Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Dap an Hoa 9 HSG tinh Ninh Binh 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.66 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012-2013 Hướng dẫn chấm gồm 03 trang. Câu I.. 1. Nội dung Gán các chất như sau: A: C4H10; B: CH3COOH; C: CH3COONa; D:CH4; E: C2H2; F: C2H4 ; G: C2H5OH; H: CH3COOC2H5; L: CH2 = CHCl ⃗ PTHH: 2C4H10 + 5O2 (1) t 0 4CH3COOH + 2H2O CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O (2) t0  CaO   CH3COONa(r) + NaOH(r) CH4 + Na2CO3 (3) 15000 C  lam  lanh   nhanh 2CH4 C2H2 + 3H2 (4) t0  Pd  C2H2 + H2 C2H4 (5) H 2 SO4 l C2H4 + H2O    C2H5OH 6) 0. t,  H2 SOđăc 4    CH3COOH + C2H5OH     CH3COOC2H5 + H2O (7) P ,t 0 , xt nCH2 = CH2    (- CH2 - CH2-)n (PE) (8) 0 ⃗ CH ≡ CH + HCl t , xt CH2 = CHCl (9) 0. 2. P ,t , xt nCH2 = CHCl    (- CH2 - CHCl-)n (PVC) (10) * Nếu HS không ghi điều kiện, không cân bằng PTHH: trừ ½ tổng số điểm mỗi phương trình theo biểu điểm. * HS có thể chọn chất khác mà thỏa mãn PƯHH, cho điểm tối đa theo biểu điểm. 2. (2,5đ) -Cho khí H2 dư đi qua từ từ hỗn hợp nung nóng thì toàn bộ Fe2O3 và CuO chuyển thành Fe và Cu. -Hoà tan hỗn hợp rắn thu được( Fe, Cu, MgO) bằng dung dịch HCl dư.Lọc lấy riêng chất rắn không tan là Cu. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O Lấy Cu nung trong không khí ta được CuO. 2Cu +O2 ⃗ to 2CuO -Hỗn hợp dung dịch thu được gồm MgCl2, FeCl2, HCl dư đem điện phân dung dịch thì thu được Fe FeCl2 ⃗ đpdd Fe +Cl2 Lọc lấy Fe nung trong không khí ta được Fe2O3. 4Fe + 3O2 ⃗ to 2 Fe2O3 -Sau đó cho dd NaOH dư tác dụng với dd còn lại(MgCl2, HCl dư). MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 +2 NaCl HCl + NaOH → NaCl + H2O Lọc kết tủa , đem nung ta được MgO nguyên chất. PTHH: Mg(OH)2 ⃗ to MgO + H2O. Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa Câu II -Khí B là : CO2 hoặc C2H4. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. -Dung dịch A là: Nước brom hoặc dung dịch bazơ tan Ví dụ; - A là nước brom: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 SO2+ Br2+ H2O → 2HBr + H2SO4 Vậy B là CO2. - A là dung dịch bazơ tan SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O CO2 + Ba(OH)2 → CaSO3 + H2O Vậy B là C2H4 1) Theo đề bài, ta có A là NaHS, theo dãy biến hoá ta có: NaOH   Na2S  HCl   H2S  SO2 ⃗ +O  H2SO4  BaSO4 NaHS    V 2O t SO3 (D) (B) (C) (E) (A) (F) Các phương trình phản ứng:( Mỗi phản ứng 0,25 điểm) NaHS + NaOH   Na2S + H2O 2. 2. Na2S + HCl 2H2S + 3O2 2SO2 + O2 SO3 + H2O. 5. 0.   2NaCl + H2S   2SO2 + 2H2O V2O5. t  2SO3 0.  . H2SO4 H2SO4 + Ba(OH)2   BaSO4  + 2H2O. 3. - Hòa tan hỗn hợp vào nước lọc, tách lấy chất rắn FeS 2, CuS và dung dịch NaOH: Na2O + H2O 2NaOH - Điện phân nước thu được H2 và O2: 2H2O 2H2 + O2 (1) - Nung hỗn hợp FeS2, CuS trong O2 (1) dư đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO và khí SO2: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 CuS + O2 CuO + SO2 - Tách lấy khí SO2 cho tác dụng với O2 (1) dư có xúc tác, sau đó đem hợp nước được H2SO4: 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 (2) - Lấy hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO đem khử hoàn toàn bằng H2 (1) dư ở nhiệt độ cao được hỗn hợp Fe, Cu. Hòa tan hỗn hợp kim loại vào dd H 2SO4 loãng (2), được dung dịch FeSO4. Phần không tan Cu tách riêng. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O. CuO + H2 Cu + H2O. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 - Cho Cu tác dụng với O2 (1) tạo ra CuO sau đó hòa tan vào dung dịch H 2SO4 (2) rồi cho tiếp dung dịch NaOH vào, lọc tách thu được kết tủa Cu(OH)2. 2Cu + O2 2CuO CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4.. Câu III. 1. Các phương trình phản ứng điều chế C 2H5Br, C2H4Br2 được thực hiện theo dãy biến hóa sau: CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2 o. t , xt  C 2 H4 C2H2 + H2    C2H4 + Br2 → C2H4Br2 o  t, xt  C 6 H6 3C2H2 o t , Fe  C6H5Br + HBr C6H6 + Br2    Gọi số mol mỗi oxit là a  số mol AgNO3 là 8a. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. 3. + Phản ứng khi cho CO dư qua hỗn hợp các chất nung nóng: t 0C CO + CuO   Cu + CO2 (1) a (mol) a (mol) a (mol) t 0C 4CO + Fe3O4   3Fe + 4CO2 (2) a (mol) 3a (mol) 4a (mol)  Thành phần của X: Cu = a (mol); Fe = 3a (mol); BaO = a (mol); Al2O3 = a (mol)  Thành phần khí Y: CO2 = 5a (mol); CO dư + Phản ứng khi cho X vào nước dư: BaO + H2O  Ba(OH)2 (3) a (mol) a (mol) Al2O3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + H2O (4) a (mol) a (mol) a (mol)  Thành phần dung dịch E: Ba(AlO2)2 = a(mol)  Thành phần Q: Cu = a(mol); Fe = 3a(mol) + Phản ứng khi cho Q vào dung dịch AgNO3: Trước hết: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (5) 3a (mol) 6a (mol) 3a(mol) 6a(mol) Sau đó: Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag (6) a(mol) 2a(mol) a(mol) 2a(mol)  Thành phần dung dịch T: Fe(NO3)2 = 3a(mol); Cu(NO3)2 = a(mol)  Thành phần F: Ag = 8a(mol). * Nếu không viết 2 phản ứng (5), (6) xảy ra theo thứ tự trừ 0,5 điểm + Phản ứng khi cho khí Y sục qua dung dịch E: 2CO2 + 4H2O + Ba(AlO2)2  Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3  (7) 2a (mol) a(mol) a(mol) 2a(mol)  Thành phần dung dịch G: Ba(HCO3)2 = a(mol)  Thành phần H: Al(OH)3 = 2a(mol) * Đặt a,b là số mol của NO và NO2 30 a+ 46 b a 3 =17→ = Ta có : b 1 2(a+b) * Phản ứng hoà tan M: 10M + 14n HNO3 → 10M(NO3)n + 3nNO↑ + nNO2 ↑+ 7nH2O → 10M (gam) 4n mol khí → 32 (gam) 8,96/22,4 = 0,4 mol khí → 10M .0,4 = 32.4n → M = 32n → M = 64 → Vậy M là Cu. 0.125 0.125 0.25 0.25 0.25 0.25 0.125 0.125 0.25 0.25 0.25. 0.25 0.25 0.5. Câu IV. -Gọi a là số mol của AgNO3 → số mol của Cu(NO3)2 là 4a mol -Dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối nên Zn chỉ phản ứng với một phần AgNO3.(3 muối đó là: Zn(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 -Gọi x là số mol Zn phản ứng PTHH: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag x 2x x 2x. 1. -Vì thanh kẽm sau phản ứng tăng nên tao có phương trình : 108 . 2x – 65x = 1,51 → x=0,01 (mol) -Theo phương trình ta có: n AgNO3 phản ứng = 0,02 mol; n Zn(NO3)2 = 0,01 mol 0 ,01 -Vậy,C M Zn(NO3)2= 0 ,25 =0,04 M -Dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất là Zn(NO3)2 nên AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết -PTHH: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag (1) 0,5a a 0,5a a. 0.5 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu (2) 4a. 2. 4a. 4a. 4a. -Ta có: C M Zn(NO3)2= 0,54 M → n Zn(NO3)2 = 0,54 .0,25=0,135(mol). -Từ (1 và 2) → n Zn(NO3)2pư = 0,5a + 4a = 0,135 → a= 0,03(mol) → nAgNO3= 0,03 mol; nCu(NO3)2= 4a= 0,12mol. -Vậy: C M AgNO3= 0,03: 0,25 = 0,12 M C M Cu(NO3)2= 0,12: 0,25 = 0,48M. -. Câu V 2, 688 3,136 = 22, 4 = 0,12 (mol), n hỗn hợp Y = 22, 4 = 0,14 (mol) n hỗn hợp X = 0,14 – 0,12 = 0,02 (mol) CH Đặt công thức trung bình của A, B, C là: x y y y 0 ⃗ t Cx H y x CO2 + 2 H2O PƯHH: + ( x + 4 )O2 (1) Hỗn hợp sản phẩm đốt cháy Y gồm CO2, H2O, O2 (có thể dư), sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2, có PƯHH CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (2) 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (3) 0 ⃗ Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2  (4) t 2, 0 nCO2 nCaCO3 (2) Từ (2)  = = 100 = 0,02 (mol) 0, 2 n n từ (3), (4)  CO2 = 2 CaCO3 (3) = 2. 100 = 0,004 (mol) Vậy: Tổng số mol CO2 ở sản phẩm cháy tạo ra: 0,02 + 0,004 = 0,024 (mol) m m m mdd giảm = CaCO3 (2) - ( CO2 + H 2O ) = 0,188 (g) m  H 2O = 2,0 - 0,024. 44 – 0,188 = 0,756 (g) 0, 756 nH 2O = 18 = 0,042 (mol) Theo định luật BTKL: mX = mC + mH = 0,024.12 + 0,042. 2 = 0,372 (gam) nCa(OH)2 nCa(OH)2 nCa(OH)2 = (2) + (3) = 0,02 + 0,002 = 0,022 (mol) 0, 022  V = 0, 02 = 1,1 (lít) nO. 1. 2. nCn H2 n2. =. nH 2 O. -. nCO2. = 0,042 – 0,024 = 0,018 (mol) 0, 024 n Từ CO2 ; nX  x = 0, 02 = 1,2  trong X có một chất là CH4 Vậy 3 hidrocacbon có thể có CTTQ thuộc các loại CnH2n + 2, CmH2m (Vì 3 hidrocacbon. 0.25 0.25 0.25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. có tối đa một liên kết đôi) Chia X thành 3 trường hợp: Trường hợp 1: X có 3 hiđrocacbon đều có CTTQ CnH2n + 2 n n nX = H 2O - CO2 = 0,018 < 0,02  loại Trường hợp 2: X gồm CH4, một hiđrocacbon có CTTQ CnH2n + 2 và một hiđrocacbon có CTTQ CmH2m (n,m  4; m  2) n n n Đặt CH 4 = x (mol), Cn H 2 n2 = y mol, Cm H 2 m = z mol Ta có: x + y = 0,018 mol z = 0,02 – 0,018 = 0,002 mol 0, 018 a) Nếu: x = y = 2 = 0,009 nC = 0,009 .1+ 0,009 . n + 0,002. m = 0,024  9n + 2m = 15 m 2 3 4 11 7 n 1 9 9 (loại) b) Nếu: y = z  x = 0,018 – 0,002 = 0,016  nC = 0,016 . 1 + 0,002n + 0,002m = 0,024  n + m = 4 m n. 2 2. 3 1. 4 0. Chọn cặp nghiệm: C2H6, C2H4 Vậy công thức phân tử của hỗn hợp X: CH4, C2H6, C2H4 CTCT: CH3 – CH3 , CH2 = CH2 c) Nếu x= z = 0,02  y = 0,016 nC = 0,002 . 1 + 0,016n + 0,002m = 0,024  8n + m = 11 m n. 2. 2. 9 8. 3 1. 4. 7 8. (loại) Trường hợp 3: X gồm CH4, một hiđrocacbon có CTTQ CnH2n và một hiđrocacbon có CTTQ CmH2m (2  n,m  4) n n n Đặt CH 4 = x (mol), Cn H 2 n = y mol, Cm H 2 m = z mol nH 2O nCO2 = 0,018  y + z = 0,02 – 0,018 = 0,002 mol vì x phải khác y và z  y = z = 0,001 nC = 0,018 . 1 + 0,001n + 0,001m = 0,024 n+m=6 m 2 3 4 n 4 3 2 Chọn: C2H4, C4H8 CTCT của C4H8 CH3 – CH = CH – CH3. CH2 = CH – CH2 – CH3. 3.a) Trường hợp: CH4, C2H6, C2H4 0 ,016 %CH4 = . 100% = 80% , 0 , 02 b) Trường hợp: CH4, C2H4, C4H8. CH2 = C – CH3. %C2H6= %C2H4 = 10%.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> %CH4 =. 0 ,018 . 100% = 90% , 0 , 02. %C2H4= %C4H8 = 5%.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×