Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định phục vụ hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------

PHÙNG ANH TÚ

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH
NAM ĐỊNH PHỤC VỤ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU
SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------

PHÙNG ANH TÚ

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH
NAM ĐỊNH PHỤC VỤ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU
SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đắc Nhẫn
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG

Giáo viên hƣớng dẫn


Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học

TS. Nguyễn Đắc Nhẫn

PGS.TS. Phạm Quang Tuấn

HÀ NỘI - 2020


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................4
1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI .................................................................................7
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................9
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ................................................................................9
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................10
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................10
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU ĐỂ THỰC HIỆN LUẬN VĂN .............................................11
CHƢƠNG 1 ..............................................................................................................12
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................12
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................12
1.1.1. Khái niệm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất............................................12
1.1.2. Đặc điểm quy hoạch sử dụng đất .............................................................12
1.1.3. Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ............................15
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...........................................17
1.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở
VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI ............................................23
1.3.1. Thực trạng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam hiện nay ..23

1.3.2. Những điểm bất cập trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay....26
1.3.3. Tình hình hiện kế hoạch sử dụng đất của một số nƣớc trên thế giới .......27
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .........................................................28
CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................30
ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH
TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2018 .............................................................................30
2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ........................30
2.1.1. Vị trí địa lý ...............................................................................................30
2.1.2. Địa hình địa mạo ......................................................................................31
2.1.3. Khí hậu thời tiết ........................................................................................31
2.1.4. Thủy văn, nguồn nƣớc ..............................................................................33
2.1.5. Phân tích yếu tố mơi trƣờng và biến đổi khí hậu tác động đến việc sử
dụng đất ..............................................................................................................34
2.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ......................................................36

1


2.1.7. Phân tích thực trạng phát triển kinh tế xã hội ..........................................37
2.1.8. Dân số lao động và việc làm ....................................................................38
2.1.9. Đánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế xã hội .............................39
2.1.10. Cơ hội và thách thức của huyện trong thời gian tới ...............................42
2.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ..............................................44
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .............................................................................44
2.2.2. Biến động sử dụng đất ..............................................................................49
2.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ QUY HOẠCH 2011 – 2020 HUYỆN HẢI
HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2018 .................................52
2.3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất của huyện Hải Hậu,

tỉnh Nam Định 5 năm kỳ đầu 2011 - 2015 .........................................................52
2.3.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất của huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................59
CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................77
ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN.................................................................77
3.1. ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN .................................................................77
3.1.1. Xây dựng chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp cấp huyện ...........................77
3.1.2. Xây dựng chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp cấp huyện .....................79
3.1.3. Xây dựng chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo khu chức năng ................83
3.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA
PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN .................................85
3.2.1. Giải pháp chính sách ................................................................................85
3.2.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tƣ......................................................87
3.2.3. Giải pháp về khoa học - công nghệ ..........................................................88
3.2.4. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trƣờng .................................89
3.2.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện .................................................................90
3.2.6. Giải pháp thực hiện cho một số loại đất ...................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................93
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................93
2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................97

2


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT


Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

1

BC-CP

Báo cáo – Chính phủ

2

BĐKH

Biến đổi khí hậu

3

CT-HU

Chỉ thị - Huyện uỷ

4

CT-TTg

Chỉ thị - Thủ tƣớng

5


HĐND

Hội đồng nhân dân

6

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

7

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

8

NĐ-CP

Nghị định – Chính Phủ

9



Quyết định

`10


QH

Quốc hội

11

TT - BTNMT

Thông tƣ Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

12

UBND

Uỷ ban nhân dân

13

XNM

Xâm nhập mặn

3


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện .................................................21
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 huyện Hải Hậu ...................................44

Bảng 2.2: Biến động sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2018 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam
Định ...........................................................................................................................49
Bảng 2.3: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015
huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.................................................................................52
Bảng 2.4: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định ...........................................................................................................60
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định ...........................................................................................................63
Bảng 2.6: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định ...........................................................................................................67
Bảng 3.1: Đề xuất chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện ....................................................................................................77
Bảng 3.2: Đề xuất chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện ...............................................................................................79
Bảng 3.3: Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện .....................................................................................................82
Bảng 3.4: Đề xuất chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện ................................................................................................84

4


Để nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngồi sự nỗ lực của bản thân,
em cịn nhận đƣợc sự giúp đỡ từ các cá nhân, tổ chức từ trong và ngoài trƣờng.
Vậy qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thể thầy cơ giáo trong
Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên, đặc biệt là các thầy cô thuộc Bộ môn Quản lý đất
đai – Khoa Địa lý đã dạy dỗ, dìu dắt em trong suốt thời gian em học tại trƣờng.
Em xin cảm ơn các anh chị thuộc Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng huyện Hải
Hậu, tỉnh Nam Định đã tƣ vấn giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá
trình nghiên cứu thu thập số liệu và khảo sát thực tế tại địa phƣơng.

Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, chăm sóc, động viên em trong q
trình học tập, tích lũy kiến thức.
Với tấm lịng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ
môn Quản lý đất đai – Khoa Địa lý đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu
trong thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới thầy giáo T.S Nguyễn Đắc Nhẫn, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình, chỉ
bảo em trong quá trình nghiên cứu đề tài của mình.
Trong thời gian thực tập em đã cố gắng để hoàn thành báo cáo của mình, tuy
nhiên khó tránh khỏi thiếu xót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự nhận xét, bổ sung
quý báu của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020
Học viên thực hiện

Phùng Anh Tú

5


Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chƣa
đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong đề tài đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về nguồn gốc, số liệu thông tin đƣợc sử dụng
trong đề tài này.

Học viên thực hiện

Phùng Anh Tú

6



1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI
Hải Hậu là huyện đồng bằng ven biển nằm ở phía đơng nam của thành phố Nam
Định. Huyện là một trong những vựa lúa lớn của tỉnh cũng nhƣ của đồng bằng sông
Hồng, kinh tế của Hải Hậu trở thành mũi nhọn của nền kinh tế tỉnh Nam Định. Chính
vì thế huyện đã có những chính sách phát triển phù hợp và đổi mới để đáp ứng đƣợc
yêu cầu đặt ra hiện nay.
Trong thời kỳ đổi mới, cùng với sự chuyển biến mạnh mẽ nền kinh tế theo
hƣớng cơng nghiệp hố - hiện đại hố, phát triển nơng nghiệp nơng thơn theo chƣơng
trình nơng thơn mới; nhu cầu về đất cho các ngành, lĩnh vực sản xuất ngày càng gia
tăng và đặt ra nhiều vấn đề phức tạp, gây áp lực lớn lên nguồn tài ngun đất. Chính
vì vậy, lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là một vấn đề hết sức cần thiết và giữ
một vai trị đặc biệt quan trọng khơng chỉ trƣớc mắt mà cả lâu dài, nó giúp cho các
cấp, các ngành sắp xếp, bố trí sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai,
tránh đƣợc sự chồng chéo gây lãng phí, huỷ hoại mơi trƣờng đất, tránh đƣợc sự phá
vỡ môi trƣờng sinh thái hoặc kìm hãm quá trình phát triển kinh tế của địa phƣơng.
Đồng thời quy hoạch sử dụng đất cịn là cơng cụ để quản lý và phát triển bền vững.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện là cấp cuối cùng của hệ thống quy
hoạch sử dụng đất nƣớc ta, đƣợc xây dựng nhằm cụ thể hoá các chỉ tiêu của quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp trên và thể hiện nhu cầu sử dụng đất của cấp xã.
Luật Đất đai 2013 quy định: “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh
vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trƣờng và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở
tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng
kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định” (Khoản
2 Điều 3). Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung
quản lý Nhà nƣớc về đất đai và đƣợc cụ thể hoá tại Chƣơng IV Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đât - Luật Đất đai 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Thông tƣ số


7


29/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
Quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho trƣớc
mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, phƣơng hƣớng, nhiệm
vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng, mỗi địa phƣơng quy hoạch
sử dụng đất nhằm định hƣớng cho các ngành các cấp trên địa bàn lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết của mình, tạo cơ sở pháp lý để bố trí sử dụng đất đai hợp
lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan mơi trƣờng, hạn chế việc sử dụng đất chồng chéo,
lãng phí, bất hợp lý, kém hiệu quả. Đặc biệt trong giai đoạn thực hiện cơng nghiệp
hố và hiện đại hố đất nƣớc, việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai là yêu
cầu cấp thiết đối với mọi cấp hành chính.
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là sự cụ thể hoá của quy hoạch cấp trên trực
thuộc, là phân bổ hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất nhằm tạo ra điều kiện cần thiết để
các tổ chức sử dụng đất có hiệu quả cao. Quy hoạch sử dụng đất có nhiệm vụ bố trí
sắp xếp lại nền sản xuất nơng nghiệp, các cơng trình xây dựng cơ bản, các khu dân
cƣ, các cơng trình văn hố phúc lợi cơng cộng một cách hợp lý hiệu quả hơn. Quy
hoạch sử dụng đất là cơ sở để Nhà nƣớc, các tổ chức kinh tế, các nhà đầu tƣ trong
và ngoài nƣớc đầu tƣ thực hiện các cơng trình, dự án phát triển phát triển kinh tế xã hội. Điều này sẽ dẫn đến việc các loại đất trên địa bàn chuyển dịch mạnh mẽ, đáp
ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực. Các quy định về quy hoạch sử
dụng đất ln ln đƣợc nghiên cứu, hồn thiện cùng với sự hoàn thiện và phát
triển của Luật Đất đai và đã đạt đƣợc kết quả nhất định nhằm đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, nội dung các quy định về quy hoạch sử dụng đất
vần cịn những tồn tại, bất cập, chƣa hồn tồn phù hợp với thực tiễn, trong đó có
các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện. Do vậy, đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu
quy hoạch sử dụng đất, trên cơ sở đó phục vụ hồn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng
đất cấp huyện là một yêu cầu cấp thiết nhằm nâng cao chất lƣợng và tính khả thi của

phƣơng án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Xuất phát từ mục đích, ý nghĩa đó, tơi
thực hiện đề tài: "Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trên

8


địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định phục vụ hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử
dụng đất cấp huyện”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn
huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011 - 2018;
- Đánh giá tính phù hợp của hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử
dụng đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011 - 2018;
- Bƣớc đầu hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của Quy hoạch sử dụng đất;
- Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo Luật Đất đai 2013;
- Thu thập, tài liệu số liệu về quy hoạch sử dụng đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam
Định qua kỳ quy hoạch 2011 - 2020;
- Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ năm 2011 đến năm 2018;
- Nghiên cứu đề xuất hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của phƣơng án quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện.

9



4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định;
- Phạm vi thời gian: Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Hải
Hậu, tỉnh Nam Định từ năm 2011 đến năm 2018.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp kế thừa là phƣơng pháp thừa hƣởng những tài liệu, dữ liệu đã
có về vấn đề nghiên cứu, dựa trên những thông tin sẵn có để xây dựng và phát triển
cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
- Phƣơng pháp điều tra thu thập tài liệu số liệu: Sử dụng để thu thập thông tin
tƣ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện
Hải Hậu, tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2011 – 2018;
- Phƣơng pháp thống kê: Sử dụng để thống kê các số liệu về chỉ tiêu sử dụng
đất, phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015
và kế hoạch sử dụng đất từng năm 2016, 2017, 2018 của huyện Hải Hậu phục vụ
cho mục đích nghiên cứu;
- Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích: Tổng hợp các nguồn tài liệu thu thập
đƣợc từ các văn bản pháp luật, báo cáo, kế hoạch sử dụng đất từng năm của huyện
từ đó phân tích thực trạng, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất huyện Hải Hậu. tỉnh Nam Định;
- Phƣơng pháp so sánh các số liệu điều tra có sử dụng phần mềm Excel: Trên
cơ sở các số liệu điều tra về quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm đối
với từng loại đất (đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chƣa sử dụng), đánh giá
việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất theo % so sánh kế hoạch với hiện trạng năm
trước so với so sánh thực hiện được với hiện trạng năm tương ứng kế hoạch được
duyệt, có phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch. Tìm hiểu nguyên nhân lý
giải cho kết quả thực hiện. Đó cũng là cơ sở cho việc đƣa ra các giải pháp cụ thể để
thực hiện kế hoạch sử dụng đất và đề xuất hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất
trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trong thời gian tới.

10



6. CƠ SỞ TÀI LIỆU ĐỂ THỰC HIỆN LUẬN VĂN
- Luật đất đai 2013 và các văn bản pháp lý dƣới luật về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013;
- Thông tƣ số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Các báo cáo của cấp huyện có liên quan đến vấn đề nghiên cứu;
- Các báo cáo phòng tài nguyên huyện Hải Hậu, sở tài nguyên tỉnh Nam Định
về kế hoạch sử dụng đất hàng năm, tiến độ thực hiện quy hoạch của huyện thực hiện
Đề án;
- Các giáo trình cơ sở địa chính, hồ sơ địa chính, hệ thống chính sách pháp luật
đất đai,…
- Tài liệu chuyên ngành của các chuyên gia về quy hoạch sử dụng đất;
- Thu thập thông tin từ việc điều tra thực tế tại địa phƣơng.

11


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái niệm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 Luật đất đai 2013:
+ Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không
gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo
vệ mơi trƣờng và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị

hành chính trong một khoảng thời gian xác định.
+ Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời
gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
- Nhƣ vậy, tổ chức sử dụng đất đai đầy đủ có nghĩa là các loại đất đều đƣợc
đƣa vào sử dụng theo các mục đích nhất định; sử dụng hợp lý đất đai tức là các
thuộc tính tự nhiên, vị trí, diện tích đất đai đƣợc sử dụng phù hợp với yêu cầu và
mục đích sử dụng; sử dụng đất đai khoa học là việc áp dụng những thành tựu khoa
học công nghệ trong quá trình sử dụng đất; hiệu quả sử dụng đất đai đƣợc thể hiện ở
hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng.
- Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tƣợng kinh tế - xã hội cho nên phải
đảm bảo tính kinh tế, tính kỹ thuật và tính pháp chế của Nhà nƣớc. Tính kinh tế thể
hiện ở hiệu quả của việc sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật thể hiện ở các công tác
chuyên môn kỹ thuật nhƣ điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số
liệu,... Tính pháp lý nghĩa là việc sử dụng và quản lý đất đai phải tuân theo các quy
định pháp luật của Nhà nƣớc.
1.1.2. Đặc điểm quy hoạch sử dụng đất
Tính lịch sử – xã hội
- Qua mỗi giai đoạn lịch sử lại có các chế độ cai trị khác nhau, lịch sử phát
triển của mỗi loại giai đoạn khác nhau. Chính vì thế, ta có thể nói rằng lịch sử phát

12


triển xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất đai. Trong quy
hoạch sử dụng đất đai, luôn nẩy sinh mối quan hệ giữa ngƣời với đất đai. Các công
việc của con ngƣời nhƣ điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế…đều liên quan chặt
chẽ với đất đai, nhằm đƣa đất đai vào sử dụng sao cho đầy đủ, hợp lý và hiệu quả
cao nhất. Quy hoạch đất đai thể hiện động thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực
lƣợng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất,vì vậy nó ln là
một bộ phận của phƣơng thức sản xuất xã hội.

- Ở nƣớc ta, quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ nhu cầu sử dụng đất và quyền
lợi của tồn xã hội. Bởi vì vậy theo Luật đất đai thì đất đai nƣớc ta thuộc sở hữu
tồn dân do nhà nƣớc thống nhất quản lý và nhà nƣớc giao đất cho các hộ gia đình
và tổ chức sử dụng. Điều đó góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở nông
thôn, tạo điều kiện cho ngƣời dân làm chủ mảnh đất, tự tin trong sản xuất và đầu tƣ,
giúp cho việc bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền
kinh tế thị trƣờng, quy hoạch sử dụng đất đai góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội
tại của từng lợi ích kinh tế xã hội và mơi trƣờng nảy sinh trong quá trình sử dụng
đất, cũng nhƣ mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau.
Tính tổng hợp
- Đất đai có vai trị quan trọng đối với đời sống của con ngƣời và các hoạt
động xã hội. Cho nên quy hoạch sử dụng đất mang tính tổng hợp rất cao, đề cập đến
nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế, xã hội nhƣ: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội
dân số và đất đai, sản suất công nông nghiệp, môi trƣờng sinh thái… Quy hoạch sử
dụng đất đai thƣờng động chạm đến việc sử dụng đất của sáu loại đất chính: Đất
nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cƣ nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng
và đất chƣa sử dụng, cũng nhƣ ảnh hƣởng đến toàn nhu cầu sử dụng đất đai của
toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Quy hoạch sử dụng đất lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng
dất, nó phân bố, bố trí và điều chỉnh các nhu cầu đất đai; điều hoà các mâu thuẫn về
đất đai các ngành, lĩnh vực xác định và điều phối hƣơng thức, phƣơng hƣớng phân

13


bổ sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế -xã họi, bảo đảm cho nền kinh tế quốc
dân luôn phát triển bền vững phát triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định.
Tính dài hạn
- Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất đâi đƣợc thể hiện rất rõ trong
phƣơng hƣớng, kế hoạch sử dụng đất. Thƣờng thời gian của quy hoạch sử dụng đất

đai trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Căn cứ vào các dự báo xu thế biến
động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng nhƣ: sự thay đổi về nhân
khẩu học, tiến bộ kỹ thuật, đơ thị hố, cơng nghiệp hố hiện đại hố nơng nghiệp và
các lĩnh vực khác, từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề
ra các phƣơng hƣớng, chính sách và biện pháp có tính chiến lƣợc, tạo căn cứ khoa
học cho xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn.
Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ
- Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trƣớc
đƣợc các xu thế thay đổi phƣơng hƣớng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất.
Nó chỉ ra đƣợc tính đại thể, khơng dự kiến đƣợc các hình thức và nội dung cụ thể,
chi tiết của sự thay đổi. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất là quy hoạch mang tính
chiến lƣợc, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mơ, tính phƣơng huớng
và khái lƣợc về sử dụng đất của các ngành nhƣ: phƣơng hƣớng, mục tiêu và trọng
điểm chiến lƣợc của sƣ dụng đẩt đai trong vùng; cân đối tổng quát các nhu cầu sử
dụng đất của các ngành; điều chỉnh cơ cấu sử dụng và phân bố đất đai trong vùng;
phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai trong vùng; đề
xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt đƣợc mục tiêu của phƣơng hƣớng sử
dụng đất.
- Quy hoạch có tính dài hạn, nên khoảng thời gian dự báo tƣơng đối dài, mà
trong quá trình dự báo chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố kinh tế xã hội khó xác
định, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lƣợc hoá quy hoạch sẽ càng ổn định. Do đó,
quy hoạch thƣờng cóc giá trị trong thời gian, toạ nền tảng và định hƣớng cho các
ngành khác sử dụng đất đai, tạo nền tảng và định hƣớng cho các ngành khác sử
dụng đất đai theo phƣơng hƣớng đã vạch ra.

14


Tính chính sách
- Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách

xã hội. Mỗi đất nƣớc có các thể chế chính trịnh khác nhau, các phƣơng hƣớng hoạt
động kinh tế xã hội khác nhau, nên chính sách quy hoạch sử dụng đất đai cũng
khác. Khi xây dựng phƣơng án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên
quan đến đất đai của Đảng và Nhà nƣớc, đảm bảo cụ thể mặt bằng đất đai của các
mục tiêu phát triển kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kinh tế chính trị xã hội; tuân
thủ các chỉ tiêu, các quy định khống chế về dân số, đất đai và môi trƣờng sinh thái.
- Trong một số trƣờng hợp ta có thể hiểu quy hoạch là luật, quy hoạch sử dụng
đất đai để đề ra phƣơng hƣớng, kế hoạch bắt mọi ngƣời phải làm theo. Nó là chính
sách cứng, là cái khung cho mọi hoạt động diễn ra trong đó. Vì vậy, quy hoạch sử
dụng đất thể hiện tính chính sách rất cao. Nhƣng không phải thế mà quy hoạch sử
dụng đất là vĩnh viễn, khơng thay đổi.
Tính khả biến
- Với xu hƣớng đi lên của xã hội, mọi sự vật hiện tƣợng ln thay đổi. Vì vậy,
dƣới sự tác động của nhiều nhân tố khó định trƣớc, đốn truớc, theo nhiều phƣơng
diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ là một trong những giải pháp biến
đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển
kinh tế trong một thời lỳ nhất định. Càng ngày xã hội càng phát triển, khoa học kỹ
thuật phát triển mạnh, đời sống của con ngƣời đòi hỏi càng cao, các nhu cầu luôn
biến đổi, cùng với những thay đổi đó các chính sách của nhà nƣớc và tình hình kinh
tế cũng thay đổi theo. Do đó, các dự kiến quy hoạch là cần thiết. Điều này thể hiện
tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất đai luôn là quy hoạch động.
1.1.3. Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Theo quy định tại Chƣơng 4, Điều 40 Luật đất đai 2013, Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện;

15



c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện kỳ trƣớc;
đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã;
e) Định mức sử dụng đất;
g) Tiến bộ khoa học và cơng nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:
a) Định hƣớng sử dụng đất 10 năm;
b) Xác định diện tích các loại đất đã đƣợc phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;
c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị
hành chính cấp xã;
d) Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản này đến từng
đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất
trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b,
c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính
cấp xã;
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của các cấp;
d) Khả năng đầu tƣ, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trƣớc;

16



b) Xác định diện tích các loại đất đã đƣợc phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã
trong năm kế hoạch;
c) Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện cơng trình, dự án sử
dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cƣ nông
thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu
giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thƣơng mại, dịch vụ, sản xuất, kinh
doanh;
d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các
loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật
này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện;
g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
5. Đối với quận đã có quy hoạch đơ thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt thì khơng lập quy hoạch sử dụng đất nhưng phải lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm; trường hợp quy hoạch đô thị của quận khơng phù hợp với diện tích đã
được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì phải điều chỉnh quy hoạch
đô thị cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Luật Đất đai 2013
Ngày 29/11/2013, Quốc hội đã thơng qua Luật Đất đai năm 2013 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/07/2014. So với Luật Đất đai năm 2003, Luật Đất đai năm
2013 có 14 chƣơng với 212 điều, tăng 7 chƣơng và 66 điều, đã khắc phục, giải
quyết đƣợc những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai
năm 2003. Đây là đạo luật quan trọng, có tác động sâu rộng đến chính trị, kinh tế,
xã hội của đất nƣớc, thu hút đƣợc sự quan tâm rộng rãi của nhân dân. Nhìn lại tồn
bộ Luật Đất đai 2013, có thể thấy một số đổi mới quan trọng bao gồm:


17


Thứ nhất, Luật Đất đai sửa đổi đã quy định cụ thể hóa các quyền nghĩa vụ
của Nhà nƣớc đối với ngƣời sử dụng đất nhƣ: Quy định về những bảo đảm của Nhà
nƣớc đối với ngƣời sử dụng đất; trách nhiệm của Nhà nƣớc đối với đồng bào dân
tộc thiểu số, ngƣời trực tiếp sản xuất nông nghiệp; trách nhiệm của Nhà nƣớc trong
việc cung cấp thông tin đất đai cho ngƣời dân.
Thứ hai, Luật mở rộng thời hạn giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân
sản xuất nông nghiệp. Cụ thể, nâng thời hạn giao đất nơng nghiệp trong hạn mức
đối với hộ gia đình, cá nhân từ 20 năm lên 50 năm. Luật cũng mở rộng hạn mức
nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đáp ứng u cầu tích tụ đất
đai phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hiện đại phù hợp với đƣờng lối phát
triển nông nghiệp, nông thơn. Cho phép hộ gia đình, cá nhân tích tụ với diện tích
lớn hơn (khơng q 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp).
Thứ ba, Luật đất đai năm 2013 quy định rõ nguyên tắc định giá đất phải theo
mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá, theo thời hạn sử dụng đất. Bỏ
việc công bố bảng giá đất vào ngày 1/1 hàng năm. Bảng giá đất chỉ áp dụng đối với
một số trƣờng hợp thay cho việc áp dụng cho tất cả các mục đích nhƣ quy định hiện
hành. Bổ sung quy định về cơ quan xây dựng, cơ quan thẩm định giá đất, vị trí của
tƣ vấn giá đất trong việc xác định giá đất, thẩm định giá đất và việc thuê tƣ vấn để
xác định giá đất cụ thể.
Thứ tƣ, Luật thiết lập sự bình đẳng hơn trong việc tiếp cận đất đai giữa nhà
đầu tƣ trong và nƣớc ngoài; quy định cụ thể điều kiện đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho
thuê đất để thực hiện dự án đầu tƣ nhằm lựa chọn đƣợc nhà đầu tƣ có năng lực thực
hiện dự án. Đặc biệt, Luật đã bổ sung quy định về điều kiện đƣợc giao đất, cho thuê
đất để thực hiện các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất có rừng, dự án đầu tƣ tại
khu vực biên giới, ven biển và hải đảo.
Thứ năm, một trong những điểm mới quan trọng của Luật Đất đai 2013 là

quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất. Luật bổ sung quy định về các trƣờng hợp đăng ký lần đầu,
đăng ký biến động, đăng ký đất đai trên mạng; bổ sung quy định trƣờng hợp quyền

18


sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung
của nhiều ngƣời thì cấp mỗi ngƣời một giấy chứng nhận, hoặc cấp chung một sổ đỏ
và trao cho ngƣời đại diện. Luật cũng quy định những trƣờng hợp có thể cấp giấy
chứng nhận ngay cả khi khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
Thứ sáu, Luật quy định cụ thể và đầy đủ từ việc thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ
trợ tái định cƣ đảm bảo một cách công khai, minh bạch và quyền lợi của ngƣời có
đất thu hồi đồng thời khắc phục một cách có hiệu quả những trƣờng hợp thu hồi đất
mà không đƣa vào sử dụng, gây lãng phí, tạo nên các dƣ luận xấu trong xã hội. Đặc
biệt, Luật Đất đai năm 2013 cũng quy định chế tài mạnh để xử lý đối với trƣờng
hợp không đƣa đất đã đƣợc giao, cho thuê vào sử dụng hoặc chậm đƣa đất vào sử
dụng; quy định đầy đủ, rõ ràng về những trƣờng hợp thật cần thiết mà Nhà nƣớc
phải thu hồi; quy định giá đất bồi thƣờng không áp dụng theo bảng giá đất mà áp
dụng giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định
thu hồi đất.
Thứ bảy, điểm đặc biệt trong Luật đất đai sửa đổi, bổ sung lần này lã đã bổ
sung các quy định mới về hệ thống thông tin, hệ thống giám sát, theo dõi, đánh giá
một cách công khai, minh bạch và đảm bảo dân chủ trong điều kiện đất đai thuộc sở
hữu toàn dân. Luật đã dành một chƣơng để quy định về việc xây dựng hệ thống thông
tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai, đảm bảo quyền tiếp cận thông tin đất đai của mọi
ngƣời dân.
Thứ tám, Luật đất đai 2013 quy định hoàn chỉnh hơn các chính sách đất đai
đối với khu vực nơng nghiệp; hồn thiện hơn quy định về chế độ sử dụng đất đối
với sử dụng cho khu công nghiệp, khu công nghệ cao và khu kinh tế; bổ sung quy

định việc sử dụng đất để xây dựng cơng trình ngầm, đáp ứng yêu cầu đặt ra của thực
tiễn phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Thứ chín, Luật chỉ quy định về các vấn đề chung của thủ tục hành chính về
đất đai và giao Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục để đáp ứng yêu cầu cải
cách thủ tục hành chính và điều kiện ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong q trình
thực hiện.

19


Thứ mƣời, Luật Đất đai năm 2013 đã bổ sung những nội dung cơ bản trong
việc điều tra, đánh giá về tài nguyên đất đai, nhằm khắc phục bất cập hiện nay mà
Luật Đất đai năm 2003 chƣa có quy định cụ thể. Luật cũng bổ sung những quy định
quan trọng trong nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhằm khắc phục
khó khăn khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bổ sung và quy định rõ quyền và
nghĩa vụ sử dụng đất của ngƣời dân trong vùng quy hoạch đã đƣợc cơ quan Nhà
nƣớc có thẩm quyền phê duyệt, nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời
sử dụng đất.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều, khoản của Luật Đất đai năm 2013 quy định chi tiết một số điều, khoản
của Luật Đất đai về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ; giá đất; thu tiền sử dụng đất; thu
tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
đƣợc thực hiện theo các Nghị định khác của Chính phủ và có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/07/2014.
Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT
- Thông tƣ số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp quốc gia, cấp tỉnh (gồm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng), cấp huyện
(gồm huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng

đất quốc phòng, đất an ninh và có hiệu lực thi hành từ ngày 17/07/2014. Theo quy
định tại Phần 1, Điều 3 thông tƣ này, hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất, mã ký hiệu, loại
đất đƣợc phân bổ, đƣợc xác định, đƣợc xác định bổ sung trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện:

20


Bảng 1.1: Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện

STT

Chỉ tiêu
Chỉ tiêu Chỉ tiêu đƣợc
Mã đƣợc
đƣợc
xác
phân bổ xác định định bổ
sung

Chỉ tiêu sử dụng đất

I Loại đất
1 Đất nông nghiệp

NNP

x

0


x

LUA

x

0

x

LUC

x

0

x

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

x

0

x

1.3 Đất trồng cây lâu năm


CLN

x

0

x

1.4 Đất rừng phòng hộ

RPH

x

0

x

1.5 Đất rừng đặc dụng

RDD

x

0

x

1.6 Đất rừng sản xuất


RSX

x

0

x

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

x

0

x

1.8 Đất làm muối

LMU

x

0

x

1.9 Đất nông nghiệp khác


NKH

0

x

0

2 Đất phi nông nghiệp

PNN

x

0

0

2.1 Đất quốc phịng

CQP

x

0

0

2.2 Đất an ninh


CAN

x

0

0

2.3 Đất khu cơng nghiệp

SKK

x

0

0

2.4 Đất khu chế xuất

SKT

x

0

0

2.5 Đất cụm công nghiệp


SKN

x

0

0

2.6 Đất thƣơng mại, dịch vụ

TMD

x

0

x

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

x

0

X

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS


x

0

x

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
DHT
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

x

x

0

1.1 Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

2.9

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

x

0


0

2.11 Đất danh lam thắng cảnh

DDL

x

0

x

21


2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

x

0

x

2.13 Đất ở tại nông thôn

ONT

x


0

x

2.14 Đất ở tại đô thị

ODT

x

0

0

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

x

0

x

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
DTS
nghiệp

x


0

x

2.16

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

x

0

0

2.18 Đất cơ sở tôn giáo

TON

x

0

0

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà

NTD
tang lễ, nhà hỏa táng

x

0

x

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
SKX
gốm

0

x

0

2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0

x

0


2.22 Đất khu vui chơi, giải trí cơng cộng

DKV

0

x

0

2.23 Đất cơ sở tín ngƣỡng

TIN

0

x

0

2.24 Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối

SON

0

x

0


2.25 Đất có mặt nƣớc chuyên dùng

MNC

0

x

0

2.26 Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0

x

0

3 Đất chưa sử dụng

CSD

x

0

0


4 Đất khu công nghệ cao*

KCN

x

0

0

5 Đất khu kinh tế*

KKT

x

0

0

6 Đất đô thị*

KDT

x

0

0


KVL

0

x

0

Khu vực chuyên trồng cây công
KVN
nghiệp lâu năm

0

x

0

II Khu chức năng*
1 Khu vực chuyên trồng lúa nước
2

3 Khu vực rừng phòng hộ

KPH

0

x


0

4 Khu vực rừng đặc dụng

KDD

0

x

0

5 Khu vực rừng sản xuất

KSX

0

x

0

6 Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

KKN

0

x


0

7 Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

0

x

0

22


KDL

0

x

0

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông
KON
nghiệp nông thôn

0


x

0

8 Khu du lịch
9

Trong đó, x: đƣợc phân bổ, đƣợc xác định, đƣợc xác định bổ sung.
0: không đƣợc phân bổ, không đƣợc xác định, không đƣợc xác định bổ sung.
*: khơng tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
1.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở
VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI
1.3.1. Thực trạng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam hiện nay
Hiện nay, Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5
năm (2011-2015) cấp quốc gia đã đƣợc Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số
17/2011/QH13. Bộ TN&MT đã đôn đốc, tổng hợp báo cáo của các Bộ, ngành và địa
phƣơng và Bộ trƣởng đã ký thừa uỷ quyền Thủ tƣớng Chính phủ Báo cáo số
190/BC-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ gửi Quốc hội và Báo cáo số 193/BC- CP
ngày 06/6/2014 của Chính phủ trình Quốc hội về kết quả kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Nghị quyết số 17/2011/QH13 của Quốc hội. Cụ
thể nhƣ sau:
- Đối với cấp tỉnh: Bộ đã trình Chính phủ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) cho 63/63 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng.
- Đối với cấp huyện: có 352 đơn vị hành chính cấp huyện đƣợc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 49,93%); có 330
đơn vị hành chính cấp huyện đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
(chiếm 46,81%); còn lại 23 đơn vị hành chính cấp huyện chƣa triển khai lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 3,26%).
- Đối với cấp xã: có 6.516 đơn vị hành chính cấp xã đƣợc cấp có thẩm quyền

xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 58,41%); có 2.907 đơn vị hành
chính cấp xã đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 26,06%);

23


×