Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

toan hoc 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.29 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Gợi ý giải - Thi giải toán qua thư (Toán Tuổi thơ số 147 tháng 01/2013)</b>


1<b>Bài 1. Cho số tự nhiên A được viết bởi các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2999 theo</b>
thứ tự liền nhau như sau:


A = 123456789101112…299729982999
Hỏi A có chia hết cho 9 khơng ? Vì sao ?


<b>Gợi ý: Để biết A có chia hết cho 9 hay khơng ta phải tính tổng các chữ số của A.</b>
Để tính nhanh tổng các chữ số của A ta ghép số 2999 với 1, 2998 với 2,…., 1499
với 1501. Ta ghép được (2999 – 1) : 2 = 1499 cặp như vậy và thừa ra số 1500. Vậy
tổng các chữ số của A là: 30 x 1499 + 1 + 5 + 0 + 0 = 44976. Vì 44976 có tổng các
chữ số bằng 30 không chia hết cho 9 nên suy ra A không chia hết cho 9.


<b>Bài 2. Trong 5 năm học, một sinh viên đại học đã trải qua 31 bài thi. Biết số bài thi</b>
năm sau nhiều hơn số bài thi năm trước. Năm thứ năm số bài thi gấp 3 lần số bài thi
năm thứ nhất. Hỏi năm thứ tư có mấy bài thi ?


<b>Gợi ý: Ta có 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 35 > 31 nên suy ra số bài thi năm thứ nhất phải ít</b>
hơn 5 bài. Dùng phương pháp thử chọn ta tìm được số bài thi năm thứ nhất là 3 bài
và số bài thi năm thứ 5 là 9 bài. Ta tìm được số bài thi của năm thứ tư là 8 bài.
<b>Bài 3. Cuối học kì I, nhà trường mua vở thưởng cho học sinh, số vở dự kiến mua</b>
trong khoảng từ 2000 đến 2100 quyển. Sau khi phát thưởng cho mỗi học sinh 3
quyển, chị tổng phụ trách nhận thấy rằng: số vở thưởng là số khi chia cho 6; 7; 8 thì
lần lượt có các số dư là 3; 4; 5. Tính số vở đã phát thưởng trong học kì I của
trường.


<b>Gợi ý: Từ giả thiết “sau khiphát thưởng cho mỗi học sinh 3 quyển” ta suy ra số vở</b>
cần tìm là số chia hết cho 3. Từ giả thiết “số vở thưởng là số khi chia cho 6; 7; 8 thì
lần lượt có các số dư là 3; 4; 5” ta suy ra nếu số vở cần tìm cộng thêm 3 quyển thì
chia hết cho 6; 7; 8. Kết hợp với giả thiết số vở dự kiến mua trong khoảng từ 2000


đến 2100 quyển ta tìm được số vở đã phát thưởng trong học kì I của trường là 2013
quyển.


<b>Bài 4.Ba người mỗi ghế ngồi lên</b>
Hội trường ghế xếp hai bên đều người
Nếu ngồi mỗi ghế 5 người


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Sẽ có một ghế một người ngồi thôi
Số người không quá năm mươi


Bạn ơi đoán thử số người bao nhiêu ?


<i>)</i><b>Gợi ý: Từ giả thiết “Ba người mỗi ghế ngồi lên, hội trường ghế xếp hai bên đều</b>
người” ta suy ra số người cần tìm là số chia hết cho 3 và 2 hay chia hết cho 6 (1).
Từ giả thiết “Nếu ngồi mỗi ghế 5 người, sẽ có một ghế một người ngồi thơi” suy ra
số người cần tìm là số chia cho 5 dư 1 hay số người cần tìm là số có tận cùng là 1
hoặc 6 (2). Từ (1) và (2) suy ra số người cần tìm là số chia hết cho 6 và có tận cùng
là 6. Vì số người khơng q 50 nên suy ra số người cần tìm là 36.


<b>Bài 5. Hai hình vng có tổng chu vi là 300cm, hiệu diện tích hai hình vng là</b>
1125cm2<sub>. Tính độ dài cạnh của mỗi hình vng.</sub>


<b>Gợi ý: Tổng độ dài cạnh hình vng lớn và cạnh hình vng bé là : 300 : 4 = 75</b>
(cm)


Chồng hình vng bé (vào một góc) lên hình vng lớn, phần diện tích hình vng
lớn khơng bị hình vng bé chồng lên chính là hiệu diện tích hai hình vng. Chia
phần diện tích này thành hai hình thang vng (có đáy lớn là cạnh hình vng lớn
và đáy bé là cạnh hình vng bé). Diện tích mỗi hình thang là: 1125 : 2 = 562,5
(cm2<sub>). Chiều cao hình thang bằng hiệu hai cạnh hình vng và bằng: 1125 : 75 = 15</sub>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×