Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

giai bai toan bang cach lap phuong trinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.18 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ 3000 2650 Giải phương trình :  5 ĐKXĐ : x 0 ; x  6 x x6 3000  x  6   2650 x 5 x  x  6  2  x  64 x  3600 0 2 / /2  b  ac   32   1.   3600  4624  /  4628 68 32  68 32  68 x1  100 ; x2   36 1 1 x1 100 Vậy phương trình có hai nghiệm : x2  36.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tìm hai số u và v biết : u – v = 5 và uv = 24. Đặt t = – v.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. LẬP PHƯƠNG TRÌNH Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số Biểu diễn các đại lượng chưa Biết theo ẩn số và các đại lượng đã biết Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ TRẢ LỜI.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. Ví dụ : Một xưởng may phải may xong 3000 áo trong một thời gian quy định. Để hoàn thành sớm kế hoạch, mỗi ngày xưởng đã may được nhiều hơn 6 áo so với số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch. Vì thế 5 ngày trước khi hết thời hạn, xưởng đã may được 2650 áo. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong bao nhiêu áo ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tổng số ngày. Tổng số áo. Số áo trong 1 ngày. x. Kế hoạch. 3000 x. 3000. Thực. 2650 x. 2650 x + 6. tế.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gọi x là số áo may trong 1 ngày theo kế hoạch (x là số nguyên dương). 3000 Thời gian quy định may xong 3000 áo là x Số áo thực tế may được trong 1 ngày là x + 6. 2650 Thời gian may xong 2650 áo là x6 Theo đề bài ta có phương trình : Giải phương trình trên. 3000 2650  5 x x 6. 2. x  64 x  3600 0. Giải ra ta được : x1 = 100 (nhận) ; x2 = – 36 (loại) Trả lời : Theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng may xong 100 áo..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 4 m và diện tích bằng 320 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.. Cách 1 :. Gọi x (m) là chiều rộng hình chữ nhật (x > 0) Chiều dài là x + 4 (m) Diện tích hình chữ nhật là 320 m2, ta có phương trình : x(x + 4) = 320 2.  x  4 x  320 0 Giải phương trình ta được x1 = 16 (nhận) x2 = – 20 (loại) Vậy chiều rộng là 16 m, chiều dài là 16 + 4 = 20 m.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 4 m và diện tích bằng 320 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.. Cách 2 :. Gọi x (m) là chiều dài, y(m) là chiều rộng (x > 0 , y > 0) Theo đề bài ta có hệ phương trình :  x  y 4   x. y 320.  1  2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 4 m và diện tích bằng 320 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Cách 3 :  x  y 4  1 Sau khi có hệ:  ?.  x. y 320. Đặt t = – y.  2.  x  t 4    xt  320. Nên x và t là nghiệm của phương trình : 2. X  4 X  320 0 (2) Giải phương trình (2) ta được : X1 = 20 , X2 = – 16.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập số 45 SGK trang 59 Tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 109. Tìm hai số đó.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1) Xem lại nội dung phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình 2) Bài tập về nhà 41, 42, 43 trang 58 SGK.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×