là trường Đại học đầu tiên của Đại Việt. Lúc đầu ở đây chỉ dành cho con vua sao đó nhà Lý mở rộng đến cho con nem quan lại và những người giỏi trong nước. GV(H): Nêu những dẫn chứng thời lý, đạo phật rất được sùng bái? HS: Vua Lý sai người dựng chù tháp, tô tượng đúc chuông, dịch kinh phật, soạn sách phật. GV giói thiệu cho HS xem các công trình thờig Lý H24, H25 trong SGK. - Tượng phật A-di -đà nằm trong chùa phậttích. Chùa Một Cột( còn có tên là Diên Hựu) xây dựng vào năm 1049 thời vua Lý Thái Tông. GV(H): Thời Lý có những ngành nghệ thuật nào. HS: Thời Lý nhân ưa thích ca hát nhảy múa. Các ngành nghệ thuật như: Kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội.... rất phát triển. GV(H): Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và các môn thể thao được nhân dân ưa chuộng? HS: Hát chèo, múa rối, dàn nhạc có nhạc cụ trống,. 2. Giáo dục và văn hoá: Năm 1070 nhà Lỹ xây dựng văn miếu và đến năm 1075 mở khoa thi đầu tiên. Thành lập Quốc Tử Giám vào năm 1076. Đạo phật ở thời Lý rất phát triển.. Các ngành nghệ thuật: Kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội.... rất phát triển. Nền văn hoá mang tính dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> kèn..... Đá cầu, vật, đua thuyền,.... GV(giảng): các tác phẩm nghệ thuật của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đờicủa nền văn hoá riêng của dân tộc- đó là văn hoá Thăng Long. 4. Củng cố: - Trình bày nhứng thay đổi XH dưới thời Lý? - Nêu những thành tựu văn hoá thời Lý? - Kể tên một vài công trình kiến trúc thời Lý 5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và xem trước các bài đã học trong chương I và II để chúng ta làm bài tập lịch sử trong tiết đến -----------------------------------------------------------------Tuần :10 BÀI TẬP LỊCH SỬ Tiết : 19 CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II Ngày soạn: 10/10/1008 Ngày dạy: 12/10/2008 A-Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức lịch sử đã học trong 2 chương I và II. Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm bằng nhiều hình thức . B- Phương tiện dạy học: Chuẩn bị một số phiếu học tập. C-Tiến trình dạy học : 1.Ổn định : 2.KTBC: 3.Bài mới: Câu 1: Hãy điền chữ Đ (là đúng) ,chữ S (là sai) vào các câu dưới đây: Cuối thế kỉ thứ V xã hội Tây Âu có những biến đổi to lớn là do: A,Dân số tăng  B,Sự xâm nhập của người Giéc man  C,Công cụ sản xuất được cải tiến  D, Kinh tế hàng hoá phát triển  Câu 2: Lập bảng trình bày những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương đông và phương Tây (Thảo luận nhóm ) Đặc điểm cơ XHPK Phương Đông XHPK Phương Tây Nhận xét bản Thời kì hình thành. Thời kì phát triển.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> thời kì khủng hoảng và suy vong. Cơ sở kinh tế. Các Giai cấp cơ bản. Phương thức bóc lột. cột B L I Đ Ạ. A Ê Ề I N T. C Đ N N G Ố. H Đ Ă N G A I H A N H /Cột 1 gồm 8 chữ cái: T L Ê Ngô Quyền chiến H T I Ê N H O À N G thắng quân Nam Hán L S Ơ N tại nơi này? N G Cột 2 gồm 9 chữ cái: T H A I S Ư Tên của Lê Hoàn khi H O A L Ư ông lên làm vua? H Â U N H Â N B Ả O Cột 3 gồm 6 chữ cái: N G Ô Q U Y Ề N Để phân biệt thời Đ Ạ I C Ồ V I Ệ T Hậu Lê năm 1428 của Đ Ó N G Đ Ô Lê Lợi? Cột 4 gồm 13 chữ cái: Tên của Đinh Bộ Lĩnh khi ông lên làm vua? Cột 5 gồm7 chữ cái: Đầu năm 981 Nhà TTống cho quân bộ tiến vào nước ta theo đường này? Cột 6 gồm 4 chữ cái: Năm 981 quân giặc nào xâm lượt nước ta? Cột 7 gồm 6 chữ cái: Quan đầu triều giúp vua bàn việt nước? Cột 8 gồm 5 chữ cái: Đinh Bộ Lĩnh chon nơi này để đóng đô? Cột 9 gồm 10 chữ cái:Năm 981 vua Tống cử tên tướng này xâm lược nước ta? Cột 10 gồm 8 chữ cái:Bạch Đằng nổi sóng trận đầu. Đánh quân Nam Hán công lao vua gì?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Cột 11 gồm 9 chữ cái:Tên của nước do Đinh Bộ Lĩnh đặc? Cột 12 gồm 6 chữ cái: Nơi mà khi lên ngôi vua các vua thường chọn một nơi để làm việc này? C. Nhận xét đánh giá: D . Dặn dò: Chuẩn bị bài sau:" Ôn tập" ------------------------------------------------------------------------. Tuần:11 Tiết: 20 ÔN TẬP Ngày soạn: 25/10/2008 Ngày dạy:27/10/2008 A- Mục tiêu : Củng cố kiến thức phần lịch sử đã học từ đầu năm đến nay ,phần lịch sử thế giới trung đại. -Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến châu Âu,sự suy vong của xã hội phong kiến châu Âu -Các cuộc đấu tranh của giai cấp Tư sản chống phong kiến -Những thành tựu và văn minh rực rỡ của các quốc gia trong thời kì Trung đại. B-Phương tiện dạy học : C-Tiến trình dạy học: 1-Ổn định: 2-KTBC: Kiểm tra bài ôn tập 3- Bài mới:. Hoạt động dạy và học GV(H): Vào cuối thế kỉ V xã hội Tây Âu có những biến đổi gì? HS: Sự xâm nhậpcủa người Giécman- Xuất hiện những tầng lớp XH mới.Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành. GV(H): Em hãy kể tên các cuộc phát kiến lớn về địa lý? HS: Năm 1487: Đia xơ vòng quanh cực Nam Châu Phi Năm 1498: Va Scô đơ ga ma: đến Ấn Độ Năm 1492: Côloonbô tìm ra châu Mỹ Năm 1519 - 1522: Magienlan vòng quanh Trái Đất. GV(H): Những cuộc phát kiến đã đem đến hệ qủa gì?. Kiến thức cơ bản I. Phần Lịch sử thế giới. 1. Sự hình thành và phát triển của PK châu Âu Xã hội phongkiến châu Âu được hình thành 2. Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. Nổ ra nhiều cuộc phát kiến lớn về dịa lí..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> HS: Tìm ra những con đường mới, để nối liền giữa các châu lục, đem về nguồng lợi cho giai cấp phong kiến châu Âu. GV(H): Sự hình thành chủ nghĩa tư bản Châu Âu diễn ra như thế nào? HS: Nhờ các cuộc phát kiến về dịa lý đã giúp cho việc giao lưu kinh tế, văn hoá được đẩy mạnh. Quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ hình thành. Đó là quá trình tạo ra vốn ban đầu cho những người làm thuê => Hình thức kinh doanh tư bản ra đời. GV (H): Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào văn hoá phục hưng? HS: Do chế độ phong kiến kiềm hãm sự phát triển xã hội. Toàn xã hội chỉ có trường học để đào tạo giáo sĩ. Những di sản của nền văn hoá cổ đại bị phá huỷ hoàn toàn trừ nhà tù và tu viện. Do đó giai cấp tư sản đấu tranh. Chống lại sự vằng buộc của tư tưởng phong kiến.. + Quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ + Hình thành hình thức kinh danh tư bản. 3. Phong trào văn hoá phục hưng: Đấu tranh khôi phục lại giá trị văn hoá Hi Lạp và Rô ma cổ đại; sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản 4. Những nét chung về XHPK ở châu Á. XHPK ở châu Á hình thành sớm, phát triển chậm, suy vong kéo dài. GV(H): Xã hội phong kiến phương đông và châu Âu hình thành từ khi nào? HS: Phương đông: Trước công nguyên, hình thành sớm, phát triển chậm , suy vong kéo dài. XHPK châu Âu: Hình thành muộn ơn kết thúc sớm hơn => Hình thành CNTB. GV(H): Thế chế nhà nước phong kiến phương đông là gì? HS: Vua đứng đầu => Chế độ quân chủ 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Về nhà học các bài đã học để tiết sau làm bài kiểm tra một tiết.. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần : 18 kiÓm tra häc k× I Tiết: 36 Ngày soạn: 13/12/2009 Ngày dạy: 15/12/2009 A- Yêu cầu:Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức lịch sử của học sinh trong chương trình lịch sử đã häc k× I B- ĐỀ KIỂM TRA C©u 1: Nªu nguyªn nh©n th¾ng léi vµ ý nghÜa lÞch sö cña 3 lÇn kh¸ng chiÕn chèng qu©n xâm lợc Mông Nguyên đối với nớc ta và trên Thế giới.(4đ C©u 2 :Nªu c¸c chÝnh s¸ch vµ biÖn ph¸p cña Hå Quý Ly.(3® Câu 3 :Bài thơ Nam Quốc Sơn Hà do ai sáng tác.em hãy chep lại bài thơ đó (3đ). §¸p ¸n.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 1 :HS nêu đợc 4 nguyên nhân thắng lợi và 4 ý nghĩa lịch sử của cuộc k/c chống quân xl M«ng Nguyªn Câu 2 :HS nêu đợc các biên pháp và caỉu cách của hồ quý Ly về Quân sự ;kinh tê, giáo dôc.... Câu 3: HS chép đúng bài thơ của Lí Thờng Kiệt .. C--- GV nhËn xÐt giê lµm bµi vµ thu bµi. D--- Dặn dò :Về xem lau\ị nội dung bài , đọc trớc bài mới..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ LỚP HỌC KÌ I. MỨC ĐỘ NỘI DUNG. Nhận biết. Thông hiểu. TN. TN. Sự hình thành XHPK Châu Âu. Câu 1 0,5điểm. Phong trào Văn hoá Phục Hưng. Câu 2: 0,5 điểm. Tổng hợp nhiều bài trong chương Các cuộc phất kiến địa lí Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống TỔNG CỘNG. TL. TL. Vận dụng TN. TL. Câu1: 0,5 điểm. 1đ 0,5 đ. Câu 3: 2 điểm Câu 1: 0,5 điểm 1,5 điểm. 2,5 điểm. 2đ Câu 4 3 điểm. 3,5 đ. Câu 5: 3 điểm 6 điểm. 3đ. ------------------------------------------------. Tuần: 11 Tiết: 21 Ngày soạn: Ngày dạy:. Tổng. NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII I: Nhà Trần thành lập. 10 đ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> A. Mục tiêu: KN: Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý. TT: Tự hào về lich sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời trần. KN: Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước. Pháp luật thời Trần. B. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: 3.Bài mới: Nhà Lý khi mới thành lập vua quan rất chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm lo đến đời sống nhân dân, nhưng đến cuối thế kỉ XII nhà Lý suy sụp đến mức trầm trọng. Hoạt động dạy và học: Kiến thức cơ bản GV gọi HS đọc SGK 1. Nhà Lý sụp đổ: GV(H): Nguyên nhân nào làm nhà Lý sụp đổ? HS: Quan lại ăn chơi sa đoạ, chính quyền. Không Cuối thế kỉ XII quan lại nhà Lý ăn quan tâm đến đời sống của nhân dân. chơi sa đoạ. Không quan tâm đến đời sống của nhân dân GV(giảng): Đời thứ 8 Lý Huệ Tông sanh được 2 người con gái. Là Thuận Thiên và Chiêu Hoàng. Lý Huệ Tông nhường ngôi cho con gái. Lợi dụng cơ hội đó các đại thần trong triều tranh chấp quyền hành và quấy nhiều nhân dân. Hạn hán, lụt lội xảy ra liến miên, GV(H): Việc làm của vua quan nhà nhà Lý đẫn nhân dân khổ cực, nhiều nơi nổi dậy đến hậu quả gì? đấu tranh. HS: Lụt lội hạn hán mất mùa xảy ra liến miên. Dân nghèo phải bán con làm nô tì. Nông dân nhiều nơi nổi dậy đấu tranh. GV(H): Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì? HS: Nhà Lý dựa vào thế lực họ Trần để cai quản đất nước. Tháng 12/ 1226 Lý Chiêu Hoàng GV(giảng): Nhân cơ hội đó nhà Trần buột vua Lý nhường ngôi cho Trần Cảnh phải nhường ngôi cho Trần Cảnh vào tháng 12/ 1226 ( Trần Cảnh là chồng của Lý Chiêu Hoàng) 2. Nhà Trần củng cố chế độ phong GV(H): Sau khi nắm chính quyền nhà Trần đã kiến tập quyền: làm gì? HS: Dẹp yên rối loạn, xây dựng bộ máy nhà nước. GV(H): Bộ máy quan loại thời Trần được tổ Bộ máy nhà nước được tổ chức theo chức như thế nào? chế độ quân chủ trung ương HS: Theo chế độ quân chủ tập quyền gồm 3 cấp: tậpquyền, đựoc phân làm ba cấp. + Triều đình + Các đơn vị hành chính trung giang + Các cấp hành chính cơ sở. GV(giảng):Đứng đầu triều đình là vua,các vua thường nhường ngôi sớm cho con và xưng là Thái.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Thượng Hoàng. Các chức đại thần văn vĩ do người họ Trần nắm giữ . Cả nước chia làm 12 lộ ,đứng đầu các lộ có các chức chánh phó An phú sứ .Dưới lộ là phủ do chức tri phủ cai quản ,châu Huyện là do các chức tri châu ,tri huyện cùng coi.Dưới cùng là xã ,người đứng đầu xã là do nhân đân bầu ra. GV(H) :Nhận xét về hệ thống tổ chức quan lại thời Trần ?. HS: Có quy củ và đầy đủ hơn GV giảng :Nhà Trần còn đặt thêm một số cơ quan như :Quốc sử viện ,Thái y viện và một số chức quan như :Hà đê sứ ,khuyến nông sứ ,đồn điền sứ ..... 3/Phápluật thờiTrần: Ban hành bộ luật mới gọi là quốc triều thông chế ,sau sửa chửa và bổ sung thành Quốc triều hình luật Đặt thêm cơ quan ,thẩm hình viện để xử kiện .. Gọi HS đọc mục 3 SGK Giảng :Thời Trần nhà nước rất chú trọng sửa sang pháp luật và ban hành một số bộ luật mới là Quốc triều hình luật GV(H):Nhận xét hình luật thời Trần so với hình luật thời Lý ? HS :Xác nhận lại những điều đã ban hành thời Lý và có bổ sung. +Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản . +Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất . 4 Củng cố :-Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? Bộ máy thời trần có nét gì khác thời Lý? 5 Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII (tt)''.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ---Tuần:12 NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỈ XIII ( TT) Tiết:23 II.Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế Ngày soạn:01.11.2009 Ngày dạy:03.11.2009 A. Mục tiêu: Kiến thức:Thế kỉ XIII nhà Trần đã thực hiền nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Do đó quân đội và quốc phòng của Đại Việt thời đó hùng mạnh, kinh tế phát triển. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hoà dân tộc đối với công cuộc xây dựng, củng cố và phát triển đất nước. Kĩ năng: Làm quen với phương pháp so sánh. B. Phương tiện dạy học: Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan đến thành tựu thủ công nghiệp thời Trần. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC:- Bộ máy quan hệ thời Trần được tổ chức như thế nào? - Pháp luật thời Trần có đặc điểm gì? 3. Bài mới: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản GV gọi HS đọc SGK phần 1 1. Nhà Trần xây dựng quân đội và GV(H): Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất củng cố quốc phòng: quan tâmxây dựng quân đội và quốc phòng?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GIẢNG: Nhà nước ta luôn đứng trước nguy cơ ngoại xâm(nhất là thời kì đế quốc Mông Nguyên đang mở rộng xâm lược) GV(H): Tổ chức quân đội nhà Trần như thế nào? HS: Quân đội nhà Trần gồm cấm quân và quân các lộ. (Giảng) Cấm quân :Đạo quân bảo vệ kinh thành triều đình,chỉ chọn những trai tráng khoẻ mạnh ở quê hương nhà Trần. Quân các lộ:Ở đồng bằng gọi là chính binh,ở miền núi gọi là phiên binh. GV(H):Quân đội nhà Trần được tuyển chọn theo chính sách và chủ trương nào? HS:Chính sách Ngụ binh ư nông(tiếp tục chính sách của thời Lý). Chủ trương ;Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông. GV(giảng) Nhân dân ta dưới thời Trần rất chuộng võ nghệ,các lò vật được mở khắp nơi,vì vậy quân đội nhà Trần luôn được học tập binh pháp và rèn luyện võ nghệ. (sử dụng hình 27 SGK để chứng minh cho việc tăng cường củng cố quốc phòng của triều Trần). GV: Gọi HS đọc mục 2 SGK GV(H):Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp? HS: Đẩy mạnh khai hoang để mở rộng diện tích sản xuất. Đắp đê phòng lụt,nạo vét kênh mương. GV(H):Tên của chức quan nhà Trần đặt để trông coi việc sửa chửa đắp đê gọi là gì? HS: Hà đê sứ. GV(giảng):Vua Trần hạ lệnh đắp đê từ đầu nguồn các con sông đến bãi biển. Bên cạnh đó ,việc nạo vét các con kênh đào được chú trọng để đảm bảo giao thông và tưới tiêu cho đồng ruộng. GV (H) : Nhận xét gì về chủ trương phát triển nông nghiệp của thời Trần? HS: Các chủ trương đó phù hợp, kịp thời để phát triển nông nghiệp. GV (giảng) Nhờ có chính sáchvà cùng với sự cố gắng của người dân, nông nghiệp thời Trần. Quân đội nhà Trần gồm cấm quân và quân các lộ.. Quân đội gồm hai bộ phận: Được tuyển chọn theo chủ trương cốt tinh nhuệ không cốt đông.Được tuyển dụng theo chính sách" Ngụ binh ư nông". 2. Phục hồi và phát triển kinh tế: Nông nghiệp chú trọng khai hoang đắp đê, nạo vét kênh mương .. Thủ công nghiệp, thương nghiệp, buôn bán với nước ngoài rất phát triển..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> nhanh chóng được phục hồi và phát triển. Nhà Trần khuyến khích các xưởng thủ công nhà nước sản xuất các đồ gốm, dệt, chế tạo vũ khí. GV(H): Kể tên các nghề thủ công trong nhân dân? HS: Làm gốm tráng men , đúc đồng, làm giấy,... (giới thiệu: hình 28 SGK) GV(giảng): Do vậy, các làng xã mọc lên nhiều nơi. Kinh thành Thăng Long đã có tới 61 phường, hoạc động tấp nập. GV(H): Nhận xét về thủ công nghiệp thời Trần Thế kỉ XIII? HS: Đang từng bước được khôi phục và phát triển mạnh trình độ ngày càng cao. GV( giảng): Việc buôn bán với thương nhân nước ngoài diển ra sôi nổi ở cac của biển: Hội Thống, Vân Đồn. 4. Củng cố: Nêu các chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội củng cố quốc phòng của nhà Trần? Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thái của nhà Lý? 5. Dặn dò:Về nhà học thuộc bài và xem trước bài " Ba lần kháng chiến chống quân xâm lượt Mông-Nguyên".

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ---Tuần:13 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC Tiết:24 MÔNG-NGUYÊN- THẾ KỈ XIII. Ngày I. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ ( soạn:03.11.2009 1258) Ngày dạy:04,05.11.2009 A. Mục tiêu: Kiến thức: Âm mưu xâm lượt của quân Mông Cổ.Chủ trương, chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó với quân Mông Cổ. Tư tưởng: GD học sinh ý chí kiến cường, bất khuất, mưu trí , dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. GD lòng tự hào dân tộc. Kĩ năng: Học diến biến các trận đánh bằng cách chỉ lượt đồ. Phân tích , đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. B. Phương tiện dạy học: Lược đồ diễn biến chống quân xâm lược Mông Cổ C. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2.KTBC: Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội củng cố quốc phòng ? Để phục hồi và phát triển kinh tế nhà Trần đã làm gì? 3. Bài mới: Sau khi nắm chính quyền nhà trần bắt tay ngay vào công cuộc xây dựng bộ máy chính quyền, phục hồi sản xuất. Vua tôi nhà Trần còn phải chuẩn bị nhiều mặt để đối phó với những âm mưu xâm lượt của bọn phong kiến Mông- Nguyên Đầu năm 1258, 3 vạn quân Mông Cổ tràn vào nước ta. Vậy cuộc chiến này sẽ diễn ra như thế nào?. Hoạt động dạy và học Học sinh đọc phần 1 SGK GV giới thiệu đất nước Mông Cổ trên bản đồ thế giới . Mông Cổ:Từ xưa các bộ lạc Mông Cổ sống ở vùng thảo nguyên .Đầu thể kỉ XIII nhà nước phong kiến Mông Cổ được thành lập.Vua Mông Cổ đem quân xâm lược khắp nơi và xây dựng một đế quốc rộng lớn từ Thái Bình Dương đến Hắc Hải. Người xưa nhận xét "Vó ngựa Mông Cổ đi đến đâu,có không mọc đượcđến đó". Giáo viên giới thiệu H29 SGK. GV(H): Hình 29 giúp em hiểu điều gì về quân Mông Cổ?. Kiến thức cơ bản 1. Âm mưu xâm lượt Đại Việt của Mông Cổ:. Vua Mông Cổ cho quân xâm lượt Đại Việt để đánh lên phía Nam Trung Quốc thực hiện kế hoạch gọng.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HS: Quân đội rất lớn mạnh có tổ chức, trang bị tốt. GV(giảng): Năm 1257 Vua Mông Cổ mở cuộc xâm lược Nam Tống để chiém toàn bộ Trung Quốc rộng lớn. Nhưng để đạt được tham vọng đó chúng cho tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy quân xâm chiếm Đại Việt. GV(H): Vì sao vua Mông Cổ cho quân đánh Đại Việt trước? HS: Vì sau khi chiếm được Đại Việt Quân Mông Cổ sẽ đánh lên phía Nam Trung Quốc, trong khi đó một lực lượng khá đông quân Mông Cổ sẽ ào ạt tấn công từ phía Bắc tạo nên gạng kìm tiêu diệt Nam Tống. GV(H): Trước khi kéo vào nước ta, tướng Mông Cổ đã làm gì? HS: Cho sứ giả đưa thư đe doạ và dụ hàng vua Trần. GV(H): Vua Trần đã làm gì khi các sứ giả Mông Cổ đến? HS: Bắt tống giam vào ngục.. kìm để tiêu diệt Nam Tống. 2. Nhà trần chuẩn bị kháng chiến để đánh bại Mông Cổ. A) Nhà Trần chuẩn bị Vua TRần ban lệnh sắm sữa vũ khí, quân đội ngày đêm luyện tập. b) diễn biến. (SGK). GV(H): Khi được tin quân Mông Cổ xâm lượt nước ta vua Trần đã làm gì? HS: Ban lệnh cho cảc nước sắm sửa vú khí - Quân đội , dân binh được thành lập, ngày đêm luyện tập. GV Dùng lược đồ trình bày diễn biến. Tháng 1- 1258 quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sông Thao xuồng Bạch Hạc rồi đến vùng Bình Lê Nguyên và bị chặn lại. Tại đây quân ta đặt phòng tuyến do vua Thái Tông chỉ huy và đánh một trận quyết liệt. Do quân giặt mạnh vua Trần phải cho rút quân lui về Thăng Long bảo toàn lực lượng. Theo lện triều đình, nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương " vườn không nhà trống" vua Trần cho quân lui về Thiên Mạc. Khi Ngột Lương Hợp Thai cho quân tiến đánh Thăng Long thì trướt mắt chúng vườn không nhà trống, không lương thực.......Quân Mông Cổ kiên cường giết hại những người còn ở lại. Trước thế đó vua Trần rất lo lắng, Thái sư Trần Thủ Độ đã tâu: " Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo" Câu nói thể hiện niềm tin chiến thắng của quân c) Kết quả: Quân Mông Cổ phải rút.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> và dân ta. lui khỏi Thăng Long, chạy về nước. Nhân cơ hội này nhà Trần đã mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Bị bất ngờ, ngày 29. 1. 1258 quân Mông Cổ đã rút khỏi Thăng Long về nước. Trên đường rút chạy chúng đã bị dàn quân ở Quy Hoá chặn đánh tan tác. GV(H): Vì sao quân ta lại đánh bại quân Mông Cổ? HS: Vì quân ta biết cách đánh giặc thông minh, biết chớp thời cơ. GV(H): Bài học kinh ngiệm về cách đánh giặc của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ nhất? HS: Khi thế giặc mạnh ta chủ trương không dốc ngay lược lượng, nhữ chúng vào sâu trận địa, đánh lâu dài. Khi giặc khó khăn ta mới phản công lại. Đó là kế: " Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít đánh nhiều". 4. Củng cố: Quân Mông Cổ xâm lượt Đại Việt nhằm mục đích gì? Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ Bằng lượt đồ? 5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài này mục II " Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lượt Nguyên" ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 13 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XL MÔNG Tiết : 25 NGUYÊN IINgày soạn:12/11/2008 Cuộc kháng chiến Lần thứ hai chốngQuân xâm lược Ngày dạy:13/11/2008 Nguyên(1285) A. Mục tiêu bài học: KT: Việc chuẩn bị cho việc xâm lược Đại Việt lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần một.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Nhờ sự chuẩn bị chu đáo đường lối đánh giặc đúng đắng và với quyết tâm cao quân dân Đại Việt đã giàng thắng lợi vẻ vang TT: Bồi dưỡng HS lòng căm thù giặc ngoại xâm, miền tự hoà dân tộcvà lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước. KN: Rèn luyện kĩ năng sử dụng lượt đồ thuật lại sự kiện Lịch sử. B. Phương tiện dạy học: Lượt đồ kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lượt Nguyên Thanh minh hoạ Thoát Hoan nằm trong ống đòng trống về nước. Đoạn trích :" Hịch tướng sĩ" C. Tiến trì dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Trình bày ngắn gọn diện biến của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ. - Nêu cách đánh giặc của dântộc ta trog cuộc kháng chiến đó? 3. Bài mới: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản GV(giảng) Sau thất bại năm 1258 quân Mông Cổ 1. Âm mưu xâm lượt Chăm pa và không chịu tư bỏ âm mưu xâm lược nước Đại Việt. đại Việt của nhà Nguyên: Năm 1279 sau khi thôn tính dưói nhà Tống, Vua Sau khi thống trị hoàn toàn Trung Mông Cổ lập ra nhà Nguyên đặt nền thống trị toàn Quốc, vua Nguyên ráo riết chuẩn bị bộ Trung Quốc. xâm lượt Đại Việt và Chăm pa Vua Nguyên lúc bấy giờ ráo riết chuẩn bị xâm lượt Đại Việt và Chăm-pa GV(H): Hốt Tất Liệt cho quân xâm lượt Chăm Pa và Đại Việt nhằm mục đích gì? HS: Làm cầu nối thôn tính các nướcphía Nam Trung Quốc. Giảng: Hốt Tất Liệt đã cho quan xâm lượt Cham pa trước. GV(H): Nhà Nguyên cho quân đánh Chăm Pa Năm 1283, Tướng Toa Đô cho quân trước nhằm mục đích gì? xâm lược Chăm pa nhưng bị thất HS: làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt. bại. Giảng: Năm 1283, 10 vạn quân Ngyên do tướng Toa Đô chỉ huy tấn công Chăm pa nhưng đã bị nhân dân Chăm pa tiến hành chiến tranh du kích 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng đánh trả nên quân Nguyên đã thất bại Phải cố thủ chiến. phía Bắc chẩn bị xâm lược Đại Việt. GV: Gọi HS đọc SGK mục 2. GV(H): Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định Vua Trần đã triệu tập hội nghị ở xâm lượt Đại Việt vau Trần đã làm gì? Bến Bình Than bàn kế chống giặc. HS: Triệu tập các Vương hầu quan lại ở bến Bình Than bàn kế đánh giặc. GV(H): Hội nghị này rất quan trọng , vì sao? HS: Vì hội nghị triệu tập các Vương hầu quan lại.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> bàn kế đánh giặc. Giảng: Hoài Văn Hầu Trần Quốc Toản có lòng yêu nước sâu sắc đã đến bến Bình Than nhưng không được dự họp (vì tuổi mới 15) Quốc Toản tức giạn bót nát quả cam trong tay lúc nào không biết . Sao đó về quê Quốc Toản tổ chức một đạo quân lớn, giương cao lá cờ theo 6 chữ vàng:" Phá cường địch, báo hoàng ân" ngày đêm luyện tập sẵn sàng cùng nhân dân đánh giặc. Năm 1285, vua Trần triệu tập hội nghị Diên Hồng và mời toàn bộ các bô lão có uy tín để bàn cách đánh giặc. GV(H): Hội nghị Diên Hồng có tác dụng gì đến việc chuẩn bị kháng chiến? HS: Đây là hội nghị thể hiện ý chí kiên cường của nhan dân Đại Việt. Giảng: Nhà Trần đã tổ chức tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu. Trần Quốc Tuấn đã đọc :" Hịch tướng sĩ ". Bài hịch đã khơi dậy lòng yêu nước và khích lệ tinh thần cứu nước của toàn quân dân. Sau đợt tập trận cả nước được lệnh sẵn sàng đánh giặc. Quân sĩ đều thích hai chữ" sát thát ''vào cánh tay. GV(H): Việc thích hai chữ '' Sát Thát '' có ý nghĩa gì? HS: Thể hiện quyết tâm cao độ của quân sĩ, thà chết không chịu mất nước.. Năm 1285, các bô lão có uy tín về dự hội nghị Diên Hồng.. Cuộc tập trận lớn được tổ chức ở Đông Bộ Đầu.. 3. Cuộc kháng chiến bùng nổ và thắng lợi: Tháng 1- 1285 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào xâm lượt Nước ta. Quân ta sau một vài trận chặng đánh đich ở biện giới đã rút về Vạn Kiếp và cuối cùng rút về Thiên Trường để bảo toàn lực lượng. GV Dùng lược đồ cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên để trình bày diễn biến : - Tháng 1năm 1285 , năm mươi vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta . ( gấp 20 lần so với trước) Sau một vài trận quyết chiến với giặc Trần Quốc Tuấn cho quân lui về Vạn Kiếp để bảo toàn lượng . Vua Trần rất lo lắng nhưng Trần Quốc Tuấn khẳng khái trả lời : " Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hết hãy chém đầu thần rồi hãy hàng" Thái Hoan tập trung lực lượng lớn tấn công vào Vạn Kiếp . Trước thế giặc mạnh quân ta lui về Thăng Long và cuối cùng rút về Thiên Trường (Nam Định) Để bảo vệ cho cuộc rút quân, quân ta dã bố trí nhiều trận chặng đánh giặc Trong một trận kìm chân giặc ở Thiên Mạc. Trần Bình Trọng đã bị Cùng một lúc Toa Độ từ Chăm pa.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> giặc bắt, khi bị giặc dụ dổ. Ông trả lời:" Ta thà làm đánh ra Nghệ An, Thanh hoá. Quân ma nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc."Quân Thoát Hoan mở cuộc tấn công Nguyên tức giận chém ông. Ở Thăng Long nhân xuống phía nam tạo thế gọng kìm dân thực hiện chủ trương" vườn không nhà trống" tiêu diệt quân ta. để đối phó với giặc. Quân Thoát Hoan kéo vào chiếm Thăng Long trống không buộc chúng phải dựng trại ở phía Bắc sông Hồng. Tiếp đó Toa Đô từ Chăm pa đánh ra Nghệ An Thanh Hoá. Thoát Hoan mở cuộc tấn công xuống phía Nam nhằm tạo thế gọng kìm tiêu diệt quân 4. Cuộc kháng chiến thắng lợi: chủ lực của ta và bắt sống toàn bộ đầu não của cuộc kháng chiến. - Trước thế nguy cấp, một số quý tộc nhà Trần đã Nhân lúc quân giặc gặp khó khăn, đầu hàng giặc. nhà Trần cho quân tổ chức phản Trước tình thế như vậyTrần Quốc Toản phải rút lui công. Đánh bại quân giặc ở nhiều để chuẩn bị lực lượng tiêu diệt địch. nơi. GV: gọi HS đọc mục 4 SGK. GV(H): không thực hiện được âm mưu bắt sống vua Trần và quân chủ lực Thoát Hoan đã làm gì? HS: Cho quân rút về Thăng Long chờ tiếp viện. GV giảng: Dựa vào thời cơ thuận lợi đó, quaan Kết quả: Quân giặc đại bại. Tao Đô Trần tổ chức phản công đánh bại quân giặc ở nhiều bị chém đầu, Thoát Hoan chui vào nơi: Tây Kết, bến Chương Dương, của Hàm tử. Tại ống Đồng về nước. của Hàm tử tướng giặc Tây Đô bị ta chém rơi đầu. Sau đó tiến về giải phóng Thăng Long. Quân giặc hoản loạn bỏ chạy nhiều tên bị giết. Thoát Hoan chui vào ống đồng cho quân khiên về nước. Sau 2 tháng quân dân nhà Trần đã đánh bại 50 vạn quân Nguyên. Giải phóng đất nước Đại Việt. 4. Củng cố: Nhà Trần chuẩn bị chống quân Nguyên XL ra sao, tác dụng của sự chuẩn bị đó? - Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến? - Nêu cách đánh của quân và dân trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2? 5. Dặn dò: Học bài SGK. Chuẩn bị bài sau: Mục III của bài này. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bổ sung phần củng cố: PHIẾU HỌC TẬP ( thảo luận nhóm) Hãy điền chữ Đ ( đúng ) chữ S ( sai ) vào ô trống trong các câu sau đây: 1) Nhà Nguyên xâm lượt Đại Việt và Chăm pa nhằm làm cầu nối để thôn tính các nước phía Nam TQ 2) Nhà Nguyên xâm lượt Đại Việt năm 1285 nhằm tạo thế gọng kìm tấn công nhà Tống..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 3) Nhà Trần triệu tập hội nghị Bình Than và Diên Hồng để mừng chiến thắng quân Mông Nguyên. 4) Tướng giặc Toa Đô chui vào ống đồng cho quân khiên về nước. 5) Kế sách đánh giặc của nhà Trần là " Vườn không nhà trống" , " Lấy yếu đánh mạnh" -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần :14 III CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN BA CHỐNG QUÂN XÂM Tiết: 26 LƯỢC NGUYÊN ( 1287- 1288 ) Ngày soạn: 19/11/2008 Ngày dạy: 21/11/2008 A. Mục tiêu bài học: KT: Âm mưu xâm lượt Đại Việt Lần thứ 3 của quân Nguyên.Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn: Vân Đồn , Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang. TT: Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù và niềm tự hào truyền thống hào hùng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên. KN: Rèn luyệt kĩ năng sử dụng lượt đồ để tóm tắt sự kiện lịch sử. B. Phương tiện dạy học: Lược đồ kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Nêu những công việc nhà Trần chuẩn bị chống quân xâm lược. Qua đó nêu ý chí của dân tộc ta? - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2? 3. Bài mới: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Gọi HS đọc mục 1 SGK 1. Nhà Nguyên xâm lược Đại.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GV(H):Hai lần xâm lược Đại Việt đều thất bại vua Nguyên đã làm gì? HS: Quyết tâm đánh chiếm Đại Việt lần nữa. Giảng: Vua Nguyên khi nghe tin con trai là Thoát Hoan phải chui vào ống đồng về nước đã quyết tâm xâm lược lần thứ ba. Lần này nhà Nguyên rất thận rọng, chuẩn bị chu đáo. GV(H): Nêu những dẫn chúng về việc quân Nguyên chuẩn bị chu đáo cho việc xâm lược? HS: Đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản tập trung hàng chục vạn quân, hàng trăm chiếc thuyền và hàng chục vạn thạch thóc. GV(giảng) : Mặc dù chuẩn bị rất chu đáo nhưng chúng đã bắt đầu run sợ.Vua Nguyên Hốt Tất Liệt đã phải dặn con:" Không được cho giao chỉ là nước nhỏ mà khinh thường" GV(H): Cuối tháng 12- 1287 quân Nguyên ào ạt tiến vào nước ta theo 2 đường( dùng lược đồ) + Đườn bộ do Thoát Hoan chỉ huy Vượt biên giới tiến vào Lạng Sơn, Bắc Giang. + Đường biễn do Ô Mã Nhi chỉ huy ngược sông Bạch Đằng hội quân với Thoát Hoan. Đầu năm 1288 Thoát Hoan cho quân chiếm đóng Vạn Kiếp Về phía ta sau một vài trận chặn giặc ở Ải Trần Quốc Tuấn cho quân rút khỏi Vạn Kiếp về vùng sông Đuống để chặn giặc ở Thăng Long GV gọi HS đọc mục 2 SGK. GV(H): Ô Mã Nhi được giao bảo vệ đoàn thuyền lương nhưng tại sao lại tiến về Vạn Kiếp với Thoát Hoan? HS: Ô Mã Nhi cho rằng quân ta yếu không cản được chúng nên Ô Mã Nhi đã không bảo vệ. GV( giảng): Khi đoàn thuyền lương qua Vân Đồn bị quân của Trần Khánh Dư phụ sẵn từ nhiều phía đánh ra dữ dội. Kết quả : phần lớn thuyền lương bị đắm và bị quân ta chiếm. GV(H): Sau trận Vân Đồn tình thế của quân Nguyên như thế nào? HS: Tình thế của giặc rất khó khăn thiếu lương thực trầm trọng. GV(H): Đợi mãi không thấy đoàn thuyền lương. Việt: -Hoàn cảnh: Vua Nguyên quyết tâm xâm lượt Đại Việt lần thứ ba. + Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng chiến.. Diễn biến: + Vua Nguyên quyết tâm cho quân xâm lược Đại Việt lần thứ ba. tấn công Đại Việt. Đầu năm 1288 Thoát Hoan chọn Vạn Kiếp để xây dựng căn cứ. 2. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ.. 3. Chiến thắng Bạch Đằng: Hoàn cảnh: + Thắng 1/ 1288 Thoát Hoan cho quân chiếm đóng Thăng Long..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Thoát Hoan đã làm gì? Nhà Trần quyết định chọn sông HS: Cho quân tiến vào Thăng Long cướp bóc lương Bạch Đằng làm trận quyết chiến thực của nhân dân.. GV(H): Khi quân giặc gặp khó khăn trong lương (SGK) thảo nuôi quân, nhà Trần đã làm gì? HS: Quyết định mở cuộc phản công và mai phục trên sông Bạch Đằng GV ( Dùng lược đồ chiến thắng Bạch Đằng) giảng: Ngày 9-4-1288 đoàn thuyền do Ô Mã Nhi có kị binh hộ tống rút theo đường sông Bạch Đằng bây giờ nước triều dâng cao che lấp các cọc trên sông, một số thuyền nhẹ của quân nhà Trần ra khiêu chiến rồi giả vờ thua chạy, giặc cho quân đuổi theo, lọt vào Kết quả: nhiều tên giặc bị giết chết. trận địa mai phục. Đợi đến lúc nước triều xuống, từ Ô Mã Nhi bị bắt sống hai bờ, quân ta đổ ra đánh phá, giặc bị đánh bất ngờ hốt hoảng tranh nhau tháo chạy, nhiều thuyền bị vỡ ra và bị đắm. Giữa lúc đó hoàn loạt bè lửa xuôi nhanh theo nước triều lao xuống thuyền giặc. Tướng Ô Mã Nhi bị bắt sống. Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy rút chạy bị quân ta tập kích liên tiếp, sau hơn chục ngày mới tới Quảng Tây. GV(H): Hãy nêu kết quả của Trận Bạch Đằng năm 1228? HS: Đập tan mông xâm Lăng của giặc Nguyên. 4. Củng cố: Trình bày tóm tắc diến biến cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba? - Nêu cách đánh giặc của nhà Trần lần thứ ba? Có gì giống và khác với hai lần trước? 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lich và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến." ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần : 15 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC Tiết: 27 NGUYÊN (tiếp theo) Ngày soạn: 25/11/2008 IV- NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ Ngày dạy: 26/11/2008 CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG NGUYÊN A- Mục tiêu: KT: Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII, trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên, quân dân Đại Việt đều giành thắng lợi. Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. TT: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc. Bài học kinh nghiệm LS về tinh thần đoàn kết dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> KN: Phân tích, so sánh sự kiện về nhân vật lịch sử qua 3 lần kháng chiến rút ra nhận xét chung. B- Thiết bị dạy học: Bản đồ đế quốc Mông - Nguyên TK XIII Bài Hịch tướng sĩ cuat Trần Quốc Tuấn Tư liệu về nhân vật tiêu biểu trong 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên. C- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Trình bày hoàn cảnh và diễn biến của nhà Nguyên xâm lược Đại Việt? Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng 1288? 3. Bài mới:. Hoạt động dạy và học Gọi HS đọc mục 1 SGK. GV(H): Hãy nêu một số dẫn chứng về tinh thần đoàn kết dân tộc? HS: Nhân dân Thăng Long theo lệnh triều đình thực hiện chủ trương " Vườn không nhà trống" - Tại hội nghị Diên Hồng các bô lão thể hiện ý chí muôn dân quyết " Đánh". Quân sĩ thích vào cánh tay chữ " Sát Thát" GV(H): Nêu những việc làm của nhà Trần chuẩn bị cho 3 lần kháng chiến? HS: Vua Trần thường về các địa phương tìm hiểu cuộc sống của dân. - Giải quyết những bất hoà trong vương triều Trần tạo nên sự đoàn kết dân tộc. (Giảng): Trần Quốc Tuấn là một anh hùng dân tộc, nhà chỉ huy quân sự kiệt xuất có nhiều công lớn. Tác giả của áng thiên cổ hùng văn gọi là hịch tướng sĩ " Ta..." GV(H): Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên? HS: Nghĩ ra cách đánh độc đáo sáng tạo phù hợp với hoàn cảnh từng giai đoạn. GV(H): Cách đánh sáng tạo của nhà Trần trong ba lần kháng chiến là gì? HS: + Kế hoạch :" Vườn không nhà trống" + Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu của kẻ thù. + Biết phát huy lợi thế của quân ta buộc địch phải theo. + Buộc địch từ thế mạnh sang thế yếu ta từ thế bị động chuyển sang thế chủ động.. Kiến thức cơ bản 1. Nguyên nhân thắng lợi: Trong 3 lần kháng chiếntất cả tầnh lớp ND đều tham gia.. Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.. Thắng lợi của 3 lần chống quân Nguyên gắn liền với tinh thần hi sinh của toàn dân đặc biệt là quân đội nhà Trần .. Thắng lợi đó không tách rời những chiến lược chiến thuật đúng đẳn sáng tạo của người chỉ huy ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV gọi HS nêu lên những nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến? Tổng kết: Đó là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của quân và dân ta trong ba lần kháng 2 . Ý nghĩa lịch sử: chiến. Đập tan tham vọng ý đồ xâm lược GV (giảng) Năm 1257 vua Mông Cổ đưa 3 vạn Đại Việt của đế chế Nguyên . Bảo quân xâm lược nước ta. Đến lần thứ hai đưa 50 vạn vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn quân và đến lần thứ ba Hốt Tất Liệt đình chiến với lãnh thổ . Nhật Bản đưa 30 vạn quân sang xaam lược . Với lực lượng mạnh như vậy . Nhưng quân Nguyên Góp phần xây đắp quân sự Việt cũng phải chuốt lấy thất bạy . Nam . GV(H) Theo 3 lần kháng chiến chống quân Mông Để lại một bài học vô cùng quý Nguyên thắng lợi có một ý nghĩa quan trọng như giá .Ngăn chặng những cuộc xâm thế nào ? lược của quân Nguyên đối với các HS : Trả lời: nước khác . Đập tan tham vọng ý đồ xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên . Bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ . Góp phần xây đắp quân sự Việt Nam .Để lại một bài học vô cùng quý giá .Ngăn chặng những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác . 4 Củng cố : GV cho HS thảo luận nhóm theo phiếu HT sau : Điền chữ Đ ( đúng ) chữ S ( sai ) vào ô trống các câu sau : Nguyên nhân thắng lợi:  Các tầng lớp nhân dân đều tham gia  Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt  Giặc Nguyên còn yếu chưa thể thắng Đại Việt  Nhờ những chiến lược , chiến thuật đúng đắng của nhà Trần Ý nghĩa lịch sử:  Đập tan ý đồ xâm lược của quân Mông Nguyên  Xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam  Đại Việt đủ khả năng tiến hành chiến tranh xâm lược. 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần"..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần:14. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tiết : 28 THỜI TRẦN Ngày soạn: 17/11/2009 Ngày dạy: 19/11/2009 A. Mục tiêu: KT: Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế- xã hội của nước ta sao chiến thắng chống Mông Nguyên lần thứ 3. - Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của VH. GD khao học kĩ thuật thời Trần. TT: Tự hào về nền văn hoá dân tộc thời Trần. Bồi dưỡng ý thức, gìn giữ và phát huy nền VH dân tộc. KN: Nhận xét đánh giá các thành tựu kinh tế, văn hoá. So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần. B. Thiết bị dạy học: Tranh ảnh của các thành tựu văn hoá thời Trần. Bản đồ Làng nghề dưới thời Trần. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định 2. KTBC: Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên của nhà Trần lại gianh thắng lợi? Ý nghĩa của 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên. 3. Bài mới: GT: Nền kinh tế- văn hoá thời Lý đạt những thành tựu rực rỡ. Song đến thời Trần mặt dù bị chiến tranh tàn phá nhưng những thành tựu đó luôn được gìn giữ và phát triển hơn trước. Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản ánH đọc mục 1 SGK 1. Nền kinh tế sau chiến tranh: GV(H): Sau chiến tranh nhà Trần đã thực hiện những chính sách gì để phát triển nông nghiệp? Nông nghiệp: Được phục hồi và HS: Khuyến khích sản xuất. phát triển nhanh chóng. Mở rộng diện tích trồng trọt( Khai hoang) Ruộng đất công làng xã chiếm Giảng: Vì vậy nền kinh tế được phục hồi và phát phần lớn diện tích ruộng đất trong triển nhanh chóng. nước. GV(H): So với thời Lý, ruộng tư dưới thời Trần có gì khác? HS: Ruộng tư có nhiều hình thức: Ruộng tư của nông dân, địa chủ , quý tộc. GV(H): Tại sao ruộng tư dưới nhà Trần lại nhiều như vậy? HS: Do chính sách khuyến khích khai hoang. Nhà nước quan tâm cấp đất. Giảng: Mặc dù ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều nhưng ruộng đất công, làng xã vẫn chiếm phần lớn ruộng đất trong nước và là nguồn thu của cả nước. GV(H):Em nhận xét gì về tình hình kinh tế nong.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> nghiệp của Đại Việt sau khi chiến tranh ? HS : Ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn trước . (Giảng) Thủ công nghiệp dưới thời Trần do nhà nước quản lí và đang mở rộng ? GV( H) Kể tên các nghề thủ công nông nghiệp dưới thời Trần ? HS: Nghề dệt , nghề gốm , nghề đúc đồng , nghề đóng tàu , chế tạo vũ khí . GV (H) Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Trần ? HS : Ngày càng phát triển mạnh, kĩ thuật càng nâng cao . ( Giảng ) Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển mạnh mẽ đã làm cho thương nghiệp phát triển. Buôn bán tấp nập , chợ mọc lên ở nhiều nơi. + Thăng Long là Trung Tâm Kinh tế sầm uất của cả nước. + Vân Đồn là nơi trao đổi buôn bán với thương nhân nước ngoài. Kết luận: Mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng nền kinh tế dưới thời Trần luôn được chăm lo. Gọi HS đọc mục 2 SGK. GV(H): Thời Trần có các tầng lớp xã hội nào? HS: Vua Vương hầu- quý tộc Địa chủ- quan lại Thủ công nghiệp và thương nghiệp Nông dân tá điền Nông nô và nô tì GV(H): So sánh giữa thời Lý và thời Trần có nét gì khác trong các tầng lớp xã hội? HS: Các tầng lớp xã hội như nhau nhưng mức độ tài sản và cách thức bóc lọt có khác.. - Thủ công nghiệp rất phát triển do nhà nước trực tiếp quảng lí gồm nhiều ngành nghề khác nhau. Các sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, trình độ kĩ thuật càng cao.. Việc trao đổi buôn bán trong nước và với thương nhân nước ngoài được đẩy mạnh. Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra, tiêu biểu là Thăng Long , Vân Đồn,.... 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh:. XH ngày càng phân hoá sâu sắc hơn: Địa chủ ngày càng đông, nô tì ngày càng nhiều..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ: * SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ CÁC TẦNG LỚP TRONG XÃ HỘI VUA- VƯƠNG HẦU QUÝ TỘC Tầng lớp thống trị QUAN LẠI ĐỊA CHỦ THỢ THỦ CÔNG THƯƠNG NHÂN Tầng lớp bị trị. NÔNG DÂN TÁ ĐIỀN NÔNG NÔ NÔ TÌ. 4. Củng cố: Trình bày một vài nét tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh? Phân tích tình hình XH thời Trần sau chiến tranh? 5. Dặn dò: Về nhà Học bài và chuẩn bị bài sau mục II của bài. ---------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần:15 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ THỜI TRẦN Tiết: 29 II. Sự phát triển về văn hoá Ngày soạn: 27/11/2008 Ngày dạy; 28/11/2008 A. Mục tiêu: KT: Đời sống văn hoá của dân tộc ta cưới thời Trần rất phong phú đa dạng. Một nền văn học mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt. Giáo dục, khoa học kĩ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. TT: Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời lịch sử có nền VH riêng mang đậm bản sắc dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> KN: Phân tích đánh giá những thành tựu văn hoá đặc sắc B. Thiết bị dạy học: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần Sử dụng các hình 35 ; 36 ; 37 SGK C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Nếu những đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh ? Trình bày một vài nét về tình hình XH thời Trần ? 3. Bài mới: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản HS đọc mục 1 SGK 1. Đời sống văn hoá: Giảng: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến trong nhân dân. Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến GV(H): Kể tên một vài tín ngưỡng trong dân tộc? trong nhân dân. HS: Thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có công với nước. GV(H): Đạo phật thời Trần so với thời Lý như thế nào? Cả đạo phật và đạo nho cũng được HS: Có phát triển nhưng không mạnh như thời Lý. phát triển mạnh do nhu cầu xây GV gọi HS đọc phần chữ in nghiên dựng bộ máy nhà nước. Giảng: Đạo phật không trở thành quốc giáo và không ảnh hưởng đến chính trị. Chùa chiền không là nơi dạy học mà trở thành Trung Tâm sinh hoạt văn hoá. Thời kì này Nho Giáo cũng được phổ biến. GV(H): So với đạo phật, Nho Giáo được phát triển như thế nào? HS: Nho giáo ngày càng được nâng cao và được chú Các hình thức sinh hoạt văn hoá, ý hơn do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của ca hát, nhảy múa được phổ biến giai cấp thống trị. GV(H): Nêu những tập quán sống giảng dị của nhân dân? HS: Đi chân đất, quần áo đơn giản, áo đen hoặc áo tứ thân cạo trọc đầu. 2. Văn học: GV(H): Nhận xét về các hoạt động văn hoá dưới Bao gồm cả văn học chữ Hán và thời Trần? văn học chữ Nôm chứa đựng nhiều HS: Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng nội dung phong phú, làm rạng rỡ nhiều vẻ mang đậm tính dân tộc. văn hoá Đại Việt. GV(H): Văn học thời Trần có đặc điểm gì? HS: Phong phú, mang bản sắc dântộc, chứa đựng lòng yêu nước, tự hào của nhân dân. 3. Giáo dục và KHKT: Tổng kết: Văn học thời kỳ này rất phát triển bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ Nôm. Các tác phẩm phản ánh niềm tự hào dân tộc về một thời hào hùng Giáo dục: Trường học mở ra ngày của lịch sử. càng nhiều, các kỳ thi chọn người.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giảng: Do yêu cầu ngày càng cao của nhân dân và giỏi được tổ chức thường xuyên. nhu cầu tăng cường đội ngũ trí thức cho đất nước, giáo dục thời Trần rất được quan tâm. GV(H): Quốc sử viện có nhiệm vụ gì? Y học, thiên văn học, khoa học Quốc sử viện do ai đứng dầu và điều hành? cũng phát triển. HS: Là cơ quan viết sử của nước ta. Do Lê Văn Hưu đứng đầu. 4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu GV(giảng): Năm 1272 ông biên soạn bộ " Đại Việt khắc: sử kí" gồm 30 quyển và được coi là bộ sử đầu tiên của nước ta. Nhiều công trình kiến trúc có giá GV: Các lĩnh vực y học, thiên văn học, khoa học trị ra đời. cũng phát triển, đóng được tàu thuyền lớn chế được súng thần cơ. Nghệ thuật chạm, khắc tinh tế GV gới thiệu cho HS các tranh ảnh về Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô. Giảng: Ở lăng mộ vua và quý tộc Trần có nhiều tượng các con vật làm bằng đá Giới thiệu: Hình 38 SGK Yêu cầu HS nhận xét các hình đầu rồng so với các thời trước? ( Hình 26 bài 12) HS: Nghệ thuậtngày càng đạt đến trình độ cao, tinh xảo, rõ nét. 4. Củng cố: - Sinh hoạt văn hoá thời Trần được thể hiện như thế nào? - Nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của thời Trần? - Nêu những dẫn chứng về sự phát triển của văn học giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Trần? 5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Sự suy sụp của nhà Trần cuối TK XIV. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV Tiết: 30 I. Tình hình kinh tế - Xã hội Ngày soạn:2/12/2008 Ngày dạy: 3/12/2008 A. Mục tiêu: KT: Tình hình KH- XH cuối thời Trần viên quan ăn chơi sa đọi không quan tâm đến sản xuất làm cho đời sống nhân dân khổ cực .Các cuộc đấu tranh của nhân dân , nô tì diễn ra rầm rộ . TT: Bồi dưỡng tình cảm thương yêu người lao động . Thấy được vai trò quần chúng trong lịch sử ? KN : Phân tích , đánh giá , nhận xét các sự kiện lịch sử . B Thiết bị dạy học : Lược đồ khởi nghĩa nhân dân cuối thế kỉ XIV C Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1. Ổn định 2. KTBC : - Trình bày một số nét về văn hoá , giáo dục, khoa học dưới thời Trần ? - Tại sao giáo dục , van hoá , khoa học thời Trần phát triển . 3 Bài mới: Giới thiệu: Sau cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên , tình hình kinh tế XH thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ đóng góp cho sự phát triển của đất nước . Nhưng đến cuối thế kĩ XIV nhà Trần sa sút ngiêm trọng tạo tiền đề cho một triều đại mới lên thay . Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Gọi HS đọc SGK 1. Tình hình kinh tế: Giảng : Đầu TK XIV nền kinh tế phát triển trở lại , xã hội Cuối thế kỷ XIV Nhà nước tương đối ổn định . Để bù lại trong chiến tranh phải chịu không quân tâm đến SX nông nhiều khó khăn, các vương hầu quí tộc tìm mọi cánh gia nghiệp làm cho đời sống của tăng tài sản của mình .Vì vậy viên quan ăn chơi xa xỉ dân gặp nhiều khó khăn không quan tâm tới sản xuất, và đời sống nhân dân . GV (H) : Hậu của việc làm trên của vua quan nhà Trần ? HS: Nhiều năm sản xuất bị mất mùa, đói kém nhân dân phải bán ruộng đất vợ con và biến thành nô tì . GVgọi HS đọc phần in nghiêng (Giảng) : Vua Trần Dụ Tông bắt dân đào hồ lớn trong hoàng thành chất đá giữa hồ làm núi , bắc dàn chở mặn từ biển đổ vào hồ để nuôi hải sản . (GV) H:Cuộc sống của người dân ở cuối thế kỉ XIV? HS: Làng xã tiêu điều xơ xác cuộc sống người dân đói khổ, họ phải đi nơi khác hoặc làm nô tì . HS đọc sách GK phần mục 2 2. Tình hình xã hội Vua GV(H) Trước tình hình đời sống nhân dân như vậy quan ăn chơi sa đoạ. vua quan nhà Trần làm gì ? HS: Vua quan vẫn lao vào cuộc sống ăn chơi sa đoạ. (Giảng) : Lợi dụng tình hình đó nhiều kẻ mịnh thần làm rối loạn kĩ cương , phép nước . Chu Văn An , Quan Tư Bên ngoài Chăm Pa xâm nghiệp ở Quốc Tử Giám dân số xin chém 7 tên mịnh thần lược, nhà Minh yêu sách. Đời nhưng vua không nghe , ông bỏ quan về dạy học . sống nhân dân khổ cực. GV(H)Việc làm Chu Văn An đã chứng tỏ điều gì? GV dùng lược đồ chỉ những điểm nổ ra cuộc khỡi nghĩa của nông dân và nô tì. GV: Trong điều kiện khổ cực đó họ đã vùng dạy đấu Các cuộc khởi nghĩa tiêu tranh. Tiêu biểu là 3 cuộc khỡi nghĩa sau: biểu: - Khởi nghĩa Ngô Bệ nổ ra vào năm 1344 ở Hải Dương a) Khởi nghĩa của Ngô Bệ từ cuộc khởi nghĩa nêu cao khẩu hiệu" chẩn cứu dân nghèo" năm 1344 đến 1360 ở Hải Cuộc khởi nghĩa dài 16 năm, do thiếu tổ chức, thiếu sự Dương. ủng hộ của nhân dân nên đã bị quân đội triều đình đàn áp. - Khởi nghĩa Nguyễn Thanh tập hợp nông dân khởi nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ở sông Chu (1379) tự xưng là Linh Đức Vương. Cùng lức đó Nguyễn Kỵ ở Nông Cống cùng xưng vương b) Khởi nghĩa Nguyễn tiến hành khởi nghĩa nhưng sau này đều thất bại. Thanh , Nguyễn Kỵ ở Thanh - Nhà sư Phạm Sư Ôn đã hô hào nông dân Hà Tây vào Hoá năm 1379. năm 1390 đã từng kéo quân về đánh chiếm thành Thăng Long. Cuộc khởi nghĩa Nguyễn Như Cái nổ ra ở nhiều nơi: Sơn c) Khởi nghĩa của Phạm Sư Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quan ( 1399- 1400). Ôn năm 1390 ở Hà Tây . GV(H): Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra vào cuối d) Khởi nghĩa Nguyễn Như triều Trần báo hiệu điều gì? Cái (1399- 1400) nổ ra HS: Đó là những phản ững mãnh liệt của nhân dân đối ở nhiều nơi. với nhà Trần. 4. Củng cố: Trình bày tóm tắc tình hình KT cuối thời Trần? Trình bày tóm tắc tình hình XH cuối thời Trần? 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.. Ngµy so¹n:29/11/2011 Ngµy gi¶ng:02/12/2011 TuÇn 16- TiÕt 31 Bµi 16: Sù suy sôp cña nhµ TrÇn cuèi thÕ kØ XIV (TiÕp) I/ Mục tiêu: 1.KiÕn thøc: Nªu c¸c chÝnh s¸ch cña Hå Quý Ly: C¶I tæ hµng ngò quan l¹i, h¹n ®iÒn, h¹n nô, bớc đầu đánh giá tác động của các chính schs của Hồ Quý Ly 2.T tëng: Thấy được vai trò to lớn của quần chúng. 3.Kü n¨ng: Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly. II/ ChuÈn bÞ - ThÇy: Bµi so¹n- TLTK - Thß: Häc bµi vµ so¹n bµi míi III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KiÓm tra bµi cò - Trình bày tình hình kinh tế, chính trị của uước ta cuối TK XIV? - Kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩa nông dân và nô tì nổ ra sau thế kỉ XIV? 3. Bài mới: Gv nh¾c l¹i néi dung bµi cò vµ giíi thiÖu bµi míi II. Nhµ Hå vµ c¶i c¸ch cña Hå Quý Ly. Hoạt động cña thÇy vµ trß. Néi dung.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> GV(H): Cuối TK XIV các cuộc khởi nghĩa của nông dân diễn ra mạnh mẽ dẫn đến điều gì? HS: Nhà nước suy yếu. Làng xã tiêu điêu. Dân đinh giảm sút. Giảng: Nhà Trần không đủ sức cai trị Hồ Quý Ly phế truất vua Trần, lên làm vua năm 1400. Giảng: Xuất thân trong một gia đình quan lại, có 2 người cô lấy vua, Hồ Quý Ly giữ chức vụ cao cấp nhất trong triều đình ( Đại Vương) Trước tình hình hà Tràn lung lay ông đã quyết định thực hiện các biện pháp cải cách trên nhiều lĩnh vực. GV(H): Về chính trị, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp gì? HS: Cải tổ đội ngủ võ quan, thay thế những võ quan nhà Trần bằng những người không phải họ Trần- Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền.Cử các quan lại triều đình về thăm hỏi nhân dân các lộ. GV(H): Về kinh tế nhà Hồ thực hiện cải cách gì? HS: Cho phát hành tiền giấy thay tiền đồng ban hành chính sách hạn điền, quy định biểu thế đinh, thuế ruộng. GV(H): Về mặt xã hội HQL Ban hành các chính sách gì? HS: Thực hiện chính sách hạn nô để hạn chế số lượng nô tì được nuôi trong các vương hầu quý tộc, quan lại. GV(H): Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn nô để làm gì? HS: Làm giảm bớt số lượng nô tì trong nước tăng thêm số người SX trong XH. GV(H): Nhà Hồ đã đưa ra những chính sách gì về VH GD? GV(H): Các chính sách đó là gì? HS: Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Các nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục. ( Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng SGK) Giảng: Về quốc phòng nhà Hồ đã thực hiện một số chính sách để đề phòng giặc ngoại xâm: - Làm sổ hộ tịch tăng quân số. - Chế tạo ra nhiều nhiều súng mới và làm ra lâu thuyền. - Bố trí phòng thủ những nơi hiểm yếu. - Xây dựng một số thành kiên cố.. 1. Nhà Hồ thành lập. Năm 1400 Nhà Trần suy sụp Hồ Quý Ly lên ngôi, lập ra nhà Hồ.. 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly: - Chính trị : Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không thuộc họ Trần.. - Kinh tế: phát hành tiền giấy, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng. - Xã hội, thực hiện chính sách hạn nô.. - Văn hoá giáo dục: Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Sửa đổi các quy chế thi cử học tập.. Quốc phòng: Làm tăng quân số, chế tạo nhiều loại súng mới. Xây dựng thành kiên cố..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Gọi HS đọc mục 3 SGK. GV(H): Vì sao các chính sách không được nhân dân ủng hộ? HS: Các chính sách chưa đảm bảo cuộc sống và 3. Tác dụng cải cách của Hå quyền tự do của nhân dân. Quý Ly: - Đều dụng chạm quyền lợi của các tầng lớp Tăng nguồn thu nhập cho đất Giảng: Mặc dù có nhiều hạn chế nhưng những cải nước. cách của Hồ Quý Ly là những cải cách lớn liên quan - Xây dựng được phần nào trên đến toàn xã hội. mọi lĩnh vực nhưng các chính GV(H): Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy? sách đó chưa triệt để chưa phù HS: Nhà Trần đã qua yếu cần có sự thay đổi hợp với lòng dân. Trước nguy cơ giặc ngoại xâm, không cải cách thì không thể chống giặc được. 4. Củng cố: Nhà Hồ thiết lập trong hoàn cảnh nào? Trình bày tóm tắc các chính sách cải cách của Hồ Quý Ly? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi 5. Dặn dũ: - Hoàn thiện các bài tập và câu hỏi đề cơng để chuẩn bị thi học kì Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : " Ôn tập chươ Ngµy so¹n:29/11./2011 Ngµy gi¶ng:03/12/2011 TuÇn 16- TiÕt 32 Bµi 17: ¤n tËp ch¬ng II vµ ch¬ng III I. Mục tiêu: 1. KiÕn thøc - Củng cố kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần , Hồ. - Nắm được những thành tựu về mặt chính trị, kinh tế , văn hoá của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ. 2. T tëng: Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. 3.Kü n¨ng: Sử dụng lược đồ. Phân tích tranh ảnh trả lời câu hỏi. Lập bảng thống kê. II. ChuÈn bÞ - ThÇy: HÖ thèng kiÕn thøc, B¶ng phô - Trß: So¹n bµi theo c¸c c©u hái trong SGK III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2.KTBC: -Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly? -Tác dụng những cải cách đó? 3.Bài mới: Từ thế kỉ thứ X đến thế kỉ thứ XV>Ba triều đại Lý-Trần -Hồ thay nhau lên nắm chính quyền.Đó là lịch sử hào hùngvẽ vang của dân tộc ta .Nhìn lại cả một chặng đường lịch sử,chúng ta có quyền tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại chặng đường lịch sử hao hùng ấy.. Hoạt động cña thÇy vµ trß. Néi dung.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV(H):Thời Lý,Trần nhân dân ta đương đầu với những cuộc xâm lược nào? GV: Sử dụng bảng phụ thống kê các cuộc kháng chiến và gọi từng học sinh lên hoàn thành . GV(H):Thời gian bắt đầu và kết thúc của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý,chống Mông-Nguyên thời Trần? GV(H): Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến thể hiện như thế nào? Gv cho HS nhËn xÐt Gv cñng cè l¹i. GV(H): Nêu những tấm gương tiêu biểu quan các cuộc kháng chiến? HS nªu nh÷ng tÊm g¬ng tiªu biÓu. GV(H): Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến? HS: Trình bày như SGK GV chốt lại: Tầng lớp nhân dân đoàn kết chiến đấu Anh dũng. Sự đóng góp to lớn của các vị anh hùng tiêu biểu với đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn, kịp thời, sáng tạo.. C©u 1: Thời Lý,Trần nhân dân ta đương đầu với những cuộc xâm lược nào? + Kháng chiến chống Tống : Tháng 101075 đến tháng 3-1077 + Kháng chiến chống quân Mông Nguyên: - Lần thứ nhất: Đầu tháng 1-1258 đến 29-1-1258 - Lần thứ hai : ( Kháng chiến chống) 11285 đến 6-1285 - Lần thứ ba: Từ 12-1287 đến 4-1288. C©u 2: Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến thể hiện như thế nào? Kháng chiến chống Tống : Chủ động đánh giặc buộc giặc đánh theo cách đánh của ta. + Giai đoạn 1: " Tiến công trước để tự vệ" + Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt không cho giặc tiến vào Thăng Long, tìm cách phản công tiêu diệt. Kháng chiến chông quân Mông Nguyên: + Đường lối chung:Thực hiện chủ trương "Vườn không nhà trống" Tiếu lương thực rơi vào lúng túng.Quân Trần phản công tiêu diệt - Nêu những tấm gương tiêu biểu quan các cuộc kháng chiến. Thời Lý: Lý Thường Kiệt, Lý Kế Nguyên, Tông Đản Hoàng Tử Hoằng Chân. Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Toản, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trần Bình Trọng,... C©u 3:Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến? Nguyên nhân thắng lợi: + Sự ủng hộ của nhân dân. +Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của các tướng lĩnh + Sự chuẩn bị chu đáo của nhà Trần.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> GV: Hướng dẫn HS làm BT tại lớp theo nhóm các vấn đề sau đó yêu cầu HS trình bày điền vào phiếu học tập 4.Cñng cè Gv cñng cè l¹i néi dung cña phÇn «n tËp Gv hớng dẫn HS làm đề cơng ôn tập và hoàn thành các bài tập 5. Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập và làm đề cơng Về nhà Học bài và chuẩn bị bài sau:" Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống Minh đầu thế kỉ XV." Ngµy so¹n:03/12/2011 Ngµy gi¶ng:06/12/2011 Tï©n 17- TiÕt 33 Chơng IV: Đại Việt từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XIX thời Lê Sơ Bµi 18: Cuéc kh¸ng chiÕn cña nhµ Hå vµ phong trµo khëi nghÜa chèng qu©n Minh ë ®Çu thÕ kØ XV I. Mục tiêu : 1/KiÕn thøc: - Trình bày đợc âm mu bành trớng và những thủ đoạn thống trị của nhà Minh. Têng thuËt diÔn biÕn cuéc kh¸ng chiÕn cña nhµ Hå vµ hai cuéc khëi nghÜa tiªu biÓu cña quý téc TrÇn lµ TrÇn Ngçi vµ TrÇn Quý Kho¸ng. 2/T tëng: GD truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khoất của nhân dân ta. Vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa. 3/Kü n¨ng Lược thuật lại sự kiện lịch sử. Đánh giá nâng cao nhân vật lịch sử, ý nghĩa sự kiện lịch sử. II.ChuÈn bÞ - ThÇy: TLTK vÒ hai cu«c khëi nghÜa tiªu biÓu trong bµi häc - Trß : Häc vµ so¹n bµi míi III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KTBC: Gv kiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña HS 3. Bài mới: Gới thiệu: Từ thế kỉ XV Khi nhà Hồ lên nắm chính quyền Hồ Quý Ly đã đưa ra hàng loạt chính sách nhằm làm thay đổi tình hình đất nước. Tuy nhiên một số chính sách đã không được lòng dân vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp nhiều khó khăn, Giữa lúc đó nhà Minh ao ạt xâm lược nước ta. Cuộc kháng chiến chống quân Minh diễn ra như thế nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. Néi dung Hoạt động cña thÇy vµ trß GV gới thiệu thành Tây Đô. 1. Cuộc xâm lược của nhà Minh Thành xây dựng có chu vi 4 km xây bằng đá nặng từ và sự thất bại của nhà Hồ: 10 đến 16 tấn / khối.Năm 1405 nạn đói xãy ra, nhà Hồ gặp nhiều khó khăn, nhân cơ hội đó, nhà Minh.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> cho quân xâm lược nước ta. GV(H): Quân Minh vin vào cớ gì xâm lược nước ta? HS: Quân minh mượn cớ khôi phục lại nhà Trần xâm lược nước ta. GV: Quân Minh tấn công nhà Hồ ở một số điểm Lạng Sơn, quân nhà Hồ phải lui về bờ Bắc sông Hồng. Lấy Thành Đa Bang làm nơi cố thủ. Ngày 221-1407. Quân Minh đánh tan nhà Hồ ở Đa Bang và đánh chiếm Đông Đô Quân nhà Hồ quá yếu phải rút lui cố thủ thành Tây Đô (Thanh Hoá) Tháng 4/1407 Quân Minh tấn công thành Tây Đô và đến tháng 61407 cha con Hồ Quý Ly bị bắt, cuộc kháng chiến thất bại. GV(H): Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng thất bại? HS: Vì cuộc kháng chiến của nhà Hồ không thu hút được toàn dân tham gia, không phát huy sức mạnh toàn dân. GV nêu câu nói của Hồ Nguyên Trừng:" Tôi không sợ đánh mà chỉ sợ lòng dân không theo" GV: Sau khi chiếm được nước ta, nhà Minh đã thiết lập chính quyền thống trị trên đất nước ta chính sách áp bức hà khắc. GV(H): Háy nêu các chính sách cai trị của nhà Minh trên đất nước ta? HS: Xoá bỏ quốc hiệu của nước ta đổi tên thành quận GIAO CHỈ. Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân bóc lọt tàn bạo. - Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt trẻ em, phụ nữ làm nô tỳ. - Bắt nhân dân ta phải bỏ phong tục của mình. - Thiêu huỷ mang về TQ những bộ sách có giá trị lớn. GV(H): Nhận xét các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta? HS: Các chính sách đó vô cùng thâm độc và tàn bạo. Giảng: Trần Ngổi là con cháu của Trần Nghệ Tông được đưa lên làm minh chủ vào tháng 10-1407 và tự xưng là Giản Định Hoàng Đế. Năm 1408 Trần Ngổi kéo quân vào Nghệ An được Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Chân hưởng ứng. Tháng 12/1408 mộ trận. Quân Minh mượn cớ khôi phục lại nhà Trần xâm lược nước ta.. Ngày 22-1-1407 Quân Minh chiếm Thành Đa Bang .Tháng1/1407 chiếm Đông Đô cha con Hồ Quý Ly bị bắt.. 2. Chính sách cai trị của nhà Minh: - Chính trị: Xoá bỏ quốc hiệu nước ta,sáp nhập vào Trung Quốc. - Kinh tế: Đặt hàng trăm thứ thuế.Bắt phụ nữ và trẻ em về Trung Quốc làm nô tì - Văn hoá: Thi hành chính sách ngu dân.. 3. Cuộc đấu tranh của quý tộc trần: a) Khởi nghĩa Trần Ngổi 10-1407 . Trần Ngổi lên làm minh chủ. Tháng 12/1408 nghĩa Quân đánh.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> chiến quyết liệt ở Bô Cô( Nam Định). Nghĩa Quân tiêu diệt được 4 vạn quân Minh. Sau chiến thắng Bô Cô có kẻ dèm pha Trần Ngổi sinh nghi ngờ và đã giết hai vị tướng giỏi của mình là Đặng Tất và Nguyễn cảnh Chân. Lợi dụng cơ hội đó tướng giặc là Trương Phụ chỉ uy 5 vạn quân tấn công đại bản danh của Trần Ngổi - Trần Ngổi bị bắt.. tan 4 vạn quân Minh ở Bô Cô . Năm 1409 cuộc khởi nghĩa thất bại.. b) Khởi nghĩa của Trần Quý * Trần Quý Khoáng được Đặng Dung và Nguyễn Khoáng .Năm 1409 Trần Quý Cảnh Dị đưa Trần Quý Khoáng lên ngôi vua lấy Khoáng lên ngôi lấy hiệu là Trùng hiệu là Trùng Quang Đế. Dưới sự lãnh đạo của Trần Quang Đế. Quý Khoáng cuộc khởi nghĩa phát triển nhanh chóng từ Thanh Hoá đến Hoá Châu. Giữa Năm 1411 Năm 1413 cuộc khởi nghĩa thất Quân Minh tăng viện binh. Đến Năm 1413 quân bại. Minh vào Thuận Hoá cuộc khởi nghĩa thất bại. 4. Củng cố: Ph©n tÝch nguyªn nh©n thÊt b¹i cña nh÷ng cuéc khëi nghÜa cña quý téc TrÇn? Trình bày diến biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược? Nêu các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta? Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần? Ph©n tÝch nguyªn nh©n thÊt b¹i cña nh÷ng cuéc khëi nghÜa cña quý téc TrÇn? GV cñng cè l¹i néi dung cña bµi 5. Dặn dò: - Năm đợc âm mu và những chính sách của nhà Minh - Nh÷ng diÔn biÕn cña c¸c cuéc khëi nghÜa - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp Học thuộc bài và chuẩn bị tiết sau Làm BT lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: 06/12/2011 Ngµy gi¶ng: 09/12/2011 TuÇn 17- Tiết: 34. Lµm bµi tËp lÞch sö (PHẦN CHƯƠNG III). I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Củng cố kiến thức lịch sử đã học ở chương III.Nước Đại Việt thời Trần (TK XIII-XIV). - Đánh giá những cải cách của Hồ Quý Ly về tính tích cực và hạn chế. 2/ Kĩ năng : - Làm quen với việc làm bài tập lịch sử. - Biết tổng hợp khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử. 3/Thái độ: - Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc. II. ChuÈn bÞ - ThÇy : c¸c d¹ng bµi tËp- b¶ng phô Trß: «n l¹i néi dung cña ch¬ng III vµ c¸c d¹ng bµi tËp III. Các hoạt động dạy học 1/ Ổn định: 7A: 7B: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Nêu sự xâm lược của nhà Minh và sự thất bại của nhà Hồ. b) Nêu những chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta. * Bài tập trắc nghiệm: Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ mau chóng bị thất bại. Em hãy đánh dấu x vào ô trống mà em cho là đúng.  Đường lối kháng chiến sai lầm không dựa vào dân.  Vũ khí thô sơ, thiếu thốn.  Không tiếp thu những bài học kinh nghiệm của nhà trần.  Do hậu quả của những hạn chế của cải cách Hồ Quí Ly 3/ Bài mới: Làm bài tập lịch sử. Hoạt động của thầy và trò Néi dung Gv cho Hs nh¾c l¹i tiÕt bµi tËp lÞch sö cã c¸c d¹ng bµi tËp nµo. Gv nh¾c l¹i c¸c d¹ng bµi tËp. I. C¸c d¹ng bµi tËp PhÇn1; Tr¾c nghiÖm - Khoanh trßn - §iÒn khuyÕt - Nèi sù kiÖn víi thêi gian sao cho đúng - §iÒn dÊu x vµo « vu«ng PhÇn 2; Tù luËn II. Lµm bµi tËp. Gv treo b¶ng phô cã c¸c bµi tËp tr¾c nghiÖm PhÇn 1: Tr¾c nghiÖm.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> vµ yªu cÇu HS lµm Gäi HS lªn b¶ng lµm vµ HS díi líp lµm vµo vë Gv cho HS nhËn xÐt Gv nhËn xÐt chung bµi lµm cña HS vµ cu¶ng cè l¹i néi dung kiÕn thøc Bµi 1:.Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng: 1.Cách đánh giặc của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên: A. Vừa cản giặc, vừa rút quân. B. Tránh thế giặc mạnh ban đầu, chờ khi chúng khó khăn suy yếu tấn công tiêu diệt. C. Đem toàn bộ lực lượng ra đánh ngay từ đầu. D. Đem quân sang đất Tống để chặn đánh quân Mông Nguyên. 2. Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên: A. Do tinh thần đoàn kết hy sinh của toàn dân. B. Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. C. Do quân ta mạnh hơn quân Mông Nguyên. D. Nhờ đường lối lãnh đạo đúng đắn sáng suốt của những người chỉ huy,tiêubiểu là Trần QuốcTuấn 3.Vì sao nền kinh tế thời Trần sau chiến tranh vẫn phát triển ? A. Đất nước hoà bình, không còn chiến tranh. B. Do sự quan tâm của nhà nước. C. Kĩ thuật canh tác tiên tiến. D. Tinh thần lao động cần cù của nhân dân ta. 4. Đặc điểm của đời sống văn hoá thời Trần : A. Tục thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc. B. Đạo phật phát triển. C. Nho giáo chưa phát triển. D. Ca hát nhảy múa và các trò chơi dân gian vẫn phổ biến. * Bài 2: Giáo dục và khoa học kĩ thuật thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ, em hãy hoàn thiện đoạn văn sau: a/ Giáo dục: - Quốc tử giám…………………………………………………………………………… - Các lộ phủ quanh kinh thành …………………………………………………………… - Ở các làng xã có…………………………………………………………………………. - Các kì thi………………………………………………….................................................. - Nhà giáo tiêu biểu………………………………………………………………………… b/ Khoa học kỹ thuật: - Bộ “Đại Việt sử kí” của …………………………………………………………………. - “Binh thư yếu lược” của……………………………………………………………......... - Tuệ Tĩnh là……………………………………………………………………………… - Đặng Lộ và Trần Nguyên Đán là………………………………………………………… - Hồ Nguyờn Trừng và cỏc thợ thủ cụng giỏi đó chế tạo đợc………………………….. GV: gäi 2 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp 2 díi líp lµm bµi vµo vë GV cho HS nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n trªn b¶ng GV nhËn xÐt chung vµ chèt l¹i néi dung cña bµi tËp.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Bµi 3:Đánh dấu(X) vào các câu có ý đúng sau đây: Nhà Trần đã chuẩn bị kháng chiến như thế nào? a-Triệu tập các vương hầu quý tộc ở bến Bình Than để bàn kế đánh giặc.  b-Mở hội nghị Diên Hồng đầu năm 1285.  c-Cử sứ giả sang xin nhà Thanh giảng hoà.  d-Tổ chức cuộc tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu.  e-Tổ chức nhân dân Thăng Long quyết giữ làng giữ đất.  g-Giao trọng trách Quốc công tiết chế cho Trần Hưng Đạo.  Bµi 4 :LËp b¶ng thèng kª c¸c cuéc chiÕn th¾ng chèng qu©n x©m lîc (ThÕ kØ XI, thÕ kØ XIII) Triều đại Thêi gian Kh¸ng chiÕn. Bµi 5: TRÒ CHƠI Ô CHỮ Cột 1: Nơi Trần Quốc Tuấn tổ chức diễn binh ,tập trận. Cột 2: Người lập nhiều công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông. Cột 3 : Người mà không được dự bàn cách đánh giặc ở Bến Bình Than đã bóp nát quả cam trong tay. Cột 4 : Nơi diễn ra hội nghị của các bô lão bàn cách đánh giặc. Cột 5 : Tên của tướng giặc bị chém đầu ở trận Tây Kết( lần thứ 2). Cột 6 : Nơi diễn ra hội nghị của các Vương hầu ,quý tộc Trần bàn kế đánh giặc. Cột 7 : Trong buổi duyệt binh Trần Hưng Đạo đã đọc bài nầy kể khơi dậy lòng yêu nước của quân sĩ. Cột 8 : Ngoài Trần Hưng Đạo,còn có một vị tướng họ Trần cũng có nhiều công lớn trong kháng chiến chống Mông -Nguyên. Đ Ô N G B Ộ Đ Ầ U T R Ầ N H Ư N G Đ A O T R Ầ N Q U Ô C T O Ả N D I Ê N H Ồ N G T O A Đ Ô B Ì N H T H A N H I C H T Ư Ơ N G S Ĩ T R Ầ N Q U A N G K H Ả I Gv :Tổ chức cho các nhóm thi đua thảo luận đánh giá. GV: Nhận xét đánh giá PhÇn 2: Tù luËn GV cho HS lµm bµi tù luËn Bµi 1: Nªu c¶i c¸ch cña Hå Quý Ly Gv cho HS nªu l¹i nh÷ng c¶i c¸ch cña Hå chÝnh trÞ Quý Ly trªn c¸c lÜnh vùc Kinh tÕ X· héi Gv treo bản đồ và gọi HS lên trình bày diễn Văn hoá giáo dục Quèc phßng biÕn cña cuéc kh¸ng chiÕn lÇn 2 chèng Bµi 2: Tr×nh bµy diÔn biÕn cña cuéc kh¸ng qu©n x©m lîc Nguyªn (1285) chiÕn lÇn 2 chèng qu©n x©m lîc Nguyªn Gv cho HS nhận xét cách chỉ bản đồ và.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> c¸ch tr×nh bµy diÔn biÕn GV nhËn xÐt chung. (1285) Bµi 3:Ph©n tÝch nguyªn nh©n th¾ng lîi cña ba lÇn kh¸ng chiÕn chèng qu©n M«ng – Nguyªn. GV híng dÉn cho HS lµm bµi tËp - Đặt vấn đề - Giải quyết vấn đề - Kết thúc vấn đề Gv hớng dân cho HS các phần đó phải làm nh thÕ nµo Gv cho HS viết từng phần sau đó đọc cho cả líp nghe vµ nhËn xÐt Gv nhËn xÐt chung bµi lµm cña HS 4/ Củng cố: Gv cñng cè l¹i néi dung cña ch¬ng III vµ c¸c d¹ng bµi tËp 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem lại các bài đã học trong học kì I .Tuần 18 đến thi kiểm tra học kì I. - Về học bài và xem trước bài 19: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - HS sưu tầm tư liệu về Lê Lợi và Nguyễn Trãi.. Ngày soạn: 08./12/2011 Ngµy gi¶ng:10/12/2011 TuÇn 18- Tiết 35:. «n tËp I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Ôn tập những kiến thức trọng tâm của các bài đã được học trong chương trình học kì I 2/ Kĩ năng: - Lập bảng thống kê. - Trả lời câu hỏi, phân tích, tổng hợp 3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. II Chuẩn bị : Thầy : Bài soạn ,Bảng phụ. Trò : Vở soạn , SGK ,các tài liệu liên quan III. Các hoạt động dạy học 1/ Ổn định lớp 7A 7B 2/ Kiểm tra bài cũ. Vì sao nền kinh tế thời Trần sau chiến tranh vẫn phát triển ? A. Đất nước hoà bình, không còn chiến tranh. B. Do sự quan tâm của nhà nước. C. Kĩ thuật canh tác tiên tiến. D. Tinh thần lao động cần cù của nhân dân ta. 3/ Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạt động của thầy và trò Néi dung ? Nêu sự hình thành và phát triển của XHPK I. Lịch sử thế giới trung đại Ch©u ¢u. - Sù h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña XHPK Ch©u ¢u. ?Nªu sù h×nh thµnh cña XHTB ë Ch©u ¢u. - Sù h×nh thµnh cña CNTB ë Ch©u ¢u. - Trung Quèc thêi phong kiÕn. ? Kể tên các triều đại PKTQ. - C¸c quèc gia PK §«ng Nam A Gv kh¸i qu¸t l¹i néi dung phÇn lÞch sö thÕ II. Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế giíi kØ XV. 1. Các triều đại Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kØ XV. ?Từ thế kỉ X đến TK XV nớc ta trảI qua các - Thời Ngô. - Thêi §inh- TiÒn Lª. triều đại lịch sử nào. - Thêi Lý. - Thêi TrÇn. - Thêi Hå 2. Kh¸ng chiÕn chèng qu©n x©m lîc( Tõ thÕ kỉ X đến thế kỉ XV) ? KÓ tªn c¸c cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n xâm lợc của nhân dân ta từ thế kỉ X đến thế kØ XV.. 2. Kháng chiến chống quân xâm lược ( Từ TKX đến TKXV). ? Tr×nh bµy diÔn biÔn c¸c cuéc kh¸ng chiÕn chèng Tèng, chèng M«ng – Nguyªn.. - Chieán thaéng Baëch Ñaèng naêm 938. - Chiến thắng chống Tống của Lê Hoàn Gv cho HS trình bày diễn biến trên bản đồ naêm 981. - Kháng chiến chống xâm lược Tống của ? Nêu đờng lối kháng chiến chống Tống, chèng M«ng – Nguyªn. Lý Thường Kiệt( 1075- 1077). ? KÓ tªn nh÷ng tÊm g¬ng yªu níc, bÊt khuÊt - Kháng chiến chống quân xâm lược trong mçi cuéc kh¸ng chiÕn. Nªu nguyªn nh©n th¾ng lîi vµ ý nghÜa lÞch Moâng-Nguyeân( 1258- 1288). sö cña nh÷ng cuéc kh¸ng chiÕn chèng Tèng , chèng M«ng - Nguyªn. GV:cho HS lËp b¶ng 3. Sù ph¸t triÓn kinh tÕ v¨n ho¸ níc ta tõ thÕ kỉ X đến thế kỉ XV. Noäi dung Noâng nghieäp Thuû coâng nghieäp Thöông nghieäp Toân giaùo Giaùo duïc Vaên hoïc- Ngheä Thuaät Khoa hoïc- kó Thuaät 4.Cñng cè:. Ngoâ. Ñinh- Tieàn Leâ. Lyù. Traàn.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Nh÷ng chiÕn th¾ng tiªu biÓu trong sù nghiÖp chèng ngo¹i x©m cña nh©n d©n ta ë thÕ kØ X đến thế kỉ XV? Dựa vào đâu để có thể nhận định thời Lý- Trần, dân tộc ta đã xây dựng đợc nền văn minh rùc rì gäi lµ v¨n minh §¹i ViÖt? Theo em trách nhiệm của chúng ta đối với những thành quả mà ông cha ta đãlàm là gì? Gv cung cè l¹i néi dung «n tËp 5.Híng dÉn tù häc ë nhµ - Về hoàn thành đề cơng và xem lại nội dung kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị thi häc k× I - So¹n bµi 19. 4. Hướng dẫn về nhà : Về ôn tập kĩ bài để tiết sau thi kiểm tra HKI.. Ngµy so¹n:09/12/2010 Ngµy gi¶ng:11/12/2010 TuÇn 17- TiÕt 33 Lµm bµi tËp lÞch sö ( PhÇn ch¬ng III) I.Mục tiêu: 1.KiÕn thøc: - Củng cố kiến thức lịch sử đã học ở chương III.Nước Đại Việt thời Trần (TK XIII-XIV). - Đánh giá những cải cách của Hồ Quý Ly về tính tích cực và hạn chế. 2. T táng: Gi¸o dôc lßng tù hµo d©n téc, cã ý thøc tèt trong viÖc häc tËp bé m«n lÞch sö 3.Kü n¨ng : Thông qua bài tập trắc nghiệm và các bài tập khác để học sinh vừa củng cố vừa nắm được phương pháp làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> II. ChuÈn bÞ - ThÇy : c¸c d¹ng bµi tËp- b¶ng phô Trß: «n l¹i néi dung cña ch¬ng III vµ c¸c d¹ng bµi tËp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: 7B: 2. KiÓm tra bµi cò: KÕt hîp trong giê häc 3. Bµi míi Hoạt động của thầy và trò. Néi dung. II. C¸c d¹ng bµi tËp PhÇn1; Tr¾c nghiÖm - Khoanh trßn - §iÒn khuyÕt Gv nh¾c l¹i c¸c d¹ng bµi tËp - Nèi sù kiÖn víi thêi gian sao cho đúng - §iÒn dÊu x vµo « vu«ng Gv treo b¶ng phô cã c¸c bµi tËp tr¾c nghiÖm PhÇn 2; Tù luËn vµ yªu cÇu HS lµm II. Lµm bµi tËp Gäi HS lªn b¶ng lµm vµ HS díi líp lµm vµo PhÇn 1: Tr¾c nghiÖm vë Gv cho HS nhËn xÐt Gv nhËn xÐt chung bµi lµm cña HS vµ cu¶ng cè l¹i néi dung kiÕn thøc Bµi 1: Em hãy điền chữ Đ (đúng)chữ S (sai) vào ô trống. Nhà Trần được thành lập là: a- Việc nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần để chống lại các cuộc nổi loạn và tạo điều kiện cho nhà Trần có cơ hội. b- Nhà Trần phế truất vua nhà Lý để cướp ngôi. c- Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng mình là Trần Cảnh từ đó nhà Trần được thành lập. d- Được sự suy tôn và ủng hộ của nhân dân cả nước. e- Vua Trần Huệ Tông không có con trai nên nhường ngôi cho con rể. Bµi 2: Điền vào chổ trống các từ cho sẵn sau đây: Hiểm yếu;Quân lính cốt tinh nhuệ,không cốt đông; binh pháp;"ngụ binh ư nông"; phía bắc;võ nghệ; tướng giỏi. Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách........................................................và chủ trương...........................................................Quân đội nhà Trần được học tập....................................thường xuyên,Nhà Trần còn cử nhiều..................................................cầm quân đóng giữ các vị trí ........................ ...................................nhất là vùng biên giới................................................................................................. Bµi 3:Đánh dấu(X) vào các câu có ý đúng sau đây: Nhà Trần đã chuẩn bị kháng chiến như thế nào? a-Triệu tập các vương hầu quý tộc ở bến Bình Than để bàn kế đánh giặc.  b-Mở hội nghị Diên Hồng đầu năm 1285.  c-Cử sứ giả sang xin nhà Thanh giảng hoà.  d-Tổ chức cuộc tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu.  Gv cho Hs nh¾c l¹i tiÕt bµi tËp lÞch sö cã c¸c d¹ng bµi tËp nµo.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> e-Tổ chức nhân dân Thăng Long quyết giữ làng giữ đất. g-Giao trọng trách Quốc công tiết chế cho Trần Hưng Đạo. Bµi 4: TRÒ CHƠI Ô CHỮ.  . Đ Ô N G B Ộ Đ Ầ U T R Ầ N H Ư N G Đ A O T R Ầ N Q U Ô C T O Ả N D I Ê N H Ồ N G T O A Đ Ô B Ì N H T H A N H I C H T Ư Ơ N G S Ĩ T R Ầ N Q U A N G K H Ả I Cột 1: Nơi Trần Quốc Tuấn tổ chức diễn binh ,tập trận. Cột 2: Người lập nhiều công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông. Cột 3 : Người mà không được dự bàn cách đánh giặc ở Bến Bình Than đã bóp nát quả cam trong tay. Cột 4 : Nơi diễn ra hội nghị của các bô lão bàn cách đánh giặc. Cột 5 : Tên của tướng giặc bị chém đầu ở trận Tây Kết( lần thứ 2). Cột 6 : Nơi diễn ra hội nghị của các Vương hầu ,quý tộc Trần bàn kế đánh giặc. Cột 7 : Trong buổi duyệt binh Trần Hưng Đạo đã đọc bài nầy kể khơi dậy lòng yêu nước của quân sĩ. Cột 8 : Ngoài Trần Hưng Đạo,còn có một vị tướng họ Trần cũng có nhiều công lớn trong kháng chiến chống Mông -Nguyên. Gv :Tổ chức cho các nhóm thi đua thảo luận đánh giá. Nhận xét đánh giá PhÇn 2: Tù luËn GV cho HS lµm bµi tù luËn Ph©n tÝch nguyªn nh©n th¾ng lîi cña ba lÇn GV híng dÉn cho HS lµm bµi tËp kh¸ng chiÕn chèng qu©n M«ng – Nguyªn - Đặt vấn đề - Giải quyết vấn đề - Kết thúc vấn đề Gv hớng dân cho HS các phần đó phải làm nh thÕ nµo Gv cho HS viết từng phần sau đó đọc cho cả líp nghe vµ nhËn xÐt Gv nhËn xÐt chung bµi lµm cña HS 4/ Cñng cè Gv cñng cè l¹i néi dung cña ch¬ng III vµ c¸c d¹ng bµi tËp 5/Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã học trong học kì I .Tuần 18 đến thi kiểm tra học kì I..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngµy so¹n:…./12/2011 Ngµy d¹y:…./12/2011 TuÇn 18- TiÕt 35 ¤n tËp I. Mục tiêu: 1/ KiÕn thøc - Ôn tập những kiến thức trọng tâm của các bài đã được học trong chương trình học kì I 2/ T tëng : Gi¸o dôc HS ý thøc tù häc bé m«n 3/Kü n¨ng - Học sinh nắm kiến thức cơ bản để làm bài cho được tốt. III. ChuÈn bÞ ThÇy: Bµi so¹n – HÖ thèng kiÕn thøc Trß: «n l¹i bµi theo c¸c c©u hái trong SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : Sĩ số 7A: 7B: 2. KiÓm tra bµi cò: KÕt hîp trong giê 3. Bµi míi:. Hoạt động cña thÇy vµ trß GV(H): XHPK Châu âu hình thành từ khi nào ? HS: Cuối thế kỉ thứ V, Người Giéc man tiêu diệt các quốc gia cổ đại Phương Tây ,lập nên nhiêu vương quốc mới .Xã hội PK Châu Âu hình thành. GV(H): Những việc làm ấy làm cho xã hội phươngTây biến đổi như thế nào?. Néi dung 1-SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU -Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành vào thế kỉ thứ V. Biến đổi trong xã hội: Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều ruộng.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ,các tầng lớp xuất hiện. GV(H):Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến? HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị. GV(H):Nông nô do tầng lớp nào hình thành? HS: Nô lệ và nông dân .. đất,phong chức tước phong kiến. Các lãnh chúa. Nô lệ và nông dân hình thành tầng lớp nông nô. Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa. XHPK hình thành. 2-TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.. GV(H): Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có gì biến đổi(xuất hiện các cơ sở sản Xã hội phong kiến Trung Quốc hình vào xuất, các công trưòng thủ công với qui mô thế kỉ lớn...) 221 TCN ,vào thời nhà Tần . GV: Đó là biểu hiện của nền sản xuất TBCN. GV: Thời minh - Thanh tồn tại khoảng 500 1. Văn hoá: năm ở Trung Quốc → nhiều thành tựu. - Tư tưởng: Nho giáo. GV(H): Trình bày những thành tựu nổi bậc -Văn học, thơ ca phát triển đặc biệt là thơ Đường. về văn hoá Trung Quốc thời phong kiến? - Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc điêu khắc đạt GV: giảng thêm về tư tưởng Nho giáo GV(H): Kể tên các tác phẩm văn học mà em trình độ cao. 2. Khoa học, kĩ thuật: biết? - Tứ đại phát minh HS quan sát H 9 SGK GV(H): Em có nhận xét gì về nghệ thuật hội - Đóng tàu, luyện sắt. hoạ, điêu khăc, kiến trúc? (đạt trình độ cao) GV(H): Về khoa học người Trung Quốc thờ phong kiến có những phát minh nào? ( tư đại phát minh) GV(H): Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? HS: Con của thứ sử Đinh Công Trứ, người Ninh Bình, có tài thống lĩnh quân đội GV(H): Ông đã làm gì để dẹp loạn 12 sứ quân? HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây dựng căn cứ ở Hoa Lư. GV(H): Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? HS: Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh đâu thắng đó => các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại. GV(H): Việc Đinh Bộ Lính dẹp loạn được 12 sứ quân có ý nghĩa gì?. 3-NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH -TIỀN LÊ. Thống nhất đất nước, lập lại hoà bình trong cả nước => Tạo điều kiện để xây.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> HS: Thống nhất đất nước, lập lại hoà bình trong cả nước => Tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù. dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù .. GV(H):Tại sao Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua? 4-NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC HS: Sau khi Lê Long Đĩnh chết ,Lý Công XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC. Uẩn được tôn lên làm vua vì ông là người vừa có đức vừa có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý trọng. GV(giảng): Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm vua,năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm vua,năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long. GV(H): Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến thể hiện như thế nào? HS: Kháng chiến chống Tống : Chủ động 5-CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG đánh giặc buộc giặc đánh theo cách đánh QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG. của ta. + Giai đoạn 1: " Tiến công trước để tự vệ" + Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt không cho giặc + Giai đoạn 1: " Tiến công trước để tự vệ" tiến vào Thăng Long, tìm cách phản công + Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phòng tiêu diệt. tuyến sông Như Nguyệt không cho giặc tiến vào Thăng Long, tìm cách phản công HS: Thời Lý: Lý Thường Kiệt, Lý Kế tiêu diệt. Nguyên, Tông Đản Hoàng Tử Hoằng Chân. Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Toản, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trần Bình Trọng,... GV(H): Nguyên nhân thắng lợi của các 6- BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG cuộc kháng chiến? QUÂN MÔNG -NGUYÊN THẾ KỈ XIII HS: Trình bày như SGK GV chốt lại: Tầng lớp nhân dân đoàn kết chiến đấu Anh dũng. Nguyên nhân thắng lợi: Sự đóng góp to lớn của các vị anh hùng tiêu + Sự ủng hộ của nhân dân. biểu với đường lối chiến lược chiến thuật +Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của các đúng đắn, kịp thời, sáng tạo. tướng lĩnh GV: Hướng dẫn HS làm BT tại lớp theo.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> nhóm các vấn đề sau đó yêu cầu HS trình bày điền vào phiếu học tập 4. Cñng cè Gv gäi HS tr×ng bµy l¹i diÔn biÔn cña Ba lÇn kh¸ng chiÕn chèng qu©n M«ng – Nguyªn GV cñng cè l¹i néi dung kiÕn thøc cña häc k× I 5.DÆn dß: Về nhà học kĩ các bài trong đề cương ôn tập đã hướng dẫn đÓ lµm bài kiểm tra cho tốt.. Ngµy so¹n:12/12/2010 Ngµy d¹y:15/112/2010 TuÇn 17- TiÕt 34 Cuéc khëi nghÜa Lam S¬n(1418-1427) I. Mục tiêu: 1.KiÕn thøc - Lập niên biểu và tờng thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên bản đồ - Biết đợc vài nét chính về Lê Lợi và Nguyễn Trãi là những ngời lãnh đạo cuộc khởi nghĩa 2/ T tëng GD lòng yêu nước, biết ơn những người có công với đất nước như Lê Lợi, Nguyễn Trãi 3/ Kü n¨ng Nhận xét nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử. II. ChuÈn bÞ ThÇy: Bµi so¹n- TLTK Trß: Häc bµi vµ so¹n bµi míi III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KTBC: KÕt hîp trong giê häc 3. Bài mới: Giới thiệu: Quân Minh đã đánh bại nhà Hồ đặt ách thống trị trên đất nước ta. Nhân dân khắp nơi đứng lên chống giặc Minh. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập tắt , cuộc khởi ngiã Lam Sơn đã bùng lên mạnh mẽ trước hết ở vùng miền Tây Thanh Hoá. I. THỜI KỲ MIỀN TÂY THANH HOÁ ( 1418 - 1423 ). Néi dung Hoạt động cña thÇy vµ trß Yêu cầu HS đọc SGK. 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa: Giảng: Giới thiệu bia Vĩnh Lăng, trên bia là những lời Lê lợi là người yêu nước, do Nguyến Trải soạn thảo ghi tiểu sử và sự nghiệp của thương dân có uy tín lớn. Lê Lợi. GV(H): Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi? HS: Là hào trưởng có yu tín lớn ở vùng Lam Sơn. Sinh năm 1385 con một địa chủ bình dân, là người yêu nước,.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> thương dân, nuôi ý chí giết giặc cứu nước. GV(H): Lê Lợi chọn nơi nào làm căn cứ? HS: Ông chon Lam Sơ làm căn cứ, đầu tiên Giảng: Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa hào kiệt khắp nơi về hưởng ứng ngày càng đông trongđó có Nguyễn Trãi Giảng: Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh, đỗ tiễn sĩ thời Trần, làm quan dưới triều Hồ. Sau này theo nghĩa quân Lam Sơn. GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK. - Năm 1416 Lê Lợi cùng 18 người cùng tổ chức hội thề Lũng Nhai quyết cùng sống chết chống giặc Minh. Đến tháng 2/ 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa xưng là Bình Định Vương.. Nguyễn Trãi là người học rộng, tài cao giàu lòng yêu nước.. Năm 1416 Lê Lợi cùng bộ chỉ huy tổ chức hội thề Lũng Nhai. Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa. 2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn:. GV(H): Trong thời kỳ đầu của cuộc khởi nghĩa nghĩa quân Lam Sơn gặp những khó khăn gì? HS: Lực lượng nghĩa quân còn yếu. Lương thực thiếu thốn. GV(giảng): Nguyễn Trãi đã nhận xét qua câu nói " Năm 1421 Quân Minh mở cuộc Cơm ăn thì sớm tối không được 2 bữa, áo mặc đông, hè càn quét, quân ta phải rút lên chỉ một manh quân lính độ vài nghìn, khí giới thì thật núi Chí Linh. tay không" Năm 1418 nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh, gặp rất nhiều khó khăn, lúc đó quân Minh lại huy động lực lượng mạnh nhằm bắt và giết Lê Lợi. GV(H): Trong lần rút lui này nghĩa quân gặp nhưng Năm 1423 Lê Lợi quyết định khó khăn gì? hoà hoãn với quân Minh HS: Thiếulương thực trầm trọng, đói rét phải giết cả ngựa chiến và voi chiến để nuôi quân. Giảng:Trước tình hình đó, bộ chỉ huy đã quyết định tạm hoà hoãn với quân Minh và chuyển về căn cứ Lam Sơn vào tháng 5-1423 GV(H):Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hoà hoãn với quân Minh? HS: Tránh các cuộc bao vây của quân Minh ,có thời Năm1424 Quân Minh trở mặt gian để củng cố lực lượng . tấn công ta. Giảng: Cuối năm1424 sau nhiều lần dụ dỗ không thành ,quân Minh tấn công ta.Giai đoạn kết thúc và mở ra một thời kì mới. 4.Củng cố: Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1418-1423? -Tại sao Lê Lợi tam hoà hoãn với quân Minh? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"II /Giải phóng Nghệ An,Tân Bình ,Thuận Hoá và tiến quân ra bắc(1424-1426)". Ngµy so¹n: 20/12/2010 Ngµy d¹y:23/12/2010 TuÇn 19- TiÕt 37 Cuéc khëi nghÜa Lam S¬n(1418-1427) (TiÕp theo) I-Mục tiêu: 1. KiÕn thøc Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm 1424-1426. (Từ việc lạp căn cứ, xây dựng lực lợng, chống địch và mở rộng vùng hoạt động rồi phản công và giải phóng đất nớc. 2. T táng Giáo dục truyền thống yêu nước,tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc. 3. Kü n¨ng Sử dụng lược đồ thuật lại sự kiện lịch sử. Nhận xét các sự kiện, lịch sử tiêu biểu . II. ChuÈn bÞ ThÇy: Bµi so¹n -Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn. -Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn. III. Các hoat động dạy học 1.Ổn định: SÜ sè 7A; 7B: 2.KTBC: -Trình bày diễn biến giai đoạn 1418-1423 của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? -Tại sao quân Minh chấp nhận tạm hoà với Lê Lợi? 3. Bµi míi: GV nh¾c l¹i néi dung cña phÇn I vµ giãi thiÖu néi dung bµi míi II. Gi¶i phãng NghÖ An, T©n B×nh, ThuËn Ho¸(1424-1425). Hoạt động cña thÇy vµ trß GV(Giảng): Nguyễn Chích đề nghị chuyển hướng hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An. GV(H):Tại sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân vào Nghệ An? HS: Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, địa hình hiểm trở, xa trung tâm địch . GV(H) : Hãy cho biết một vài nét về Nguyễn Chích? HS: Là nông dân nghèo, có tinh thân yêu nước cao, từng lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh. GV(H): Việc thực hiện kế hoạch đó thực hiện kết quả gì? HS: Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt dộng trong phạm vi từ Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hoá. Giảng: ( Dùng lược đồ) Ngày 12.10. 1424 Quân ta. Néi dung 1.Giải phóng Nghệ An (1424). Nguyễn Chích đề nghị chuyển hướng hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An.. Hạ thành Trà Lân..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> bất ngờ tập kích đồn Đa Căng và hạ thành Trà Lân trong hai tháng bao vây Được sự ủng hộ của nhân dân quân ta tiến vào Nghệ An đánh chiếm Diễn Châu ,Thanh Hoá. GV(H):Nhận xét kế hoạch của Nguyễn Chích? HS: Kế hoạch phù hợp với tình hình thời đó nên đã thu nhiều thắng lợi. GIẢNG : Tháng 8/1425 Lê Lợi cử Trần Nguyên Hãn,Lê Ngân chỉ huy lực lượng từ Nghệ An đến Thuận Hoá và nhanh chóng giải phóng vùng đất đó trong vòng 10 tháng .Quân Minh ở trong một số thành luỹ bị cô lập và bị nghĩa quân vây hãm.. Tập kích ải Khả Lưu. Giải phóng Nghệ An,Diễn Châu ,Thanh Hoá.. 2/Giải phóng Tân Bình ,Thuận Hoá(năm 1425) Tháng 8/1425 Trần Nguyên Hãn,Lê Ngân chỉ huy Ở Nghệ An,giải phóng từ Thanh Hoá đến đèo Hải Vân.. 3/Tiến quân ra Bắc Mở rộng GV: Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa. phạm vi hoạt động(năm 1426) GV: Dùng lược đồ H41 SGK giảng: Tháng 9/1426 Lê Lợi chia thành 3 Tháng 9/1426 Lê Lợi chia quân làm 3 đạo tiến ra đạo quân tiến ra Bắc Bắc : Đạo 1: Giải phóng miền Tây Bắc. Đạo 2: Giải phóng hạ lưu sông Nhị Hà. Đạo 3: Tiến thẳng ra Đông Quan. Nhiệm vụ của 3 đạo:Đánh vào vùng địch chiếm Kết quả: Quân ta thắng nhiều đóng,cùng nhân dân bao vây đánh địch,giải phóng trận . đất đai,thành lập chính quyền mới Địch cố thủ trong thành HS: Đọc phần in nghiêng SGK. Đông Quan. GV: Được sự ủng hộ của nhân dân,nghĩa quân đã đánh thắng nhiều trận buộc địch phải cố thủ trong thành Đông Quan. Cuộc khởi nghĩa chuyễn sang giai đoạn mới. 4.Củng cố: Trình bày khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 đến 1426 (bằng lược đồ ). -Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn của cuộc kháng chiến nầy? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi 5.Dặn dò: - N¾c diÔn biÕn cña tõng phÇn Học thuộc bài hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp và chuẩn bị bài sau"III /Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng...........". \.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngµy so¹n:22/12/2010 Ngµy d¹y: 25/12/2010 TuÇn 19- TiÕt 38 Cuéc khëi nghÜa Lam S¬n(1418-1427) (TiÕp) I. Mục tiêu: 1. KiÕn thøc - Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghĩa Lam Sơn: Chiến thắng Tốt Động- Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang. - Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lọi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: Lòng yêu nứoc, đoàn kết của nhân dân, chiến lợc, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo 2. T tëng GD lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta ở thế kỉ XV 3. Kü n¨ng: Sử dụng lược đồ Học diến biến các trận đánh bằng lược đồ. Đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh. II. ChuÈn bÞ ThÇy: Bµi so¹n Lược đồ trận Tốt Động- Chúc Động Lược đồ trận Chi Lăng- Xương Giang Trß: Häc bµi vµ so¹n bµi III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A; 7B: 2. KTBC: - Trình bày tóm tắc các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1425? - Trình bày kế hoạch tiến công ra Bắc của Lê Lợi? 3. Bài mới: Gv tãm t¾t l¹i phÇn II vµ giãi thiÖu néi dung cña phÇn III III. Khëi nghÜa Lam S¬n toµn th¾ng(cuèi n¨m 1426- 1427). Hoạt động cña thÇy vµ trß GV: Dùng lược đồ chỉ các vị trí Tốt Động- Chúc Động cho HS. Giảng: Với mong muốn giành thế chủ động tiến quân vào Thanh Hoá đánh tan bộ chỉ huy quân ta, nhà Minh cử Vương Thông tăng thêm 5 vạn quân kéo vào Đông Quan phối hợp với số quân còn lại ở Đông Quan một lực lượng nhỏ còn lại tiến vào Thanh Hoá. Trên đường tiến quân chúng tập trung địch ở Cổ Sở tiến đánh Cao Bộ. Ta: Phục binh ở Tốt Động, Chúc Động. Tháng 11/1426 Vương Thông cho quân đánh Cao Bộ, quân ta từ mọi hướng tấn công khi địch lọt vào Trận Địa , 5 vạn quân dịch bị tử trận, thương 1vạn tên bị bắt sống. Vương Thông chạy về Đông Quan. Trận thắng này được coi là trận thắng chiến lược. GV(H): Vì sao được coi là ý nghĩa chiến lược?. Néi dung 1. Trận Tốt Động- Chúc Động: ( Cuối năm 1426) a) Hoàn cảnh: Tháng 10- 1426 Vương Thông cùng 5 vạnquân đến Đông Quan. Ta phục binh ở Tốt Động, Chúc Động. b) Diễn biến: Thắng 11-1426. Quân Minh tiến về Cao Bộ. Quân ta từ mọi phía xông vào đánh quân địch..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> HS: Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch. - Ý đồ chủ động phản công của địch bị thất bại. Giảng: Trong " Bình Ngô đại cáo" Nguyễn Trãi đã tổng kết trận chiến Tốt Động, Chúc Động bằng 2 câu thơ trong SGK. ( Gọi HS đọc 2 câu thơ) Trên đã thắng lợi tiến đến vây hãm thành Đông Quan giải phóng các châu, huyện lân cận. Tháng 10/ 1427, 15vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta chia làm 2 đạo: Một đạo do liễu Thăng chỉ huy Một đạo do Mộc Thanh chỉ huy GV(H): Trước tình hình đó bộ chỉ huy nghĩa quân đã làm gì? HS: Tập trung lực lượng xây dựng quân đội mạnh. GV(H): Tại sao lại tập trung tiêu diệt quân của Liễu Thăng mà không tập trung giải phóng Đông Quan? HS: Vì diệt quân của Liễu Thăng sẽ diệt số lượng địch lớn hơn 10 vạn sẽ buột Vương Thông phải đầu hàng. GV( Dùng lược đồ- giảng) + Ngày 8-10-1427 Liễu Thăng dẫn quân vào biên giới nước ta. Quân Lam Sơ do tướng Trần Lựu chỉ huy vừa đánh vừa rút lui nhử đich vào trận địa. Quân mai phục của ta tiêu diệt được 1 vạn tên, Liễu Thăng bị giết. + Tướng Lương Minh lên thay cho quân tiến xuống Xương Giang, trên đã tiến quân chúng bị quân ta mai phục ở Cần Trạm, Phố Cát tiêu diệt 3 vạn tên, tưỡng Lương Minh bị giết. số quân còn lại phải co cụm giữa cánh đồng ở Xương Giang và cũng bị nghĩa quân Lam Sơn bao vây bắt sống.. Gv cho HS lên trình bày lại diễn biễn trên bản đồ GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK GV(giảng): Mộc Thạch biết Liễu Thăng thất bại liền Giảng: Khi hai đạo quân đã bị tiêu diệt Vương Thông vội xin hoà chấp nhận mở hội thề Đông Quan vào tháng 12/1427 và rút về nước. Đến tháng 1/ 1428. Quân Minh rút khỏi nước ta Giảng: Sau khi đất nước giải phóng Nguyễn Trãi đã viết " Bình Ngô đại cáo" tuyên bố với toàn dân về. c) Kết quả: 5 vạn quân địch tử thương, Vương Thông chạy về Đông Quan.. 2. Trận Chi Lăng- Xương Giang ( 10-1427): a) Chuẩn bị: - 15 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta. - Ta tập trung lực lượng tiêu diệt quân Liễu Thăng trước.. b) Diễn biến: Ngày 8-10-1427 Liễu Thăng dẫn quân vào nước ta đã bị phục kích và giết ở ải Chi Lăng. Lương Minh lên thay dẫn quân xuống Xương Giang. Liên tiếp bị phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát. Biết Liễu Thăng tử trận Mộc Thanh vội vã rút quân về nước. c) Kết quả: Liễu Thăng và Lương Minh bị tử trận, hàng vạn tên địch bị giết.Quân Minh rút khỏi nước ta..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> việc đánh đuổi giặc Minh ( Ngô) của Nghĩa Quân Lam Sơn và đó được coi là bản tuyên ngôn độc lập của nước Đại Việt thế kỉ XV GV(H): Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành được thắng lợi? HS: Do dân ta đồng lòng đánh giặc. Sự tài tình của bộ tham mưu đưa ra nhiều chiến lược đúng đắn. Gv ph©n tÝch thªm vÒ nguyªn nh©n th¾ng lîi. 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử: *Nguyªn nh©n - Nh©n d©n ta cã lßng yªu níc nång nµn, ý chÝ bÊt khuÊt quyÕt tâm giành lại độc lập tụ do. - Cuộc khởi nghĩa được nhân dân khắp nơi ủng hộ. - Sự lãnh đạo tài tình của bộ Tham mưu. §êng lèi chiÕn thuËt, GV: giáo dục lòng yêu nớc, tự hào dân tộc, trân trọng, chiến lợc đúng đắn. g×n gi÷ c¸c di tÝch lÞch sö. *ý nghÜa lÞch sö - Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà GV(H): Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa Minh. gì? - Më ra mét thêi kú ph¸t triÓn míi HS: Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh. Mở ra một cña d©n téc- Thêi Lª S¬ thời kì phát triển mới cho đất nước. 4. Củng cố: Trình bày diễn biến trận Tốt Động- Chúc Động? Trình bày diễn biến trận Chi Lăng- Xương Giang? Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi 5. Dặn dò: - N¾m ch¾c néi dung cña tõng diÔn biÕn - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Nước Đại Việt Thời Lê Sơ". Ngµy so¹n:0 /01/2011 Ngµy gi¶ng:0 /01/2011 TuÇn 20- TiÕt 39 Bµi 20. Níc §¹i ViÖt thêi Lª S¬ (1428-1527) I-Mục tiêu: 1. KiÕn thøc: - Tr×nh bµy s¬ lîc tæ chøc nhµ níc thêi Lª S¬. - Biết đợc tổ chức quân đội thời Lê Sơ. - Nªu nh÷ng ®iÓm chÝnh cña bé luËt Hång §øc. 2. T tëng:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo dục cho học sinh niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước có ý thức bảo vệ đất nước. 3. Kü n¨ng: Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị ,quân sự,pháp luật ở một thời kì LS II. ChuÈn bÞ GV: - Bµi so¹n -Bảng phụ về sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ. HS: Häc bµi cò vµ so¹n bµi míi III. Các hoạt động dạy học 1/ Ổn định : SÜ sè 7A: 7B: 2/KTBC: Thuật lại chiến thắng Chi Lăng -Xương Giang ? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? 3/Bài mới: GT: Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới ,Lê Lợi lên ngôi vua.Nhà Lê bắt tay ngay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền ,xây dựng quân đội ,pháp luật nhằm ổn định tình hình xã hội ,phát triển kinh tế. I. T×nh h×nh chÝnh trÞ, qu©n sqj, ph¸p luËt. Hoạt động cña thÇy vµ trß GV: Gọi HS đọc mục I SGK GV:Dùng bảng phụ để giảng. GV(H): Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được biểu hiện như thế nào? Đứng đầu là ai? Giúp việc cho vua có những cơ quan nào ? HS:Đứng đầu triều đình là vua.Giúp việc cho vua có các quan đại thần .Ở triều đình có 6 bộ ,giúp việc cho bộ có 6 tự,6 khoa giám sát. GV: Yêu cầu HS nhắc tên của các bộ (Binh,hình,công,lễ ,lại,hộ) GV(H): Bộ máy chính quyền ở địa phương được chia như thế nào ? HS:Thời Lê Thái Tổ gồm 5 đạo. Thời Lê Thánh Tông gồm 13 đạo thừa tuyên . GV(H): Thời Lê Thánh Tông việc quản lí 13 đạo có điểm gì mới? HS: Đứng đầu mỗi đạo có 3 ti phụ trách 3 mặt hoạt động khác nhau ở mỗi Thừa tuyên (Đô ti, Hiến ti ,Thừa ti). GV cho HS quan sát hình 44 Lợc đồ hành chính nớc Đại Việt thời Lê Sơ trong SGK để biết đợc tên cácđạo thừa tuyên và so sánh sự khác nhau với nớc §¹i ViÖt thêi TrÇn. GV(H): So với tổ chức nhà nước thời Lêvới thời Trần nhiều người cho rằng thời Lê Sơ tập quyền hơn, điều nầy được thể hiện như thế nào trong chính sách thời Lê?. Néi dung 1/Tổ chức bộ máy chính quyền: - Đứng đầu triều đình là vua.Giúp việc cho vua có các quan đại thần .Ở triều đình có 6 bé. Ngoµi ra cßn cã mét sè c¬ quan chuyªn m«n gióp viÖc cho c¸c bé.. - Thời Lê Thái Tổ gồm 5 đạo. Thời Lê Thánh Tông gồm 13 đạo thừa tuyên . Đứng đầu mỗi đạo có 3 ti phụ trách 3 mặt hoạt động khác nhau ở mỗi Thừa tuyên (Đô ti, Hiến ti ,Thừa ti)..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> HS: ( Thảo luận nhóm). -Vua nắm mọi quyền, Lê Thánh Tông bãi bỏ một sổ chức vụ cao cấp ; tể tướng , đại tổng quản , hành khiển) -Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy liên đội .Quyền lực nhà vua ngày càng được củng cố . GV(H):Em có nhận xét gì về bộ máy chính quyền nhà Lê sơ? HS:Việc tổ chức bộ máy chính quyền như vậy sẽ dễ dàng quản lý. GV(H):Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào ? (Yêu cầu HS liên hệ vớ thời Lý , giải thích chế độ" ngụ binh ư nông" HS:Tiếp tục chế độ "Ngụ binh ư nông" Quân đội có 2 bộ phận. Gv cho HS nh¾c l¹i nhiÖm vô cña 2 bé phËn nµy GV(H):Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội như thế nào? HS:Quân lính chăm lo luyện tập võ nghệ. Bố trí quân đội vùng biên giới . (HS đọc phần in nghiêng SGK). Nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn chỉnh. 2/Tổ chức quân đội: - Thực hiện chính sách "Ngụ binh ư nông". - Quân đội có hai bộ phận: + Quân của triều đình + Quân của địa phơng - Vó khÝ cã giao, kiÕm, cung, tªn, hoả đông, hoả pháo. - Quân lính chăm lo luyện tập võ nghệ. Bố trí quân đội vùng biên giới .. GV(H): Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà nước Lê Sơ đối với lãnh thổ của nước ta qua đoạn trích trên? HS:Quyết tâm củng cố quân đội bảo vệ đất nước .Đề cao trách nhiệm với mọi người dân. 3/Pháp luật : GV(Giảng) Lê Thánh Tông ban hành bộ luật " Lê Thánh Tông ban hành bộ luật " Quốc triều hình luật" (Luật Hồng Đức) đây là bộ Quốc triều hình luật" (Luật Hồng luật lớn ,có giá trị nhất thời phong kiến nước ta . Đức) đây là bộ luật lớn ,có giá trị GV(H):Nội dung chính của bộ luật là gì ? HS:Bảo vệ quyền lợi của vua ,hoàng tộc . Bảo vệ nhất thời phong kiến nước ta . quyền lợi của giai cấp thống trị . Bảo vệ quyền lợi Nhằm bảo vệ vua và hoàng tộc,bảo vệ g/c thống trị. người phụ nữ. Bảo vệ người phụ nữ. GV(H):Luật Hồng Đức có đặc điểm gì tiến bộ ? HS:Quyền lợi ,địa vị của người phụ nữ được tôn trọng. 4.Củng cố : Gọi hai HS lên bảng vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê Sơ? Nhận xét về vua Lê Thánh Tông? Nhận xét về bộ luật Hồng Đức? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi Gv híng dÉn HS lµm bµi tËp trong s¸ch bµi tËp lÞch sö.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 5.Dặn dò: - Nắm đợc tình hình chính trị, quân sự, pháp luật thời lê Sơ - Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau 'II/ Tình hình kinh tế - xã hội ". **************************************. Ngµy so¹n:0 /01/2011 Ngµy gi¶ng:0 /01/2011 TuÇn 20- TiÕt 40 Bµi 20. Níc §¹i ViÖt thêi Lª S¬(1428- 1527) (TiÕp) I- Mục tiêu : 1.KiÕn thøc Biết đợc về tình hình kinh tế nông nghiệp, công thơng nghiệp và thơng nghiệp và xã hội thêi Lª 2.T tëng GD ý thức tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước . 3. Kü n¨ng Bồi dưỡng kĩ năng phân tích tình hình kinh tế -xã hội theo các tiêu chí cụ thể từ đó rút ra nhận xét chung. II- ChuÈn bÞ GV: Bµi so¹n vµ TLTK HS: Häc bµi vµ so¹n bµi míi III- Các hoạt độngdạy học 1.Ổn định: SÜ sè 7A; 7B: 2.KTBC: -Nêu công lao của Lê Thánh Tông trong việc xây dựng chính quyền ,bảo vệ tổ quốc? 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> -Song song với việc xây dựng và củng cố nhà nước ,nhà Lê có nhiều biện pháp khôi phục và phát triển kinh tế. Nền kinh tế thời Lê Sơ có gì đổi mới? II. T×nh h×nh kinh tÕ- x· héi. Hoạt động cña thÇy vµ trß Gọi HS đọc mục 1 SGK. GV(H): Để khôi phục và phát triển nông nghiệp nhà Lê đã làm gì? HS: Vần đề đầu tiên cần giải quyết là ruộng đất. GV(H): Nhà Lê giải quyết ruộng đất bằng cách nào? HS: Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. Kêu gọi nhân dân phiêu tán về cũ. Đặt ra một số chức quan chuyên trách. GV(giảng): Khuyến nông sứ: Có trách nhiệm chiêu tập phiêu tán về làm ăn. Đồn điền sứ: Tổ chức khai hoang. Hà đê sứ: Quản lí và xây dựng đề điều. Phép : Cứ 6 năm chia lại ruộng đất công làng xã, các quan được nhiều ruộng, phụ nữ và người có hoàn cảnh khó khăn cũng được chia ruộng. GV gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK. GV(H): Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê điều? HS: Chống thiên tai lũ lụt hàng năm. Khai hoang lấn biển. GV(H): Nhận xét về những biện pháp của nhà nước Lê Sơ đối với nông nghiệp? HS: Quan tâm đến việc sản xuất. Nền sản xuất được khôi phục đời sống nhân dân được cải thiện. GV(H): Ở nước ta thời kỳ này có những ngành thủ công nghiệp tiêu biểu nào? HS: Các ngành nghề thủ công truyền thống ở các làng xã: kéo tơ, dệt lụa,.... Các phường thủ công ở Thăng Long: Phường Nghi Tam, Yêu Thái,.... Các công xưởng nhà nước quản lí (cục bánh tác) GV(H): Triều Lê đã có những biện pháp gì để phát triển buôn bán trong nước HS: Nhà vua khuyến khích lập chợ, ban hành điều lệ cụ thể. GV(H): Hoạt động buôn bán với người nước ngoài như thế nào? HS: Hoạt động vẫn được duy trì chủ yếu buôn bán ở một số của khẩu.. Néi dung 1. Kinh tế: a) Nông nghiệp - Giải quyết ruộng đất Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. Kêu gọi nhân dân phiêu tán về cũ. Đặt ra một số chức quan chuyên trách.. Thực hiện phép quân ®iÒn.. Khuyến khích, bảo vệ sản xuất.. b) Công thương nghiệp phát triển nhiều ngành nghề thủ công ở làng xã, kinh đô Thăng Long.. c. Thương nghiệp: + Trong nước: Chợ phát triển. + Ngoài nước: Hạn chế buôn bán với nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> GV(H): Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê Sơ? HS: Ổn định và ngay càng phát triển. 2. Xã hội: GV(H): Xã hội thời Lê Sơ có những tầng lớp nào? SƠ ĐỒ GIAI CẤP TÂNG LỚP TRONG XÃ HỘI. XÃ HỘI GIAI CẤP. ĐỊA CHỦ PHONG KIẾN. NÔNG DÂN. TẦNG LỚP. THỊ DÂN. THƯƠNG NHÂN. GV(H): Quyền lợi, địa vị của các giai cấp tầng lớp ra sao? HS: Giai cấp địa chủ: Nhiều ruộng đất, nắm chính quyền. Giai cấp nông dân: Ít ruộng đất, cày thuê cho địa chủ. Các tầng lớp khác: phải nộp thuế cho nhà nước. Nô tì là tầng lớp thấp hèn nhất. GV(H): So sánh với thời Trần? HS: 2 tầng lớp: Thống trị (Vua,Vương hầu,quan lại) bị trị (nông dân, thợ thủ công, nô tì,...) khác nhà Lê hình thành giai cấp, tầng lớp nô tì giảm dần rồi bị xoá bỏ. GV(H): Nhận xét về chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì của nhà nước thời Lê Sơ? HS: Tiến bộ có quan tâm đến đời sống của nhân dân. Thoả mãn phần nào yêu cầu của nhân dân, giảm bớt bất công. GV: Do vậy, nền độc lập và thống nhất của đất nước được củng cố. Quốc gia Đại Việt và quốc gia cường thịnh nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ. 4. Củng cố: Tại sao nói thời Lê là thời thịnh đạt? Vẽ sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê Sơ? Gv cñng cè l¹i t×nh h×nh kinh tÕ , x· héi thêi Lª S¬ Gv híng d©n HS lµm bµi tËp 5. Dặn dò:. THỢ THỦ CÔNG. NÔ TÌ.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> N¾m ch¾c néi dung kiÕn thøc cña bµi häc vµ hµn thµnh cac bµi tËp trong s¸ch bµi tËp lÞch sö Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau" Tình hình văn hoá giáo dục" -------------------------------------------------------------------. Ngµy so¹n:0 /01/2011 Ngµy gi¶ng:0 /01/2011 TuÇn 21- TiÕt 41 Bµi 20. Níc §¹i ViÖt thêi Lª S¬(1428- 1527) (TiÕp) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trình bày đợc những chính sách của nhà nớc và sự phát triển của văn hoá gi¸o dôc, v¨n häc, khoa häc vµ nghÖ thuËt. 2. T tëng Giáo dục HS niềm tự hào về thành tự văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê Sơ. Ý thức giữ gìn và phát triển văn hoá truyền thống. 3. Kü n¨ng Nhận xét về những thành tựu văn hoá, giáo dục thời Lê Sơ. II- ChuÈn bÞ GV: Bµi so¹n vµ TLTK HS: Häc bµi vµ so¹n bµi míi III- Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KTBC: Nhà Lê Sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển nông nghiệp? Xã hội thời Lê Sơ có những giai cấp tầng lớp nào? 3. Bài mới: Giới thiệu: Sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân ổn định làm cho đất nước giàu mạnh, nhiều thành tựu văn hoá, khoa học được biết đến. III.T×nh h×nh v¨n ho¸, gi¸o dôc. Hoạt động cña thÇy vµ trß GV(H):Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục như thế nào ? HS:Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long mở nhiều trường học ở các bộ, đạo, phủ . -Mọi ngươì dân đều có thể đi học ,đi thi. GV(H):Vì sao thời Lê Sơ hạn chế phật giáo, đạo giáo,. Néi dung 1. Tình hình giáo dục và khoa cử: - Dựng lại Quốc Tử Giám mở nhiều trường học..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> tôn sùng nho giáo? HS:Nho giáo đề cao Trung-Hiếu (Trung với Vua, hiếu với cha mẹ). GV(bổ sung): Thời Lê Sơ nội dung học tập thi cử là các sách của đạo Nho, chủ yếu là :"Tứ thư", "Ngũ kinh". GV(H): Giáo dục thời Lê Sơ rất quy cũ và chặt chẽ (biểu hiện như thế nào)? HS: Muốn làm quan phải qua khoa thi rồi mới được cử (bổ nhiệm) vào các chức trong triều hoặc ở địa phương. GV(nhấn mạnh): Thi cử thời Lê Sơ, mỗi thí sinh cũng phải trải qua 4 môn thi: - Kinh nghĩa - Chiếu, chế, biểu - Thơ, phú - Văn sách. GV(H): Để khuyến khích học tập và kén chon nhân tài, nhà lê có biện pháp gì? HS: Vua ban cho mũ, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá. GV(giới thiệu) H45: Bia tiến sĩ trong Văn Miếu hiện nay còn 81 bia. Mỗi bia khắc tên người đỗ tiến sĩ trong mỗi khoá thi. Gv gi¸o dôc ý thøc gi÷ g×n di s¶n v¨n ho¸- lÞch sö GV(H): Chế độ khoa cử thời Lê Sơ được tiến hành thường xuyên như thế nào? kết quả ra sao? HS: Thi theo 3 cấp: Hương-Hội-Đình. Tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 Tiến sĩ, 9 Trạng Nguyên. ( Gọi HS đọc phàn in nghiêng SGK) GV(H):Em có nhân xét gì về tình hình khoa cử, giáo dục thời Lê Sơ? HS: Quy cũ, chặt chẽ. Đoà tạo được nhiều quan lại trung thành, phát hiện được nhiều nhân tài đóng góp cho đất nước.. - Néi dung häc tËp, thi cñ lµ các sách của đạo nho->Nho Giáo chiếm địa vị độc tôn. Thi cử chặt chẽ qua 3 kì thi: Hương-Hội-Đình.. 2. Văn học, khoa học, nghệ GV(H): Những thành tựu nổi bật về văn học thời Lê Sơ? thuật: a) Văn học: HS: Văn học chữ Hán được duy trì. - V¨n häc ch÷ H¸n tiÕp tôc Văn học chữ Nôm rất phát triển. chiÕm u thÕ, v¨n häc ch÷ N«m GV(H): Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu? gi÷ vÞ chÝ quan träng HS: SGK - Văn học có nội dung yêu GV(H): Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội nước sâu sắc. dung gì? HS: Có nội dung yêu nước sâu sắc. Thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng. b) Khoa học: Sử học: Đại Việt sử kí toàn.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> GV(H): Thời Lê có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào? HS: Sử học: Đại Việt sử kí toàn thư,...... Địa lí: Dư địa chí,....... Y học: Bản thảo thực vật toát yếu. Toán học: Lập thành toán pháp.. thư,...... Địa lí: Dư địa chí,....... Y học: Bản thảo thực vật toát yếu. Toán học: Lập thành toán pháp. Nhiều tác phẩm khoa học GV(H): Em có những nhận xét gì về những thành tự đó? thành văn phong phú đa dạng. c) Nghệ thuật: GV(H): Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu. HS: Nghệ thuật ca múa, nhạc được phục hồi phong cách Sân khấu: Chèo, tuồng. đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện. - Điêu khắc có phong cách đồ sé, kÜ thuËt ®iªu luyÖn Gv(H)NghÖ thuËt ®iªu kh¾c cã g× tiªu biÓu? Gv cho HS quan s¸t H46 trong SGK trang 101vµ miªu t¶ l¹i GV nhËn xÐt vµ cung cÊp thªm tu liÖu Lam Kinh – Thanh Ho¸ vµ gi¸o dôc HS ý thøc b¶o vÖ di tÝch lÞch sö GV(H): Vì sao quốc gia Đại Việt có những thành tự nêu trên? HS: Công lao đóng góp xây dựng của nhân dân. Triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị nước đúng đắng. Sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng. 4. Củng cố: Gọi HS trả lời các câu hỏi SGK. Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi häc Gv: híng dÉn HS lµm bµi trong s¸c bµi tËp 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" IV Một số danh nhân văn hoá dân tộc." VÒ su t©m tµi liÖu vµ c¸c t¸c phÈm cña NguyÔn Tr·I, Lª Th¸nh T«ng, Ng« SÜ Liªn, L¬ng ThÕ Vinh *************************************.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngµy so¹n:11/01/2011 Ngµy gi¶ng:14/01/2011 TuÇn 21- TiÕt 42 Bµi 20. Níc §¹i ViÖt thêi Lª S¬(1428-1527) (TiÕp) I-Mục tiêu : 1. KiÕn thøc: Biết đợc những nét chính về một số danh nhân văn hoá xuất sắc của dân tộc. 2.T tëng Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê,từ đó hình thành ý thức trách nhiệm gìn giữ và phát huy truyền thống dân tộc. 3.Kü n¨ng Phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử. II-ChuÈn bÞ GV: Bµi so¹n – TLTK HS: Häc vµ so¹n bµi míi III- Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: SÜ sè: 7A: 7B: 2. KTBC: -Giáo dục và thi cử thời Lê Sơ có những đặc điểm gì? - Nêu một số thành tựu về văn hoá tiêu biểu? 3. Bài mới: Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học ,khoa học nghệ thuật mà các em được nêu ,một phần lớn phải kể đến công lao đóng góp của những danh nhân văn hoá . Néi dung Hoạt động cña thÇy vµ trß GV: Gọi HS đọc mục 1 SGK. 1. Nguyễn Trãi(1380-1442) GV(H):Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ,Nguyễn Trãi có vai trò như thế nào? HS: Là nhà chính trị,quân sự đại tài ,những đóng góp - Là nhà chính trị, quân sự tài của ông là một trong những nguyên nhân quan trọng tình. Là danh nhân văn hoá thế dẩn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. giới. GV(H):Sau khởi nghĩa Lam Sơn ông có những đóng góp gì cho đất nước ? - Ông viết nhiều tác phẩm có giá HS:Ông viết nhiều tác phẩm có giá trị : trị : + Văn học: Bình ngô đại cáo. + Văn học: Bình ngô đại cáo. + Sử học,địa lí học: Quân trung từ mệnh tập, Dư + Sử học,địa lí học: Quân địa chí.... trung từ mệnh tập, Dư địa chí.... GV(H):Các tác phẩm của ông tập trung phản ảnh nội - ND:Thể hiện tư tưởng nhân đạo, dung gì? yêu nước, thương dân. HS:Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Tài năng đức độ sáng chói của ông: Yêu nước, thương dân. GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK. GV(H): Qua nhận xét của Lê Thánh Tông em hãy.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> nêu những đóng góp của Nguyễn Trãi? HS: Là anh húng dân tộc, là bậc mưu lược trong khởi nghĩa Lam Sơn. Là nhà văn hoá kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại bây giờ. Tên tuổi của ông còn rực rỡ trong lịch sử. GV(giảng) H47: Trong nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê còn lưu giữ nhiều di vật quý tróng đó ó bức chân dung Nguyễn Trãi mà nhiều nhà nghiên cứu cho là khá cổ thể hiện tác lên những nét hiền hoà, đượm vẻ ưu tư sâu lắng, mái tóc bạc phơ và đôi mắt tinh anh của Nguyễn Trãi. 2. Lê Thánh Tông (1442-1497) GV(H):Trình bày những hiểu biết của em về Lê Thánh Tông? HS:Là còn thứ 4 của Lê Thánh Tông mẹ là Ngô Thị Ngọc Giao. Năm 1460 được lên ngôi vua lúc 18 tuổi. GV(H): Ông có những đóng góp gì cho việc phát triển kinh tế - văn hoá? HS:Quan tâm phát triển kinh tế - phát triển giáo dục và văn hoá GV(H): Kể những đóng góp của Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học? HS: Lập Hội Tao Đàn. Nhiều tác phẩm văn thơ chữ Hán (300 bài) văn thơ chữ Nôm. GV(H): Hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên? HS: Là nhà sử học nổi tiếng thế kỉ XV. Năm 1442 đỗ tiến sĩ.. - Lµ mét vÞ vua anh minh,mét tµi n¨ng xuÊt s¾c trªn nhiÒu lÜnh vùc kinh tÕ, chÝnh trÞ, qu©n sù vµ v¨n th¬. - cã nhiÒu t¸c phÈm cã gi¸ trÞ-> thơ văn củat ông cha đựng tinh thÇn yªu níc vµ tinh thÇn d©n téc s©u s¾c. Lập Hội Tao Đàn 3. Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV) Là một nhà sử học nổi tiếng ë thÕ kØ XV. 4. Lương Thế Vinh (1442- ?) Tác giả cuốn" Đại Việt sử kí toàn thư". Là nhà Toán học nổi tiếng. GV(H): Lương thế Vinh có vai trò quan trọng như Bộ "Hí phường phả lục" thế nào đối với thành tựu về nghệ thuật? GV: Soạn thảo bộ"Hí phường phả lục" Đây là công Là nhà Toán học nổi tiếng. trình lịch sử nghệ thuật sân khấu. GV kể một số trình tiết về Lương Thế Vinh. 4. Củng cố: Đánh giá của em về một danh nhân văn hoá tiêu biểu thế kỉ XV? Những danh nhân được nêu trong bài đã có công lao gì đối với dân tộc? GV cñng cè l¹i néi dung cña cña bµi häc 5. Dặn dò: - VÒ su tÇm thªm tµi liÖu nãi vÒ c¸c danh nh©n v¨n ho¸ xuÊt s¾c cña d©n téc võa häc. - Về học bài SGK. Chuẩn bị bài sau :¤n tËp ch¬ngIV Ngµy so¹n:17/01/2011.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngµy gi¶ng:20/01/2011 TuÇn 22- TiÕt 43. ¤n tËp ch¬ng IV. I- Mục tiêu : 1.KiÕn thøc Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI. So sánh điểm giống nhau và khác nhau thời thịnh trị nhất (thời Lê Sơ ) với thời Lý Trần. 2.Tư tưởng: Lòng tự hào ,tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI. 3.Kĩ Năng: Hệ thống các thành tựu lịch sử dân tộc của một thời đại. II- ChuÈn bÞ: GV: HÖ thèng kiÕn thøc- TLTK HS: So¹n bµi theo hÖ thèng c©u hái trong SGK III- Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KTBC : Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt? Hiểu biết của em về Lê Thánh Tông? 3. Bài mới: Giới thiệu: Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam ở TK XV - đầu TK XVI, cần hệ thống hoá toàn bộ kiến thức về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, văn học nghệ thuật của thời kì được coi là thịnh trị của chế độ phong kiến Việt Nam.. Néi dung Hoạt động cña thÇy vµ trß Giảng: Xét về mặt chính trị, chủ yếu tập trung vào tổ 1) Về mặt chính trị: chức bộ máy Nhà nước. - GV đưa 2 sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý Trần và thời Lê sơ. GV(H): Nhận xét sự giống và khác nhau của 2 tổ chức bộ máy nhà nước đó? Triều đình? Các đơn vị hành chính? Bộ máy nhà nước ngày càng HS: Các triều đại phong kiến đều xây dựng nhà nước tập hoàn chỉnh, chặt chẽ. quyền. Thời Lý-Trần: bộ máy nhàg nước đã hoàn chỉnh trên danh nghĩa nhưng thực chất vẫn còn đơn giản, làng xã còn nhiều luật lệ. Thời lê sơ: Bộ máy nhà nước tập quyền chuyên chế đã kiện toàn ở mức hoàn chỉnh nhất. Thời Lê Thánh Tông, một số cơ quan và chức quan cao cấp nhất và trung gian được bãi bỏ, tăng cường tính tập quyền. Hệ thống thanh tra, giám sát hoạt dộng của quan lại được tăng cường từ trung ương đến tân các đơn vị xã. Các đơn vị hành chính tổ chức chặt chẽ hơn, đặt biệt là cấp Thừa tuyên và cấp xã. GV(H):Cách đào tạo, tuyển chon bổ dụng quan lại? HS: Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> tập, thi cử làm phương thức chủ yếu, đồng thời là nguyên tắc để tuyển lựa, bổ nhiệm quan lại. Các cơ qua và chức vụ giúp việc nhà vua ngày càng được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ (6 Bộ, Hàn Lâm Viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài...) GV(H): Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý Trần ở điểm gì? HS: Thời Lý-Trần: Nhà nước dân chủ quý tộc. Thời Lê sơ: Nhà nước dân chủ quan liêu chuyên chế. GV(H): Ở nước ta pháp luật có từ bao giờ? HS: Thời Đinh - Tiền Lê, mặc dù nhà nước tồn tại hơn 30 năm, nhưng chưa có điều kiện xây dựng pháp luật 1042, sau khi nhà Lý thành lập 32 năm, bộ luật thành văn ở nước ta ra đời (Luật Hình thư). Đến thời Lê sơ, luật pháp được xây dựng tương đối hoàn chỉnh (Luật Hồng Đức) GV(H): Ý nghĩa của pháp luật? HS: Đảm bảo trật tự an ninh, kỉ cương trong xã hội. GV(H): Luật pháp thời Lê sơ có điểm gì giống và khác luật pháp thời Lý Trần? Giống: + Bảo vệ quyến lợi của nhà vua và giai cấp thống trị. + Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nông nghiệp (cấm giết trâu, bò) Khác: Luật pháp thời Lê sơ có nhiều điểm tiến bộ: bảo vệ quyền lợi người phụ nữ, đề cập đến vấn đề bình đẳng giữa nam giới - nữ giới(con gái thừa hưởng gia tài như con trai). GV(H):Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác thời Lý-Trần? GV(H): Nông nghiệp? HS: Quan tâm mở rộng diện tích đất trồng trọt. Thời lê sơ diện tích trồng trọt được mở rộng nhanh chóng bởi các chính sách khai hoang của nhà nước. Chú trọng xây dựng hệ thống đê điều. Thời lê sơ có đê Hồng Đức. Sự phân hoá ruộng đất ngày càng sâu sắc. Thời Lý, ruộng công chiếm ưu thế Thời Lê sơ, ruộng tư ngày càng phát triển. GV(H): Thủ công nghiệp? HS: Hình thành và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống. Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản xuất. 2) Luật pháp. Luật pháp ngày càng hoàn chỉnh, có nhiều điểm tiến bộ.. 3) Kinh tế a) Nông nghiệp Mở rộng diện tích đất trồng. Xây dựng đê điều Sự phân hoá chiếm hữu ruộng đất ngày càng sâu sắc. b) Thủ công nghiệp Phát triển ngành nghề truyền thồng..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> (Cục bánh tác). GV(H): Thương nghiệp? HS: Chợ làng ngày càng được mở rộng. Thàng Long, trung tâm thương nghiệp hình thành từ thời Lý, đến thời Lê sơ trở thành đô thị buôn bán sầm uất. Giảng: Đến thời Lê sơ, tình hình kinh tế đã phát triển mạnh mẽ hơn. GV gọi 2 HS lên vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp trong xã hội thời Lý-Trần và thời Lê sơ(việc chuẩn bị được tiến hành ở nhà) HS: Giống: đều có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị với các tầng lớp: quý tộc, địa chủ tư hữu (ở các làng xã), nông dân các làng xã, nô tì. GV(H): Nhận xét về 2 sơ đồ đó? HS:Khác: Thời Lý-Trần: tầng lớp vương hầu quỷ tộc rất đống đảo, năm mọi quyền lực, tầng lớp nông nô, nô tì chiếm số đông trong xã hội. Thời Lê sơ: tầng lớp nô tì giảm dần về số lượng, tầng lớp địa chủ tư hữu rất phát triển. GV(H): Giáo dục thi cử thời Lê sơ đạt những thành tựu nào? Khác gì thời Lý-Trần? HS: Khác thời Lý - Trần, thời Lê sơ tôn sùng đạo Nho. Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục(nhiều người đỗ Tiến sĩ: thời Lê Thánh Tông có tới 501 tiến sĩ). GV: Gi¸o dôc HS ý thøc g×n gi÷ di s¶n v¨n ho¸ thÕ giíi GV(H): Văn học thời Lê sơ tập trung phản ánh nội dung gì? HS: Thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ca ngợi thiên nhiên cảnh đẹp quê hương, ca ngợi nhà vua. (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông và hội Tao đàn). GV(H): Nhận xét về những thành tựu khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ? HS: Phong phú, đa dạng, có nhiều tác pháp sử học, địa lý học, toán học...rất có giá trị. Nghệ thuật kiến trúc điêu luyện, nhiều công trình lớn. GV gi¸o dôc ý thøc b¶o vÖ di tÝch lÞch sö. c) Thương nghiệp Chợ phát triển.. 4) Xã hội. Phân chia giai cấp ngày càng sâu sắc.. 5) Văn hoá, giáo dục, khoa học nghệ thuật Quan tâm phát triển giáo dục. Văn học yêu nước.. Nhiều công trình khoa học nghệ thuật có giá trị.. 4. Củng cố: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng. Lập bảng thống kê các bậc danh nhân thế kỉ XV. GV cñng cè l¹i néi dung «n tËp á ch¬ng IV 5. Dặn dò: - Xem l¹i néi dung võa «n tËp ë ch¬ng IV vµ c¸c d¹ng bµi tËp ë trong s¸ch bµi tËp lÞch sö - ChuÈn bÞ cho tiÕt lµm bµi tËp lÞch sö.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ********************************************. Ngµy so¹n:19/01/2011 Ngµy gi¶ng:22/01/2011 TuÇn 22-TiÕt 44 Lµm bµi tËp lÞch sö (PhÇn ch¬ng IV) I-Mục tiêu : 1. KiÕn thøc -Kiểm tra và củng cố kiến thức chương IV. -Kiểm tra theo phương pháp giải bài tập tại lớp thông qua cá nhân,hoạt động thảo luận tổ nhóm để ôn tập kiến thức. 2.T tëng Gi¸o dôc lßng tù hµo d©n téc, cã ý thøc t«ts trong viÖc häc tËp bé m«n lÞch sö. 3.Kü n¨ng.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> TiÕp tôc rÌn luyÖn kü n¨ng lµm c¸c d¹ng bµi tËp II. ChuÈn bÞ GV: HÖ thèng kiÕn thøc vµ c¸c d¹ng bµi tËp, B¶ng phô HS: ¤n l¹i néi dung kiÕn thøc phÇn ch¬ng IV vµ xem l¹i c¸c d¹ng bµi tËp trong s¸ch bµi tËp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: SÜ sè 7A: 7B: 2. KiÓm tra bµi cò kÕt hîp trong giõo 3. Bµi míi. Hoạt động của thầy và trò Gv cho HS nh¾c l¹i tiÕt lµm bµi tËp cã c¸c d¹ng bµi tËp nµo ? HS nh¾c l¹i GV chèt l¹i. Néi dung I.C¸c d¹ng bµi tËp PhÇn I : PhÇn tr¾c nghiÖm - Khoanh trßn - §iÒn khuyÕt - Nèi thêi gian vµ sù kiÖn - Điền đúng hoặc sai vào ô trống PhÇn II. Tù luËn II. Bµi tËp Gv treo b¶ng phô cã ghi bµi tËp tr¾c nghiÖm PhÇn I : Tr¾c nghiÖm GV gäi Hs lªn b¶ng lµm Bµi 1 Khoanh trßn chØ mét ch÷ c¸i in hoa HS díi líp lµm bµi vµo vë truớc câu trả lời đúng. GV gäi HS nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n trªn Cuéc kh¸ng chiÕn cña nhµ Hå chÊm døt vµo b¶ng thêi gian nµo ? GV nhËn xÐt chung vµ nh¾c l¹i néi dung A.Th¸ng 4-1407 kiến thức có liên quan đến bài tập B. Th¸ng 6-1407 C.Th¸ng 1-1407 D.Th¸ng 11- 1406 Gv gîi ý cho HS lµm bµi tËp 2 Gv gäi HS lªn b¶ng ®iÒn Bµi 2. §iÒn thêi gian vµo b¶ng thèng kª sao cho đúng HS díi líp lµm vµo vë LẬP BẢNG THỐNG KÊ SỰ KIỆN CHÍNH TRONG KHỞI NGHĨA LAM SƠN. THỜI GIAN Đầu năm 1416. SỰ KIỆN CHÍNH Hội thề Lũng Nhai gồm Lê Lợi và 18 người trong bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn xưng là Bình Định Vương. Quân Minh vây chặt núi Chí Linh,Lê Lai cải trang làm Lê Lợi liều chết phá vòng vây. Lê Lợi đề nghị tạm hoà và quân Minh chấp nhận. Quân Minh trở mặt tấn công nghĩa quân . Giải phóng Tân Bình- Thuận hoá. Tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động. Chiến thắng Tốt Động -Chúc Động và vây hãm thành Đông.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Quan. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang. Vương Thông mở hội thề Đông Quan rút quân về nước. Bài tập 3 . Hoàn thành sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nớc thời Lê Sơ. VUA TRUNG ƯƠNG LẠI. LỄ. HÌNH. ĐỊA PHƯƠNG. VUA TRỰC TIẾP CHỈ HUY 6 BỘ ĐÔ TY TY Q. SỬ VIỆN CÁC CƠ QUAN GIÚP VIỆC CÁC BỘ. THỪA TY. HIẾN. TỰ. XÃ. 4/ ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG TÊN TÁC GIẢ CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HOÁ- KHOA HỌC NGHỆ THUẬT THỜI LÊ SƠ: TÊN TÁC PHẨM TÊN TÁC GIẢ Quân trung từ mệnh tập Bình Ngô đại cáo Quỳnh uyển cửu ca Quốc âm thi tập Đại Việt sử kí toàn thư Lam Sơn thực lục Địa dư chí Lập thành toán pháp Bản thảo thực vật toát yếu Gv cho HS th¶o luËn theo tæ - Đại diện tæ trình bày kết quả- HS nhận xét - GV bổ sung. Gv gîi ý cho HS lµm bµi tù luËn Đặt vấn đề Giải quyết vấn đề Kết thúc vấn đề. PhÇn II. Tù luËn Tại sao có thể nói thời Lê Sơ đã có sự phát triÓn vÒ kinh tÕ.  Đặt vấn đề S«ng song víi viÖc x©y dông kinh tÕ vµ.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Gv híng d©n cho HS lµm tõng phÇn trong khi lµm cÇn ph©n tÝch vµ lÊy vÝ dô GV cho HS lµm vµ gäi gäi HS tr×nh bµy tõng phÇn Gv nhËn xÐt vµ chèt l¹i. cñng cè bé m¸y nhµ níc nhµ Lª cã nhiÒu biÖn ph¸p kh«i phôc vµ ph¸t triÓn kinh tÕ-> Nề kinh tế đã có sự phát triển  GiảI quyết vấn đề - N«ng nghiÖp - Thñ c«ng nghiÖp - Th¬ng nghiÖp  Kết thúc vấn đề Kh¸i qu¸t l¹i. 4. Cñng cè Gv cñng cè l¹i néi dung kiÕn thøc cña phÇn ch¬ng IV GV kháI quát lại các dạng bài tập đã làm và bài tập trong sách bài tập trong sách bài tập 5. DÆn dß - Về ôn lại nội dung kiến thức đã học phần chơng IV - So¹n bµi Sù suy yÕu cña nhµ níc phong kiÕn tËp quyÒn (thÕ kØ XVI- XVIII). Ngày so¹n:23/01/2011 Ngµy gi¶ng:26/01/2011 TuÇn 23- TiÕt 45 Ch¬ng V. §¹i ViÖt ë c¸c thÕ kØ XVI- XVIII Bµi 22. Sù suy yÕu cña nhµ níc phong kiÕn tËp quyÒn ( thÕ kØ XVI- XVIII) I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ -Xà HỘI I-Mục tiêu bài học: 1.Kiến thửcTình bày tổng quát bức tranh chính trị, xã hội Việt Nam ở các thế kỉ XVIXVIII: Sự sa đoạ của triều đình phong kiến, những phe phái dẫn đến mâu thuẫn xung đột, tranh giµnh quyÒn lîi ngµy cµng gay g¾t trong néi bé giai cÊp thèng trÞ. 2.T tëng. Tự hào về truyền thống đấu tranh anhg dũng của nhân dân. Hiểu được rằng :Nhà nước thịnh trị hay suy vong là do ở lòng dân. 3.Kü n¨ng Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình phong kiến nhà Lê kể từ thế kỉ XVI. II. ChuÈn bÞ GV: Bài soạn, TLTk, Lợc đồ phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XVI HS; Häc bµi cò vµ so¹n bµi míi III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2.KTBC: -Văn hoá giáo dục ,khoa học kĩ thuật thời Lê Sơ đạt những thành tựu gì ? - Vì sao có được những thành tựu ấy? 3. Bài mới: .Thế kỉ XV nhà Lê Sơ đạt nhiều thành tựu nổi bật về mọi mặt . Do đó ,đây được coi là thời kì thịnh trị của nhà nước phong kiến tập quyền .Nhưng từ thế kỉ XVI trở đi nhà Lê dần dần suy yếu. I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ -Xà HỘI.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Hoạt động cña thÇy vµ trß GV(Giảng) Trải qua nhiều triều đại : Lê Thái Tổ :Triều đình phong kiến vững vàng kinh tế ổn định. - Lê Thánh Tông: Chế độ phong kiến đạt đến cực thịnh. Nhưng từ thế kỉ XVI ,Lê Uy Mục ,Lê Tương Dực lên thay -> nhà Lê suy yếu dần. GV(H):Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lê suy yếu? HS:Vua quan không chăm lo việc nước chỉ lo ăn chơi xa xỉ,hoang dâm vô độ. Xây dựng lâu đài cung điện tốn kém. GV: Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK. GV(Mở rộng): Uy Mục bị giết ,Tương Dực lên thay bắt nhân dân xây dựng Đại Điện và Cửu Trùng Đài to lớn và chỉ mãi ăn chơi truỵ lạc " Tướng hiếu dâm như tướng lợn => vua lợn ". GV(H): Sự thoá hoá của tầng lớp thống trị khiến triều đình phong kiến thoái hoá như thế nào? HS:Nội bộ triều đình chia bè kết cánh tranh giành quyền lực . GV(H):Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẩn đến hậu quả gì/ HS: Đời sống nhân dân vô cùng khổ cực . GV(H):Vì sao đời sống nhân dân cực khổ ? HS: Quan lại địa phương mặc sức tung hoành đục khoét của nhân dân "Dùng của như bùn đất ". GV(H):Thái độ của nhân dân với tầng lớp thống trị như thế nào? HS:Mâu thuẫn sâu sắc : Nông dân>< địa chủ Nông dân >< nhà nước phong kiến . GV(kết luận) Đó là nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa. GV (Dùng lược đồ giảng ): -Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều nơi : Trần Tuân (1511)ở Hưng Hoá -Sơn Tây. Lê Huy,Trịnh Hưng (1912) Nghệ An. Phùng Chương (1515) núi Tam Đảo.. Néi dung 1/Triều đình nhà Lê:. - Từ thế kỉ XVI Triều đình nhà lê suy yếu dần +Vua quan không chăm lo việc nước chỉ lo ăn chơi xa xỉ,hoang dâm vô độ. + Xây dựng lâu đài cung điện tốn kém.. Nội bộ triều đình chia bè kết cánh tranh giành quyền lực .. 2/Phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu TK XVI: *Nguyên nhân :Quan lại địa phương coi dân như cỏ rác. => Đời sống nhân dân cực khổ. Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc .. * DiÔn biÕn -Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều nơi : Trần Tuân (1511)ở Hưng Hoá -Sơn Tây..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trần Cảo (1516) Đông triều Quảng Ninh. Lê Huy,Trịnh Hưng (1912) Nghệ An. GV(H):Em có nhận xét gì về phong trào Phùng Chương (1515) núi Tam Đảo. đấu tranh của nhân dân thế kỉ XVI ? Trần Cảo (1516) Đông triều Quảng Ninh. HS:Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ,chưa * Kết quả và ý nghĩa: đồng loạt Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ,chưa GV(H):Các cuộc khởi nghĩa tuy thất bại đồng loạt nhưng có ý nghĩa như thế nào? HS:Tuy thất bại nhưng đã tấn công mạnh Tuy thất bại nhưng đã tấn công mạnh mẽ mẽ vào chính quyền nhà Lê đang mục nát. vào chính quyền nhà Lê đang mục nát. 4.Củng cố: Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra đầu thế kỉ XVI ? Chỉ trên bản đồ những vùng hoạt động của phong trào nông dân thời bây giờ? 5.Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"II/Các cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều và Trịnh -Nguyễn". Ngµy so¹n:25/01/2011 Ngµy gi¶ng:28/01/2011 TuÇn 23- TiÕt 46 Bµi 22. Sù suy yÕu cña nhµ níc phong kiÕn tËp quyÒn (thÕ kØXVI -XVIII) . TiÕp theo I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:Cuộc đấu tranh của nông dân dẫn đến bùng nổ những cuộc khởi nghĩa, nguyªn nh©n h×nh thµnh Nam- B¾c triÒu vµ diªn biÕn, hËu qu¶ cña cuéc chiÕn tranh, nguyªn nh©n d©n tíi sù ph©n tranh TrÞnh- NguyÔn, diÔn biÕn, hËu qu¶ cña cuéc chiÕn tranh. 2.T tëng Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ sự đoàn kết thống nhất đất nước chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ. 3.Kü n¨ng Tập xác định các vị trí đị danh và trình bày các diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ . Đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến. II. ChuÈn bÞ: GV: Bµi so¹n vµ TLTK HS: Häc bµi vµ so¹n bµi míi III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2.KTBC: -Nhận xét triều đình nhà Lê cuối thế kỉ XVI ? -Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI? Ý nghĩa? 3-Bài mới:Phong trào khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI chỉ là mở đầu cho sự chia cắt kéo dài .chiến tranh liên miên mà nguyên nhân chính là sự xung đột của các tập đoàn phong kiến thống trị. II/CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM - BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH -NGUYỄN Néi dung Hoạt động cña thÇy vµ trß GV:Gọi HS đọc mục 1 SGK. 1/Chiến tranh Nam - Bắc triều. GV(H):Sự suy yếu của nhà Lê được thể hiện như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> HS:Triều đình phong kiến rối loạn,các phe vphái liên tục chém giết lẫn nhau. GV cùng HS từng bước tìm hiểu vì sao có sự hình thành Bắc triều và Nam triều? GV(Giảng) : Mạc Đăng Dung là một võ quan dưới thời Lê. Lợi dụng sự xung đột giữa các phe phái dẫn đến tiêu diệt các thế lực và trở thành tể tướng,sau đó năm 1527 cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc. GV(H):Vì sao hình thành Nam triều? HS:Do Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua lập ra Nam triều. GV(H):Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh phong kiến Nam-Bắc triều? HS:Do mâu thuẫn nhà Lê>< nhà Mạc . GV:Tường thuật sơ lược cuộc chiến tranh (Kéo dài hơn 50 năm từ Thanh-Nghệ -Tĩnh ra Bắc. GV(H):Chiến tranh Nam -Bắc triều đã gây tai hoạ gì cho nhân dân ta? HS: Gây tổn thất lớn về người và của . Năm 1570 rất nhiều người bị bắt đi lính ,đi phu. Năm 1572 ở Nghệ An ,mùa màng bị tàn phá ,hoang hoá , bệnh dịch............ GV(H):Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc chiến tranh? HS:Các tập đoàn phong kiến tranh giành quyền lực ,nhân dân gánh chịu cực khổ vô cùng. GV:Đọc bài ca dao trong SGK: " Khôn ngoan qua được Thanh Hà. Dẫu rằng có cánh khó qua Luỹ Thầy " GV(H):Kết quả của cuộc chiến tranh? HS:Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long => Nhà Mạc rút lên Cao Bằng, chiến tranh chấm dứt . GV cho HS quan s¸t H49 trong SGK vµ giíi thiÖu vÒ hình ảnh đó GV dùng tài liệu tham khảo để giới thiệu thêm cho HS Gv gi¸o dôc HS ý thøc g×n gi÷ di s¶n lÞch sö vµ v¨n ho¸ cña tæ tiªn. GV: Chiến tranh chấm dứt nhưng để lại hậu quả nặng nề .Nam triều có giữ vững nền độc lập hay không chúng ta sang phần 2. GV(H):Sau chiến tranh Nam-Bắc triều tình hình nước ta có gì thay đổi ?. Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc.=> Bắc triều. Năm 1533 Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua lập ra Nam triều. => Gây ra chiến tranh Nam -Bắc triều.. Là cuộc chiến tranh phi nghĩa.. Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long => Nhà Mạc rút lên Cao Bằng, chiến tranh chấm dứt .. 2/Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong Đàng Ngoài. Năm 1545 Nguyễn Kim chết con rể là Trịnh Kiểm lên nắm quyền.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> HS:Năm 1545 Nguyễn Kim chết ,con rể là Trịnh Kiểm lên nắm quyền bính. Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng lo sợ,xin vào trấn thủ đất Thuận Hoá ,Quảng Nam . Gv cho HS quan s¸t kÜ bøc tranh H50 SGKt 108vµ miªu t¶ l¹i GV cung cÊp thªm tµi liÖu vÒ Phñ chóa TrÞnh vµ gi¸o dôc HS ý thøc g×n gi÷ di s¶n lÞch sö vµ v¨n ho¸ cña tæ tiªn.. bính. Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng lo sợ,xin vào trấn thủ đất Thuận Hoá ,Quảng Nam -Đàng Ngoài họ Trịnh xưng vương gọi là chúa Trịnh . -Đàng trong chúa Nguyễn cai quản. -Chiến tranh diễn ra hơn 50 năm GV(H):Đàng trong,Đàng Ngoài do những ai cai quản? 7 lần không phân thắng bại. HS:Đàng Ngoài họ Trịnh xưng vương gọi là chúa Trịnh ,biến vua Lê thành bù nhìn . Đàng trong chúa Nguyễn cai quản. GV :Trong gần nửa thế kỉ họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần . Quảng Bình và Nghệ An trở thành chiến trường ác liệt .Cuối cùng hai bên lấy sông Gianh làm ranh giới . GV(H):Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn dẫn đến hậu quả ntn ? - Hậu quả: Chia cắt đất nước gây HS:Một dãi đất lớn từ Nghệ An đến Quảng Bình là đau thương tổn hại cho dân tộc. chiến trường khốc liệt. -Sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài kéo dài tới 200 năm gây trở ngại cho giao lưu kinh tế ,văn hoá làm suy giảm tiềm lực đất nước . GV(H):Nhận xét về tình hình chính trị -xã hội ở nước ta thế kỉ XVI-XVIII như thế nào? HS: Không ổn định do chính quyền luôn luôn thay đổi và chiến tranh liên tiếp xãy ra ,đời sống nhân dân rất khổ cực. 4.Củng cố : Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều và sự chia cắt Đàng Trong -Đàng Ngoài ? Bài học lịch sử rút ra từ nội chiến ở thế kỉ XVI - XVIII ? GV cñng cè l¹i néi dung cña bµi häc 5.Dặn dò: - VÒ hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: "Kinh tế -văn hoá thế kỉ XVI-XVIII ". -----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngµy so¹n:14/02/2011 Ngµy d¹y: /02/2011 TuÇn 24- TiÕt 47 Bµi 23: Kinh tÕ, v¨n ho¸ thÕ kØ XVI- XVIII I. Mục tiêu bài học: 1.KiÕn thøc: Tr×nh bµy tæng qu¸t bøc tranh kinh tÕ c¶ níc. + N«ng nghiÖp §µng Trong ph¸t triÓn h¬n n«ng nghiÖp §µng Ngoµi. Nguyªn nh©n cña sự khác nhau đó. + Thñ c«ng nghiÖp ph¸t triÓn - Nêu đợc những điểm mới về mặt t tởng, tôn giáo và văn học, nghệ thuật: sự nhu nhập của thiên chúa giáo, chữ Quốc ngữ ra đời, sự phát triển rực rỡ của văn học và nghệ thuËt d©n gian. 2. T tëng Tôn trọng , có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của cha ông ,thể hiện những sức sống tinh thần của dân tộc. 3. Kü n¨ng Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam. II. ChuÈn bÞ GV: Bµi so¹n vµ TLTK HS: So¹n bµi vµ häc bµi cò III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: 7A: 7B; 2. KTBC: -Thuật lại chiến tranh Trịnh -Nguyễn? - Phân tích hậu quả của cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều và chiến tranh Trịnh Nguyễn?. 3. Bài mới: Chiến tranh liên miên giữa hai thế lực Trịnh - Nguyễn gây biết bao nhiêu tổn hại ,đau thương cho dân tộc .Đặc biệt sự phân chia cát cứ kéo dài đã gây ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triễn chung của đất nước .Tình hình văn hoá có đặc điểm gì ? I. Kinh tÕ. Hoạt động cña thÇy vµ trß GV:Gọi HS đọc mục 1 SGK. GV(H): Ở Đàng Ngoài chúa Trịnh có quan tâm đến phát triển nông nghiệp không? HS: Chúa trịnh không chăm lo khai hoang, tổ chức đê điều. Ruộng dất bị bọn cường hào đem càm bán. GV(H): Cường hào đem cầm bán ruộng đất công đã ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân như thế nào? HS: Nông dân không có ruộng cấy cày nên: + Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập. + Nhiều người bỏ làng đi nơi khác. GV(H): Ở Đàng Trong chúa Nguyễn có quan tân đén. Néi dung 1/ Nông nghiệp: - Đàng Ngoài : + ChÝnh quyÒn Lª- TrÞnh Ýt quan tâm đến công tác thuỷ lợi và tổ chøc khai hoang. + Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém xảy ra dồn dập. ->nông nghiệp giảm sút. Đời sống nhân dân đói khổ.. * Đàng Trong: - Khuyến khích khai hoang..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> sản xuất nông nghiệp không? Nhằm mục đích gì? HS: Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận Quảng để củng cố xây dựng cát cứ. Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối lại họ Trịnh. GV(H): Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai hoang? HS: Cung cấp nông cụ, lương ăn lập làng ấp. - Ở Thuận Hoá chiêu tập nhân dân lưu vong tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích họ về quê cũ làm ăn. GV(H): Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai? Xây dựng cát cứ? HS: Đặt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mĩ Tho Hà Tiên. Lập xóm mới ở đồng bằng Sông Cửu Long. GV(H): Phủ Gia Định gồm có mấy dinh? Thuộc những tỉnh nào hiện nay hiện nay? HS: Gồm 2 dinh: - Dinh Trấn Biên: ( Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Dương,Bình Phước) - Dinh Phiên Trấn: ( Thành phố HCM, Long An, Tây Ninh) GV(H) NhËn xÐt n«ng nghiÖp §µng Trong GV(H): Nhận xét sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong? HS: Đàng Ngoài ngưng trệ. Đàng Trong phát triển. GV gọi HS đọc phần 2 GV(H): Nước ta gồm có các ngành nghề thủ công tiêu biểu nào? HS: Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy,... GV(H): Ở thế kỉ XVII, thủ công nghiệp phát triển như thế nào? HS: Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi ( SGK) GV cho HS quan s¸t bøc tranh trong SGK H×nh 51 vµ miªu t¶ l¹i GV cung cÊp thªm tµi liÖu vÒ B×nh gèm B¸t Trµng GV(H): Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào? HS: Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị. GV(H): Nhận xét về chợ?Xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì? HS:Buôn bán trao đổi hàng hoá rất phát triển . HS đọc M " ột số người phương Tây.........."SGK.. - Biện pháp Cung cấp nông cụ, lương ăn lập làng ấp.. - Đặt phủ Gia Định Lập làng xóm mới.. -> NÒ n«ng nghiÖp ph¸t triÓn nhanh chãng 2/ Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán - Thủ công nghiệp phát triển, xuất hiện các làng thủ công cã nhiÒu lµng thñ c«ng næi tiªng: Gèm Thæ Hµ, B¸t Trµng , DÖt La Khª, rÌn s¾t ë Nho L©m - Thương nghiệp: Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị.. ->Buôn bán trao đổi hàng hoá rất phát triển ..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> GV(H):Chúa Trịnh ,chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc mua bán với người nước ngoài? HS:Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân châu Á ,châu Âu vào buôn bán ,mở cửa hàng để nhờ họ mua vũ khí. - Về sau: hạn chế ngoại thương. GV(H): Vì sao đến giai đoạn sau chính quyền Trịnh Nguyễn hạn chế ngoại thương. HS: Họ sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta. GV cho HS quan s¸t bøc tranh trong SGK H×nh 52 vµ miªu t¶ l¹i GV nhËn xÐt vµ cung cÊp thªm tµi liÖu vÒ mét c¶nh của Thăng Long và chốt lại: Kinh tế phát triển, đặc biÖt lµ thñ c«ng, th¬ng nghiÖp.. Hạn chế về ngoại thương.. 4. Củng cố: Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XVIII? Đánh dấu vị trí các làng nghề thủ công nổi tiếng các đô thị quan trọng ở Đàng Ngoài, Đàng Trong? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi häc b»ng c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp lÞch sö 5. Dặn dò: VÒ hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp lÞch sö vµ n¨m néi dung cña bµi Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: "II. văn hoá thế kỉ XIV- XVIII ".. Ngµy so¹n: 15/02/2011 Ngµy gi¶ng:18/02/2011 TuÇn 24- TiÕt 48 Bµi 23: Kinh tÕ, v¨n ho¸ thÕ kØ XVI- XVIII (TiÕp) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 1.Kiến thức: Nêu đợc những điểm mới về mặt t tởng, tôn giáo và văn học, nghệ thuật: sự du nhập của thiên chúa giáo; chữ quốc ngữ ra đời; sự phát triển rự rỡ của văn học và nghệ thuËt d©n gian 2. T tëng: Hiểu được truyền thống văn hoá của dân tộc luôn phát triển trong bất kì hoàn cảnh nào. Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc. 3. Kü n¨ng: Mô tả một lễ hội hoặc một trò chơi tiêu biểu trong lễ hội. II. ChuÈn bÞ: GV: Bµi so¹n vµ TLTK HS: Häc bµi vµ so¹n bµi mãi III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A; 7B: 2. KTBC: Nhận xét tình hình kinh tế nông nghiệp Đàng Trong-Đàng Ngoài như thế nào? Tại sao thế kỉ XVII ở nuớc ta xuất hiện một số thành thị? 3. Bài mới: Giới thiệu: Mặt dù tình hình đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó, đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân có nhiều điểm mới do việc giao lưu buôn bán với người Tây được mở rộng. II. V¨n ho¸. Néi dung Hoạt động cña thÇy vµ trß GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK. 1. Tôn giáo: GV(H): Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tôn Nho giáo vẫn được đề cao Phật giáo nào? giỏo, Đạo giỏo đợc phục hồi. HS: Nho giáo Phật giáo, Đạo giáo và sau đó thêm Thiên Chúa giáo. GV(H): Nói rõ sự phát triển của từng tôn giáo đó? HS: Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. GV(H): Vì sao lúc này Nho giáo không còn chiếm địa vị độc tôn? HS: Do các thế hệ phông kiến tranh giành địa vị. Vua Lê trở thành bù nhìn. GV(H): Ở thôn quê có những hình thức sinh hoạt tư tưởng như thế nào? HS: Hội làng : là hình thức sinh hoạt phổ biến lâu đời trong lịch sử. GV(H): Quan sát hình 53. Bức tranh miêu tả cái gì? HS: Buổi biểu diển võ nghệ tại các hội làng. Hình thưc phong phú, nhiều thể loại: Đấu kiếm, đua ngựa, bắn cung,.... Gv nhËn xÐt vµ cung cÊp thªm t liÖu vÒ biÓu diÔn vâ nghÖ GV(H): Hình thức sinh hoạt văn hoá có tác dụng gì? HS: Thắt chặt tình đoàn kết - giáo dục tình yêu quê hương đất nước. GV: Gi¸o dôc HS đoàn kết - tình yêu quê hương đất.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> nước. GV(H): Đạo Thiên Chúa giáo bắt nguồn từ đâu?Vì sao lại xuất hiện ở nước ta? HS: Bắt nguồn từ châu Âu. Thế kỉ XVI các giáo sĩ phương Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên Chúa. GV: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? ( GV nhấn mạnh vài trò của A lếch xăng đrốt ) HS: Mục đích truyền đạo. GV(H): Theo em chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát triển văn hoá Việt Nam? HS: thảo luận theo bàn và đại diện trình bày GV nhËn xÐt vµ chèt l¹i - Là chữ viết tiện lợi. - Là công cụ thông tin rất thuận tiện, vai trò quan trọng văn học viết.. - Cuối thế kỉ XVI. Xuất hiện Đạo Thiên Chúa giáo từ châu Âu sang. 2. Sự ra đời của chữ quốc ngữ: Thế kỉ XVII Một số giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La tinh ghi âm tiếng Việt.. GV(H): Vặn học giai đoạn này bao gồm mấy bộ 3. Văn học và nghệ thuật dân phận? gian: HS: 2 bộ phận: + Vặn học bác học. - Văn học chữ Nôm rất phát triển. + Văn học dân gian. GV(H): Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những nhà thơ nhà văn nào nổi tiếng? HS: Nguyễn Bĩnh Khiêm, Đào Duy Từ. - Tiêu biểu: ( HS đọc phần in nghiêng SGK ) Nguyễn Bĩnh Khiêm GV(H): Nghệ thuật dân gian thời kì nay ( thể loại, Đào Duy Từ. nội dung )? HS: Nhiều thể loại phong phú : truyện, thơ,... Nội dung: phản ảnh tinh thần tình, cảm lạc quan + Nghệ thuật dân gian. yêu thương con người của nhân dân lao động. GV(H): Kể tên nhưng thành tựu của các loại hình nghệ thuật? - Nghệ thuật điêu khắc HS: Nghệ thuật điêu khắc và nghệ thuật sân khấu. - Nghệ thuật sân khấu ®a d¹ng vµ Gv cho HS quan s¸t H 54 vµ miªu t¶ l¹i phong phó. GV nhËn xÐt vµ cung cÊp th©m cho HS t liÖu vÒ tîng phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay để HS thấy đợc giá trị nghệ thuật của bức tợng này GV(H) NghÖ thuËt s©n khÊu thêi k× nµy nh thÕ nµo? GV chèt l¹i néi dung cña tõng phÇn 4. Củng cố: Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tôn giáo nào? Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Hãy kể tên một số công trình nghệ thuật dân gian mà em biết?.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Gv cñng cè vµ chèt l¹i néi dung cña tõng phÇn 5. Dặn dò: - Hoµn thiÖn c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp - Về nhà xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập. **************************************** KiÓm tra chÐo gi¸o ¸n tuÇn 24. Ngµy soan: 21/02/2011 Ngµy gi¶ng:24/02/2011 TuÇn 25- TiÕt 49 ¤n tËp I.Môc tiªu 1.KiÕn thøc: Hệ thống hoá lại kiến thức của các bài 22,23 đã học 2. T tëng: ý thøc häc tËp bé m«n 3. Kü n¨ng: HÖ thèng ho¸ kiÕn thøc vµ lµm c¸c d¹ng bµi tËp II. ChuÈn bÞ GV: HÖ thèng ho¸ kiÕn thøc HS: ¤n l¹i néi dung cña bµi 22,23 III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: 7B: 2.KiÓm tra bµi cò: KÕt hîp trong giê häc 3. Bµi míi: Hoạt động dạy và học Néi dung Gv cho HS nh¾c l¹i néi dung cña bµi 22,23 GV(H) BiÓu hiÖn cña sù suy yÕu cña nhµ níc phong kiÕn tËp quyÒn. Néi dung bµi 22,23 Bµi 22: Sù suy yÕu cña nhµ níc phong kiÕn tËp quyÒn.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - BiÓu hiÖn cña sù suy yÕu cña nh GV(H) Nh÷ng cuéc chiÕn tranh phong kiÕn nào đã diễn ra?. - Nh÷ng cuéc chiÕn tranh phong kiÕn. GV(H) Cuộc xung đột Nam- Bắc Triều diễn ra vµo lóc nµo? GV(H) T×nh h×nh kinh tÕ ë thÕ kØ XVIXVIII nh thÕ nµo?. Gv cñng cè l¹i kiÕn thøc b»ng c¸c b¶ng hÖ thèng ho¸. Bµi 23: Kinh tÕ, v¨n ho¸ thÕ kØ XVI- XVIII - Kinh tÕ: + N«ng nghiÖp + Thñ c«ng nghiÖp + Th¬ng nghiÖp - V¨n ho¸. 4. Cñng cè Gv cñng cè vµ cho HS lµm bµi tËp Bài Tập: Phân tích nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc chiến tranh Nam- Bắc Triều và chiÕn tranh TrÞnh- NguyÕn Gv gîi ý cho HS lµm bµi HS làm sau đó GV gọi HS trình bày bài làm của mình Gv nhËn xÐt vµ bæ sung thªm nÕu thiÕu. 5. DÆn dß - Về xem lại nội dung của 2 bài và trình bày đợc diễn biễn của các cuộc khởi nghĩa - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp ë bµi 22,23 vµ c¸c d¹ng bµi tËp - ChuÈn bÞ cho tiÕt Lµm bµi tËp lÞch sö vµ tiÕt kiÓm tra 45 phót. *************************************.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngµy so¹n:23/02/2011 Ngµy gi¶ng:26/02/2011 TuÇn 25-TiÕt 50. Lµm bµi tËp lÞch sö. I-Mục tiêu : 1. KiÕn thøc -Kiểm tra và củng cố kiến thức chương V. -Kiểm tra theo phương pháp giải bài tập tại lớp thông qua cá nhân,hoạt động thảo luận tổ nhóm để ôn tập kiến thức. 2.T tëng Gi¸o dôc lßng tù hµo d©n téc, cã ý thøc t«ts trong viÖc häc tËp bé m«n lÞch sö. 3.Kü n¨ng TiÕp tôc rÌn luyÖn kü n¨ng lµm c¸c d¹ng bµi tËp II. ChuÈn bÞ GV: HÖ thèng kiÕn thøc vµ c¸c d¹ng bµi tËp, B¶ng phô HS: ¤n l¹i néi dung kiÕn thøc phÇn ch¬ng V vµ xem l¹i c¸c d¹ng bµi tËp trong s¸ch bµi tËp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: SÜ sè 7A: 7B: 2. KiÓm tra bµi cò kÕt hîp trong giõo 3. Bµi míi. Hoạt động của thầy và trò Gv cho HS nh¾c l¹i tiÕt lµm bµi tËp cã c¸c d¹ng bµi tËp nµo ? HS nh¾c l¹i GV chèt l¹i. Néi dung I.C¸c d¹ng bµi tËp PhÇn I : PhÇn tr¾c nghiÖm PhÇn II. Tù luËn II. Bµi tËp PhÇn I : Tr¾c nghiÖm Bµi 1 Khoanh trßn chØ mét ch÷ c¸i in hoa truớc câu trả lời đúng. Lª b¾t ®Çu suy yÕu vµo thÕ kØ nµo ? Gv treo b¶ng phô cã ghi bµi tËp tr¾c nghiÖm 1.Nhµ A. ThÔ kØ XV GV gäi Hs lªn b¶ng lµm B. ThÕ kØ XVI HS díi líp lµm bµi vµo vë C. ThÕ kØ XVII GV gäi HS nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n trªn D. ThÕ kØ XVIII b¶ng 2.Ngêi lËp l¹i ng«i vua lª, lÊy danh nghÜa phï Lª diÖt M¹c lµ ? A. NguyÔn Hoµng B. NguyÔn Kim C. TrÞnh KiÓm GV nhËn xÐt chung vµ nh¾c l¹i néi dung D. TrÞnh S¶n kiến thức có liên quan đến bài tập Bµi 2. §iÒn thêi gian vµo b¶ng thèng kª sao.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> cho đúng Gv gîi ý cho HS lµm bµi tËp 2 Gv gäi HS lªn b¶ng ®iÒn. Thêi gian. Sù kiÖn a. M¹c §¨ng Dung lËp ra nhµ M¹c b. Hä TrÞnh vµ hä Nguyễn đánh nhau b¶y lÇn. HS díi líp lµm vµo vë Gv nhËn xÐt bµi lµm cña HS. c.NguyÔn H÷u Cảnh đặt phủ Gia §Þnh. GV chèt l¹i néi dung kiÕn thøc. Gv kÕt hîp cho HS lµm c¸c bµi tËp tr¾c nghiÖm trong s¸ch bµi tËp lÞch sö Gv cho HS nh¾c l¹i nguyªn nh©n Gv ph©n tÝch thªm vµ chèt l¹i Gv híng d©n HS lµm bµi nghÞ luËn lÞch sö -Đặt vấn đề - Giải quyết vấn đề - Kết thúc vấn đề Gv nªu nhiÖm vô cña tõng phÇn trong mét bµi tËp nghÞ luËn lÞch sö Gv dÉn d¾t HS x©y dng dµn ý. PhÇn II. Tù luËn 1.Nªu nguyªn nh©n trùc tiÕp g©y ra chiÕn tranh Nam- B¾c TriÒu vµ chiÕn tranh TrÞnhNguyÔn - Do m©u thuÉn gi÷a nhµ Lª>< nhµ M¹c 2.Ph©n tÝch hËu qu¶ cña chiÕn tranh NamB¾c TriÒu vµ sù chia c¾t §µng Trong - §µng Ngoµi -Đặt vấn đề :Nêu kết quả của cuộc chiến tranh - Giải quyết vấn đề : Phân tích từng hậu quả vµ lÊy vÝ dô - Kết thúc vấn đề : Khái quát lại. Gv cho HS viÕt tõng phÇn vµ gäi HS tr×nh bµy Gv nhËn xÐt bµi lµm cña HS Gv chèt l¹i n«Þ dung cña bµi tËp 4. Cñng cè Gv cñng cè l¹i néi dung kiÕn thøc cña ch¬ng V Gv híng dÉn HS hoµn thµnh mét sè bµi tËp ë cuèi mçi bµi ë ch¬ng V 5. Dặn dò: Về ôn lại nội dung kiếm thức ở chơng 5 và các dạng bài tập để chuẩn bị kiểm tra 45 phót Ngµy so¹n: 28/02/2011 Ngµy gi¶ng:03/03/2011 TuÇn 26- TiÕt 51 KiÓm tra viÕt I. Môc tiªu 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố lại nội dung kiến thức đã học ở kì II 2. T tëng: N©ng cao ý thøc häc tËp bé m«n. 3. KÜ n¨ng: Kü n¨ng lµm bµi kiÓm tra II. ChuÈn bÞ:.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - GV: ra đề và đáp án - HS: Ôn lại nội dung kiến thức để chuẩn bị kiểm tra III. Các hoạt động dạy và học 1. Ôn định tổ chức: SÜ sè 7A; 2. KiÓm tra: 3. Bµi míi: A. Ma trËn C NhËn biÕt hủ đề TNKQ. TL. 7B:. Các mức độ t duy Th«ng hiÓu VËn dông/kÜ n¨ng TNKQ TL TNKQ TL. Tæng ®iÓm. Néi dung Khëi nghÜa Lam S¬n Sù suy yÕu cña nhµ níc phong kiÕn tËp quyÒn(thÕ kØ XVIXVIII) Kinh tÕ, v¨n ho¸ thÕ kØ XVI- XVIII Tæng ®iÓm. C©u1.1 (0,25®iÓm ) C©u 1.2 (0,25®iÓm ) C©u1.3 (0,25®iÓm). 0,5®iÓm. C©u1. C©u2. (3.®iÓm) (1®iÓm). 1.®iÓm. 7.®iÓm. 5,25®iÓm. 4,25®iÓm. C©u2. (4.®iÓm. C©u1.4 (0,25®iÓm) 1.®iÓm. C©u1. (1.®iÓm). 1.®iÓm. 10.®iÓm. B.§Ò bµi I. PHAÀN TRAÉC NGHIEÄM: (2®iÓm) Câu 1:Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.(1điểm) 1. Bé chØ huy cña cuéc khëi nghÜa Lam s¬n gåm A. 18 ngêi B. 19 ngêi C. 20 ngêi D. 21 ngêi 2. Liễu Thang bị chém đầu trong trận đấnh? A. Tèt §éng B. Chóc §éng C. X¬ng Giang D. Chi L¨ng 3. Cuộc chiến tranh phong kiến đã chia cắt nớc ta thành Đàng Trong, Đàng Ngoài là? A. ChiÕn tranh Nam- B¾c TriÒu B. ChiÕn tranh TrÞnh NguyÔn C. ChiÕn tranh Nam- B¾c triÒu vµ chiÕn tranh TrÞnh- NguyÔn 4. Nguyễn Hữu Cảnh đặt phủ Gia Định năm? A. 1968 B. 1698 C. 1896 D.1696 Câu 2: (1điểm) Điền t ngữ( Lê,thành phe phái mới, Lê Duy Mục ,nhà Lê, nhà Trần) đề hoµn chØnh ®o¹n v¨n lÞch sö sau. Néi bé triÒu…… “ chia bÌ kÐo c¸nh ’’, tranh giµnh quyÒn lùc. D íi triÒu …………………, quý téc ngo¹i thÝch n¾m hÕt quyÒn binh, giÕt h¹i c«ng thÇn t«n thÊt……… Díi triÒu Lª T¬ng Dùc, tíng TrÞnh S¶n g©y ……………………………., đánh nhau liên miên suốt hơn 10 năm. II. PHẦN TỰ LUẬN: (8®iĨm) Caâu 1: Tr×nh bµy chiÕn tranh Nam- B¾c TriÒu?(3®iÓm).

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Câu 2: Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỉ XVII - XVIII phát triển như thế naøo? (4ñ) Câu 3: Em có nhận xét gì về chính trị, xã hội nước ta ở thế kỷ XVI - XVII (1®iĨm) C. ĐÁP ÁN I. Phaàn traéc nghieäm (2ñ) Câu 1(1điểm) Mỗi ý trả lời đúng đợc 0,25 điểm) 1.B 2.D 3. B 4. B Câu2. Mỗi ý điền đúng đợc 0,25 điểm Néi bé triÒu Lª “ chia bÌ kÐo c¸nh ’’, tranh giµnh quyÒn lùc. Díi triÒu Lª Duy Môc, quý téc ngo¹i thÝch n¾m hÕt quyÒn binh, giÕt h¹i c«ng thÇn t«n thÊt nhµ Lª Díi triÒu Lª T¬ng Dực, tớng Trịnh Sản gây thành bè phái mới, đánh nhau liên miên suốt hơn 10 năm. II.Tù luËn C©u 1: Tr×nh bµy chiÕn tranh Nam- B¾c TriÒu(3®iÓm) -Nguyªn nh©n( 0,5 ®iªm) Do m©u thuÉn gi÷a nhµ Lª vµ nhµ M¹c - DiÔn biÕn( 1®iÓm) +Hai tập đoàn phong kiến đánh nhau liên miên hơn 50 năm.Suốt một vùng từ Thanh Hoá Nghệ An ra Bắc đều là chiến truờng. - KÕt qu¶( 1,5®iÓm) + Năm 1592 Nam triêù chiếm đợc Thăng Long + Hä M¹c ch¹y lªn cao B»ng + ChiÕn tranh Nam- B¾c TriÒu chÊm døt. Caâu 2: Kinh teá noâng nghieäp * Đàng Ngoài:2đ -Kinh teá noâng nghieäp giaûm suùt. -Đời sống nông dânđói khổ. +Mất mùa đói kém xẩy ra dồn dập. +Nhiều người bỏ làng đi nơi khác * Đàng Trong: 2 đ -Khuyeán khích khai hoang. +Cung caáp noâng cuï,löông aên,laäp thaønh laøng aáp. +Chiêu tập dân lưu vong,tha tô thuế binh dịch 3 năm,khuyến khích trở về quê cũ làm aên. -Năm 1698 đặt phủ Gia Định lập làng xóm mới.. Câu 3: Tình hình chính trị,xã hội nước ta thế kỉ XVI-XVII:1 đ Không ổn định, chính quyền luôn thay đổi…. 4.Rót kinh nghiÖm, dÆn dß a. Rót kinh nghiÖm Gv thu bµi, nhËn xÐt giê kiÓm tra b. DÆn dß Xem lại nội dung các bài đã học ở kì II.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ChuÈn bÞ bµi Khëi nghÜa n«ng d©n §µng Ngoµi thÕ kØ XVI. Ngµy so¹n:02/03/2011 Ngµy gi¶ng:05/03/2011 TuÇn 26- TiÕt 52 Bµi 24: Khëi nghÜa n«ng d©n §µng Ngoµi thÕ kØ XVIII I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu những biểu hiện về đời sống khổ cực của nông dân và giải thích nguyên nhân chính của hiện trạng đó. - nêu tên các cuộc khởi nghã nông dân tiêu biểu và trình bày theo lợc đồ một vài cuộc khëi nghÜa: nguyªn nh©n bïng næ vµ thÊt b¹i, diªn biÕn chÝnh vµ ý nghÜa cña cuuéc khëi nghÜa. 2. Tư tưởng: Thấy rõ sức mạnh quật khởi của của nông dân Đàng Ngoài, thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân ta. 3. Kĩ năng: Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về phong trào nông dân. II/ Chuẩn bị: GV: Bài soạn và lợc đồ : Phong trào khởi nghĩa nông dân Đàng ngoài thế kỉ XVIII HS; So¹n bµi míi III. Các hoạt độngdạy học 1. Ổn định tổ chức: SÜ sè 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Đặc điểm nổi bật của văn học nghệ thuật TK XVI-XVIII như thế nào? Đánh dấu x vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng..

<span class='text_page_counter'>(136)</span>  Sự phát triển của thơ Nôm.  Sự hình thành và phát triển của văn học nghệ thuật dân gian.  Sự phát triển của đình chùa. b. Hãy giải thích ý nghĩa hiện tượng nổi bật mà em cho là đúng? 3. Bài mới GV: giới thiệu bài: Ở bài học trước, chúng ta đã thấy dưới quyền cai trị của chúa Trịnh Đàng Ngoài, nền sản xuất bị trì trệ, kìm hãm, không chăm lo phát triển. Tình trạng đó kéo dài ắt dẫn tới cảnh điêu đứng, khổ cực của quần chúng nhân dân. Có áp bức có đấu tranh. Nông dân Đàng Ngoài đã bùng lên đấu tranh lật đổ chính quyền họ Trịnh thối nát.. Hoạt động của thầy và trò HS đọc SGK tìm hiểu nội dung mục 1. ? Nhận xét về chính quyền phong kiến Đàng Ngoài giữa TK XVIII?(mục nát đến cực độ: Vua Lê bù nhìn, chúa Trịnh quanh năm hội hè yến tiệc, quan lại hoành hành đục khoét) - HS đọc phần in nghiêng SGK - GV nhấn mạnh: Từ tầng lớp vua chúa, quan lại, hoạn quan đều ra sức ăn chơ hưởng lạc, phè phỡn không còn kĩ cương, phép tắc. ? Chính quyền PK mục nát dẫn đến hậu quả gì về sản xuất?(nông nghiệp đình đốn: Đê vỡ, lũ lụt, nhà nước đánh thuế nặng, công thương nghiệp sa sút.) ? Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề bất công như thế nào?(hs đọc đoạn viết sử của Nguyễn Huy Chú) ? Đời sống nhân dân?( nhan dân bị đẩy tới bước đường cùng) - GV: Đây là nét đen tối của bức tranh lịch sử nöa sau thế kỉ XVIII. ? Trước cuộc sống cự khổ ấy nhân dân có thái độ như thế nào?(vùng lên đấu tranh). Néi dung 1. Tình hình chính trị, kinh tế: * Chính quyền phong kiến - Mục nát đến cực độ. * Hậu quả: - Sản xuât nông nghiệp bị đình đốn, công thương nghiệp sa sút. - Đời sống nhân dân cực khổ, thường xuyên x¶y ra nạn đói.. 2. Những cuộc khởi nghĩa lớn: HS đọc SGK và tìm hiểu mục 2 - GV: treolược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài TK XVIII - Giải thích kí hiệu các con số để chỉ tên cuộc khởi nghĩa được gọi theo tên thủ lĩnh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Dương Hưng. GV giới thiệu lần lược tất cả các cuộc khởi nghĩa. ? Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa bàn - Địa bàn hoạt động rộng. của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài?(lan rộng khắp đồng bằng và miền núi).

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - GV tường thuật cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu - Tiêu biểu: Khởi nghĩa của Cầu tiêu biểu cho ý chí nguyện vọng của nông dân Nguyễn Hữu Cầu và Hoàng Công vào năm40 của TK XVIII. Đến cuộc khởi nghĩa Chất. của Hoàng Công Chất. ? Việc nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động có ý nghĩa gì?(đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào. Là tinh thần đoàn kết nông dân giữa miền xuôi và miền núi.) ? Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa? (rời rạc, không liên kết thành phong trào rộng lớn) ? Nêu ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài TK XVIII? * Ý nghĩa: - Chính quyền PK Họ Trịnh bị lung lay. GV kh¸i qu¸t l¹i néi dung - Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân. - Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc. 4.Củng cố: a. Nguyên nhân chính của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài TX XVIII là gì? Đánh x vào ô trống đầu câu trả lời mà em cho là đúng.  Kinh tế suy thoái về mọi mặt.  Chúa trịnh phung phí tiền của, quanh năm hội hè yến tiệc.  Quan lại tham nhũng chỉ lo bóc lột trong lúc nông dân sống khổ cực, bần cùng phiêu tán khắp nơi.  Ruộng đất bị bọn quan lại địa chủ lấn chiếm. b. Lập bảng thống kê những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. Thời gian Người lãnh Khu vực hoạt động Kết quả hoạt động đạo. 5. Dặn dò: Học bài cũ. Xem lại lược đồ SGK - xem trước bài “ Phong trào Tây Sơn” - Tìm tài liệu liên quan đến phong trào Tây Sơn.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Ngµy so¹n:07/03/2011 Ngµy gi¶ng:10/03/2011 TuÇn 27- TiÕt 53 Bµi 25: Phong trµo T©y S¬n I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đợc nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa Tây Sơn,và Khởi nghĩa Tây Sơn bïng næ nh thÕ nµo. 2. Tư tưởng: Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột. 3. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ kết hợp với trình bày sự kiện. II/ Chuẩn bị: GV: Bµi so¹n vµ TLTK HS: Học bài và su tầm tài liệu có liên quan đến bài mới III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: SÜ sè 7A; 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Vì sao nhân dân Đàng Ngoài vùng lên chống lại chính quyền phong kiến họ Trịnh? b.Chọn các kí hiệu viết vào chỗ trống và nối hai kí hiệu lại với nhau bằng dấu - sao cho phù hợp: A. Năm 1737 M. Khởi nghĩa Lê Duy Mật B. Năm 1738-1770 N. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng. C. Năm 1770-1751 L. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương. D. năm 1741-1751 K. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất. E. Năm 1739-1769 H. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu. 3. Bài mới GV:giới thiệu bài: GV hỏi: tình hình xã hội Đàng Trong vòa lúc này cũng giống như ở Đàng Ngoài vì sao? Nhân dân ở cả hai miền đều bị pk áp bức bóc lột. Chúng ta chuyển sang tìm hiểu cụ thể tình hình xã hội Đàng Trong I.Khëi nghÜa n«ng d©n T©y S¬n.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Hoạt động của thầy và trò HS Đọc sgk tìm hiểu mục 1 ?Nêu những biểu hiện nào chứng tỏ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong đi vào con đường suy yếu và mục nát?(quan lại tăng quá mức, tập đoàn Trương Phúc Loan nắm quyền hành tham nhũng) - HS đọc phần in nghiêng sgk ? Đoạn trích trên khiến em hình dung như thế nào về bọn quan lại thống trị?(hoang phí, xa xỉ, tham nhũng) ? Đời sống nhân dân thì sao?(địa chủ cường hào...) ? Đời sống nông dân Đàng Trong có gì khác với nông dân Đàng Ngoài? Vì sao?(đều c¬ cực. Vì đều bị g/c pk bóc lột thậm tệ) ? Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến hậu quả gì đối với nông dân và các tầng lớp khác?(nỗi bất bình ngày càng dâng cao. Họ sẽ vùng dậy đấu tranh.) - GV: Phong trào nông dân ở Đàng Trong giai đoạn này phát triển mạnh, có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra. Khởi nghĩa do người tên Lành càm đầu ở Quảng Ngãi năm 1695. Khởi nghĩa Lý Văn Quang ở Đông Phó(Gia Định1747)Tiêu biểu là khởi nghĩa chàng Lía . ? Nêu một vài nét tiêu biểu của chàng Lía?(hs đọc phần in nghiêng sgk) - GV: đọc những câu ca vè ca tụng chàng Lía. ? Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào?(tinh thần đấu tranh quật khởi của nông dân chống chính quyền họ Nguyễn; báo trước cơn bão táp đấu tranh giai cấp sẽ giáng vào chính quyenè PK họ Nguyễn.. Néi dung 1. Xã hội Đàng Trong nữa sau TK XVIII. a. Tình hình xã hội. - Chính quyền họ Nguyễn suy yếu mục nát. - Đời sống nhân dân cơ cực.. HS đọc SGK tìm hiểu nội dung mục 2. ? Trình bày hiểu biết của em về lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Tây Sơn?(sgk) ? Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn bị những gì?(xây ...; khẩu hiệu “lấy của người giàu chia cho người nghèo” ? Có nhà chép sử PK cho rằng anh em Tây Sơn khởi nghĩa vì đánh bạc thua, trốn vào rừng làm giặc. Theo em ý kiến đó đúng hay sai?(đó chỉ là ý kiến xuyên tạc, anh em Tây Sơn khởi nghĩa vì căm giận sự thống trị tàn ác của chúa Nguyễn. Khẩu hiệu được nhân dân hưởng ứng.) ? Vì sao anh em Nguyễn Nhạc lại đưa căn cứ xuống Tây Sơn Hạ đạo? - HS thảo luận nhóm-từng nhóm báo cáo kết quả-lớp góp ý bổ sung-. 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ: a. Lãnh đạo: - Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.. b. Cuộc khởi nghĩa chàng Lía. - Nổ ra ở Truông Mây(Bình Định) - Chủ trương: “Lấy của giàu chia cho người nghèo”. b. Căn cứ: - Tây Sơn thượng đạo. - Tây Sơn hạ đạo..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> GV kết luận: vì lực lượng lớn mạnh, mở rộng căn cú khởi nghĩa, địa bàn gần vùng đồng bằng ? Những lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa? c. Lực lượng; - HS đọc phần in nghiêng SGK. - Nông dân nghèo, đồng bào ? Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa quân Tây Sơn? dân tộc, thợ thủ công, (Đông, có trang bị vũ khí bênh vực quyền lợi cho người thương nhân. dân nghèo) 4. Củng cố: a. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc khởi nghĩa Tây Sơn là? Em hãy đánh dấu x vào ô trống mà em chọn là đúng. Quôc phó Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, khét tiếng tham nhũng. Quan lại ở trung ương cũng như ở địa phương quá đông. Thuế khóa nặng nề, quan lại tham nhũng, đời sống nhân dân khổ cực. Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất. b. Theo em cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra có những thuận lợi gì?(địa thế hiểm yếu, rộng, có thời cơ) Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi 5. Dặn dò: - Học bài cũ, tìm hiểu sách báo về chàng Lía và ba anh em nhà Tây Sơn. - Trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước sự sụp đổ của họ Nguyễn và anh em nhà Tây Sơn đánh tan quân Xiêm..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Ngµy so¹n:09/03/2011 Ngµy gi¶ng:12/03/2011 TuÇn 27- TiÕt 54. Bµi 24: Phong trµo T©y S¬n (tiÕp). I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn, nhằm đánh đổ tập đoàn pk phản động, tiêu diệt quân Xiêm, từng bước thống nhất đất nước. - Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ. 2. Tư tưởng: Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn. 3. Kĩ năng: Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ. - Trình bày chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút trên lược đồ. II/ Chuẩn bị: GV: Baì soạn và TLTK có liên quan đến bài học HS: So¹n bµi vµ häc bµi III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: SÜ sè 7A; 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến những hậu quả gì đối với nông dân và các tầng lớp khác? b. Trình bày trên lược đồ căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn? 3. Bài mới GV: giới thiệu bài: Sau khi xây dựng căn cứ, nghĩa quân Tây Sơn ngày càng vững mạnh, phát triển lực lượng nghĩa quân, ba anh em Nguyễn Nhạc quyết tâm lật đổ chính quyền phong kiến thối nát, đánh đuổi quân Xiêm bảo vệ nền độc lập dân tộc. II-TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM Néi dung Hoạt động dạy và học HS quan sát lợc đồ trong SGK 1.Lật đổ chính quyền họ Nguyễn: GV:Kể chuyện: Nguyễn Nhạc giả vờ bị bắt ,bị * Hạ thành Quy Nhơn. nhốt vào cũi rồi khiêng vào thành nộp cho quân Tháng 9/1773 nghĩa quân hạ thành Nguyễn .Nửa đêm ông phá cũi đánh từ trong ra.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> ,phối hợp với quân Tây Sơn tấn công từ ngoài Quy Nhơn. vào .Chỉ trong một đêm nghĩa quân hạ được thành Quy Nhơn . GV(H): Nhận xét cách hạ thành Quy Nhơn của Nguyễn Nhạc? Thành Quy Nhơn thuộc về Tây Sơn có ý nghĩa gì? HS: Lần đầu tiên nghĩa quân hạ được một thành luỹ dinh thự của bọn quan lại. Y thế chính trị của chúng suy sụp, trái lại uy thế nghĩa quân tăng lên nhanh - Năm 1774 mở rộng vùng kiểm chóng. soát từ Quảng Ngãi đến Bình GV chỉ vùng từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận nghĩa Thuận. quân đã làm chủ khi chiếm được thành Quy Nhơn. GV(H): Biết tin Tây Sơn nổi dậy chúa Trịnh có - Chóa TrÞnh phái mấy vạn quân hành động gì? vào đánh chiếm Phú Xuân (Huế) Phái mấy vạn quân vào đánh chiếm Phú Xuân - Qu©n T©y S¬n vµo thÕ bÊt lîi. (Huế) PhÝa B¾c cã qu©n TrÞnh GV(H):Tại sao Nguyễn Nhạc phải hoà hoãn với + + PhÝa Nam cã qu©n NguyÔn quân Trịnh? HS: Họ Nguyễn không chống nổi quân Trịnh phải - Hoà hoãn với quân Trịnh. vượt biển vào Gia Định. - Nghĩa quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi, phía Bắc có quân Trịnh, phía Nam có quân Nguyễn. GV(giảng):từ năm 1776-1783 nghĩa quân 4 lần đánh vào Gia Định. Trong lần tiến quân thứ 2 (năm 1777) Tây Sơn bắt giết đựoc chúa Nguyễn chỉ còn - Năm 1783 chính quyền họ Nguyễn Ánh chạy thoát Nguyễn bị lật đổ. GV(H): Theo em vì sao cuộc khởi nghĩa lan nhanh và giành được thắng lợi? HS: Sức mạnh của nhân dân hưởng ứng khởi nghĩa thể hiện lòng căm thù giai cấp phong kiến và sự đoàn kết dân tộc. Tài trí của anh em Tây Sơn lãnh đạo phong trào 2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút ( (1785) a) Nguyên nhân:Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm. GV(H): Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta? HS: Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm. Vua Xiêm lợi dụng cơ hội này thực hiện âm mưu chiếm đất Gia Định. GV sử dụng lược đồ H58 chỉ đường tiến quân của quân Xiêm kéo vào Gia Định theo hai dướng Mũi b) Diễn biến: tên: 2 vạn quân thuỷ đổ bộ trên Rạch Giá.(Kiên Năm 1784 Quân Xiêm chiếm Giang) 3 vạn quân bộ xuyên qua Chân Lạp tiến vào được miền Tây Gia Định. Cần Thơ..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> GV(H): Thái độ của quân Xiêm như thế nào khi tiến vào nước ta? - Tháng 1/1785 Nguyễn Huệ chọn HS: Hung hăng, bạo ngược nên nhân dân căm ghét. Rạch Gầm-Xoài Mút làm trận GV chỉ địa danh Mĩ Tho (Đại bản danh của nghĩa địa. quân) chọn khoảng sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến. GV(H): Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn đoạn sông này? HS: Trả lời theo SGK. GV nói thêm: Các cù lao Thời Sơn, Bốn Thôn, Bà Kiểu và 2 bên bờ cây cỏ rậm rạp nh vËyqu©n T©y S¬n biÕt kÕt hîp gi÷a ®iÒu kiÖn tù nhiªn, tinh thÇn chiến đấu và sự thông minh, sáng tạo của Nguyễn c) Kết quả: HuÖ GV giới thiệu các kí hiệu chỉ thuỷ quân, Bộ binh Quân Xiêm bị đánh tan. Tây Sơn, trình bày thế trận của Nguyễn Huệ theo l- Ý nghĩa: ợc đồ trong SGK:Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Đập tan âm mưu xâm lược của Mút . Xiêm. GV trình bày kết quả. GV(H):Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút có ý Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân. nghĩa như thế nào? HS: Là một trong những cuộc thuỷ chiến lớn nhất. Khẳng định sức mạnh to lớn của nghĩa quân, thiên tài quân sự của của Nguyễn Huệ. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến nhà Xiêm do Nguyễn Ánh dẫn đường. 4. Củng cố: - Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn nh thế nào? - Ý nghĩa của từng sự kiện? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi 5. Dặn dò: - Về nhà su tâm tài liệu có liên quan đến phong trào Tây Sơn - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị trước bài "III Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh"..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ngµy so¹n:12/03/2011 Ngµy gi¶ng:16/03/2011 TuÇn 28- TiÕt 55. Bµi 24: Phong trµo T©y S¬n (TiÕp). I-Mục tiêu : 1.Kiến thức:Phong trào Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài lật đổ chính quyền vua Lê- chúa Trịnh, đặt nền tảng cho việc thống nhất đất nớc. 2.T tëng: Tự hào truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ,những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn . 3. Kü n¨ng: Trình bày diễn biến trận II. ChuÈn bÞ GV: Bµi so¹n vµ TLTK HS: Häc bµi vµ so¹n bµi III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định : SÜ sè 7A; 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Dùng lược đồ thuật lại chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút? Nêu ý nghĩa củ sự kiện đó ? 3. Bài mới: Gv nh¾c l¹i néi dung bµi cò vµ giíi thiÖu bµi míi III/ TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH Néi dung Hoạt động dạy và học 1.H¹thµnh Phó Xu©n-TiÕn qu©n GV(H): Tình hình Đàng Ngoài như thế nào ? ra B¾c HS: Quân Trịnh đóng ở Phú Xuân kiêu căng sách nhiểu dân chúng . GV: trình bày diễn biến của nghĩa quân Tây sơn đánh chiếm Phú Xuân bằng thuỷ quân vào tháng 6/1786. - Tháng 6 năm 1786 nghĩa quân (Giảng): Thuỷ quân Tây Sơn đã lợi dụng lúc nước Tây sơn hạ thành Phú Xuân råi thuỷ triều lên cao về đêm rồi cho chiến thuyền tiến tiÕn ra s«ng Gianh, gi¶i phãng toµn bé §µng Trong. sát vào thành ,đại bác ở các chiến thuyền bắn phá kịch liệt vào thành ,bộ binh xông lên giáp chiến với quân Trịnh. GV: Sö dông h×nh SGK miªu t¶ viÖc T©y S¬n h¹ thµnh - Víi khÈu hiÖu: phï Lª diÖt TrÞnh T©y S¬n tiÕn qu©n ra B¾c. Phó Xu©n vµ tiÕn qu©n ra vïng Nam s«ng Gianh. Toàn bộ Đàng Trong thuộc về Tây Sơn. - Giữa năm 1786 Nguyễn Huệ ra - Nhân cơ hội nầy Nguyễn Huệ tiến thẳng ra Bắc. Thăng Long lật đổ họ Trịnh. GV(H): Vì sao Nguyễn Huệ nêu danh nghĩa "Phù Lê diệt Trịnh" ? GV:Giữa năm 1786 Nguyễn Huệ cho quân từ Phú Xuân đánh ra Thăng Long. Chúa Trịnh bị bắt .Chính quyền phong kiến tồn tại hơn 200 năm đã bị sụp đổ .Nguyễn Huệ giao quyền cho nhà Lê rút về Nam ..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> GV(H):Vì sao quân Tây Sơn tiêu diệt họ Trịnh nhanh chóng như vậy? HS: Nhân dân chán ghét nhà Trịnh ,ủng hộ Tây Sơn. Thế lực nghĩa quân Tây Sơn đang mạnh. ? ý nghĩa của việc tiêu diệt đợc chính quyến họ NguyÔn vµ hä TrÞnh.. - ý nghÜa: + To¹ ra nh÷ng ®iÒu kiÖn c¬ b¶n cho sự thống nhất đấtnớc. +§¸p øng nguyÖn väng cña nh©n d©n c¶ níc.. Gv ph©n tÝch thªm vÒ ý nghÜa. 2/Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà.. GV: Gọi học sinh đọc mục 2 SGK. GV(H): Tình hình Bắc Hà sau khi quân Tây Sơn rút về Nam như thế nào ? GV: Nguyễn Nhạc ( Trung ương hoàng đế ) đóng đô ở Quy Nhơn. - Nguyễn Huệ ( Bắc Bình Vương ) - Phú Xuân. - Nguyễn Lữ (Đông Định Vương ) - Gia Định. GV(Giảng): Tình hình Bắc Hà bị con cháu họ Trịnh nổi loạn Nguyễn Huệ cử Nguyễn Hữu Chỉnh ra dẹp loạn , dẹp loạn xong thì Nguyễn Hữu Chỉnh lộng quyền chống lại Tây Sơn. HV(H):Trước tình hình đó Nguyễn Huệ có biện pháp gì? HS:Cử Vũ Văn Nhậm ra Bắc dẹp Nguyễn HữuChỉnh. -Năm 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc lần thứ hai tiêu diệt Nhậm vì sau nầy Nhậm cũng lộng quyền như Chỉnh. GV(Nhấn mạnh ) : Khi Nguyễn Huệ đem quân ra Bắc lần thứ hai ông được nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đở. GV(H) : Vì sao nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà ? HS: Được nhân và nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đở . -Lực lượng Tây Sơn hùng mạnh . -Chính quyền phong kiến Trịnh - Lê quá thối nát . GV(H):Việc lật đổ các tập đoàn phong kiến họ Lê,họ Trịnh có ý nghĩa như thế nào ? HS: Xoá bỏ sự chia cắt đất nước ra Đàng Trong ,Đàng Ngoài . -Đặt cơ sở cho việc thống nhất lãnh thổ.. -Qu©n T©y S¬n rót vÒ Nam t×nh h×nh B¾c Hµ rèi lo¹n, NguyÔn H÷u ChØnh léng quyÒn vµ ra mÆt chèng qu©n T©y S¬n. - Cử Vũ Văn Nhậm ra Bắc dẹp Nguyễn Hữu Chỉnh. -Giòa năm1788Nguyễn Huệ ra Bắc lần thứ hai tiêu diệt Nhậm - ông được nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đì x©y dùng chÝnh quyÒn ë B¾c Hµ.. 4. Củng cố: ?Hãy nêu hoạt động của Nguyễn Huệ trong cuộc tiến quân ra Bắc Hà lần thứ nhất 1786 ?NguyÔn HuÖ thu phôc B¾c Hµ nh thÕ nµo? ?Nêu vai trò của Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn ? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi 5. Dặn dũ: Nắm đợc nội dung của từng phần Về nhà học thuộc bài và xem trước phần " IV-Tây Sơn đánh tan quân Thanh ". Ngµy so¹n:16/03/2011.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngµy gi¶ng:19/03/2011 TuÇn 28- TiÕt 56. Bµi 24: Phong trµo T©y S¬n (TiÕp). I-Mục tiêu bài học : 1. KiÕn thøc: Những sự kiện lớn trong việc Tây Sơn đánh tan quân Thanh và nguyên nhân thắng lợi vµ ý nghÜa lÞch sö cña phong trµo T©y S¬n. 2. T tëng Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc . Cảm phục thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ. 3. Kü n¨ng:Thuật lại cuộc đại phá quân Thanh. II. ChuÈn bÞ GV: Bài soạn và TLTK – Lợc đồ trận đánh Ngọc Hồi - Đống Đa HS: Bµi so¹n vµ häc bµi cò III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2.KTBC: Nêu vắn tắt tiến trình khởi nghĩa Tây Sơn 1773-1788? Phong trào Tây Sơn từ 1773-1788 đạt được những gì ? 3Bài mới:Gv nh¾c l¹i néi dung cña bµi cò vµ giãi thiÖu néi dung bµi míi. IV. Tây Sơn đánh tan quân Thanh Hoạt động dạy và học GV:Gọi HS đọc mục 1 sách giáo khoa. GV(H):Sau khi Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà vua Lê Chiêu Thống có hành động gì? HS: Sai người sang cầu cứu nhà Thanh. GV(H):Trong điều kiện đó nhà Thanh đã làm gì ? HS:Nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân tiến vào nước ta chia thành 4 đạo. GV giảng theo nội dung SGK. GV(H): Em có suy nghĩ gì về bè lũ Chiêu Thống? HS: Một ông vua bán nước, hèn hạ, nhục nhã.Chỉ vì quyền lợi cá nhân mà bán rẻ tổ quốc gây đau khổ cho nhân dân. GV(H): Trước thế giặc mạnh quân Tây Sơn đã hành động như thế nào? HS: Rút khỏi Thăng Long. Lập phòng tuyến Tam Điệp-Biện Sơn. GV Chỉ bản đồ H57 giới thiệu phòng tuyến Tam Điệp-Biện Sơn GV(H): Nhìn trên bản đồ tại sao nghĩa quân lập phòng tuyến Tam Điệp-Biện Sơn? HS: Phòng tuyến có chiều sâu, liên kết thuỷ bộ vững chắc là bàn đạp cho quân Tây Sơn. GV(H) T¹i Th¨ng Long Qu©n Thanh cã nh÷ng hành động gì?. Néi dung 1/Quân Thanh xâm lược nước ta. - Lê Chiêu Thống sang cầu cứu nhà Thanh. - Cuèi năm 1788 Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân chia thµnh 4 đạo tiến vào nước ta.. - Nguyễn Huệ cho quân Lập phòng tuyếnTam Điệp - Biện Sơn. - ở Thăng Long quân Thanh cớp bóc, đốt nhà, giết ngời tàn b¹o-> KhiÕn lßng d©n c¨m.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> thï. GV(H) Trớc tình hình đó Nguyễn Huệ đã làm gì? GV: Giảng: Tháng 11-1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung. GV(H): Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa gì? HS: Tập hợp được lòng dân, tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc. Khẳng định chủ quyền của dân tộc. GV(H): Vua Quang Trung chuẩn bị cho việc đại phá quân Thanh như thế nào? HS: Trả lời theo SGK Gv chỉ trên lợc đồ 5 đạo quân của Vua Quang Trung vµ ph©n tÝch viÖc lµm cña Quang Trung vµ ý nghÜa cña bµi th¬ Gv dùng lợc đồ để thuật lại diễn biến GV cho HS trình bày lại diễn biến trên lợc đồ GV nhËn xÐt GV(H) Nªu kÕt qu¶ chiÕn th¨ng GV(H): Chiến thắng Ngọc Hồi có ý nghĩa như thế nào? HS: Đây là vị trí quan trọng nhất của địch ở phía Nam Thăng Long. GV(giảng): Quân Tây Sơn giáp chiến, đốt cháy cháy trại giặc ở gò Đống Đa, Sầm Nghi Đống không còn lối thoát phải thắt cổ tự tử. Tôn Sĩ Nghị làm cầu phao trốn sang Gia Lâm. Trong vòng 5 ngày đêm (30 Tết đến mùng 5 Tết Kỉ Dậu) Quang Trung quét sạch 29 vạn quân Thanh. GV(H): Suốt 17 năm (1771-1789) chiến đấu, phong trào Tây Sơn đã thu được những kết quả to lớn nào? HS: Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê - Xoá bỏ sự chia cắt đất nước-lập lại thống nhất đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh thống nhất đất nước bảo vệ tổ quốc. GV(H): Vì sao quân Tây Sơn giành được nhiều thắng lợi như vậy? HS: Sự ủng hộ hưởng ứng của nhân dân. Sự lãnh đạo tài tình của vua Quang Trung. GV(giảng): Quang Trung đã đập tan cuồng vọng xâm lược của các đế chế quân chủ phương Bắc.. 2. Quang Trung đại phá quân Thanh - Tháng 11-1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung-> tiÕn qu©n ra B¾c - §Õn NghÖ An vµ Thanh Ho¸ tuyÓn thªm qu©n më cuéc duyÖt binh lín vµ lµm lÔ tuyªn thÖ - Quan Trung chia quân làm 5 đạo tiến ra Bắc Hà. - DiÔn biÕn(SGK) - KÕt qu¶: Trong vòng 5 ngày đêm, Quang Trung quét sạch 29 vạn quân Thanh.. 3.Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử: - Nguyên nhân: + Nhê ý chÝ ®©ó tranh vµ tinh thÇn ®oµn kÕt cña nh©n d©n ta. + Được nhân dân ủng hộ. + Sù lãnh đạo tµi t×nh, s¸ng suèt của Quang Trung và bộ chỉ huy..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> GV(H)Nªu ý nghÜa lÞch sö Gv ph©n tÝch ý nghÜa lÞch sö vµ nhÊn m¹nh. - Ý nghĩa: + Lật đổ các tập đoàn phong kiến, xo¸ bá ranh giíi chia c¾t đất nớc, đặt nền tảng cho việc thống nhất đất nớc. + Đập tan tham vọng xâm lợc nớc ta của các đế chế quân chủ phơng Bắc.. 4. Củng cố: - Trình bày lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa? Ý nghĩa lịch sử và sự kiện xuân Kỉ Dậu (1789)? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi 5. Dặn dò: - Về nhà nắm đợc diễn biến các trận đánh - Phân tích đợc nguyên nhân và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:"Quang Trung xây dựng đất nước".. Ngµy so¹n:21/03/2011 Ngµy gi¶ng:24/03/2011 TuÇn 29- TiÕt 57 Bài 26: Quang Trung xây dựng đất nớc I.Mục tiêu bài học: 1.KiÕn thøc: Tr×n bµy nh÷ng vÞªc lµm chÝnh cña Quang Trung vÒ kinh tÕ, chÝnh trÞ, v¨n ho¸. - Nêu tác dụng những việc làm của Quang Trung: góp phần ổn định trật tự xã hội, phát triÓn v¨n ho¸ vµ b¶o vÖ tæ quèc. - Lập bảng tóm tắt công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp giữ nớc, chống ngoại xâm và xây dựng đất nớc. 2. Kü n¨ng: RÌn luyÖn kü n¨ng ph©n tÝch.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 3. T tëng:Biết ơn anh hùng áo vải Quang Trung. II.ChuÈn bÞ GV: Bµi so¹n vµ TLTK HS: So¹n bµi vµ su tÇm tµi liÖu vÒ Quang Trung III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định . SÜ sè 7A; 7B: 2. KTBC. Trình bày trên bản đồ " Chiến thắng Ngọc Håi- §èng §a cña Quang Trung Vì sao Quang Trung đánh tan được quân Thanh. 3. Bài mới: Tên tuổi và công lao của anh hùng Quang Trung , Nguyễn Huệ không thể gắn liền với những chiến công lừng lẫy về . Quân sự mà còn rất tài ba trong việc xây dựng đất nước.. Hoạt động dạy và học GV:(H): Vì sao sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm lật đổ chính quyền phong kiến trong nước, Quang Trung lại chăm lo xây dựng kinh tế văn hoá ? HS:Do chiến tranh liên miên đất nước bị tàn phá . Nhân dân đói khổ -> Cần xây dựng kinh tế để nhân dân no ấm, đất nước giàu mạnh . GV(H):Vì sao Quang Trung chú ý đến phát triển nông nghiệp? HS: Là bộ phận chủ và quan trọng nhất của nền kinh tế nước ta lúc đó . GV(H):Để phát triển nông nghiệp Quang Trung đã có những biện pháp gì ? đạt kết quả ra sao? HS: Ban hành chiếu khuyến nông Bãi bỏ và giảm nhẹ tô thức Mùa màng bội thu đất nước thái bình. GV(H):Quang Trung còn làm gì để phát triển nông nghiệp ? HS:Buôn bán trao đổi với nước Ngoài . Lưu thông hàng hoá trong nước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân . GV(H):Quang Trung đã thi hành các biện pháp gì để phát triển văn hoá giáo dục ? HS: Ban chiếu lập học Chữ Nôm được đề cao, là chữ chính thức cuả nhà nước GV(H):Chiếu lập học nói lên hoài bão gì của vua Quang Trung ? HS:Bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài đóng góp xây dựng đất nước . Gv giãi thiÖu néi dung cña chiÕu khuyÕn n«ng vµ ý nghĩa đối với việc sản xuất nông nghiệp GV Gọi HS đọc mục lục 2 SGK GV(H): Nước nhà thống nhất sang vua Quang. Néi dung 1. Phục hồi kinh tế , xây dựng văn hoà dân tộc. - B¾t tay x©y dùng chÝnh quyÒn mới, đóng đô ở Phú Xuân *Kinh tÕ: - Ban hành chiếu khuyến nụng để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang vµ n¹n lu vong. =>sản xuất đợc phục hồi nhanh chãng.. - B·i bá vµ gi¶m nhÑ nhiÒu läai thuÕ, më cña ¶I th«ng th¬ng chî búa ->nhờ đó nghề thủ công và buôn bán đợc phục hồi dần.. *Văn hoá , giáo dục . - Ban chiếu lập học. - Các huyện các xã đợc nhà nớc khuyÕn khÝch më trêng häc. - Dïng ch÷ N«m lµm ch÷ viÕt chÝnh thøc cña nhµ níc.. 2.Chính sách quốc phòng ,ngoại giao.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trung còn gặp những khó khăn gì ? HS: Phía Bắc Lê Duy chỉ lén lút hoạt động ở biên giới Việt - Trung Phía Nam :Nguyễn Ánh cầu viện Pháp chiểm lại Gia Định . GV(H):Trước âm mưu của kẻ thù , Quang Trung đã có những chính sách gì ? HS: Thi hành chế độ quân dịch Củng cố quân địch về mọi mặt , tạo chiếm thuyền lớn.. Về ngoại giao: Quan hệ mếm dẻo nhưng cương quyết với nhà Thanh .. *Quân sự . -Thi hành chế độ quân dịch. - Tổ chức quân độibao gồm cả bộ binh, thuû binh, tîng binh vµ kÞ binh, có thuyền lớn chở đợc voi chiÕn hoÆc 500- 600 lÝnh vµ hµng chục đại bác. *Ngoại giao : - §èi víi nhµ Thanh mÒm dÎo nhng kiªn quyÕt b¶o vÖ tõng tÊc đất - Đối với Nguyễn ánh quyết định mở cuộc tấn công để tiêu diệt-> - 16-9-1792Quang Trung đột ngét tõ trÇn ->Đường lối đối ngoại khôn khéo.. GV Giảng: Trong khi công việc quốc gia còn giang dở thì ngày 16.9.1792 Quang Trung đột ngột qua đời . Đây là tổn thất lớn cho triều đại Tây Sơn . GV(H) NhËn xÐt chÝnh s¸ch ngo¹i giao cña Quang Trung GV Hướng dẫn HS quan sát hình 60 tượng đài Quang Trung nằm trên khu đồ Đống Đa, đường Tây Sơn Hà Nội . Gv giãi thiÖu thªm vÒ Quang Trung ë TLTk(t102) qua đó giáo dục HS việc bảo vệ di tích lịch sử 4. Củng cố: Tóm tắc cuộc đời của vua Quang Trung . Nêu cảm nghĩ của em về vua Quang Trung ? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi GV cho HS lµm bµi tËp trong s¸ch bµi tËp lÞch sö 5. Dặn dò : - VÒ t×m thªm TLTK vÒ Quang Trung vµ n¾m néi dung cña bµi häc - về xem lại các dạng bài tập ở chơng V để giờ sau làm bài tập lịch sử. ******************************************* Ngúa so¹n:23/03/2011 Ngµy gi¶ng:26/03/2011 TuÇn 29- TiÕt 58 Lµm bµi tËp lÞch sö (PhÇn ch¬ng V) I-Mục tiêu bài học: 1. KiÕn thøc: Thông qua bài tập lịch sử ,học sinh được củng cố kiến thức lịch sử đã học của thời kì từ thế kỉ XVI- XVIII. 2. Kü n¨ng:Thực hành các dạng bài tập . Rèn luyện kiến thức qua trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> 3. T tëng: Gi¸o dôc ý thøc häc tËp bé m«n cña HS II. ChuÈn bÞ: GV: C¸c d¹ng bµi tËp HS: ¤n l¹i néi dung cña ch¬ng V vµ xem l¹i c¸c d¹ng bµi tËp III. Các hoạt động dạy học 1. Ôn định tổ chức: Sĩ số 7A: 7B: 2. KiÓm tra bµi cò kÕt hîp trong giê häc 3. Bµi míi: GV nªu yªu cÇu cña giê lµm bµi tËp. Hoạt động dạy và học ?Trong tiÕt lµm bµi tËp cã nh÷ng lo¹i bµi tËp nµo? Gv nh¾c l¹i cho HS c¸c d¹ng bµi tËp vµ nhiÖm vô cña tõng bµi tËp. Gv treo b¶ng phô cã néi dung bµi tËp tr¾c nghiÖm vµ cho HS lµm bµi tËp theo nhãm. Nhãm 1: lµm bµi1 Nhãm 2: Lµm bµi 2 Nhãm 3,4: Lµm bµi 3. Gv quan s¸t c¸c nhãm lµm bµi. Gv gäi tõng nhãm tr×nh bµy – HS nhãm kh¸c nhËn xÐt vµ bæ sung thªm nÕu thiÕu. Hs trao đổi theo nhóm để nối GV nhận xét và đa ra đáp án 1- c, 2- a, 3-b. Néi dung I.C¸c d¹ng bµi tËp - Bµi tËp tr¾c nghiÖm - Bµi tËp tù luËn II. Lµm bµi tËp PhÇn 1: Bµi tËp tr¾c nghiÖm Bµi 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng. 1)Vì sao nhà nước thời Lê đầu thế kỉ thứ XV rất thịnh trị mà sang thế kỉ XVI lại bị suy thoái nhanh chóng như vậy ? A. Vua quan ăn chơi xa xỉ . B. Nội bộ chia bè kết cánh tranh giành quyền lực, chém giết lẫn nhau. C. Quan lại địa phương "cậy quyền ức hiếp dân ","dùng của như bùn đất","coi dân như cỏ rác ". D. Các câu trên đều là câu đúng. 2) Hai cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh- Nguyễn phân tranh kéo dài đã gây ra những tác hại gì cho đất nước ? A. Gây bao đau thương cho dân tộc . B. Làm tổn hại cho dân tộc trong việc thống nhất lãnh thổ. C. Cản trở sự phát triển của các nước về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội,... D. Các câu....A,B,Cđúng. Bµi 2 :Hành động sai người sang cầu cứu nhà Thanh của Lê Chiêu Thống đã bị nhân dân lên án bằng câu nói gì? ( Đánh dấu X vào câu đúng ). A / Đem chuông đi đánh xứ người . 3) Hành động sai người sang cầu cứu nhà Thanh của Lê Chiêu Thống đã bị nhân dân lên án bằng câu nói gì? ( Đánh dấu X vào câu đúng ). Đem chuông đi đánh xứ người .  Đem con bỏ chợ .  Rước voi về giày mả tổ . .

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Gv cñng cè l¹i néi dung vÒ phong trµo T©y S¬n. Gv nhËn xÐt bµi lµm cña c¸c nhãm vµ cñng cố lại nội dung kiến thức có liên quan đên bµi tËp. Cõng rắn cắn gà nhà.. Baøi taäp 3 Nèi thêi gian t¬ng øng víi sù kiÖn. Thêi gian 1.N¨m 1789 2.N¨m 1788. Gv gợi ý và định hớng cho HS làm bài tập nghÞ luËn lÞch sö theo dµn ý - Đặt vấn đề - Giải quyết vấn đề - Kết thúc vấn đề. . 3.N¨m 1786. Nèi Sù kiÖn a.NguyÔn HuÖ tiÕn qu©n ra B¾c b. Lật đổ chính quyÒn chóa TrÞnh c.Quang Trung đại ph¸ qu©n Thanh d.ChiÕn th¾ng R¹ch GÇm- Xoµi Mót. Gv cho HS duạ vào dàn ý để viết phần mở bµi vµ mét ý cña phÇn th©n bµi PhÇn 2.Tù luËn Gv quan sát HS viết sau đó gọi HS trình bày Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa bµi lµm cña m×nh vµ cho HS kh¸c nhËn xÐt lÞch sö cña phong trµo T©y S¬n. - Đặt vấn đề Nêu nguyên nhân dẫn đến phong trào Tây Gv nhËn xÐt vÒ bµi lµm cña HS vµ chèt l¹i Sơn-> Kết quả -> dẫn dắt vào vấn đề - Giải quyết vấn đề + Ph©n tÝch nguyªn nh©n vµ ý nghÜa lÞch sö + vÝ dô - Kết thúc vấn đề: Khái quát lại. 4. Cñng cè Nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những n¨m 1771- 1789 Gv cho HS nªu vµ HS kh¸c nhËn xÐt bæ sung Gv chèt l¹i néi dung 5. DÆn dß - VÒ xem l¹i néi dung cña phÇn ch¬ng V - Tiến hành làm đề cơng sử theo các câu hỏi cuối bài - Học bài và soạn bài mới:Chế độ phong kiến nhà Nguyễn.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Ngµy so¹n:28/03/2011 Ngµy gi¶ng:31/03/2011 TuÇn 30- TiÕt 59 Ch¬ng VI. ViÖt Nam nöa ®Çu thÕ kØ XIX Bài 27: Chế độ phong kiến nhà nguyễn I.Mục tiêu bài học: 1. KiÕn thøc: Sùu thµnh lËp nhµ NguyÔn. C¸c chÝnh s¸ch vÒ chÝnh trÞ- kinh tÕ cña nhµ Nguyễn và tác động của nó tới tình hình chính trị và kinh tế của xã hội Việt Nam ở nửa ®Çu thÕ kØ XIX. 2. Kü n¨ng: Ph©n tÝch c¸c nguyªn nh©n c¸c hiÖn tr¹ng chÝnh trÞ- kinh tÕ thêi NguyÔn. 3. T tëng: TruyÒn thèng chèng ¸p bøc bãc lét cña nh©n d©n ta díi thêi phong kiÕn. II. ChuÈn bÞ GV; B×a so¹n vµ TLTK HS: Häc bµi vµ so¹n bµi míi III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A; 7B: 2. KTBC: Quang Trung đã có những chính sách và biện pháp gì để phục hồi kinh tế, ổn định xã hội, phát triển văn hoá dân tộc? 3. Bài mới: Triều đại Tây Sơn tồn tại được 25 năm (1778-1802) thì sụp đổ. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập. I TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - KINH TẾ Néi dung 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. - Kho¶ng gi÷a n¨m 1802 NguyÔn ¸nh kÐo qu©n ra B¾c råi tiÕn th¼ng vÒ Th¨ng Long, nguyÕn Quang To¶n ch¹y lªn B¾c Giang thì bị bắt. Triều đại Tây Sơn chÊm døt. - Năm 1802 Nguyễn Ánh lªn GV(H): Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ ng«i vua,đặt niên hiệu Gia Long phong kiến tập quyền? HS: Đặt niên hiệu Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh chọn Phú Xuân làm kinh đô .Năm 1802 lên ngôi Hoàng đế. đô. Năm 1802 lên ngôi Hoàng đế. Hoạt động dạy và học GV(H): Nhân cơ hội triều Tây Sơn suy yếu, Nguyễn Ánh đã có hành độ gì? HS: Đem thuỷ binh ra lấn dần vùng đất của Tây Sơn. GVch HS quan sát lợc đồ trong SGK và tường thuật trận chiến Nguyễn Ánh lật đổ Tây Sơn..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Vua trực tiếp nắm quyền từ Trung ương đến Địa phương. Chia nước ta thành 30 tỉnh 1 phủ trực thuộc. GV(H): Vua Gia Long chú trọng củng cố luật pháp như thế nào? HS: Năm 1815 ban hành bộ "Hoàng Triều hình luật" gồm 22 quyển với 398 điều luật. GV cho HS quan sát lợc đồ H61 trong SGK T135 và nhËn xÐt viÖc chia níc ta thµnh 30 tØnh vµ mét phñ Thõa thiªn nãi lªn ®iÒu g×? GV bæ sung vµ chèt l¹i nh÷ng néi dung c¬ b¶n. - Lập lại chế độ PK tập quyền + Vua trùc tiÕp ®iÒu hµnh mäi việc từ trung ơng đến địa phơng + Ban hµnh bé Hoµng triÒu luËt lÖ( LuËt gia Long) n¨m 1815. +Chia nước ta thành 30 tỉnh 1 phủ trực thuộc.. - Quân đội: gồm nhiều binh GV(H): Nhà Nguyễn đã thi hành những biện pháp gì chñng + X©y dùng thµnh tr× v÷ng ch¾c để củng cố quân đội? + LËp hÖ thãng tr¹m ngùa däc HS: Xây dựng thành trì vững chắc. theo chiều dài đất nớc. Lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau. GV hướng dẫn HS xem H62, 63. GV(H) Em h·y m« t¶ l¹ih×nh ¶nh ngêi lÝnh cËn vÖ thêi NguyÔn( trang phôc, vò khÝ, trang bÞ) GV bæ sung vµ chèt l¹i néi dung c¬ b¶n theo tµi liÖu - Ngo¹i giao:Thuần phục nhà tham kh¶o T104,105. Thanh GV(H): Nhận xét chính sách đối Ngoại của nhà Nguyễn? HS: Đóng của không tiêp xúc với người ngoài, chỉ thuần phục nhà Thanh một cách mù quán. 2. Kinh tế dưới triều Nguyễn: - Nông nghiệp GV gọi HS đọc mục 2 SGK. + chú trọng khai hoang vµ thi GV(H): Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta đầu hµnh c¸c biÖn ph¸p di d©n lập ấp, thế kỉ XIX? lập đồn điền. HS: Các vua Nguyễn chú trọng về việc khai hoang Lập ấp, lập đồn điền GV(H) C«ng cuéc khai hoang cã t¸c dông nh thÕ nµo?T¹i sao? GV(H) MÆc dï diÖn tÝch t¨ng nhng vÉn t×nh tr¹ng d©n lu vong? GV(H): Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê điều không? HS: Chế độ quân điền không có tác dụng. Đê điều không sửa sang. GV(H)Tại sao việc đắp đê lại gặp phải khó khăn? Do tài chính thiếu hụt, nạn tham tràn lan phổ biến. GV(H) NhËn xÐt g× vÒ n«ng nghiÖp. +ViÖc khai hoang t¨ng diÖn tÝch nhng ruộng đất bỏ hoang nhiều do địa chủ, cờng hào cớp mất ruộng đất. + Lập lại chế độ quân điền +Không quan tâm đến đê điều. +N¹n tham nhòng phæ biÕn.. -> N«ng nghiÖp ngµy cµng sa sót, không phát triển đợc. - Thủ công nghiệp + Nhà nớc lập nhiều xởng đúc.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> GV(H): Thủ công nghiệp thời Nguyễn có những đặc điểm gì? HS: Lập nhiều xưởng sản xuất-ngành khai mỏ mở rộng làng nghề thủ công phát triển nhưng thợ thủ công nộp thuế sản phẩm nặng nề.. GV(H) NhËn xÐt vÒ thñ c«ng nghiÖp? Gv nhÊn m¹nh vµ chèt l¹i. tiền, đúc súng, đóng tàu, ngành khia thác mỏ đợc mở rộng,nhng khai th¸c cßn l¹c hËu vµ ho¹t động thất thờng. + C¸c nghÒ thñ c«ng vÉn ph¸t triÓn nhng ph©n t¸n. Thî thñ c«ng ph¶i nép thuÕ s¶n phÈm nÆng nÒ.->có điều kiện phát triển nhưng lại bị kìm hãm. - Thương nghiệp. + Nội thương phát triển. +Ngoại thương hạn chế buôn bán với người phương Tây.. GV(H):Em có nhận xét gì về hoạt động buôn bán trong nước? HS: Buôn bán mở rộng ở các thành thị, thị từ. Phố chợ động đúc, sầm uất, hàng hoá phong phú. GV(H): Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn được thế hiện như thế nào? HS: Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực nhất là Trung Quốc. Hạn chế buôn bán với người phương Tây. Gv cho HS quan s¸t H64 vµ cho biÕt bøc tranh vÏ những cảnh gì? Cảnh đó chứng tỏ điều gì? Gv chèt l¹i néi dung theo TLTKT106 GV nhấn mạnh: Mặc dù nền kinh tế có nhiều điều kiện để phát triển nhưng những chính sách phản động đó của nhà Nguyễn đã không đáp ứng được nhu cầu của lịch sử nền kinh tế - xã hội. 4. Củng cố: Những hạn chế trong việc cai trị đất nước của triều Nguyễn? Hậu quả cuả những hạn chế đó? Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi häc 5. Dặn dò: - Nắm đợc việc nhà Nguyễn lập lại chế đôh PK tập quyền nh thế nào - Kinh tÕ díi triÒu NguyÔn Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" II các cuộc nổi dậy của nông dân".

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngµy so¹n:30/03/2011 Ngµy gi¶ng:02/04/2011 TuÇn 30- TiÕt 60 Ch¬ng VI. ViÖt Nam nöa ®Çu thÕ kØ XIX Bài 27: Chế độ phong kiến nhà nguyễn (TiÕp) I.Mục tiêu bài học: 1.KiÕn thøc: C¸c cuéc næi dËy cña nh©n d©n: Khëi nghÜa Phan B¸ Vµnh, N«ng V¨n V©n, Cao Bá Quát: Những nét chính nh mục tiêu, ngời lãnh đạo, thành phần tham gia, kết quả. 2. T tëng:Hiểu được : Triều đại nào để dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân chống lại triều đại đó. 3. Kü n¨ng: Xác định được trên lược đồ diễn ra các cuộc khởi nghĩa. II. ChuÈn bÞ GV: Bµi so¹n vµ TLTK HS: Häc bµi vµ so¹n bµi III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KTBC: - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến đã củng cố xây dựng chính quyền như thế nào? 3. Bài mới: -Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập lại nhưng chưa quan tâm thật sự đến đời sống nhân dân .Nhà Nguyễn xoá bỏ những chính sách tiến bộ của triều Tây Sơn ,ban hành những chính sách mới nhằm thiết chặt ách thống trị ,duy trì nền kinh tế trong vòng bảo thủ ,lạc hậu cô lập với thế giới bên ngoài . Những chính sách bảo thủ đó đã ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như thế nào và họ phản ứng ra sao . Qua bài học hôm nay ta sẽ nhìn nhận ra điều đó. II. C¸c cuéc næi dËy cña nh©n d©n. Hoạt động dạy và học GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ ở mục 1 trang 139. GV(H): Vì sao mà tầng lớp nhân dân dưới triều Nguyễn sống khổ cực ? HS: Vì địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất ,quan lại tham nhũng ,tô thuế nặng nề .Nạn dịch bệnh ,nạn đói hoành hành khắp nơi. GV(Nhấn mạnh) -Năm 1842 bảo lớn ở Nghệ An làm đổ trên 4 vạn nóc nhà, hơn 5000 người chết. -Năm 1849-1850 nạn dịch bệnh lớn xãy ra trên cả nước làm cho 60 vạn người chết. GV(H): Qua đoạn in nghiêng em hãy cho biết quan hệ giữa quan và dân như thế nào? HS: (Theo SGK) GV(H): Nguyễn Công Trứ là một vị quan lớn trong triều đình nhà Nguyễn ông đã có công lớn về mở mang đất đai vùng ven biển cho nhà Nguyễn ,ông đã. Néi dung 1) Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn. Địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất ,quan lại tham nhũng, tô thuế nặng nề .Nạn dịch bệnh, nạn đói hoành hành khắp nơi..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> dâng tờ tố cáo điều gì ? HS: (Trả lời theo chữ in nghiêng trong SGK) GV(H): Thái độ của nhân dân ta lúc đó đối với chính quyền nhà Nguyễn như thế nào ? HS: Căm phẩn ,oán ghét ,họ vùng dậy đấu tranh. GV: Dựng lược đồ trong SGK để gt về cỏc cuộc khởi nghĩa GV(H): Trình bày hiểu biết của em về Phan Bá Vành ? HS: Ông là người làng Minh Giám (Thái Bình ). Xuất thân từ nhà nghèo. GV (giảng ) Trong dân gian lúc bây giờ có câu : Trên trời có ông sao Tua. Ba làng Trà Lũ có vua B¸ Vành. GV tiếp tục tường thuật cuộc khởi nghĩa . - Năm 1821 Ông kêu gọi nông dân trong vùng nổi dậy khởi nghĩa . Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định) - Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh chóng ra khắp các tỉnh Nam Định , Thái Bình ,Hải Dương ,Quảng Yên. Đầu năm 1827 Quân triều đình các ngã về bao vây Trà Lũ . Trong lúc tình thế nguy khốn Phan Bá Vành trì hoãn cuộc đối phó . Tháng 3 năm ấy ,quân triều đình tấn công.Vào một đêm ông cho quân đào một con sông dài khoảng 800 m để chạy ra biển nhưng súng bắn dữ dội ông bị thương và bị bắt ông đã cắn lưởi tự vẫn. Đay là cuộc khởi nghĩa điển hình nhất nửa đầu thế kỉ XIX dưới thời Nguyễn. GV(H): Nông Văn Vân là người như thế nào? HS: Trả lời theo sách giáo khoa. GV Tường thuật: - Khởi nghĩa lan rộng khắp vùng núi Việt Bắc và số làng người Mường ,người Việt ở trung du. - Bọn quan tỉnh bị bắt đã bị nghĩa quân thích vào mặt các chữ " Quan tỉnh hay ăn hối lộ" rồi đuổi về. Hai lần nhà Nguyễn đem quân đàn áp bị thất bại Đến lần thứ 3 ông bị bao vây và bị chết cháy trong rừng. GV(H): Em cho biết vài nét về Lê Văn Khôi ? HS:Là một thổ hào ở Cao Bằng nhưng lại vào Nam khởi nghĩa. Ông là con nuôi của Lê Văn Duyệt ,em vợ của Nông Văn Vân .. 2) Các cuộc nổi dậy: a) Khởi nghĩa Phan bá Vành (1821-1827). Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định) - Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh chóng ra khắp các tỉnh Nam Định , Thái Bình ,Hải Dương ,Quảng Yên.. Năm 1827 ,quân triều đình bao vây , Khởi nghĩa bị đàn áp .. b) khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833- 1835). Địa Bàn : Miền núi Việt Bắc. Hai lần nhà Nguyễn đem quân đàn áp bị thất bại Đến lần thứ 3 ông bị bao vây và bị chết ( 1835) .Khởi nghĩa bị dập tắt. c) khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833- 1835). Năm 1833 khởi binh chiếm.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> GV(giải thích): Thổ hào là người có thế lực ở địa phương (miền núi ) thời phong kiến . GV:(Trường thuật) : Năm 1833 khởi binh chiếm thành Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại Nguyên soái,giết tên quan Bạch Xuân Nguyên .Cuộc khởi nghĩa được nhân 6 tỉnh Nam Kì tham gia. Viên tướng Thái Công Triều làm phản đầu hàng, Lê Văn Khôi bị cô lập.. thành Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại Nguyên soái.. GV(H): Cho biết một vài nét về Cao Bá Quát ? HS: Là một nhà nho nghèo ,một nhà thơ lỗi lạc ,ở huyện Gia Lâm Hà Nội. GV(Giảng thêm): Cao Bá Quát là anh em song sinh với Cao Bá Đạt ,tính nết nghịch ngợm ,cao ngạo nên rất nhiều người bất bình với ông .Ông thường nói :" Trong thiên hạ có 4 bồ chữ ..." đặc biệt ông có tài ứng đáp lanh lợi. Cao Bá Quát đổ cử nhân nhưng sau đó bị bộ xét lại không cho đổ thủ khoa nữa nên từ Cao Bá Quát bất mãn .Mãi về sau nhờ bạn bè bổ dụng ông mới được làm một chức quan nhỏ ở bộ lễ trong thời Tự Đức Ông thông cảm ,đau xót nổi thống khổ của nhân dân ,căm ghét chế độ nhà Nguyễn. GV(Tường thuật tiếp ) : Cao Bá Quát đưa một người chắt của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ gương cao lá cờ "Phù Lê " đứng dậy kêu gọi nhân khởi nghĩa . Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị hy sinh ,cuối năm 1856 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.. d) Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854- 1856).. GV(H): Phong trào đấu tranh của nông dân và nhân dân của các dân tộc ít người dưới triều Nguyễn đã nói lên điều gì ? HS: Kế thừa truyền thống chống áp bức và cường quyền ở các thế kỉ trước.. Năm 1834 Lê Văn Khôi qua đời,con trai ông lên thay . Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn áp.. Năm 1854 ,Cao Bá Quát đưa một người chắt của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ gương cao lá cờ "Phù Lê " đứng dậy kêu gọi nhân khởi nghĩa . Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị hy sinh ,cuối năm 1856 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.. * ý nghÜa: - Là các cuộc đấu tranh thể hiện sù kÕ thõa truyÒn thèng chèng ¸p bøc, cêng quyÒn cña d©n téc. - Gãp phÇn cu¶ng cè khèi ®oµn kết của cộng đồng dân tộc Việt Nam.. GV: chèt l¹i ý nghÜa lÞch sö 4. Củng cố : Tóm tắt những nét chính về các cuộc khởi nghĩa lớn ở nữa đầu TK XIX Thảo luận nhóm: Nhóm1 + 3 Em hãy điền chữ Đ (đúng) chữ S (sai) vào ô trống Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn là:  Đời sống ổn định, đất nước thái bình  Đời sống vô cùng khổ cực.

<span class='text_page_counter'>(159)</span>  Con cái mồ côi, vợ thì goá bụa  Các vua quan tâm chăm sóc đến đời sống nhân dân  Quan lại tham nhũng, nạn đói hoành hành khắp nơi  Địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất của nhân dân tô thuế nặng nề Nhóm 2 + 4 Em hãy nối cột A với cột B sao cho đúng tên cuộc khỡi nghĩa và điạ danh nổ ra cuộc khỡi nghĩa sao cho đúng: CỘT A (tên cuộc khỡi CỘT B (địa danh nổ ra) nghĩa) Phan Bá Vành Quảng Ngãi Nông Văn Vân Ninh Bình Lê Văn Khôi Gia Định Cao Bá Quát Sơn Tây Lê Duy Lương Cao Bằng ND Đá Vách Nam Định 5. Dăn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: " Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối TK XVIIInửa đầu TK XIX". Ngµy so¹n: 05/04/2011 Ngµy gi¶ng:08/04/2011 TuÇn 31- TiÕt 61 Bµi 28: Sù ph¸t triÓn cña v¨n ho¸ d©n téc cuèi thÕ kØ XVIII- nöa ®Çu thÕ kØ XIX I. Mục tiêu: 1.KiÕn thøc: Nh÷ng t¸c phÈm v¨n häc, nghÖ thuËt, c«ng tr×nh tiªu biÓu trong thêi k× nµy: t¸c gi¶, néi dung chñ yÕu, gi¸ trÞ. 2. T tëng:Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hoá khoa học mà cha ông ta sáng tạo. Góp phần hình thành ý thức thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hoá..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> 3. KÜ n¨ng:Rèn luyện kỉ năng miêu tả thành tựu văn hoá có trong bài học. II. ChuÈn bÞ GV: Bµi so¹n vµ TLTK HS: Học và soạn bài, su tầm tài liệu có liên quan đến bài học III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: SÜ sè 7A; 7B: 2. KTBC: Đời sống nhân dân ta dưới thời Nguyễn? 3. Bài mới: Giới thiệu: Mặc dù các cuộc khởi nghĩa Liên tục bùng nổ vì nhữngchính sách phản động lỗi thời của nhà Nguyễn, nền văn học nghệ thuật phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết. I.V¨n häc, nghÖ thuËt. Hoạt động dạy và học GV(H): Văn hoá dân gian bao gồm những thể loại nào? Kể tên một vài tác phẩm mà em biết? HS: Tục ngữ, ca dao, hò vè Truyện Nôm dài, truyện khôi hài, tiếu lâm,... HS đọc SGK" Trải qua nhiều TK.........người phụ nữ." GV(H): Trong thời kì này nền văn hoá nước ta có những tác giả, tác phẩm tiêu biểu nào? HS: Thảo luận tự rút ra kết luận " Nguyễn Du là một nhà thơ kiệt xuất" GV(H): Văn hoá thời kì này phản ánh nội dung gì? HS: Phản ánh sâu sắc cuộc sống XH đương thời thể hiện tâm tư, nguyện vọng của nông dân. GV(H): Tại sao văn học, bác học thời kì này lại phát triển rực rỡ, đạt tới đỉnh cao như vậy? HS: Đây là giai đoạn khủng hoảng trầm trọng của XH phong kiến. Là giai đoạn bão táp của cách mạng, sôi động trong lịch sử.. Néi dung 1. Văn học: * Văn học dân gian:Ph¸t triÓn rùc rì víi nhiÒu h×nh tøc phong phó :Tục ngữ, ca dao, v¨n häc viÕt b»ng ch÷ N«m ph¸t triÓn đến đỉnh cao. GV gọi HS đọc mục 2 SGK GV(H): Văn nghệ dân gian bao gồm những thể loại nào? HS Sân khấu: chèo; tuồng; quan họ lí; dặm ở miền xuôi; hát luợn hát xoan ở miền núi.. Sân khấu: chèo; tuồng phæ biÕn * Tranh dan gian đậm đà bản s¾c d©n téc næi tiÕng lµ dòng tranh Đông Hồ. Gv cho HS quan s¸t H66 em thÊy cã h×nh ¶nh g× ? Cảnh đó nói lên điều gì ? GV Giới thiệu dòng tranh Đông Hồ và cho HS Xem một số bức tranh ( Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu,...) GV(H): Em có nhận xét gì về đề tài tranh dân gian? HS: Mang đậm tính dân gian, dân tộc, phản ánh mọi. - Néi dung :Ph¶n ¸nh phong phó vµ s©u s¾c cuéc sèng x· hội đơng thời cùng những thay đổi tâm t, tình cảm, nguyện väng cña con ngêi ViÖt Nam. * T¸c gi¶, t¸c phÈm tiªu biÓu : - Truyện Nôm: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Chinh phô ng©m, th¬ Hå Xu©n H¬ng, bµ HuyÖn Thanh Quan, Cao B¸ Qu¸t.. 2. Nghệ thuật: * Văn nghệ dân gian ph¸t triÓn phong phó. * Kiến trúc:.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> mặt sịnh hoạt về nguyện vọng của nhân dân. GV(H): Những thành tự nổi bật về kiến trúc trong thời kì này? GV cho HS xem ảnh chùa Tây Phương ,Ngä m«n H×nh 67,68SGK (chùa Tây Phương nay ở xã Thạch Xá, huyện Thạch Nghệ thuật đúc tượng, đúc Thất, tỉnh Hà Tây) chùa do nhân dân thôn Nguyên Xá đồng rất tài hoa. làm khoảng năm 1794. Kiến trúc độc đáo. GV(H): Em có nhận xét gì về kiến trúc ở chùa Tây Phương? HS: Kiểu kiến trúc đặt sắc, mái uốn cong kiểu cung đình tạo sự tôn vinh cao quý. GV giãi thiÖu thªm GV(H):Em có nhận xét gì về nghệ thuật đúc đồng trong thời kì này? HS: nhận xét GV(H): Hãy kể một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu mà em biết? HS: Chùa Hương, chùa Thiên Mụ, tượng thánh Trấn Võ,... 4- Củng cố: Nhận xét về văn học-Nghệ thuật thời kì này? Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối TK XVIII nữa đầu TK XIX? Gv cñng cè l¹i néi dung c¶u bµi vµ cho HS hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp lÞch sö 5. Dặn dò: - Về xem lại các câu ca dao, tục ngữ, truyện Kiều để hiểu thêm về văn học thời kì này - Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Sự phát triển của văn hoá dân tộc" Ngµy so¹n: 07/04/2011 Ngµy gi¶ng:10/04/2011 TuÇn 31- TiÕt 62 Bµi 28: Sù ph¸t triÓn cña v¨n ho¸ d©n téc cuèi thÕ kØ XVIII- nöa ®Çu thÕ kØ XIX (TiÕp) I. Mục tiêu: 1.KiÕn thøc: Nh÷ng thµnh tùu vÒ gi¸o dôc, khoa häc- kÜ thuËt, mét sè t¸c gi¶, t¸c phÈm chñ yÕu. 2.T tëng: Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực sử học, địa lý, y học: tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta cuối TK XVIII nửa TK XIX. 3.KÜ n¨ng: Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, khĩ thuật nước ta thời kì này. II. ChuÈn bÞ: GV: Bài soạn và TLTK có liên quan đến bài dạy HS: Häc bµi vµ so¹n bµi III. Các hoạt đông dạy học.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> 1. Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KTBC: Sự phát triển rực rỡ của văn học chữa Nôm cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX nói lên điều gì về ngôn ngữ và văn hoá của dân tộc? 3. Bài mới: GT: Cùng với sự phát triển của văn học, nghệ thuật, khoa học-kỉ thuật thời kì này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ đặc biệt phải kể đến sự du nhập những kĩ thuật tiên tiến của Phương Tây. Với chính sách bảo thủ, đóng kín của chế độ phong kiến, các ngành khoa học mới không thể phát triển mạnh được. II. Gi¸o dôc, khoa häc- kÜ thuËt. Hoạt động dạy và học GV(H): Thời Tây Sơn chính sách giáo dục ,thi cử như thế nào? HS: Thời Tây Sơn Quang Trung ra "Chiếu lập học" ,chấn chỉnh lại việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm vào thi cử. Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế .Năm 1836 cho thành lập "Tứ dịch quán " để dạy tiến nước ngoài .. Néi dung 1.Giáo dục- thi cử: Thời Tây Sơn Quang Trung ra "Chiếu lập học" ,chấn chỉnh lại việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm vào thi cử. Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế .Năm 1836 cho thành lập "Tứ dịch quán " để dạy tiến nước ngoài . 2. Sử học, điạ lý, ý học:. GV(H): Trong thời kì này sử học nước ta có những tác giả, tác phẩm nào tiêu biểu? HS: Đại Nam thực lục (144 quyển) viết về nhứng năm thống trị của nhà Nguyễn. GV nhấn mạnh: Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của TK XVIII. Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của ông? Kể chuyện về Lê Quý Đôn. Ông là người huyện Duyên Hà - Thái Bình .Một người nổi tiếng học giỏi từ thuở nhỏ ( 6 tuổi biết làm thơ ,có trí nhớ kì lạ, ham đọc sách ). GV(H): Những công trình nghiên cứu tiêu biểu về địa lý học? HS: Trả lời theo SGK Gia Định thành công chí GVnhấn mạnh 3 tác giả lớn "Gia Định tam gia" trong địa lý học. GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác. GV giới thiệu: lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình Nho học ở Hưng Yên thông cảm sâu sắc với cuộc sống cực khổ của nhân dân ông từ bỏ con đường làm quan trở thành trở thành thầy thuốc của nhân dân. GV(H): Những cống hiến của ông đối với ngành ý dược của dân tộc? HS: Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc Nam, 2854. - Sử học triÒu T©y S¬n cã §¹i ViÕtö kÝ tiÒn biªn, triÒu NguyÔn cã Đại Nam thực lục + Lê Quý Đôn,Lê Huy Chú lµ t¸c gi¶ tiªu biÓu cña thêi k× nµy.. - Địa lý: Trịnh Hoài Đức Lê Quang Định Ngô Nhân Tỉnh - Y học: Lê Hữu Trác (Hải thượng Lãn Ông).

<span class='text_page_counter'>(163)</span> phương thuốc bệnh. Nghiên cứu sách"Hãi thượng yTông tâm lĩnh"(66 quyển) 3. Những thành tựu về kĩ GV(H): Những thành tựu về nghể thủ công? thuật: HS: Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng sức máy hơi nước.Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính thiên văn. Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính GV(H): Những thành tựu khoa học kĩ thuật phản ánh thiên văn.Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ điều gì? chạy bằng sức máy hơi nước. HS: Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tự khoa học kĩ thuật mới của các nước phương Tây. Chứng tỏ ND ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước vượt qua lạc hậu nghèo nàn. GV(H): Thái độ của chính quyền họ Nguyễn đối với sự phát triển đó ? HS: Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ ,lạc hậu đã ngăn cản , không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên . 4. Củng cố: Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học-kĩ thuật ở nước ta cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX Gv cñng cè l¹i néi dung cña bµi häc vµ cho HS lµm bµitËp 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Ôn tập chương V và VI" Yªu cÇu so¹n bµi «n tËp theo c¸c c©u hái trong SGK T147,148 vµ lËp b¶ng thèng kª c¸c cuộc khởi nghĩa nông dân từ thế kỉ XVI đến giãu thế kỉ XIX. Ngµy so¹n:11/04/2011 Ngµy gi¶ng:14/04/2011 TuÇn 32- TiÕt 63 Bµi 29: ¤n tËp ch¬ng V vµ VI I- MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Từ thế kỉ thứ XVI đến thế kỉ thứ XVIII , tình hình chính trị có nhiều biến động ; nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập ,các cuộc chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều ,Trịnh - nguyễn ;sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài . . Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng ,tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn . . Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động ,nhưng tình hình kinh tế văn hoá vẫn có bước phát triển mạnh . 2/ Tư tưởng: Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế , văn hoá đất nước . . Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát ,chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc. 3/ Kĩ Năng: - Hệ thống hoá các kiến thức ,phân tích , so sánh các sự kiện. II. ChuÈn bÞ: GV: hÖ thèng kiÕn thøc ë ch¬ng V vµ VI HS: so¹n bµi theo c©u hái trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định : SÜ sè 7A: 7B: 2. KTBC: Đánh giá sự kiện lịch sử từ thế kỉ thứ XVI - đến nửa đầu thế kỉ XIX ? Những thành tựu khoa học- kĩ thuật của nước ta thời kì nầy phản ánh điều gì? 3. Bài mới: Trải qua thời kì lịch sử từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XIX ,biết bao nhiêu biến cố thăng trầm đã diển ra về mọi mặt kinh tế ,chính trị ,xã hội . Néi dung Hoạt động dạy và học Câu hỏi 1: Biểu hiện sự suy vong của nhà nước 1) Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền? phong kiến tập quyền: HS: -Vua quan ăn chơi xa xỉ . - Sự mục nát của triều đình phong - Nội bộ vương triều mâu thuẫn kiến, tha hoá của tầng lớp thống - Quan lại địa phương lộng quyền ,ức hiếp trị. nhân dân. GV(H): Những cuộc chiến tranh phong kiến nào đã - Chiến tranh phong kiến. diễn ra ? HS: Các cuộc chiến tranh phong kiến : + Nam - Bắc triều. + Trịnh - Nguyễn. GV(H): Cuộc xung đột Nam -Bắc triều diễn ra vào - Nam- Bắc triều lúc nào? HS: Do sự tranh chấp giữa nhà Lê và nhà Mạc vào TK XVI. GV(H): Sự suy yếu của nhà nước được thể hiện ở những điểm nào ? HS: Sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến diễn ra quyết liệt. - Năm 1527, Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê, lập ra triều Mạc. - Năm 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lÊy nghĩa " Phù Lề diệt Mạc". Hai tập đoàn phong kiến đánh nhau suốt 50 năm đòi sống nhân dân khổ cực. - Chiến tranh Trịnh - Nguyễn . GV(H): Thời gian diễn ra cuộc xung dột TrịnhNguyễn? + Biểu hiện sự suy yếu của nnhà nước phong kiến tập quyền thời Trịnh-Nguyễn? HS:Thế kỉ XVII. - Sự chia cắt đất nước Đàng Trong-Đàng Ngoài. - Chiến tranh liên miên (gần nửa thế kỉ) giữa họ Trịnh và họ Nguyễn. - Ở Đàng Ngoài, vua Lê chỉ là bù nhìn, quyền lực nằm trong tay chúa Trịnh. GV(H): Hậu quả của cuộc chiến tranh phong kiến? HS: - Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Phá vỡ khối đoàn kết, thống nhất của đất nước. GV(H): Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc chiến tranh phong kiến không? Vì sao? HS: Phong trào Tây Sơn nằm trong cuộc đấu tranh rộng lớn của nông dân nên không gọi loà chiến tranh phong kiến. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn nhất của nông dân TK XVIII. GV(H): Quang Trung đặt nền tảng cho sự nghiệp thống nhất đất nước như thế nào? HS: Quang Trung đã chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn: - Lật dổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777). - Lật dổ chính quyền họ Trịnh (1786), vua Lê (1788). - Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài. - Đánh tan cuộc xâm lượt Xiêm, Thanh. GV(H): Sau khi đánh đuổi ngoại xâm, Quang Trung có cống hiến gì trong công cuộc xây dựng đất nước? HS: -Phục hiều kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc (Chiếu khuyến nông, chiếu lập học,...). - Củng cố quốc phòng, thi hành chính sách đối ngoại khéo léo. GV(H): Nguyễn Ánh đánh bại phong trào Tây Sơn vào thời gian nào? - Nguyễn Ánh đã lập lại chính quyền phong kiến ra sao? HS: - Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chon Phú Xuân làm kinh đô. - Vua trực tiếp điều hành mọi công việc trong nước từ trung ương đến địa phương. - Năm 1815 ban hành luật Gia Long. - Địa phương: chia nước ta làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. - Xây dựng quân đội mạnh. GV(H): Tình hình kinh tế nước ta TK XVI đến nửa đầu TK XIX có đặc điểm gì? HS: - GV chia thành 4 nhóm HS: 2 nhóm làm về tình hình kinh tế, 2 nhóm làm về tình hình văn hoá. - GV chuẩn bị 2 bảng phụ (theo phụ lục) để trống, mời đại diện HS các nhóm lên hoàn thành bảng. 2) Quang Trung thống nhất đất nước.. - Lật đổ chính quyền các tập đoàn phong kiến .. - Đánh đuổi giặc ngoại xâm . - Phục hồi kinh tế , văn hóa.. 3) Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. - Đặt kinh đô quốc hiệu . - Tổ chức bộ máy quan lại ở triều đình , các địa phương .. 4) Tình hình kinh tế , văn hoá.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> thống kê, theo từng nội dung. Gv cñng cè l¹i néi dung cña t×nh h×nh kinh tÕ, v¨n ho¸ 4. Củng cố: Làm bài tập ở nhà theo SGK. BẢNG THỐNG KÊ TÌNH HÌNH KINH TẾ VĂN HOÁ Ở CÁC THẾ KỈ XVI - NỬA ĐẦU TK XIX T Những điểm nổi bật T Thế kỉ XVI-XVII Thế kỉ XVIII Nửa đầu TK XIX 1 Nông - Đàng Ngoài: trì trệ, bị - Vua Quang Trung ban - Các vua Nguyễn nghiệp kìm hãm (chúa Trịnh hành "Chiếu khuyến chú ý việc khai không lo khai nông". hoang, lập ấp, lập hoang,củng cố đê điều). đoòn điền. - Đàng Trong: có những - Việc sửa đắp đê bước phát triển, khai không được chú hoang lập làng. trọng. 2 Thủ - Xuất hiện nhiều làng - Nghề thủ công được - Xuất hiện nhiều công thủ công. phục hồi dần. xưởng thủ công, nghiệp làng thủ công. - Nghề khai thác mỏ được mở rộng. 3 Thương - Xuất hiện nhiều chợ, - Giảm thuế. mở của ải, - Nhiều thành thị, nghiệp phố xá, đô thị. thông chợ búa. thị tứ mới. - Buôn bán với nước - Hạn chế buôn bán ngoài được mở rộng với người Tây. nhưng sau có phần hạn chế. 4 Văn - Văn học và nghệ thuật - Ban hành "chiếu lập - Văn học bác học, học dân gian phát triển học" phát triển chữ văn học dân gian nghệ mạnh. Nôm. phát triển rực rỡ thuật - Chữ Quốc ngữ ra đời. (Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương). - Nghệ thuật sân khấu chèo tuồng, tranh dân gian, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng. 5 Khoa - Sử học, địa lí, y học - kĩ học đạt nhiều thành thuật tựu (Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Lê Hữu Trác). - Tiếp thu kĩ thuật máy móc tiên tiễn của phương Tây..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Gv cñng cè l¹i néi dung «n tËp phÇn ch¬ng V vµ VI 5. Dặn dò: - VÒ xem l¹i 4 néi dung cë b¶n ë ch¬ng V vµ VI nh bµi «n tËp - Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"Làm bài tập lịch sử".. Ngµy so¹n:13/04/2011 Ngµy gi¶ng: 16/04/2011 TuÇn 32- TiÕt 64 Lµm bµi tËp lÞch sö ( phÇn ch¬ng VI) I- MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Từ thế kỉ thứ XVI đến thế kỉ thứ XVIII , tình hình chính trị có nhiều biến động ; nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập ,các cuộc chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều ,Trịnh - nguyễn ;sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài . . Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng ,tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn . . Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động ,nhưng tình hình kinh tế văn hoá vẫn có bước phát triển mạnh . 2/ Tư tưởng: Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế , văn hoá đất nước . . Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát ,chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc. 3/ Kĩ Năng: - Thực hành các dạng bài tập . Rèn luyện kiến thức qua c¸c bµi tËp II. ChuÈn bÞ: GV: HÖ thèng kiÕn thøc vµ c¸c d¹ng bµi tËp, B¶ng phô HS: «n tËp néi dung kiÕn thøc vµ xem l¹i c¸c d¹ng bµi tËp trong s¸ch bµi tËp lÞch sö III. Các hoạt động dạy học 1. Ôn định tổ chức: SÜ sè 7A; 7B: 2. KiÓm tra bµi cò kÕt hîp trong giõo lµm bµi tËp 3. Bµi míi: GV nªu yªu cÇu cña giê häc. Hoạt động của thầy và trò ? Cã c¸c d¹ng bµi tËp nµo? GV cho HS nh¾c l¹i GV nh¾c l¹i nhiÖm vô cña tõng d¹ng bµi tËp. Néi dung I.C¸c d¹ng bµi tËp - Bµi tËp tr¾c nghiÖm - Bµi tËp tù luËn II. Lµm bµi tËp PhÇn I: Bµi tËp tr¾c nghiÖm.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Gv chuÈn bÞ b¶ng phô cã c¸c d¹ng bµi tËp Bµi1: khoanh trßn ch÷ c¸i in ë ®Çu c©u tr¶ lêi tr¾c nghiÖm đúng nhất 1.Nguyên nhân cơ bản dẫn đến các cuộc khởi Gv gäi 1 HS lªn b¶ng lµm – HS díi líp nghÜa cña nh©n d©n? lµm vµo vë A.§êi sèng c¬ cùc B.Quan l¹i tham nhòng C.T« thuÕ, phu dÞch nÆng nÒ Gv cho HS díi líp nhËn xÐt D.DÞch bÖnh hoµnh hµnh 2. Cuéc khëi nghÜa l«i kÐo c¶ s¸u tØnh Nam K× hëng øng lµ khëi nghÜa? A.Cao B¸ Qu¸t B. N«ng V¨n V©n. Gv nhËn xÐt bµi lµm cña HS vµ nhÊn C. Phan B¸ Vµnh. m¹nh néi dung kiÕn thøc cã liªn quan D. Lª V¨n Kh«i. đến bài tập Bài 2. chọn từ thích hợp để điền vàop chỗ trèng(( díi nhiÒu h×nh thøc phong phó, v¨n häc,ca dao) GV cho HS thảo luận bàn để tìm những §Õn cuèi thÕ kØ XVIII nÒn v¨n häc d©n gian ë từ thích hợp để điền vào chỗ trống níc ta cµng ph¸t triÓn rùc rì…………… Gv cho đại diện các nhóm trình bày- HS ………………, từ tục ngữ,………đến truyện nhãm kh¸c nhËn xÐt th¬ dµi, truyÖn tiÕu l©m. Gv nhận xét và đa ra đáp án đúng( dới nhiÒu h×nh thøc phong phó, ca dao) Bµi 3. Nèi thêi gian t¬ng øng víi c¸c cuéc næi dËy cña nh©n d©n díi triÒu NguyÔn Thêi gian Cét nèi C¸c cuéc næi dËy Gv ch HS thảo luận theo bàn sau đó cho đại diện trình bày các nhóm khác nhận 1821-1827 1 a KN LªV¨nKh«i xÐt 18331835 2 b KN Phan B¸Vµnh Gv nhận xét và đa ra đáp án và nhấn 1854-1856 3 c KN Cao B¸ Qu¸t mạnh nguyên nhân dân đến các cuộc nổi d KN Lª DuyL¬ng dËy cña nh©n d©n khëi 1-b, 2-a, 3- c PhÇn 2: Tù luËn V× sao c¸c cuéc næi dËy cña nh©n d©n díi ?Nªu bè côc cña bµi tËp nghÞ luËn lÞch triÒu NguyÔn ®iÒu cã ®iÓm gièng vµ kh¸c sö? nhau? Gv nªu l¹i nhiÖm vô c¸c phÇn vµ nhiÖm Đặt vấn đề: Nguyên nhân dẫn đến các cuộc vô cña tõng phÇn trong mét bµi tËp nghÞ næi dËy cña nh©n d©n díi triuÒ NguyÔn- DÉn luËn lÞch sö. dắt vào vấn đề Gv d©n xd¾t HS x©y dùng dµn ý chung Giải quyết vấn đề: Trong các cuộc nổi dậy cho bµi tËp bªn cña nh©n d©n cã ®iÓm gièng nhau + Môc tiªu Sau khi cã dµn ý GV cho HS viÕt theo + KÕt qu¶ cña c¸c cuéc næi dËy nhãm trong kho¶ng 5- 7 phót - Kh¸c nhau: + TÝnh chÊt Nhóm1: viết phần nêu vấn đề + Địa bàn hoạt động + Ngời lãnh đạo Nhóm 2, 3 Viết phần giải quyết vấn đề + Thêi gian Nhóm 4: Viết phần kết thức vấn đề §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung Kết thúc vấn đề: ý nghĩa của các cuộc nổi dËy cña nh©n d©n GV nhËn xÐt vµ chèt l¹i ý c¬ b¶n 4. Cñng cè.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Nhà Nguyến đã thành lập và củng cố nền thống trị nh thế nào? §êi sèng cña nh©n d©n díi triÒu NguyÕn? Thuật lại các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân chống lại triuề đình nhà Nguyễn? Gv cñng cè l¹i néi dung cña ch¬ng VI vµ cho HS hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp lÞch sö 5. DÆn dß: - Xem l¹i néi dung kiÕn thøc cña häc k× II vµ c¸c d¹ng bµi tËp - So¹n bµi Tæng kÕt theo hÖ thèng c©u hái trong SGK trang 148. *************************************. Ngµy so¹n: 18/04/2011 Ngµy gi¶ng: 21/04/2011 TuÇn 33 TiÕt65 I-MỤC TIÊU:. Tæng kÕt.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> 1.Kiến thức: về lịch sử thế giới trung đại :học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản ,những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông (đặc biệt là Trung Quốc) và phương Tây ;thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây. - Về lịch sử Việt Nam :Nhớ đợc tên các triều đại PK Việt Nam đã tồn tại trong giời gian nµy.§iÓm l¹i nh÷ng nÐt chÝnh ph¶n ¸nh diÔn biÕn cña lÞch sö d©n tæctªn c¸c mÆt chÝnh trÞ, kinh tÕ, v¨n ho¸.KÓ tªn c¸c cuéc kh¸ng chiÕn lín cña d©n téc ta. Tªn vµ nªu c«ng lao chÝnh cña c¸c nh©n vËt lÞch sö tiªu biÓu trong c«ng cuéc dùng vµ gi÷ níc. 2.Tư tưởng : - Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời gian trung đại . 3. Kü n¨ng - Trình bày các sự kiện đã học ,phân tích một số sự kiện ,quá trình lịch sử ,rút ra kết luận về nguyên nhân ,kết quả và ý nghĩa của các quá trình lịch sử đã học . II. ChuÈn bÞ GV: Hệ thống kiến thức đã học theo câu hỏi trong SGK HS: Häc bµi vµ so¹n bµi theo hÖ thèng c©u hái trong SGK III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: SÜ sè 7A: 7B: 2. KTBC 3. Bài mới : * GV Giới thiệu ,tổng kết lại chương trình lịch sử lớp 7: Hoạt động dạy và học * GV Giới thiệu ,tổng kết lại chương trình lịch sử lớp 7: - Lịch sử thế giới trung đại . - Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến giữa thế kỉ XIX. * Hướng dẫn học sinh ôn tập theo câu hỏi SGK GV(H): Xã hội phong kiến đã được hình thành và phát triển như thế nào ? HS: - Xã hội phong kiến được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại . - Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoạn : Hình thành  Phát triển cực thịnh  suy vong . GV(H): Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong kiến là gì? Cơ sở kinh tế xã hội : nông nghiệp là nền tảng ,kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. GV Sản xuất nộng nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong công xã nông thôn và lãnh địa, kĩ thuật canh tác lạc hậu (chưa có máy móc, năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên...) GV(H): Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì? HS: - Phương Đông: Địa chủ - nông dân lĩnh canh.. Néi dung 1/ Những nét lớn về xã hội phong kiến. -Hình thành trên sự tan rã của xã hội cổ đại.. -Cơ sở kinh tế : nông nghiệp .. - Giai cấp cơ bản : Địa chủ  nông dân hoặc ; Lãnh chúa  nông nô..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Phương Tây: Lãnh chúa - nông nô. GV(H): Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì? Ở muc này, GV sử dụng lại bảng tổng kết về xã hội phong kiến ở bài 7. HS: - Chế độ quân chủ (Vua đứng đầu) GV(H): Trình bày những nét giống nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu? HS: - HS trình bày lại các vấn đề đã nêu trong phần 1. GV(H): Theo em, thời điểm ra đời và thời gian tồn tại của xã hội phong kiến ở châu Âu có gì khác biệt? HS: Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu. GV(H): Cơ sở kinh tế ở phương Đông khác với ở châu Âu như thế nào? HS: - Ở phương Đông, sản xuất là chủ yếu, kinh tế công, thương nghiệp không phát triển. - Ở phương Tây, sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện  nền kinh tế trong thành thị trung đại tồn tại song song với nền kinh tế lãnh địa. GV(H): Chế độ quân chủ ở phương Đông có gì khác so với chế độ quân chủ ở châu Âu? HS: - Phương Đông : vua có quyền lực tối cao . - Phương Tây : quyền lực của vua bị hạng chế trong lãnh địa Thế kỉ XV - XVI là giai đoạn suy vong . Chủ nghĩa tư bản dần dần hình thành trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn .  Giáo viên hướng dẫn cho học sinh liên hệ với những kiến thức đã học (chế độ phong kiến ở các nước châu Âu , ở Trung Quốc ,Việt Nam .... ) GV(H) Hãy nêu tên các vị anh hùng đã có công trong c«ng cuéc chèng giÆc ngo¹i x©m? HS nªu nh÷ng g¬ng mÆt tiªu biÓu Triều đại Ng«-§inh 938-979 TiÒn Lª 981-1009 Lý 1009-1226 TrÇn 1226-1400. T/gian 938 981 1075-77 1258-88. - Thể chế chính trị : Quân chủ chuyên chế .. 2. Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu Âu . - Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu. - Ở phương Đông, sản xuất là chủ yếu, kinh tế công, thương nghiệp không phát triển. - Ở phương Tây, sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện  nền kinh tế trong thành thị trung đại tồn tại song song với nền kinh tế lãnh địa. - Phương Đông : vua có quyền lực tối cao . - Phương Tây : quyền lực của vua bị hạng chế trong lãnh. 3.Nªu tªn c¸c vÞ anh hïng - Ng« QuyÒn, Lª hoµn, Lý Thêng KiÖt, TrÇng Hng §¹o, TrÇn Th¸I T«ng, TrÇn Nh©n T«ng…... Anh hïng... Ng« QuyÒn Lª Hoµn Lý Thêng KiÖt TrÇn Quèc TuÊn.... KÎ XL Nam H¸n Tèng Tèng M.Nguyªn. ChiÕn th¾ng B¹ch §»ng B¹ch §»ng S.Nh nguyÖt B¹ch §»ng....

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Hå 1400-1407 Lª S¬1428-1504 Lª M¹c 1504-1786. 1400-07 14181427 Néi chiÕn. Hå Quý Ly Lª Lîi.... Minh Minh. T/b¹i §.Quan Chi L¨ng.... T©y S¬n1771-1792 1785-89 NguyÔn HuÖ... Xiªm... Thèng nhÊt... 4.BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VĂN HOÁ ( TỪ THẾ KỈ THỨ X - NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX ). Noäi dung Noâng nghieäp. Thuû coâng nghieäp. Thöông nghieäp. Vaên hoùa,. Các giai đoạn và những điểm mới Ngoâ Ñinh Theá kyû Lyù - Traàn Leâ sô Trieàu Leâ XVI-XVIII Khuyeán Ruộng đất tự Thực hiện Đàng ngoài khích saûn caøy nhieàu pheùp quaân bò trì treä, xuaát. xuaát hieän ñieàn keøm haõm. TC caøy tòch ñieàn trang Caùc cô Đàng trong ñieàn. thaùi aáp thi quan có những Chuù troïng haønh chính khuyeán bước phát đào vét kênh “Ngụ binh ư nông sứ. trieån vua möông. noâng” Quang Trung ban haønh chieáu khuyeán noâng Xây dựng Xuaát hieän 36 phường Nhiều làng một số xưởng nghề gốm thủ công ở thủ công thuû coâng cuûa baùt traøng. Thaêng nhà nước. Xuaát hieän Long. Caùc ngheà thuû Cuïc Baùch Nhieàu laøng coâng coå Taùc thuû coâng. truyeàn phaùt trieån Đúc tiền Đẩy mạnh Khuyeán Xuaát hieän ñoâ đồng để lưu ngoại khích mở thò phoá xaù. haønh. thöông. chợ. Giaûm thueá Xuaát hieän Thaêng long Haïn cheá mở cửa trung taâm laø trung taâm buoân baùn thoâng thöông buôn bán và kinh tế sầm với người chợ búa. chợ làng quê. uất. nước ngoài. Vaên hoùa daân Caùc taùc Mở nhiều Chữ quốc. Nửa đầu theá kyû XIX Khai hoang lập ấp, đồn ñieàn. Việc sửa đắp ñeâ khoâng chuù troïng.. Mở rộng khai thaùc moû.. Nhieàu thaønh thị, thị tứ moïc. Haïn cheábuoân bán với các nước phương taây Vaên hoïc phaùt.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> ngheä thuaät, toäc laø chuû giaùo duïc yeáu. Giaùo duïc chöa phaùt trieån.. phaåm vaên hoùa tieâu bieåu cuûa Traàn Quoác Tuaán, Quang Khaûi, Tröông Haùn Sieâu. Xây dựng quốc tử giám. trường học khuyeán khích thi cử. Vaên hoùa chữ nôm giữ vị trí quan troïng.. Khoa hoïc kyõ thuaät. Cô quan chuyeân vieát sử ra đời. Thaày thuoác noåi tieáng Tueä Tónh. Nhieàu taùc phẩm sử hoïc, ñòa lyù, toán học. ngữ ra đời. Ban haønh chieáu laäp hoïc. Nhieàu truyeän nôm ra đời. Ngheä thuaät saân khaáu ña daïng, phong phuù. Cheá taïo vuõ khí. Phaùt trieån caùc laøng ngheà thuû coâng.. 4. Cñng cè: Gv cñng cè l¹i néi dung «n tËp theo 5 néi dung trong phÇn tæng kÕt 5. Dặn dò : Về nhà tập trung ôn tập chương trình lịch sử theo đề cương để tuần sau - VÒ nhµ lµm bµi tËp theo mÉu trong SGK T148 - Chuẩn bị bài lịch sử địa phơng ---------------------------------------------------------. Ngµy so¹n: 20/04/2011 Ngµy gi¶ng: 23/04/2011 TuÇn 33- TiÕt 66 ¤n tËp I. Môc tiªu 1/. Kiến thức: - HS nắm lại kiến thức cơ bản phÇn lÞch sư ë líp 7. 2/. Kyõ naêng: - Reøn luyeän kyõ naêng tö duy cuûa hoïc sinh. - Kyõ naêng thoáng keâ veà tình hình kinh teá, xaõ hoäi caùc theá kyû XV - XIX. 3. Tư tưởng: - Tự hào về các anh hùng dân tộc. - Yêu quê hương đất nước. II. ChuÈn bÞ: GV: HÖ thèng kiÕn thøc HS: ¤n l¹i néi dung theo phÇn tæng kÕt. triển rực rỡ. Nhieàu coâng trình kieán thức đồ sộ, noåi tieáng..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : 7A: 2. KiÓm tra bµi cò kÕt hîp trong giê häc 3. Bµi míi Hoạt động của thầy và trò. 7B: Néi dung. Gv cho HS nhắc lại nội dung kiến thức cơ Phần I: Lịch sử thế giới trung đại bản của phần lịch sử thế giới trung đại theo phÇn tæng kÕt tiÕt 65 Gv chèt l¹i néi dung c¬ b¶n Phần II. Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến gi÷a thÕ kØ XIX. - Các triều đại phong kiến Gv cïng HS nh¾c l¹i phÇn lÞch sö ViÖt Nam - Kinh tÕ chÝnh trÞ, v¨n ho¸ Theo 3 néi dung lín nh phÇn tæng kÕt - C¸c cuéc kh¸ng chiÕn lín vµ tªn c¸c nh©n vËt lÞch sö tiªu biÓu cña d©n téc Gv cho HS tr×nh bµy l¹i diÔn biÕn cña mét sè cuéc khëi nghÜa lín 4. Cñng cè Gv cñng cè l¹i néi dung phÇn lÞch sö 7 Gv cho HS hoµn thµnh mét sè bµi tËp trong s¸ch bµi tËp lÞch sö 5. DÆn dß - Về hoàn thành đề cơng và ôn để chuẩn bị thi học kì II Ngµy so¹n:…../04/2011 Ngµy gi¶ng:…/05/2011 TuÇn 34 TiÕt67 Bài:Địa danh,địa giới Yên Bái trong lịch sử I. Môc tiªu 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu đợc đôi nét về địa danh,địa giới Yên Bái 2. T tëng: Båi dìng lßng tù hµo, lßng yªu quª h¬ng cho HS. 3. Kü n¨ng: Su tÇm tµi liÖu II. ChuÈn bÞ GV: Su tÇm tµi liÖu theo néi dung cña bµi HS; Tìm hiểu về địa danh, địa giới Yên Bái III. Các hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: 2. KiÓm tra bµi cò kÕt hîp trong giê 3. Bµi míi Hoạt động của thầy và trò Néi dung -GV sử dụng bản đồ hành chính Vị trí địa lý, các đơn vị hành chính Việt Nam, giới thiệu đôi nét về sự ra đời -Vị trí: nằm ở phía tây bắc của Tổ quốc ?Xác định trên lược đồ vị trí và địa giới của Yên Bái. ?Kể tên các đơn vị hành chính -Địa giới: của tỉnh? Ngày 3/01/1976, 3 tỉnh Yên Bái – Lào Cai -.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Nghĩa Lộ sát nhập thành tỉnh Hoàng Liên Sơn. Hai huyện Bắc Yên và Phù Yên (thuộc Nghĩa Lộ) chuyển thuộc tỉnh Sơn La. Ngày 1/10/1991, tỉnh Hoàng Liên Sơn chia thành hai tỉnh Yên Bái và Lào Cai. Các huyện Than Uyên, Văn Bàn và Bảo Yên trước đây thuộc tỉnh Yên Bái chuyển thuộc -GV giải thích rõ thành phố trực tỉnh Lào Cai. thuộc tỉnh Từ khi chia tách tỉnh đến năm 1995, tỉnh Yên Bái có 8 đơn vị hành chính gồm: Thị xã Yên Bái, các huyện: Lục Yên, Yên Bình, Trấn Yên, Văn Yên, Văn Chấn, Trạm Tấu, Mù Cang Chải. Năm 1995, thị xã Nghĩa Lộ được thành lập nên toàn tỉnh có 9 đơn vị Gv cñng cè l¹i. hành chính. Năm 2002, thị xã Yên Bái được nâng cấp lên thành phố và từ đó đến nay, tỉnh Yên Bái bao gồm: thành phố Yên Bái; thị xã Nghĩa Lộ; các huyện: Yên Bình, Lục Yên, Trấn Yên, Văn Yên, Văn Chấn, Trạm Tấu, Mù Cang Chải với 180 xã, phường, thị. trấn 4.Cñng cè GV cñng cè l¹i néi dung cña bµi 5.DÆn dß Nắm chắc nội dung bài. -Sưu tầm tài liệu về tỉnh Yên Bái có liên quan đến nội dung bài học. -Ôn tập toàn bộ kiến thúc theo đề cương đề học tốt kiến thức Lịh sử 7..

<span class='text_page_counter'>(176)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×