Mở đầu
Việt Nam là nớc có nhiều đặc điểm thuận lợi cho phát triển ngành nuôi
trồng thủy- hải sản. sản lợng khai thác hàng năm ớc tính khoảng 1,3 triệu tấn,
trong đó khoảng 400.000 tấn khai thác từ nuôi trồng [5]. Với tiềm năng to lớn
đó, ngành nuôi trồng thủy, hải sản đà và đang đợc quan tâm và đầu t để trở
thành một ngành mũi nhọn, mang lại nhiều lợi nhuận cho nền kinh tế quốc
dân.
Hiện nay, để giải quyết nguồn thức ăn cung cấp cho các đối tợng thủy
hải sản nuôi trồng, việc tìm kiếm và phát triển các nguồn thức ăn tự nhiên, đặc
biệt là nguồn thức ăn tơi sống theo hớng giảm thiểu chi phí và thu đợc sinh
khối lớn trong thời gian ngắn là một vấn đề cần đợc quan tâm , chú trọng.
Vi tảo là nguồn thức ăn không thể thiếu đối với loài động vật thân mềm
hai mảnh vỏ, ấu trùng của một số loài Chân bụng và ấu trùng của nhiều loài cá
biển, tôm và động vật nổi. Vai trò quan trọng này đà và đang đợc khai thác
trong nuôi trồng các loại thủy, hải sản. Tảo có khả năng sinh sản nhanh và có
giá trị dinh dỡng cao. Lợng protein của tảo từ 45 - 60% và chứa đầy đủ các
amino axit thiết yếu. Ngoài ra, chúng còn chứa nhiều axit bÐo kh«ng no
(HUFA) nh EPA (Eicosapentaenoic acid), DHA (Docosahexaenoic acid) và
nhiều loại vitamin quan trọng. [4,5]
Yêu cầu đặt ra đối với thức ăn cho nuôi trồng thủy sản là chất lợng tốt,
giá thành rẻ và phải phù hợp với từng đối tợng nuôi. Bên cạnh việc tìm kiếm
những chủng vi tảo giàu giá trị dinh dỡng, có sức sống tốt...thì việc cần thiết là
phải xây dựng đợc quy trình nuôi vi tảo hiệu quả. Với điều kiện địa lý và khí
hậu của nớc ta thì một trong những phơng thức làm giảm chi phí nuôi trồng là
lựa chọn đợc những chủng vi tảo có khả năng phát triển tốt trong những điều
kiện môi trờng khác nhau, nhất là về ánh sáng và nhiệt độ.
Isochrysis và Tetraselmis là những chi tảo cã ý nghÜa kinh tÕ lín trong
viƯc sư dơng lµm thức ăn cho nhiều loài động vật thủy sinh. Việc tìm kiếm
điều kiện nuôi dỡng tối u nhất cho nuôi trồng lấy sinh khối là vấn đề cần đợc
quan tâm nghiên cứu.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó, chúng tôi đà tiến hành đề tài "ảnh hởng của một số yếu tố môi trờng nuôi cấy lên sự sinh trởng của tảo
Isochrysis sp. và Tetraselmis sp.".
Mục đích của đề tài là tìm hiểu ảnh hởng của các yếu tố môi trờng nuôi
cấy lên sự sinh trởng của tảo, từ đó lựa chọn những điều kiện thuận lợi để có
thể nuôi tảo thu sinh khối.
1
chơng II: đối tợng và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tợng nghiên cứu.
Đối tợng nghiên cứu của đề tài là hai giống tảo biển : Tetraselmis sp. và
Isochrysis sp.. Hai giống tảo này đợc lấy từ Phân Viện nghiên cứu H¶i s¶n I Cưa Héi - NghƯ An.
2.2. Néi dung nghiên cứu.
Nghiên cứu ảnh hởng của môi trờng nuôi cấy đến sinh trởng của 2
chủng tảo Tetraselmis sp. và Isochrysis sp.
Chúng tôi nghiên cứu 3 yếu tố là:
- Nồng độ muối: 5, 15, 25.
- Cờng độ chiếu sáng : 3.000 lux.
- Thời gian chiếu sáng (chu kì chiếu sáng ngày đêm): 8h/24h, 12h/24h
có ảnh hởng đến các chỉ tiêu sinh trởng, phát triển của 2 chủng vi tảo nói trên:
+ Tốc độ tăng trởng (sinh trởng và phát triển của tảo)
+ Cờng độ quang hợp.
2
2.3. Phơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phơng pháp nuôi tảo
Trớc khi đa vào nuôi cấy tảo đà đợc phân lập, thuần chủng.
Hai giống tảo đều nuôi trong bình cầu thủy tinh cã dung tÝch 100 ml
trong 2 m«i trêng dinh dìng là F/2 và Waine. Mỗi bình cầu gồm 5 ml dịch tảo
và 25 ml dung dịch môi trờng dinh dỡng. Hệ thống bình đợc đặt trong tủ "sinh
trởng" với chế độ ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm ổn định.
Môi trờng F/2 và Waine đợc chuẩn bị bằng cách bổ sung thêm các thành
phần đa lợng và vi lợng trên nền nớc biển tự nhiên ở các nồng độ muối khác
nhau. Nớc biển tự nhiên dùng để pha môi trờng đợc lÊy ë biĨn Cưa Héi - NghƯ
An. Tríc khi sư dụng, nớc biển đợc xác định nồng độ muối bằng máy khúc xạ
kế cầm tay, lọc qua giấy lọc định lợng 11cm và khử trùng ở điều kiện 1210C,
1 atm trong thời gian 30 phút.
Thành phần của các môi trờng dinh dỡng đợc trình bày ở bảng :
Bảng : Thành phần của môi trờng dinh dỡng.
Thành phần dinh dỡng bổ
sung
NaNO3
NaH2PO4.2H2O
Na2SiO3.9H2O
Na2EDTA
FeCl3.6H2O
MnCl2.4H2O
CuSO4.5H2O
ZnSO4.7H2O
CoCl2.6H2O
Na2MoO4.2H2O
Vitamin B1
VitaminH
Vitamin B12
H3BO3
ZnCl2
KNO3
Môi trờng
F/2 (g/l)
0.075
0.05
0.03
4.36
3.15
0.18
0.01
0.022
0.01
0.006
100 àg/100ml
0.5 àg/100ml
0.5 àg/100ml
-
Waine (g/l)
100
20
4.5
1.3
0.36
20
20
200 àg/100ml
10 àg/100ml
33.6
21
100
Sau khi chuẩn bị xong môi trờng thì chuyển hai giống tảo nói trên vào
bình cầu 1000 ml đà khử trùng (có nút bông) trong môi trờng Waine ở độ
muối 25% để thu sinh khối. Khi mật độ tảo trên 104 TB/ml thì tiến hành bố trí
thí nghiệm.
2.3.2. Bố trí thí nghiệm.
Thí nghiệm đợc tiến hành trong phòng thí nghiệm Sinh lý - Sinh hãa
Thùc vËt - Khoa Sinh häc - Trờng Đại học Vinh.
Tảo đợc nuôi và nghiên cứu đặc ®iĨm sinh trëng theo 6 c«ng thøc sau:
- CT1: 3 nồng độ muối + cờng độ ánh sáng 4.500 lux + chu kú chiÕu s¸ng 8h/ 24h.
- CT2: 3 nång ®é muèi + cêng ®é ¸nh s¸ng 4.500 lux + chu kú chiÕu s¸ng 12h/ 24h.
- CT3 : 3 nång ®é muèi + cêng ®é ¸nh s¸ng 3.000 lux + chu kú chiÕu s¸ng 8h/ 24h.
- CT4 : 3 nång ®é muèi + cêng ®é ¸nh s¸ng 3.000 lux + chu kú chiÕu s¸ng 12h/ 24h.
3
- CT5 : 3 nång ®é muèi + cêng ®é ¸nh s¸ng 1.500 lux + chu kú chiÕu s¸ng 8h/ 24h.
- CT6 : 3 nång ®é muèi + cêng ®é ¸nh s¸ng 1.500 lux + chu kú chiÕu s¸ng 12h/ 24h.
2.3.3. Nghiên cứu sự sinh trởng phát triển của tảo trong các thí nghiệm.
Các chỉ tiêu sinh trởng đợc xác định vào thời gian 5, 10, 15 ngày sau
khi nuôi cấy.
2.3.3.1. Xác định số lợng tế bào tảo sau 5ngày, 10 ngày, 15 ngày bằng cách
đếm trên buồng đếm Goriaev [3].
- Thao tác đếm tế bào:
Dịch tảo đợc lắc đều trớc khi đa vào buồng đếm. Dùng lamen miết trên
mặt buồng đếm sao cho lamen bám chặt vào mặt buồng đếm. Lấy pipet chấm
một ít dịch tảo vào cạnh lamen, dịch tảo sẽ tràn vào buồng đếm. Chú ý thao
tác sao cho không tạo thành bọt khí trên mặt buồng đếm. Sau đó tiến hành
đếm tế bào. Mỗi lô thí nghiệm đợc đếm lặp lại 3 lần và lấy giá trị trung bình
(Mtb).
Số lợng tế bào trong 1 ml dịch tảo đợc tính theo công thức sau:
x = Mtb.104 (TB/ ml)
trong đó : x: số tế bào có trong 1 ml dịch tảo.
Mtb: số tế bào trung bình sau 3 lần đếm.
- Xác định số lợng tế bào có trong 1 ml dịch tảo trên buồng đếm ở các
thời điểm 0 ngày (ngày bố trí thí nghiệm) và cách nhau 5 ngày (sau khi bố trí
thí nghiệm).
Đánh giá tốc độ sinh trëng cđa t¶o qua chØ sè T :
T
trong đó :
0,3. A
B
lg 2
B1
T : thời gian sinh khối tăng gấp đôi.
A : thời gian theo dõi.
B1, B2 : mật độ tảo trong khoảng thời gian theo dõi A.
2.3.3.2. Xác định cờng độ quang hợp (D.O) của tảo theo phơng pháp Winkler.
[3]
Nguyên tắc: Xác định lợng oxi do tảo thải ra trong bình kín trớc và sau
khi đợc chiếu sáng 1 giờ. Từ đó suy ra đợc cờng độ quang hợp của 103 TB tảo.
2.4. Xử lý số liệu.
Các phép đo đợc lặp lại 3 lần. Kết quả thu đợc tính toán và xử lý theo
toán xác suất thống kê.
- Công thức tính giá trị trung bình:
4
1 n
X xi
n i 1
trong đó:
X : Giá trị trung bình.
xi : Giá trị từng phần.
n : Số lần lặp lại.
- Công thức tính độ lệch chuẩn:
=
1 n
( xi X ) 2
n i 1
chơng III: kết quả nghiên cứu và bàn luận
Do các công thức thí nghiệm đợc bố trí kết hợp đồng thời nhiều nhân tố sinh
thái nên để thuận lợi cho việc đánh giá kết quả, chúng tôi coi ánh sáng là nhân tố
chính, các nhân tố khác sẽ đợc xét trong các công thức về ánh sáng.
3.1. ảnh hởng của điều kiện môi trờng nuôi cấy đến sinh trởng của tảo
Tetraselmis sp.
5
3.1.1. Công thức 1 (4.500 lux + 8h)
Kết quả thí nghiệm đợc trình bày trong bảng 1 và biểu đồ 1:
Bảng 1: Một số chỉ tiêu sinh trởng của tảo Tetraselmis sp.
ở cờng độ ánh sáng 4.500 lux+chu kỳ chiếu sáng 8h/24h.
Thời
gian
0
Chỉ tiêu (đơn vị)
5
(10 TB/ml)
35.56
0
89.73
0.045
250.03
0.026
311.15
0.156
MĐT
4
(ngày) IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
(ngày) IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
10 MĐT (104TB/ml)
(ngày) IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
15 MĐT (104TB/ml)
(ngày) IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
5
MT Waine
15
25
35.56
0
110.78
0.058
209.71
0.061
289.49
0.168
35.56
0
158.33
0.097
318.92
0.008
383.83
0.133
Mật độ tảo
500
5
MT F/2
15
25
35.56
0
229.47
0.167
453.86
0.014
805.66
0.059
35.56
0
229.27
0.167
453.86
0.014
589.55
0.135
35.56
0
193.16
0.072
432.38
0.021
557.65
0.115
MT Waine
400
300
5
15
25
200
100
0
0 ngày 5 ngày
10
ngày
15
ngày
thời gian
MT F/2
900
800
mật độ tảo
700
600
500
400
300
200
100
0
0 ngày
5 ngày
10 ngày 15 ngày
thời gian
Biểu đồ 1: Sự tăng trởng của tảo Tetraselmis sp. trong ®iỊu kiƯn thÝ nghiƯm
cêng ®é 4.500lux +thêi gian chiÕu s¸ng 8h/24h.
6
Mật độ tảo
So sánh 2 loại môi trờng tốt trong các thí nghiệm trên nhằm tìm đợc MT
nuôi cấy tốt nhất cho chủng vi tảo Tetraselmis sp. chúng tôi có kết quả trình
bày trong biểu đồ 2:
900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
waine 25
F/2 5
0 ngày 5 ngày
10
ngày
15
ngày
thời gian
Biểu đồ 2. So sánh sự tăng trởng của Tetraselmis sp. trong 2 MT thuận lợi hơn.
Tại các thời điểm nghiên cứu, tảo Tetraselmis sp. luôn sinh trởng tèt trong
m«i trêng F/2 50/00.
3.1.2. C«ng thøc 2 (4.500 lux + 12h )
Kết quả của thí nghiệm đợc trình bày trong bảng 2 và biểu đồ 3:
Bảng 2: Một số chỉ tiêu sinh trởng của tảo Tetraselmis sp.
trong điều kiện chiếu sáng 12h/24h.
Thời
gian
0
(ngày)
5
(ngày)
10
(ngày)
15
(ngày)
Chỉ tiêu (đơn vị)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
M§T (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
5‰
23.33
0
207.32
0.043
734.37
0.005
709.44
-
MT Waine
15 ‰
25 ‰
23.33
23.33
0
0
309.26
292.98
0.008
0.074
649.44
610.38
0.014
0.010
860.50
770.98
-
7
5‰
23.33
0
275.72
0.149
521.21
0.012
658.35
-
MT F/2
15 ‰
23.33
0
195.67
0.065
427.08
0.045
536.59
-
25 ‰
23.33
0
268.8
0.048
605.06
0.013
850.02
-
mật độ tảo
1000
MT Waine
800
600
5
15
25
400
200
0
0 ngày
5 ngày 10 ngày 15 ngày
thời gian
MT F/2
mật độ tảo
1000
800
600
400
200
0
0
ngày
5
10
ngày ngày
thời gian
15
ngày
Biểu đồ 3: So sánh sự tăng trởng của tảo Tetraselmis sp.
ở cờng độ 4.500 lux+12h chiÕu s¸ng.
So s¸nh sù sinh trëng cđa Tetraselmis sp. trong hai MT thuận lợi là
Waine 15 và F/2 25, chúng tôi thấy, mật độ tảo sau 15 ngày trong hai MT
là tơng đơng nhau nhng cao hơn cả vẫn lµ Waine 15‰.
8
Mật độ tảo
1000
800
waine 15
600
F/2 25
400
200
0
0 ngày 5 ngày
10
ngày
15
ngày
thời gian
Biểu đồ 4: So sánh ảnh hởng của 2 loại MT dinh dỡng tốt nhất đến sinh trởng của
Tetraselmis sp.
* So sánh Công thức 1 và Công thức 2:
Với cờng độ chiếu sáng 4.500 lux chúng tôi tìm ra đợc 2 điều kiện tốt
hơn ứng với 2 chu kỳ chiếu sáng là MT F/2 5 + 8h/24h (ở công thức 1) và
MT Waine 15 + 12h/24h (ở công thức 2). Qua phân tích chỉ số T của cả 2
MT chúng tôi thu đợc kết quả sau:
+ MT F/2 5 + chu kỳ 8h/24h cã: T0-5 =1,85, T5-10 = 4,04 ngµy.
+ MT Waine 15‰ + chu kú 12h/24h cã: T0-5 = 1,34, T5-10 = 4,66 ngày.
Qua đó cho thấy: điều kiện nuôi cấy tèi u nhÊt cho sinh trëng cña
Tetraselmis sp. trong hai công thức trên là:
MT Waine 15 + cờng độ 4.500 lux + chu kỳ 12h/ 24h.
và thời điểm thu sinh khối tảo kinh tế nhất là từ ngày thứ 2 sau khi nuôi cấy
(sau 1,34 ngày, số lợng tảo đà tăng gấp đôi).
3.1.3. Công thức 3 (3.000 lux+8h)
Kết quả thí nghiệm trình bày trong bảng 6 và biểu đồ 5.
Bảng 3: Mét sè chØ tiªu sinh trëng cđa Tetraselmis sp.
ë cờng độ 3.000lux +8h chiếu sáng.
Thời
gian
0
(ngày)
5
(ngày)
Chỉ tiêu (đơn vị)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
M§T (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
5‰
56
0
244.16
0.168
MT Waine
15 ‰
25 ‰
56
56
0
0
192.89
351.83
0.039
0.029
9
5‰
56
0
262.82
0.097
MT F/2
15 ‰
56
0
381.63
0.030
25 ‰
56
0
370.64
0.035
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
mật độ tảo
10
(ngày)
15
(ngày)
716.05
0.009
1040.11
0.002
490.60
0.052
652.85
0.021
882.61
0.039
742.61
0.040
1200
1000
800
600
400
200
0
415.55
0.049
619.82
0.043
782.62
0.021
1049.48
0.012
613.11
0.010
606.76
0.007
MT Waine
5
15
25
0 ngày 5 ngày
10
ngày
15
ngày
mật độ tảo
thời gian
1200
1000
800
600
400
200
0
MT F/2
0
ngày
5
10
ngày ngày
thời gian
15
ngày
Biểu đồ 5: Sinh trëng cđa Tetraselm is sp. ë cêng ®é 3.000 lux + chu kỳ 8h/ 24h.
Với điều kiện môi trờng thích hợp (môi trờng Waine 25 và F/2 15), chúng
tôi tiến hành so sánh để tìm ra điều kiện nuôi cấy phù hợp nhất ở cờng độ 3.000 lux
+ 8h chiếu sáng thì thấy mặc dù tảo đều phát triển tốt, đạt số lợng TB chênh lệch
nhau không nhiều, nhng MT F/2 cho số lợng tế bào cao hơn trong các thời diểm
nghiên cứu. Vì vậy, chúng tôi kết luận, F/2 15 là môi trờng tốt hơn cả cho tảo phát
triển trong công thức thí nghiệm này.
10
1200
1000
Mật độ tảo
800
Waine25
600
F/2 15
400
200
0
0 ngày
5 ngày
10 ngày 15 ngày
thời gian
Biểu đồ 6: So sánh sự sinh trởng của tảo Tetraselmis sp.
trong hai MT thích hợp nhất.
3.1.4. Công thức 4 (3.000 lux + 12h).
Kết quả của thí nghiệm đợc trình bày trong bảng 7 và biểu đồ 10:
Bảng 4: Một số chỉ tiêu sinh trởng của Tetraselmis sp. ở cờng độ 3.000 lux+chu
kỳ 12h/24h.
Thời
gian
0
(ngày)
5
(ngày)
10
(ngày)
15
(ngày)
Chỉ tiêu (đơn vị)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
M§T (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
5‰
19.62
0
141.17
0.309
240.70
0.099
303.39
0.085
MT Waine
15 ‰
19.62
0
179.44
0.056
222.36
0.035
272.23
-
11
25 ‰
19.62
0
125.33
0.256
243.45
0.091
272.28
0.021
5‰
19.62
0
95.65
0.293
190.95
0.125
280.99
0.157
MT F/2
15 ‰
19.62
0
178.86
276.96
0.043
252.32
0.032
25 ‰
19.62
0
246.85
0.048
231.79
0.43
286.09
0.008
350
MT Waine
5
15
25
Mật độ tảo
300
250
200
150
100
50
0
0 ngày
5 ngày 10 ngày 15 ngày
thời gian
350
300
MT F/2
Mật độ tảo
250
200
150
100
50
0
0 ngày 5 ngày 10 ngày 15 ngày
thời gian
Biểu đồ 7: Sự sinh trởng của tảo Tetraselmis sp.
ë cêng ®é 3.000 lux + chu kú 12h.
Nh vËy, trong hai loại MT dinh dỡng đà tìm ra đợc hai nồng độ muối tơng ứng
tốt nhất cho sự sinh trởng của tảo, đó là: Waine 15 và F/2 25.
12
Mật độ tảo
350
300
250
waine 15
200
F/2 25
150
100
50
0
0 ngày 5 ngày 10 ngày 15 ngày
thời gian
Biểu đồ 8: So sánh sự sinh trởng của tảo trong hai MT Waine 15 và F/2 25.
Qua biểu đồ và kết quả phân tích cho thấy, tại thời điểm có thể thu sinh khối
tảo của MT F/2 25 (5 ngày đầu) có số lợng TB lớn hơn rất nhiều so với của tảo
nuôi trong MT Waine 15. Nh vậy có thể kết luận điều kiện nuôi cấy tảo tốt nhất
trong công thức này là MT F/2 25.
* So sánh Công thức 3 và Công thức 4:
Xem xét tốc độ tăng trởng và thời điểm thu sinh khối cña Tetraselmis sp. trong
hai MT tèt nhÊt trong cïng cêng độ ánh sáng 3.000 lux là (F/2 15 + chu kú 8h/
24h) vµ (F/2 25‰ + chu kú 12h/ 24h) chúng tôi thấy: tảo nuôi trong (MT F/2 15 +
chu kỳ 8h) đạt 381,63.104 TB/ ml vào thời điểm 5 ngày với T0-5 = 1,80 ngày; trong
khi đó ở (MT F/2 25 + chu kỳ 12h/24h) đạt 246,85.10 4 TB/ml với T 0-5 = 1,36 ngày.
Điều đó chứng tỏ tốc độ tăng trởng của tảo trong (MT F/2 25 + chu kỳ 12h/24h)
nhanh hơn trong 5 ngày nuôi cấy.
Do vậy, theo chúng tôi, trong điều kiện chiếu sáng với cờng độ 3.000 lux thì
chỉ có Môi trờng F/2 25 + chu kỳ chiếu sáng 12h/24h là điều kiện nuôi tối u cho
Tetraselmis sp. sinh trởng và phát triển và thời điêm thu sinh khối có thể bắt đầu từ
ngày thứ 2.
3.1.5. Công thức 5 (1.500 lux+8h)
Kết quả nghiên cứu trình bày trong bảng 8 và biểu đồ 13:
Bảng 5: Mét sè chØ tiªu sinh trëng cđa Tetraselmis sp.
ë cêng độ 1.500lux +8h chiếu sáng
Thời
gian
0
(ngày)
Chỉ tiêu (đơn vị)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MT Waine
5‰
40.20
0
15 ‰
40.20
0
13
MT F/2
25 ‰
40.20
0
5‰
40.20
0
15 ‰
40.20
0
25 ‰
40.20
0
5
(ngày)
10
(ngày)
15
(ngày)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
174.84
0.109
421.78
521.32
0.045
173.98
0.147
453.40
535.78
0.037
280.83
0.069
371.43
487.50
0.053
107.38
0.131
187.78
365.65
0.053
148.74
0.112
425.23
396.19
0.019
150.75
0.171
370.54
403.75
0.053
Mật độ tảo
600
MT Waine
500
400
300
5
15
200
25
100
0
Mật độ tảo
0 ngày
5 ngày 10 ngày 15 ngày
Thời gian
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
MT F/2
0 ngày
5 ngày 10 ngày 15 ngày
Thời gian
Biểu đồ 9: Sự sinh trëng cđa Tetraselmis sp.
ë cêng ®é 1.500 lux + chu kỳ 8h/24h.
Nh vậy, trong công thức cờng độ ánh sáng này chúng tôi tìm ra 2 MT phù hợp nhất
đó là Waine 25 và F/2 25, trong đó Waine 25 cho số lợng tế bào tảo cao hơn cả sau 5
ngày theo dõi. Từ đó có thể kết luận Waine 25 là môi trờng tối u nhất cho tảo trong điều
kiện cờng độ ánh sáng 1500lux + 8h chiếu s¸ng.
14
600
500
400
Waine 25 ‰
300
F/2 25 ‰
200
100
0
0 ngµy
5 ngµy
10 ngµy
15 ngày
Biểu đồ 10. So sánh sự sinh trởng của Tetraselmis sp. trong hai MT phù hợp nhất.
3.1.6. Công thức 6 (1.500 lux +12h).
Kết quả thí nghiệm đợc trình bày trong bảng 9 và biểu đồ 16:
Bảng 6: Một số chỉ tiêu sinh trởng của Tetraselmis sp.
ở cờng độ 1.500lux +12 h chiếu sáng.
Thời
gian
0
(ngày
)
5
(ngày
)
10
(ngày
)
15
(ngày
)
Chỉ tiêu (đơn vị)
MT Waine
15
25
40,08
40,08
0
0
5
40,08
0
MT F/2
15 ‰
40,08
0
25 ‰
40,08
0
M§T (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
5‰
40,08
0
M§T (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
173,84
0,109
180,12
0,064
152,30
0,067
170,46
0,075
174,44
0,131
188,33
0,027
M§T (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
404,99
0,016
363,13
0,053
307,44
0,021
232,27
0,109
349,79
0,056
324,02
0,139
M§T (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
317,38
0,069
590,09
0,011
551,69
0,027
594,69
0,032
516,94
0,013
247,12
0,011
15
MT Waine
700
600
Mật độ tảo
500
5
400
15
300
25
200
100
0
0 ngày
5 ngày
10 ngày
thời gian
15 ngày
700
MT F/2
Mật độ tảo
600
500
400
300
200
100
0
0 ngày
5 ngày
10 ngày
15 ngày
thời gian
Biểu đồ 11. Sinh trëng cđa tetraselmis sp. ë cêng ®é 1500lux+chu kú 12h/24h.
* So s¸nh sù sinh trëng cđa Tetraselmis sp. ë 2 ®é mi thÝch hỵp nhÊt cđa 2 MT
dinh dìng trong công thức này, chúng tôi nhận thấy MT F/2 25 cho hiệu quả nuôi
cấy cao hơn so với MT Waine 15‰.
16
700
600
500
400
Waine 15 ‰
300
F/2 25 ‰
200
100
0
0 ngµy
5 ngµy
10 ngµy
15 ngày
Biểu đồ 12. So sánh sự sinh trởng của Tetraselmis sp. trong hai MT phï hỵp nhÊt.
NhËn xÐt chung:
Qua 6 công thức bố trí nghiên cứu ảnh hởng của điều kiện MT lên sinh
trởng của tảo Tetraselmis sp. chúng tôi đà tìm đợc 3 MT thuận lợi hơn cả cho
tảo phát triển:
- MT Waine 15 + cờng độ 4.500 lux + chu kỳ 12h/ 24h.
và thời điểm thu sinh khối tảo kinh tế nhất là từ ngày thứ 2 sau khi nuôi cấy
(sau 1,34 ngày, số lợng tảo đà tăng gấp đôi).
- MT F/2 25 + cờng độ 3.000 lux + chu kỳ chiếu sáng 12h/ 24h.
(thời gian tăng gấp đôi sinh khối là: T0-5 = 1,36 ngày, thời điểm thu sinh
khối là ngày 5).
- MT Waine25 + cờng độ 1.500 lux + chu kú chiÕu s¸ng 8h/ 24h.
(thêi gian tăng gấp đôi sinh khối là: T0-5 = 1,78 ngày, thời điểm thu sinh
khối là ngày 2 -5).
Căn cứ vào các số liệu trên chúng tôi kết luận: Tảo Tetraselmis sp. sinh
trởng tốt nhất trong điều kiện nuôi cấy:
MT Waine 15‰ + cêng ®é 4.500 lux + chu kú 12h/24h.
3.2. ảnh hởng của điều kiện môi trờng nuôi cấy đến sinh trởng của tảo
Isochrysis sp.
3.2.1. Công thức 1 (4.500 lux +8h )
Kết quả của thí nghiệm đợc thể hiện trong bảng 7, biểu đồ 13:
Bảng 7: Một số chỉ tiêu sinh trëng cđa Isochrysis sp.
ë cêng ®é 4.500lux +8 h chiÕu s¸ng.
17
Chỉ tiêu (đơn vị)
mật độ tảo
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
M§T (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
5‰
47,13
0
269,31
0,081
403,97
0,063
257,29
0,067
MT Waine
15 ‰
47,13
0
157,10
0,187
251,36
0,010
219,94
0,151
25 ‰
47,13
0
326,18
0,196
616,32
0,048
688,82
0,028
5‰
47,13
0
314,20
0,012
502,72
0,025
565,56
0,056
MT F/2
15 ‰
47,13
0
324,02
0,036
382,930
0,100
500,76
0,044
MT Waine
800
700
600
500
400
300
200
100
0
5‰
15‰
25‰
0 ngày
5 ngày 10 ngày 15 ngày
thời gian
mật độ tảo
Thời
gian
0
(ngày)
5
(ngày)
10
(ngày)
15
(ngày)
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
MT F/2
0 ngày
5 ngày 10 ngày 15 ngày
thời gian
Biểu đồ 13: Sự sinh trëng cđa Isochrysis sp.
ë cêng ®é 4.500 lux + chu kú 8h/24h.
18
25 ‰
47,13
0
424,17
0,116
754,08
0,013
1366,77
0,018
Mật độ tảo
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
waine 25
F/2 25
0 ngày 5 ngày
10
ngày
thời gian
15
ngày
Biểu đồ 14: So sánh sự sinh trởng của tảo trong hai MT Waine 25 và F/2 25.
3.2.2. Công thức 2 (4.500 lux + 12h )
Kết quả nghiên cứu đợc trình bày trong bảng 8 và biểu đồ 15:
Bảng 8: Một số chỉ tiêu sinh trởng của Isochrysis sp.
ở cờng độ 4.500 lux +chu kỳ 12h/ 24 h.
Thời
gian
Chỉ tiêu (đơn vị)
5
MT Waine
15
25
5
MT F/2
15
25
0
(ngày)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
52,45
0
52,45
0
52,45
0
52,45
0
52,45
0
52,45
0
5
(ngày)
10
(ngày)
15
(ngày)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
29,14
1,539
37,88
0,744
198,14
-
13,11
1,253
35,59
0,720
541,36
-
27,61
2,549
52,45
0,171
952,38
-
36,31
0,739
56,48
0,093
205,77
-
26,23
0,152
99,67
0,128
1589,54
-
18,58
1,080
31,47
1,507
469,9
-
MT Waine
mật độ tảo
1000
800
600
5
15
25
400
200
0
0 ngày
5 ngày
10 ngày 15 ngµy
thêi gian
19
mật độ tảo
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
MT F/2
0 ngày 5 ngày
10
ngày
thời gian
15
ngày
Biểu đồ 15: Sinh trởng của tảo Isochrysis sp. ở cờng độ chiếu s¸ng 4.500 lux + chu
kú 8h/ 24h.
Víi chu kú chiÕu sáng 12h/ 24h, trong cả hai MT nuôi cấy tảo chÕt ngay sau khi bè
trÝ thÝ nghiÖm, chØ sau 5 ngày tảo mới bắt đầu phát triển trở lại nhng với tốc độ rất chậm.
Nh vậy, công thức thí nghiệm này không phù hợp với sinh trởng của tảo trong cả 2 loại môi
trờng nuôi cấy.
3.2.3. công thức 3 ( 3.000 lux + 8h)
Kết quả nghiên cứu đợc trình bày trong bảng 9 và biểu đồ 16:
Bảng 9: Một số chỉ tiêu sinh trởng của Isochrysis sp. ở cờng độ 3.000 lux + chu
kỳ 8h/ 24h.
Thời
gian
0
(ngày)
5
(ngày)
10
(ngày)
15
(ngày)
Chỉ tiêu (đơn vị)
MĐT (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
M§T (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
M§T (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
M§T (104TB/ml)
IQH (10-8mgO2/1h.103TB)
5‰
137,0
0
121,77
0,395
251,15
0,045
2001,58
0,003
MT Waine
15 ‰
25 ‰
137,0
137,0
0
0
1061,75
616,5
0,019
0,005
3210,94 1027,5
0,005
0,011
2123,5 13768,5
0,013
0,008
20
5‰
137,0
0
1096,0
0,003
2192,0
0,019
5195,06
0,002
MT F/2
15 ‰
137,0
0
308,25
0,013
2306,17
0,005
5628,42
0,002
25 ‰
137,0
0
411,0
0,005
739,8
0,016
6356,8
0,005