Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý nhà nước đối với rừng sản xuất tại huyện quế sơn tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN ANH TÀI

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TRONG CHƢƠNG TRÌNH NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN ANH TÀI

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TRONG CHƢƠNG TRÌNH NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 834.04.10

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM QUANG TÍN

Đà Nẵng - Năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu trong luận văn do tôi nghiên cứu là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả đề tài luận văn

Nguyễn Anh Tài


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi, câu hỏi nghiên cứu ....................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 6
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ....................................................................... 6
CHƢƠNG 1.................................................................................................... 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN QLNN VỀ ĐẦU TƢ XDCB ......................................... 10
1.1. KHÁI QUÁT QLNN VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ................................ 10
1.1.1. Một số khái niệm .......................................................................... 10
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của đầu tư XDCB ......................................... 11
1.1.3. Vai trò quản lý nhà nước về đầu tư XDCB .................................. 12
1.2. NỘI DUNG QLNN VỀ ĐẦU TƢ XDCB TRONG XÂY DỰNG NTM
......................................................................................................................... 13
1.2.1. Xây dựng, tuyên truyền và tổ chức thực hiện các văn bản pháp
luật, chính sách, qui định về đầu tư XDCB trong xây dựng NTM ........ 13
1.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch và phân bổ

nguồn lực đầu tư XDCB trong xây dựng NTM ..................................... 14
1.2.3. Tổ chức thực hiện đầu tư XDCB trong xây dựng NTM .............. 14
1.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật trong hoạt
động đầu tư XDCB trong xây dựng NTM.............................................. 17
1.2.5. Xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động đầu tư XDCB trong
xây dựng NTM ....................................................................................... 17


1.3. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QLNN VỀ
ĐẦU TƢ XDCB TRONG XÂY DỰNG NTM ............................................ 17
1.3.1. Chính sách của nhà nước về đầu tư XDCB .................................. 17
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương ................................... 19
1.3.3. Tổ chức bộ máy QLNN về đầu tư XDCB .................................... 20
1.3.4. Đội ngũ cán bộ công chức quản lý đầu tư XDCB ........................ 20
1.3.5. Yếu tố thuộc về năng lực của đơn vị tư vấn, thi công XDCB...... 21
1.4. KINH NGHIỆM QLNN VỀ ĐẦU TƢ XDCB TRONG XÂY DỰNG
NTM Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG ............................................................... 22
1.4.1. Kinh nghiệm tỉnh Hà Tĩnh ............................................................ 22
1.4.2. Kinh nghiệm tỉnh Quảng Ngãi ..................................................... 22
1.4.3. Bài học kinh nghiệm tỉnh Quảng Nam ......................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 25
CHƢƠNG 2.................................................................................................... 26
THỰC TRẠNG QLNN ĐẦU TƢ XDCB TRONG CHƢƠNG TRÌNH
NTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ............................................ 26
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH XÂY
DỰNG NTM TỈNH QUẢNG NAM............................................................. 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội............................................. 26
2.1.2. Tình hình xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2016-2019 ............................................................................................... 28
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QLNN VỀ ĐẦU TƢ XDCB TRONG

CHƢƠNG TRÌNH NTM TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2016-2019
......................................................................................................................... 31
2.2.1. Thực trạng công tác xây dựng, tuyên truyền và tổ chức thực hiện
các văn bản pháp luật, chính sách, qui định về đầu tư XDCB trong xây
dựng NTM .............................................................................................. 31


2.2.2. Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch và
huy động, phân bổ nguồn lực ĐTXD trong NTM .................................. 36
2.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện đầu tư XDCB trong XDNTM ....... 43
2.2.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật
trong hoạt động đầu tư XDCB trong xây dựng NTM ............................ 69
2.2.5. Thực trạng xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động đầu tư
XDCB trong xây dựng NTM .................................................................. 72
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QLNN VỀ ĐẦU TƢ XDCB TRONG
CHƢƠNG TRÌNH NTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM .......... 73
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 73
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................ 75
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế................................................. 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 83
CHƢƠNG 3.................................................................................................... 84
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QLNN VỀ ĐẦU
TƢ XDCB TRONG XÂY DỰNG NTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM ............................................................................................................... 84
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ......................................................... 84
3.1.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu xây dựng NTM trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam...................................................................................... 84
3.1.2. Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện nội dung QLNN về đầu tư XDCB
trong xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam .............................. 86
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QLNN VỀ ĐẦU

TƢ XDCB TRONG CHƢƠNG TRÌNH NTM TỈNH QUẢNG NAM ..... 87
3.2.1. Hồn thiện cơng tác xây dựng, tun truyền và tổ chức thực hiện
các văn bản pháp luật, chính sách, qui định về đầu tư XDCB trong xây
dựng NTM .............................................................................................. 87


3.2.2. Hồn thiện cơng tác xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch và phân bổ nguồn lực đầu tư XDCB trong NTM ........................ 87
3.2.3. Hồn thiện cơng tác quản lý thực hiện đầu tư XDCB trong xây
dựng NTM .............................................................................................. 88
3.2.4. Hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành
pháp luật trong hoạt động đầu tư XDCB trong xây dựng NTM ............ 95
3.2.5. Hoàn thiện công tác xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động
đầu tư XDCB trong xây dựng NTM....................................................... 96
3.2.6. Một số giải pháp khác................................................................... 97
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 99
1. KẾT LUẬN ................................................................................................ 99
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỤC LỤC


CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQLDA

Ban Quản lý dự án

CP


Chính phủ

TTCP

Thủ tướng Chính phủ

DA

Dự án

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

HĐND

Hội đồng nhân dân



Nghị định

NSNN

Ngân sách Nhà nước


QLDA

Quản lý dự án

TU

Tỉnh ủy

TW

Trung ương

UBND

Ủyban nhân dân

NTM

Nơng Thơn Mới

CT NTM

Chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hố

KTXH


Kinh tế xã hội

NNNDNT

Nông nghiệp - nông dân - nông thôn

MTQG

Mục tiêu quốc gia

QLNN

Quản lý Nhà nước

KHTH

Kế hoạch Trung hạn

NN&PTNT

Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn

BQL

Ban Quản lý

NSTW

Ngân sách Trung ương


NSĐP

Ngân sách địa phương


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Thực trạng ban hành văn bản về đầu tư XDCB 2016-2019

32

bảng
2.1.
2.2.

2.3.
2.4.
2.5.

2.6
2.7
2.8

2.9


2.10

Thực trạng tổ chức tập huấn nâng cao năng lực, tuyên
truyền 2016 – 2019
Kinh phí thực hiện cơng tác phổ biến chính sách đầu tư
XDCB trong Chương trình NTM giai đoạn 2016-2019
Thực trạng lập quy hoạch, kế hoạch, Đề án NTM
Bảng huy động nguồn lực giai đoạn 2016-2020 so với giai
đoạn 2011-2015
Bảng phân bổ nguồn lực trực tiếp từ NSNN trong Chương
trình NTM giai đoạn 2016-2019
Phân cấp quản lý đầu tư trong Chương trình NTM
Số cơng trình đã thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối
vốn và phê duyệt chủ trương đầu tư 2016-2019
Tổng số dự án được lập, thẩm định và phê duyệt 20162019
Tổng hợp tốc độ tăng bình quân đối với các dự án được
lập, thẩm định và phê duyệt 2016-2019

33

35
36
39

41
44
46

48


50

2.11

Bảng thống kê thực trạng lựa chọn nhà thầu 2016-2019

52

2.12

Bảng thống kê phân bổ ngân sách TW 2016-2019

57

2.13

Bảng thống kê phân bổ ngân sách địa phương 2016-2019

58

2.14

Bảng thống kê giải ngân 2016-2019

59

2.15

Bảng tổng hợp tình hình quyết tốn NS TW 2016-2019


60

2.16

Bảng tổng hợp quyết toán NS địa phương 2016-2019

61


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.17

Bảng tổng hợp chuyển nguồn giai đoạn 2016-2019

62

2.18

Bảng thống kê tình hình quyết tốn 2016-2019

65

2.19


Bảng thống kê tình hình nợ XDCB trong NTM 20162019

67

2.20

Thanh tra, kiểm tra Chương trình NTM 2016-2019

70

2.21

Thực trạng xử lý các vi phạm 2016-2019

72


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ
2.1
2.2

Tên biểu đồ
So sánh kết quả thực hiện tiêu chí NTM giai đoạn 20112015 với giai đoạn 2016-2020
Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM 2016-2020

Trang


30
31


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước được xem là vấn đề ưu tiên hàng đầu. Điều này phụ
thuộc phần lớn vào hiệu lực và hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nước đối
với lĩnh vực này. Hiện nay, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách của nước ta vẫn còn một số hạn chế nhất định, các dự án đầu tư
cịn mang tính dàn trải, nhiều cơng trình chưa hiệu quả và gây thất thốt vốn
trong q trình đầu tư xây dựng. Ngun nhân chính xuất phát trong công tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản còn nhiều yếu, kém. Sự yếu kém
này tồn tại ở tất cả các khâu của quá trình quản lý đầu tư xây dựng, từ việc
tuyên truyền, ban hành chính sách, lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng;
cơ chế phối hợp, phân công, phân cấp trong bộ máy quản lý Nhà nước; công
tác quản lý đầu tư, cơ chế phân bổ ngân sách và thanh kiểm tra, giám sát.
Tình trạng yếu kém trong quản lý đã gây ra nhiều hệ lụy và các sai phạm về
đầu tư xảy ra rất phổ biến. Trong hầu hết các dự án được thanh tra và kiểm
tốn, có nhiều dự án lãng phí, chưa phát huy được hiệu quả đầu tư… Trong
khi đó, nguồn thu ngân sách của cả nước trong những năm gần đây chỉ đủ để
đáp ứng chi thường xuyên, toàn bộ nguồn vốn cho hoạt động đầu tư phát triển
phải đi vay nợ. Tình trạng nợ công đã ở mức rất nghiêm trọng và dự báo sẽ
chạm ngưỡng an toàn (65%) theo Chiến lược quản lý nợ cơng đến 2020.
Trong đó, việc quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trong Chương
trình NTM không phải ngoại lệ. “Theo Báo cáo của Ban Chỉ đạo Trung ương
Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới thì giai đoạn 2011-2015, nợ

đọng trong Chương trình NTM vào khoảng 10.200 tỷ đồng, với 2.600 xã có
nợ đọng xây dựng cơ bản, trong đó có hơn 700 xã đã đạt chuẩn NTM.” [4]


2

Tỉnh Quảng Nam nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, là
tỉnh tự cân đối ngân sách (từ năm 2017), có nhiều điều kiện thuận lợi để thu
h t đầu tư, phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt, tỉnh Quảng Nam là 01 trong
những tỉnh đi đầu về xây dựng NTM khu vực Duyên hải Nam Trung bộ, đã
được Chủ tịch nước tặng Huân Chương Lao động Hạng Nhất tại Hội nghị
tổng kết toàn quốc 10 năm xây dựng NTM (tháng 10/2019); trong thời gian
qua, xây dựng NTM của tỉnh Quảng Nam cũng đã thu được những thành tựu
hết sức to lớn trên nhiều lĩnh vực, trong đó đặc biệt là lĩnh vực phát triển kinh
tế, nâng cao thu nhập; hạ tầng nông thôn tỉnh Quảng Nam đã có bước phát
triển rõ rệt, nhất là về đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống điện, xây
dựng hệ thống các CSHT phục vụ phát triển sản xuất. Các cơng trình xây
dựng cơ bản trong nơng thơn mới hầu hết được đưa vào sử dụng có hiệu quả.
Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh luôn tăng trưởng và phát triển ổn định và
vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, đặc biệt chương trình NTM ln đạt và vượt kế
hoạch hằng năm và 5 năm. Tuy nhiên, quá trình thực hiện xây dựng NTM của
Quảng Nam cũng cịn bộc lộ nhiều hạn chế, công tác quản lý đầu tư XDCB cịn
nhiều thiếu sót, cơng tác lập quy hoạch, đề án, phương án, kế hoạch nhiều địa
phương thực hiện còn l ng t ng, chậm tiến độ và chưa đảm bảo chất lượng,
nợ xây dựng cơ bản trong xây dựng NTM vẫn còn nhiều, nên cần một cơ chế,
cách thức quản lý hiệu quả hơn để cải thiện hiệu quả cơng tác đầu tư XDCB
chương trình NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện
tại, chưa có cơng trình nào nghiên cứu chi tiết và đầy đủ về QLNN đối với đầu
tư XDCB trong xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Chính vì vậy, tôi
chọn Đề tài “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trong chương trình

nơng thơn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” để nghiên cứu quản lý, cả về lý
luận lẫn thực tiễn, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước để thực
hiện tốt Chương trình NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam thời gian đến.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng QLNN về đầu tư XDCB
trong chương trình NTM và xây dựng căn cứ khoa học, khả thi cho những
giải pháp nhằm cải thiệu hiệu quả QLNN về lý đầu tư XDCB trong xây dựng
NTM tỉnh Quảng Nam trong những năm đến.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa các cơ sở lý luận QLNN về đầu tư XDCB trong
Chương trình NTM.
+ Đánh giá thực trạng cơng tác QLNN về đầu tư XDCB trong xây
dựng NTM trên địa bàn Quảng Nam; nhận diện những thành cơng, hạn chế,
khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân của công tác QLNN về đầu tư XDCB
trong xây dựng NTM.
+ Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác QLNN về đầu tư XDCB trong
xây dựng NTM trên địa bàn Quảng Nam thời gian đến, góp phần thực hiện
hiệu quả Chương trình NTM, nhằm th c đẩy phát triển kinh tế nông thôn trên
địa bàn Quảng Nam.
3. Đối tƣợng, phạm vi, câu hỏi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung các vấn đề lý luận và thực
tiễn liên quan đến công tác QLNN về đầu tư XDCB từ vốn NSNN trong xây
dựng NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm 2016-2019 và đề xuất giải
pháp quản lý tốt hơn về đầu tư XDCB từ vốn NSNN trong thời gian đến.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu vào 5 nội dung lớn của

công tác quản lý nhà nước đối với đầu tư XDCB chương trình nơng thơn mới.
Nghiên cứu về những nội dung chính trong các hoạt động QLNN về đầu tư
XDCB từ vốn NSNN nhằm thực hiện các tiêu chí hạ tầng trong xây dựng
NTM, như: Nghiên cứu về công tác xây dựng, tuyên truyền và tổ chức thực


4

hiện các văn bản pháp luật, chính sách, qui định về XDCB trong NTM, công
tác quy hoạch, lập kế hoạch, công tác phân cấp quản lý đầu tư XDCB, công
tác thẩm định nguồn vốn, phê duyệt chủ trương đầu tư, công tác đấu thầu,
công tác quản lý thi công xây dựng, cơng tác giải ngân, cơng tác nghiệm thu,
quyết tốn dự án hoàn thành, quản lý nợ đọng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.
+ Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
+ Về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2019 và đề xuất giải pháp khả
thi cải thiện hiệu quả công tác QLNN đối với XDCB Chương trình NTM trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020- 2025.
- Câu hỏi nghiên cứu
+ Câu hỏi 1: Quản lý nhà nước về đầu tư XDCB trong xây dựng NTM
là gì và bao gồm những nội dung nào?
+ Câu hỏi 2: Tình hình QLNN về đầu tư XDCB trong xây dựng NTM
của Quảng Nam trong giai đoạn 2016-2019 là như thế nào?
+ Câu hỏi 3: Cần thực thi những giải pháp trọng tâm nào nhằm hồn
thiện cơng tác QLNN về đầu tư XDCB trong xây dựng NTM ở Quảng Nam
giai đoạn 2020- 2025?
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu: Thu dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau:
+ Nguồn thông tin thứ cấp: Thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin
khác nhau: Những vấn đề lý luận đã được nghiên cứu trong các giáo trình
chuyên ngành trong nước và quốc tế; các báo cáo tổng hợp tại UBND tỉnh, Sở

Tài chính Quảng Nam, Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Nam, Văn phòng Điều
phối NTM Quảng Nam, Thanh Tra tỉnh Quảng Nam và Văn phòng Điều phối
NTM các huyện, thị xã, thành phố; tham khảo các tài liệu liên quan trên
Internet, sách, báo, tạp chí…


5

+ Nguồn thông tin sơ cấp: Phương pháp thảo luận chuyên sâu với các
lãnh đạo UBND một số xã, chuyên viên phụ trách công tác xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn nơng thơn mới của xã, các chun viên Phịng Tài chính – Kế
hoạch, Kinh tế hạ tầng cấp huyện và một số cán bộ xây dựng NTM cấp tỉnh
để có cái nhìn tổng qt hơn về đầu tư xây dựng cơ bản trong NTM.
- Phương pháp thống kê: Sau khi thu thập dữ liệu có liên quan đến đề
tài nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thu thập và xử lý
thông tin từ các nguồn tìm kiếm làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá thực
trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong Chương trình NTM
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Qua thống kê có thể nhận xét được tình hình
quản lý các nguồn vốn đầu tư xây dựng giữa các địa phương với nhau.
- Phương pháp phân tích: Để phân tích tình hình QLNN về đầu tư
XDCB từ vốn ngân sách nhà nước chương trình NTM, đề tài sử dụng kết hợp
các phương pháp phân tích:
+ Các phương pháp trình bày dữ liệu thơng qua bảng thống kê, đồ thị
thống kê để tổng hợp dữ liệu về thực trạng công tác quản lý nhà nước về đầu
tư XDCB từ vốn NSNN chương trình NTM và một số chỉ tiêu phản ánh tình
hình kinh tế - xã hội của Quảng Nam.
+ Phương pháp phân tích kết cấu (số tương đối kết cấu) để đánh giá
tình hình quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ vốn ngân sách nhà nước
chương trình NTM thơng qua các nội dung phản ánh các hình thức tun
truyền, phổ biến chính sách; tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản, tình

hình kiểm tra đánh giá, các hình thức xử lý sai phạm về đầu tư XDCB từ vốn
ngân sách nhà nước trong chương trình NTM.
+ Phương pháp phân tích dãy số thời gian thông qua các chỉ tiêu: Tốc độ
phát tăng và tốc độ tăng bình quân; lượng tăng tuyệt đối và lượng tăng tuyệt
đối bình quân để đánh giá sự thay đổi thực trạng công tác quản lý nhà nước về


6

về đầu tư XDCB từ vốn NSNN trong chương trình NTM về các mặt: Công
tác ban hành, phổ biến tuyên truyền chính sách; cơng tác lập kế hoạch và thực
hiện kế hoạch; công tác thực hiện ĐTXD cơ bản trong NTM, công tác thanh
tra giám sát và xử lý sai phạm dựa trên dữ liệu chuỗi thời gian 2014-2019.
5. Bố cục của đề tài
Bố cục đề tài gồm phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục.
Nội dung chính đề tài được trình bày theo 3 Chương với tên gọi:
Chương 1: Cơ sở lý luận QLNN về đầu tư XDCB.
Chương 2: Thực trạng QLNN về đầu tư XDCB trong xây dựng NTM
trên địa bàn Quảng Nam.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác QLNN về đầu tư
XDCB trong xây dựng NTM trên địa bàn Quảng Nam.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Có rất nhiều đề tài, luận văn nghiên cứu về XD NTM và một vài cơng
trình nghiên cứu liên quan đối với cơng tác QLNN về XDCB trong xây dựng
NTM. Các cơng trình đã có những đóng góp nhất định trong việc cung cấp lý
luận về công tác QLNN về XDCB trong xây dựng NTM trong phạm vi cả
nước nói chung và tỉnh Quảng Nam nói riêng, cụ thể:
+ Dương Hồng Anh (2018), Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: “Công
tác quản lý chi ngân sách cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM
tỉnh Quảng Nam”. Tác giả đã đề xuất được những quan điểm, phương hướng

và giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý chi chương trình NTM trong
thời gian đến để đạt mục tiêu Chương trình NTM đặt ra đến năm 2020. [1]
+ Trang Thị Tuyết (2002), giáo trình “Quản lý nhà nước trên các lĩnh
vực kinh tế”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Giáo trình cung cấp những
lýluận chung, khái quát QLNN về kinh tế, trong đó đề cập sâu quản lý các dự
án trong đầu tư xây dựng. [37]


7

+ Đỗ Hoàn Toàn – Mai Văn Bưu (2010), Giáo trình QLNN về kinh tế,
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. Giáo trình đã nêu rõ khái niệm tổng quan
QLNN về kinh tế, các nguyên tắc trong QLNN và công cụ QLNN về kinh tế,
các nội dung, nguyên tắc QLNN về kinh tế…. [33]
+ Phan Huy Đường (2015), Giáo trình QLNN về kinh tế, NXB Đại học
QG Hà Nội. Giáo trình được biên soạn trên cơ sở đ c kinh nghiệm trong
QLNN về kinh tế trong nền kinh tế thị trường hiện đại và trong quá trình đổi
mới nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam. Giáo trình đã khái quát hóa
các khái niệm, phạm trù, các yếu tố, bộ phận cấu thành, các chức năng,
nguyên tắc, phương pháp, tổ chức bộ máy và quyết định quản lý, cán bộ, công
chức QLNN về kinh tế. [9]
+ Nguyễn Thị Lệ Th y và Bùi Thị Hồng Việt (2012), Giáo trình
“Chính sách kinh tế - xã hội”, NXB Tài chính Hà Nội. Giáo trình đề cập
nhiều chính sách trong phát triển kinh tế, xã hội. Qua nghiên cứu, vận dụng
một số giải pháp để quản lý tốt hơn về đầu tư XDCB trong Chương trình
NTM. [35]
+ Nguyễn Hồng Nam (2018), Luận văn Thạc sỹ: “Quản lý vốn đầu tư
xây dựng từ NSNN xây dựng NTM tại Sở Tài chính tỉnh Yên Bái”. Luận văn
đã đề cập các mặt trong quản lý vốn đầu tư NSNN trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
qua đó đề xuất giải pháp khả thi cho vấn đề này. [16]

+ Lê Nho Tuấn (2017), Luận văn Thạc sĩ Chính sách cơng: “Đánh giá
chính sách xây dựng NTM từ thực tiễn Quảng Nam”. Luận văn đã đánh giá
được những mặt được, tồn tại, hạn chế khi ban hành các chính sách cho
Chương trình NTM trên địa bàn Quảng Nam. [36]
+ Nguyễn Huy Chí (2016), “Quản lý nhà nước đối với đầu tư XDCB
bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam”, đề tài luận án tiến sỹ chuyên ngành


8

quản lý cơng; Đề tài đã hồn thiện cơng tác QLNN đối với đầu tư XDCB
bằng vốn NSNN ở Việt Nam. [8]
+ Đoàn Thị Hân (2017), Đề tài “Huy động và sử dụng các nguồn lực
tài chính thực hiện Chương trình xây dựng Nơng thơn mới tại các tỉnh trung
du và miền núi phía Bắc Việt Nam”, luận án tiến sĩ Quản lý kinh tế tại Viện
quản lý kinh tế Trung ương. Luận văn đã đánh giá được hiệu quả nguồn lực
đầu tư xây dựng cơ bản cho Chương trình NTM. [11]
+ Nguyễn Thị Lan Phương (2018), Những vấn đề đặt ra đối với quản lý
vốn đầu tư XDCB hiện nay, đăng trên Tạp chí Tài chính; tác giả đã phân tích
những kết quả đạt được của nước ta, những tồn tại, hạn chế và kiến nghị giải
pháp để quản lý tốt vốn đầu tư XDCB của nước ta. [19]
+ Luật đầu tư công 2014, 2019; Luật ngân sách nhà nước 2015, Luật
đấu thầu 2013; Luật Xây dựng 2014, Nghị định 15/2013/NĐ-CP; Nghị định
46/2015/NĐ-CP, Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Nghị định 161/2016/NĐ-CP,
Quyết định 1600/QĐ-TTg; và một số văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan đến lĩnh vực đầu tư và quản lý các dự án đầu tư. [23],[24],[25],[26], [27]
- Bình luận tổng quan nghiên cứu
+ Nội dung: Các nghiên cứu nên trên đã hệ thống hóa được các lý luận
về QLNN về ĐTXD và công tác QLNN về các nội dung trong CTNTM. Qua
các nghiên cứu có thể hiểu được QLNN về ĐTXD trong NTM cần phải quản

lý như thế nào để phù hợp với việc QLNN về đầu tư XDCB nói chung; cơng
tác chi trong đầu tư XDCB trong cơng tác chi ngân sách nhà nước nói chung.
Cơng tác ban hành chính sách, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong xây
dựng NTM. Đề xuất các giải pháp trong QLNN về đầu tư XDCB như: Hoàn
thiện hệ thống pháp luật; xây dựng quy hoạch, kế hoạch; công tác huy động
nguồn lực, bộ máy tổ chức, phân cấp, phân quyền trong đầu tư XDCB...
+ Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu: các đề tài, nghiên cứu nêu trên


9

sử dụng một số phương pháp như: Phương pháp thu thập dữ liệu; Phỏng vấn
trực tiếp chuyên gia, các nhà quản lý về lịch vực đầu tư XDCB để nhận diện ra
những mặt thành công, các tồn tại. Phương pháp thống kê; phương pháp phân
tích, tổng hợp và phương pháp quy nạp, diễn dịch để đưa ra những đánh giá.
+ Không gian nghiên cứu: Các Đề tài, luận văn, nguyên cứu nêu trên
nghiên cứu trên nhiều không gian, cả nước, các vùng (trung du miền n i phía
Bắc), các tỉnh (Yên Bái, Quảng Nam).
- Khoảng trống trong nghiên cứu: Việc nghiên cứu các đề tài này là
cách tiếp cận cụ thể một lĩnh vực chưa được đề cập một cách hoàn chỉnh, toàn
diện trên lĩnh vực ĐTXD. Tuy nhiên, việc nghiên cứu tổng thể về QLNN
trong đầu tư XDCB trong chương trình NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
cho đến nay vẫn chƣa có cơng trình nào tiến hành. Chưa nói được thực
trạng QLNN về đầu tư XDCB trong xây dựng NTM của Quảng Nam trong
giai đoạn 2016-2019 là như thế nào? Những tồn tại, hạn chế, những nội dung
thực hiện tốt cần phát huy, đề xuất nhân rộng. Do đó, các vấn đề tiếp tục cần
nghiên cứu: Thứ nhất, cần làm rõ khái niệm, vai trò, nội dung trong QLNN về
đầu tư XDCB trong xây dựng NTM; qua đó, đánh giá sự giống và khác nhau
giữa QLNN về XDCB nói chung và QLNN về XDCB trong xây dựng NTM.
Thứ hai, đánh giá kết quả thực hiện về xây dựng NTM. Thứ ba, phân tích kết

quả thực hiện đầu tư XDCB trong NTM ở tỉnh Quảng Nam; những khó khăn,
hạn chế, qua đó đề xuất các giải pháp để quản lý tốt công tác đầu tư XDCB
trong NTM thời gian đến.
Tóm lại, qua nghiên cứu các đề tài liên quan đến xây dựng NTM, các
tác giả đã làm rõ các khái niệm về cơng tác QLNN xây dựng NTM nói chung
và nghiên cứu sâu một số chuyên đề trong NTM, tuy nhiên chưa có đề tài nào
nghiên cứu về QLNN về đầu tư XDCB trong Chương trình NTM. Vì vậy, tôi
chọn đề tài nghiên cứu trên cơ sở phát triển tại tỉnh Quảng Nam.


10

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QLNN VỀ ĐẦU TƢ XDCB
1.1. KHÁI QUÁT QLNN VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1.1. Một số khái niệm
- Khái niệm về nông thôn: “Nông thôn” là một khái niệm thơng dụng
nhưng có nội hàm rộng và có thể khác nhau ở các quốc gia. Theo Từ điển
Bách khoa tồn thư thế giới thì “Nơng thơn là khu vực mà ở đó tập trung dân
cư sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp”. Ở Việt Nam, theo Nghị định số
55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn thì:“Nơng thơn là khu vực địa giới hành chính khơng bao gồm địa bàn
của phường, quận thuộc thị xã, thành phố”.
- Khái niệm về nông thơn mới: “Theo Nghị Quyết số 26-NQ/TW ngày
05/8/2008 thì nơng thơn mới được hiểu là nơng thơn mà ở đó có kết cấu hạ
tầng KT - XH hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp
lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo
quy hoạch; xã hội nông thơn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân tộc; dân trí
được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng
thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. Xây dựng giai cấp nông

dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nền
tảng KT-XH và chính trị vững chắc cho sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.” [3]
- Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản: “Là một bộ phận của đầu tư
phát triển, là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm
chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc
thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự tốn. Đây là q trình bỏ


11

vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các tài sản cố định trong nền kinh tế.” [21]
- Khái niệm về đầu tư XDCBNTM: “Là đầu tư XDCB nhưng tập trung
đầu tư để phục vụ đạt chuẩn các tiêu chí hạ tầng trong xây dựng NTM; đầu tư
XDCB trong NTM có những nội dung QLĐT đặc thù mà XDCB theo quy định
hiện hành khơng có được.” [16]
- Khái niệm quản lý nhà nước: “Quản lý nhà nước là hoạt động thực
hiện quyền lực nhà nước của các cơ quan trong bộ máy NN nhằm thực hiện
các chức năng đối nội và đối ngoại của nhà nước trên cơ sở các quy luật phát
triển xã hội, nhằm mục đích ổn định và phát triển đất nước.” [33]
- Quản lý nhà nước về đầu tư XDCB: “Là sự tác động có tổ chức và
điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành
chính thực hiện nhằm tạo hành lang pháp lý và hỗ trợ các chủ đầu tư thực
hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người đại diện sở hữu nhà nước
trong các dự án, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn
Nhà nước nhằm tránh thất thốt, lãng phí ngân sách nhà nước. QLNN về đầu
tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN là quản lý việc thực hiện các dự án, các
cơng trình đầu tư mà sản phẩm là các cơng trình cơng cộng.” [37]

1.1.2. Vai trò và đặc điểm của đầu tƣ XDCB
a. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
+ Đầu tư XDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đầu tư
tác động đến sự chuyển đổi cơ cấu của ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế.
+ Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Đầu tư XDCB tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế, nhờ đầu tư
XDCB đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không ngừng được
gia tăng trong nhiều lĩnh vực của đầu tư XDCB.


12

+ Đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển KHCN của đất nước.
+ Đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế, tạo công ăn việc làm
cho người lao động.
b. Đặc điểm của đầu tư XDCB
+ Đầu tư XDCB được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự phát triển.
+ Đầu tư XDCB đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng vốn đầu
tư lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ thuật
cần thiết đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển. Vì vậy nếu khơng sử
dụng vốn có hiệu quả sẽ gây nhiều phương hại đến sự phát triển KTXH.
+ Quá trình XDCB phải được trải qua một thời gian lao động rất dài
mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được.
+ Đầu tư XDCB là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh vực đầu
tư XDCB chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời
gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên
những thất thốt lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư
không lường được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh
có thể tàn phá các cơng trình được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của
nhà nước như thay đổi chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn

nhiên liệu, cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư.
+ Đầu tư XDCB liên quan đến nhiều ngành. Trung ương hay chính
quyền địa phương tham gia trực tiếp vào quản lý tồn bộ q trình đầu tư xây
dựng các cơng trình XDCB nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lược, qui
hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
+ Vốn từ NSNN trong đầu tư XDCB được kiểm tra, kiểm soát chặt
nhằm ngăn chặn tình trạng sử dụng khơng đ ng mục đích, kém hiệu quả, lãng
phí hoặc phổ biến là tham ơ, tham nhũng, gây thất thốt NSNN.
1.1.3. Vai trị quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB


13

- Kiểm soát được các hoạt động trong đầu tư XDCB, để cho xây dựng
cơ bản ngày càng đi vào nề nếp. Bảo đảm thực hiện mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội; góp phần nâng cao hiệu quả vốn đầu tư phát triển.
- Nhà nước tiến hành kiểm tra, kiểm soát đầu tư XDCB để chấn chỉnh
nhằm mục tiêu sử dụng đ ng và tiết kiệm các nguồn vốn đầu tư từ NSNN.
- Thực hiện quản lý XDCB từ vốn NSNN góp phần tạo lập mơi trường
và điều kiện th c đẩy việc khai thác các nguồn vốn đầu tư phát triển trong và
ngoài địa phương cho phát triển kinh tế.
1.2. NỘI DUNG QLNN VỀ ĐẦU TƢ XDCB TRONG XÂY DỰNG NTM
1.2.1. Xây dựng, tuyên truyền và tổ chức thực hiện các văn bản
pháp luật, chính sách, qui định về đầu tƣ XDCB trong xây dựng NTM
- Việc xây dựng các văn bản các văn bản pháp luật, chính sách, qui
định về đầu tư XDCB trong xây dựng NTM, làm cơ sở để QLNN sau này.
Trong đầu tư XDCB thì các Luật, Nghị định quy định các nội dung quản lý
chung, vĩ mô và phân cấp cho UBND cấp tỉnh quy định cụ thể, do đó việc xây
dựng các văn bản quy định các nội dung QLNN về đầu tư xây dựng NTM có
ý nghĩa hết sức quan trọng. Cơng tác triển khai xây dựng văn bản, chính sách,

quy định quản lý cần đảm bảo tính kịp thời, tránh tạo lỗ hổng khi giao thời
giữa các quy định. Cần có định hướng, xây dựng kế hoạch cụ thể để đảm bảo
lợi ích KT-XH đem lại từ chính sách. Đồng thời, gi p cơ quan quản lý giảm
thiểu những thiệt hại xảy ra trong quá trình triển khai thực hiện.
- Cơng tác tun truyền, phổ biến chính sách về đầu tư XDCB trong
NTM cần được cơ quan QLNN chủ động trong thực hiện, với mục tiêu các
đối tượng quản lý càng nhiều người biết, hiểu để thực hiện đ ng. Việc tuyên
truyền, vận động thực hiện các chính sách, quy định trong quản lý ĐTXD cần
được thực hiện thường xuyên, liên tục. Tùy theo yêu cầu về quản lý đầu tư
XDCB, có một số hình thức phổ biến, tun truyền như: Tổ chức các buổi


14

tập huấn, tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề, sổ tay. Tiêu chí đánh giá: (i)
Kết quả triển khai thực hiện các chính sách về ĐTXD, quy định so với mục
tiêu, kế hoạch đặt ra. (ii) Số lượng các chính sách, quy định đề ra nhằm
QLNN về ĐTXD hiệu quả. (iii) Số lượng người tham gia tuyên truyền.
1.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch và phân
bổ nguồn lực đầu tƣ XDCB trong xây dựng NTM
Lập kế hoạch có vai trị rất quan trọng trong việc sử dụng nguồn lực có
giới hạn của ngân sách trong khi có q nhiều nhu cầu dịch vụ cơng phải thoả
mãn và đáp ứng nhu cầu của xã hội. Lập kế hoạch đầu tư XDCB nhằm trả lời
những câu hỏi về nhu cầu cơng trình XDCB nào bức thiết nhất, có tính chất
quyết định tới sự phát triển KTXH phải đầu tư bằng vốn ngân sách nói chung
và đáp ứng u cầu thực hiện các tiêu chí NTM nói riêng. Nội dung này được
thực hiện căn cứ theo chiến lược, quy hoạch phát triển KHTX, kế hoạch đầu
tư công, kế hoạch tài chính trong từng giai đoạn phát triển của địa phương,
quy định về quản lý, phân cấp đầu tư hiện hành. Kế hoạch được ban hành phải
đảm bảo đ ng quy định pháp lý hiện hành, phù hợp với chiến lược, quy hoạch

phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Tiêu chí đánh giá: (i) Quy hoạch có
đảm bảo yêu cầu phát triển KTXH lâu dài? (ii) Kế hoạch có hiệu quả; huy
động được nguồn lực hay không? (iii) Kế hoạch thỏa mãn được các nhu cầu,
bức x c trong đầu tư các cơng trình hạ tầng thiết yếu.
1.2.3. Tổ chức thực hiện đầu tƣ XDCB trong xây dựng NTM
a. Phân cấp quản lý đầu tư XDCB trong xây dựng NTM
Để cho việc thực hiện chính sách về ĐTXD được hiệu quả hơn. Việc
phân cấp hợp lý sẽ th c đẩy việc quản lý ĐTXD trong NTM hiệu quả. Tuy
nhiên vấn đề cần đặc ra là phân cấp như thế nào để phù hợp với năng lực và
trình độ của các đối tượng được phân cấp. Tiêu chí đánh giá (i) Phân cấp


×