Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống trồng trọt tại huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 148 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

DƯƠNG MINH HƯNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN HỆ THỐNG TRỒNG TRỌT TẠI HUYỆNTHUẬN
THÀNH, TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Khoa học cây trồng

Mã số:

60.62.01.10

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. Phạm Tiến Dũng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Dương Minh Hưng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, tơi xin phép được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc GS.TS.Phạm Tiến Dũng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn PPTN & TKSH - Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cám ơn các phịng chun mơn của huyện Thuận Thành: Phịng
thống kê, phịng Nơng nghiệp, phịng tài nguyên môi trường đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận văn

Dương Minh Hưng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục đồ thị .........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2


1.4.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................ 2

Phần 2. Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu............................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4

2.1.1.

Các lý thuyết về hệ thống................................................................................. 4

2.1.2.

Hệ thống luân canh cây trồng ........................................................................... 7

2.1.3.

Cơ cấu cây trồng .............................................................................................. 8

2.1.4.

Một số yếu tố ảnh hưởng tới hệ thống cây trồng............................................. 12


2.2.

Tình hình nghiên cứu trên thế giới và việt nam .............................................. 20

2.2.1.

Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 20

2.2.2.

Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 25

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 32
3.1.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 32

3.1.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Thuận Thành có liên
quan tới hệ thống trồng trọt ............................................................................ 32

3.1.2.

Thực trạng sản xuất trồng trọt ở huyện Thuận Thành ..................................... 32

3.1.3.

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống trồng trọt hiện có..................... 32


3.1.4.

Thử nghiệm một số giống cây trồng mới trong hệ thống trồng trọt ................. 32

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 32

3.2.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 32

iii


3.2.2.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu................................................................... 32

3.2.3.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 33

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 39
4.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 39

4.1.1.


Vị trí địa lý .................................................................................................... 39

4.1.2.

Tài nguyên khí hậu ........................................................................................ 39

4.1.3.

Tài nguyên đất ............................................................................................... 43

4.1.4.

Tài nguyên nước ............................................................................................ 46

4.1.5.

Hiện trạng sử dụng đất tự nhiên ..................................................................... 47

4.1.6.

Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................................................. 48

4.2.

Điều kiện kinh tế xã hội, hạ tầng cơ sở........................................................... 50

4.2.1.

Tình hình phát triển kinh tế ............................................................................ 50


4.2.2.

Dân số, lao động, việc làm, thu nhập.............................................................. 59

4.2.3.

Giáo dục và đào tạo, y tế ................................................................................ 59

4.2.4.

Thực trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật .................................................................. 60

4.2.5.

Nơng sản hàng hố và thị trường tiêu thụ ....................................................... 62

4.2.6.

Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ..................................... 63

4.3.

Thực trạng hệ thống trồng trọt của huyện Thuận Thành ................................. 65

4.3.1.

Hệ thống cây trồng hàng năm huyện Thuận Thành 2012 – 2015 .................... 65

4.3.2.


Hiện trạng cây trồng, giống cây trồng ............................................................ 68

4.3.3.

Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ dịch hại cây trồng........................... 73

4.3.4.

Hiện trạng các công thức trồng trọt cây trồng huyện Thuận Thành ................. 74

4.3.5.

Hiệu quả kinh tế hệ thống trồng trọt ............................................................... 77

4.3.6.

Hạn chế của hệ thống trồng trọt huyện Thuận Thành ..................................... 81

4.4.

Thử nghiệm so sánh một số giống cây trồng tại huyện Thuận Thành.............. 82

4.4.1.

Thử nghiệm so sánh một số giống lúa trong vụ xuân hè 2016......................... 82

4.4.2.

Thử nghiệm so sánh hiệu quả của giống ngô NK4300 với giống ngô
NK66 và giống ngô LVN24 ........................................................................... 89


Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 96
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 96

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 96

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 98
Phụ lục .................................................................................................................... 101

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BĐKH

Biến đổi khí hậu

CCCC

Chiều cao cuối cùng

CCCT


Cơ cấu cây trồng

CS

Cộng sự

CT

Cơng thức

ĐVT

Đơn vị tính

FAO

Tổ chức nơng lương liên hợp quốc

Ha

Hecta

HSTNN

Hệ sinh thái nông nghiệp

HTCT

Hệ thống canh tác


HTCTr

Hệ thống cây trồng

HTNN

Hệ thống nông nghiệp

HTTT

Hệ thống trồng trọt

LAI

Chỉ số diện tích lá

NL

Nhắc lại

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSCT

Năng suất cơng thức

NSTT


Năng suất thực thu

P1000

Khối lượng nghìn hạt

SHHH

Số nhánh hữu hiệu

TSC

Tuần sau cấy

TSG

Tuần sau gieo

TGST

Thời gian sinh trưởng

TL

Tỉnh lộ

UBND

Ủy ban nhân dân


IRRI

Viện nghiên cứu lúa Quốc tế

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Một số yếu tố khí hậu nông nghiệp tại huyện Thuận Thành ....................... 40
Bảng 4.2. Diện tích và cơ cấu các loại đất chính của huyện Thuận Thành.................. 44
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thuận Thành năm 2015 ........................ 47
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp năm 2015 ............................ 49
Bảng 4.5. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế .............................................................. 50
Bảng 4.6. Chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành kinh tế ............................................... 51
Bảng 4.7. Giá trị sản xuất trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp ................................... 52
Bảng 4.8. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp ................ 53
Bảng 4.9. Diễn biến sản xuất trồng trọt huyện Thuận Thành...................................... 54
Bảng 4.10. Sản xuất chăn nuôi huyện Thuận Thành .................................................... 56
Bảng 4.11. Sản xuất nuôi trồng thủy sản ..................................................................... 57
Bảng 4.12. Hệ thống cây trồng hàng năm huyện Thuận Thành .................................... 67
Bảng 4.13. Hệ thống cây trồng vụ xuân năm 2015 ....................................................... 69
Bảng 4.14. Hệ thống cây trồng vụ mùa năm 2015 ........................................................ 69
Bảng 4.15. Hệ thống cây trồng vụ đông năm 2015 ....................................................... 70
Bảng 4.16. Hiện trạng sử dụng giống cây lương thực năm 2015 .................................. 71
Bảng 4.17. Hiện trạng giống cây lạc, đậu tương, khoai tây năm 2015 .......................... 73
Bảng 4.18. Hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ dịch hại cây trồng ........ 74
Bảng 4.19. Cơng thức trồng trọt chính trên đất phù sa.................................................. 75
Bảng 4.20. Công thức trồng trọt trên đất trong đê ........................................................ 76
Bảng 4.21. Hiệu quả kinh tế một số giống cây trồng chính........................................... 77

Bảng 4.22. Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt trên đất phù sa ..................... 79
Bảng 4.23. Hiệu quả kinh tế các công thức trồng trọt trên đất trong đê......................... 80
Bảng 4.24. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính (cm) và tổng thời gian sinh
trưởng (ngày) của các giống lúa thử nghiệm vụ Xuân 2016 (cm) ................. 83
Bảng 4.25. Động thái tăng trưởng số nhánh và số nhánh hữu hiệu của các giống
lúa thử nghiệm vụ xuân năm 2016 (nhánh/khóm) ...................................... 84
Bảng 4.26. Động thái ra lá và tổng số lá trên thân chính của các giống thử nghiệm
(lá/thân chính) ........................................................................................... 85
Bảng 4.27. Chỉ số diện tích lá (LAI) của các giống lúa thử nghiệm trong vụ Xuân
năm 2016 (m2 lá/ m2 đất) ........................................................................... 85

vi


Bảng 4.28. Khối lượng chất khô của các giống lúa qua các giai đoạn (g chất
khô/m2 đất) của các giống thử nghiệm ....................................................... 86
Bảng 4.29. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa thử
nghiệm ...................................................................................................... 87
Bảng 4.30. So sánh hiệu quả kinh tế các giống lúa trong thử nghiệm ........................... 89
Bảng 4.31. Động thái tăng trưởng chiều cao cây, chiều cao cây cuối cùng và tổng
thời gian sinh trưởng của các giống ngô thử nghiệm .................................. 90
Bảng 4.32. Động thái ra lá của các giống ngô thử nghiệm ............................................ 91
Bảng 4.33. Một số chỉ tiêu của bắp ngô ....................................................................... 91
Bảng 4.34. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất .............................................. 93
Bảng 4.35. Hạch tốn hiệu quả kinh tế các giống ngơ .................................................. 94

vii


DANH MỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 4.1. Diễn biến nhiệt độ và thời gian chiếu sáng .................................................41
Đồ thị 4.2. Diễn biến lượng mưa, bốc hơi và độ ẩm khơng khí.....................................42
Đồ thị 4.3. Cơ cấu các ngành kinh tế năm 2015 ........................................................... 51
Đồ thị 4.4. Cơ cấu giữa các ngành nông nghiệp - thủy sản năm 2015 ........................... 53

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Dương Minh Hưng
Tên luận văn: Nghiên cứu một số giải pháp góp phần hồn thiện hệ thống trồng
trọt tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 60.62.01.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu mối quan hệ của điều kiện tự nhiên - kinh tế, mơi trường chi phối sự hình
thành hệ thống trồng trọt ở Thuận Thành.
Nghiên cứu phát hiện các hạn chế của hệ thống trồng trọt để hoàn thiện, phục hồi,
phát triển hệ thống cây trồng trên chân đất vàn và vàn cao ở Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Thử nghiệm giải pháp kỹ thuật cho hệ thống luân canh cây trồng chính phù hợp với
điều kiện kinh tế xã hội và tập quán sản xuất của nông dân trong Huyện.
Phương pháp nghiên cứu
- Dùng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp để đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế
xã hội và hiện trạng hệ thống cây trồng của huyện
- Dùng phương pháp điều tra trực tiếp nông hộ theo bảng hỏi để điều tra phương
pháp kỹ thuật của nơng dân
- Bố trí các thí nghiệm lựa chọn giống mới.

- Xử lý số liệu theo chương trình IRRISTAT 5.0, Microsoft Excel 2003 để tính các
tham số thống kê cơ bản và tính sai số thí nghiệm
Kết quả chính và kết luận
- Hệ thống giống cây trồng của huyện Thuận Thành còn chưa phong phú chủ yếu vẫn
là các giống cây trồng cũ, cho hiệu quả kinh tế thấp. Trong khi đó tiềm năng về nguồn nhân
lực, đất đai, khí hậu thích hợp với nhiều loại cây trồng. Việc sử dụng phân bón khơng cân
đối đa phần sử dụng phân hóa học ít chú trọng việc sử dụng các loại phân hữu cơ.
- Trong thời gian tới:
+ Đối với cây lúa, cần đưa giống lúa TBR225 vào cơ cấu giống, cho năng suất và
hiệu quả kinh tế để thay thế giống Khang Dân 18.
+ Đối với cây ngô, cần đưa giống ngô NK4300 cho năng suất và hiệu quả kinh tế để
thay thế giống ngô LVN24 tại địa phương.
- Các cơng thức ln canh có hiệu quả kinh tế cao cần ưu tiên có thể mở rộng diện
tích gồm:

ix


+ Trên đất vàn cao: Dưa chuột - Lúa mùa - Su hào
+ Trên đất vàn: Lúa xuân - Lúa mùa - Khoai tây
+ Trên đất trũng: khuyến cáo nên chuyển từ 2 vụ lúa sang: Lúa xuân - Nuôi cá

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Hung Duong Minh
Title of study: Research on some solutions to improve the cultivation system in Thuan
Thanh district, Bac Ninh province.
Major field: Crop Science. Code: 60.62.01.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives
- Study the relationship of the natural-economic and environmental conditions that
governed the formation of the farming system in Thuan Thanh.
- Research on the limitations of the cropping system to improve, restore and
develop the system of plants on the bare soil and headland in Thuan Thanh, Bac Ninh
province.
- Experiment the technical solution for the main crop rotation system in
accordance with the socio-economic conditions and production practices of farmers in
the district.
Research Methods
- Using the secondary data collection method to evaluate the socio-economic
conditions and status of the district's cropping systems.
- Use farmer direct survey method in questionnaire to investigate technical
methods of farmers.
- Layout of new seed selection experiments.
- Data processing under the program IRRISTAT 5.0, Microsoft Excel 2003 to
calculate the basic statistical parameters and experimental error.
Main results and conclusions
- The plant system of Thuan Thanh district is not various, mainly old crop
varieties, for low economic efficiency. Meanwhile, the potential of manpower, land and
climate is suitable for many crops. The use of unbalanced fertilizer, mostly using
chemical fertilizers less emphasis on the use of organic fertilizers...
- The next time:
+ For rice, TBR225 should be introduced into seed structure, yielding and
economic efficiency to replace Khang Dan 18 variety.
+ For maize, NK4300 maize should be used for productivity and economic
efficiency to replace locally grown LVN24 maize.

xi



- Highly efficient rotational formulas should be prioritized to expand the area
including:
+ On high land: Cucumber - Summer rice - Kohlrabi
+ On land: Spring rice - Summer rice - Potatoes
+ On sunken land: it is recommended to transfer from 2 rice crops to: Spring rice Fish culture.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuận Thành là một huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Bắc Ninh với diện
tích đất nơng nghiệp 7809,69 ha, dân số 150250 người. Các đơn vị hành chính
của huyện Gia Bình gồm 1 thị trấn và 17 xã, trung tâm huyện là thị trấn Hồ;
phía Bắc giáp huyện Tiên Du, huyện Quế Võ; phía Nam giáp huyện Văn Lâm
tỉnh Hưng Yên và huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương, phía Tây giáp huyện
Gia Lâm – Hà Nội.
Cách trung tâm thành phố Bắc Ninh 15 km về phía Bắc, cách thủ đơ Hà Nội
25 km về phía Tây Nam, có nhiều hệ thống đường tỉnh lộ 282, quốc lộ 38 chạy
qua...mạng lưới giao thông thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, văn hóa và tiêu
thụ sản phẩm.
Thuận Thành có 8 loại đất chính: bãi cát ven sơng, đất phù sa được bồi đắp
hàng năm của hệ thống sông Hồng, đất phù sa không được bồi đắp của hệ thống
sông Hồng, đất phù sa gley của hệ thống sông Hồng, đất phù sa gley của hệ
thống sơng Thái Bình, đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thống sơng Hồng, đất
xám bạc màu trên phù sa cổ, đất xám bạc màu gley.
Trong những năm qua, cùng với sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, cơ cấu kinh
tế huyện Thuận Thành nói chung, cơ cấu sản xuất nơng nghiệp nói riêng đã có

những chuyển biến tích cực. Xong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp ở
huyện Thuận Thành cịn chậm, chưa phát huy hết tiềm năng đất đai, lao động, một
bộ phận cán bộ nhân dân còn giữ nếp nghĩ, cách làm cũ, nhiều hộ gia đình vẫn cịn
áp dụng những biện pháp kỹ thuật lạc hậu trong sản xuất nơng nghiệp nên tình hình
sản xuất cịn manh mún, nhỏ lẻ mang tính tự phát, chất lượng hàng hóa chưa cao,
khơng tận dụng diện tích bỏ trống trong vụ đơng để nâng cao hiệu kinh tế. Đây
chính là một trong những lực cản chính, ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả của
chương trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nơng nghiệp huyện Thuận Thành.
Do vậy, để phát triển nền kinh tế huyện Thuận Thành, phải đẩy mạnh
phát triển nông nghiệp bằng cách chuyển đổi hệ thống cây trồng để đưa ra
những hệ thống cây trồng phù hợp. Đưa các giống mới có giá trị cao vào sản
xuất và tác động các biện pháp kỹ thuật canh tác hợp lý đối với các giống mới
nhằm tạo năng suất, chất lượng cao hơn, tăng thu nhập cho người lao động.

1


Vấn đề được đặt ra là: Làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản
xuất nông nghiệp, góp phần phát triển kinh tế của huyện trong những năm tới,
thực hiện tốt cơng cuộc đổi mới, hình thành nền nơng nghiệp có giá trị kinh tế
cao, phù hợp với nhu cầu thị trường và điều kiện sinh thái của từng vùng, từng
bước nâng cao thu nhập trên một đơn vị diện tích đất nơng nghiệp.
Từ bối cảnh trên tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số giải
pháp góp phần hồn thiện hệ thống trồng trọt tại huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh”.
1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Trong hệ thống cây trồng hiện tại đang còn những vấn đề cản trở hoặc chưa
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh tế của hệ thống. Đề tài cần tìm và xác
định đúng các cản trở của hệ thống như:
Giống cây trồng các loại chưa tốt, kỹ thuật canh tác chưa hợp lý. Để

nghiên cứu đề xuất các giải pháp tác động nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
chung cho hệ thống.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu mối quan hệ của điều kiện tự nhiên - kinh tế, mơi trường chi
phối sự hình thành hệ thống trồng trọt ở Thuận Thành.
- Nghiên cứu phát hiện các hạn chế của hệ thống trồng trọt để hoàn thiện,
phục hồi, phát triển hệ thống công thức luân canh trên chân đất vàn và vàn cao ở
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Thử nghiệm giải pháp kỹ thuật cho hệ thống luân canh cây trồng chính phù
hợp với điều kiện kinh tế xã hội và tập quán sản xuất của nông dân trong Huyện.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống trồng trọt trên một số giải pháp phát
triển hệ thống cây trồng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại
huyệnThuận Thành, tỉnh Bắc Ninh; chú trọng đến phát triển cây trồng hàng năm.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.5.1. Những đóng góp mới
- Kết quả nghiên cứu đã xác định để đưa được 1 giống lúa cho năng suất
cao (TBR225) và 1 giống ngô (NK4300) phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội của huyện.

2


- Chỉ ra được những công thức sử dụng đất thích hợp và có hiệu quả cao
cần phát huy trên các chân đất vàn cao, vàn và trũng.
1.5.2. Ý nghĩa khoa học
- Tìm hiểu cơ sở khoa học cho việc bố trí cây trồng hợp lý và bền vững tại
huyện Thuận Thành cũng như các vùng có điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
tương tự trong cả nước.
- Kết quả nghiên cứu cũng góp phần bổ sung phương pháp luận trong việc

nghiên cứu về hệ thống nông nghiệp, biện pháp kỹ thuật và các công thức luân
canh cây trồng. Ngồi ra cịn giúp định hướng việc sử dụng hợp lý tài nguyên
đất, nước… theo quan điểm sinh thái và nông nghiệp bền vững cũng như sử dụng
tối ưu nguồn nhân lực của địa phương.
1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn
-Việc thực hiện đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp
trên một đơn vị sản xuất, phát triển kinh tế xã hội cho huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.
- Trên cơ sở đánh giá được những ưu điểm và mặt hạn chế của các công
thức luân canh cây trồng hiện tại, nghiên cứu tìm ra một số công thức luân canh
cây trồng mới hợp lý hơn.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các lý thuyết về hệ thống
2.1.1.1. Khái niệm về hệ thống
Hệ thống là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác nhau có quan hệ và
tác động qua lại với nhau. Một hệ thống có thể xác định như một tập hợp các đối
tượng hoặc các thuộc tính được liên kết với nhau bởi nhiều mối tương tác tạo
thành một chỉnh thể và nhờ đó có đặc tính mới gọi là tính trội (emergence). Do
vậy, hệ thống không phải là một phép cộng đơn giản giữa các phần tử mà là sự liên
kết hữu cơ tác động qua lại giữa các phần tử. Mỗi hệ thống bao gồm nhiều hệ
thống nhỏ hợp thành và nhiều hệ thống nhỏ là bộ phận cấu thành hệ thống lớn hơn.
Sự hoạt động của hệ thống gắn chặt với môi trường hệ thống.
Nghiên cứu phát triển hệ thống canh tác được xuất phát từ lý thuyết hệ
thống, đã được các nhà khoa học Speeding, 1979, Phạm Chí Thành và cs.
(1993)... đề cập tới. Các tác giả đều cho rằng: Hệ thống là một tổng thể có trật tự
của các yếu tố khác nhau có quan hệ tác động qua lại. Một hệ thống có thể xác

định như một tập hợp các đối tượng hoặc các thuộc tính được liên kết bằng nhiều
mối tương tác.
2.1.1.2. Hệ thống nông nghiệp (HTNN)
Theo Phạm Chí Thành và cs. (1993), Hệ thống nông nghiệp là một phức
hợp của đất đai, nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, lao động, các nguồn lợi, các
đặc trưng khác trong một ngoại cảnh mà nông hộ quản lý tùy theo sở thích, khả
năng, kỹ thuật có thể. Để hệ thống phát triển bền vững cần nghiên cứu bản chất,
đặc tính của các mối tương tác qua lại giữa các yếu tố trong hệ thống đó, điều tiết
các mối tương tác chính là điều khiển hệ thống một cách có quy luật: “Muốn
chinh phục thiên nhiên phải tuân theo quy luật của nó”.
Theo Phạm Tiến Dũng và Vũ Đình Tơn (2013): HTNN là sự biểu hiện khơng
gian của sự phối hợp các ngành sản xuất và các kỹ thuật do một xã hội thực hiện, để
thỏa mãn các nhu cầu. Nó biểu hiện đặc biệt sự tác động qua lại giữa một hệ thống
sinh học - sinh thái, mà môi trường tự nhiên là đại diện và một hệ thống văn hóa –
xã hội qua các hoạt động, xuất phát từ những thành quả kỹ thuật.
Như vậy hệ thống nơng nghiệp chính là sự thống nhất và tác động qua lại
giữa 3 hệ thống: Sinh học, xã hội và kinh tế.

4


2.1.1.3. Hệ thống canh tác (HTCT)
Theo Cao Liêm và cs. (1995), HTCT là sự bố trí một cách thống nhất và
ổn định các nghành nghề trong nông trại, được quản lý bởi hộ gia đình trong
mơi trường tự nhiên, sinh học và kinh tế xã hội phù hợp với mục tiêu, sự
mong muốn và nguồn lực.
Hệ thống canh tác là hình thức tập hợp các đơn vị chức năng riêng biệt, là
hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, tiếp thị. Các đơn vị đó có mối quan hệ qua lại với
nhau về cùng chung những nguồn lực nhận từ môi trường (IRRI, 1980).
Hệ thống canh tác là hình thức tập hợp của một số tổ hợp các tài nguyên

trong nông trại ở một môi trường nhât định. Bằng những phương pháp, công
nghệ sản xuất ra những sản phẩm nông nghiệp sơ cấp (IRRI, 1989).
Từ ba khái niệm trên cho chúng ta thấy khái niệm về HTCT chung nhất
là: HTCT là một hệ thống bao gồm nhiều hệ thống trồng trọt, chăn nuôi, chế
biến, tiêu thụ, quản lý kinh tế được bố trí một cách hệ thống và ổn định phù
hợp với mục tiêu trong nông trại hay tiểu vùng nông nghiệp (Phạm Chí Thành
và cs., 1993).
2.1.1.4. Hệ thống trồng trọt (HTTT)
Theo Nguyễn Duy Tính (1995), Hệ thống trồng trọt là một bộ phận chủ yếu
của hệ thống canh tác, là trung tâm của hệ thống nơng nghiệp. Nó quyết định sự
hoạt động của các hệ thống phụ khác nhau như: chăn ni, chế biến …
Theo Phạm Chí Thành (1996), Hệ thống trồng trọt bao gồm: (i) Hệ thống cây
trồng; (ii) hệ thống công thức luân canh; (iii) hệ thống sử dụng phân bón; (iv) hệ
thống tưới tiêu; (v) hệ thống bảo vệ thực vật; (vi) hệ thống quản lý …
Theo Phạm Tiến Dũng và Vũ Đình Tơn (2013), HTTT là một trong hai
hệ thống phụ chủ yếu của hệ thống nông nghiệp hỗn hợp. Những cây trồng
nơng nghiệp có thể có nhiều chức năng khác nhau, kể cả việc tạo ra chỗ che
chở cho con người, gia súc và cây trồng khác, chống xói mịn đất, phục vụ
mục đích giải trí (thảm cỏ, hoa, cây cảnh, cây bụi) và làm tăng độ phì nhiêu
của đất (bổ sung chất hữu cơ từ xác lá và rễ già hoặc đạm từ nốt sần cây họ
đậu). Tuy nhiên, những HTTT chủ yếu được xây dựng để sản xuất ra lương
thực, thực phẩm trực tiếp cho con người, thức ăn cho gia súc, sợi cho ngun
liệu cơng nghiệp và một nhóm sản phẩm hỗn hợp khác nhau như thuốc lá, chất
thơm và dược liệu.

5


2.1.1.5. Hệ thống cây trồng (HTCTr)
Trên thế giới có rất nhiều cách hiểu khác nhau: Zandstra et al. (1981);

(Phạm Chí Thành và cs., 1996) cho rằng hệ thống cây trồng là thành phần các
giống và lồi cây được bố trí trong không gian và thời gian của một hệ sinh thái
nông nghiệp, nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Theo Nguyễn Duy Tính (1995), HTCTr là tổng thể các loại cây trồng
trong các mối quan hệ tương tác lẫn nhau, được bố trí hợp lý trong khơng gian
và thời gian. Chuyển đổi hay hoàn thiện HTCTr là phát triển HTCTr mới trên
cơ sở cải tiến HTCTr cũ hoặc phát triển HTCTr mới bằng tăng vụ, tăng cây
hoặc thay thế cây trồng để khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng đất đai, con
người và lợi thế so sánh trên vùng sinh thái.
Nói đến HTCTr đa canh là nói đến: trồng xen, trồng gối, luân canh, trồng
thành băng, canh tác phối hợp, vườn hỗn hợp, v.v… Trong đó, hệ thống luân
canh cây trồng có vai trị rất lớn, nó góp phần tăng hiệu quả sản xuất trên một
đơn vị diện tích cũng như khai thác tối đa điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Ngồi ra, đây cịn là một trong những biện pháp sử dụng và bảo vệ nguồn tài
nguyên đất, nước một cách có hiệu quả.
HTCTr tối ưu khơng chỉ phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên mà còn phụ
thuộc vào quy mô và phần trả lại của sản phẩm cây trồng, giá của chi phí đầu vào
bao gồm cả lao động, sự kết hợp giữa các hợp phần công việc, khả năng đầu tư
của nông dân và chiều hướng của rủi ro.
Q trình nghiên cứu thực hiện hồn thiện hệ thống cây trồng cần chỉ rõ
những yếu tố, nguyên nhân cản trở sự phát triển sản xuất, tìm ra các giải pháp
khắc phục, đồng thời dự báo những vấn đề tác động kèm theo khi thực hiện về
môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng.
Như vậy, một hệ thống cây trồng được coi là hợp lý nếu đáp ứng được các
yêu cầu sau:
- Đạt tổng sản lượng cao và bền vững.
- Khai thác được triệt để và có hiệu quả điều kiện khí hậu, đất đai trong
vùng và hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại do khí hậu và đất đai gây ra
với cây trồng.
- Khai thác được triệt để và có hiệu quả các điều kiện kinh tế, xã hội sẵn có

để phát triển bền vững.

6


- Lợi dụng tốt nhất các đặc tính sinh học của cây trồng, tránh được tác hại
của sâu bệnh và cỏ dại.
- Thúc đẩy phát triển chăn nuôi và các ngành nghề phụ khác. HTNN,
HTTT, HTCTr có mối quan hệ rất mật thiết với nhau.
Như vậy, HTNN không thể tách rời HTTT. Mối quan hệ giữa HTNN và
HTTT rất mật thiết, HTTT là trung tâm của HTNN và xu hướng phát triển của
HTTT có tính chất quyết định đến xu hướng phát triển của HTNN. Nghiên cứu
HTTT nhằm bố trí, cải thiện lại các thành tố trong hệ thống hoặc chuyển đổi
chúng làm tăng hệ số sử dụng đất, sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai và lợi
thế của từng vùng sinh thái nông nghiệp, sử dụng hiệu quả tiền vốn, lao động và
kỹ thuật... để nâng cao năng suất, giá trị sản phẩm.
2.1.2. Hệ thống luân canh cây trồng
Hệ thống cây trồng (Cropping Systems), trên thế giới có rất nhiều cách hiểu
khác nhau, Zandstra (1981) cho rằng hệ thống cây trồng là thành phần các giống
và loài cây được bố trí trong khơng gian và thời gian của một hệ sinh thái nông
nghiệp nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên, kinh tế – xã hội. Hay
hệ thống cây trồng là hoạt động sản xuất cây trồng trong nông trại, bao gồm tất
cả các hợp phần cần có để sản xuất một tổ hợp các cây trồng và mối quan hệ giữa
chúng với môi trường. Các hợp phần này bao gồm tất cả các yếu tố vật lý và sinh
học cũng như kỹ thuật, lao động và quản lý. Cũng có thể hiểu một cách ngắn gọn
hệ thống cây trồng là các hình thức đa canh bao gồm trồng xen, trồng gối, luân
canh, trồng thành băng, canh tác phối hợp, vườn hỗn hợp, v.v … Trong đó hệ
thống luân canh cây trồng có vai trị rất lớn, nó góp phần tăng hiệu quả sản xuất
trên một đơn vị diện tích cũng như khai thác tối đa điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ngoài ra đây là một trong những biện pháp sử dụng và bảo vệ nguồn tài
nguyên đất, nước một cách có hiệu quả.

Theo Viện sỹ Đào Thế Tuấn thì hệ thống luân canh cây trồng là một tổ hợp
về không gian và thời gian của các loại cây trồng trên một mảnh đất và các biện
pháp canh tác dùng để sản xuất chúng. Tuy nhiên do hệ thống luân canh cây
trồng mang tính biến động nên khi tiến hành nghiên cứu hệ thống luân canh cây
trồng không thể dừng lại ở một không gian và thời gian nhất định rồi kết thúc mà
phải làm thường xuyên để tìm ra những xu thế phát triển, các yếu tố hạn chế và
những giải pháp khắc phục để chuyển đổi hệ thống luân canh cây trồng nhằm

7


khai thác hợp lý ngày càng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng
hiệu quả kinh tế, xã hội phục vụ cuộc sống của con người (Đào Thế Tuấn, 1984).
Việc xác định hệ thống luân canh cây trồng hợp lý ngoài việc tăng hiệu quả
sản xuất trên một đơn vị diện tích, góp phần tăng thu nhập cho hộ nơng dân, thì
nó cịn là một trong những biện pháp chính trong việc phát triển một nền nơng
nghiệp bền vững.
2.1.3. Cơ cấu cây trồng
2.1.3.1. Khái niệm về cơ cấu cây trồng
Trong việc xác định hệ thống luân canh cây trồng hợp lý, việc phát triển
nền nông nghiệp bền vững thì một trong những yếu tố quan trọng tạo nên sự
thành cơng đó là việc xác định hợp lý cơ cấu cây trồng.
Cơ cấu cây trồng là thành phần các giống và lồi cây trồng có trong một
vùng ở một thời điểm nhất định, nó phản ánh sự phân cơng lao động trong nội bộ
ngành nông nghiệp, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của mỗi
vùng, nhằm cung cấp được nhiều nhất những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của
con người (Đào Thế Tuấn, 1984).
Cũng theo Viện sỹ Đào Thế Tuấn (1984), cơ cấu cây trồng là một trong
những nội dung quan trọng của một hệ thống biện pháp kỹ thuật gọi là chế độ
canh tác. Ngoài cơ cấu cây trồng, chế độ canh tác bao gồm chế độ luân canh, làm

đất, bón phân, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh và cỏ dại. Cơ cấu cây trồng là yếu
tố cơ bản nhất của chế độ canh tác, vì chính nó quyết định nội dung của các biện
pháp khác. Ngoài ra cơ cấu cây trồng còn là thành phần của một nội dung rộng
hơn gọi là cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp như trên đã nói
bao gồm nhiều ngành sản xuất như trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản (Đào
Thế Tuấn, 1984).
Nghiên cứu cơ cấu cây trồng là một trong những biện pháp kinh tế kỹ thuật
nhằm mục đích sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, nâng cao năng suất
cây trồng và chất lượng sản phẩm (Nguyễn Duy Tính, 1995).
Xác định cơ cấu cây trồng cịn là nội dung của phân vùng sản xuất nông
nghiệp. Muốn làm được công tác phân vùng sản xuất nông nghiệp, trước hết
phải xác định cơ cấu cây trồng hợp lý nhất đối với mỗi vùng. Đây là một công
việc không thể thiếu được nếu chúng ta xây dựng một nền nông nghiệp sản
xuất hàng hóa lớn.

8


2.1.3.2. Khái niệm về cơ cấu cây trồng hợp lý
Cơ cấu cây trồng hợp lý là sự định hình về mặt tổ chức cây trồng trên đồng
ruộng về số lượng, tỷ lệ, chủng loại, vị trí và thời điểm, có tính chất xác định lẫn
nhau, nhằm tạo ra sự cộng hưởng các mối quan hệ hữu cơ giữa các loại cây trồng
với nhau để khai thác và sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lý nhất các nguồn tài
nguyên cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (Đào Thế Tuấn, 1987).
Dựa trên quan điểm sinh học Đào Thế Tuấn (1987) cho rằng, bố trí cơ cấu
cây trồng hợp lý là chọn một cấu trúc cây trồng trong hệ sinh thái nhân tạo, làm
thế nào để đạt năng suất sơ cấp cao nhất. Về mặt kinh tế, cơ cấu cây trồng hợp lý
cần thỏa mãn yêu cầu chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hóa cao, bảo đảm việc
hỗ trợ cho ngành sản xuất chính và phát triển chăn ni, tận dụng nguồn lợi tự
nhiên, ngồi ra còn phải đảm bảo việc đầu tư lao động và vật tư kỹ thuật có hiệu

quả kinh tế cao.
Theo Đào Thế Tuấn (1989), cơ cấu cây trồng hợp lý là cơ cấu cây trồng
phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của vùng. Cơ cấu cây trồng hợp
lý cịn thể hiện tính hiệu quả của mối quan hệ giữa các loại cây trồng được bố
trí trên đồng ruộng, làm cho sản xuất ngành trồng trọt phát triển toàn diện,
mạnh mẽ, vững chắc theo hướng sản xuất thâm canh gắn với đa canh, sản xuất
hàng hoá và có hiệu quả kinh tế cao. Cơ cấu cây trồng là một thực tế khách
quan, nó được hình thành từ điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cụ thể và vận
động theo thời gian.
Cơ cấu cây trồng hợp lý còn biểu hiện qua việc phát triển hệ thống cây
trồng mới trên cơ sở cải biến hệ thống cây trồng cũ hoặc phát triển hệ thống cây
trồng mới trên cơ sở tổ hợp lại các công thức luân canh, tổ hợp lại các thành phần
cây trồng và giống cây trồng, đảm bảo cho các thành phần trong hệ thống có mối
quan hệ tương tác với nhau, thúc đẩy lẫn nhau, nhằm khai thác tốt nhất lợi thế về
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tạo cho hệ thống có sức sản xuất cao, bảo vệ
mơi trường sinh thái (Lê Duy Thước, 1991).
Xác định cơ cấu cây trồng hợp lý ngoài việc giải quyết tốt mối liên hệ giữa
cây trồng với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cần phải dựa trên phương hướng
sản xuất của mỗi vùng. Phương hướng sản xuất quyết định cơ cấu cây trồng,
nhưng cơ cấu cây trồng lại là cơ sở hợp lý cho các nhà hoạch định chính sách xác
định phương hướng sản xuất (Phạm Chí Thành, 1996).

9


2.1.3.3. Khái niệm về chuyển đổi cơ cấu cây trồng
Chuyển đổi cơ cấu cây trồnglà sự thay đổi theo tỷ lệ % của diện tích gieo
trồng, nhóm cây trồng, của cây trồng trong nhóm hoặc trong tổng thể và nó chịu
sự tác động, thay đổi của yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội. Quá trình chuyển đổi
cơ cấu cây trồng là quá trình thực hiện bước chuyển từ hiện trạng cơ cấu cây

trồng cũ sang cơ cấu cây trồng mới (Đào Thế Tuấn, 1987).
Theo Nguyễn Duy Tính (1995) cho rằng, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng
là cải tiến hiện trạng cơ cấu cây trồng có trước sang cơ cấu cây trồng mới nhằm
đáp ứng những yêu cầu của sản xuất. Thực chất của chuyển đổi cơ cấu cây trồng
là thực hiện hàng loạt các biện pháp (kinh tế, kỹ thuật, chính sách xã hội...) nhằm
thúc đẩy cơ cấu cây trồng phát triển, đáp ứng những mục tiêu của xã hội. Cải tiến
cơ cấu cây trồng có vai trò rất quan trọng nhất là trong điều kiện mà ở đó kinh tế
thị trường có nhiều tác động ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
Để nghiên cứu cải tiến cơ cấu cơ cấu cây trồng phải đánh giá thực trạng,
xác định cơ cấu cây trồng phù hợp với thực tế phát triển cả về định lượng và định
tính, dự báo được mơ hình sản xuất trong tương lai; phải kế thừa những cơ cấu
cây trồng truyền thống và xuất phát từ yêu cầu thực tế, hướng tới tương lai để kết
hợp các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội (Lê Sinh Cúc, 1995).
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng chính là phá vỡ thế độc canh trong trồng trọt
nói riêng và trong nơng nghiệp nói chung, để hình thành một cơ cấu cây trồng
mới phù hợp và có hiệu quả kinh tế cao, dựa vào đặc tính nơng sinh học của từng
loại cây trồng và điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cụ thể của từng vùng (Lê
Duy Thước, 1991).
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải được bắt đầu bằng việc phân tích hệ
thống canh tác truyền thống. Chính từ kết quả đánh giá phân tích đặc điểm của hệ
thống cây trồng tại khu vực nghiên cứu mới tìm ra được các hạn chế và lợi thế,
so sánh để đề xuất cơ cấu cây trồng hợp lý. Khi thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây
trồng cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải căn cứ vào yêu cầu thị trường;
- Phải khai thác hiệu quả các tiềm năng về điều kiện tự nhiên và điều kiện
kinh tế - xã hội của mỗi vùng;
- Bố trí cơ cấu cây trồng phải biết lợi dụng triệt để những đặc tính sinh học
của mỗi loại cây trồng, để bố trí cây trồng phù hợp với các điều kiện ngoại cảnh,

10



nhằm giảm tối đa sự phá hoại của dịch bệnh và các điều kiện thiên tai khắc
nghiệt gây ra;
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải tính đến sự phát triển của khoa học kỹ
thuật và việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật đó vào sản xuất nông nghiệp;
- Về mặt kinh tế, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải đảm bảo có hiệu
quả kinh tế cao, sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao.
Nghiên cứu cải tiến cơ cấu cây trồng là tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng nông sản bằng cách áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào hệ
thống cây trồng hiện tại hoặc đưa ra những hệ thống cây trồng mới. Hướng vào
các hợp phần tự nhiên, sinh học, kỹ thuật, lao động, quản lý, thị trường, để phát
triển cơ cấu cây trồng trong những điều kiện mới nhằm đem lại hiệu quả kinh tế
cao nhất (Lê Minh Toán, 1988).
2.1.3.4. Hiệu quả kinh tế của cơ cấu cây trồng
Sau khi xác định cơ cấu cây trồng cần phải tính tốn đếngiá trị kinh tế. Cơ
cấu cây trồng mới phải đạt giá trị kinh tế cao hơn cơ cấu cây trồng cũ. Tất nhiên
yêu cầu kinh tế cao thì các loại cây trồng đều phải đạt năng suất cao, nhưng do
tăng vụ nên có thể một số vụ, một số cây trồng năng suất khơng cao vì vậy khi
hạch tốn cịn cần phải chú ý đến vấn đề phân công xã hội. Sản phẩm nông
nghiệp phải đảm bảo lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp, thức
ăn cho gia súc và sản phẩm làm hàng hóa.
Đặc điểm của sản xuất nơng nghiệp bền vững là phải sản xuất đa dạng,
ngồi cây trồng chủ yếu, cần bố trí cây trồng bổ sung để tận dụng điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của vùng và của cơ sở sản xuất. Về mặt kinh tế cơ cấu cây
trồng cần phải đạt được các yêu cầu sau:
- Bảo đảm yêu cầu chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hoá cao.
- Đảm bảo việc hỗ trợ cho ngành sản xuất chính và phát triển chăn nuôi, tận
dụng các nguồn lợi tự nhiên.
- Đảm bảo việc đầu tư lao động và vật tư kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao.

- Đảm bảo giá trị sử dụng và giá trị kinh tế cao hơn cơ cấu cây trồng cũ.
Việc đánh giá hiệu quả kinh tế của cơ cấu cây trồng có thể dựa vào một số
chỉ tiêu năng suất, giá thành, thu nhập (giá trị bán sản phẩm sau khi đã trừ đi chi
phí đầu tư) và mức lãi (% của thu nhập so với đầu tư). Khi đánh giá giá trị kinh tế

11


của cơ cấu cây trồng cần dựa vào năng suất bình quân của cây trồng và giá cả thu
mua của thị trường.
Do đó, để nâng cao hiệu quả kinh tế cao của tồn vùng, chỉ có thể thực hiện
trên cơ sở đã xây dựng một cơ cấu cây trồng hợp lý của tiểu vùng.
2.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới hệ thống cây trồng
Theo Phạm Chí Thành và cs., 1993, người nơng dân trồng trọt loại cây gì,
kỹ thuật áp dụng, luân canh cây trồng như thê nào là tùy thuộc vào điều kiện tự
nhiên (đất đai, khí hậu…), kinh tế ( giao thông, thủy lợi, nhu cầu thị trường) và
xã hội (chính sách phát triển, phong tục tập quán…). Các nhóm yếu tố này được
xếp vào nhóm yếu tố bên ngoài chi phối các quyết định của người nơng dân.
Nơng nghiệp Việt Nam hiện nay cịn ở mức sản xuất hang hóa nhỏ do các hộ
nơng dân chủ động sản xuất trên diện tích canh tác của mình. Vì vậy, việc lựa
chon HTCTr cịn phụ thuộc vào điều cụ thể của nông hộ như: đất đai, lao động,
vốn, kỹ năng, trình độ sản xuất.
Điều kiện kinh tế của các hộ khác nhau đã dẫn đến chất lượng nông sản
không đồng đều, hiệu quả sản xuất thấp. Hiện nay ở Việt Nam đang xây dựng hệ
thống sản xuất hang hóa tập trung (trong xây dựng nơng thơn mới). Đặc điểm của
sản xuất tập trung (cánh đồng mẫu lớn) sẽ tạo hàng hóa chất lượng cao hơn, nơng
dân thu lãi nhiều hơn. Dưới đây là một số căn cứ để bố trí HTCTr:
2.1.4.1. Khí hậu
Nơng nghiệp có mối quan hệ phức tạp với các điều kiện tự nhiên, trong đó
có yếu tố khí hậu. Diễn biến khí hậu thường được thể hiện bởi yếu tố thời tiết,

chúng là những nhân tố tác động mạnh mẽ nhất đến sản xuất nông nghiệp, được
thể hiện qua năng suất (cao hay thấp) và chất lượng nơng sản (tốt hay xấu). Vì
vậy, trong nghiên cứu HTCTr, điều cần quan tâm đầu tiên là các yếu tố thời tiết
cấu thành khí hậu. Nói đến vai trị của khí hậu đối với sản xuất nơng nghiệp, viện
sĩ V.I Vavilop cho rằng: “Biết được các yếu tố khí hậu, chúng ta sẽ xác định
được năng xuất, sản lượng mùa màng, chúng mạnh hơn cả kinh tế, mạnh hơn cả
kỹ thuật”. Những điều kiện khí hậu được xác định cho nông nghiệp là ánh sáng,
nhiệt độ và nước. Ngồi ra, cũng phải thấy “khí hậu nào, đất nào, cây đó”, cho
nên khí hậu là yếu tố quyết định sự phân bố động, thực vật trên trái đất, ngay cả
mạng lưới sơng, ngịi, độ màu mỡ của đất cũng là hệ quả của khí hậu (dẫn theo
Nguyễn Văn Viết, 2009).

12


×