I. ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM
LƯỢC (1945 – 1954)
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945 – 1946)
a) Hoàn cảnh nước ta sau Cách mạng Tháng Tám
Thế giới:
Trong nước:
Thuận lợi
Khó khăn
Chính
trị
Quân
sự
Kinh
tế
Văn
hoá
Ngoại
xâm
b) Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
Ngày 3/9/1945, trong phiên họp đầu tiên của
Chính phủ lâm thời, CT Hồ Chí Minh nêu:
25/11/1945, BCHTƯĐ ra Chỉ thị
“Kháng chiến, kiến quốc”
Kẻ thù
Tính chất
Dân tộc giải
phóng, nhưng
không phải là
giành độc lập
mà giữ vững
độc lập
Thực dân
Pháp xâm
lược
Nhiệm vụ
•Củng cố chính
quyền;
•Chống thực dân
Pháp xâm lược;
•Bài trừ nội phản;
•Cải thiện đời
sống nhân dân.
c) Kết quả
Xd văn hóagiáo dục
Xd kinh tế
Phát triển
đoàn thể
Xd nhà nước
*) Xây
dựng chế
độ mới
Xd lực lượng vũ
trang
Đấu tranh xác lập vị trí
pháp lý nhà nước ta
c) Kết quả
Giai đoạn 1: 9/1945 – 3/1946:
Kháng chiến chống thực dân Pháp ở miền Nam
Khỏng chiến ở Bến Tre
Giai đoạn 2: 3/1946 – 12/1946
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân
chủ nhân dân (1946 – 1954)
a) Hoàn cảnh lịch sử
Lời kêu gọi "toàn quốc kháng chiến"
của Hồ Chủ Tịch ngày 19/12/1946.
Thuận lợi và
khó khăn
Cuộc kháng chiến
chống thực dân
Pháp của nhân dân
ta là cuộc chiến vì
chính nghĩa; có
“thiên thời, địa lợi,
nhân hòa”; ta cũng
có sự chuẩn bị cần
thiết về mọi mặt.
Tương quan lực
lượng quân sự yếu
hơn địch; ta lại bị
bao vây 4 phía, chưa
được nước nào trên
thế giới công nhận và
giúp đỡ; trong khi
Pháp có vũ khí tối
tân, có bề dày kinh
nghiệm trong chiến
tranh xâm lược.
b) Quá trình hình thành và nội dung đường lối
kháng chiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
Đường lối kháng chiến
1. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” – Trung ương
Đảng (12/12/1946)
2. Lời kêu gọi “Toàn quốc kháng chiến” – Hồ
Chí Minh (19/12/1946)
3. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” Trường Chinh, xuất bản năm 1947
Nội dung đường lối
Mục đích kháng chiến
Tính chất kháng chiến
Phương châm kháng chiến (*)
Triển vọng kháng chiến
Phương châm kháng chiến
1
Kháng
chiến
toàn
dân
2
Kháng
chiến
toàn
diện
3
Kháng
chiến
lâu dài
4
Dựa
vào sức
mình
là
chính
Đường lối xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951)
“ĐẠI HỘI KHÁNG CHIẾN”
(11 – 19/2/1951, Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang)
Nội dung ĐH II
Đại hội II
(2/1951)
Thành lập
ĐCS riêng
Báo cáo
chính trị
Đảng LĐVN
ra hđộng công khai
Bầu BCHTW
Chính cương
Đảng LĐVN
Thắng lợi
ĐBP
Phản công địch về quân sự
Đông Xuân
53 – 54
Thượng Lào
Tây Bắc
Hòa Bình
Hà Nam Ninh
Đường 18
Trung du B.bộ
12/50
3/51 5/51 2/52 12/52 4/53 7/54 T. gian
) Hiệp định Giơnevơ
8/5/1954, khai mạc Hội nghị Giơnever, gồm: Liên
xô, Trung Quốc, Việt Nam, Pháp, Mỹ, Anh, sau đó
có cả Lào và Camphuchia.
21/7/1954, HĐ Giơneve được ký kết:
Các nước tham gia HN tôn trọng đ.lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt NamLào-Campuchia và tuyệt đối không can thiệp vào
nội bộ các nước đó.
Ở VN: 2 bên ngừng bắn, đưa q.đội về 2 vùng, lấy
vĩ tuyến 17 làm vĩ tuyến quân sự tạm thời.
Tiến
hành tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956
3. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng
lợi và bài học kinh nghiệm
Ý nghĩa lịch sử
Đ.với
Việt Nam
Đánh
Thắng
ĐQ
x.lược
Giải
phóng
miền
Bắc
Đ.với
thế giới
Làm
sụp đổ
CNTD
cũ
Cổ vũ
ptrào
CM
thế giới
)
Nguyên nhân thắng lợi
) Bài học kinh nghiệm
X.định
đúng
đường lối
Kết hợp
2 n.vụ
KC
lâu dài
Vừa KC
vừa
x.dựng
X.dựng
Đảng
v.mạnh