Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bài giảng điện tử Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam CHƯƠNG 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 29 trang )

ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG
CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM



I. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI (1975 -1986)
1. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng
hệ thống chính trị của Đảng
- Cả nước hồ bình, độc lập, thống nhất dưới sự
lãnh đạo của đảng, có nền CCVS được thử thách,
có khối liên minh cơng nơng vững chắc
Hồn
cảnh
lịch
sử

Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta trong
giai đoạn mới là vượt qua giai đoạn phát triển
TBCN, tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên
CNXH. Xuất phát từ một nước vốn là thuộc địa, bỏ
qua giai đoạn phát triển TBCN để tiến thẳng lên
CNXH.
Nước ta tiến lên CMXHCN trong hoàn cảnh quốc tế
HN Hiệp thương 2 miền
có nhiều thuận lợi.


a) Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945 - 1954)
Cơ sở hình thành đường lối



Nhiệm vụ
dân tộc,
giai cấp

Dân làm
chủ

Nền tảng
đại đồn
kết dân
tộc

Chính
quyền
cơng bộc
của dân

Đảng lãnh
đạo
Sản xuất
nhỏ, tự
cấp

XH giám
sát Đảng,
Nhà nước


Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945 - 1954)

đã phát huy được vai trò của xã hội trong
kháng chiến kiến quốc nên đã làm giảm bớt
rõ rệt các tệ nạn thường phát sinh
trong bộ máy công quyền


b. Hệ thống chính
trị chuyên chính
vô sản
(1954 - 1975 và
1975 - 1989)
Cơ sở
hình thành

Lý luận Mác
TKQĐ
chun
chính
vơ sản

Đường lối
chung của
CMVN

C ơ sở
chính trị
của HT
CCVS

Cơ sở

kinh
tế

Liên minh
CơngNơngTrí thức


Câu hỏi :
Em hãy nêu chủ trương xây dựng hệ thống
chun chính vơ sản mang đặc điểm Việt Nam


* Chủ trơng xây dựng hệ thống chuyên
chính vô sản
Pháp luật thể chế hoá quyền làm ch
của nhân dân.
Xác định NN l: NN CCVS
Thực hiện chế độ DC XHCN
đảng là ngời lÃnh đạo toàn xà hội
Nhiệm vụ Mặt trận, đoàn thĨ
Gióp nh©n d©n tham gia, kiĨm tra NN

Mèi quan hƯ: đảng lÃnh đạo,
hà nớc quản lí, nhân dân làm chủ


2. Đánh giá sự thực hiện đường lối
a) Kết quả, ý nghĩa
Trong giai đoạn 1975 – 1986 hệ thống chính trị được xây
dựng theo đường lối đại hội IV, V đã mang lại những thành

tựu to lớn:
Coi làm chủ tập thể là bản chất của hệ thống
chính trị

Kết
quả
Xây dựng được mối quan hệ Đảng lãnh đạo,
nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý.
Bỏ phiếu bầu cử

Bác Hồ bỏ phiếu


b. Hạn chế và nguyên nhân
Mối quan hệ Đảng, Nhà nước và nhân dân ở từng
cấp đơn vị chưa được xác định rõ.

Hạn

Chế độ, trách nhiệm không nghiêm, pháp chế XHCN
cịn nhiều thiếu sót.

chế
Tình trạng bng lỏng chun chính vơ sản

Chưa sử dụng đầy đủ sức mạnh tổng hợp của
chuyên chính vơ sản để thiết lập và giữ vững trật tự,
an ninh xã hội.



Nguyên nhân
Duy trỡ
quỏ lõu
c ch
qun lý
KHH TT
quan liờu,
bao cp

Va
ch quan
nóng vội,
vừa
bảo thủ
trì trệ

Vừa “tả”
khuynh
vừa
“hữu”
khuynh

Đảng
khơng
ngang
tầm
với
nhiệm vụ
chính
trị



Câu hỏi :
Cơ sở hình thành hệ thống
chun chính vơ sản ở
nước ta? Cơ sở nào
quan trọng nhất?
Vì sao?


II. ờng lối xây dựng hệ
thống chính trị thời kỳ
đổi mới

1. Quá trỡnh hỡnh
thành đờng lối đổi
a) C s
hỡnh thnh
ng lối chÝnh
míi

thèng
trÞ


Đổi mới HTCT
để chuyển đổi
nền KT

Phục vụ

mục tiêu
ĐĐK DT

Xuất phát từ
nhu cầu
giữ ổn định
chính trị

Đáp ứng
nhu cầu
Phát huy DChủ

Đáp ứng
nhu cầu
tồn cầu hóa


b) Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng hệ thống chính trị
Nhận thức về vai trị, mục tiêu của hệ thống chính trị

Q
trình
đổi
mới

duy
về
xây
dựng
HTCT


Nhận thức về đấu tranh giai cấp và về động lực
phát triển đất nước
Nhận thức mới về cơ cấu và cơ chế vận hành
của hệ thống chính trị
Nhận thức về vai trị và phương thức lãnh đạo
của Đảng
Nhận thức về xây dựng Nhà nước pháp quyền
Nhận thức mới về mối quan hệ giữa đổi mới
kinh tế và đổi mới hệ thống chính trị


2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trơng
y dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi
Mc tiờu

Thc hin tt
hn
dõn ch
xó hội
chủ nghĩa

Bảo đảm
quyền lực
thuộc về
nhân dân


Quan điểm xây dựng hệ thống chính
trị


Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới
chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm đồng thời từng
buớc đổi mới hệ thống chính trị.

Quan
điểm
xây
dựng
hệ
thống
chính
trị

Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống
chính trị phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.

Đổi mới hệ thống chính trị một cách tồn diện, đồng bộ, có kế
thừa, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.

Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ
thống chính trị với nhau và với xã hội, tạo ra sự vận động
cùng chiều theo hướng tác động, thúc đẩy xã hội phát triển;
phát huy quyền làm chủ của nhân dân.


Nội dung chủ trương xây dựng hệ thống chính trị
Xây dựng quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao
động

Nhà nước trong chế độ làm chủ tập thể là Nhà
nước chun chính vơ sản
Nội
dung

Đảng là người lãnh đạo tồn bộ hoạt động xã
hội trong điều kiện chun chính vơ sản
Nhiệm vụ chung của đoàn thể là đảm bảo cho
quần chúng tham gia kiểm tra Nhà nước, và là
trường học chủ nghĩa xã hội
Xây dựng và phát huy quyền làm chủ tập thể
của nhân dân lao động theo cơ chế Đảng lãnh
đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ


Xây dựng Đảng

Xd NN pháp quyền XHCN

Xd Mặt trận, đoàn thể

Chủ trương xây
dựng hệ
thống chính trị


CÂU HỎI THẢO LUẬN

Cơ sở hoạch định đường lối đổi mới
của Đảng Cộng sản Việt Nam



3. Đánh giá sự thực hiện đường lối
a) Kết quả thực hiện chủ trương và ý nghĩa
Tổ chức và hoạt động của hệ thống chính ở nước
ta đã có nhiều đổi mới góp phần xây dựng và từng
bước hồn thiện về dân chủ XHCN, bảo đảm
quyền lực thuộc về nhân dân.
Kết
quả

ý
nghĩa

Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Nhà nước được
phân định rõ hơn, phân biệt quản lý Nhà nước với
quản lý sản xuất kinh doanh.
Mặt trận, các tổ chức chính trị – xã hội có nhiều đổi
mới về tổ chức, bộ máy; đổi mới nội dung và
phương thức hoạt động.
Đảng đã thường xuyên coi trọng xây dựng, chỉnh
đốn, giữ vững và nâng cao vai trò lãnh đạo của
đảng đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta
trong điều kiện mới.


Bảo đảm quyền dân chủ cho
nhân dân



b. Hạn chế và nguyên nhân
Việc đổi mới
nền hành chính
quốc gia
còn chậm

Hạn chế

Năng lực lãnh
đạo, hiệu lực
quản lý của
Nhà nước, hoạt
động của Mặt
trận Tổ quốc
và các đồn thể
chính trị - xã hội
chưa ngang tầm
địi hỏi của
tình hình

Tổ chức và
hoạt động của
mặt trân Tổ
quốc và các
đồn thể chính
trị cịn hành
chính xơ cứng

Vai trò giám
sát và phản

biện của Mặt
trận Tổ quốc
và các tổ chức
chính trị - xã hội
cịn yếu

Phương thức
lãnh đạo của
Đảng với hệ
thống chính trị
cịn chậm đổi
mới, có mặt
lúng túng


Nguyên nhân
Nhận thức và
quyết tâm
i mi HTCT
cha có sự
thống nhất cao

Thực hiện còn
lỳng túng,
thiếu dứt khoát

M HTCT chậm trễ
so với M kinh tế
và các
lĩnh vực khác


Lý luận về HTCT
và i mi HTCT
còn nhiều điều
cha sáng tỏ


NỘI DUNG CHƯƠNG VI
I. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ trước đổi mới
1. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng hệ thống
chính trị
2. Đánh giá sự thực hiện đường lối
II. Đường lối xây dựng HTCT trị thời kỳ đổi mới
1.
1. Quá
Quá trình
trình hình
hình thành
thành đường
đường lối
lối đổi
đổi mới
mới hệ
hệ thống
thống
chính
chính trị
trị
2.
2. Mục

Mục tiêu,
tiêu, quan
quan điểm
điểm và
và chủ
chủ trương
trương xây
xây dựng
dựng hệ
hệ
thống
thống chính
chính trị
trị thời
thời kỳ
kỳ đổi
đổi mới.
mới.
3. Đánh giá sự thực hiện đường lối


×