Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

jmdgjh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.46 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 2 (sáng) (chiều). 3. 4 (sáng). TUẦN 12 Từ ngày 5/10 – 9/11 /2012 Tên bài học Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi Nhân một số với một tổng Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Môn học Tập đọc Toán Đạo đức Toán (ôn) Thể dục Luyện từ và câu Toán Luyện từ và câu Chính tả Khoa học Kể chuyện Tập đọc Toán Thể dục Tập làm văn. Toán (ôn) (chiều) Tập làm văn (ôn) Luyện từ và câu 5 (sáng) (chiều). 6 (chiều). OÂn:Nhân một số với một tổng Ôn luyện Nhân một số với một hiệu MRVT:Ý chí- nghị lực N-v: Người chiến sĩ giàu nghị lực Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước Kể chuyện đã nghe ,đã đọc Vẽ trứng Luyện tập Kết bài trong bài văn kể chuyện Ôn : luyện tập Kết bài trong bài văn kể chuyện MRVT:Ý chí- nghị lực. Khoa học Toán Luyện từ và câu Kĩ thuật Âm nhạc Toán Địa lí Tập làm văn Tập làm văn Toán (ôn) Mĩ thuật Lịch sử. Nước cần cho sự sống Nhân với số có hai chữ số Tính từ (tt) Khâu viền đường gấp mép vải bằng… khâu đột (t3) Luyện tập Đồng bằng Bắc bộ Kể chuyện :(KT viết) Ôn luyện OÂn: luyện tập Chùa thời lý. Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tieát 1:. TâẬP ĐỌC VUA TÀU THUỶ BẠCH THÁI BƯỞI. I.-Môc tiªu:CKT-KN:Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . Hiểu ND:Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồ côi cha ,nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng . Tả lời được các câu hỏi trong bài. *KNS:HS biết giá trị của sự kiên trì, vượt khó. Biết được điểm mạnh ,yếu của bản thân để phát huy hoặc tự khắc phục .Biết đặt mục tiêu cho bản thân trong cuộc sống . II -Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh Hỏi :Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế . . . mồ côi cha mẹ từ nhỏ, phải theo mẹ naøo? quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, -Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi được ăn học thaønh coâng? - Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng, biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt ủng hộ chủ tàu Việt Nam . Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công vieäc kinh doanh Tieát 2 : TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I:Môc tiªu: -CKT-KN:Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng ,nhân một tổng với một số. II -Các hoạt động dạy - học Giáo viên Hỏi: khi thực hiện nhân một số với một toång , chuùng ta coù theå laøm theá naøo ? Baøi 2/66: GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a - Hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em hãy áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng .. Học sinh. - Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết qủa lại với nhau . - Tính giá trị của biểu thức theo hai cách a. 3 6 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Trong hai caùch tính treân , em thaáy caùc b. 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 naøo thuaän tieän hôn 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x ( 38 + 62 ) =5 x 100 = 500 Tiết 3:. ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ. I.Môc tiªu: -CKT-KN: Hs biết được con chúa phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. -Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. -Với hs khá giỏi các em hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình. *Hs biết xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ danh cho mình. -Hs biết lắng nghe lời day bảo của ông bà, cha mẹ. -Biết thể hiện tình cảm yêu thương của minh với ông bà, cha mẹ. II.Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh Câu hỏi 1 HS trả lời câu hỏi Vì sao em phải hiếu thảo với ông bà cha -Vì ông bà ,cha me.là người đã sinh thành rvà mẹ ? nuôi dưỡng em nên người .Em phải kính trọng và biết ơn ông bà ,cha mẹ . Câu2:-Em hãy kể những công việc em đã -Động viên ,chăm sóc ông bà lúc ông bà ốm làm thể hiện là người con hiếu thảovới đau. ông bà ,cha mẹ -Làm những công việc vừa với khả năng của em để giúp bố mẹ ./….. BUOÅI CHIEÀU: Tiết 1: TOÁN ÔN : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I.Mục tiêu: - CKT- KN:Tiếp tục ơn cách thực hiện phép nhân một số với một tổng ,nhân một KN: tổng với một số. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập Bài 1: Tính : 235 x( 30 +5 ) = 235 x 30 + 235 x 5 235 x (30 +5) = …. = 7050 + 1175 5327 x (80 +6) = ….. = 8225.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5327 x(80 + 6) = 5327 x 80 + 5327 x 6 = 426 160 + 31 962 = 458 122 Bài 2/66: C1 Bài giải Trại đó có tất cả số con gà và vịt là : 860 + 540 =1400 (con) Cần phải chuẩn bị số thức ăn cho đàn gà ,vịt ăn trong 1ngày là : 1400 x 80 = 112000 (g) Đổi 112000 g = 112 kg ĐS:112KG C2 Bài giải Cần phải chuẩn bị số thức ăn cho đàn gà ,vịt ăn trong 1 ngày là : Bài 3: Tóm tắt 80 x (860 + 540) = 112000(g) 248m Đổi112000g =112 kg Dài I I I I I ĐS:112kg Rộng I I Bài giải P=…m ? Chiều rộng khu đất là : 248 : 4 = 62(m) GV thu vở chấm, chữa bài - nhận Chu vi khu đất là : (248 +62 ) x 2 =620 (m) xét ĐS: 620 m 3.Củng cố - Dặn dò: Tiết 2: TiẾT 3:. THỂ DỤC LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN : TÍNH TỪ. I:Muïc tiêu: +CKT-KN:Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chấtcủa sự vật ,hoạt động ,trạng thái.Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn. đặt được câu có dùng tính từ. II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên 1.Hướng dẫn học sinh ôn tập : Hỏi : tính từlà gì ? cho ví dụ.. Hoạt động của học sinh 1-2 HS trả lời câu hỏi lớp nhận xét. 2HS đọc đoạn văn-lớp suy nghĩ làm bài vào vở Lúc ấy tôi đang đi trên phố.Một người ăn xin già Bài tập 1: Gạch chân tính từ trong lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. đoạn văn sau: Đôi mắt ông lão đỏ đọc và ụgiàn gia nước mắt.Đôi môi tái nhợt áo quần tả tơi thảm hại … chao ôi cảnh nghèo đói đã gặm nát con người.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp,bẩn thỉu. Bài 2:Hãy viết 4 câu có dùng tính -Cô giáo em rất dịu dàng. từ,nói về người ,về 1sự vật quen - Bạn nam vừa học giỏi vừa chăm ngoan . -Chú mèo nhà em bắt chuột rất giỏi. thuộc vói em . -Cây cau cao vút . 2) Cũng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài Thứ 3 ngày 6 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:. TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I. Muïc tieâu: Biết thực hiện phép nhân một số với 1 tổng , nhân 1tổng với 1 số - HS yeâu thích moân hoïc.Vaän duïng vaøo cuoäc soáng. II..Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Baøi 2: -HS đọc đề bài -GV viết : 26 x 9 và yêu cầu -Thực hiện yêu cầu HS đọc bài mẫu và suy nghĩ a. 47 x 9 = 47 x ( 10 - 1 ) veà caùch tính nhanh = 47 x 10 - 47 x 1 - Ta coù theå vieát : 26 x 9 = 26 = 470 - 4 = x (10- 1) 423 -GV : Để tính nhanh 26 x 9 24 x 99 = 24 x (100 -1 ) chuùng ta tieán haønh taùch = 24 x 100 - 24 x 1 soá 9 thaønh hieäu cuûa (10 = 2400 - 24 = 2 -1),trong đó 10 là một số 376 troøn chuïc b,tương tự - GV yeâu caàu HS laøm tieáp caùc phaàn coøn laïi cuûa baøi GV nhaän xeùt vaø ghi ñieåm Tiết 2 :. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC A.Muïc tieâu: -Biết thêm 1 số từ ngữ kể cả tục ngữ ,từ hán viết nói về ý chí ,nghị lực của con người ,bước đầu biết xếp các từ hán việt ( có tiếng chí ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> theo 2 nhóm nghĩa (BT 1)Hiểu nghã từ nghị lực BT2điền đúng 1 số từ nói về ý chí nghị lực vào chỗ tróng trong đoạn văn BT 3 hiểu ý nghĩa chung của 1 câu tục ngữ theo chủ điểm đã học BT4 _ GD HS có ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học : Giaáy khoå to vieát noäi dung BT1, 3 C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Baøi 3/upload.123doc.net: - GV neâu yeâu caàu cuûa bài tập; nhắc HS lưu ý: - Những HS làm bài trên cần điền 6 từ đã cho vào phiếu trình bày kết quả – 6 chỗ trống trong đoạn đọc đoạn văn. văn sao cho hợp nghĩa. - Lời giải đúng: nghị lực, - GV phaùt phieáu vaø buùt naûn chí, quyeát taâm, kieân daï cho vaøi HS nhaãn, quyeát chí, nguyeän voïng. - GV nhaän xeùt - Lieân heä : Hoïc taäp tính kieân trì cuûa Nguyeãn Ngoïc Kí Tiết 3 :. CHÍNH TẢ (Nghe –viết) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I.Mục tiêu:- CKT,KN: - Nghe - viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng bài tập 2b II,Các hoạt động dạy- học : Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh làm bài tập : - Thứ tự các từ cần điền: Bài 2b: Điền vào chỗ trống tiếng có vần Vươn lên ,chán chường ,thương trường , ươn hay ương? -đường thuỷ ,thịnh vượng .. Tieát 4:. KHOA HOÏC SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.Muïc tieâu : Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhieân. Moâ taû voøng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. Thích tìm hieåu khoa hoïc II .Chuaån bò:Phieáu hoïc taäp bút chì ,bút màu.. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs thảo luận nhóm, ghi vào phiếu học tập - Hoạt động 2 : .mây mây -Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên theo trí tưởng tượng của em. mưa hơi nước. nước. nước. Tieát 5:. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I.Muïc tieâu : - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc soáng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. (HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo.) - Có ý thức rèn luyện ý chí, nghị lực, vươn lên trong cuoäc soáng. II.Đồ dùng dạy học : Một số truyện viết về người có nghị lực . Bảng lớp viết đề bài . Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *. Hướng dẫn HS kể chuyện + Tìm hiểu yêu cầu của đề HS đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> baøi Gọi HS đọc đề bài - GV gạch dưới những chữ đề bài giúp: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua oâng baø, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về một người có nghị lực - GV vieát saün daøn baøi keå chuyeän nhaéc : + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyeän cuûa mình (Teân truyeän; teân nhaân vaät) + Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (không phải giọng đọc) + Với những truyện khá dài, caùc em coù theå chæ keå 1, 2 đoạn. + HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyeän - Yeâu caàu HS keå chyeän theo nhoùm ñoâi: - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV daùn leân baûng tieâu chuẩn đánh giá bài kể chuyeän + Noäi dung caâu chuyeän coù mới, có hay không? + Cách kể (giọng điệu, cử chæ) + Khaû naêng hieåu truyeän cuûa người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có caâu chuyeän hay nhaát, baïn. - HS cuøng GV phaân tích đề bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 - HS đọc thầm lại gợi ý 1 - HS laéng nghe - Vaøi HS tieáp noái nhau giới thiệu với các bạn caâu chuyeän cuûa mình. - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 - HS nghe HS keå chuyeän theo caëp - Sau khi keå xong, HS cuøng bạn trao đổi về nội dung, yù nghóa caâu chuyeän - HS xung phong thi keå trước lớp - Moãi HS keå chuyeän xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với các bạn về nhân vaät, chi tieát, yù nghóa caâu chuyeän. HS cuøng GV bình choïn baïn keå chuyeän hay nhaát, hieåu caâu chuyeän nhaát HS noái tieáp neâu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> keå chuyeän haáp daãn nhaát.. Thứ 4 ngày 7tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG. Tiết 1:. I.Môc tiªu: -CKT-KN: Hs đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô): Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhành, khuyên bảo ân cần). -Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. II) Các hoạt động dạy - học: Gi¸o viªn a) Tìm hiểu bài -Đoạn 1 cho em biết điều gì ?. Häc sinh. - Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầyVê- rô- ki- ô. -Nội dung đoạn 2 là gì ? - Sự thành đạt của Lê- ô- nác- đô đa Vin-Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô xi. đa Vin –xi giúp em hiểu điều gì ? - Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành thiên tài nhờ tài năng và sự khổ công luyện tập. Tiết 2 : TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -CKT-KN:Hs vận dung được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 4: (SGK) Tóm tắt 180m Dài: I I I Rộng: I I P=?m. ;. S=..?m2. Hoạt động của học sinh 1em lên bảng làm- lớp làm vào nháp Bài giải Chiều rộng của sân vận động là : 180 : 2= 90 (m) Chu vi của sân vận động là : (180 + 90 ) x 2 = 540(m ) Diện tích của sân vận động là: 180 x 90 = 16200 ( m2 ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đáp số : Chu vi: 540m Diện tích: 16200m2 Tiết3: Tiết 4:. THỂ DỤC TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I.Mục tiêu: -CKT-KN:Nhận biết đươc hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I, BT1, BT2, mục III) -Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III) II.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Thế nào là kết bài mở rộng, không mở -Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời rộng? bình luận về câu chuyện. -Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm Buổi chiều : Tiết 1: TOÁN ÔN : LUYỆN TẬP I.Muïc tieâu:Tiếp tục ôn tập cho học sinh về nhân một số với một hiệu II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên GV hướng dẫn học sinh làm bài tập Baøi 1/67VBT: Bài 2/167: Tóm tắt Khối 4 có: 340 học sinh Khối 3 có: 280 học sinh 1 học sinh: 9 quyển Khối 4 mua nhiều hơn khối 3: … ? quyển. Nhận xét, sửa sai bài làm ở trên bảng. Hoạt động của học sinh HS làm bài vào vở bài tập Giải C1: Khối lớp 4 mua số quyển vở là: 340 x 9 = 3060 (quyển) Khối lớp 3 mua số quyển vở là: 280 x 9 = 2520 (quyển) Khối lớp 4 mua nhiều hơn khối lớp 3 số quyển là: 3060 – 2520 = 540 ( quyển) Đáp số: 540 quyển C2: Giải Khối lớp 4 mua nhiều hơn khối lớp 3 số quyển là: ( 340 – 280) x 9 = 540 (quyển).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Baøi 3/167 :. Đáp số: 540 quyển. Tóm tắt Một ô tô: 50 bao Một toa xe lửa: 480 bao Một bao: 50 kg Một toa xe lửa chở hơn ô tô: … ? tạ GV thu vở chấm, nhận xét Bài 4/168vbt: Tính bằng hai cách (theo mẫu ) Mẫu :452 x 39 = 452 x (30 + 9) = 452 x30 + 452 x 9 = 13560 +4068 =17628 452 x39 = 452 x (40 -1) = 452 x 40 – 452 x 1 = 18080 – 452 = 17628 GVnhận xét ,sữa bài -Các câu còn lại tương tự . 3. Củng cố - dặn dò - Hệ thống bài học Về nhà làm phần còn lại của tiết luyện rập . Tiết 2:. Bài giải Một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô là: ( 50 x 480) – ( 50 x 50 ) = 21500 (tạ) Đổi: 21500 kg = 215 tạ Đáp số: 215 tạ 2HS lên bảng làm - lớp làm nháp a) 896 x 23 = 896 x (20 + 3) = 896 x 20 + 896 x 3 = 17920 + 2688 = 20608 896 x 23 = 896 x (30 – 7) = 896 x 30 -896 x7 = 26880 – 6272 =20608. TẬP LÀM VĂN. ÔN: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 1.Muïc tieâu : Tiếp tục cũng cố kiến thức về cách viết kết bài trong bài văn kể chuyện. -Học sinh biết viết đoạn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng . -Kết bài một cách tự nhiên ,lời văn sinh động. 2. Các hoạt động dạy – học:. Câu 1:Có những cách kết bài nào?. Học sinh yếu trả lời: Có hai cách kết bài ,kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. Câu 2: Tìm phần kết bài của truyện Những 1-2 em đọc bài những hạt thóc giống- lớp hạt thóc giống. Cho biết đó là kết bài theo đọc thầm. Dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong cách nào? truyện. Gọi học sinh phát biểu. Rồi vua dõng dạc nói tiếp: - Trung thực là đức tính quý nhất của con.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này. Chôm được truyền ngôi và trở thành ông Câu 3:Viết kết bài của truyện Một người vua hiền minh. chính trực theo cách kết bài mở rộng. -Đây là kết bài theo cách không mở rộng. Học sinh làm bài vào vở bài tập. Tô Hiến Thàn tâu:”Nếu thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường ,còn hỏi người tài ba giúp nước GV chấm bài- nhận xét ,thần xin cử trần trung tá.”Câu chuyện giúp 4. Củng cố - dặn dò chúng ta hiểu :người chính trực làm gì cũng - Hệ thống bài học theo lẽ phải ,luôn đặt công việc ,đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN : TÍNH TỪ I:Muïc tiêu: +CKT-KN:Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chấtcủa sự vật ,hoạt động ,trạng thái.Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn. đặt được câu có dùng tính từ. II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 1: Gạch chân tính từ trong 2HS đọc đoạn văn-lớp suy nghĩ làm bài vào vở đoạn văn sau: Lúc ấy tôi đang đi trên phố.Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và ụgiàn gia nước mắt.Đôi môi tái nhợt áo quần tả tơi thảm hại … chao ôi cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp,bẩn thỉu. Bài 2:Hãy viết 4 câu có dùng tính -Cô giáo em rất dịu dàng. từ,nói về người ,về 1sự vật quen - Bạn nam vừa học giỏi vừa chăm ngoan . -Chú mèo nhà em bắt chuột rất giỏi. thuộc vói em . -Cây cau cao vút . 3) Cũng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài Tiết1 :. Thứ 5 ngày 8 tháng 11 năm 2012 KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I.Muïc tieâu:CKT-KN: HS nêu được vai trò của nước trong đời sống ,sản xuất và sinh hoạt : + Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật ,nước giúp thải các chất thừa ,chất độc hại +Nước được sử dụng trong đời sống .hằng ngày ,trong sản xuất nông nghiệp,công nghiệp . -II.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh Hỏi:- Vai trò của nước đối với sự sống - Nước có vai rất đặc biệt đối với sự sống cuûa sinh vaät noùi chung nhö theá naøo của con người thực vật , động vật . Nước chiếm phần lớn trọng lượng của cơ thể sinh - Con người còn sử dụng nước vào vật . Nhận phiếu , cặp đôi hoàn thiện vieäc gì khaùc Nước trong Nước trong Nước trong sinh hoạt saûn xuaát saûn xuaát coâng noâng nghieäp nghieäp Uoáng , naáu Troàng luùa Quay tô , côm , tưới rau , chạy máy canh trồng cây bơm nước , ;taém,lau non , tưới chạy ôtô , nhaø giặt hoa , ươm làm đá , quaàn aùo, ñi caây, . . . chế biến đồ bôi , ñi veä hoäp baùnh sinh ; taém keïo , taïo cho suùc ra ñieän , . . . vật , rửa xe . . . Tiết 2:. TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I) Môc tiªu: -CKT,KN:Biết cách nhân với số có hai chữ số. -Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II )Các hoạt động dạy - học :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo viên. Học sinh. Baøi 2/69 : - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức: 45 x a với những giá trị nào của a? Hỏi: Muốn tính giá trị của biểu thức45 x a với a = 13 ta laøm theá naøo -GV yeâu caàu HS laøm baøi . Nhaän xeùt ghi ñieåm. - Tính giá trị biểu thức 45 x a Với a = 13 , 26 , 39 -Thay chữ a = 13 vào biểu thức vaø tính Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1 170 Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1 755. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ(TT). TiÕt 3:. I.Mục tiêu : -CKT-KN:Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất.(ND ghi nhớ)). -Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất(BT1mục III). Bước đầu tìm được một số từ ngữbiểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2 ,3 Mục III). II. Các hoạt động dạy- học:. Giáo viên. Học sinh - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tiếp Bài 3/124:GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập nối nhau đọc câu mình đặt. Ví dụ: *Môi em bé đỏ như son. *Ngoïn tre cao vuùt. *Em rất vui sướng được cô giáo khen. TiẾT4 KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T3) I.Muïc tieâu:CKT-KN: -Bieát caùch khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.. -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau .Đường khâu có thể bị dúm.Hs khéo tay đường khâu ít bị dúm. -Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.Có ý thức thực hiện an toàn lao động II. Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo viên Thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. GV nhận xét, tuyên dương Buổi chiều Tiết 1: Tiết 2:. Học sinh - HS yếu nhắc lại các thao tác kĩ thuậtlớp nhận xét. - HS khâu thi giữa các tổ. - HS trình bày sản phẩm. - Chọn sản phẩm đẹp,.. ÂM NHẠC TOÁN LUYEÄN TAÄP. I.Muïc tieâu : -Thực hiện được nhân số có 2 chữ số -Vận dụng vào giải bài toán có phép nhân số có hai chữ số - Học sinh yêu thích môn toán,biết ứng dụng vào đời soáng. II.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên 2. Luyeän taäp: Baøi 1/69: -GV : Gọi HS neâu yeâu caàu bài tập , sau đó cho HS tự laøm baøi -GV chữa bài , khi chữa bài yeâu caàu 3 HS vừa lên bảng lần lượt neâu roõ caùch tính cuûa mình GV nhaän xeùt vaø ghi ñieåm Bài 3/70 : GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS tự làm GV nhaän xeùt vaø ghi ñieåm. Hoạt động của học sinh -Thực hiện yêu cầu -3 HS leân baûng laøm baøi , lớp làm vào VBT 17 428 2 057 x 86 x 39 x 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47331 Baøi giaûi: Đổi 24 giờ = 1440 phút Số lần đập của tim người đó trong 24giờ là: 1440 x 75 = 108 000 (laàn).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đáp số: 108 000 lần Tiết 3 :. ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I/Mục tiêu: -CKT-KN:Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên, đây là đồng băng lớn thứ 2 nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ ): sông Hồng, sông Thái Bình. - Học sinh khá, giỏi dựa vào ảnh trong sách SGK mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. - Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. II. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Quan sát bản đồ em thấy sông Hồng bắt nguồn từ đâu? - Tại sao sông lại có tên là sông Hồng?. Tieát 4. Học sinh - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc. Sông có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy sông có tên là sông Hồng.. TẬP LÀM VĂN KEÅ CHUYEÄN ( Kieåm tra vieát ). I.Muïc tieâu : -Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài có nhân vật sự việc cốt truyện mở bài ,diễn biễn kết thúc -Diễn đạt thành câu ,trình bày sạch sẽ ,độ dài của bài khoảng 120 chữ - Lời kể tự nhiện chân thật , dùng từ hay giàu trí tưởng tượng . II. Đồ dùng dạy học : Bảng phu viết sẵn đề bài, dàn ý vắn tắt. III. Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên I.Kieåm tra baøi cuõ : Kieåm tra giaáy , buùt cuûa hoïc sinh II.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Noäi dung : GV treo baûng phuï ghi saün 3 đề bài và dàn ý vắn tắt Gv nhaéc laïi yeâu caàu cuûa đề bài. Hoạt động của học sinh Để giấy bút trên bàn. -3 em đọc nối tiếp đề bài. - 1 HS neâu noäi dung chính từng phần trong bài văn kể chuyeän: +Phần mở đầu:Giới thiệu caâu chuyeän seõ keå theo kieåu trực tiếp hoặc gián tiếp. + Phaàn dieãn bieán: Keå theo Cho HS laøm baøi đúng cốt truyện từng sự GV thu baøi vieäc noái tieáp nhau. 4. Cuûng coá daën doø : + Phaàn keát thuùc:Neâu leân Nhaän xeùt tieát kieåm tra keát cuïc caâu chuyeän, coù theå Dặn HS về nhà ôn lại kềm theo lời nhận xét,đánh vaên keå chuyeän giá của người kể. - Làm bài vào giấy(vở tập laøm vaên).. Tiết 5:. TẬP LÀM VĂN OÂN : KEÁT BAØI TRONG BAØI VAÊN KEÅ. CHUYEÄN I.Muïc tieâu : KT -KN : SGV tr 252 - HS biết sử dụng vốn từ trong sáng và phù hợp với yeâu caàu. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học . II.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kieåm tra baøi cuõ : - GV yêu cầu 1 HS nhắc - Mở bài trực tiếp : Kể ngay lại kiến thức cũ cần ghi vào câu chuyện nhớ trong tiết TLV trước - Mở bài gián tiếp : nói 2.Bài mới: chuyện khác để dẫn vào.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a.Giới thiệu bài : caâu chuyeän ñònh keå b.Ôn taäp: Yêu cầu HS đọc thầm HS đọc thầm phần ghi nhớ phần ghi nhớ - 3-4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK Bài 1:GV gọi HS đọc yêu -Từng cặp HS trao đổi, trả lời caàu baøi caâu hoûi - Đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời - GV dán 2 tờ phiếu lên - Lời giải đúng: bảng, mời đại diện 2 a) Kết bài không mở rộng. nhóm chỉ phiếu trả lời b) , c), d), e) Kết bài mở - GV nhaän xeùt roäng. Bài 2/123 :GV gọi HS đọc yeâu caàu baøi - HS đọc yêu cầu của bài taäp - Cả lớp mở SGK, tìm kết bài các truyện Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của Anđrây-ca, Một người chính trực: Tô Hiến Thaønh taâu: “Neáu Thaùi haäu hỏi ...thần xin cử Trần Trung Tá. (Kết bài không mở rộng) - GV nhaän xeùt Nỗi dằn vặt của An-đrâyBài 3:GV gọi HS đọc yêu ca: Nhưng An-đrây-ca không caàu baøi nghó nhö vaäy. ... thì oâng coøn GV nhắc HS lưu ý: cần sống thêm được ít năm nữa!” viết kết bài theo lối mở (Kết bài không mở rộng) rộng sao cho đoạn văn - HS đọc yêu cầu của bài tiếp nối liền mạch với - HS lựa chọn viết kết bài đoạn trên theo lối mở rộng cho một trong hai truyeän treân, laøm vaøo vở - HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp Truyện Một người chính trực (thêm đoạn sau): Câu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chuyeän giuùp chuùng ta hieåu: GV nhaän xeùt ghi ñieåm người chính trực làm việc gì 4.Cuûng coá – Daën doø : cuõng theo leõ phaûi, luoân ñaët - Gọi HS nhắc lại phần việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng. ghi nhớ trong SGK. Truyeän Noãi daèn vaët cuûa GV nhaän xeùt tieát hoïc An-ñraây-ca (thêm đoạn sau): An-đrây-ca tự dằn vặt, tự cho mình có loãi vì em raát yeâu thöông oâng. Em đã trung thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thaân. - 2 HS đọc Thứ sáu có giáo viên dạy thay.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×