Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nông thôn mới tại địa bàn huyện yên khánh, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 127 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THỊ NGỌC HUYỀN

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH

Ngành:

Kinh tế nơng nghiệp

Mã số:

60 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Ngơ Chí Thành

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng năm 2017

Tác giả luận văn

Phạm Thị Ngọc Huyền

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Ngơ Chí Thành, giảng viên trường Đại học Hồng Đức đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực
hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của UBND huyện
n Khánh, Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện n Khánh, Phòng Thống kê huyện
Yên Khánh, các cán bộ UBND các xã Khánh Thiện, Khánh Hội và Khánh Vân huyện
Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình và các bà con trong xã, huyện đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày


tháng năm 2017

Tác giả luận văn

Phạm Thị Ngọc Huyền

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ ix
Danh mục hộp ................................................................................................................... x
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết đề tài ............................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.2.1.


Mục tiêu chung ................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.5.

Đóng góp mới của luận văn ................................................................................ 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1.


Cơ sở lý luận về huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nông
thôn mới .............................................................................................................. 5

2.1.1.

Một số khái niệm ................................................................................................ 5

2.1.2.

Nguồn, các hình thức huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới ... 6

2.1.3.

Vai trị của huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới ......... 10

2.1.4.

Nội dung nghiên cứu về huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây
dựng nơng thơn mới .......................................................................................... 13

2.1.5.

Những nhân tố ảnh hưởng tới huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây
dựng nơng thơn mới .......................................................................................... 18

iii


2.2.


Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 22

2.2.1.

Kinh nghiệm huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho phát triển nơng thôn
ở một số nước trên thế giới. .............................................................................. 22

2.2.2.

Kinh nghiệm huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho phát triển nông thôn
ở một số địa phương ở Việt Nam ..................................................................... 24

2.2.3.

Một số bài học về huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng
thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình .................................. 28

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 30

3.1.1.

Đặc điểm chung về huyện Yên Khánh ............................................................. 30

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Yên Khánh ............................................. 32


3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 39

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 39

3.2.2.

Phương pháp thu thập thơng tin ........................................................................ 39

3.2.3.

Phương pháp tổng hợp phân tích, thông tin ...................................................... 41

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 42

Phẩn 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 43
4.1.

Thực trạng huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng nông thôn mới tại địa
bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ............................................................ 43

4.1.1.

Khái qt tình hình xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn huyện Yên Khánh............. 43


4.1.2.

Nhu cầu huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới tại địa bàn
huyện n Khánh, tỉnh Ninh Bình ................................................................... 45

4.1.3.

Kết quả huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng nông thôn mới tại địa bàn
huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ................................................................... 47

4.1.4.

So sánh kết quả huy động nguồn lực tài chính với nhu cầu huy động giai đoạn
2011-2016 cho xây dựng nông thôn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh .............. 55

4.1.5.

Tổ chức huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới tại địa bàn
huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ................................................................... 56

4.2.

Thực trạng sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới tại địa
bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ............................................................ 66

4.2.1.

Khái quát cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính cho xây dựng nông thôn mới tại
địa bàn huyện Yên Khánh ................................................................................ 66


iv


4.2.2.

Kết quả sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nông thôn mới tại địa bàn
huyện Yên Khánh giai đoạn 2011-2016 ........................................................... 67

4.2.3.

Công tác kiểm tra, giám sát sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng
thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh ............................................................ 73

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng về huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây
dựng nơng thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh .......................................... 75

4.3.1.

Chủ trương, cơ chế chính sách huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng
nơng thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh ................................................... 76

4.3.2.

Nhận thức của người dân về xây dựng nông thôn mới..................................... 80

4.3.3.

Điều kiện kinh tế của hộ ................................................................................... 82


4.3.4.

Hình thức tuyên truyền, vận động để huy động nguồn lực tài chính................ 84

4.3.5.

Năng lực cán bộ địa phương ............................................................................. 86

4.4.

Một số giải pháp chủ yếu nhằm huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho
xây dựng nơng thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ......... 88

4.4.1.

Mục tiêu huy động nguồn lực tài chính tại địa bàn huyện Yên Khánh trong
những năm tới ................................................................................................... 88

4.4.2.

Một số giải pháp nhằm huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính cho
xây dựng nơng thơn mới ................................................................................... 89

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 101
5.1.

Kết luận........................................................................................................... 101

5.2.


Kiến nghị ........................................................................................................ 102

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 103

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

BCĐ

Ban chỉ đạo

BQ

Bình qn

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

DT

Diện tích

DV


Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

KTXH

Kinh tế xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NLTC

Nguồn lực tài chính

NSNN

Ngân sách Nhà Nước

NTM

Nơng thơn mới

UBND

Ủy ban nhân dân


XD

Xây dựng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

THCS

Trung học cơ sở

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai ở huyện Yên Khánh giai đoạn 2014-2016 ......... 31
Bảng 3.2. Tình hình dân số của huyện Yên Khánh ...................................................... 32
Bảng 3.3. Tình hình phân bố lao động trong các ngành của huyện ............................. 33
Bảng 3.4. Cơ sở hạ tầng của huyện Yên Khánh giai đoạn 2014- 2016 ........................ 34
Bảng 3.5. Cơ cấu các ngành kinh tế ............................................................................. 36
Bảng 3.6. Thu thập số liệu thứ cấp ............................................................................... 40
Bảng 3.7. Kết quả phân loại các nhóm hộ gia đình ........................................................ 41
Bảng 4.1. Nhu cầu huy động tài chính cho xây dựng nơng thôn mới tại địa bàn
huyện Yên Khánh qua các giai đoạn............................................................ 46
Bảng 4.2. Kết quả huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới
tại huyện n Khánh giai đoạn 2011-2016 ................................................. 47
Bảng 4.3. Kết quả huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới
đối với các xã nghiên cứu giai đoạn 2011-2016 .......................................... 48

Bảng 4.4. Kết quả huy động nguồn lực tài chính từ ngân sách Nhà nước đối với
các xã nghiên cứu giai đoạn 2011-2016....................................................... 50
Bảng 4.5. Kết quả huy động tài chính từ ngân sách xã đối với xã nghiên cứu giai
đoạn 2011-2016 ........................................................................................... 51
Bảng 4.6. Kết quả huy động tài chính từ nhân dân đóng góp đối với các xã
nghiên cứu giai đoạn 2011-2016.................................................................. 52
Bảng 4.7. Kết quả huy động nguồn lực tài chính từ tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp đối với các xã nghiên cứu giai đoạn 2011-2016 .............................. 53
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện huy động nguồn lực tài chính so với nhu cầu huy
động giai đoạn 2011-2016 ........................................................................... 55
Bảng 4.9. Ý kiến đánh giá của của cán bộ về hoạt động ban huy động nguồn lực
tài chính ........................................................................................................ 59
Bảng 4.10. Ý kiến đánh giá của người dân về hoạt động ban huy động nguồn lực
tài chính ........................................................................................................ 61
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện hoạt động tuyên truyền huy động nguồn lực tài
chính cho xây dựng nơng thơn mới huyện Yên Khánh ............................... 65

vii


Bảng 4.12. Kết quả sử dụng nguồn lực tài chính xây dựng NTM tại huyện Yên
Khánh giai đoạn 2011-2016 ......................................................................... 68
Bảng 4.13. Kết quả sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nông thôn mới đối
với các xã nghiên cứu giai đoạn 2011- 2016 ............................................... 70
Bảng 4.14. Khảo sát ý kiến tính cơng khai minh bạch và trách nhiệm giải trình tài
chính cho xây dựng nơng thơn mới.............................................................. 72
Bảng 4.15. Chủ trương, chính sách thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới ..................................................................................... 76
Bảng 4.16. Chính sách hỗ trợ người dân nơng thơn đầu tư xây dựng NTM ................. 79
Bảng 4.17. Đánh giá ảnh hưởng của kinh tế hộ đến huy động và sử dụng nguồn

lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới .................................................. 83
Bảng 4.18. Trình độ học vấn của cán bộ xã trong ban huy động, sử dụng nguồn
lực tài chính.................................................................................................. 87
Bảng 4.19. Trình độ lý luận chính trị của cán bộ trong ban huy động, sử dụng
nguồn lực tài chính....................................................................................... 87

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Yên Khánh năm 2016 ............................ 37
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu huy động nguồn lực tài chính từ con em xa quê tại các xã
nghiên cứu giai đoạn 2011- 2016 .............................................................. 54
Biểu đồ 4.2. Người dân biết đến nông thôn mới qua kênh thông tin ............................. 66
Biểu đồ 4.3. Khảo sát mong muốn, nguyện vọng của người dân trong việc sử
dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nông thôn mới ............................ 73
Biểu đồ 4.4. Đánh giá của người dân về lợi ích của NTM mang lại.............................. 81
Biểu đồ 4.5. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng trình độ dân trí tới q trình huy
động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng NTM ........................ 82
Biểu đồ 4.6. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của công tác tuyên truyền....................... 85

ix


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Ý kiến của cán bộ xã Khánh Vân về huy động tài chính do nhân dân
đóng góp ......................................................................................................... 53
Hộp 4.2. Ý kiến của cán bộ xã Khánh Hội về huy động nguồn lực tài chính từ
doanh nghiệp .................................................................................................. 54
Hộp 4.3. Ý kiến của cán bộ xã Khánh Thiện về hoạt động của ban ............................. 60

Hộp 4.4. Ý kiến của cán bộ xã Khánh Vân về hoạt động ban huy động nguồn lực
tài chính .......................................................................................................... 60
Hộp 4.5. Ý kiến đánh giá của người dân xã Khánh Thiện về xây dựng nông thôn
mới.................................................................................................................. 62
Hộp 4.6. Ý kiến của cán bộ xã Khánh Thiện về hình thức tuyên truyền, vận động
huy động nguồn lực tài chính ......................................................................... 63
Hộp 4.7. Ý kiến của người dân về nhận thức xây dựng nông thôn mới ....................... 81

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Phạm Thị Ngọc Huyền
2. Tên luận Văn: “Giải pháp huy động và sử dụng nguồn tài chính tài chính cho xây
dựng nơng thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình”.
3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 60 62 01 15

4. Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
5. Kết quả nghiên cứu chính
Đề tài luận văn có ba mục tiêu nghiên cứu chính: thứ nhất, góp phần hệ thống
hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây
dựng nơng thơn mới; Thứ hai là đánh giá được thực trạng về huy động và sử dụng
nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh
Ninh Bình trong những năm qua, từ đó phân tích các yếu tố hưởng đến q trình huy
động và sử dụng nguồn tài chính cho xây dựng nông thôn mới tại địa phương; Thứ ba
đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài
chính cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Khánh trong thời gian tới.
Đề tài được nghiên cứu tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình từ năm 2016 đến

năm 2017. Để đảm bảo tính đại diện của mẫu, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu
chọn điểm nghiên cứu, điều tra khảo sát tại ba xã trên địa bàn huyện Yên Khánh. Cơ sở
lý luận liên quan đến đề tài được thu thập từ các giáo trình, tạp chí khoa học, bài báo
khoa học… Các thông tin, số liệu, đánh giá thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực
tài chính cho xây dựng nông thôn mới của huyện Yên Khánh được thu thập bằng
phương pháp điều tra khảo sát và phỏng vấn trực tiếp cán bộ xã và người dân trên địa
bàn, kết hợp với quan sát thực tế và báo cáo, thống kê của các cơ quan quản lý tại địa
bàn nghiên cứu. Các số liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel 2010 và
được phân tích bằng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh.
Qua nghiên cứu về thực trạng huy động và sử dụng tại huyện Yên Khánh ta
nhận thấy: nguồn lực tài chính được huy động từ một số nguồn chính sau từ ngân
sách Nhà nước, từ các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trên địa bàn, do dân đóng góp
và con em xa quê. Nguồn vốn huy động từ các nguồn này còn nhiều hạn chế, nguyên
nhân là do các cá nhân, tổ chức vẫn chưa biết đến hoặc biết đến nhưng lại chưa hiểu
biết về nội dung cũng như mục đích của chương trình xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn xã. Trên cơ sở tình hình thực tế, địa phương tập trung chỉ đạo hướng dẫn
việc phân bổ, sử dụng nguồn vốn vào đầu tư hạ tầng kinh tế, xã hội, môi trường, ưu

xi


tiên trường học trạm xá, trụ sở UND xã, nhà văn hóa các cơng trình nước sạch, giao
thơng nơng thơn, thủy lợi...
Để nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng
nơng thơn mới tại huyện Yên Khánh trong thời gian tới cần thực hiện đồng bộ các giải
pháp sau: tăng cường huy động nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, tăng cường huy động
tài chính từ tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trên địa bàn, huy động từ nguồn lực cộng
đồng, có kế hoạch sử dụng vốn, nâng cao trình độ quản lý để sử dụng các nguồn vốn có
hiệu quả, thực hiện cơng khai minh bạch, trách nhiệm giải trình và các hoạt động kiểm
tra, giám sát tài chính. Muốn nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng nguồn lực tài

chính cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Khánh đòi hỏi phải triển khai đồng
bộ các giải pháp trên, để làm được điều này cần có sự vào cuộc của các cấp các ngành
và của toàn xã hội, đặc biệt là của chính quyền, các ban ngành đồn thể và nhân dân
huyện Yên Khánh.

xii


THESIS ABSTRACT
1. Author: Pham Thi Ngoc Huyen
2. Thesis title: Solutions for mobilizing and using financial sources for new rural
construction in Yen Khanh District, Ninh Binh Province.
3. Major: Agricultural Economics

Code: 60 62 01 15

4. Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture
5. Main findings and Conclusions:
This study has three main objectives: Firstly, Systematization of theoretical and
the practical foundations of mobilizing and utilizing financial resources for new
countryside construction; Secondly, assessing the current situation of mobilization and
utilization of financial resources for new countryside construction in Yen Khanh
District, Ninh Binh Province in several past years; thence analysing factors effecting to
process of mobilizing and using financial resources for new countryside construction in
the locality; Thirdly, proposing solutions to enhance the mobilization and effective use
of financial resources for new rural construction in Yen Khanh District in future.
The study was conducted in Yen Khanh District, Ninh Binh Province in period
of 2016 - 2017. The primary data was collected from three communes of Yen Khanh
district, by taking surveys and interview with commune officials and local people,
combined to field observations and from reports and statistics of the administration. The

secondary data in this study were collected from scientific curricula, scientific journals,
scientific articles, etc… related to mobilizing and using financial resources for new rural
construction. The data was processed by using Excel 2010 software and analysing by
descriptive statistics and comparative statistics.
Results of this study show that the financial resources for new rural construction
coming from some main sources: State budget, credit institutions and enterprises in the
area and donation of local people and away home mates. But, the mobilized capital from
these sources is still limited due to the fact that, the limited information of new
countryside comes to people and organization. Based on the reality situation, the local
government guided the allocation and use of capital sources for investment in socioeconomic, environmental infrastructures, with advantage for local education, rural
transport and irrigation structures.
This study proposes some solutions to improve the efficiency of mobilizing and
using financial resources for new rural construction in Yen Khanh district in the future

xiii


such as: Strengthening financial mobilization from credit institutions, enterprises in the
area, local community resources; creating plans to use the capital; enhancing
management to use the capital effectively and doing transparent; accountability and
financial inspection and supervision activities. In order to improve the efficiency of
mobilization and use of financial resources for new countryside construction in Yen
Khanh District, it requires the synchronous implementation of these solutions and the
responsibility of all stakeholders in Yen Khanh District.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI

Nơng nghiệp là ngành cốt lõi của nền kinh tế Việt Nam, có vai trị quan
trọng trong việc bảo đảm an ninh lương thực, là nguồn sinh sống chính của hàng
triệu gia đình nơng dân, là nơi cung cấp ngun liệu cho công nghiệp, là nguồn
xuất khẩu ngày càng quan trọng hoặc sản xuất các mặt hàng thay thế nhập khẩu
và là phương tiện bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái và các hình
thức sinh hoạt truyền thống cộng đồng (Đinh Phi Hổ và cs., 2009).
Chương trình xây dựng nơng thơn mới là Chương trình Mục tiêu Quốc gia
nhằm thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp, nông thôn,
nông dân. Trong những năm qua mô hình phát triển nơng thơn mới đã triển khai
rộng rãi trên toàn quốc đạt được những kết quả quan trọng. Diện mạo nơng thơn
có nhiều thay đổi, nhất là hệ thống giao thông nông thôn, kết cấu hạ tầng xã hội;
Mơ hình sản xuất tập trung bước đầu được hình thành, đời sống vật chất, tinh
thần của người dân được cải thiện, nhận thức của người dân thay đổi, phát huy
vai trị chủ thể của nhân dân, tích cực tham gia xây dựng nông thôn mới.
Sau hơn năm năm triển khai thực hiện, Việt Nam đã có 2393 xã đạt chuẩn
nông thôn mới. Tuy nhiên, thống kê năm năm thực hiện xây dựng nông thôn mới
trên tổng số xã đạt chuẩn cho thấy tổng nguồn lực tài chính huy động tới
548.714,9 tỷ (Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới Trung ương, 2016). Điều này
có nghĩa là bình qn một xã cần khoảng 229,3 tỷ để hoàn thành cơ bản tiêu chí
nơng thơn mới. Như vậy, để hồn thành tiêu chí NTM tại hơn 6.000 xã như hiện
nay thì nguồn lực tài chính là một trong những thách thức lớn. Bên cạnh đó, việc
sử dụng nguồn lực tài chính cịn đối mặt với nhiều khó khăn. Năng lực, ý thức
của cán bộ xã, thôn tại nhiều địa phương chưa đáp ứng được yêu cầu sử dụng
nguồn lực tài chính. Khi chưa có chương trình nơng thơn mới, trung bình mỗi xã
quản lý đầu tư khoảng 1 tỷ đồng. Để thực hiện chương trình NTM, hàng năm mỗi
xã phải quản lý hàng chục tỷ đồng. Việc này vượt quá khả năng của cán bộ xã.
Hơn nữa, triển khai, thực hiện nộng dung của đề án còn lúng túng, phải chỉnh
sửa, thay đổi nhiều. Việc sử dụng các nguồn lực tài chính trong xây dựng cơ sở
hạ tầng còn tập trung vào số lượng, chưa chú trọng chất lượng cơng trình. Thêm


1


vào đó, cơng tác huy động nguồn lực tài chính tại chỗ của các xã chưa cao do
điều kiện kinh tế địa phương thấp, người dân vẫn còn tâm lý trông chờ, ỷ lại vào
sự hỗ trợ của Nhà nước (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2011).
Huyện Yên Khánh, trong nhiều thập kỷ qua, cùng với sự phát triển chung
của cả nước, nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã đạt được những thành tựu khá
tồn diện: nơng nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá, do đẩy mạnh ứng dụng
khoa học công nghệ, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật ni theo hướng sản xuất
hàng hố nên năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp ngày
càng được nâng cao; nơng thơn đã có bước khởi sắc, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội được tập trung xây dựng, củng cố, nâng cấp; đời sống vật chất và tinh thần
của dân cư nông thôn được cải thiện; cơng tác xóa đói, giảm nghèo, giải quyết
việc làm thu được kết quả quan trọng; hệ thống chính trị cơ sở được tăng cường,
quyền dân chủ được phát huy, an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội nông thôn
được giữ vững. Đạt được những kết quả trên, có một phần quan trọng đóng góp
của việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM trên địa
bàn huyện. Hiện nay, toàn huyện Yên Khánh đã có 14 xã đạt chuẩn NTM, với
tổng thu nhập tồn huyện đạt 1.119.747,31 triệu đồng.
Tuy nhiên quá trình phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn trên địa
bàn huyện Yên Khánh đang đặt ra rất nhiều vấn đề cần được giải quyết, đó là:
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nơng thơn cịn
chậm; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ trong nông thôn chiếm tỷ trọng
thấp; nông nghiệp phát triển thiếu bền vững; năng suất lao động thấp. Tỷ lệ lao
động nông thơn chưa qua đào tạo cịn cao, nơng dân cịn thiếu công ăn việc làm
và thu nhập chưa ổn định; Trước tình hình đó đặt ra u cầu cấp thiết phải tập
trung tạo bước phát triển mới về nông thôn. Sau hơn 05 năm thực hiện chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM, huyện Yên Khánh có 14 xã đạt chuẩn
NTM. Với tổng thu nhập toàn huyện đạt 1.119.747,31 triệu đồng, bình quân thu

nhập người dân đạt: 14,5 triệu đồng/người, vì vậy việc hồn thiện chương trình
NTM đối với các xã còn lại là thách thức lớn. Vậy làm thế nào để huy động
nguồn lực tài chính cho việc xây dựng NTM mới trên địa bàn?. Các nguồn lực tài
chính được huy động và sử dụng như thế nào? Xuất phát từ những lý do trên tôi
chọn đề tài “Giải pháp huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng
nơng thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình”.

2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực
tài chính cho xây dựng nơng thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh
Bình trong thời gian qua, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường huy động và sử
dụng hợp lý các nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới tại địa phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề huy động và
sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây
dựng nơng thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh, từ đó phân tích các yếu tố
hưởng đến q trình huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng
thơn mới tại địa phương.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động và sử dụng
nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới tại huyện n Khánh trong
thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn
mới tại địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu:
+ Các số liệu thu thập và phân tích trong nghiên cứu: Từ năm 2014-2016.
+ Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 10/2016 – 10/2017.
- Về không gian: Trên địa bàn huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động và sử dụng nguồn lực tài chính
cho xây dựng nơng thơn mới bao gồm những nội dung gì?
- Sử dụng chỉ tiêu nào để đánh giá việc huy động và sử dụng nguồn lực tài
chính cho xây dựng nơng thơn mới?
- Thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Yên Khánh những năm qua như thế nào?

3


- Cơ chế huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng
thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh là gì?
- Kết quả huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng
thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh những năm qua ra sao?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình huy động và sử dụng nguồn
lực tài chính tại địa bàn huyện Yên Khánh trong những năm qua?
- Giải pháp gì để tăng cường huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài
chính cho xây dựng nơng thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
giai đoạn tiếp theo?
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
1.5.1. Về lý luận
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa và làm rõ một số khái niệm về nông
thôn mới, nguồn, các hình thức huy động nguồn lực tài chính. Luận văn đã hệ
thống hóa về vai trị, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến huy động và sử

dụng nguồn lực tài chính và làm rõ thêm thực tiễn về huy động và sử dụng nguồn
lực tài chính cho xây dựng nông thôn mới.
1.5.2. Về thực tiễn
Luận văn đã trình bày với nhiều dẫn liệu và minh chứng phong phú cơ sở
thực tiễn về kinh nghiệm huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong nước và
ngồi nước về huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nông thôn
mới, rút ra những bài học cho huyện Yên Khánh. Từ những nội dung đó luận văn
đã đánh giá được thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây
dựng nơng thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến huy động và sử dụng nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới
tại địa bàn huyện Yên Khánh. Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp
phần nâng cao tăng cường huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính cho
xây dựng nơng thơn mới tại địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH CHO XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới
Theo Văn kiện đại hội Đảng tồn quốc lần thứ 10, nơng thơn mới được
hiểu là mơ hình nơng thơn được xây dựng có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội nơng thơn
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Dân trí được nâng cao, mơi trường sinh
thái được bảo vệ; hệ thống chính trị tại khu vực nơng thôn dưới sự lãnh đạo của
Đảng được tăng cường. Xây dựng nơng thơn mới là tập hợp các chương trình
phát triển nơng thơn, mơ hình nhằm bố trí, sử dụng các nguồn lực khan hiếm và

tài chính, nhân lực, phương tiện, vật tư, thiết bị để tạo ra các sản phẩm dịch vụ
trong một thời gian xác định và thỏa mãn các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi
trường cho sự bền vững ở nông thôn với các đặc trưng:
- Được xây dựng trên đơn vị cơ bản là cấp làng - xã.
- Vai trò của người dân được nâng cao, nêu cao tính tự chủ của nơng dân.
- Người dân chủ động trong việc xây dựng kế hoạch phát triển, thu hút sự
tham gia đầy đủ của các thành viên trong nông thôn nhằm đạt được mục tiêu đề
ra có tính hiệu quả cao.
- Việc thực hiện kế hoạch dựa trên nền tảng huy động nguồn lực của bản
thân người dân, thay cho việc hỗ trợ từ bên ngoài.
- Nguồn vốn từ bên ngoài được phân bổ và quản lý sử dụng có hiệu quả.
(Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX, 2005).
2.1.1.2. Khái niệm về nguồn lực tài chính và huy động nguồn lực tài chính
a. Nguồn lực tài chính
Tài chính được hiểu là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể
trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân
phối các nguồn tài chính thơng qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ

5


nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội. Nguồn lực tài
chính bao gồm NSNN, ngân sách tỉnh, huyện, các tổ chức tín dụng, các hộ gia
đình, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và bảo hiểm.
b. Huy động nguồn lực tài chính
Huy động nguồn lực tài chính là một q trình trong đó có sử dụng cách
thức nhất định nhằm phát huy tối đa các nguồn lực tài chính phục vụ mục tiêu
phát triển. Trong khuôn khổ của đề tài, huy động nguồn lực tài chính là các biện
pháp mà xã triển khai thực hiện với mục đích huy động nguồn lực tài chính với
quy mơ cần thiết phải có để đầu tư xây dựng kết cấu cơ sở hạ tầng, phát triển

kinh tế văn hóa xã hội, mơi trường… phục vụ xây dựng mơ hình nơng thơn mới.
Các hoạt động huy động nguồn lực tài chính bao gồm: xây dựng kế hoạch tài
chính cho xây dựng NTM; Tăng cường đề nghị hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước;
Hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về xây dựng NTM;
Vận động người dân địa phương tham gia đóng góp tài chính cho xây dựng nơng
thơn mới; Tăng cường huy động hỗ trợ từ các doanh nghiệp. Để huy động nguồn
lực tài chính, các chủ thể, nhà nước, các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế…
cần phải triển khai đồng bộ nhiều biện pháp, nhiều hình thức khác nhau.
2.1.2. Nguồn, các hình thức huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng nông
thôn mới
2.1.2.1. Nguồn huy động
Huy động nguồn lực tài chính xây dựng nơng thơn mới được tập trung
một số nguồn chính sau.
a. Huy động từ ngân sách Nhà nước
Nhu cầu nguồn lực tài chính cho thực hiện các tiêu chí trong xây dựng
nơng thơn mới là rất lớn đặc biệt là những tiêu chí liên quan đến xây dựng cơ sở
hạ tầng. Theo Ban chỉ đạo chương trình thí điểm xây dựng nơng thơn mới trung
ương đến nay, hầu hết các địa phương thì ngân sách Nhà nước vẫn là nguồn lực
chính để triển khai xây dựng nông thôn mới. Theo quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 08/6/2012 về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện chương trình
quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010-2020 có thể thấy một số
nguyên tắc như sau:

6


- Đối với tất cả các xã, hỗ trợ 100% từ ngân sách Nhà nước cho công tác
quy hoạch, xây dựng trụ sở xã, kinh phí cho cơng tác đào tạo kiến thức về xây
dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn bản, cán bộ hợp tác xã.
- Đối với các xã thuộc các huyện nghèo thuộc chương trình hỗ trợ giảm

nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ, hỗ trợ tối đa 100% từ ngân sách Nhà nước cho: xây
dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thơng thơn, xóm; Giao
thơng nội đồng và kênh mương nội đồng; Xây dựng trường học đạt chuẩn; Xây
dựng trạm y tế xã; Xây dựng nhà văn hóa xã, thơn bản, cơng trình thể thao nơng
thơn, bản; Xây dựng cơng trình cấp nước sinh hoạt; Thốt nước thải khu dân cư;
Phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công
nghiệp, thủy sản. Đối với các xã còn lại hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước
cho: xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã; Đường giao thông thôn xóm;
Giao thơng nội đồng và kênh mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn;
Xây dựng trạm y tế xã; Xây dựng nhà văn hóa thơn, bản; Cơng trình thể thao
thơn, bản; Xây dựng cơng trình cấp nước sinh hoạt; Thoát nước thải khu dân cư;
Phát triển sản xuất và dịch vụ; Hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công
nghiệp, thủy sản. Giao Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ từ
ngân sách Nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể, đảm bảo phù hợp với
thực tế và yêu cầu hỗ trợ của từng địa phương (Chính phủ, 2012).
b. Huy động từ cộng đồng
Nguồn vốn từ cộng đồng bao gồm vốn của dân cư, các nguồn vốn đóng
góp tự nguyện và tài trợ của các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức, cá nhân
trong và ngồi nước. Vai trị của nguồn vốn cộng đồng được thể hiện ở chỗ:
- Nguồn vốn cộng đồng hợp lực cùng với nguồn vốn ngân sách Nhà nước
cho xây dựng nông thôn mới.
Việc đầu tư xây dựng nông thôn mới cần lượng vốn rất lớn, việc chỉ dựa
vào duy nhất nguồn vốn ngân sách Nhà nước sẽ không thể đáp ứng đủ nhu cầu.
Do vậy, việc huy động được các nguồn vốn từ cộng đồng là rất quan trọng.
Nguồn vốn này sẽ được sử dụng để xây dựng tiếp nối các hạng mục cơ sở hạ tầng
còn lại sau khi Nhà nước đã bỏ vốn đầu tư các hạng mục chính yếu, bao gồm: hệ
thống đường giao thơng liên thơn, đường làng ngõ xóm; Hệ thống kênh mương,
thủy lợi nội đồng; Hệ thống nhà văn hóa thôn, bản; Hệ thống chợ thôn; Hệ thống
xử lý chất thải, bảo vệ môi trường ở các thôn, bản.


7


- Nguồn vốn cộng đồng góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư
ở nông thôn.
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn này trong đầu tư xây dựng nông thơn mới có
xu hướng cao hơn nguồn vốn NSNN. Bởi các nguồn vốn này có chủ thể rất rõ
ràng, vì vậy cơng tác quản lý có điều kiện để thực hiện chặt chẽ hơn các yêu cầu
của quản lý tài chính cơng tốt như: cơng khai minh bạch, trách nhiệm giải trình,
sự tham gia, tính dự báo. Các nguồn vốn này cũng thường được đầu tư cho các
hạng mục gắn liền với lợi ích của cộng đồng dân cư ở nơng thơn. Với các lý do
đó, hiệu quả sử dụng nguồn vốn này có xu hướng cao hơn. Vì vậy nếu càng gia
tăng được tỷ lệ nguồn vốn này trong đầu tư xây dựng nơng thơn mới thì càng có
chất lượng.
- Việc khai thác nguồn vốn nay góp phần làm tăng tính chủ động, tích cực
của cộng đồng dân cư nông thôn.
Xây dựng nông thôn mới suy cho cùng hướng tới chủ thể là người dân
nông thôn, là các hộ gia đình, các doanh nghiệp, các cộng đồng dân cư đang sinh
sống ở khu vực nông thôn. Do vậy, việc huy động các nguồn vốn từ cộng đồng sẽ
góp phần tăng tính chủ động tích cực của những chủ thể thực sự của xây dựng
nơng thơn mới, từ đó tạo sức mạnh tổng hợp để thực hiện thành cơng chương
trình này.
c. Huy động từ các doanh nghiệp trên địa bàn
Vốn các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn nông thôn hiện nay:
Để thực hiện mục tiêu xây dựng nông thơn có kết cấu hạ tầng - kinh tế xã hội
hiện đại cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch, các doanh
nghiệp đóng vai trị khơng nhỏ. Thực hiện chính sách đổi mới, cơ chế cởi mở
nhằm kêu gọi đầu tư tài chính từ các doanh nghiệp trong địa phương, các doanh

nghiệp có dự án ở địa phương vào xây dựng nơng thơn mới với mục đích đầu tư
kết cấu hạ tầng để mở rộng quy mô doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để
doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
d. Huy động từ tín dụng
Vốn tín dụng đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong việc đảm bảo
nguồn lực cho quá trình xây dựng NTM, thể hiện ở cơ cấu vốn theo tỷ lệ 4:3:2:1

8


được quy định tại Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính phủ (theo Quyết định số 800/QĐ-TTg thì cơ cấu vốn gồm: 40% từ ngân
sách Nhà nước, trong đó 17% trực tiếp từ Chương trình nơng thơn mới, 23% từ
lồng ghép các Chương trình, dự án khác; 30% từ tín dụng; 20% từ doanh nghiệp,
hợp tác xã và 10% từ cộng đồng dân cư), cơ cấu vốn tín dụng lên tới 30% trong
tổng vốn, đứng thứ hai sau nguồn vốn có nguồn gốc ngân sách. Vốn tín dụng
được đầu tư của Nhà nước được Trung ương phân bố cho các tỉnh, thành phố
theo Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông
thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn và
theo danh mục quy định tại Nghị định 106/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm
2008 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Vốn tín
dụng thương mại theo quy định tại Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ nơng nghiệp nông thôn
và Thông tư số 14/2010/TT–NHNN ngày 14 tháng 6 năm 2010 của ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này (Chính phủ, 2010).
Nguồn vốn tín dụng bao gồm vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
và vốn tín dụng thương mại. Nguồn vốn tín dụng vay cho xây dựng nông thôn
mới nhận được nhiều ưu đãi, đối tượng áp dụng bao gồm: hộ gia đình sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn nơng thơn, cá nhân, chủ trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác
trên địa bàn nông thôn, các tổ chức cá nhân cung ứng dịch vụ phục vụ cho trồng

trọt, tiêu thụ, chế biến sản phẩm nông nghiệp hoặc kinh doanh sản phẩm phi
nông nghiệp hoặc kinh doanh sản phảm phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn.
Các lĩnh vực được ưu tiên vay vốn: vay cho sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm
nông, lâm, diêm, thủy sản; Vay phát triển ngành nghề tại nông thôn; vay đầu tư
xây dựng hạ tầng nông thôn; Vay để kinh doanh và dịch vụ phục vụ sản xuất, chế
biến, tiêu thụ sản phẩm nông - lâm - diêm - thủy sản trên địa bàn nông thơn.
2.1.2.2. Các hình thức huy động chủ yếu
a. Huy động trực tiếp
Đây là hình thức huy động nguồn lực tài chính từ các chủ thể (ngân sách
Nhà nước, chủ các nông hộ) để đầu tư vốn cho phát triển kinh tế. Trong hình
thức huy động này, quyền sở hữu vốn và sử dụng vốn gắn liền với nhau không
tách rời. Do huy động nguồn lực tài chính từ các chủ thể nên rất chủ động trong
sử dụng vốn, tuy nhiên theo đánh giá của nhiều chuyên gia, nếu xét theo hiệu quả

9


kinh tế xã hội thì do khơng tính chi phí vốn (lãi vay) nên khi nguồn lực tài chính
huy động trực tiếp sử dụng khơng hiệu quả, lãng phí.
b. Huy động gián tiếp
Đây là hình thức các chủ thể huy động từ các nguồn khác khơng phải của
mình (ngân sách Nhà nước vay của dân, các tổ chức tín dụng, vay nợ nước ngồi,
nơng hộ vay của tổ chức tín dụng…) để đầu tư phát triển kinh tế xã hội. Trong
hình thức huy động này, quyền sở hữu vốn và sử dụng vốn được tách rời nhau.
Do huy động nguồn lực tài chính khơng phải từ chủ thể nên nhiều khi mất tính
chủ động trong sử dụng vốn, tuy nhiên do có tính chi phí vốn (lãi vay) nên hầu
hết nguồn lực này được sử dụng tương đối hiệu quả.
2.1.3. Vai trị của huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới
2.1.3.1. Vai trị của nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn mới
Trong nền kinh tế thị trường cũng như trong bất kỳ một hình thái kinh tế

xã hội nào khác, các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều
với mục đích là sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ để trao đổi với các đơn vị kinh tế
khác nhằm mục đích tối đa hố lợi nhuận. Nhưng để tiến hành sản xuất kinh
doanh thì cần thiết phải có vốn. Dưới giác độ vật chất mà xem xét thì phân thành
hai loại vốn là: Vốn thực (công cụ lao động, đối tượng lao động) và vốn tài chính
(tiền giấy, tiền kim loại, chứng khốn và các giấy tờ có giá trị như tiền). Trong
xây dựng nông thôn mới cũng vậy, nguồn vốn có vai trị vơ cùng quan trọng
quyết định đến chất lượng và kết quả của quá trình xây dựng nông thôn. Để tiến
hành xây dựng nông thôn mới cần sự tích tụ của rất nhiều nguồn lực trong đó
nguồn lực tài chính được đánh giá là quan trọng nhất, là điều kiện tiên quyết
quyết định có tiến hành xây dựng nông thôn mới hay không và để tiến hành xây
dựng nông thôn mới mỗi xã cần phải mất nhất là 120 tỷ để tiến hành. Nguồn lực
tài chính là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong xây dựng, phát
triển, kinh doanh thành hiện thực. Nguồn lực tài chính chi trả cho q trình quy
hoạch, san lấp mặt bằng, mua nguyên vật liệu, thuê lao động, phát triển kinh tế,
thay đổi dây truyền, công nghệ, khoa học kỹ thuật, xây dựng giao thông, kênh
mương, các công trình phúc lợi, cơng trình văn hóa, các hạng mục nơng thơn…
Nguồn lực tài chính hỗ trợ cho người dân, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, chi trả mọi chi phí cho hoạt động xây dựng nơng thơn mới (Nguyễn Thị
Thu Hoài, 2016).

10


×