Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện lệ thủy tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.07 KB, 127 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THÀNH LONG

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng - Năm 2020


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THÀNH LONG

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY
TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học: TS. Ninh Thị Thu Thủy

ðà Nẵng - Năm 2020


LỜI CAM ðOAN


Luận văn thạc sĩ “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn huyện
Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” do học viên Nguyễn Thành Long thực hiện dưới sự
hỗ trợ, hướng dẫn của Cô giáo TS. Ninh Thị Thu Thủy.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các
nội dung nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên
cứu chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào trước
đây. Nguồn số liệu thứ cấp, sơ cấp và một số ý kiến ñánh giá, nhận xét của
các tác giả, cơ quan và tổ chức ñược thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có
ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn trước Hội đồng về tính trung thực
của Luận văn, đảm bảo khơng có sự gian lận nào.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Long


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục tiêu của ñề tài ................................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................. 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................. 5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .............................................................. 12
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA............................ 12
1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa............... 12
1.1.2. ðặc ñiểm của DNNVV .................................................................... 13

1.1.3. Vai trò của DNNVV trong phát triển kinh tế xã hội........................ 14
1.1.4. Khái niệm phát triển DNNVV ......................................................... 16
1.1.5. Vai trò của phát triển DNNVV ........................................................ 17
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN DNNVV......... 17
1.2.1. Phát triển số lượng DNNVV............................................................ 17
1.2.2. Gia tăng qui mô và sử dụng HQ các yếu tố nguồn lực của DNNVV
......................................................................................................................... 18
1.2.3. Mở rộng liên kết giữa các doanh nghiệp ......................................... 23
1.2.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ ............................................................. 24
1.2.5. Gia tăng kết quả và đóng góp của DNNVV phát triển kinh tế - xã
hội của ñịa phương .......................................................................................... 25
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN DNNVV ............ 27
1.3.1. Các yếu tố về ñiều kiện tự nhiên...................................................... 27
1.3.2. Các nhân tố ñiều kiện xã hội............................................................ 27


1.3.3. Nhân tố mơi trường kinh tế.............................................................. 28
1.3.4. ðất đai và cơ sở hạ tầng................................................................... 29
1.3.5. Thủ tục hành chính........................................................................... 30
1.3.6. Các chính sách hỗ trợ của nhà nước ................................................ 30
1.3.7. Khả năng tiếp cận vốn...................................................................... 31
1.3.8. Thị trường ........................................................................................ 31
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DNNVV Ở MỘT SỐ ðỊA PHƯƠNG. 32
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh ðồng Nai ...................................................... 32
1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương.................................................. 34
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Lệ Thủy .............................. 34
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH . 37
2.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN LỆ THỦY
......................................................................................................................... 37

2.1.1. ðiều kiện tự nhiên............................................................................ 37
2.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội................................................................. 40
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY GIAI ðOẠN 2014 – 2018 ................ 46
2.2.1. Thực trạng phát triển về số lượng DNNVV .................................... 46
2.2.2. Thực trạng về qui mô và hiệu quả sử dụng các yếu tố nguồn lực của
DNNVV .......................................................................................................... 52
2.2.3. Thực trạng liên kết của DNNVV ..................................................... 57
2.2.4. Thực trạng mở rộng trường tiêu thụ của DNNVV .......................... 58
2.2.5. Thực trạng về kết quả và đóng góp của DNNVV............................ 59
2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN CỦA
CÁC DNNVV ................................................................................................. 64
2.3.1. Các chỉ tiêu ảnh hưởng ñến sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa64


2.3.2. Thơng tin cơ bản về đối tượng quan sát........................................... 66
2.3.3. ðánh giá sự phù hợp của các nhân tố và các biến nghiên cứu ........ 68
2.3.4. Ý kiến ñánh của các ñối tượng khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng
ñến sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Lệ Thủy 73
2.3.5. Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến mơi trường kinh
doanh của các DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy ..................................... 81
2.4. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH................................................... 84
2.4.1. Thành công....................................................................................... 84
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 85
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................... 86
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY TỈNH QUẢNG
BÌNH............................................................................................................... 88
3.1. CƠ SỞ TIỀN ðỀ CHO ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP..................................... 88

3.1.1. Quan ñiểm phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình ..................................................................................................... 88
3.1.2. Mục tiêu phát triển DNNVVtrên ñịa bàn huyện Lệ Thủy............... 88
3.1.3. Phương hướng phát triển DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy .... 89
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN LỆ THỦY TRONG THỜI GIAN TỚI............................................. 89
3.2.1. Giải pháp về phát triển số lượng DNNVV ...................................... 89
3.2.2. Giải pháp mở rộng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của doanh
nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................... 92
3.2.3. Mở rộng liên kết giữa các DNNVV................................................. 99
3.2.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ ........................................................... 100


3.2.5. Giải pháp gia tăng kết quả và đóng góp của DNNVV cho phát triển
kinh tế - xã hội ñịa phương ........................................................................... 101
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 105
KẾT LUẬN .................................................................................................. 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Nội dung ñầy ñủ

1


BQ

Bình quân

2

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

3

DN

Doanh nghiệp

4

GTSX

Giá trị sản xuất

5

HQ

Hiệu quả

6


SXKD

Sản xuất kinh doanh

7

TT

Tăng trưởng

8

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Biểu 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.


Tên bảng

Trang

Một số chỉ tiêu chủ yếu trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy

42

giai ñoạn 2014 - 2018
Cơ cấu giá trị sản xuất phân theo khu vực kinh tế

43

trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy giai ñoạn 2014 - 2018
Dân số và lao ñộng trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy

43

Lao ñộng và cơ cấu lao ñộng trên ñịa bàn huyện Lệ

45

Thủy giai ñoạn 2014 - 2018
Số lượng doanh nghiệp, lao ñộng, nguồn vốn

47

DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy
Số lượng DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy


49

Số lượng DNNVV phân theo ngành hoạt ñộng trên

50

ñịa bàn huyện Lệ Thủy
Số lượng DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy

51

chia theo đơn vị hành chính giai đoạn 2014 - 2018
Số lượng DNNVV chia theo quy mô nguồn vốn

53

SXKD
Quy mô vốn SXKD bình qn 1 DNNVV giai đoạn

55

2014 - 2018
Lao động trong các DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ

Bảng 2.11. Thủy giai đoạn 2014 - 2018 phân theo loại hình doanh

56

nghiệp và ngành kinh tế

Bảng 2.12.

Doanh thu các DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy

60

giai ñoạn 2014 - 2018

Bảng 2.13. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh

62


Số hiệu bảng
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.

Tên bảng

Trang

Chỉ tiêu ảnh hưởng ñến sự phát triển doanh nghiệp

64

nhỏ và vừa
Cơ cấu vị trí, chức năng của các ñối tượng khảo sát

66


Cơ cấu ñối tượng khảo sát loại hình doanh nghiệp
Bảng 2.16.

theo giới tính, ñộ tuổi, số lượng lao ñộng và trình ñộ

67

của người lao ñộng
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 2.19.
Bảng 2.20.
Bảng 2.21.
Bảng 2.22.
Bảng 2.23.

Ma trận xoay nhân tố

71

ðánh giá ý kiến ñối với các biến nhân tố về ñất ñai

73

và cơ sở hạ tầng
ðánh giá ý kiến ñối với các biến nhân tố về thủ tục

75

hành chính

ðánh giá đối với các biến nhân tố về chính sách hỗ

76

trợ doanh nghiệp
ðánh giá ý kiến đối với các biến về thiết chế pháp lý

78

Ý kiến ñánh giá ñối với các biến về tính minh bạch

79

thủ tục và thơng tin
Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng ñến môi
trường kinh doanh

82


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước, bên cạnh
những DN quy mơ lớn, được xem là đầu tàu cho sự phát triển kinh tế,
không thể thiếu sự đóng góp cũng như vai trị của DNNVV. Các DN này
đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của ñất nước, ñặc
biệt là trong bối cảnh tồn cầu hóa hiện nay. Việc phát triển DNNVV cho
phép khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên,

nguồn vốn, công nghệ và thị trường; tạo việc làm cho người lao ñộng; chuyển
dịch cơ cấu kinh tế; hỗ trợ cho sự phát triển của các DN lớn; duy trì và phát
triển các ngành nghề truyền thống...
Tuy nhiên, sự phát triển của DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình cịn rất khiêm tốn, chưa thực sự phát huy được tiềm lực sẵn có
của ñịa phương ñể ñẩy nhanh phát triển kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế. Các chính sách của Nhà nước và của địa phương về DNNVV chưa
thơng thống, nguồn nhân lực của các doanh nghiệp này cịn ñang hạn chế về
chất lượng, cả về trình ñộ chuyên mơn kỹ thuật và đặc biệt là trình độ tổ chức
quản lý kinh doanh trong nền kinh tế thị trường và hội nhập. Việc giải quyết
vấn ñề ñầu ra cho sản phẩm của các DNNVV cịn rất bất cập...
ðể đẩy nhanh phát triển DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy cần phải
có nghiên cứu cơ bản, hệ thống và cần làm rõ những cơ hội cũng như thách
thức ñối với DNNVV để từ đó tìm ra các pháp nhằm thúc ñẩy sự phát triển
của DNNVV là việc làm cấp thiết và có vai trị quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của huyện Lệ Thủy trong những năm tới. Chính vì vậy,
tơi đã lựa chọn đề tài: “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình" làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên
ngành kinh tế phát triển.


2

2. Mục tiêu của ñề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn huyện
Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển
DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển

DNNVV.
- Phân tích thực trạng phát triển các DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian từ năm 2014 - 2018, chỉ ra những
thành cơng, những vấn đề cịn tồn tại và nguyên nhân.
- ðề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNVV trên ñịa
bàn huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ðối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về phát triển
của DNNVV. Trong đó các DNNVV được thành lập, chịu sự ñiều tiết bởi
Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã hoạt ñộng theo Luật Hợp tác xã, ñang hoạt
ñộng SXKD trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu phát triển của DNNVV trên những khía
cạnh về: chính sách của Nhà nước, ñịa phương tác ñộng ñến sự phát triển của
DNNVV; thực trạng hoạt động và những đóng góp của DNNVV ñối với sự
phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy - Tỉnh Quảng Bình.
- Về không gian: Nghiên cứu về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình.


3

- Về thời gian: ðánh giá thực trạng phát triển DNNVV từ năm 2014
ñến năm 2018; các giải pháp nhằm có ý nghĩa trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp: Số liệu từ các báo cáo chính thức, niên giám Thống
kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, Sở Kế hoạch và
ðầu tư, Sở Cơng Thương, Chi cục Thống kê huyện Lệ Thủy, Phòng Kế

hoạch- Tài chính huyện Lệ Thủy; các tài liệu sách, báo và tạp chí khác.
Căn cứ vào kết quả ðiều tra doanh nghiệp hàng năm của Cục Thống kê
Quảng Bình; tiến hành thu thập, tổng hợp và xử lý số liệu trên phần mềm
chuyên ngành của Tổng cục Thống kê ban hành áp dụng trong cả nước.
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu được tổ chức điều tra, phỏng vấn thơng qua
bảng hỏi; tổng hợp, phân tích từ phiếu điều tra của các DNNVV. Tổng số
DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy năm 2018 là 341 doanh nghiệp, tiến
hành ñiều tra 113 doanh nghiệp (chiếm 33,1%). Việc chọn mẫu nghiên cứu
ñược căn cứ vào tình hình phát triển thực tế của các DNNVV trên ñịa bàn
huyện Lệ Thủy.
Cách thức ñiều tra thu thập số liệu: Phỏng vấn trực tiếp ñối tượng điều
tra để thu thập thơng tin định tính nhằm bổ sung, giải thích cho các thơng tin
định lượng và cung cấp thêm những thơng tin mà số liệu định lượng khơng
thu thập được.
4.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp số liệu
Dùng phương pháp phân tổ ñể tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu
điều tra theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.
Số liệu sau khi ñược ñiều tra ñược làm sạch, tổng hợp và phân theo
mục đích nghiên cứu; xử lý, phân tích bằng phần mềm SPSS, Excel và các
công cụ khác... Tùy từng mục tiêu và có phương pháp phân tích khác nhau.


4

4.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích
+ Tổng hợp số liệu: Sử dụng phần mềm excel để tổng hợp thơng tin từ
các DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Tiến hành phân
tổ thống kê để phân tổ các DN theo hình thức sở hữu, lĩnh vực SXKD, vốn
SXKD, lao ñộng, doanh thu, lợi nhuận.

+ Phân tích số liệu: Phương pháp thống kê mơ tả như tính giá trị phần
trăm, giá trị trung bình, tốc độ phát triển định gốc, tốc độ phát triển bình qn
trong phần đánh giá thực trạng; Phương pháp thống kê so sánh: Với các số
liệu ñã ñược xử lý, tổng hợp ñược tác giả sử dụng kết hợp với phương pháp
thống kê so sánh ñể thấy ñược xu hướng phát triển của DNNVV trong giai
ñoạn nghiên cứu, từ đó làm cơ sở đề ra giải pháp trong thời gian tới.
Trên cơ sở số liệu ñược thu thập, tổng hợp; ñề tài sử dụng phương pháp
so sánh, phân tích các chỉ tiêu tương ứng biến động qua thời gian của các loại
hình doanh nghiệp khác nhau. Phương pháp sử dụng kết hợp các chỉ số, số
bình quân, lượng tăng/giảm tuyệt đối, số tương đối để phân tích nội dung vấn
đề một cách có hệ thống.
- Phương pháp chun gia
ðể làm sáng tỏ những cơ sở lý luận cũng như phân tích, đánh giá các
chỉ tiêu kinh tế trong q trình nghiên cứu đề tài từ đó rút ra kết luận có căn
cứ khoa học và thực tiễn; đề xuất các giải pháp có tính khả thi, phù hợp với
thực tiễn của từng loại hình DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy - tỉnh
Quảng Bình.
5. Bố cục của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của ñề tài gồm 03 chương.
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và


5

vừa.
Chương II. Thực trạng phát triển DNNVV trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
Chương III. Một số giải pháp nhằm phát triển DNNVV trên ñịa bàn
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
DNNVV đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc thực hiện các mục
tiêu kinh tế xã hội, nó đang là lĩnh vực rất được các cấp chính quyền và các
nhà nghiên cứu trong và ngồi nước quan tâm. Vì vậy, trong thời gian qua đã
có rất nhiều cơng trình, đề án nghiên cứu khoa học, tài liệu, bài viết ñề cập
ñến vấn đề này. Các cơng trình nghiên cứu đã chỉ ra thực trạng và ñề xuất các
giải pháp ở tầm vĩ mơ, vi mơ để phát triển DNNVV ở Việt Nam và một số địa
phương. Một số cơng trình tiêu biểu có thể kể đến như:
- Bùi Quang Bình (2012), Giáo trình Kinh tế phát triển, NXB Giáo dục
Việt Nam. Giáo trình đã cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận
vững chắc xung quanh các lý thuyết tăng trưởng kinh tế, nguồn lực phát triển
kinh tế, mô hình cũng như chính sách phát triển kinh tế của các quốc gia.
Trong giáo trình đã nêu ra một số nguồn lực phát triển kinh tế bao gồm:
nguồn lao ñộng, vốn, tài ngun thiên nhiên và cơng nghệ. ðó cũng chính là
một trong các nguồn lực chính để phát triển DNNNVV hiện nay.
- Nguyễn Ngọc Huyền, Nguyễn Thành ðộ (2002), Giáo trình chiến
lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp, NXB Lao ñộng - Xã hội. Cuốn
sách ñã cung cấp các kiến thức khoa học rất cơ bản, bổ ích cho việc nghiên
cứu hoạt ñộng của doanh nghiệp. Trong nội dung cuốn sách cũng đã phân
tích, dự báo cơ hội, nguy cơ mạnh yếu của DN để có chiến lược ñúng ñắn.
- Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam năm (2019), NXB Thống kê. Sách
trắng là bức tranh ñầy ñủ về bối cảnh, tổng quan sự phát triển của tất cả các


6

loại hình DN năm 2018. Cuốn sách cũng đã đề xuất một số giải pháp và bộ
chỉ tiêu ñánh giá phát triển doanh nghiệp. Thơng tin DN cũng được cung cấp
và phân tích ở các góc độ khác nhau theo ngành kinh tế, ñịa bàn.
- Lê Xuân Bá, Trần Kim Hào, Nguyễn Hữu Thắng (2006), Doanh

nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế,
Sách tham khảo, Nxb Chính trị quốc gia. Cuốn sách này trình bày những tác
động của hội nhập kinh tế quốc tế và cơ hội, thách thức ñối với các DNNVV
ở Việt Nam, thực trạng mơi trường kinh doanh đối với các DN, từ đó đưa ra
một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV ở Việt Nam.
- Phạm Quang Trung, Vũ ðình Hiển, Lê Thị Lan Hương (2009), Tăng
cường năng lực cạnh tranh của các DNNVV, Sách chuyên khảo, ðại học
Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Cuốn sách trình bày lý thuyết về năng lực cạnh
tranh của DN trong ñiều kiện hội nhập quốc tế; thực trạng và giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của DNNVV trên ñịa bàn Hà Nội sau khi Việt Nam
gia nhập WTO.
Ngồi ra, có nhiều cơng trình, đề án nghiên cứu khoa học về doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên phạm vi cả nước ñược thực hiện bởi nhiều tổ chức, cá
nhân đang cơng tác trong và ngồi nước. Các cơng trình nghiên cứu đã chỉ ra
thực trạng và đề xuất các giải pháp ở tầm vĩ mô, vi mô ñể phát triển DNNVV
ở Việt Nam và một số ñịa phương như:
- Trương Quang Thơng và nhóm nghiên cứu (2014), Viện nghiên cứu
kinh tế phát triển với Cơng trình nghiên cứu “Doanh nghiệp nhỏ và vừa và
vấn ñề tài trợ tín dụng - Một nghiên cứu thực nghiệm tại thành phố Hồ Chí
Minh”. Ngồi việc đưa ra khái niệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc điểm
và vai trị của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam; nghiên cứu ñã nêu ra
thực trạng phát triển DNNVV, các chính ách hỗ trợ phát triển DNNVV tại
Việt Nam; đồng thời, thơng qua số liệu khảo sát về vấn ñề tài trợ tín dụng cho


7

các DNNVV tại thành phố Hồ Chí Minh tác giả ñi sâu nghiên cứu, phân tích
những ñặc ñiểm chung về quá trình hình thành và phát triển, cấu trúc vốn,
nhân sự, những ñặc ñiểm về ñộng cơ kinh doanh, phương thức quản lý tài

chính… từ đó nhóm nghiên cứu đưa ra những nhận định, gợi ý chính sách đối
với vấn ñề tài trợ tín dụng ñối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Nguyễn Trường Sơn (2018), “Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam hiện nay” - Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội. Tác giả đưa ra
những lý luận chung về DNNVV ở Việt Nam. Thông qua số liệu khảo sát, tác
giả ñi sâu nghiên cứu, phân tích các nhân tố tác động đến q trình phát triển
của DNNVV tại Việt Nam; ñồng thời, chỉ ra những khó khăn mà các
DNNVV ở Việt Nam hiện nay ñang phải ñối mặt. Bên cạnh ñó, tác giả cũng
ñề cập và đi sâu phân tích, giải quyết các vấn ñề ñặc thù của DNNVV ở Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập như vấn đề áp dụng quản trị cơng ty, việc tạo
lập quan hệ lao ñộng lành mạnh trong doanh nghiệp, vấn ñề ñào tạo và phát
triển nguồn nhân lực, vấn ñề tiếp cận nguồn lực kinh doanh, ñặc biệt là nguồn
tài chính của doanh nghiệp. Ngồi ra, tác giả cũng ñi sâu bàn luận và giải
quyết vấn ñề quản lý nhà nước ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Nguyễn Ngọc Hà (2016), “phát triển doanh nghiệp Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập quốc tế”. Tác phẩm tập trung nêu lên những thuận lợi, khó
khăn và thách thức đối với doanh nghiệp Việt Nam khi hội nhập kinh tế quốc
tế, từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị ñể doanh nghiệp Việt Nam tận
dụng ñược cơ hội và vượt qua thách thức trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế ñể phát triển.
- Võ Thị Hồng Loan (2015), “Phân tích một số đặc điểm của DNNVV
tại thành phố ðà Nẵng”, Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ, ðại học ðà Nẵng,
số 01, năm 2015. Trên cơ sở khảo sát lấy mẫu tại 159 doanh nghiệp tại thành


8

phố ðà Nẵng, tác giả nêu lên ñặc ñiểm nền tảng tri thức, hệ thống quản trị
chiến lược, cấu trúc tổ chức, q trình quản lý và đặc điểm về nguồn nhân

lực. Từ đó, tác giả đưa ra những kiến nghị ñể các DNNVV tại ðà Nẵng tăng
nhanh về số lượng và phát triển bền vững, bao gồm 04 giải pháp chính, đó là:
Các chủ doanh nghiệp phải tích cực nâng cao trình độ, kiến thức và tích cực
tham gia các hiệp hội ngành nghề; xây dựng và hoàn thiện cấu trúc tổ chức;
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và nâng cao năng lực hoạch ñịnh chiến
lược, lập phương án kinh doanh khả thi.
- Hoàng Thị Tư (2016), “Cơ chế, chính sách hỗ trợ đặc biệt cho doanh
nghiệp khởi nghiệp”. Tác giả ñã nêu rõ một số tồn tại trong cơ chế chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, cụ thể như sau: Hoạt ñộng trợ giúp ñối với
các DNNVV đến nay vẫn chưa phát huy tác dụng, cịn chồng chéo và phân
tán, chưa có trọng tâm, trọng điểm; cac hỗ trợ theo cơ cấu vùng, miền và
ngành nghề chưa hợp lý, nhiều chính sách cịn thiếu hỗ trợ ñặc thù cho khu
vực nông thôn, miền núi và trong ngành nông-lâm nghiệp và thủy sản;…
- Phan Minh Tiên (2018), “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
thành phố quy nhơn”, Luận văn thạc sĩ. Tác giả tập trung trình bày những nội
dung cơ bản về lý luận phát triển DNNVV Việt Nam; trong đó tác giả đã làm
rõ khái niệm, đặc điểm, vai trị và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
DNNVV ở một số tỉnh. Từ đó rút ra một số kinh nghiệm phát triển DNNVV
tại thành phố Quy Nhơn…
- Mai Thanh Lan và Tạ Huy Hùng (2014), bài viết “Khung năng lực
lãnh ñạo, quản lý của nhà quản trị cấp cao trong doanh nghiệp giai ñoạn tái
cấu trúc ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp”, bài đăng Tạp chí Kinh tế và
Phát triển, số 206 (II). Theo bài viết này, các tác giả ñã nêu sự ảnh hưởng tiêu
cực của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối với các doanh nghiệp nói riêng
và nền kinh tế Việt Nam nói chung. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát


9

triển cần thiết phải tái cấu trúc, tuy nhiên, ñể thực hiện đượcviệc này địi hỏi

các chủ doanh nghiệp, các nhà quản trị cấp cao phải có trình độ, năng lực. Từ
đó, các tác giả tập trung nghiên cứu về khung năng lực lãnhñạo, quản lý của
các nhà quản trị cấp cao trong doanh nghiệp ở nước ta hiện nay, trên cơ ở đó
đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao năng lực của ñội ngũ các nhà quản trị
cấp cao trong các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới.
- ðào Duy Huân (2012), bài viết “Phát triển DNNVV phù hợp với tái
cấu trúc và hội nhập kinh tế quốc tế” bài đăng Tạp chí Phát triển và Hội nhập
số 4 (14). Trong bài viết, tác giả ñã nêu lên những đóng góp, cũng như
những hạn chế của các DNNVV ở Việt Nam, từ đó tác giả đưa ra tám nhóm
giải pháp để phát triển DNNVV ở Việt Nam, các nhóm giải pháp này gồm:
Tiếp tục cải cách hành chính; tháo gỡ khó khăn về mặt bằng sản xuất kinh
doanh; tăng cường khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng và huy động
các nguồn hỗ trợ tài chính; hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV;
nâng cao nhận thức xã hội ñối với DNNVV; xây dựng hệ thống cung cấp
thơng tin; khuyến khích các DNNVV ứng dụng công nghệ thông tin và giải
pháp cuối cùng là phát huy nội lực, nâng cao khả năng cạnh tranh của
DNNVV.
- Lê Anh Dũng (2003), ðổi mới cơ chế quản lý của Nhà nước ñối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Thành phố Hồ Chí Minh, luận án Tiến sỹ Kinh tế,
Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Luận án
đánh giá thực trạng phát triển hệ thống DNNVV trên ñịa bàn thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 1993 - 2001; từ đó ñề xuất ñịnh hướng và những giải
pháp ñổi mới cơ chế quản lý của nhà nước ñối với DNNVV trên ñịa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
- Phạm Minh Tuấn (2006), Hồn thiện những chính sách chủ yếu để
phát triển DNNVV ở Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Học viện Chính trị -


10


Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Luận văn đánh giá thực trạng tác
động của những chính sách đến DNNVV; đề xuất giải pháp hồn thiện hệ
thống chính sách nhằm phát triển DNNVV của Hà Nội ñến năm 2010.
- Phạm Văn Hồng (2007), Phát triển DNNVV ở Việt Nam trong quá
trình hội nhập quốc tế, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, ðại học Kinh tế Quốc dân,
Hà Nội. Luận án phân tích, đánh giá thực trạng DNNVV, mơi trường kinh
doanh phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; ñề xuất
phương hướng và một số giải pháp nhằm tiếp tục phát triển DNNVV có hiệu
quả hơn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Nguyễn Văn Tiến (2009), Giải pháp hỗ trợ của Nhà nước nhằm phát
triển DNNVV trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Luận văn Th.s kinh tế, Học viện
Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Luận văn ñưa ra
những kinh nghiệm hỗ trợ phát triển DNNVV ở một số địa phương trong
nước và quốc tế từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho tỉnh Vĩnh Phúc.
- Nguyễn Thế Bính (2013) với bài viết “Kinh nghiệm quốc tế về chính
sách hỗ trợ phát triển DNNVV và bài học cho Việt Nam” bài đăng Tạp chí
Phát triển và Hội nhập, số 12 (22). Trong bài viết nà tác giả nêu một số
kinhnghiệm thành cơng trong chính sách phát triển DNNVV ñối với một số
quốc gia trên thế giới như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, ðài
Loan,Singapore, Cộng hoà Liên bang ðức, Mỹ… Từ đó, rút ra bài học cho
ViệtNam, như: ðánh giá đúng mức vị trí, vai trị của các DNNVV; thành
lậpnhiều tổ chức chuyên trách hỗ trợ các DNNVV phát triển; gia tăng liên
kếtgiữa các DNNVV ñể hạn chế các tổn thương do sự biến ñộng của thị
trường...Và tác giả ñi ñến Kết luận “Phát triển hệ thống DNNVV là một mục
tiêutrọng tâm của nền kinh tế nhằm phát huy mọi nguồn lực cho phát
triển…”.
- Trần Thị Lưu Tâm, Phạm Thị Liên Ngọc (2016), với bài viết “chủ


11


trương chính sách phát triển DNNVV” bài đăng trên Tạp chí tài chính kỳ 1
tháng 6/2016. Thơng qua bài viết tác giả nêu ra một số chủ trương chính sách
của ðảng và Chính phủ trong thời gian qua để phát triển DNNVV. Một số
biện pháp và chính sách của ðảng và Chính phủ như: Luật đầu tư (sửa đổi) và
luật DN(sửa đổi) có hiệu lực từ 1/7/2015; chính sách hỗ trợ tài chính, hỗ trợ
mặt bằng sản xuất, đổi mới năng lực cơng nghệ trình độ kỹ thuật, hỗ trợ xúc
tiến mở rộng thị trường, tham giam mua sắm, cung ứng dịch vụ, hỗ trợ thông
tin giúp phát triển nguồn nhân lực xây dựng vườn ươm DN. Từ đó tác giả
đánh giá tác động của các chủ trương, chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV
và ñưa ra một số biện pháp cụ thể để hồn thiện chính sách trong việc hỗ trợ
phát triển DNNVV.
Ngồi ra, cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học ñược nghiên
cứu ñể thực hiện các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ như: Vũ Thị Thanh
Phương “Giải pháp Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện
nay”; Luận văn thạc sĩ năm 2011 của Trần Ngọc Nẫm “Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Gia Lai”, Luận Văn Thạc sĩ năm 2012 của
Huỳnh Thị Thiện Anh “Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Tuy
Phước, tỉnh Bình ðịnh”… Thơng qua các ñề tài nghiên cứu này, các tác giả
ñã làm rõ những vấn ñề cơ bản như: Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa,
những ưu thế, hạn chế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa của cả nước nói
chung và của một số địa phương, khu vực nói riêng. Tuy nhiên, chưa có cơng
trình khoa học nào nghiên cứu một cách tồn diện đối với việc phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy trên các phương diện về
lý luận, thực trạng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa và ñề xuất các giải pháp
nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian tới.


12


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị ñịnh số 39/2018/Nð-CP ngày 11/3/2018, ñã ñưa ra ñịnh nghĩa
chung về DNNVV ñể các ban ngành, ñịa phương, các tổ chức trong và ngồi
nước có căn cứ xác ñịnh ñối tượng thực hiện chính sách và các biện pháp trợ
giúp DNNVV phát triển. Theo đó,“DNNVV là cơ sở kinh doanh ñã ñăng ký
kinh doanh theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ,
vừa theo quy mơ lao động đóng bảo hiểm bình qn trong năm; quy mô tổng
doanh thu; quy mô tổng nguồn vốn”.
b. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam theo Nghị ñịnh số
39/2018/Nð-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ được xác định như sau:
Lĩnh

Nơng lâm nghiệp thủy sản và

vực

cơng nghiệp xây dựng

Có số lao
động
tham gia
DN

BHXH


siêu

bình qn

nhỏ

năm
khơng
q 10
người

Tổng doanh
thu của
năm khơng q 3
tỷ đồng
hoặc tổng
nguồn vốn
khơng q
3 tỷ đồng

Thương mại và dịch vụ

Có số lao
động
tham gia
BHXH
bình qn
năm
khơng

q 10
người

Tổng doanh thu của
năm khơng q
10 tỷ đồng
hoặc tổng nguồn vốn
khơng q
3 tỷ đồng


13

Lĩnh

Nơng lâm nghiệp thủy sản và

vực

cơng nghiệp xây dựng

Có số lao
động
tham gia
DN
nhỏ

BHXH
bình qn
năm

khơng
q 100
người
Có số lao
động
tham gia

DN
vừa

BHXH
bình qn
năm
khơng
q 200
người

Tổng doanh
thu của
năm khơng q
50 tỷ đồng
hoặc tổng
nguồn vốn
khơng q
20 tỷ đồng
Tổng doanh
thu của
năm khơng q
200 tỷ đồng
hoặc tổng

nguồn vốn
khơng q
100 tỷ đồng

Thương mại và dịch vụ

Có số lao
động
tham gia
BHXH
bình qn
năm
khơng
q 50

Tổng doanh thu của
năm khơng q
100 tỷ đồng
hoặc tổng nguồn vốn
khơng q
50 tỷ đồng

người
Có số lao
động
tham gia
BHXH
bình qn
năm
khơng

q 100

Tổng doanh thu của
năm khơng q
300 tỷ đồng
hoặc tổng nguồn vốn
khơng q
100 tỷ ñồng

người

1.1.2. ðặc ñiểm của DNNVV
Một là, dễ khởi nghiệp: Do vốn ít, lao động địi hỏi chun mơn khơng
cao; với ñặc tính chu kỳ sản phẩm ngắn nên các doanh nghiệp có thể sử dụng
vốn tự có hoặc vay các tổ chức tín dụng. Quy trình tổ chức quản lý gọn nhẹ.
Vì vậy, dễ dàng khởi sự và hoạt động nhạy bén theo cơ chế thị trường.
Hai là, có tính linh hoạt, năng động cao, dễ thích ứng với các biến ñộng
của thị trường.


14

Ba là, có một số lợi thế tương đối như lãi suất ñầu tư thấp nhờ phát huy
các nguồn lực ñầu vào tại chỗ như lao ñộng, tài nguyên hay nguồn vốn, khai
thác và phát huy các ngành nghề truyền thống của từng địa phương.
Bốn là, có lợi thế trong việc theo sát nhu cầu và thị hiếu của người tiêu
dùng, qua đó sáng tạo ra nhiều loại sản phẩm hàng hố và dịch vụ mới, đáp
ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
Bên cạnh những ưu thế DNNVV cũng cịn những đặc điểm yếu thế cần
được giúp ñỡ của Nhà nước, các tổ chức và xã hội.

Thứ nhất, hầu hết các DNNVV có quy mơ nhỏ, hoạt ñộng phân tán,
thiếu các nguồn lực ñể tiến hành các dự án ñầu tư lớn; khả năng mở rộng thị
trường ñầu ra, ñặc biệt là thị trường quốc tế có nhiều hạn chế; nhiều doanh
nghiệp thiếu tính chiến lược và khơng có kế hoạch dài hạn.
Thứ hai, sự liên kết, hợp tác giữa các DNNVV và sự liên kết hợp tác
theo hiệp hội ngành hàng, theo địa bàn khơng bền vững.
Thứ ba, thiết bị công nghệ thường ở mức dưới trung bình, do khơng đủ
tài chính cho việc nghiên cứu triển khai hay tiếp nhận cơng nghệ tiên tiến, do
đó suất tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu cao.
1.1.3. Vai trò của DNNVV trong phát triển kinh tế xã hội
DNNVV có vai trị rất lớn trong q trình tăng trưởng kinh tế của nhiều
quốc gia hay các vùng miền, kể cả ở các quốc gia phát triển và ñang phát
triển. Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hóa như hiện nay thì các nước đều
chú ý hỗ trợ các DNNVV nhằm huy ñộng tối ña các nguồn lực và hỗ trợ cho
DN lớn, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm. ðối với Việt Nam thì vị trí
DNNVV lại càng quan trọng. ðiều này thể hiện rõ nét trong những năm gần
đây. Cụ thể vai trị của DNNVV được thể hiện như sau:
Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo công ăn việc làm cho người lao
động, góp phần giảm thất nghiệp. Do các DNNVV tham gia kinh doanh ở tất


15

cả các lĩnh vực, với ña dạng các sản phẩm nên có thể đảm bảo cơ hội việc làm
cho nhiều ñối tượng lao ñộng ở nhiều vùng miền khác nhau kể cả lao ñộng ở
vùng sâu, vùng xa. ðặc biệt khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thối, trong
khi các doanh nghiệp lớn thường phải sa thải nhân cơng để cắt giảm chi phí
thì các DNNVV, với tính chất linh hoạt và năng động của mình, có thể thích
ứng nhanh với sự biến động của thị trường, có thể đứng vững mà khơng phải
cắt giảm nhân cơng, hoặc có thể nhanh chóng thu hút lại lực lượng lao ñộng

khi nền kinh tế ñi vào chu kỳ phục hồi.
Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ vai trò quan trọng trong việc ổn
ñịnh và thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế. Ở hầu hết các nền kinh tế, các DNNVV là
những nhà thầu phụ hoặc trực tiếp gia công cho các doanh nghiệp lớn. Sự ñiều
chỉnh hợp ñồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có ñược sự ổn
ñịnh. Vì vậy, DNNVV ñược xem như thanh giảm sốc cho nền kinh tế trước
những biến ñộng lớn. Với lợi thế về vốn đầu tư ít và nguồn lao ñộng dồi dào,
trong những năm qua, DNNVV phát triển ngày càng nhanh và chiếm tỉ trọng
ngày càng lớn trong tổng số doanh nghiệp. các doanh nghiệp này cung cấp cho
thị trường nhiều mặt hàng phong phú, ña dạng, tạo nhiều sự lựa chọn, ñáp ứng
ñược mọi nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sức tiêu thụ của nền kinh
tế. Trên thế giới, bình qn DNNVV đóng góp khoảng 50% GDP ở mỗi nước.
Riêng ở Việt Nam, trong những năm qua, mỗi năm các DNNVV đóng góp ngàu
càng tăng, khoảng 25% GDP của cả nước.
Thứ ba, doanh nghiệp nhỏ và vừa khai thác và phát huy các nguồn lực
địa phương, góp phần chuyền dịch cơ cấu kinh tế. Trong nền kinh tế bao giờ
cũng có những vùng sâu, vùng xa, là những vùng kém phát triển, có ñiều kiện
tự nhiên không thuận lợi hoặc cơ sở hạ tầng chưa phát triển. Nếu nền kinh tế
chỉ tồn tại các doanh nghiệp lớn có xu hướng tập trung ở các thành phố, thị
xã, mà thiếu ñi các doanh nghiệp nhỏ thì sẽ xảy ra tình trạng phát triển mất


×