Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

KTKYIDia6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.83 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD&ĐT Đại Lộc Tr:THCS Trần Phú MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2012-2013. Môn : Người ra đề : Đơn vị :. ĐỊA LÝ. Lớp : Đỗ Thị Ngọc THCS Trần Phú. 6. A. MA TRẬN:. Cấp độ Tên chủ đề Chủ đề 1 Địa hình bề mặt TĐ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2. Nhận biết. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. Số câu Số điểm đ Tỉ lệ % Chủ đề 4 Kí hiệu bản đồ cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Vận dụng Cấp độ thấp. Địa hình núi đá vôi, do tác động của lực nào. 2(C2,6) 1đ. Phân biệt núi già, núi trẻ 1(C1)) 0,5đ. Cộng Cấp độ cao. Số câu 3 1,5 điểm =15%. Các địa điểm nằm ở nửa cầu nào có hiện tượng ngày dài đêm ngắn vào ngày:. Hiện tượng ngày đêm. Số câu 1 Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3. Thông hiểu. 3(C3,4,5) 1,5đ Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời. 0,5(C2a) 1đ Các cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Số câu3 1,5 điểm =15%. Trình bày được hệ quả chuyển động của Trái Đất. 0,5(C2b) 2đ. Số câu 1 3 điểm 30%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phương hướng ….Tọa độ địa lý. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số: câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Xác định được tọa độ, phương hướng. 1(C3) 1 Tỉ lệ 10 % Số câu: 3,5 Số điểm 3đ 30 %. 1(C1) 3đ 30% Số câu: 4,5 Số điểm: 4 40%. Số câu: 1 Số điểm: 3 30 %. Số câu:2 4 điểm 40% Số câu:9 Số điểm: 10đ Tỉ lệ 100 %.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Trần Phú Họ và tên: Lớp:. KIỂM TRA HKI MÔN: Địa Lí 6. Điểm:. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) 1. Núi có đặc điểm thấp, đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng gọi là: a. Núi trẻ b. Núi già c. Núi lửa d. Núi uốn nếp 2. Các-xtơ là loại địa hình đặc biệt của vùng núi: a. Đá vôi b. Đá ong c. Đá bagan d. Đá gra- nít 3. Các địa điểm quanh năm lúc nào cũng có ngày và đêm dài ngắn như nhau nằm trên đường: a. Chí tuyến Bắc b. Chí tuyến Nam c. Vòng cực Bắc d. Xích đạo 4. Các địa điểm nằm ở nửa cầu Nam có hiện tượng ngày dài đêm ngắn vào ngày: a. 22 tháng 6 b. 21 tháng 3 c. 22 tháng 12 d. 23 tháng 9 5. Chí tuyến là đường vĩ tuyến: a. 23027’ b. 32027’ c. 33066’ d. 66033’ 6. Hiện tượng nào dưới đây không phải do nội lực tạo nên: a. Uốn nếp b.Đứt gãy c. Động đất d. Xâm thực B. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: (3đ) Dựa vào hình bên hãy điền vào chỗ………. 400 300 200 100. 00 100 200 300 400 A. B٠. D˚ C٠. ………….. a. Toạ độ địa lí điểm A: …………… 300T b. Điểm có toạ độ địa lí:. là điểm………………. 200B. 400 300 200 100 100 200 300 400. 00.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c. Hướng đi từ A đến D là hướng………………….. Hướng đi từ C đến B là hướng …………………… Câu 2: Trái Đất có sự vận động, chuyển động nào? Nêu hệ quả của từng sự chuyển động đó? (3 điểm) Câu 3: Có mấy cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ? Vì sao khi quan sát các đường đồng mức lại biết sườn nào dốc hơn?(1 điểm) BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> .B. ĐÁP ÁN: Môn: Địa 6 A. TRẮC NGHIỆM: ( 3đ) Mỗi câu chọn đúng (0,5đ) Câu 1 2 3 4 Ý b a d c B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: (3đ). 5 a. 6 d. 300 Đ a. Toạ độ địa lí điểm A:. (1đ) 300 B 300T. b. Điểm có toạ độ địa lí:. là điểm B. (1đ). 0. 20 B c. Hướng đi từ A đến D là hướng…ĐN……………(0,5đ)….. Hướng đi từ C đến B là hướng …TB……………(0,5đ)…… Câu 2:- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (0,5đ) - Hệ quả: + Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.(0,5đ) + Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu bắc và nửa cầu nam trên bề mặt Trái Đất.(0,5đ) - Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (0,5đ) - Hệ quả: + Hiện tượng các mùa trên Trái Đất.(0,5đ) + Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.(0,5đ) Câu3: (1đ) - Có hai cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ: Thang màu và đường đồng mức.(0,5đ) - Vì các đường đồng mức nằm càng gần nhau thì đại hình càng dốc (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B. ĐỀ THI Môn địa lí 7 - thời gian (45 phút) Câu 1: Trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa ( 3 điểm ) Câu 2: Nêu và phân tích sự thích nghi của thực động vật với môi trường hoang mạc ( 2 điểm) Câu 3: Các nước trên thế giới được phân chia thành những nhóm nước nào? Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào để phân loại ( 2 điểm) Câu 4: Giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? ( 3 điểm ) ----HẾT----C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: Trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa ( 3 điểm ) + Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. 0,5đ + Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thảy vào khí quyển. 1đ + Hậu quả: tạo nên những trận mưa a xit (0,25đ ) tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên (0,5đ ), khí hậu toàn cầu biến đổi (0,25đ ), băng ở hai cực tan chảy , mực nước đại dương dâng cao (0,25đ ) …khí thải còn làm thủng tầng ôzôn. (0,25đ ) Câu 2: Nêu và phân tích sự thích nghi của thực động vật với môi trường hoang mạc ( 2 điểm) - Tự hạn chế sự mất hơi nước: (0,5đ) + Thực vật: rút ngắn chu kì sinh trưởng hoặc lá biến thành gai, lá bọc sáp (0,25đ ) + Động vật: sống vùi mình trong cát, hốc đá hoặc kiếm ăn vào ban đêm (0,25đ ) - tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. (0,5đ) + Thực vật: dự trữ nước trong thân hoặc có thân thấp lùn, rễ to và dài để hút được nước dưới sâu (0,25đ ) + Động vật: có khả năng chịu đói khát hoặc đi xa để tìm thức ăn, nước uống (0,25đ ) Câu 3: Các nước trên thế giới được phân chia thành những nhóm nước nào? Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào để phân loại ( 2 điểm) - Các nước trên thế giới được phân chia làm 2 nhóm: nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển (0,5đ) - Người ta dựa vào các tiêu chí: + Thu nhập bình quân theo đầu người (0,5đ) + Tỉ lệ tử vong ở trẻ em (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Chỉ số phát triển con người (0,5đ) Câu 4: Giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? ( 3 điểm ) - Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam (1đ) - Châu Phi là lục địa khô vì: + Là 1 lục địa hình khối (0,25đ), kích thước lớn (0,25đ), bờ biển ít bị chia cắt (0,25đ), nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong đất liền (0,25đ) + Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến (0,5đ) + Ven biển châu Phi có các dòng biển lạnh chảy qua (0,5đ) ----HẾT-----.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×