Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De kiem tra hoc ki II Sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.4 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH 8 ( Tham khảo) Thời gian làm bài: 45 phút I, Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 8( mã đề: 01) Nội dung kiến thức Nhận biết. Thông hiểu Vận dụng. 1. Bài tiết. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:. Vai trò của bài tiết:. 1 câu 1,5 điểm 15%. 1 câu 0,5 điểm 5% Giải thích đặc điểm thích nghi. 2. Da. 3. Thần kinh và giác quan. 4. Nội tiết. Chức năng của da: 1 câu 2,5 điểm 25% Cấu tạo và chức năng của dây thần kinh:. 1 câu 0,5 điểm 5% Giải thích dây thần kinh tủy là dây pha:. 1 câu 1,5 điểm 15%. 1 câu 0,5 điểm 5% Nguyên nhân, tác hại của bệnh bướu ba zơ đô:. Vận dụng ở mức độ cao. Cộng 2 câu 2 điểm 20%. 2 câu 3 điểm 30%. 2 câu 2 điểm 20%. Vẻ sơ đồ 2 câu điều hòa 3 điểm lượng 30% đường trong máu nhờ các hooc môn tuyến tụy:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 2 câu 4 điểm 40%. 1 câu 2 điểm 20% 2 câu 3,5 điểm 35%. 3 câu 1,5 điểm 15%. 1 câu 1 điểm 10% 1 câu 1 điểm 10%. 8 câu 10 điểm 100%. Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 8( mã đề: 02). Nội dung kiến thức Nhận biết. Thông hiểu Vận dụng. 1. Bài tiết. Các quá trình tạo thành nước tiểu:. Các sản phẩm bài tiết cần được thải loại phát sinh từ đâu:. 1 câu 1,5 điểm 15%. 1 câu 0,5 điểm 5% Vai trò lớp mỡ dưới da:. 2. Da. 3. Thần kinh và giác quan. 4. Nội tiết. Chức năng của da: 1 câu 2,5 điểm 25% Cấu tạo và chức năng của dây thần kinh:. 1 câu 0,5 điểm 5% Giải thích dây thần kinh tủy là dây pha:. 1 câu 1,5 điểm 15%. 1 câu 0,5 điểm 5% Nguyên nhân, tác hại của bệnh bướu cố do thiếu i ốt:. Vận dụng ở mức độ cao. Cộng 2 câu 2 điểm 20%. 2 câu 3 điểm 30%. 2 câu 2 điểm 20%. Vẻ sơ đồ 2 câu điều hòa 3 điểm lượng 30% đường trong máu nhờ các.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hooc môn tuyến tụy: 1 câu 2 điểm 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Mã đề: 01. 2 câu 4 điểm 40%. 2 câu 3,5 điểm 35%. 3 câu 1,5 điểm 15%. 1 câu 1 điểm 10% 1 câu 1 điểm 10%. 8 câu 10 điểm 100%. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - LỚP 8 Môn: Sinh học Thời gian: 45 phút. Câu 1: ( 2 điểm) Câu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Câu 2: ( 3 điểm) Da có những chức năng gì? Vì sao da luôn luôn mềm mại khi bị ướt không thấm nước? Câu 3: ( 2 điểm) Cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? Câu 4: ( 2 điểm) Nói rõ nguyên nhân, tác hại của bệnh bướu bazơđô? Câu 5: ( 1 điểm) Trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucozo ở mức độ ổn định nhờ các hoocmôn của tuyến tụy. Mã đề: 02. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - LỚP 8 Môn: Sinh học Thời gian: 45 phút. Câu 1: ( 2 điểm) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Các sản phẩm bài tiết cần được thải loại phát sinh từ đâu? Câu 2: ( 3 điểm) Trình bày những chức năng của da? Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? Câu 3: ( 2 điểm) Cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? Câu 4: ( 2 điểm) Nói rõ nguyên nhân và tác hại của bệnh bướu cổ do thiếu i ốt? Câu 5: ( 1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucozo ở mức độ ổn định nhờ các hoocmôn của tuyến tụy. II, Đáp án và biểu điểm: Mã đề: 01. Câu 1( 2 đ). 2( 3 đ). 3( 2đ). Nội dung trả lời -Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu: + Gồm thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái + Thận là cơ quan quan trọng nhất, gồm hai quả thận. Mỗi quả chứa khoảng một triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. + Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận. - Vai trò: Nhờ hoạt động của hệ bài tiết mà tính chất của môi trường trong cơ thể luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. - Da có những chức năng: + Bảo vệ cơ thể: chống tác động cơ học của môi trường, diệt khuẩn, chống thấm, chống tác hại của tia tử ngoại. ... + Điều hòa thân nhiệt. + Nhận biết các kích thích của môi trường. + Tham gia hoạt động bài tiết. + Tạo nên vẻ đẹp cho con người. - Da luôn mềm mại, không thấm nước: Da được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi, các tế bào mô liên kết, trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn làm mềm da. Lớp ngoài cùng của da hóa sừng, làm cho da không thấm nước - Cấu tạo: Có 31 đôi dây thần kinh tủy, mỗi dây gồm hai rễ: + Rễ trước: rễ vận động + Rễ sau: rễ cảm giác. Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy. - Chức năng: + Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động( li tâm) + Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác( hướng tâm) - Dây thần kinh tủy là dây pha vì: dây thần kinh tủy gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,75đ. 0,75đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4 ( 2 đ). - Nguyên nhân của bệnh ba zơ đô: do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmôn, làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng o xi.. - Tác hại: nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. Do tuyến hoạt động mạnh cũng gây bướu cổ, mắt lồi do tích nước.. 5 ( 1đ). Khi đường huyết tăng (+). Khi đường huyết giảm (+). Đảo tụy Tế bào . Tế bào . Insulin Glucôzơ Glicôgen. Glucagôn Glicôgen . Glucôzơ Đường huyết giảm. Đường huyết. đến mức bình thường. lên mức bình. tăng thường. 1đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mã đề: 02 Câu 1( 2 đ). 2( 3 đ). 3( 2đ). 4 ( 2 đ). Nội dung trả lời - Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu: + Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận. + Tiếp đó là quá trình hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết như: các chất dinh dưỡng, nước, các ion Na+, Cl-. + Cuối cùng là sự bài tiết tiếp các chất không cần thiết và có hại vẫn còn trong nước tiểu đầu khi đi qua ống thận để tạo ra nước tiểu chính thức, chuyển ra ngoài cơ thể. -Các sản phẩm bài tiết cần được thải loại phát sinh từ quá trình trao đổi chất và năng lượng cùng một số chất đưa vào cơ thể quá liều lượng gây hại cho cơ thể. - Da có những chức năng: + Bảo vệ cơ thể: chống tác động cơ học của môi trường, diệt khuẩn, chống thấm, chống tác hại của tia tử ngoại. ... + Điều hòa thân nhiệt. + Nhận biết các kích thích của môi trường. + Tham gia hoạt động bài tiết. + Tạo nên vẻ đẹp cho con người. - Lớp mỡ dưới da có vai trò: lớp mỡ là lớp trong cùng của da, các tế bào này chứa mỡ dữ trữ, đồng thời còn có vai trò cách nhiệt và đệm tránh các tác động cơ học. - Cấu tạo: Có 31 đôi dây thần kinh tủy, mỗi dây gồm hai rễ: + Rễ trước: rễ vận động + Rễ sau: rễ cảm giác. Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy. - Chức năng: + Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động( li tâm) + Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác( hướng tâm) - Dây thần kinh tủy là dây pha vì: dây thần kinh tủy gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước. -Nguyên nhân của bệnh bướu cổ do thiếu i ốt, hoocmôn ti rô xin không tiết ra, tuyến yên sẻ tiết hocmon thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động kết quả là tuyến phì to ra hành bướu. -Trẻ bị bệnh chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém.. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,75đ. 0,75đ 0,5đ 1đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5 ( 1đ) Khi đường huyết tăng. Khi đường huyết. giảm (+). Insulin Glucôzơ Glicôgen. (+). Glucagôn Glicôgen . Glucôzơ Đường huyết giảm. Đường huyết. đến mức bình thường. lên mức bình. tăng thường.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×