Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phân tích hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG THỊ ĐOAN TRANG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIÊT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAMCHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG THỊ ĐOAN TRANG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIÊT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAMCHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 8.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Đà Nẵng – Năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Đoan Trang


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 6
6. Bố cục của đề tài ................................................................................... 6
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TGTK
VÀ KHUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................. 12
1.1 NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................. 12
1.1.1 Khái niệm nguồn vốn của NHTM ................................................. 12
1.1.2 Phân loại nguồn vốn của NHTM ................................................... 12
1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NHTM ...... 15
1.2.1. Hoạt động huy động vốn của NHTM ........................................... 15
1.2.2. Huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM ....................................... 18

1.2.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của
NHTM ............................................................................................................. 23
1.3. KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
TGTK TẠI NHTM .......................................................................................... 27
1.3.1. Mục tiêu của phân tích hoạt động huy động TGTK của Ngân hàng
TM ................................................................................................................... 27
1.3.2. Phân tích cơng tác tổ chức thực hiện hoạt động huy động TGTK
của NHTM....................................................................................................... 28


1.3.3. Nội dung, tiêu chí và phƣơng pháp phân tích hoạt động huy động
TGTK của NHTM ........................................................................................... 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................41
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM- CHI
NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH TRONG THỜI GIAN QUA ................... 42
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP &PTNT VIỆT NAM
- CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................................... 42
2.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển.................................... 42
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ: ............................................................... 43
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 44
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 .................... 46
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH..............................................................52
2.2.1. Các nhân tố mơi trƣờng bên ngoài và đặc điểm nội tại của ngân
hàng có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của
Agribank Quảng Bình ..................................................................................... 52
2.2.2. Phân tích các hoạt động mà ngân hàng đã triển khai nhằm đạt mục
tiêu của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm trong thời gian qua. .............. 55
2.2.3. Phân tích kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm giai đoạn 2016-2018

......................................................................................................................... 69
2.2.4. Phân tích chất lƣợng cung ứng các dịch vụ huy động tiền gửi tiết
kiệm qua khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ huy động
tiền gửi tiết kiệm của Agribanh Quảng Bình. ................................................. 75


2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP &PTNT VIỆT
NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH. .......................................................... 85
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân ..................................... 85
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................... 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 90
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI AGRIBANK QUẢNG BÌNH
......................................................................................................................... 91
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ...................................................91
3.1.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam giai đoạn 2016-2020. .....................................................91
3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng Bình: ... 92
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI AGRIBANK QUẢNG BÌNH ..........................95
3.2.1. Khuyến nghị đối với Agribank Quảng Bình ................................. 95
3.2.2. Khuyến nghị đối với Agribank: ..................................................... 107
3.2.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt nam ................ 110
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 112
KẾT LUẬN .................................................................................................. 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

ACB

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Agribank

Quảng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam-

Bình

Chi nhánh Quảng Bình

BIDV

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CNTT

Công nghệ thông tin


NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NH

Ngân hàng

KH

Khách hàng

Sacombank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng tín

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP


Thƣơng mại cổ phần

PGD

Phịng giao dịch

VCB

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam

WTO

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

XLRR

Xử lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo nghiệp vụ giai đoạn 2016-2018 ................... 45
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn .................................... 46
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Quảng Bình giai đoạn
2016-2018........................................................................................................ 47
Bảng 2.4: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng Agribank Quảng Bình................................ 49
giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................... 49
Bảng 2.5:

ết quả hoạt động thu dịch vụ Agribank Quảng Bình giai đoạn


2016-2018........................................................................................................ 50
Bảng 2.6: ết quả tài chính của Agribank Quảng Bình ................................. 51
giai đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 51
Bảng 2.7: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động TGTK đƣợc giao của
Agribank Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 ................................................... 60
Bảng 2.8: Bảng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn, trả lãi sau VND tháng 12/2018 61
Bảng 2.9: Bảng lãi suất Tiết kiệm Dự thƣởng ................................................ 62
Bảng 2.10: Mạng lƣới NHTM tại địa bàn thành phố tỉnh Quảng Bình năm
2018 ................................................................................................................. 63
Bảng 2.11: Quy mô huy động tiền gửi tiết kiệm............................................. 70
Bảng 2.12: Cơ cấu nguồn vốn huy động gửi tiết kiệm theo kỳ hạn ............... 71
Bảng 2.13: Cơ cấu nguồn huy động tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền ............. 72
Bảng 2.14: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng ............. 72
Bảng 2.15: Thị phần huy động tiền gửi tiết kiệm trên địa bàn ....................... 73
Bảng 2.16: Tỷ trọng vốn huy động tiền gửi tiết kiệm trong tổng nguồn vốn
huy động. ......................................................................................................... 74
Bảng 2.17: Chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm .............................................. 75


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank Quảng Bình .................................... 44
Biểu đồ 2.1. Mẫu nghiên cứu theo giới tính ................................................... 77
Biểu đồ 2.2. Mẫu nghiên cứu theo độ tuổi ...................................................... 78
Biểu đồ 2.3. Mẫu nghiên cứu theo Nghề nghiệp ............................................ 78
Biểu đồ 2.4. Thời gian giao dịch ..................................................................... 79
Biểu đồ 2.5 Yếu tố quyết định khách hàng gửi tiền........................................ 80
Biểu đồ 2.6. Đánh giá của khách hàng về uy tín, thƣơng hiệu ....................... 81
Biểu đồ 2.7. Đánh giá của khách hàng về công tác quản lý trang thiết bị, cơ sở
vật chất ............................................................................................................ 82
Biểu đồ 2.8. Đánh gía của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm dịch vụ huy

động TGTK ..................................................................................................... 83
Biểu đồ 2.9. Đánh giá của khách hàng về phong cách giao dịch của nhân viên
......................................................................................................................... 84


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thƣơng mại với tƣ cách là một doanh nghiệp, một định chế tài
chính trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, với chức năng kinh doanh
tiền tệ, huy động vốn để cho vay và thực hiện một số dịch vụ tiền tệ khác,
hoạt động dƣới sự kiểm soát của Ngân hàng Nhà nƣớc. Hoạt động huy động
vốn là một yếu tố quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn tạo nên nguồn vốn của
ngân hàng, là đối tƣợng mà thông qua đó Ngân hàng nhà nƣớc dùng để điều
tiết chính sách tiền tệ của Quốc gia với công cụ dự trữ bắt buộc và lãi suất lên
tiền gửi của Ngân hàng thƣơng mại...
Để đáp ứng yêu cầu kiềm chế lạm phát của chính phủ nên Ngân hàng
Nhà nƣớc áp dụng trần lãi suất huy động vốn thấp nhằm nâng giá trị đồng nội
tệ. Mặt khác, để khơi thông nguồn vốn, tăng trƣởng tín dụng các NHTM chủ
động giảm lãi suất tiền gửi so với lãi suất trần để giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ
tích cực sự phục hồi và phát triển nền kinh tế.
Mặc khác, trong tƣơng lai NHNN dự định sẽ bỏ trần lãi suất huy động,
khi các ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc phép hoạt động trên thị trƣờng Việt Nam
thì việc cạnh tranh giữa các Ngân hàng dự báo sẽ diễn ra vô cùng gay gắt.
Thực trạng cụ thể trong nhiều năm qua, hoạt động kinh doanh của
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình thƣờng xuyên bị thiếu vốn, có thời điểm
lên đến gần hơn 1000 tỷ đồng (gần 25% tổng dƣ nợ); vốn huy động từ khách
hàng chỉ đáp ứng khoảng gần 75%, chi nhánh phải sử dụng vốn điều hịa từ
Trụ sở chính với chi phí vốn cao (trụ sở chính tính thu phí thiếu vốn trên dƣ

nợ lãi suất cho vay: ví dụ đối với dƣ nợ lãi suất cho vay đến 6%/năm, có thời
điểm trụ sở chính thu phí 4,5%/năm; dƣ nợ lãi suất cho vay trên 7%/năm thu
phí 6,9%/năm…); Chi nhánh chƣa tự chủ, tự cân đối đƣợc nguồn vốn, tốc độ
tăng trƣởng nguồn vốn chƣa phù hợp với dƣ nợ…; Ngoài ra về nguồn vốn tại


2

Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình tập trung chủ yếu là tiền gửi tiết kiệm
từ dân cƣ chiếm hơn 92% nguồn vốn hiện tại; tiền gửi các tổ chức kinh tế
chiếm gần 8% trong tổng nguồn vốn. Do đó vai trò của nguồn tiền gửi tiết
kiệm từ dân cƣ đối với NHTM nói chung cũng nhƣ Agribank Quảng Bình nói
riêng là rất lớn.
Có thể nói trong những năm qua, dƣới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình,
sự hợp tác chặt chẽ của khách hàng và sự nỗ lực của cán bộ nhân viên, Chi
nhánh cũng đã đạt đƣợc nhiều kết quả khá ấn tƣợng trong công tác huy động
vốn nói chung cũng nhƣ huy động tiền gửi tiết kiệm từ dân cƣ nói riêng góp
phần đáng kể trong thành tựu chung của hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Tuy nhiên, công tác huy động tiền gửi tiết kiệm vẫn còn những mặt hạn chế
nhất định nhƣ: thị phần huy động chƣa đạt đƣợc tiềm năng mong muốn, cơ
cấu nguồn vốn không đạt nhƣ kỳ vọng, công tác chăm sóc khách hàng chƣa
đƣợc thƣờng xuyên và chƣa chuyên nghiệp....
Vì vậy, cần phải xem xét, đánh giá một cách tồn diện và đặt cơng tác
huy động tiền gửi tiết kiệm trong tổng thể mục tiêu, kế hoạch chung của chi
nhánh và của cả hệ thống trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, khuyến nghị
nhằm hồn thiện công tác này.
Mặt khác, xuất phát từ khoảng trống nghiên cứu đã đề cập trong phần
tổng quan tình hình nghiên cứu, đề tài nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu nảy
sinh từ các khoảng trống nghiên cứu nói trên.

Vì vậy, học viên đã lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động huy động tiền
gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu trọng tâm của đề tài là qua phân tích hoạt động huy động tiền


3

gửi tiết kiệm nhằm phát hiện các vấn đề, đề xuất các khuyến nghị có cơ sở
khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thơn Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Bình.
(i) Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
và đánh giá sơ bộ hiệu quả thông qua kết quả hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm tại các Ngân hàng thƣơng mại hiện nay.
- Phân tích thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng
Bình,
- Đề xuất các khuyến nghị cụ thể, hợp lý, có tính khả thi nhằm hồn
thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
(ii) Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nói trên, đề tài phải giải đáp các câu
hỏi nghiên cứu sau đây:
- Nội dung của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm là gì? Những tiêu
chí để đánh giá hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM?
- Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
của NHTM.

- Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong
thời gian qua diễn ra nhƣ thế nào? Hoạt động này còn tồn tại những hạn chế
cơ bản nào và ngun nhân của những hạn chế đó là gì?
- Cần đề xuất những khuyến nghị gì và đề xuất với cơ quan nào để
nhằm nâng cao hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Nông nghiệp và phát


4

triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Thực tiễn hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
Các đối tƣợng nghiên cứu cụ thể:
- Các bộ phận liên quan đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của
Chi nhánh bao gồm: Ban Giám đốc, lãnh đạo các phòng ban, cán bộ nhân
viên ngân hàng.
- hách hàng gửi tiền tiết kiệm: là một số khách hàng cá nhân có số dƣ
huy động vốn lớn và có quan hệ lâu năm với Chi nhánh, các khách hàng cũ
trƣớc đây đã có quan hệ tiền gửi với Chi nhánh sau một thời gian gián đoạn
và bây giờ quay trở lại Chi nhánh. Học viên sẽ thực hiện các hoạt động
nghiên cứu cụ thể gồm: điều tra, chọn mẫu các khách hàng để khảo sát mức
độ hài lịng, các ý kiến đánh giá về quy trình, sản phẩm, lãi suất, các chƣơng
trình khuyến mại, cơ chế chăm sóc, chất lƣợng phục vụ, nhu cầu... liên quan
đến công tác huy động TGTK tại tại Nông nghiệp và phát triển nơng thơn
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:

Mỗi ngân hàng đều có chính sách huy động vốn, các hình thức huy
động vốn riêng của mình tuỳ thuộc vào nhu cầu và mục đích hoạt động kinh
doanh. Tại các ngân hàng chủ yếu là huy động dƣới hình thức nhận tiền gửi.
Trong các hình thức nhận tiền gửi, đề tài chỉ tập trung vào huy động tiền gửi
tiết kiệm dân cƣ, không đề cập đến hình thức phát hành giấy tờ có giá và tài
khoản tiền gửi thanh toán cũng nhƣ tiền gửi của các tổ chức.


5

- Về không gian:
Đề tài cũng chỉ giới hạn nghiên cứu thực tiễn công tác huy động tiền gửi
tiết kiệm tại Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Bình.
- Về thời gian: Số liệu khảo sát thực trạng đƣợc giới hạn trong khoảng
thời gian từ năm 2016 đến năm 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài vận dụng một số phƣơng pháp sau:
a. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa, đối chiếu đƣợc vận
dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các thơng tin có tính định tính và
nghiên cứu đề xuất giải pháp.
b. Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực tế q trình hoạt động của bộ
máy kế tốn - giao dịch, các quy trình nghiệp vụ để nắm bắt, hiểu rõ đƣợc
hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
c. Phƣơng pháp phân tích thống kê: các phƣơng pháp phân tích thống kê
đƣợc vận dụng trong đề tài bao gồm : phân tích sự biến động theo thời gian; phân
tích quy mơ, phân tích cơ cấu; phân tích mức độ hồn thành kế hoạch,..để phân
tích đánh giá thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm tại Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian qua.

d. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát : thực hiện khảo sát ý kiến các nhân viên
phịng kế tốn - ngân quỹ nhằm tìm hiểu về những vấn đề phát sinh, những hạn
chế, cũng nhƣ đánh giá của các nhân viên này về thực trạng của công tác huy
động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh. Ngoài ra, phƣơng pháp này cũng vận dụng
dƣới hình thức phỏng vấn chuyên sâu nhằm tìm hiểu ý kiến về cách khắc phục các
hạn chế. Đề tài tiến hành khảo sát ý kiến của các khách hàng có giao dịch gửi tiền
tại Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình


6

để có góc nhìn tồn diện hơn về thực trạng cũng nhƣ có cơ sở để đề xuất giải
pháp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
5.1. Về ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về huy động vốn của
Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng. Đề tài cũng đã có những
phân tích gần hơn và sát thực về lý luận, tiêu chí đánh giá nhân tố ảnh hƣởng
đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm.
5.2. Về ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hồn thiện cơng tác huy động
tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Quảng Bình. Đồng thời cũng có thể ứng dụng tại một số Chi nhánh có
các điều kiện tƣơng tự Ngân hàng Nơng nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Quảng Bình.
6. Bố cục của đề tài
Luận văn đƣợc bố cục thành ba chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm và
khung phân tích hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thƣơng
mại.

Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động huy động tiền gửi
tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Quảng Bình.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
7.1. Các bài báo trên tạp chí khoa học:


7

(i) Nguyễn Hồng Yến, Vũ Thị

im Thanh (2017), “Nâng cao hiệu quả

huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại”; Tạp chí cơng thƣơng tháng 5
năm 2017.
Trên cơ sở phân tích thực trạng huy động vốn của tồn hệ thống ngân
hàng giai đoạn 2016 -2017 tăng trƣởng ổn định và đáp ứng kịp thời nhu cầu
đầu tƣ phát triển cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời thể hiện chính sách tiền
tệ thành công của NHNN trong nỗ lực chống đơ la hóa trong nền kinh tế. Bên
cạnh những thành tựu đạt đƣợc cịn khơng ít khó khăn do cơ cấu nguồn vốn
chƣa hợp lý (theo các chuyên gia có trên 90% tỷ trọng nguồn vốn của ngân
hàng hiện nay là nguồn vốn ngắn hạn); huy động vốn trung dài hạn khơng đủ
để tài trợ cho các hoạt động tín dụng trung dài hạn…dẫn đến nguy cơ rủi ro
kỳ hạn và lãi suất.. Cơ cấu nguồn vốn hợp lý, chiến lƣợc truyền thông, quảng
bá thu hút nguồn vốn là một yêu cầu rất cấp thiết với các ngân hàng.
Trọng tâm bài báo tập trung vào các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
huy động vốn của các ngân hàng. Bài báo đã chỉ ra khá chi tiết các giải pháp
huy động vốn: về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn; về cơ

cấu nguồn vốn huy động; về sản phẩm huy động vốn; về quy trình giao dịch
trong hoạt động huy động vốn; về kênh phân phối; về cơ chế khuyến khích
trong huy động vốn; về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng
Theo học viên bài báo trên Tạp chí Cơng thƣơng có liên quan đến đề tài
hơn đã đƣợc tìm thấy so với các bài báo khác đƣợc công bố trên các Tạp chí.
(ii) Nguyễn Ngọc Anh (2017); “Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Thanh
Hố”; Tạp chí Cơng thƣơng số 3, tháng 03 năm 2017.
Trọng tâm bài báo chỉ ra các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những điểm
chƣa hợp lý trong hoạt động huy động vốn tại MBBank – Chi nhánh Thanh


8

Hố .
Trên cơ sở đó, bài báo đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn, góp phần mở rộng quy mô và nâng cao kết quả kinh doanh tại Chi
nhánh này.
(iii) Ninh Thị Thúy Ngân (2019); “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy
động vốn của các ngân hàng thƣơng mại”; Tạp chí Tài chính tháng 2 năm
2019.
Trên cơ sở phân tích tình hình huy động vốn của hệ thống ngân hàng
thƣơng mại Việt nam từ năm 2017 đến chín tháng đầu năm 2018, theo tác giả
bài báo, trong thời gian này, tình hình huy động của hệ thống ngân hàng
thƣơng mại tăng trƣởng tƣơng đối ổn định, tín dụng giữ tốc độ tăng trƣởng
cao và ổn định trong ba năm liên tiếp (2015-2018), mặc dù có sự chênh lệch
giữa tăng trƣởng tín dụng và tăng trƣởng huy động vốn nhƣng thanh khoản
của hệ thống ngân hàng vẫn ở mức ổn định.
Bài báo lý giải hoạt động ngân hàng phụ thuộc vào biến động của tình

hình kinh tế - xã hội… Do đó, để thực hiện tốt công tác huy động vốn các
NHTM phải thƣờng xuyên điều chỉnh chính sách huy động vốn cho phù hợp
với từng giai đoạn. Trên cơ sở đó bài báo đƣa ra các giải pháp về chính sách
huy động vốn mà các NHTM cần tập trung thực hiện trong giai đoạn cạnh
tranh khốc liệt hiện nay.
7.2. Các luận văn thạc sỹ đƣợc cơng bố tại trƣờng Đại học kinh tế Đà
Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu
(i) Phan Thị

im Cúc, “Hồn thiện cơng tác huy động tiền gửi tại Ngân

hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Đăk
Nơng”, 2016.
(ii) Lê Bá

hánh Hồng, “Hồn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân

hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Ngũ


9

Hành Sơn thành phố Đà Nẵng”, 2018.
Cả hai đề tài bố cục gồm 3 chƣơng và theo tuân theo bố cục truyền
thống. Về phƣơng diện lý luận, hai đề tài đã hệ thống hố, phân tích những
vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi. Đồng thời đã lý giải khá
đầy đủ các tiêu chí đánh giá cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động
nhận tiền gửi của NHTM.
Cả hai đề tài đã phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động huy động
tiền gửi tại các Chi nhánh Ngân hàng nghiên cứu. Đồng thời các đề tài đã so

sánh, đối chiếu với việc hoàn thành các mục tiêu kế hoạch từng thời kỳ. Trên
cơ sở đó, đƣa ra các khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại
chi nhánh ngân hàng nghiên cứu.
Cách tiếp cận có điểm mới là đã xem xét hoạt động huy động tiền gửi tại
một Chi nhánh trên cơ sở cân đối tồn hệ thống thơng qua so sánh, đối chiếu
với chỉ tiêu kế hoạch.
(iii) Nguyễn Thị Bích Đào, “Hoàn thiện hoạt động marketing trong huy
động tiền gửi khách hàng cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh on Tum, 2016.
Về phƣơng diện lý luận, đề tài đã hệ thống hoá, phân tích cơ sở lý luận
về Marketing trong huy động tiền gửi của NHTM, các tiêu chí phản ánh kết
quả hoạt động marketing cũng nhƣ những nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả
marketing trong lĩnh vực huy động tiền gửi. Cũng theo bố cục truyền thống,
đề tài đã đánh giá thực trạng hoạt động marketing và tác động của nó đối với
hoạt động huy động tiền gửi, phân tích các hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế đó. Đồng thời đề tài đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
công tác marketing trong hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh on Tum.
Cách tiếp cận của đề tài đặt trọng tâm vào việc đề xuất các giải pháp


10

Marketing nhằm tăng quy mô và chất lƣợng của công tác huy động tiền gửi.
(iv) Nguyễn Hồng Thủy, “Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín- Chi nhánh Đắk Lắk”, 2016.
Đề tài tuân thủ bố cục truyền thống. Trong chƣơng 1, đề tài đã tổng hợp,
hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của NHTM, các hình
thức huy động, vai trị của hoạt động huy động vốn và trong nội dung phân
tích tác giả đã đề cập đến bối cảnh huy động vốn và các biện pháp ngân hàng

thực hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu huy động vốn cũng nhƣ đƣa ra các tiêu chí
để đánh giá hoạt động huy động vốn.
Trong chƣơng 2, tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng TínChi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2014, đồng thời đánh giá những thành
tựu, những hạn chế và nguyên nhân. Trong chƣơng 3, tác giả cũng đề xuất
một số giải pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện huy động vốn tại chi nhánh
nơi tác giả công tác.
Cách tiếp cận của đề tài đã làm rõ mục tiêu tăng cƣờng huy động. Tuy
nhiên luận văn đƣa ra các giải pháp cịn chung chung, chƣa theo sát tình hình
thực tế tại chi nhánh.
(v) Ngơ Thị Minh An, “Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Sài gịn thƣơng tín- Chi nhánh Quảng Nam”, 2017.
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của
NHTM, các hình thức huy động cũng nhƣ vai trò của hoạt động huy động
vốn, các nội dung cần phân tích về tình hình huy động vốn của NHTM nhƣ
phân tích bối cảnh huy động, cơng tác tổ chức, đƣa ra các mục tiêu và các giải
pháp phù hợp với mục tiêu. Về phƣơng diện thực tế kinh doanh, đề tài đã
phân tích, đánh giá có hệ thống thực trạng hoạt động huy động vốn của Chi
nhánh trong giai đoạn từ năm 2012-2016. Đề tài đƣa ra các giải pháp khá chi


11

tiết, phù hợp với tình hình thực tiễn tại Chi nhánh Ngân hàng tác giả đang
nghiên cứu.
Cách tiếp cận của đề tài đã làm rõ mục tiêu tăng cƣờng huy động tuy
nhiên chƣa chƣa xem xét, đối chiếu với chỉ tiêu kế hoạch toàn hệ thống.
Qua tổng quan nghiên cứu ở trên, có thể thấy các khoảng trống nghiên
cứu mà đề tài của học viên sẽ tập trung nghiên cứu:
- Các nghiên cứu nêu trên đều có những đóng góp tích cực cho hoạt

động huy động vốn của NHTM cả về lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động huy động vốn hoặc tăng cƣờng hoạt động huy động vốn tại chi
nhánh ngân hàng mà đề tài nghiên cứu. Từ năm 2014 đến nay, tại Ngân hàng
Nông nghiệp và PTNT Việt Nam- chi nhánh Quảng Bình chƣa có nghiên cứu
đề cập trực tiếp đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm dân cƣ để có thể
đƣa ra những giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động huy động vốn nói chung
cũng nhƣ nâng cao hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Chi
nhánh.
- Các đề tài ở trên chƣa cập nhật dữ liệu đến thời điểm hiện nay.
Do vậy, đề tài “Phân tích hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Quảng Bình” mà tác giả thực hiện với kỳ vọng sẽ có những đóng góp tích
cực nhất định cho hoạt động huy động vốn của Chi nhánh trong những năm
tới.


12

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TGTK VÀ
KHUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm nguồn vốn của NHTM
Nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại là những giá trị tiền tệ do bản
thân ngân hàng thƣơng mại tạo lập hoặc huy động đƣợc dùng để cho vay, đầu
tƣ hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
1.1.2 Phân loại nguồn vốn của NHTM
Nguồn vốn của NHTM đƣợc phân loại nhƣ sau:

a.Vốn chủ sở hữu
Đây là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chính ngân hàng do chủ sở
hữu đóng góp ban đầu và đƣợc bổ sung trong quá trình kinh doanh, ngân hàng
có tồn quyền sử dụng gồm các trang thiết bị, cơ sở vật chất, trang thiết bị,
nhà cửa...Đây là nguồn vốn khá quan trọng, trƣớc hết nó tạo uy tín cho chính
ngân hàng. Đối với mỗi ngân hàng, nguồn hình thành và nghiệp vụ hình thành
loại vốn rất đa dạng tuỳ theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ ngân
hàng, yêu cầu và sự phát triển của thị trƣờng. Vốn chủ sở hữu bao gồm những
thành phần sau:
- Vốn điều lệ: là vốn góp của chủ sở hữu ngân hàng, là điều kiện bắt
buộc để ngân hàng có đƣợc giấy phép kinh doanh.
- Các loại quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu: đƣợc hình thành theo quy
định của pháp luật và nghị quyết của đại hội cổ đơng, đƣợc trích từ nguồn lợi
nhuận sau thuế.
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: đƣơc trích 5% lợi nhuận sau thuế
hàng năm, nhƣng số dƣ của quỹ không đƣợc vƣợt quá vốn điều lệ


13

+ Quỹ dự phịng tài chính: đƣợc trích 10% lợi nhuận sau thuế, nhƣng số
dƣ của quỹ không đƣợc vƣợt quá 25% vốn điều lệ.
+ Quỹ đầu tƣ phát triển, Quỹ khen thƣởng phúc lợi: ngân hàng đƣợc tự
trích từ lợi nhuận sau thuế theo nhu cầu sử dụng.
- Thặng dƣ vốn cổ phần: là phần chênh lệch mà cổ đông phải trả thêm
so với mệnh giá của cổ phiếu, để đƣợc sở hữu cổ phiếu.
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản: thể hiện giá trị chênh lệch giữa giá trị
tài sản của ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính só với thời điểm ghi
nhận tài sản vào bảng cân đối của ngân hàng.
- Lợi nhuận chƣa phân phối: là phần thu nhập của ngân hàng đƣợc giữ

lại trong quá trình kinh doanh.
b. Vốn huy động dƣới hình thức tiền gửi
Vốn huy động là bộ phận lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng
thƣơng mại.“Với việc huy động vốn, ngân hàng có đƣợc quyền sử dụng vốn
và có trách nhiệm phải hồn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho ngƣời gửi. Ngân
hàng có thể huy động vốn từ dân cƣ, các tổ chức kinh tế – xã hội... với nhiều
hình thức khác nhau.”
- Tiền gửi thanh toán: Đây là khoản tiền của các doanh nghiệp“và cá
nhân gửi vào ngân hàng với mục đích là sử dụng các dịch vụ thanh toán của
ngân hàng. Khoản tiền gửi thanh tốn này có thể đƣợc trả lãi ( trả lãi thấp )
hoặc không đƣợc trả lãi tuỳ thuộc vào mỗi ngân hàng. Ngƣời gửi tiền vào
ngân hàng để nhờ ngân hàng thu hộ tiền, trả hộ tiền... với một mức phí thấp.
Các ngân hàng có thể sử dụng các số dƣ tiền gửi khách hàng”vào các hoạt
động của mình.
- Tiền gửi có kì hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: Nhiều doanh
nghiệp, tổ chức xã hội có các hoạt động thu,“chi tiền theo các chu kỳ xác
định. Họ gửi tiền vào ngân hàng để hƣởng lãi. Tuy khoản tiền này không tiện


14

lợi bằng tiền gửi thanh toán ( do khi cần tiền phải đến ngân hàng để rút )
nhƣng bù lại tiền gửi có kỳ hạn lại” có lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kỳ
hạn đƣợc ghi trên hợp đồng.
-Tiền gửi tiết kiệm dân cƣ:“Trong cộng đồng dân cƣ ln có những
ngƣời có khoản tiền tạm thời nhàn rỗi. Họ gửi tiền vào ngân hàng nhằm thực
hiện các mục đích bảo tồn và sinh lời đối với những khoản tiền đó.“Ngƣời
gửi tiết kiệm sẽ có sổ tiết kiệm xác định rõ thời gian và hình thức trả lãi đã
thoả thuận với ngân hàng. Hiện nay tiền gửi tiết kiệm là khu vực tiềm năng
đồng thời là nơi cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, để thu hút nguồn tiền

này các ngân hàng ln đƣa ra các hình thức huy động đa dạng nhƣ tiết kiệm
bằng VNĐ,”bằng vàng và bằng ngoại tệ,”với lãi suất cạnh tranh hấp dẫn và
với nhiều kỳ hạn để ngƣời gửi có nhiều cơ hội lựa chọn cho phù hợp, tiện ích
nhất.
- Tiền gửi của các ngân hàng khác: Đây là nguồn tiền gửi có qui mơ
thƣờng nhỏ, giữa các ngân hàng ln có tiền gửi của nhau. Mục đích của việc
gửi tiền này là để đảm bảo thanh toán thuận tiện, phục vụ tối đa lợi ích cho
khách hàng của mình.
c. Vốn vay phi tiền gửi
Bên cạnh việc huy động tiền gửi, nhiều lúc các ngân hàng cũng phải đi
vay để đảm bảo thanh toán, đảm bảo dự trữ bắt buộc... Các ngân hàng có thể
vay ở:
- Vay ngân hàng nhà nƣớc:

hi các ngân hàng thƣơng mại có nhu cầu

cấp bách về vốn thì sẽ thực hiện vay vốn tại ngân hàng trung ƣơng. Hình thức
vay chủ yếu là tái chiết khấu (hay tái cấp vốn). Các ngân hàng thƣơng mại sẽ
mang các trái phiếu mà mình đã chiết khấu lên ngân hàng trung ƣơng để tái
chiết khấu.”Thông thƣờng các ngân hàng trung ƣơng chỉ cho tái chiết khấu
những trái phiếu có chất lƣợng, thời hạn ngắn và phù hợp với mục tiêu của


15

Nhà nƣớc trong từng thời kỳ.
- Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là các khoản vay mƣợn lẫn nhau
giữa các ngân hàng hoặc giữa ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác trên
thị trƣờng liên ngân hàng.“Hình thức vay này rất đơn giản, ngân hàng vay chỉ
cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng cho vay hoặc thơng qua ngân hàng đại lý.

Các khoản vay có thể khơng cần thế chấp hoặc thế chấp bằng các chứng
khốn của kho bạc.”Các khoản vay này thơng thƣờng có thời hạn ngắn chủ
yếu chỉ để giải quyết những nhu cầu tức thời.
- Vay trên thị trƣờng vốn: Các ngân hàng có thể phát hành giấy nợ (kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu)“trên thị trƣờng vốn để huy động vốn trung và dài
hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu cho vay trung và dài hạn và các nhu cầu đầu
tƣ khác. Những ngân hàng lớn có uy tín hoặc trả lãi cao sẽ có khả năng vay
đƣợc nhiều hơn các ngân hàng nhỏ. Các ngân hàng nhỏ thƣờng vay gián tiếp
thông qua các ngân hàng đại lý hoặc đƣợc sự bảo lãnh của ngân hàng đầu tƣ.
Khả năng vay mƣợn này phụ thuộc nhiều vào trình độ phát triển của thị
trƣờng tài chính,”các hình thức phát hành, chuyển đổi, thời hạn của các công
cụ nợ...
d. Nguồn khác
Bao gồm nguồn ủy thác, nguồn trong thanh toán, khoản khác
1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NHTM
1.2.1. Hoạt động huy động vốn của NHTM
a. Khái niệm
Theo nghĩa chung, hoạt động huy động vốn của tổ chức tín dụng đƣợc
hiểu là việc tổ chức tín dụng sử dụng các nghiệp vụ nhận tiền gửi, phát hành
giấy tờ có giá, và các khoản vay phi tiền gửi của mình để huy động những
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế.
Hoạt động huy động vốn luôn gắn liền với kế hoạch kinh doanh của tổ


16

chức tín dụng, bởi vì các nguồn vốn để tổ chức tín dụng tiến hành các hoạt
động kinh doanh ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Ở đây, khi tiến
hành hoạt động huy động vốn, tổ chức tín dụng phải tính tốn đến kế hoạch
sử dụng vốn đó sao cho có hiệu quả cao nhất. Mặt khác, huy động vốn của tổ

chức tín dụng chủ yếu là vay tiền từ các từ các chủ thể khác, do đó đến một
thời điểm nhất định sẽ phải hoàn trả cả gốc và lãi. Trên cơ sở nguồn vốn huy
động đƣợc, tổ chức tín dụng sẽ cấp tín dụng cho khách hàng dƣới nhiều hình
thức. Từ đó khẳng định rằng, hoạt động huy động vốn, trong đó có nhận tiền
gửi (một nội dung của hoạt động ngân hàng) có ý nghĩa quan trọng đối với tổ
chức tín dụng khi tiến hành các hoạt động ngân hàng khác.
b. Vai trò của hoạt động huy động vốn
NHTM là doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt với tên
gọi “tiền tệ” và đặc thù hoạt động kinh doanh là “đi vay để cho vay” do đó
nguồn vốn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng có vai trị hết
sức quan trọng, nó phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh
doanh của mỗi ngân hàng.
Vốn là yếu tố quyết định khả năng sinh lời, tăng năng lực cạnh tranh
cũng nhƣ khả năng phòng chống rủi ro của ngân hàng, trong đó vốn huy động
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với hoạt động kinh doanh. Vốn huy động
chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân
hàng.“Đây chính là nguồn vốn chủ yếu đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách
hàng và cũng là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Vì vậy,
thơng qua các cơng cụ tài chính với mức lãi suất khác nhau, thời hạn hoàn trả
khác nhau, ngân hàng có thể huy động tới mức tối đa nguồn tiền tạm thời
nhàn rỗi của khách hàng,”đồng thời vốn của NHTM quyết định đến việc mở
rộng hoặc thu hẹp khối lƣợng tín dụng.
Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các sở hữu khác nhau, ngân


×