Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.28 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 18 TIẾT: 36 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I CHỦ ĐỀ. NGÀY SOẠN: NGÀY LÊN LỚP: MỨC ĐỘ Thông hiểu. Nhận biết. Bài tập. Chương 1 Các thí nghiệm của Menđen Số câu: 1 Số điểm: 2 20%. 1 2 100%. -Cơ chế xác định giới tính ở người. -Giải thích 1 số quan niệm về sinh con 1 3 100%. Chương 2 Nhiễm sắc thể Số câu: 1 Số điểm: 3 30% Chương 3 ADN và gen Số câu: 1 Số điểm: 3 30%. Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao. -Cấu trúc không gian của phân tử 1 3 100% -So sánh đọt biến gen và đột biến NST. Chương 4 Biến dị Số câu:1 Số điểm: 2 20% Tổng Số câu: 4 Số điểm:10 100%. 1 2 100%. 1 3 30%. 1 3 00%. 1 2 20%. 1 2 20%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên:............................... KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Lớp 9: MÔN: SINH HỌC 9 Điểm Lời phê của Thầy, cô giáo. Câu 1: (3đ) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Quan niệm cho rằng việc sinh con trai hay con gái là do người mẹ quyết định đúng hay sai? Vì sao? Câu 2: (3đ) Cấu trúc không giang của phân tử ADN? Câu 3: (2đ) Ở đậu hà lan, gen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với gen a thân thấp. Khi cho bố mẹ kiểu gen sau lai với nhau thì cá thể con F2 sẽ thu được kiểu gen và kiểu hình như thế nào? P : AA (Thân cao) × aa (Thân thấp) Câu 4: (2đ) So sánh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) và đột biến gen. Bài làm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Câu Đáp án 1 - Cơ chế NST xác định giới tính ở người. P: ( 44A + XX ) × ( 44A + XY ) GP: 22A + X 22A + X : 22A + Y F1: (44A + XX) (gái) : (44A + XY) (trai) - Quan niệm cho rằng việc sinh cơn trai hay con gái do mẹ quyết định là sai - Vì mẹ chỉ cho 1 loại giao tử(trứng) còn bố cho 2 loại tinh trùng, Do đó giới tính của người con do tinh trùng của người bố được thụ tinh với tế bào trứng. 2 - Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0. Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit. - Hệ quả nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch ta suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại. + Tỉ lệ các loại đơn phân trong phân tử ADN: + A = T, G= X -> A + G = T + X 3 Quy định gen đúng (0,5đ) P: AA (Thân cao) × aa (Thân thấp) GP: A a F1: Aa (Thân cao) F1×F1: Aa (Thân cao) × Aa (Thân cao) GF1: A:a A:a F2: 1AA : 2Aa : 1aa TLKH: 3 Thân cao : 1 Thân thấp 4. - Giống nhau: + Đều là những biến đổi xảy ra trên cấu trúc vật chất di truyền trong tế bào (ADN hoặc NST) + Đều phát sinh từ các tác động của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể. + Đều di truyền cho thế hệ sau + Phần lớn có hại cho bản thân sinh vật - Khác nhau: Đột biến gen (0,125đ) Đột biến cấu trúc NST(0,125đ) -Làm biến đổi cấu trúc gen -Làm biến đổi cấu trúc NST -Gồm các dạng: mất cặp, thêm -Gồm các dạng: mất đoạn, đảo cặp, thay thế cặp nuclêotit đoạn và lặp đoạn NST.. Thang điểm (0,5đ) (0,5đ) (1đ) (0,5đ) (0,5đ) (1đ) (1đ) (1đ). (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ). (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) Trả lời đúng (0,25đ/ý).
<span class='text_page_counter'>(4)</span>