Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 104 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

DƯƠNG THỊ HỒNG HUỆ

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 0102

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Trần Hữu Cường

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Dương Thị Hồng Huệ

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS Trần Hữu Cường đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Quản trị Kinh doanh - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận văn

Dương Thị Hồng Huệ

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ, đồ thị, sơ đồ .................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.2.1.


Mục tiêu chung .................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học ........................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại các ngân
hàng thương mại .............................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 4

2.1.1.

Khái niệm, vai trò và phân loại nguồn vốn của ngân hàng thương mại ............ 4

2.1.2.

Nội dung huy động vốn của ngân hàng thương mại .......................................... 9

2.1.3.


Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn ...................................................... 11

2.2.

Cơ sở thực tiễn nghiên cứu hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại ....................................................................................................... 16

2.2.1.

Bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trong huy động
vốn ................................................................................................................... 16

2.2.2.

Bài học rút ra cho ngân hàng tmcp quân đội chi nhánh Thái Nguyên............. 19

Phần 3. Dặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu giải pháp tăng cường
huy động vốn tại ngân hàng TMCP quân đội - chi nhánh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 21
3.1.

Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP quân đội
- chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................. 21

iii


3.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP quân đội - chi

nhánh Thái Nguyên .......................................................................................... 21

3.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ và mơ hình tổ chức của ngân hàng TMCP quân đội
- chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................. 22

3.1.3.

Tình hình nguồn nhân lực của MB thái Nguyên.............................................. 24

3.1.4.

Những kết quả chủ yếu của ngân hàng TMCP quân đội - chi nhánh Thái
Nguyên ............................................................................................................. 25

3.2.

Thởi gian nghiên cứu ....................................................................................... 26

3.3.

Dối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 26

3.4.

Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 26

3.5.


Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 27

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 27

3.5.2.

Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 28

3.5.3.

Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 29

3.5.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 30

3.5.5.

Chỉ tiêu khách hàng về chất lượng công tác huy động vốn tại ngân hàng ...... 34

Phần 4. Kết quả và thảo luận về công tác huy động vốn tại ngân hàng
thương mại cổ phần quân đội chi nhánh Thái Nguyên .............................. 37
4.1.

Thực trạng công tác huy động vốn tại ngân hàng tmcp quân đội chi
nhánh thái nguyên ............................................................................................ 37

4.1.1.


Thực trạng hoạt động đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ............................... 37

4.1.2.

Thực trạng thực hiện chính sách lãi suất tại ngân hàng quân đội chi
nhánh Thái Nguyên.......................................................................................... 40

4.1.3.

Thực trạng hoạt động tăng cường chất lượng dịch vụ thu hút tiền gửi tại
ngân hàng quân đội chi nhánh Thái Nguyên ................................................... 45

4.1.4.

Thực trạng hoạt động truyền thông và các chương trình khuyến mại tăng
cường cơng tác huy động vốn tại MB Thái Nguyên........................................ 49

4.1.5.

Thực trạng hoạt động phát triển mạng lưới tại ngân hàng TMCP quân
đội chi nhánh Thái Nguyên.............................................................................. 51

4.1.6.

Hiệu quả từ huy động vốn ............................................................................... 53

4.1.7.

Dánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động huy động vốn đối với

ngân hàng tmcp quân đội - chi nhánh Thái Nguyên ........................................ 55

iv


4.2.

Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hoạt huy động vốn tại ngân hàng
tmcp quân đội - chi nhánh Thái Nguyên.......................................................... 59

4.2.1.

Nhân tố lãi suất ................................................................................................ 60

4.2.2.

Hệ thống cơ chế, chính sách, pháp luật ........................................................... 60

4.2.3.

Yếu tố dân cư ................................................................................................... 61

4.2.4.

Sự cạnh tranh ................................................................................................... 62

4.2.5.

Nguồn lực của ngân hàng ................................................................................ 63


4.2.6.

Nguồn lực tài chính.......................................................................................... 63

4.4.

Thảo luận và đánh giá chung kết quả các hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng TMCP quân đội - chi nhánh Thái Nguyên ..................................... 64

4.5.

Định hướng và giải pháp tăng cường huy động vốn ........................................ 67

4.5.1.

Các định hướng nhằm tăng cường huy động vốn tại NHTMCP quân đội
- chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................. 67

4.5.2.

Các giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tại NHTMCP quân đội
- chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................. 70

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 82
5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 82

5.2.


Kiến nghị.......................................................................................................... 83

5.2.1.

Đối với nhà nước, chính phủ ........................................................................... 83

5.2.2.

Đối với ngân hàng nhà nước việt nam ............................................................. 84

5.2.3.

Đối với hội sở ngân hàng TMCP quân đội ...................................................... 84

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 86
Phụ lục ......................................................................................................................... 88

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CN

:

Chi nhánh


KH

:

Khách hàng

NH

:

Ngân hàng

NHNNVN

:

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHQĐ

:

Ngân hàng Quân Đội

NHTW

:

Ngân hàng Trung ương


NVHĐ

:

Nguồn vốn huy động

PGD

:

Phòng giao dịch

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TK

:

Tài khoản


TMCP

:

Thương mại cổ phần

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Đội ngũ cán bộ của Ngân hàng MB Thái Nguyên..................................... 24

Bảng 3.2.

Kết quả kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016 của MB Thái Nguyên ............ 25

Bảng 3.3.

Thang đo Likert ......................................................................................... 28

Bảng 4.1.

Nguồn vốn huy động phân theo ngành kinh tế của MB giai đoạn
2014-2016 .................................................................................................. 38

Bảng 4.2.


Danh mục sản phẩm huy động vốn tiêu biểu của MB Thái Nguyên
năm 2016 ................................................................................................... 39

Bảng 4.3.

Đánh giá của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của MB Thái Nguyên ..... 39

Bảng 4.4.

Kết quả huy động vốn theo phương thức huy động của MB giai đoạn
2014-2016 .................................................................................................. 41

Bảng 4.5.

Kết quả huy động vốn theo kỳ hạn của MB giai đoạn 2014-2016 ............ 43

Bảng 4.6.

Kết quả huy động vốn theo loại tiền của MB giai đoạn 2014-2106 .......... 44

Bảng 4.7.

Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi suất của MB Thái Nguyên .... 45

Bảng 4.8.

Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thu hút tiền gửi của
MB Thái Nguyên ....................................................................................... 46

Bảng 4.9.


Nguồn vốn huy động của một số NHTM lớn trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2014-2016..................................................................... 48

Bảng 4.10. Ngân sách chương trình khuyến mại tại MB Thái Nguyên qua các
năm 2014-2016 .......................................................................................... 50
Bảng 4.11. Đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thơng và các chương
trình khuyến mại của MB Thái Nguyên .................................................... 50
Bảng 4.12. Thống kê mạng lưới kinh doanh của MB Thái Nguyên ............................ 51
Bảng 4.13. Đánh giá của khách hàng về phát triển mạng lưới của MB Thái
Nguyên ....................................................................................................... 53
Bảng 4.14. Hiệu quả từ hoạt động huy động vốn của MB giai đoạn 2014-2016 ......... 54
Bảng 4.15. Đánh giá của khách hàng về chi phí trong huy động vốn của MB Thái
Nguyên ....................................................................................................... 54
Bảng 4.16. Lãi suất tiền gửi theo kỳ hạn của một số ngân hàng trên địa bàn Thái
Nguyên năm 2016 ...................................................................................... 60
Bảng 4.17. Trình độ nguồn nhân lực tại MB Thái Nguyên năm 2016 ........................ 63

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức của MB Thái Nguyên ................................................... 22

Biểu đồ 4.1.

Đánh giá của người hỏi về mức độ tin cậy với ngân hàng .................... 56


Biểu đồ 4.2.

Đánh giá của người hỏi về mức độ đáp ứng của ngân hàng.................. 57

Biểu đồ 4.3.

Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của ngân hàng ............. 57

Biểu đồ 4.4.

Đánh giá của người hỏi về mức độ đồng cảm của nhân viên NH ......... 58

Biểu đồ 4.5.

Đánh giá của người hỏi về cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị
phục vụ của ngân hàng .......................................................................... 59

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Dương Thị Hồng Huệ
Tên Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Thái Nguyên.
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60.62.01.02

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Mục đích của luận văn này là tìm hiểu thực trạng, đặc điểm của

công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên, từ đó
đưa ra một số giải pháp mang tính chất gợi ý chính sách nhằm tăng cường huy động vốn
tại ngân hàng trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vấn
đề huy động vốn tại các Ngân hàng thương mại; (2) Phân tích đánh giá thực trạng công
tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên và (3) Đề
xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm đánh
giá thực trạng huy động vốn tại MB Thái Nguyên. Đồng thời luận văn sử dụng phương
pháp phân tích như thống kê mô tả, so sánh, phương pháp chuyên gia, sử dụng phương
pháp xử lý số liệu bằng công cụ excel để phân tích kết quả của khách hàng đánh giá về
công tác huy động vốn tại MB Thái Nguyên.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung của cơng tác huy động vốn tại
MB Thái Nguyên là: Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ; Chính sách lãi suất; Tăng
cường chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi; Hoạt động truyền thông và các chương
trình khuyến mại; Hoạt động phát triển mạng lưới của chi nhánh; Chi phí và thu
nhập từ huy động vốn của MB Thái Nguyên. Đồng thời luận văn chỉ ra các nhân tố
ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của chi nhánh là: lãi suất; cạnh tranh; dân cư;
hệ thống cơ chế chính sách, pháp luật. Kết quả đánh giá của khách hàng về hoạt
động huy động vốn là sự tin cậy đánh giá điểm cao nhất và cơ sở vật chất, trang thiết
bị trong huy động vốn đạt điểm thấp nhất. Luận văn đưa ra được các giải pháp quan
trọng nhằm tăng cường công tác huy động vốn chi nhánh cao hơn nữa trong thời

ix


gian tới là: Hồn thiện cơng tác xây dựng chiến lược kinh doanh; Mở rộng các hình
thức huy động vốn; Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt và tiết kiệm chi phí huy

động vốn; Hồn thiện cơng tác Marketing; Nâng cao trình độ nhân sự, củng cố uy tín
của Chi nhánh; Mở rộng và củng cố mạng lưới kinh doanh của Chi nhánh. Đê thực
hiện các giải pháp mang lại hiệu quả huy động vốn tối đa của chi nhánh, tác giả đưa
ra kiến nghị với nhà nước, Chính phủ; đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam; và
Đối với hội sở ngân hàng TMCP Quân Đội.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Hue Duong Thi Hong
Thesis title: Solutions to increase capital mobilization at Military Commercial Joint
Stock Bank - Thai Nguyen Branch.
Major: Business Administration

Code: 60 62 01 02

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
General objective: The purpose of this thesis is to investigate the current status
and characteristics of capital mobilization at Military Bank - Thai Nguyen Branch, thus
introducing a number of suggested solutions. Books to increase capital mobilization in
the bank in the coming time.
Specific objectives: (1) To systematize theoretical bases and practical bases on
raising capital at commercial banks; (2) Analyze the situation of mobilizing capital at
Military Bank - Thai Nguyen Branch and (3) Propose some solutions to increase capital
mobilization at Military Bank - Branch Thai Nguyen in the coming time.
Materials and Methods
Thesis uses the method of collecting primary and secondary materials to assess
the current status of capital mobilization at Thai Nguyen MB. At the same time, the

thesis uses analytical methods such as descriptive statistics, comparison, expert
methods, using data processing by excel tool to analyze customer's results. Capital in
Thai Nguyen MB.
Main findings and conclusions
The thesis focused on analyzing the contents of capital mobilization at Thai
Nguyen MB: Diversifying products and services; Interest rate policy; Enhance
service quality to attract deposits; Communication activities and promotions;
Network branch development activities; Costs and income from capital mobilization
of Thai Nguyen MB. At the same time, the thesis shows the factors influencing the
branch's fund mobilization: interest rates; compete; residential; System of
mechanisms, policies and laws. The customer's assessment of capital mobilization is
the highest credit rating and the lowest level of capital mobilization and facilities.
The thesis provides important solutions to enhance branch fund mobilization in the
coming time: Complete the business strategy development; Expanding forms of

xi


capital mobilization; Application of flexible interest rate policy and saving cost of
capital mobilization; Perfect marketing; Improve the level of personnel, strengthen
the prestige of the Branch; Expand and consolidate its branch network. To carry out
solutions that bring about maximum efficiency of capital mobilization of branches,
the authors shall make recommendations to the Government and the Government;
For the State Bank of Vietnam; And for the headquarters of Military Commercial
Joint Stock Bank.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình hội nhập kinh tế hiện nay, ngành Tài chính - Ngân hàng
đang đứng trước xu thế mới, đó là sự tự do hóa trong lĩnh vực tài chính, là những
thách thức cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các ngân hàng trong nước cũng
như giữa các ngân hàng trong nước với các ngân hàng nước ngoài. Sự cạnh tranh
diễn ra gay gắt thì vốn là một yếu tố giúp các ngân hàng thắng thế trong cạnh
tranh. Ngân hàng nào trường vốn thì sẽ có khả năng thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
của khách hàng, mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng thêm thu nhập và củng cố
vị thế trên thị trường. Nhận thức được vị thế to lớn của vốn trong hoạt động kinh
doanh, các ngân hàng thương mại ln tìm cách phát triển nguồn vốn của mình,
tìm mọi biện pháp đẩy mạnh hiệu quả của công tác huy động vốn.
Nhu cầu phát triển của xã hội ngày càng tăng kéo theo nhu cầu về vốn của
các thành phần kinh tế, của dân cư…Để đáp ứng được mọi u cầu này thì các
ngân hàng phải có một nguồn vốn đủ lớn để có thể phục vụ cho sự phát triển
chung của nền kinh tế, mà nguồn vốn tự có của ngân hàng thì ln q nhỏ bé so
với nhu cầu phát triển của xã hội. Do đó để có một nguồn vốn đủ lớn để có thể
thực hiện sứ mệnh “bà đỡ” cho nền kinh tế thì các ngân hàng thương mại phải
tìm cách tăng trưởng nguồn vốn hiện có của mình và vấn đề nâng cao hiệu quả
công tác huy động vốn được đặt ra hết sức bức thiết.
Là ngân hàng thương mại cổ phần duy nhất trực thuộc Bộ Quốc Phòng,
giữ vai trò quan trọng trong hệ thống ngân hàng và đang tiếp tục vươn xa ra
trường quốc tế, Ngân hàng TMCP Quân Đội đang nỗ lực trong đổi mới và phát
triển để khẳng định vị trí của mình. Chi nhánh Thái Ngun là chi nhánh trực
thuộc Ngân hàng TMCP Quân Đội và là ngân hàng lớn trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Năm 2013 MB Thái Nguyên đã nỗ lực vượt qua các Ngân hàng lớn
khác trên địa bàn và vinh dự được nhận bằng khen của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước; năm 2014 vinh dự được nhận cờ thi đua do UBND Tỉnh Thái Nguyên
trao tặng. Để có được thành tích trên, phát huy trong thời gian tới và thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao, điều kiện tiên quyết là ngân hàng cần chuẩn bị cho mình
một nền tảng vốn vững chắc, làm điểm tựa cho việc triển khai các hoạt động

khác nhằm gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường.

1


Tuy nhiên, trong thời gian qua, hoạt động huy động vốn của ngân hàng
vẫn còn tồn tại một số bất cập như: các ngân hàng vẫn chỉ chú trọng vào các hình
thức huy động vốn kiểu truyền thống mà chưa nghiên cứu áp dụng các phương
pháp mới, nguồn vốn huy động ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ
cấu huy động vốn, ngân hàng mới quan tâm đến nguồn vốn huy động của doanh
nghiệp, cá nhân, nguồn vốn huy động của các tổ chức nước ngoài chưa được
ngân hàng chú ý phát triển…
Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Giải pháp tăng
cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái
Nguyên".
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu nhằm đánh gía, phân tích thực trạng, đặc điểm của công
tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên, từ
đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại chi nhánh trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vấn đề huy động
vốn tại các Ngân hàng thương mại.
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đánh giá và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian tới.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về mặt thời gian: nghiên cứu hoạt động huy động vốn giai đoạn từ 2014
- 2016, nghiên cứu số liệu điều tra tại thời điểm năm 2016.
- Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Về nội dung: Để tài chỉ tập trung vào nghiên cứu hiện trạng công tác huy
động vốn. Trong đó tập trung vào các nội dung như:

2


+ Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
+ Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
+ Đánh giá hoạt động huy động vốn và kết quả huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Quân đội chi nhánh Thái Nguyên.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC
* Đóng góp về lý luận
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho cơng tác
nghiên cứu nhằm hồn thiện giải pháp huy động vốn cho các ngân hàng
thương mại.
Góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu giải pháp huy
động vốn trong hệ thống các ngân hàng thương mại cổ phần.
* Đóng góp về thực tiễn
Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng về cơng tác huy động vốn.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân đội - Chi nhánh Thái Nguyên, đồng thời chỉ ra những tồn tại và hạn chế
trong huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội-Chi nhánh Thái Nguyên
trong giai đoạn 2014-2016.


3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại
2.1.1.1. Khái niệm vốn huy động
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân
hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Vốn huy động
là nguồn vốn chủ yếu, nguồn tài nguyên to lớn nhất và quan trọng nhất của
NHTM (Nguyễn Đăng Dờn, 2009).
Theo luật các TCTD Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010, có hiệu
lực ngày 1/1/2011, NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền
gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,tín phiếu, trái phiếu để huy động
vốn trong nước và nước ngồi.
- Vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật
NHNN Việt Nam.
- Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo
quy định của pháp luật (Luật các TCTD, 2010).
2.1.1.2. Vai trò huy động vốn của NHTM
Thứ nhất, vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Bất
kỳ loại hình doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải có vốn.
Bởi vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng của doanh, nghiệp.
Riêng đối với ngân hàng, do tính chất đặc thù kinh doanh tiền tệ, vốn là cơ sở để
NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nói cách khác ngân hàng khơng có

vốn thì khơng thể thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh . Bởi đặc trưng của ngân
hàng vốn khơng chỉ là phương tiện kinh doanh mà cịn là đối tượng kinh doanh
chủ yếu. Chính vì vậy, có thể nói vốn là điểm đầu trong kinh doanh của ngân
hàng. Ngân hàng muốn mở rộng kinh doanh, thu được lợi nhuận, muốn tăng uy

4


tín thì ngồi vốn ban đầu cần thiết, tức là đủ vốn điều lệ theo luật định thì ngân
hàng phải thường xuyên quan tâm tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình
hoạt động của ngân hàng.
Thứ hai, vốn đầu tư của ngân hàng sẽ quy định quy mô hoạt động tín dụng
trung và dài hạn và các hoạt động khác của ngân hàng: Vốn của ngân hàng quyết
định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng. Thơng thường, nếu so
với các ngân hàng lớn thì các ngân hàng nhỏ có các khoản mục đầu tư kém đa
dạng hơn, khối lượng và phạm vi tín dụng cũng nhỏ hơn. Trong các ngân hàng
lớn có nhiều vốn đầu tư trung và dài hạn cho vay được cả thị trường nước và
quốc tế, thì ngân hàng nhỏ thiếu vốn nói chung và vốn trung dài hạn nói riêng sẽ
bị giới hạn cho vay trong phạm vi hẹp, chủ yếu trong cộng đồng. Thêm vào đó
khả năng vốn hạn hẹp nên ngân hàng nhỏ không phản ứng nhạy với những biến
động về lãi suất, gây ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn từ các thành phần kinh
tế và dân cư. Ngân hàng có vốn ít sẽ hiếm có điều kiện mở rộng đầu tư vào cơ sở
hạ tầng, công nghệ. Mặt khác, ngân hàng cũng sẽ không tham gia vào các danh
mục đầu tư dài hạn như mua trái phiếu nhà nước, trái phiếu cơng trình ,... đã thu
lợi nhuận cao. Với xu thế ngân hàng đa năng như hiện nay, việc tham gia của
ngân hàng vào thị trường chứng khốn là quan trọng, quy mơ về vốn của ngân
hàng có ảnh hưởng rất lớn, thậm chí giữ vai trò quyết định tới sự thâm nhập của
ngân hàng thương mại vào thì trường này.
Thứ ba, vốn quyết định năng lực thanh tốn của ngân hàng, đảm bảo uy
tín của ngân hàng trên thương trường từ đó quyết định năng lực cạnh tranh của

ngân hàng đó. Ngân hàng vừa là chủ nợ, vừa là con nợ. Để đáp ứng nhu cầu chi
trả của ngân hàng cho các khoản vay đến hạn, ngồi dự trữ bắt buộc, ngân hàng
cịn phải đảm bảo khả năng thanh tốn dưới dạng tiền mặt, tín phiếu kho bạc, các
giấy tờ có giá hoặc các tài sản có tính lỏng hơn. Để tồn tại và phát triển trong nền
kinh tế thị trường, ngân hàng phải giữ được chữ tín. Uy tín thể hiện bằng khả
năng chi trả của ngân hàng khi đáo hạn. Vốn khả dụng càng cao thì khả năng
thanh tốn càng lớn. Nói một cách khác, khả năng thanh toán tỷ lệ thuận với
nguồn vốn của ngân hàng nói chung và vốn khả dụng nói riêng.
Thứ tư, nguồn vốn sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng có đủ khả năng tài
chính để vươn tới kinh doanh đa năng. Với xu hướng ngân hàng đa năng như
hiện nay, hoạt động ngân hàng không chỉ đơn giản như hoạt động của ngân hàng
truyền thống, mà ngân hàng đã vươn tới nhiều lĩnh vực khác như mở rộng các

5


hình thức liên doanh liên kết, hoạt động thuê mua, bảo lãnh, mua bán nợ, kinh
doanh trên thị trường chứng khốn... Hình thức kinh doanh đa năng giúp ngân
hàng phân tán được rủi ro trong hoạt động kinh doanh, tạo thêm vốn, cơ hội lợi
nhuận cho ngân hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.
Tóm lại: Vốn đối với nền kinh tế nói riêng, và nguồn vốn đối với NHTM
nói chung là rất quan trọng. Có thể nói, huy động vốn là việc làm cần thiết hàng
đầu của ngân hàng. Nguồn vốn của NHTM không chỉ giúp NHTM tồn tại, hoạt
động được mà nó cịn cho phép NHTM mở rộng quy mô hoạt động, vươn tới
nhiều lĩnh vực mới, giúp ngân hàng có đủ uy tín và sức mạnh để tồn tại và phát
triển được trên thương trường.
2.1.1.3. Phân loại nguồn vốn của NHTM
a. Tiền gửi
Tiền gửi của ngân hàng tạo ra từ dịch vụ ngân hàng cung cấp, đó là dịch
vụ nhận gửi tiền.

* Tiền gửi thanh tốn
Tiền gửi thanh tốn hay cịn gọi là tiền gửi có thể phát séc (tiền gửi giao
dịch, tiền gửi theo yêu cầu). Tiền gửi thanh toán gửi vào ngân hàng nhằm sử
dụng các tiện ích do ngân hàng cung cấp như thanh toán hộ, chi trả hộ, thu hộ.
NHTM buộc các khách hàng muốn được ngân hàng cung cấp các loại dịch vụ
ngân hàng thì cần phải có một lượng tiền kí quỹ tối thiểu, điều này giúp cho ngân
hàng có thể sử dụng lượng vốn này. Đây là nguồn vốn có chi phí huy động thấp
nhất. Nhưng tính ổn định của nó cũng là thấp nhất, do khách hàng gửi vào đây
với mục đích thanh tốn nên họ có thể rút ra để chi trả, thanh tốn bất cứ lúc nào,
mà ngân hàng khơng được phép từ chối. Biến động của tiền gửi thanh toán phụ
thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời vụ, hoặc địa bàn hoạt động của ngân
hàng. Để huy động tiền gửi thanh tốn, NHTM cần khuyến khích các cá nhân và
tổ chức kinh tế mở tài khoản. Lãi suất đôi khi cũng không phải là yếu tố quan
trọng, mà ngân hàng cần chú ý tới những tiện ích và dịch vụ do ngân hàng đem
lại cho khách hàng.
* Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn (thường chiếm khoảng 40% tổng số tiền gửi) là loại
tiền gửi có sự thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng về thời hạn gửi tiền.
Trong khoảng thời gian thỏa thuận đó, ngân hàng tùy ý sử dụng số tiền do khách

6


hàng ký gửi, khi khách hàng cần rút tiền thì phải báo trước cho ngân hàng và
phải được sự đồng ý của ngân hàng. Tiền gửi có kỳ hạn do các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế, tổ chức xã hội tạo ra, từ các quỹ như quỹ khấu hao, quỹ đầu tư, từ
các nguồn thu nhập của doanh nghiệp. Khi họ biết trước được thời điểm sử dụng
tiền, họ gửi những khoản tiền nhàn rỗi này vào ngân hàng nhằm mục đích thu lợi
và an tồn. Ngân hàng thường phải trả lãi cao cho số dư tài khoản tiền gửi có kỳ
hạn, nên chi phí huy động thường cao, nhưng bù lại, tính ổn định lại cao.

* Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm do dân cư gửi vào ngân hàng với mục đích an tồn và
sinh lợi. Đây là loại tiền gửi có tỷ trọng cao nhất trong tổng số tiền gửi của ngân
hàng. Người gửi tiền nhằm mục đích thu lợi, vì vậy lãi suất là yếu tố rất được
người gửi tiền quan tâm. Lãi suất huy động tỷ lệ thuận với thời gian gửi tiền sẽ
khuyến khích khách hàng gửi tiền với thời hạn dài hơn.
b. Vốn đi vay
NHTM chủ yếu cho vay bằng nguồn vốn nhận tiền gửi, song khơng phải
lúc nào nguồn vốn đó cũng đáp ứng đủ nhu cầu tín dụng, nhiều khi thiếu cả tiền
thanh tốn cho khách hàng, trước tình huống như vậy, NHTM không thể chờ
người đến gửi tiền để sử dụng nguồn vốn ấy được, bởi nếu ngân hàng không
thanh tốn kịp thời cho khách hàng thì ngân hàng sẽ mất uy tín và bị phạt theo
luật định hay cơ hội đầu tư, cho vay sẽ bị bỏ qua. Để giải quyết khó khăn đó,
NHTM có thể chủ động đi vay để đáp ứng nhu cầu về vốn trước mắt. NHTM có
thể đi vay từ ngân hàng Trung Ương, từ các tổ chức tín dụng thơng qua thị
trường tiền tệ hoặc vay từ các tổ chức kinh tế, dân cư thông qua phát hành trái
phiếu, kỳ phiếu… Nguồn vốn đi vay chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng
nguồn vốn kinh doanh của NHTM nhưng nó thực sự cần thiết bởi NHTM luôn cố
gắng cho vay tới mức tối đa có thể để tối đa hố lợi nhuận. Vì vậy, dù khơng
mong muốn song ngân hàng khó tránh khỏi những lúc thiếu tiền mặt chi trả hay
không đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của khách hàng.
* Vay từ Ngân hàng Trung Ương: Ngân hàng Trung Ương cho vay các
NHTM dưới các hình thức sau:
- Cho vay chiết khấu và tái chiết khấu trái phiếu kho bạc, khế ước mà các
NHTM đã cho khách hàng vay chưa đáo hạn và các thương phiếu.
- Cho vay bổ sung vốn thanh toán bù trừ của các tổ chức tín dụng.

7



- Cho vay bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn: đây là hình thức tài trợ
vốn theo kế hoạch và chỉ phân phối cho các ngân hàng thương mại Quốc doanh.
* Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trên thị trường tiền tệ liên ngân
hàng: NHTM thường vay nợ trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng dưới các hình
thức như phát hành các chứng chỉ tiền gửi (CDs), phát hành các trái phiếu, kỳ
phiếu, tín phiếu. Việc vay bằng cách phát hành các giấy tờ có giá ngày càng
chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn đi vay.
Trên những thị trường tiền tệ phát triển thì việc vay trên thị trường tiền tệ
là khá dễ dàng, với các kỳ hạn rất đa dạng và không phải dự trữ bắt buộc, tuy
nhiên lãi suất vay trên thị trường liên ngân hàng lại thường rất cao.
c. Vốn tự có của NHTM
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp khác, để thành lập và đi vào hoạt
động chủ sở hữu ngân hàng phải bỏ ra vốn đầu tư ban đầu và được ghi vào điều
lệ doanh nghiệp (Vốn điều lệ). Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại phải lớn
hơn hoặc bằng mức tối thiểu mà luật quy định (Vốn pháp định). Vốn điều lệ của
ngân hàng được hình thành do tính chất sở hữu của ngân hàng quy định. NHTM
thuộc sở hữu của nhà nước (NHTM quốc doanh) có vốn điều lệ do ngân sách nhà
nước cấp, vốn điều lệ của NHTM cổ phần do có sự đóng góp của các cổ đơng
dưới hình thức phát hành cổ phiếu, NHTM liên doanh có vốn điều lệ do các bên
tham gia đóng góp.
Ngồi vốn điều lệ, trong q trình hoạt động và tồn tại, NHTM cịn trích lập
các quỹ dự trữ theo luật định như quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự trữ đặc
biệt, quỹ đầu tư phát triển… hình thành nên nguồn vốn tích luỹ của ngân hàng.
Vốn điều lệ và phần lợi nhuận chưa chia đều là nguồn vốn tự có của ngân hàng.
d. Các nguồn vốn khác
* Nguồn ủy thác cho vay
Đây là nguồn được hình thành do các tổ chức, cá nhân, ủy thác tiền, tài
sản vào ngân hàng, nhờ ngân hàng để cho vay. Nguồn này khá ổn định, ngân
hàng thực hiện hộ khách hàng và thu hoa hồng.
* Nguồn ủy thác đầu tư

Ngoài các nguồn trên, NHTM còn nhận được các nguồn ủy thác đầu tư.
Nguồn này hình thành trên cơ sở các tổ chức cá nhân, ủy thác tiền bạc, tài sản
vào ngân hàng. Do ngân hàng có lợi thế về thơng tin, công nghệ. Ngân hàng đầu

8


tư vào các dự án khả thi, ngân hàng thẩm định, thực hiện dự án, ngân hàng thu
hoa hồng từ tiền lãi đầu tư.
* Các nguồn khác
Các nguồn này được hình thành từ các nghiệp vụ mua, bán , quản lý tài
sản hộ. Khi NHTM càng phát triển, nghiệp vụ trung gian càng lớn, thì nguồn này
chiếm tỷ trọng ngày càng lớn và quan trọng.
2.1.2. Nội dung huy động vốn của ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Đa dạng hóa nguồn vốn huy động
Ngân hàng thương mại có thể đa dạng hóa nguồn vốn bằng nhiều hình
thức khác nhau như: huy động vốn nhà rỗi từ dân cư và doanh nghiệp; vay vốn từ
ngân hàng trung ương; tổ chức tín dụng; phát hàng trái phiếu;…Quy mô huy
động vốn là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của NHTM. Quy mô huy
động gia tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ của ngân hàng không ngừng tăng
trưởng sẽ tạo điều kiện để NHTM mở rộng hoạt động, thanh khoản được cải
thiện và nguồn vốn hoạt động của ngân hàng được ổn định.
2.1.2.2. Chính sách lãi suất
Để huy động vốn ngân hàng sử dụng công cụ lãi suất để thu hút khách
hàng. Lãi suất càng cao càng thu hút được nhiều khách hàng đến gửi tiền. Tuy
nhiên, lãi suất tính đến yếu tố lạm phát của nền kinh tế và mức lãi suất theo điều
tiết của ngân hàng trung ương. Tại các ngân hàng, tùy từng thời kỳ gửi mà sử
dụng từng mức lãi suất riêng, theo quy luật thời gian gửi càng nhiều, mức lãi suất
càng cao. Điều này làm cho khách hàng cảm thấy lợi ích nhận được là lãi tiền gửi
sẽ lớn và hài lòng.

2.1.2.3. Tăng cường chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi
Chất lượng dịch vụ là nhân tố quan trọng để phát triển quy mô vốn huy
động từ các nguồn vốn dân cư, doanh nghiệp, trái phiếu. Đặc thù của kinh doanh
ngân hàng là kinh doanh dịch vụ, khách hàng cảm nhận sự hài lòng với dịch vụ
thông qua đội ngũ nhân viên làm công tác huy động vốn; mức độ đáp ứng sự
thuận tiện; sự đồng cảm của ngân hàng với khách hàng; mức độ tin cậy của ngân
hàng; cơ sở vật chất tiếp đón khách hàng. Tất cả yếu tố này đều phải thực hiện
đồng thời và nâng cao trong giai đoạn phát triển kinh doanh của ngân hàng. Chất
lượng dịch vụ càng đảm bảo sẽ càng thu hút được nhiều khách hàng đến gửi tiền,
tăng quy mô vốn huy động.

9


2.1.2.4. Hoạt động truyền thơng và các chương trình khuyến mại
Bản chất của truyển thông là những hoạt động liên quan đến việc truyền
đi những thông tin về tổ chức và sản phẩm tới khách hàng mục tiêu để thuyết
phục họ mua và thiết lập, duy trì mối quan hệ bền vững với họ (Philip Kotler,
1997). Để có được điều đó, ngân hàng phải sử dụng rất nhiều cơng cụ khác nhau
và phối hợp chúng một cách hiệu quả. Tùy vào điều kiện ngân hàng có thể sử
dụng phối thức các công cụ như quảng cáo, quan hệ công chúng (PR), Khuyến
mại, Bán hàng cá nhân, Marketing trực tiếp. Tuy nhiên để tăng cường hiệu quả
công tác huy động vốn, đòi hỏi ngân hàng phải đưa ra biện pháp tức thời, ngắn
hạn để thu hút, khuyến khích khách hàng gửi tiền nhiều hơn vào ngân hàng và
được hưởng mức lãi suất cao, quà tặng hấp dẫn họ. Do đó, khuyến mại là hình
thức truyền thơng hiệu quả nhất trong huy động vốn của ngân hàng.
Khuyến mại là hình thức thu hút khách hàng thông qua mức lãi suất hấp
dẫn, chương trình tặng quà, bốc thăm trúng thưởng,….mục tiêu của chương trình
khuyến mại là kích thích khách hàng gửi tiền ngay lập tức cho ngân hàng trong
ngắn hạn hoặc thiết lập mối quan hệ dài hạn. Khi sử dụng chương trình khuyến

mại cần quan tâm đến quy mô phần thưởng khuyến mại; phương tiện phổ biến
thơng tin về chương trình khuyến mại; thời gian kéo dài của chương trình; lựa
chọn thời điểm để triển khai chương trình; đánh giá kết quả chương trình khuyến
mại thơng qua quy mơ vốn huy động và so sánh các chỉ tiêu trước, trong và sau
khi thực hiện chương trình.
2.1.2.5. Hoạt động phát triển mạng lưới
Phát triển mạng lưới cho chi nhánh ngân hàng là phát triển số lượng điểm
giao dịch của chi nhánh và phương tiện hỗ trợ dành cho khách hàng, nhằm mục
tiêu phát triển kênh phân phối. Địa điểm thuận tiện, dễ tìm kiếm là yêu cầu để
phát triển mạng lưới. Bên cạnh đó, cần có quy mơ thị trường mà đơn vị sẽ phục
vụ, đối tượng khách hàng, quy mô nguồn vốn phát triển các chi nhánh. Số lượng
chi nhánh càng tăng, quy mơ giao dịch tăng, trong đó có nghiệp vụ huy động
vốn, và quy mô nguồn vốn sẽ tăng.
2.1.2.6. Hiệu quả từ huy động vốn
Thu nhập ròng từ huy động vốn phản ánh cơ bản hiệu quả huy động vốn
của chi nhánh. Theo cơ chế về mua bán vốn của Ngân hàng thì các nguồn vốn
huy động của các chi nhánh thì được thực hiện bán hết về hội sở hàng ngày theo
giá vốn do Hội sở quy định từng thời kì đảm bảo biên lợi nhuận cho mỗi hình

10


thức huy động của chi nhánh. Tương tự như vậy đối với hoạt động cho vay chi
nhánh cũng thực hiện theo cơ chế mua bán vốn của Hội sở, thực hiện mua vốn và
chi nhánh cũng phải thực hiện theo quy định về lãi suất cho vay của Ngân hàng
nhà nước và của Hội sở đảm bảo lợi nhuận cho chi nhánh.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn
2.1.3.1. Các nhân tố bên trong
- Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng
Mỗi Ngân hàng phải tự hoạch định cho mình một chiến lược kinh doanh

riêng biệt, phù hợp với các điều kiện bên trong và bên ngoài Ngân hàng. Chiến
lược kinh doanh có tính quyết định tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Ngân
hàng cần phải xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm
mạnh, điểm yếu, thấy được những cơ hội và thách thức. Trên cơ sở đó dự đốn
sự thay đổi của môi trường để xây dựng được chiến lược kinh doanh phù hợp mà
trong đó chiến lược phát triển qui mô và chất lượng nguồn vốn là một bộ phận
quan trọng trong chiến lược tổng thể của Ngân hàng. Trong từng thời kỳ, dựa
trên chỉ tiêu được giao về hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn và các hoạt động
khác của NHTƯ cùng với tình hình thực tế của từng Ngân hàng, Ngân hàng phải
lập kế hoạch và lên cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Nếu nhận thấy
trong năm có những dự án tốt cần vay vốn với khối lượng lớn, thời hạn dài thì
Ngân hàng sẽ có kế hoạch huy động vốn để tìm kiếm được nguồn vốn tương ứng
bằng cách đưa ra các loại hình huy động với lãi suất hấp dẫn, kỳ hạn đa dạng.
Còn nếu nhận thấy trong năm tới Ngân hàng cần phải thu hẹp khối lượng tín
dụng thì Ngân hàng sẽ có kế hoạch huy động một lượng vốn vừa đủ để tối đa hoá
hiệu quả sử dụng vốn. Mặt khác, trong chiến lược kinh doanh của mình Ngân
hàng cần phải đặc biệt chú trọng vào chi phí vốn mà Ngân hàng phải chịu trong
khâu huy động. Phải tìm kiếm nguồn vốn rẻ, thời hạn dài thông qua việc lựa chọn
các hình thức huy động khác nhau, có như vậy Ngân hàng mới chủ động trong
việc tìm kiếm và sử dụng vốn.
- Các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do Ngân hàng
cung ứng và hệ thống các mạng lưới
Một yếu tố ảnh hưởng đến quy mơ và chất lượng nguồn vốn huy động là
hình thức, kỳ hạn và các dịch vụ cung cấp có liên quan như giao dịch tại nhà, rút
tiền tự động, tư vấn kinh doanh, dịch vụ thu tiền hộ... Ngoài ra cịn có một số yếu
tố khác như thời gian và thủ tục giao dịch.

11



Do nhu cầu của khách hàng khi đến Ngân hàng là khác nhau nên việc thoả
mãn được những nhu cầu đa dạng của khách hàng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động huy động vốn. Trong nền kinh tế thị trường thì hiện tượng cạnh tranh
là tất yếu, việc đáp ứng nhu cầu khách hàng là điều kiện tiên quyết dể đạt được
thắng lợi trong kinh doanh. Một Ngân hàng có các hình thức huy động và kỳ hạn
huy động vốn phong phú, linh hoạt, thuận tiện hơn sẽ có sức thu hút khách hàng
mới và duy trì những khách hàng hiện có hơn những Ngân hàng khác. Các Ngân
hàng hiện nay không chỉ huy động tiền gửi tiết kiệm mà cịn khuyến khích người
dân gửi tiền dưới nhiều hình thức khác nhau như mở tài khoản tiền gửi, huy động
qua kỳ phiếu, trái phiếu phong phú cả về mệnh giá, kỳ hạn và chủng loại.
Khi hình thức huy động vốn đa dạng và hấp dẫn thì sẽ làm cho số lượng
người gửi tiền tăng lên và khi dó chi phí huy động sẽ giảm xuống. Hơn nữa, hình
thức huy động vốn phong phú cũng là điều kiện để thu hút những khoản vốn đa
dạng từ nhiều nguồn khác nhau với những tính chất khác nhau về số lượng, chất
lượng và kỳ hạn... Từ đó sẽ giúp Ngân hàng sử dụng vốn linh hoạt, an toàn và
hiệu quả hơn.
Dịch vụ Ngân hàng chỉ là sản phẩm phụ trong hoạt động của Ngân hàng
nhưng trong chiến lược cạnh tranh đã cho thấy Ngân hàng nào có dịch vụ đa dạng,
chất lượng dịch vụ cao, đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng thì sẽ thu hút
được khách hàng đến với mình. Hiện nay với sự tham gia của nhiều loại hình Ngân
hàng và các tổ chức phi Ngân hàng cùng cạnh tranh với nhau, điều đó có nghĩa là
khách hàng càng có điều kiện thuận lợi để lựa chọn Ngân hàng tốt nhất đáp ứng
được nhu cầu của mình. Vì vậy dịch vụ Ngân hàng ngày càng đóng vai trị quan
trọng và chính là một yếu tố góp phần thu hút khách hàng có hiệu quả nhất.
- Chính sách lãi suất
Điều đầu tiên mà bất kỳ một cá nhân hay tổ chức kinh tế nào cũng muốn
tham khảo khi gửi tiền vào Ngân hàng chính là lãi suất. Vì vậy chính sách lãi suất
là một trong những chính sách quan trọng nhất trong số các chính sách bổ trợ cho
công tác huy động vốn của Ngân hàng.
Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất như là một công cụ quan trọng trong

việc huy động và thay đổi quy mô nguồn vốn thu hút vào Ngân hàng, đặc biệt là
quy mơ tiền gửi. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, Ngân hàng cần phải ấn
định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện ưu đãi về lãi suất cho khách hàng lớn, gửi
tiền thường xuyên.

12


×