Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá phát triển tăng trưởng xanh công ty cổ phần bia ninh bình, thành phố ninh bình, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.8 MB, 85 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THỊ PHƯƠNG ANH

ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BIA NINH BÌNH,
THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH
Ngành:

Khoa học mơi trường

Mã số:

60.44.03.01

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Đinh Thị Hải Vân

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn


Phạm Thị Phương Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Đinh Thị Hải Vân đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quản lý môi trường, Khoa Môi trường - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Công ty CP bia
Ninh Bình, Sở Tài ngun và Mơi trường Ninh Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.

Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Thị Phương Anh

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục các ký hiệu ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình ................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Tổng quan về tăng trưởng xanh ............................................................................ 4


2.2.

Lợi ích và khó khăn khi thực hiện tăng trưởng xanh .......................................... 55

2.3.

Tổng quan về ngành công nghiệp sản xuất bia ..................................................... 7

2.3.1. Tình hình sản xuất bia ở Việt Nam ....................................................................... 7
2.3.2. Cơng ty cổ phần Bia Ninh Bình .............................................................................. 9
2.3.3. Các vấn đề môi trường trong hoạt động sản xuất Bia ......................................... 10
2.4.

Thực trạng phát triển tăng trưởng xanh trên thế giới và ở Việt Nam .................. 14

2.4.1. Thực trạng phát triển tăng trưởng xanh trên thế giới .......................................... 14
2.4.2. Thực trạng phát triển tăng trưởng xanh ở Việt Nam ........................................... 16
2.4.3. Tăng trưởng xanh trong sản xuất bia .................................................................... 23
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 23
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 27

3.2.

Thời gian nghiên cứu .......................................................................................... 27

3.3.


Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 27

3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 27

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 27

iii


Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 30
4.1.

Thực trạng phát triển cơng ty cổ phần bia ninh bình ..................................... 3030

4.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần bia Ninh Bình ............. 30
4.1.2. Thực trạng sản xuất của Cơng ty cổ phần bia Ninh Bình ................................... 31
4.2.

Phân tích dịng thải .............................................................................................. 36

4.2.1. Cân bằng vật liệu của quy trình sản xuất bia....................................................... 36
4.2.2. Đánh giá dòng thải .............................................................................................. 39
4.2.3. Định giá dòng thải ............................................................................................... 42
4.2.4. Hiện trạng môi trường của Công ty CP bia Ninh Bình ....................................... 44
4.3.


Đề xuất các giải pháp xanh hóa sản xuất ............................................................ 45

4.3.1. Mục tiêu của chiến lược tăng trưởng xanh của Cơng ty CP bia Ninh Bình ........ 45
4.3.2. Tiêu chí tăng trưởng xanh cho Cơng ty CP bia Ninh Bình ................................. 47
4.3.3. Giải pháp xanh hóa sản xuất ............................................................................... 48
4.3.4. Những lợi ích và khó khăn của Cơng ty CP bia Ninh Bình khi phát triển
tăng trường xanh ................................................................................................. 60
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 62
5.1.

Kết luận ............................................................................................................... 62

5.2.

Kiến nghị ............................................................................................................ 63

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 64
Phụ lục ............................................................................................................................ 66

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BĐKH

Biến đổi khí hậu


Bộ CT

Bộ Cơng thương

Bộ KH & ĐT

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

IPCC

Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu

IUCN

Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế

KNK

Khí nhà kính

KT-XH

Kinh tế - xã hội

PTBV

Phát triển bền vững

TNMT


Tài nguyên và Mơi trường

TTX

Tăng trưởng xanh

UBND

Ủy ban nhân dân

UNDP

Chương trình phát triển Liên hợp quốc

UNEP

Chương trình Mơi trường Liên Hợp quốc

UNESCAP

Ủy ban kinh tế xã hội khu vực châu Á- Thái Bình Dương Liên
Hợp Quốc

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc

UNFCCC


Cơng ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu

UNIDO

Tổ chức phát triển Cơng nghiệp Liên hợp quốc

WB

Ngân hàng Thế giới

WBCSD

Hội đồng Doanh nghiệp thế giới về Phát triển bền vững

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Các vấn đề môi trường theo các cơng đoạn trong quy trình sản xuất bia ... 11

Bảng 2.2.

Tính chất nước thải của q trình sản xuất bia ........................................... 12

Bảng 2.3.

Lượng chất thải rắn phát sinh khi sản xuất 1 hectolit bia ........................... 13


Bảng 2.4.

Chỉ số đánh giá tăng trưởng kinh tế xanh ................................................... 20

Bảng 2.5.

Ước tính tiềm năng tiết kiệm có thể đạt được tại các nhà máy bia Việt Nam.... 24

Bảng 4.1.

Sản lượng bia của Công ty năm 2016 ......................................................... 32

Bảng 4.2.

Cân bằng vật liệu cho 1 mẻ với sản lượng 9.000 lít bia thành phẩm .......... 38

Bảng 4.3.

Đặc tính dịng thải cho 1 mẻ (9.000 lít bia thành phẩm) ............................. 42

Bảng 4.4.

Tiêu thụ tài nguyên và nhiên liệu thơ.......................................................... 42

Bảng 4.5.

Chi phí bên ngồi của công ty trong 1 năm ................................................ 43

Bảng 4.6.


Kết quả phân tích nước thải ........................................................................ 45

Bảng 4.7.

Các tiêu chí lựa chọn ................................................................................... 47

Bảng 4.8.

Phân tích tồn tại theo hướng xanh hóa sản xuất.......................................... 48

Bảng 4.9.

Đề xuất các giải pháp chung về xanh hóa sản xuất..................................... 49

Bảng 4.10. Các giải pháp xanh hóa sản xuất có thể thực hiện ngay ............................. 52
Bảng 4.11. Các giải pháp xanh hóa sản xuất có thể áp dụng cần đầu tư kinh phí ............. 53

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.

Quy trình cơng nghệ sản xuất bia.................................................................. 9

Hình 4.1.

Sơ đồ tổ chức của Cơng ty cổ phần bia Ninh Bình ..................................... 31

Hình 4.2.


Sơ đồ dịng thải chi tiết (cho 1 mẻ bia) ....................................................... 37

Hình 4.3.

Các quá trình sản xuất bia gây ra ô nhiễm môi trường do khí thải,
nước thải và chất thải rắn ............................................................................ 40

Hình 4.4.

Sơ đồ công nghệ thu hồi bia từ cấn men ..................................................... 53

Hình 4.5.

Sơ đồ cơng nghệ của hệ nấu........................................................................ 56

Hình 4.6.

Sơ đồ nguyên lý tận dụng lượng nhiệt bay hơi ........................................... 57

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Thị Phương Anh
Tên luận văn: Đánh giá phát triển tăng trưởng xanh tại Cơng ty cổ phần bia
Ninh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Ngành: Khoa học mơi trường Mã số: 60.44.03.01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu

Đề tài có 03 mục tiêu cụ thể: Đánh giá thực trạng sản xuất Công ty cổ phần bia
Ninh Bình, các dịng thải phát sinh và hiện trạng quản lý môi trường của Công ty cổ
phần bia Ninh Bình. Tìm hiểu thực trạng phát triển Cơng ty cổ phần bia Ninh Bình theo
hướng xanh hóa sản xuất. Nghiên cứu đề xuất giải pháp hỗ trợ và thúc đẩy các doanh
nghiệp sản xuất bia nói chung và cụ thể tại Cơng ty cổ phần bia Ninh Bình phát triển
hướng đến tăng trưởng xanh.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính: Phương pháp thu thập số
liệu: Thu thập và nghiên cứu các tài liệu sẵn có từ Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh
Ninh Bình, Cục Thống kê tỉnh. Thu thập các thông tin và số liệu thực tế về thực trạng
sản xuất của Công ty CP bia tỉnh Ninh Bình, trong đó tập trung thu thập các thông tin,
số liệu về nguyên liệu sản xuất, hiện trạng môi trường, chất thải và tiến hành điều tra
với nội dung phỏng vấn sâu tập trung thu thập những thơng tin về hoạt động, tình trạng
vận hành của các khu vực sản xuất và xử lý nước thải tại Cơng ty. Bên cạnh đó, đề tài
sử dụng phương pháp đánh giá cân bằng vật chất nhằm xác định đầu vào, đầu ra và
lượng chất thải phát sinh trong q trình sản xuất bia. Phương pháp phân tích môi
trường được thu thập từ các số liệu quan trắc của nhà máy được so sánh với một số Tiêu
chuẩn Quy chuẩn kĩ thuật.
Kết quả chính và kết luận
1. Quá trình sản xuất bia có 9 cơng đoạn chính. Chất thải phát sinh ở cả 3 dạng
rắn, lỏng, khí. Chi phí dịng thải của cơng ty trong 1 năm là: 1.978.871.215 đồng. Trong
đó chi phí bên trong là 1.957.920.600 đồng, chi phí bên ngồi là 20.950.615 đồng.
2. Dịng thải của Cơng ty bao gồm 8 dịng thải từ các cơng đoạn khác nhau với
12 nguyên nhân khác nhau.
3. Có 16 giải pháp được đề xuất hạn chế 12 nguyên nhân nói trên.Trong đó có
13 giải pháp có thể thực hiện ngay và 3 giải pháp cần phân tích thêm. Qua đánh giá và

viii



phân tích 3 giải pháp đó thì có 2 giải pháp đáp ứng được các yếu tố về kinh tế, mơi
trường và kỹ thuật có thể áp dụng cho cơng ty giúp đảm bảo việc giảm thiểu phát sinh
chất thải ra mơi trường đó là: (1) Thu hồi nước từ máy thanh trùng và máy làm mát, (2)
Thu hồi và bảo quản cấn men để tận dụng lại hàm lượng bia.

ix


THESIS ABSTRACT

Master candidate: Pham Thi Phuong Anh
Thesis title: Evaluate the development of green growth in Ninh Binh Brewery
Joint Stock Company, Ninh Binh City, Ninh Binh Province
Major: Environmental Science Code: 60.44.03.01
Educational organization: Vietnamese Academy of Agriculture
Research Objectives
The thesis has three specific objectives: assess of Ninh Binh Brewery
Company's current production status, waste current and situation of environmental
management of Ninh Binh Brewery Joint Stock Company. Prapose the development
status of Ninh Binh Brewery Joint Stock Company in the direction of green production.
Research and propose solutions to support and promote the brewing enterprises in
general and specific in Ninh Binh Brewery Joint Stock Company to develop towards
green growth.
Materials and Methods
The topic uses the main research methods: Data collection method: Collect and
study available materials from the Department of Natural Resources and Environment
of Ninh Binh Province, Provincial Statistics Office. Collecting information and actual
data on the status of production of Ninh Binh Brewery, focusing on collecting
information and data on production materials, environmental status, waste and
Conducting an in-depth interview focused on collecting information on the operation,

operating status of the production and waste water treatment areas at the Company. In
addition, the subject uses a physical equilibrium assessment method to determine inputs,
outputs and waste generated during the brewing process. The environmental analysis
method collected from the monitoring data of the plant is compared with some of the
standards.
Main findings and conclusions
1. The brewing process has 9 main stages. The waste generated in all three forms
of solid, liquid, gas. Cost of waste stream of the company in a year is: 1.978.871.215
VND. Of which the cost is internal cost 1,957,920,600, the external cost is
VND20,950,615.

x


2. The waste stream of the Company consists of 8 waste streams from different
stages due to 12 different causes.
3. There are 16 proposed solutions that limit the 12 causes mentioned above.
There are 13 possible solutions to be implemented and 3 solutions needed for further
analysis. By evaluating and analyzing the three options, there are two possible solutions
to the economic suitable with environmental and technical factors that can be applied to
the company to help reduce the generation of waste into the environment. leaves: (1)
Reclaim water from pasteurizer and cooler, (2) Recover and preserve beer to take
advantage of the beer content.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tăng trưởng xanh hiện là một trong những trọng tâm được ưu tiên hàng đầu

trong chính sách phát triển của nhiều quốc gia, khu vực, vì sự phát triển bền vững.
Nó được coi là sự tăng trưởng hiệu quả trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên, giảm
thiểu ô nhiễm và tác động môi trường. Đặc biệt, Hội nghị Thượng đỉnh của Liên
Hợp Quốc về Phát triển bền vững (Rio+20) với chủ đề “Tương lai mà chúng ta
mong muốn” đã đặt nền móng để hướng tới một nền kinh tế xanh tồn cầu.
Ở Việt Nam, trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế- xã hội,
tốc độ ô nhiễm và suy thối tài ngun, mơi trường ở nước ta đang gia tăng
nhanh. Một trong những nguyên nhân chính là do mơ hình tăng trưởng kinh tế
thời gian qua chưa thực sự bền vững. Tăng trưởng còn chủ yếu dựa trên khai thác
tài nguyên, sử dụng các công nghệ cũ, lạc hậu, tiêu hao tài nguyên, năng lượng
lớn, làm phát sinh nhiều chất thải, khí nhà kính, gây ơ nhiễm mơi trường và biến
đổi khí hậu. Vì thế, việc tiếp cận và xây dựng một nền kinh tế xanh là yêu cầu cấp
thiết trong bối cảnh hiện nay.
Nhận thức rõ ý nghĩa của cơ hội này, Chính phủ đã ban hành Chiến lược
quốc gia về tăng trưởng xanh và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn
2014-2020. Trong đó, nhấn mạnh quan điểm: “Tăng trưởng xanh là sự nghiệp của
tồn Đảng, tồn dân, các cấp chính quyền, các Bộ, ngành, địa phương, các doanh
nghiệp và tổ chức xã hội”. Ngồi ra, Chiến lược cũng xác định mục tiêu: “Khuyến
khích phát triển các ngành kinh tế sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên với
giá trị gia tăng cao, hạn chế, tiến tới xóa bỏ những ngành sử dụng lãng phí tài
ngun thiên nhiên, gây ơ nhiễm mơi trường, tạo điều kiện phát triển các ngành
sản xuất xanh mới”. Có thể nói, đây là những cơ sở pháp lý quan trọng để các
ngành kinh tế phát triển hướng đến tăng trưởng xanh, trong đó doanh nghiệp được
coi là đối tượng quan trọng, có tính chất quyết định.
Ngành sản xuất bia của nước ta là một ngành lâu đời, chiếm tỉ trọng không
nhỏ trong ngành công nghiệp chế biến bia, rượu, nuớc giải khát nói riêng và chế
biến lương thực – thực phẩm nói chung. Tốc độ tăng truởng của ngành bình quân
đạt 12 – 13%/năm. Năm 2003, sản lượng bia đạt 1,29 tỷ lít. Năm 2010, sản lượng
sản xuất bia của Việt Nam là khoảng 2,7 tỷ lít bia thì đến năm 2013 là khoảng 3 tỉ


1


lít. Dự báo nếu giữ tốc độ tăng trưởng ổn định như hiện nay thì năm 2025, sản
lượng sản xuất và tiêu thụ bia trong nước sẽ đạt 6 tỉ lít (Bộ Cơng Thương, 2009).
Có thể nói, ngành cơng nghiệp sản xuất bia đang là ngành tạo ra nguồn thu lớn
cho ngân sách nhà nước với hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay, cả nước có khoảng
trên 110 nhà máy, cơ sở sản xuất bia có trụ sở ở hầu khắp các tỉnh thành trên cả
nước và tiếp tục tăng mạnh về số lượng với tổng năng lực sản xuất đạt trên 800
triệu lít/năm.
Cơng ty CP Bia Ninh Bình với cơng suất 5 triệu lít bia/năm. Với tốc độ
phát triển nhanh về số lượng và quy mô của các doanh nghiệp sản xuất bia như
hiện nay đã kéo theo nhiều vấn đề về tiêu tốn tài nguyên và ô nhiễm mơi trường.
Bên cạnh đó, ngành sản xuất bia vốn là ngành sử dụng và tiêu thụ một lượng
nước và năng lượng khá lớn trong quá trình sản xuất, phát sinh nhiều chất thải,
gây ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái. Theo thống kê của Bộ Công
Thương, lượng nước sử dụng của các nhà máy sản xuất bia có cơng nghệ trung
bình ở Việt Nam ước tính tiêu thụ khoảng 0,7-1,5 m3 cho 100 lít bia, trong khi với
công nghệ tốt nhất chỉ tiêu tốn 0,4 m3 nước cho 100 lít bia (Bộ Cơng Thương,
2008). Đây là những hạn chế, thách thức lớn của các doanh nghiệp sản xuất bia
của cả nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Ninh Bình nói riêng.
Vì vậy luận văn tiến hành nghiên cứu với đề tài là: “Đánh giá phát triển
tăng trưởng xanh tại Cơng ty cổ phần bia Ninh Bình, thành phố Ninh Bình,
tỉnh Ninh Bình”, là hết sức cấp thiết, nhằm tìm ra các giải pháp vừa đảm bảo lợi
nhuận của Công ty nhưng không gây ảnh hưởng đến môi trường hướng tới phát
triển bền vững trong bối cảnh hiện nay.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng phát triển của Cơng ty cổ phần bia Ninh Bình từ đó đề
xuất các giải pháp hỗ trợ và thúc đẩy doanh nghiệp sản xuất phát triển theo hướng
xanh hóa sản xuất.

Mục tiêu cụ thể:
1. Đánh giá thực trạng sản xuất Cơng ty cổ phần bia Ninh Bình.
2. Xác định các dịng thải phát sinh và hiện trạng mơi trường của Cơng ty
cổ phần bia Ninh Bình.
3. Nghiên cứu đề xuất giải pháp hỗ trợ Công ty cổ phần bia Ninh Bình
phát triển theo hướng xanh hóa sản xuất và phát triển bền vững.

2


1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Nhà máy bia Ninh Bình trực thuộc Cơng ty cổ phần
bia Ninh Bình trên địa bàn thành phố Ninh Bình.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 02 năm 2016 đến
tháng 02 năm 2017.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Kết quả của đề tài nghiên cứu - nhóm các giải pháp xanh hóa sản xuất cho
Cơng ty cổ phần bia Ninh Bình được đề xuất là những thơng tin hữu ích giúp cho
Cơng ty cổ phần bia Ninh Bình phát triển theo hướng Tăng trưởng xanh.
Các kết quả thu được tại Công ty cổ phần bia Ninh Bình sẽ là cơ sở cho
các nhà quản lý, các nhà quy hoạch ngành, đặc biệt đối với ngành công nghiệp
sản xuất bia tham khảo để xem xét và điều chỉnh các chính sách phát triển ngành
theo hướng xanh, góp phần sử dụng tài ngun thiên nhiên, kiểm sốt ô nhiễm và
quản lý chất thải một cách có hiệu quả.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH

Hiện nay, tăng trưởng xanh là chủ đề quan tâm của nhiều diễn đàn và tổ
chức quốc tế. Từ năm 2005, Uỷ ban Liên hợp quốc về kinh tế và xã hội khu vực
châu Á-Thái Bình Dương – UNESCAP đã tổ chức các Diễn đàn đối thoại chính
sách “Hướng tới tăng trưởng xanh ở châu Á – Thái Bình Dương”. Theo đó, tăng
trưởng xanh là cách tiếp cận để đạt được tăng trưởng kinh tế, nhằm để giảm
nghèo, đồng thời đảm bảo sự bền vững về môi trường. Tăng trưởng xanh tập
trung vào chất lượng tăng trưởng thông qua thúc đẩy hiệu quả về sinh thái. Tăng
trưởng xanh khác với tăng trưởng bình thường ở chỗ khơng lấy phương châm
“phát triển trước, bảo vệ môi trường sau”, mà lấy việc phịng ngừa, bảo vệ mơi
trường, giảm phát thải cac-bon trong sản xuất kinh doanh làm động lực để tăng
trưởng. Sáu nội dung mà UNESCAP đề ra về tăng trưởng xanh là: (i) Sản xuất và
tiêu dùng bền vững; (ii) Xanh hóa thị trường và các hoạt động sản xuất kinh
doanh; (iii) Xây dựng cơ sở hạ tầng bền vững; (iv) Cải tổ thuế và ngân sách
xanh; (v) Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái; (vi) Xây dựng và thực
hiện các chỉ số hiệu quả về sinh thái.
Tháng 10/2008, Chương trình mơi trường của Liên hợp quốc (UNEP) đã
công bố Sáng kiến về nền kinh tế xanh (Green Economy Initiative - GEI) với
mục tiêu hỗ trợ chính phủ các nước trong việc “xanh hóa” nền kinh tế của họ.
Định nghĩa về tăng trưởng xanh, GEI cho rằng “tăng trưởng xanh là quá trình tái
cơ cấu lại hoạt động kinh tế và cơ sở hạ tầng để thu được kết quả tốt hơn từ các
khoản đầu tư tài nguyên, nhân lực và tài chính, đồng thời giảm phát thải khí nhà
kính, khai thác và sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên hơn, tạo ra ít chất thải hơn và
giảm sự mất công bằng trong xã hội”. (Green Economy Initiative, Desta
Mebratu, UNEP).
Tăng trưởng xanh được xác định là một trong hai chủ đề chính của Hội
nghị cấp cao của Liên hợp quốc về phát triển bền vững (RIO+20) sẽ được tổ
chức vào năm 2020 tại Brazil.
Còn theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế - OECD, tăng trưởng xanh
là thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, đồng thời đảm bảo rằng các nguồn
tài sản tự nhiên tiếp tục cung cấp tài nguyên và dịch vụ môi trường thiết yếu cho


4


cuộc sống của chúng ta. Hay theo Ngân hàng thế giới (WB, 2012), tăng trưởng
xanh là sự tăng trưởng hiệu quả trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên, là sự tăng
trưởng sạch vì nó giảm thiểu ơ nhiễm và tác động mơi trường, là sự tăng trưởng
có sức chống chịu.
Theo Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh: “Tăng trưởng xanh là
phương thức thúc đẩy quá trình thay đổi các mơ hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền
kinh tế, nhằm khai thác tối đa lợi thế cạnh tranh, tăng hiệu quả kinh tế và khả
năng cạnh tranh thông qua nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tiên tiến, phát
triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, nhằm sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên
nhiên, giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần xóa
đói, giảm nghèo, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững“ (Thủ tướng
Chính phủ, 2012c).
2.2. LỢI ÍCH VÀ KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH
Chiến lược tăng trưởng xanh của Việt Nam đã xác định 3 mục tiêu là: i)
Khuyến khích các ngành kinh tế sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên với giá
trị gia tăng cao, hạn chế tiến tới xóa bỏ những ngành sử dụng lãng phí tài ngun
thiên nhiên, gây ơ nhiễm môi trường; ii) Ứng dụng và phát triển công nghệ hiện
đại nhằm sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải KNK, góp
phần ứng phó hiệu quả với BĐKH, và iii) Nâng cao đời sống nhân dân thông qua
việc tạo thêm việc làm từ các ngành công nghiệp xanh và cải thiện chất lượng
cuộc sống thông qua việc xây dựng lối sống thân thiện với môi trường.
Để thực hiện các mục tiêu trên, Chiến lược cũng đã đề ra ba nhóm nhiệm
vụ quan trọng là:
 Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng
sạch, năng lượng tái tạo.
 Xanh hóa sản xuất:

 Hợp tác quốc tế
Dưới đây là những nội dung chủ yếu xanh hóa sản xuất, phát triển ngành
sản xuất bia theo hướng tăng trưởng xanh tập trung vào chủ đề 2 và chủ đề 3, cụ thể:
Chủ đề 2: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng tái tạo: Bao gồm 20 hoạt động theo 04 nhóm: a, Sử
dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và giảm cường độ phát thải khí nhà kính
trong những ngành cơng nghiệp sử dụng nhiều năng lượng bao gồm 08 hoạt

5


động. b, Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và giảm cường độ phát thải
KNK trong giao thông vận tải bao gồm 03 hoạt động. c, Đổi mới kỹ thuật canh
tác và hoàn thiện quản lý để giảm cường độ phát thải KNK trong nông lâm
nghiệp, thủy sản gồm 06 hoạt động. d, Phát triển nguồn năng lượng sạch, năng
lượng tái tạo bao gồm 03 hoạt động.
Chủ đề 3: Thực hiện xanh hóa sản xuất bao gồm 25 hoạt động theo 4
nhóm: a, Rà sốt, kiến nghị điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển và xây dựng đề án tái cơ cấu kinh tế theo hướng TTX gồm 10 hoạt động. b,
Sử dụng hiệu quả và bền vững các nguồn lực tự nhiên phát triển khu vực kinh tế
xanh bao gồm 09 hoạt động. Phát triển kết cấu hạ tầng bền vững bao gồm 03 hoạt
động. Thúc đẩy phong trào “doanh nghiệp phát triển bền vững”, nâng cao năng
lực và thị trường dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và quản lý phục vụ TTX bao gồm 03
hoạt động.
Trong đó, hoạt động ưu tiên của giai đoạn 2014 - 2020 tập trung thực hiện
23 hoạt động ưu tiên, trong đó, nhằm vào thực hiện Hoạt động số 16: Nâng cao
năng lực quản lý năng lượng trong công nghiệp và xây dựng. Hoạt động số 40:
Sử dụng tài nguyên nước hiệu quả và bền vững (Thủ tướng Chính phủ, 2012c).
Thực hiện sản xuất xanh mang lại hiệu quả kinh tế đầu tiên cho doanh
nghiệp sản xuất bia. Trong đó, bài tốn mơi trường đã được giải mã và có kết quả

thực tiễn.
Tiêu chuẩn ISO 14001: 1996 được áp dụng cho bất kì tổ chức nào mong
muốn, trong đó nó được coi là “chìa khóa” để doanh nghiệp thực hiện, duy trì và
cải tiến hệ thống quản lý mơi trường (HTQLMT); Tự đảm bảo sự phù hợp với
chính sách môi trường đã công bố; Chứng minh sự phù hợp cho tổ chức khác;
Được chứng nhận phù hợp cho HTQLMT do một tổ chức bên ngoài cấp; Tự xác
định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn. Khi doanh nghiệp áp dụng ISO 14001
đạt được các lợi ích cơ bản: Cải tiến quá trình sản xuất, giảm thiểu chất thải và chi
phí. Giảm ơ nhiễm mơi trường, đáp ứng các yêu cầu của pháp luật, giảm các phàn
nàn từ các bên hữu quan, nâng cao hình ảnh doanh nghiệp, đạt lợi thế cạnh tranh.
Hơn thế, phát triển kinh tế “xanh” giúp cải thiện mối quan hệ giữa các doanh
nghiệp với chính quyền, cơ quan truyền thơng, nhà cung cấp, đồng nghiệp, khách
hàng, cộng đồng xung quanh bằng những hành động thân thiện với mơi trường.
Trong khi đó hiện nay, Doanh nghiệp sản xuất bia đang chịu sức ép môi
trường bởi vì sự gia tăng áp lực từ các bên liên quan, các tác động môi trường

6


của doanh nghiệp sản xuất bia đã thúc đẩy các nhà quản lý môi trường trong các
quyết định; Các chi phí do tác động mơi trường của doanh nghiệp đã tăng lên
đáng kể; Việc dỡ bỏ các rào cản thương mại và tồn cầu hố đã dẫn đến một sự
cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp, nhất là sau khi Việt Nam gia nhập
WTO; Hỗ trợ cho lập kế hoạch chiến lược và kế hoạch hoạt động của doanh
nghiệp bao gồm xác lập mục tiêu, dự đoán các kết quả tiềm năng theo các kịch
bản khác nhau và đưa ra các biện pháp, lộ trình để đạt được mục tiêu đó. Bởi vậy,
giải pháp để doanh nghiệp thực hiện sản xuất xanh hướng đến TTX, PTBV rất
cần sự hỗ trợ về vốn và kỹ thuật từ cơ quan quản lý.
Tuy nhiên con đường thực hiện tăng trưởng xanh còn nhiều khó khăn:
Hệ thống pháp luật đang trong thời kỳ chuyển đổi chưa đồng bộ, chưa thật

phù hợp với xu thế tồn cầu hóa và hướng tới tăng trưởng xanh. Hệ thống tổ
chức, bộ máy quản lý còn chia cắt chưa phù hợp với sự phát triển trong liên kết
của đất nước trong hội nhập.
Hiệu quả sử dụng tài nguyên thấp, cịn nhiều lãng phí, tài ngun thiên
nhiên nhất là tài nguyên sinh vật bị suy thoái nghiêm trọng, tài nguyên không tái
tạo cạn kiệt. Trong khi công nghệ sản xuất còn lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng
làm cho chất lượng sản phẩm thấp, phát sinh nhiều chất thải gây ơ nhiễm, suy
thối mơi trường, gia tăng phát thải khí nhà kính.
Các ngành sản xuất năng lượng sạch như năng lượng hạt nhân, năng lượng
gió, mặt trời, sinh khối, địa nhiệt… chưa phát triển. Thêm vào đó, nhiều ngành
hỗ trợ, giải quyết vấn đề môi trường, dịch vụ môi trường, cơng nghiệp tái chế…
cịn yếu kém.
2.3. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA

2.3.1. Tình hình sản xuất bia ở Việt Nam
Bia là một loại đồ uống chứa cồn được sản xuất bằng quá trình lên men
đường lơ lửng trong mơi trường lỏng và nó khơng được chưng cất sau khi lên
men. Dung dịch đường không bị lên men thu được từ quá trình ngâm nước được
gọi là hèm bia. Quá trình sản xuất bia được gọi là nấu bia.
Tại Việt Nam, ngành công nghiệp sản xuất bia đã có lịch sử hơn 100 năm.
Trong q trình hình thành và phát triển, ngành sản xuất bia có mức tăng trưởng
mạnh vào thời kỳ mở cửa và trở thành một ngành công nghiệp thế mạnh khi Việt
Nam gia nhập WTO (Tổ chức thương mại thế giới) (Bộ Công Thương, 2008).

7


Bộ Công Thương đã thống kê vào đầu những năm 1990, việc đầu tư xây
dựng các nhà máy bia được phát triển mạnh mẽ với nhiều quy mô khác nhau từ
100 nghìn lít/năm đến 100 triệu lít/năm. Về số lượng doanh nghiệp thì năm 1998

có 468 nhà máy sản xuất bia. Do đời sống của các tầng lớp dân có những bước
cải thiện quan trọng khiến mức tiêu thụ tăng mạnh đến năm 2000 cả nước có hơn
500 nhà máy ở tất cả các địa phương. Trong 5 năm tiếp theo số doanh nghiệp sản
xuất chỉ còn 329. Do quá trình đổi mới doanh nghiệp, mơ hình doanh nghiệp thay
đổi cũng như nhà nước ra quyết định quy hoạch ngành bia thì đến nay trên cả
nước chỉ cịn 117 nhà mày đang hoạt động (Bộ Công Thương, 2008).
Theo thống kê của Tổ chức nghiên cứu thị trường Eurowatch công bố, 3
tỷ lít bia tiêu thụ ở Việt Nam trong năm 2013, tương đương khảng 3 tỷ USD. Tuy
nhiên, 3 tỷ lít bia lại gần như chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước, ước tính trung
bình mỗi người Việt có nhu cầu sử dụng khoảng 32 lít bia trên một năm. Với
mức tiêu thụ đó, Việt Nam ln nằm trong top 25 nước uống bia nhiều nhất thế
giới, đứng thứ 3 ở Châu Á chỉ sau Trung Quốc và Nhật Bản (Châu Long,2014).
Để lý giải cho mức tiêu thụ trên ta có thể thấy ảnh hưởng lớn nhất là do sự phát
triển của đất nước ngày một đi lên, với sự gia nhập tổ chức thương mại thế giới
(WTO) là bước đầu tiên phong cho việc mở cửa thị trường góp phần phát triển
kinh tế. Đời sống vật chất tăng thì nhu cầu tiêu thụ bia tăng theo tỉ lệ thuận. Bên
cạnh đó Việt Nam cũng là một nước có dịch vụ du lịch phát triển nên sản lượng
sử dụng bia là rất cao. Minh chứng cho điều đó có thể thấy năm 2003, Việt Nam
sản xuất 1,29 tỷ lít bia, sau 5 năm đã tăng lên đến 2 tỷ lít. Khi lập quy hoạch phát
triển ngành bia- rượu- nước giải khát đến năm 2010 tầm nhìn 2015, Bộ Cơng
Thương đưa ra sản lượng dự báo sẽ đạt 2,7 tỷ lít vào năm 2010, tuy nhiên chỉ sau
2 năm lập ra quy hoạch Bộ Công Thương đã phải xem xét điều chỉnh lên 3 tỷ lít
để phù hợp với tốc độ tăng trưởng về sản xuất và mức tiêu dùng trong thực tế. Có
thể thấy ngành bia là một ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam.
Thông qua sản lượng và mức tiêu dùng thì vai trị của ngành cơng nghiệp
bia đóng góp và q trình phát triển kinh tế của đất nước là rất lớn. Khơng chỉ
đóng góp cho ngân sách nhà nước mà ngành bia còn giải quyết một lượng lớn lao
động giúp đất nước xóa đói giảm nghèo. Báo cáo năm 2013 của Bộ Công
Thương cho biết tổng giá trị gia tăng tạo bởi chuỗi giá trị ngành bia đạt gần
50.000 tỷ đồng, trong đó khu vực sản xuất bia tạo ra khoảng 30.000 tỷ đồng, các

hoạt động đầu vào của sản xuất trên 7500 tỷ đồng, các hoạt động đầu ra gần

8


12.500 tỷ đồng. Ngành đã giải quyết một lượng lớn lao đồng bao gồm khoảng
14.330 lao động tham gia trực tiếp vào khu vực sản xuất cùng với trên 280.000
người tham gia vào hoạt động của hệ thống phân phối, dịch vụ và các ngành công
nghiệp hỗ trợ khác. Ngân sách mà ngành bia nộp cho nhà nước đạt 19.135 tỷ
đồng chiếm gần 4,5% khoản thu ngân sách nhà nước ở lĩnh vực sản xuất kinh
doanh (Quang Lộc, 2014).
2.3.2. Công ty cổ phần bia Ninh bình
Quy trình cơng nghệ sản xuất hiện nay đang được áp dụng tại Cơng ty:

Hình 2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất bia tại Cơng ty

9


Từ năm 2014 đến nay sản lượng sản xuất ổn định của Cơng ty vào khoảng
1.608.285 lít bia; Dây chuyền cơng nghệ sản xuất được nhập khẩu từ Cộng hịa
Liên bang Đức. Công ty đã thực hiện nghiêm túc các nghĩa vụ về nộp thuế, phí
bảo vệ mơi trường. Đối với các vấn đề về quản lý môi trường: Công ty đã áp
dụng biện pháp xử lý nước thải sản xuất đảm bảo nước thải trước khi thải ra môi
trường đạt QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
cơng nghiệp; Có hệ thống sử dụng biện pháp thu hồi khí CO2 từ q trình lên
men để tái sử dụng. Đối với khí thải từ lị hơi đốt than: Cơng ty chỉ có hệ thống
lọc bụi, chưa có hệ thống xử lý khí thải từ lị hơi.

2.3.3. Các vấn đề môi trường trong hoạt động sản xuất Bia

Trong q trình sản xuất bia có 3 dịng thải chính là rắn, lỏng, khí. Trong
đó, vấn đề mơi trường lớn nhất trong nhà máy bia là lượng nước thải rất lớn chứa
nhiều chất hữu cơ, pH cao, nhiệt độ cao. Mỗi ngành cơng nghiệp khác nhau thì đặc
tính dịng thải phát sinh có nguồn gốc và đặc tính khác nhau. Dưới đây là bảng tóm
tắt các vấn đề mơi trường theo các cơng đoạn trong q trình sản xuất bia.

10


Bảng 2.1. Các vấn đề môi trường theo các công đoạn trong quy trình
xuất bia
Cơng đoạn

Nấu

Lên men

Lọc bia

Thanh trùng

Các hoạt động
phụ: nồi hơi, đốt
than, máy làm
lạnh,…

sản

Tiêu hao/Thải/Phát thải
Các vấn đề môi trường

- Tiêu tốn năng lượng nhiệt
- Tiêu tốn tài ngun và ơ
- Tiêu tốn nhiều nước
nhiễm khơng khí
- Xút và axit cho hệ CIP
- Góp phần vào việc làm
- Thải lượng hữu cơ cao
ấm lên toàn cầu do phát
- Phát thải bụi
thải CO2
- Gây mùi ra các khu vực xung - Gây khó chịu cho dân cư
quanh
xung quanh
- Tiêu tốn năng lượng
- Tiêu tốn nhiều nước
- Xút và axit cho hệ CIP
- Phát thải CO2
- Thải lượng hữu cơ cao do nấm men
và việc vệ sinh thiết bị gây nên, nước
thải có nồng độ chất hữu cơ, nitrat và
phot pho cao

- Gây phì dưỡng sơng, hồ
và nguy cơ cho dân cư
xung quanh
- Ảnh hưởng đến đa dạng
sinh học

- Tiêu tốn nhiều nước
- Tiêu tốn bột trợ lọc

- Thải lượng hữu cơ cao

- Gây phì dưỡng sơng, hồ
và nguy cơ cho dân cư
xung quanh
- Ảnh hưởng đến đa dạng
sinh học

- Tiêu hao năng lượng
- Nước thải pH cao và chất lơ lửng
nhiều
- Tiêu hao nhiều nước nóng và nước
lạnh
- Tiếng ồn

- Tiêu tốn tài ngun và ơ
nhiễm khơng khí
- Góp phần vào việc làm
ấm lên tồn cầu do phát
thải khí CO2
- Nguy cơ tác động xấu đến
thủy sinh
- Gây khó chịu cho dân cư
và người lao động

- Tiêu thụ nhiều năng lượng
- Phát thải khí CO2, NOx,..
- Nguy cơ rị rỉ dầu
- Nguy cơ rò rỉ và phát thải NH3
- Nguy cơ rị rỉ và phát thải CFC


- Ơ nhiễm nước và đất
- Ảnh hướng đến sức khỏe
người dân xung quanh và
người lao động
- CFC là chất phá hủy tầng
ozon
Nguồn: Bộ Công thương (2008)

11


 Nước thải





Nước thải vệ sinh các thiết bị.
Nước thải từ công đoạn rửa chai, thanh trùng bia chai.
Nước thải từ phịng thí nghiệm.
Nước thải vệ sinh nhà xưởng.

 Nước thải sinh hoạt nhà máy.
Bảng 2.2. Tính chất nước thải của q trình sản xuất bia
Các
chất gây
ơ nhiễm

Đơn

vị
tính

Mức hiện
tại ở Việt
Nam

pH
BOD
COD

QCVN 24:2009/BTNMT
Giá trị C

mg/l
mg/l

6-8
900-1400
1700-2200

A
6-9
30
50

B
5,5-9
50
100


SS

mg/l

500-600

50

100

Tổng N

mg/l

30

15

30

Tổng P

mg/l

22-25

4

6


NH4+

mg/l

13-15

5

10

Tác động đến
mơi trường

Ơ nhiễm
Ơ nhiễm
Gây ngạt thở cho thủy
sinh
Gây hiện tượng phú
dưỡng cho thực vật
Kích thích thực vât phát
triển
Độc hại cho cá nhưng lại
thúc đẩy thực vật phát
triển
Nguồn: Lan Anh (2010)

Ghi chú:
A- Cột A quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả thải vào các
nguồn tiếp nhận là nguồn nước phục vụ cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

B- Cột B quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguốn
tiếp nhận không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
C- Là giá trị của thơng số ơ nhiễm có trong nước thải cơng nghiệp.

Nước thải của nhà máy bia thường có đặc tính chung là nồng độ hữu cơ
rất cao, nước thải thường có màu đen xám và khi thải vào các thủy vực thường gây
ô nhiễm nghiêm trọng do sự phân hủy của các chất hữu cơ diễn ra rất nhanh. Thêm
vào đó là các hóa chất sử dụng trong q trình sản xuất như CaCO3, CaSO4…
Những chất này có khả năng đe dọa nghiêm trọng tới mơi trường thủy vực đón
nhận. Nước thải của q trình sản xuất bia có nồng độ BOD (nhu cầu oxy sinh hóa
học), COD ( nhu cầu oxy hóa học) và hàm lượng chất rắn lơ lửng rất cao.

12


 Khí thải
Phát sinh do q trình đốt nhiên liệu tại nồi hơi, mùi hóa chất sử dụng,
mùi sinh ra trong quá trình nấu và của các chất thải hữu cơ như bã hèm, men..
chưa được xử lý.
Khí thải tại nhà máy bia là khơng có vấn đề lớn gây ảnh hưởng đến ơ
nhiễm khơng khí. Chỉ có 2 khu vực cần lưu ý nhất là ống khói nồi hơi và máy
lạnh vì 2 khu vực này có phát thải khí CO2, SO2, NH3.
 Chất thải rắn
Phát sinh từ quá trình sản xuất bia bao gồm bã hèm, bã men, các mảnh
thủy tinh chai vỡ, két vỡ, nhãn thải từ khu vực đóng gói, bột trợ lọc từ khu vực
lọc, bột giấy từ quá trình rửa chai, giấy, nhựa, kim loại từ các bộ phận phụ trợ, xỉ
than, dầu thải, dầu phanh. Bã hèm và bã men là chất hữu cơ, sẽ gây mùi cho khu
vực sản xuất nếu không được thu gom và xử lý kịp thời.
Bảng 2.3. Lượng chất thải rắn phát sinh khi sản xuất 1 hectolit bia
Chât ô nhiễm


Đơn vị

Lượng

Tác động

Bã hèm

kg

21-27

Gây ô nhiễm nguồn nước, đất, gây mùi
khó chịu

Nấm men

kg

3-4

Gây ơ nhiễm nguồn nước, đất gây mùi
khó chịu

Vỏ chai vỡ

chai

0,9


Gây tai nạn cho người vận hành

Bùn hoạt tính

kg

0,3-0,4

Gây ơ nhiễm cho nguồn nước, đất, gây
mùi khó chịu

Nhăn, giấy

kg

1,5

Gây ơ nhiễm nguồn nước, đất gây mùi
khó chịu

Bột trợ lọc

Kg

0,2-0,6

Gây ơ nhiễm nguồn nước, đất, gây mùi
khó chịu
Nguồn: Bộ Cơng thương (2008)


 Ơ nhiễm nhiệt
Trong ngành sản xuất bia, các công đoạn nấu, nồi hơi, thanh trùng… có
các bộ phận gia nhiệt làm tăng nhiệt độ trong khu vực sản xuất, ảnh hưởng đến
sự bay hơi, phát tán bụi và các chất khí gây ơ nhiễm. Vì vậy, nhà máy cần phải

13


×