Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế Vĩ mô Bài giảng 2
Niên khoá 2005-2006
Thai Van Can 1
Kinh tế học vĩ mô: Nguyên tắc và lý luận
Phần 2:
Trình bày cách điệu hóa nền kinh tế
I
-
KHU
VỰC
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
A. SẢN
LƯỢNG
VÀ
CUNG
Yếu tố đầu vào cho trước: Lượng vốn K và lao động L, công nghệ sản xuất hiện hành
quyết định sản lượng cung Ys. Mối quan hệ giữa đầu vào và sản lượng được thể hiện
trong hàm sản xuất sau:
(I.1) Ys = F (
+
K ,
+
L )
K và L thay đổi trong dài hạn nhưng trong ngắn hạn chúng có thể được xem là cố định,
K
,
L
. Đây là các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất để tạo ra mức sản lượng tự
nhiên
Ys
(I.2)
Ys
= F(
K
,
L
)
Do sự khác biệt giữa giá thực tế P và giá kỳ vọng Pe, sản lượng có thể lệch khỏi mức tự
nhiên và Ys được thể hiện như sau:
(I.3) Ys =
Ys
+ α (P- Pe)
α là hệ số điều chỉnh có giá trị >0
B. Cầu sản lượng
Sản lượng dùng để thỏa mãn cầu Yd và tiêu dùng sau cùng Cd, đầu tư Id, chi tiêu của
chính phủ Gd và xuất khẩu X
(I.4) Yd = Cd + Id + Gd + X (
d: domestic – trong nước
)
Nền kinh tế cũng nhập khẩu (M) hàng hóa và các dịch vụ không phải yếu tố sản xuất để
tăng cung và thỏa mãn cầu
(I.5) M = Cf + If + Gf (
f: foreign – nước ngoài
)
Đưa (5) vào (4):
(I.6) Yd+ M = Cd + Id + Gd + X + Cf + If + Gf
C = Cd + Cf
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế Vĩ mô Bài giảng 2
Niên khoá 2005-2006
Thai Van Can 2
I = Id + If
G = Gd + Gf
(I.7) Yd = C +
I
+
G
+
X-
M
C. Điều kiện cân bằng
Ys= Yd = Y
(s: supply – cung; d: demand -- cầu)
(I.8) Y=
C
+
I
+
G
+
X-
M
cho X-M= NX
(I.9) Y= C + I + G
+
NX
Y = Tổng sản phẩm quốc dân, GDP
C = Tiêu dùng cuối cùng là một hàm số phụ thuộc vào thu nhập khả dụng YD
I = Đầu tư gộp, gồm thay đổi trữ lượng = đầu tư ròng + khấu hao
G = Chi tiêu của chính phủ
X = Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ không phải yếu tố sản xuất (không phải K và L)
M = Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ không phải yếu tố sản xuất (không phải K và L)
(I.10) C = C(
+
Y
D)
Trong đó YD là thu nhập khả dụng
(I.11) YD = Y-T
(T: tax -- thuế)
Với T = Thu ngân sách của chính phủ
trừ
cho chuyển giao của chính phủ cho khu vực
ngoài quốc doanh nội địa. Vậy T thể hiện các dòng thuế ròng trả cho chính phủ.
(I.12) I = I (
−
r
)
r: Lãi suất thực
Ghi chú:
Các mối quan hệ giữa chỉ tiêu tổng thu nhập, tổng cầu và tài khoản vãng lai bên ngoài
Y=
C
+
I
+
G
+
X-
M
Tổng thu nhập quốc gia GNI: Y + Thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất (FSn)
GNI =GNP = Y + FSn= C
+
I
+
G
+
X-
M
+FS
N
Tổng thu nhập quốc gia khả dụng: GNDI = GNI + viện trợ GRT
GNDI = GNI + GRT = Y+ FSn + GRT = C
+
I
+
G
+
X-
M+
FS
N
+
GRT
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế Vĩ mô Bài giảng 2
Niên khoá 2005-2006
Thai Van Can 3
GNDI
–
C
–
G
=
I
+
X
–
M
+
FSn
+
GRT
Do GNDI –C - G = S
và X – M + FSn + GRT = CA
S - I = X
-
M
+
FSn +
GRT
=
CA
II. Khu vực ngân sách
Cân đối ngân sách (Fiscal Balance)
(II.1) FB = T - G
T = thu ngân sách của chính phủ, phần lớn là thuế
G = chi tiêu của chính phủ
If T>G => FB= Thặng dư
If T<G => FB= Thâm hụt (DEF)
Trường hợp thông thường
(II.2) DEF= T-G < 0
với
(II.2.1) G = Go
(cho trước)
(II.2.2) T = tY
(t: thuế suất biên)
Thâm hụt có thể được tài trợ bằng hai nguồn: nội địa và nước ngoài
DEF= Tài trợ từ ngân hàng trong nước (= thay đổi tín dụng ròng cấp cho chính phủ) +
vay trong nước + viện trợ của nước ngoài + chính phủ vay nợ nước ngoài
(II.2.3) DEF =
∆
NDCg + BRWg + GRTg + Dg
với
∆
NDCg = NDC
gt
- NDC
g(t – 1)
hay
(II.2.4)
∆
NDCg = DEF - (BRWg + GRTg + Dg)
Ghi chú
Chú ý dấu qui ước trong hầu hết các bảng biểu về ngân sách: FB + tài trợ = 0, nếu FB =
DEF
Î DEF + Tài trợ =0 ÎDEF = - Tài trợ.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế Vĩ mô Bài giảng 2
Niên khoá 2005-2006
Thai Van Can 4
Có nghĩa là việc tài trợ thâm hụt ngân sách được thể hiện bằng dấu ngược với thâm
hụt.
III. Khu vực tiền tệ
Khu vực tiền tệ nhìn chung được đại diện bởi khu vực ngân hàng bao gồm ngân hàng
trung ương và các ngân hàng thương mại. Bảng cân đối tài sản của ngân hàng trung
ương, cân đối tài sản tổng hợp của các ngân hàng thương mại, và có thể xem tổng hợp hai
bảng cân đối này thành các cuộc khảo sát tiền tệ trong
Thống kê Tài chính Quốc tế
(IFS)
do IMF xuất bản.
Bảng cân đối khảo sát tiền tệ nhìn chung được thể hiện như sau:
(III.1) MOQ = NFA + NDCg + DCp + OIN
Tiền (theo nghĩa) rộng = Tài sản có, ngoại tệ ròng + tín dụng nội địa ròng cho chính phủ
+ tín dụng nội địa cho khu vực tư nhân + các khoản mục ròng khác
(Broad Money = Net Foreign Assets + Net Domestic Credit To The Government +
Domestic Credit To The Private Sector + Other Items Net)
MOQ = tiền rộng = tiền + gần như tiền (Quasi Money)
NFA = Tài sản có, ngoại tệ ròng = FA trừ FL
(Foreign asset – foreign liability)
(Tài sản có, ngoại tệ gộp - Tài sản nợ, ngoại tệ gộp)
NFA = NFAcb + NFA cob
(cb: ngân hàng trung ương; cob: ngân hàng thương mại, còn gọi là dmb: ngân hàng
nhận tiền gửi)
NFAcb= NFA của ngân hàng trung ương
NFA cob =NFA của ngân hàng thương mại
NDCg = Tín dụng trong nước ròng cho chính phủ
DCp = Tín dụng trong nước cho khu vực tư nhân
OIN = Các khoản mục ròng khác = các tài sản còn lại trừ cho nợ còn lại khác
Đẳng thức trên thể hiện lượng tiền rộng ở đó cung tiền bằng với cầu tiền
Cung tiền
(III.2) (MOQ/P)s= m(MB/P)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế Vĩ mô Bài giảng 2
Niên khoá 2005-2006
Thai Van Can 5
Với:
m = số nhân tiền tệ
MB = cơ sở tiền gồm tiền đang lưu hành (CC) và dự trữ bắt buộc (RR) của ngân hàng
thương mại gởi tại ngân hàng trung ương.
MB = CY + Rdd + Rtd; về phía nợ
(
Rdd
: dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn;
Rtd
: dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi
có kỳ hạn)
MB= NFAcb +NDCg.cb + DCcob
NDCg.cb = tín dụng ròng cho chính phủ từ ngân hàng trung ương
DCcob = tín dụng cho NHTM từ NHTW
Có thể giả định cung tiền được cho trước trong lúc này:
(III.3) (MOQ/P)s =(MOQ/P)
0
Cầu tiền
(III.4) (MOQ/P)d = L(
−
i
+
Y
)
Điều kiện cân bằng tại một thời điểm:
(III.5) (MOQ/P)s = (MOQ/P)d = MOQ/P
Từ
(III.3)
MOQ/P = (MOQ/P)
0
Do tại một thời điểm cho trước, lượng cầu tiền và lượng cung tiền cân đối thực có P như
nhau, cán cân tiền thực cân bằng được cho bởi đẳng thức trên.
Còn có một định nghĩa liên quan:
(III. 6) MOQ x v = P x Y
v = tốc độ xoay của tiền = PY/MOQ
P = mức giá chung trong nền kinh tế
Y = GDP hay các số đo khác của thu nhập
hay
P = (MOQ/Y) x v