Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp lai vu, huyện kim thành, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 143 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ HỒNG DUY

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP LAI VU, HUYỆN KIM
THÀNH, TỈNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

60 44 03 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trịnh Quang Huy

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi,
các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực,
khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2016



Tác giả luận văn

Lê Hồng Duy

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận
văn, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy
cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Trịnh Quang Huy đã tận
tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện
cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn công nghệ , Khoa Môi trường. - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức
Công ty cổ phần xây dựng và CN môi trường Việt Nam đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt,
động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2016


Tác giả luận văn

Lê Hồng Duy

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục các từ và ký hiệu viết tắt.................................................................................. vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục hình.............................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ x
Phần 1. Mở đầu............................................................................................................................. xi
1.1

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1

1.2

Giả thuyết khoa học....................................................................................................... 2

1.3

Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................... 2

1.4


Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................... 2

1.5

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu....................................................................................................... 4
2.1

phân loại, đặc trưng tính chất nước thải đơ thị và khu cơng nghiệp . 4

2.1.1 Phân loại, nguồn gốc phát sinh của nước thải đô thị và khu công nghiệp. 4
2.1.2 Đặc trưng của nước thải đô thị, khu công nghiệp........................................ 5
2.2

Hiện trạng ô nhiễm và vấn đề xử lý nước thải đô thị và khu công nghiệp ở

Việt Nam............................................................................................................................ 9
2.3

Thực trạng áp dụng các công nghệ trong quản lý nước thải..............10

2.3.1 Giai đoạn tiền xử lý...................................................................................................... 11
2.3.2 Giai đoạn xử lý cấp 1.................................................................................................. 11
2.3.3 Giai đoạn xử lý cấp 2.................................................................................................. 14
2.3.4 Sau xử lý............................................................................................................................ 21
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu............................................................ 29
3.1


Địa điểm nghiên cứu................................................................................................... 29

3.2

Thời gian nghiên cứu.................................................................................................. 29

3.3

Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 29

iii


3.4

Nội dung nghiên cứu.................................................................................................. 29

3.5

Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 29

3.5.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp........................................................ 29
3.5.2 Phương pháp khảo sát thực địa........................................................................... 30
3.5.3 Phương pháp lấy mẫu và bảo quản.................................................................... 30
3.5.4 Chỉ tiêu phân tích và phương pháp đo............................................................. 31
3.5.5 Phương pháp tính tốn cơng trình xử lý......................................................... 32
3.5.8 Phương pháp so sánh................................................................................................ 32
3.5.7 Phương pháp xử lý số liệu và trình bày kết quả.......................................... 32
Phần 4. Kết quả và thảo luận................................................................................................ 33
4.1


Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của khu công nghiệp Lai Vu, tỉnh Hải

Dương

33

4.1.1 Đặc điểm tự nhiên......................................................................................................... 33
4.1.2 Đặc điểm kinh tế xã – xã hội khu vực nghiên cứu...................................... 40
4.2

Hiện trạng môi trường nước thải khu công nghiệp Lai Vu, tỉnh Hải Dương
43

4.2.1 Hiện trạng môi trường nước.................................................................................. 43
4.2.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước và thốt nước cơng nghiệp Lai Vu...44
4.3

Phân tích lựa chọn cơng nghệ xử lý.................................................................. 46

4.3.1 Cơ sở lựa chọn dây chuyền công nghệ XLNT.............................................. 46
4.3.2 Xác định đặc trưng ô nhiễm của khu vực đến năm 2020........................47
4.3.3 Phân tích một số cơng nghệ xử lý nước thải đã được áp dụng.........50
4.3.4 Lựa chọn hệ thống xử lý nước thải cho khu công nghiệp Lai Vu, Tỉnh Hải
Dương
4.4

57

Tính tốn hệ thống xử lý nước thải khu cơng nghiệp Lai Vu, tỉnh Hải


Dương

60

4.4.1 Ngăn tiếp nhận................................................................................................................ 60
4.4.2 Mương dẫn nước thải................................................................................................. 60
4.4.3 Bể lắng cát ngang......................................................................................................... 65
4.4.4 Máng đo lưu lượng...................................................................................................... 68
4.4.5 Bể điều hòa...................................................................................................................... 69
4.4.6 Bể lắng đợt một.............................................................................................................. 70

iv


4.4.7 Hệ thống AAO................................................................................................................. 74
4.4.8 Bể lắng đợt II................................................................................................................... 80
4.4.9 Trạm khử trùng nước thải........................................................................................ 82
4.5

Tính tốn kinh phí xây dựng cơng trình........................................................... 83

4.5.1 Chi phí xây dựng (các bể, mặt bằng, nhà):..................................................... 84
4.5.2 Chi phí máy móc, thiết bị điện và nước, hệ thống an tồn....................85
4.5.3 Chi phí quản lý vận hành.......................................................................................... 87
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 88
5.1

Kết luận............................................................................................................................... 88


5.2

Kiến nghị............................................................................................................................ 89

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 90

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BOD5

Nhu cầu oxy sinh học 5 ngày

BVMT

Bảo vệ môi trường

BTCT

Bê tông cốt thép

COD

Nhu cầu oxi hoá học


CTNH

Chất thải nguy hại

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

KCN

Khu công nghiệp

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

GHCP

Giới hạn cho phép

NM

Nhà máy

SX

Sản xuất

SP


Sản phẩm

QC

Quy chuẩn

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TSS

Tổng rắn lơ lửng

UBND

Ủy ban nhân dân

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tiêu chuẩn thải nước của một số cơ sở dịch vụ và cơng trình cơng
cộng (Trần Đức Hạ, 2006)................................................................................ 6
Bảng 2.2 Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư (Trần Đức Hạ, 2006). 7
Bảng 2.3 Nhu cầu cấp nước và lượng nước thải một số ngành công nghiệp
(Trần Đức Hạ, 2006)............................................................................................ 8
Bảng 2.4 Lượng bức xạ cần thiết để khử trùng bằng tia cực tím (Trần Xoa,
Nguyễn Trọng Khuông, 2006)...................................................................... 22
Bảng 3.1

Các thông số phân tích................................................................................... 31

Bảng 4.1 Tần suất các hướng gió và lặng gió........................................................ 36
Bảng 4.2 Tốc độ gió trung bình và lớn nhất............................................................. 37
Bảng 4.3 Số giờ nắng trung bình................................................................................... 37
Bảng 4.4 Lượng mưa các tháng trong năm............................................................. 38
Bảng 4.5 Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng trong năm.......................... 39
Bảng 4.6 Quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp Lai Vu, Hải Dương...40
Bảng 4.7 Hiện trạng sử dụng đất của các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp. 41
Bảng 4.8 Chất lượng nước mặt tại các khu vực tiếp nhận xung quanh khu công
nghiệp Lai Vu, Tỉnh Hải Dương 43
Bảng 4.9 Chất lượng nước ngầm tại một số doanh nghiệp thuộc khu cơng nghiệp
44

Bảng 4.10 Tính tốn tiêu chuẩn cấp nước tương đương................................... 45
Bảng 4.11 Giá trị tính tốn các thơng số ơ nhiễm là cơ sở tính tốn cho giá trị tối
đa cho phép trong nước thải sinh hoạt................................................. 47
Bảng 4.12 Lượng chất bẩn tính cho một người trong một ngày đêm (Bộ Xây
dựng, 2008)............................................................................................................ 48
Bảng 4.13 Đặc trưng ô nhiễm nước thải đô thị khu công nghiệp Lai Vu cần xử lý. 49

Bảng 4.14 Nồng độ giới hạn một số chất ô nhiễm trong nước thải đô thị 49
Bảng 4.15 Kết quả tính tốn song chắn rác................................................................ 65
Bảng 4.16 Kết quả tính tốn của bể lắng cát ngang............................................... 68
Bảng 4.17 Kết quả tính tốn bể lắng đợt I.................................................................... 74
Bảng 4.18 Kết quả tính tốn hệ thống AAO................................................................ 80

vii


Bảng 4.19 Kết quả tính tốn bể lắng đợt II.................................................................. 82
Bảng 4.20 Khối lượng xây dựng....................................................................................... 84
Bảng 4.21 Bảng tính giá trị xây lắp.................................................................................. 85
Bảng 4.22 Bảng giá các thiết bị......................................................................................... 86
Bảng 4.23 Bảng chi phí điện năng................................................................................... 87

viii


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1

Song chắn rác...................................................................................................... 12

Hình 2.2

Sơ đồ cấu tạo bể lắng đứng......................................................................... 14

Hình 2.3


Giá thể vi sinh vật của bể lọc sinh học ngập nước......................... 16

Hình 2.4

Sơ đồ cấu tạo bể lọc sinh học..................................................................... 17

Hình 2.5

Cấu tạo hoạt động đĩa quay sinh học..................................................... 18

Hình 2.6

Bể hiếu khí truyền thống................................................................................ 18

Hình 2.7

Bể hiếu khí thổi khí kéo dài........................................................................... 19

Hình 2.8

Mương oxy hóa................................................................................................... 20

Hình 2.9

Bãi lọc trồng cây................................................................................................. 21

Hình 2.10 Sân phơi bùn........................................................................................................ 28
Hình 4.1

Vị trí khu cơng nghiệp Lai Vu, Tỉnh Hải Dương................................. 33


Hình 4.2

Sơ đồ nguyên tắc dây chuyền cơng nghệ xử lý hồn chỉnh......51

Hình 4.3

Sơ đồ hoạt động của bể Aeroten truyền thống................................. 52

Hình 4.4

Sơ đồ hoạt động của hệ thống aeroten hoạt động theo mẻ SBR
53

Hình 4.5

Sơ đồ xử lý sinh học AAO............................................................................. 54

Hình 4.6

Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bể lọc sinh học.............................. 55

Hình 4.7

Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của kênh oxy hóa tuần hồn........56

Hình 4.8

Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ xử lý nước thải đơ thị..................... 58


Hình 4.9

Sơ đồ cấu tạo song chắn rác....................................................................... 61

Hình 4.10 Sơ đồ bể lắng cát ngang hình chữ nhật................................................ 66
Hình 4.11 Sơ đồ cấu tạo của máng Parsan................................................................ 69

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Khu cơng nghiệp Lai Vu, Huyện Kim Thành, Tỉnh Hải Dương được phê
duyệt năm 2007. Do suy thoái kinh tế và các vấn đề liên quan, năm 2015 tính chất
của khu cơng nghiệp được điều chỉnh: là Khu cơng nghiệp tập trung bao gồm
các nhà máy, xí nghiệp chuyên ngành phục vụ cho ngành đóng tàu; các nhà máy,
xí nghiệp thuộc loại hình cơng nghiệp lắp ráp điện tử, tin học, cơ khí chế tạo,
cơng nghệ kỹ thuật cao, công nghiệp dệt may (bao gồm cả giặt, nhuộm, in) và
cụm tổ nhiệt điện (dùng nhiên liệu than) phục vụ dây chuyền dệt, các ngành
công nghiệp nhẹ khác, kho ngoại quan, ... KCN Lai Vu. Với tổng diện tích đất của
KCN được giao quản lý hơn 212 ha, trong đó 192,3 ha đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Hiện tại đã có 15 doanh nghiệp đăng ký và hoạt động
tại khu cơng nghiệp, trong đó có 06 doanh nghiệp đang tiến hành hoạt động; 05
doang nghiệp đang tiến hành xây dựng hạ tầng, 04 doanh nghiệp tạm ngừng
hoạt động. Khi lấp đầy, tổng nhu cầu cấp nước cho Khu công nghiệp Lai Vu là
10.000 m3/ng.đ. Tổng lượng nước thải sinh hoạt xả thải ra môi trường ước tính
7500 m3/ng.đ, tương đương khoảng 570 m 3/giờ. Nước thải của khu vực này có
đặc trưng tương tự nước thải sinh hoạt nên rất thích hợp cho xử lý sinh học.
Sau khi phân tích ưu nhược điểm của một số công nghệ đã được áp dụng và
xem xét các yếu tố như lưu lượng, nồng độ và thành phần các chất ô nhiễm
trong nước thải, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thì cơng nghệ được lựa chọn

là hệ thống AAO (Anaerobic – Anoxic – Aerobic). Đề tài đã thực hiện tính tốn,
thiết kết hệ thống xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn xử lý QCVN
14:2008/BTNMT (cột A), cho phép thải vào các nguồn nước dùng cho mục đích
cấp nước sinh hoạt.

Từ khóa: Khu cơng nghiệp, Nước thải sinh hoạt, Công nghệ AAO.

x


THESIS ABSTRACT
Lai Vu Industrial Park, Kim Thanh District, Hai Duong Province was
approved in 2007. Due to the economic downturn and related issues, in 2015 the
nature of the industrial zone to be adjusted: the centralized industrial park
including factories, specialized factories serve the shipbuilding industry;
factories and enterprises of industrial type electronic assembly, computer
science, mechanical engineering, high technology, textile industry (including
washing, dyeing, printing) and thermal structure clusters (coal-fueled) serving
the textile chain, the other light industry, warehouse, ... Lai Vu industrial Park.
With a total land area of the zone assigned to manage more than 212 hectares,
including 192.3 hectares have been granted land use right certificates. Currently,
there are 15 enterprises registered and operating in the industrial zone, which
has 06 ongoing business operations; 05 enterprises the on going construction of
infrastructure, 04 suspended business activities. When filled, the total demand
for water for industrial parks Laiwu is 10.000 m 3 /day. The total volume of waste
water discharged into the environment estimated 7500 m3/day, equivalent to
about 570 m3/ hour. Waste water of this region have similar characteristics to
domestic wastewater is suitable for biological treatment. After analyzing the
advantages and disadvantages of a number of technologies have been applied,
and consider factors such as traffic, the concentration and composition of

pollutants in waste water, natural conditions, economy, society, technology was
selected as the system AAO (Anaerobic - anoxic - Aerobic). The theme was
carried out calculations, design of wastewater treatment systems ensure
treatment standards QCVN 14: 2008/BTNMT (column A), allows the waste into
water sources used for drinking water supply.

Keywords: Industrial Park, Wastewater, Technology AAO.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tốc độ đơ thị hóa tăng nhanh đã đưa nền kinh tế nước ta phát
triển lên tầm cao mới. Tuy nhiên, đô thị hóa cũng là một thách thức
lớn đối với đất nước. Sự gia tăng dân số cùng với tốc độ phát triển
của các ngành công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ đã gây áp
lực không nhỏ cho môi trường, đặc biệt là vấn đề nước thải.
Hiện nay, hệ thống cấp thốt nước ở các khu cơng nghiệp Việt Nam
được xây chưa được phát triển đồng bộ và đang bị xuống cấp nghiêm trọng,
không thể đáp ứng kịp thời sự phát triển mở rộng sản xuất. Xử lý không triệt
để tại nguồn trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung đã và đang diễn
ra nhiều vấn đề ô nhiễm khó kiểm sốt. Chính vì vậy, nước thải khu cơng
nghiệp trở thành vấn đề cấp bách của các cấp các ngành. Lượng nước thải
từ các khu công nghiệp thải ra hàng ngày rất lớn, chứa hàm lượng các chất
hữu cơ cao, đặc biệt là các chất dinh dưỡng (nitơ, photpho), các vi sinh vật,
kí sinh trùng gây bệnh và các nguyên tố độc hại. Đây là một trong những
nguồn gây ô nhiễm lớn tới môi trường nước, phá vỡ cân bằng hệ sinh thái
của môi trường nước, làm mất đi vẻ mỹ quan của các khu vực lân cận.
Khu công nghiệp Lai Vu, Huyện Kim Thành, Tỉnh Hải Dương được phê

duyệt năm 2007. Theo quyết định phê duyệt, là Khu cơng nghiệp tập trung bao
gồm các nhà máy, xí nghiệp chun ngành phục vụ cho ngành đóng tàu. Các xí
nghiệp công nghiệp đầu tư sản xuất trong Khu công nghiệp phải có dây chuyền
cơng nghệ tiên tiến, phải đảm bảo các tiêu chuẩn về mơi trường và phịng chống
cháy nổ theo quy định. Do suy thoái kinh tế và các vấn đề liên quan, năm 2015
tính chất của khu cơng nghiệp được điều chỉnh: là Khu công nghiệp tập trung
bao gồm các nhà máy, xí nghiệp chuyên ngành phục vụ cho ngành đóng tàu; các
nhà máy, xí nghiệp thuộc loại hình cơng nghiệp lắp ráp điện tử, tin học, cơ khí
chế tạo, cơng nghệ kỹ thuật cao, cơng nghiệp dệt may (bao gồm cả giặt, nhuộm,
in) và cụm tổ nhiệt điện (dùng nhiên liệu than) phục vụ dây chuyền dệt, các
ngành công nghiệp nhẹ khác, kho ngoại quan,...
Đến nay Công ty TNHH một thành viên KCN Lai Vu đã cơ bản hoàn thành
đầu tư bổ sung giai đoạn 1 với tổng vốn 60 tỷ đồng gồm các hạng mục như: các

1


tuyến đường chính, đường vành đai và nút giao với đường 5B, cải tạo cây
xanh, hồ điều hòa, hệ thống thu gom nước mặt nhằm phục vụ các doanh
nghiệp đầu tư lắp ráp điện tử, tin học, cơ khí chế tạo, công nghệ kỹ thuật
cao, công nghiệp dệt may... Tỉnh Hải Dương cũng đã có chủ trương đầu tư
giai đoạn 2 nhằm tiếp tục hoàn thiện hạ tầng KCN Lai Vu, gồm các hạng mục
chính là xây dựng đường giao thơng, hệ thống thốt nước, xử lý nước thải,
chiếu sáng...Với tổng diện tích đất của KCN được giao quản lý hơn 212 ha,
trong đó 192,3 ha đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chính vì lý do trên việc nghiên cứu lựa chọn cơng nghệ và tính
tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu công nghiệp Lai Vu,
Tỉnh Hải Dương là nhu cầu cấp thiết để phục vụ cho công tác quản lý
nước thải khu công nghiệp. Đề tài: “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải

khu công nghiệp Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương” góp một
phần nhỏ vào việc hồn thiện cơng tác quản lý nước thải cho khu vực,
bảo vệ môi trường nước, phục vụ cho phát triển bền vững.

1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hiệu quả của một hệ thống xử lý nước thải phụ thuộc về nhiều yếu tố như
công nghệ xử lý, cơ sở hạ tầng, kỹ năng người vận hành, hóa chất xử lý,… Xem
xét có thể điều chỉnh để nâng cao hiệu quả của việc xử lý đối với cơng trình
nước thải hiện tại của nhà máy. Từ đó, đưa ra giải pháp xử lý nước thải tối ưu.

1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiện trạng hoạt động và định hướng phát triển của
khu công nghiệp để xác định đặc trưng nước thải và xác định nhu
cầu thiết kế hệ thống xử lý nước thải của toàn khu cơng nghiệp.
- Phân tích, lựa chọn cơng nghệ và tính tốn hệ thống xử lý
nước thải (cơng nghệ, chi phí) đảm bảo các quy định về bảo vệ mơi
trường đối với khu công nghiệp. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Nước thải phát sinh từ khu công
nghiệp Lai Vu, tỉnh Hải Dương đến năm 2020.
- Thời gian: Từ tháng 01/2015 - tháng 05/2016.
- Không gian: Khu công nghiệp Lai Vu, xã Lai Vu, huyện Kim
Thành, tỉnh Hải Dương.
2


- Giới hạn về nội dung nghiên cứu
+ Đề tài tập trung nghiên cứu nước thải sinh hoạt sau xử lý sơ
bộ tại các doanh nghiệp đổ vào hệ thống thốt nước chung của khu
cơng nghiệp Lai Vu, tỉnh Hải Dương.
+ Lựa chọn cơng nghệ, tính tốn thiết kế và xác định chi phí

đầu tư, vận hành đảm bảo QCVN 14:2008/BTNMT.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Ý nghĩa khoa học
+ Bổ sung thông tin đặc trưng nước thải phát sinh từ khu
công nghiệp. - Ý nghĩa thực tiễn
+ Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý nước thải tại khu công
nghiệp Lai Vu, tỉnh Hải Dương chi phí và hiệu quả về mặt bảo vệ mơi trường.

+ Là mơ hình có thể tham khảo cho các đối tượng khu cơng
nghiệp có cùng đặc trưng nước thải
+ Đề tài sẽ lựa chọn công nghệ và tính tốn thiết kế. Chất lượng
nước thải ra ngồi đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột A, giúp
khu cơng nghiệp thực hiện tốt quy định của nhà nước về bảo vệ môi
trường, nâng cao danh tiếng của khu công nghiệp và thu hút đầu tư.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. PHÂN LOẠI, ĐẶC TRƯNG TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐƠ THỊ VÀ
KHU CƠNG NGHIỆP
2.1.1. Phân loại, nguồn gốc phát sinh của nước thải đô thị và khu công nghiệp Nước
thải đô thị, khu công nghiệp là thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ

thống cống thốt của một thành phố hoặc một khu cơng nghiệp. Đó
là hỗn hợp của các loại nước thải: nước thải sinh hoạt, nước thải
công nghiệp, nước thải thấm qua và nước thải tự nhiên.
Thông thường nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh
ra chúng, trên cơ sở đó nước thải đơ thị có thể phân thành các loại sau:


Nước thải sinh hoạt:
Là nước đã được sử dụng cho các mục đích ăn uống, sinh hoạt tắm rửa, vệ
sinh nhà cửa, của các khu dân cư, khu vực hoạt động thương mại, cơ sở dịch vụ...

Như vậy, nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt
của con người. Một số các hoạt động dịch vụ hoặc công cộng như bệnh
viện, trường học, nhà ăn... cũng tạo ra các loại nước thải có thành phần
và tính chất tương tự như nước thải sinh hoạt (Trần Đức Hạ, 2006).

Thành phần NTSH gồm 2 loại:
Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các khu
vệ sinh. Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã từ
nhà bếp, các chất rửa trôi, kể cả làm vệ sinh sàn nhà.
Nước thải cơng nghiệp (hay cịn gọi là nước thải sản xuất) (Trần Đức Hạ,
2006). Là nước thải từ các nhà máy đang hoạt động, có cả nước thải sinh hoạt

nhưng trong đó nước thải cơng nghiệp là chủ yếu.
Nước thải sản xuất được chia thành 2 nhóm: nhóm nước thải sản xuất có độ ơ
nhiễm thấp (quy ước sạch) và nhóm nước thải có độ ô nhiễm cao. Nước thải công
nghiệp qui ước sạch là loại nước thải sau khi được sử dụng để làm nguội sản
phẩm, làm mát thiết bị, làm vệ sinh sàn nhà. Nước thải công nghiệp nhiễm

4


bẩn cần xử lý cục bộ trước khi xả vào mạng lưới thoát nước chung
hoặc vào nguồn nước tùy theo mức độ xử lý.
Nước thải thấm qua: Đây là nước mưa thấm vào hệ thống cống
bằng nhiều cách khác nhau qua các khớp nối, các ống có khuyết tật
hoặc thành của hố ga (Trần Đức Hạ, 2006).

Nước thải tự nhiên: Nước mưa được xem như nước thải tự nhiên. Ở khu công
nghiệp, nước thải tự nhiên được thu gom như một hệ thống thoát nước riêng.

2.1.2. Đặc trưng của nước thải đơ thị, khu cơng nghiệp
Tính gần đúng, nước thải đô thị thường gồm khoảng 50% là
nước thải sinh hoạt, 14% là các loại nước thấm và 36% là nước thải
sản xuất (Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, 2006).
a. Nước thải sinh hoạt
Lượng NTSH của một khu dân cư phụ thuộc vào dân số, tiêu chuẩn
cấp nước, điều kiện trang thiết bị vệ sinh nhà ở, đặc điểm khí hậu, tập
quán sinh hoạt của người dân và đặc điểm của hệ thống thốt nước.
Lưu lượng nước thải đơ thị phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu và
các tính chất đặc trưng của thành phố. Khoảng 65 đến 85% lượng nước cấp
cho một người trở thành nước thải (Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, 2006).
Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt của khu dân cư đô thị thường là từ 100 đến

250 l/người.ngày đêm (đối với các nước đang phát triển) là từ 150 đến 500
l/người.ngđ (đối với nước phát triển). Ở nước ta hiện nay, tiêu chuẩn cấp
nước dao động từ 120 đến 180 l/người.ngày (Trần Đức Hạ, 2006).

Lượng NTSH tại các cơ sở dịch vụ, cơng trình cơng cộng phụ
thuộc vào loại cơng trình, chức năng, số người tham gia, phục vụ
trong đó. Tiêu chuẩn thải nước của một số loại cơ sở dịch vụ và
cơng trình cơng cộng được nêu trong bảng 1.1.

5


Bảng 2.1.Tiêu chuẩn thải nước của một số cơ sở dịch vụ


và cơng trình cơng cộng
Nguồn nước thải

Lưu lượng
Đơn vị tính

Nhà ga, sân bay

Hành khách

Khách sạn

Khách

(lít/đơn vị tính.ngày)

7,5 – 15
152 – 212
30–45

Nhân viên phục vụ

7,5 – 15

Nhà ăn

Người ăn

Siêu thị


Người làm việc

Bệnh viện

Giường bệnh

26–50
473 – 908
19–56

Nhân viên phục vụ

Trường Đại học

Sinh viên

56 – 113

Bể bơi

Người tắm

19–45

Khu triển lãm, giải trí

Người tham quan

15 -30
Nguồn: Trần Đức Hạ (2006)


Đặc trưng của NTSH là thường chứa nhiều tạp chất khác nhau, trong đó
khoảng 52% là các chất hữu cơ, 48% là các chất vô cơ và một số lớn vi sinh vật.
Phần lớn các vi sinh vật trong nước thải thường ở dạng các virut và vi khuẩn gây

bệnh như tả, lỵ, thương hàn... Đồng thời trong nước cũng chứa các vi khuẩn

không có hại có tác dụng phân hủy các chất thải.
Chất hữu cơ chứa trong NTSH bao gồm các hợp chất như protein (40 –
50%); hydrat cacbon (40 – 50%) gồm tinh bột, đường và xenlulo; và các chất béo
(5 – 10%). Có khoảng 20 – 40% chất hữu cơ khó bị phân hủy sinh học và thoát ra
khỏi các quá trình xử lý sinh học cùng với bùn (Lâm Minh Triết, 2004). Đặc điểm
quan trọng của NTSH là thành phần của chúng tương đối ổn định.

6


Bảng 2.2. Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư (Trần Đức Hạ, 2006)

Chỉ tiêu
Tổng chất rắn (TS), mg/l
- Chất rắn hòa tan (TDS), mg/l
- Chất rắn lơ lửng (SS), mg/l
BOD5, mg/l
Tổng Nitơ, mg/l
- Nitơ hữu cơ, mg/l
- Nitơ Amoni, mg/l
- Nitơ Nitrit, mg/l
- Nitơ Nitrat, mg/l
Clorua, mg/l

Độ kiềm, mgCaCO3/l
Tổng chất béo, mg/l
Tổng Photpho, mg/l
Trong nước thải đô thị, tổng số coliform từ 10 6 đến 109 MPN/100ml,
fecal coliform từ 104 đến 10 7 MPN/100ml (Trần Đức Hạ 2006).

Như vậy, NTSH của đơ thị có khối lượng lớn, hàm lượng chất ô
nhiễm cao, nhiều vi khuẩn gây bệnh, là một trong những nguồn gây
ơ nhiễm chính đối với mơi trường nước.
b. Nước thải công nghiệp
Lượng nước thải công nghiệp phụ thuộc nhiều vào các yếu tố: loại
hình, cơng nghệ sản xuất, loại và thành phần nguyên vật liệu, sản phẩm,
công suất nhà máy… Lưu lượng nước thải của các xí nghiệp cơng nghiệp
được xác định chủ yếu bởi đặc tính sản phẩm được sản xuất.
Ngồi ra, trình độ cơng nghệ sản xuất và năng suất của xí nghiệp cũng có ý
nghĩa quan trọng. Lưu lượng tính cho một đơn vị sản phẩm rất khác nhau. Lưu
lượng nước thải sản xuất dao động rất lớn. Trong các khu công nghiệp tập
trung, lưu lượng nước thải sản xuất cũng có thể chọn từ 25 đến 40 m 3/ha.ngày,
phụ thuộc vào các loại hình sản xuất trong các khu cơng nghiệp và chế xuất đó.

7


Bảng 2.3. Nhu cầu cấp nước và lượng nước thải một số ngành
công nghiệp (Trần Đức Hạ, 2006).
Ngành công nghiệp
Sản xuất bia

Đơn vị tính
lít nước/lít bia


Cơng nghiệp đường m3 nước/tấn đường
Công nghiệp giấy

m3 nước/tấn giấy

Dệt nhuộm

m3 nước/tấn vải

Sợi nhân tạo

m3 nước/tấn sản phẩm

Làm sạch khí lị cao m3 nước/m3 khí
Đúc gang

m3 nước/tấn gang

Luyện đồng

m3 nước/tấn đồng

Thành phần và tính chất NTCN rất đa dạng và phức tạp. Một số loại nước
thải chứa các chất độc hại như nước thải mạ điện, nước thải chế biến thuốc
phịng dịch... Thành phần ơ nhiễm chính của NTCN là các chất vơ cơ (nhà máy
luyện kim, nhà máy sản xuất phân bón vơ cơ...), các chất hữu cơ dạng hòa tan,
các chất hữu cơ vi lượng gây mùi, vị (phenol, benzen...), các chất hữu cơ khó bị
phân hủy sinh học (thuốc trừ sâu, diệt cỏ...), các chất hoạt tính bề mặt ABS
( Alkyl benzen sunfonat), một số các chất hữu cơ có thể gây độc hại cho thủy

sinh vật, các chất hữu cơ có thể phân hủy sinh học tương tự như trong nước
thải sinh hoạt. Trong NTCN cịn có thể có chứa dầu, mỡ, các chất lơ lửng, kim
loại nặng, các chất dinh dưỡng (N, P) với hàm lượng cao.

c.

Nước mưa

Nước mưa có nguồn gốc là nước ngưng. Vì vậy, nước mưa là nguồn
nước tương đối sạch, đáp ứng được các tiêu chuẩn dùng nước. Ở những
nước phát triển, nước mưa được sử dụng và thu gom rất hiệu quả. Nước
mưa được thu gom sử dụng cho các mục đích sản xuất, sinh hoạt, phịng
cháy chữa cháy và tưới cây… trường hợp khơng có nhu cầu sử dụng, nước
mưa thường được được thu gom theo một hệ thống thoát riêng rồi xả vào
nơi quy định, không chảy về trạm xử lý, giảm chi phí xử lý cho trạm.

8


Nước mưa chỉ bẩn (bị ô nhiễm) khi chảy qua mặt bằng đã bị ô
nhiễm bởi các chất hữu cơ, vô cơ và cả các chất thải rắn: cát bụi,
rác, phân gia súc, vi sinh vật. Hiện tượng này thường gặp ở các đơ
thị Việt Nam mỗi khi có mưa, chủ yếu là nước mưa đợt đầu.
Ở các đô thị lớn nước ta hệ thống thoát nước mưa chưa được quy hoạch
và xây dựng riêng, hầu hết nước mưa thoát vào hệ thống thoát nước chung và
đưa về trạm xử lý hay nguồn tiếp nhận theo điều kiện của từng đơ thị.

2.2. HIỆN TRẠNG Ơ NHIỄM VÀ VẤN ĐỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ
VÀ KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
Sức ép của sự gia tăng dân số và phát triển kinh tế tại các đô

thị ở Việt Nam đang đè nặng lên mơi trường khiến cho tình trạng ơ
nhiễm nước thải ở các đô thị ngày càng trở nên trầm trọng.
Theo PGS.TS Nguyễn Việt Anh, Viện Khoa học và Kỹ thuật, Đại
học Xây dựng Hà Nội, “Ước tính hiện nay chỉ có khoảng 6% lượng
nước thải đơ thị được xử lý”.
Tại các thành phố lớn hiện chỉ có từ 50 – 80 % số hộ gia đình sử dụng hố xí
tự hoại, cịn lại là số hộ vẫn sử dụng các loại nhà vệ sinh kiểu hố xí thùng. Tại
các thành phố khác (đô thị loại ba đến loại năm), theo Bộ xây dựng, có tới 30 50% số hộ gia đình sử dụng hố xí thùng hoặc hố xí hai ngăn.

Tình trạng này đang gây ơ nhiễm nặng môi trường sinh thái và
nguồn nước tại các đô thị và khu dân cư, nhưng chưa có giải pháp
hữu hiệu nào để giải quyết. Hệ thống xử lý nước thải vệ sinh tại hầu
hết các thành phố của Việt Nam cũng rất kém.
Nước thải từ nhà vệ sinh chỉ được xử lý qua loa trong các hệ thống
bể tự hoại của gia đình, sau đó hịa chung với nước xám chưa qua xử lý
trước khi chảy vào cống thoát nước chung hoặc chảy thẳng ra sông, hồ.
Hầu hết các hệ thống thoát nước này đều là hệ thống thoát nước chung có
chức năng thốt nước mưa và nước thải nhưng rất cũ và đã xuống cấp, được
xây dựng với đường kính, độ dốc nhỏ và tốc độ dịng chảy thấp nên gây ra sự
lắng đọng và tắc cống trong cả hệ thống vào mùa khô và ngập lụt vào mùa mưa.

Chiều dài cống thốt nước tính trên đầu người hiện tại (tính từ
điểm đấu nối hộ gia đình) dao động từ 1,2 – 1,4 m (Bộ Xây Dựng,
2008), trong khi đó ở các đơ thị khác trong khu vực là từ 6m – 8 m.
9


Những nguyên nhân và thực trạng về nước thải nêu trên đã tồn
tại từ rất nhiều năm nay mà không có giải pháp xử lý triệt để đã gây
ra tình trạng ô nhiễm nước thải ở mức báo động trên cả nước.

Theo ước tính của Bộ xây dựng (2008), mỗi ngày tổng lượng nước thải
đô thị ở Hà Nội lên tới 500.000 m3; trong đó 100.000 m3 là lượng nước thải
từ các cơ sở công nghiệp, bệnh viện và các cơ sở dịch vụ khác. Chỉ có một
số ít nhà máy và bệnh viện được trang bị hệ thống xử lý nước thải tại chỗ, và
chỉ có 8 – 10 % tổng lượng nước thải đô thị được xử lý ở bốn nhà máy xử lý
nước thải mới xây dựng với tổng cơng suất 48.000 m3/ngày. Có nghĩa là có
tới 90 – 92% lượng nước thải sinh hoạt, y tế, từ các cơ sở sản xuất, làng
nghề, xí nghiệp khơng hề được xử lý mà xả thẳng sơng ngịi, ao hồ trên địa
bàn thành phố. Chỉ số BOD, DO, NH4, NO2, NO 3 ,.. ở các sông, hồ, mương
nội thành đều vượt quá quy định cho phép.
Ở thành phố Hà Nội thì chỉ có 24/142 cơ sở y tế lớn là có xử lý nước

thải; khoảng gần 3000 cơ sở sản xuất gây ô nhiễm thuộc diện phải di dời
(Tài liệu dự án thốt nước cải tạo mơi trường thành phố Hà Nội, 2003).
Không chỉ ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh mà cịn ở các đơ thị khác như
Hải Phịng, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn,... nước thải đơ thị cũng không được xử lý
độ ô nhiễm nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải. Các thông số như SS, BOD,
COD, DO đều vượt quá từ 5 -10 lần, thậm chí 20 lần tiêu chuẩn cho phép (Tài liệu
dự án thốt nước cải tạo mơi trường thành phố Hà Nội, 2003).

2.3. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÁC CÔNG NGHỆ TRONG QUẢN LÝ
NƯỚC THẢI
Hiện nay, có rất nhiều phương pháp xử lý nước thải. Tùy thuộc vào đặc điểm
của mỗi loại nước thải để áp dụng phương pháp xử lý cho phù hợp. Với cơng trình
xử lý nước thải chế biến thực phẩm, người ta thường phải bố trí nhiều phương pháp
trên một hệ thống xử lý với nhiều thiết bị kỹ thuật khác nhau mới cho hiệu quả và
đạt hiệu suất xử lý cao. Tại Việt Nam nước thải ngành chế biến thực phẩm có đặc
thù gần giống với nước thải sinh hoạt nên việc thiết kế kỹ thuật và bố trí thiết bị
trong hệ thống xử lý nước thải này khá tương đồng với hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt thông thường. Các bước tiến hành xử lý cũng bao gồm các bước như:

tiền xử lý, xử lý cấp một, xử lý cấp hai và sau xử lý (Lâm Minh Triết, 2004).

10


2.3.1. Giai đoạn tiền xử lý
Đây là khâu hết sức quan trọng trong xử lý nước thải nhằm đảm bảo
hệ thống xử lý nước thải hoạt động hiệu quả. Nếu giai đoạn này thực hiện
không tốt sẽ ảnh hưởng đến sự hoạt động của hệ thống xử lý nước thải.
Do đó, trong giai đoạn tiền xử lý cần được thực hiện như sau:

- Nước thải tại khu sản xuất được lắp đặt song chắn rác trước
khi dẫn ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy.
- Đối với khu vực nhà ăn: Phát sinh dầu mỡ động thực vật cao, do đó
cần được thiêt kế hệ thống tách dầu mỡ từ các dòng thải ở khu vực này
trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải chung của nhà máy.

Việc thu gom riêng các dòng thải có tính đặc thù trong các cơ sở
sản xuất thực phẩm để thực hiện xử lý sơ bộ sẽ góp phần nâng cao và
đảm bảo hiệu quả xử lý nước thải của cơ sở chế biến thực phẩm.

2.3.2. Giai đoạn xử lý cấp 1
Giai đoạn xử lý này nhằm loại bỏ các tạp chất dạng lơ lửng nếu như
thiết kế đủ tiêu chuẩn. Qua công đoạn tiền xử lý, hàm lượng COD, BOD
trong nước thải y tế giảm đáng kể. Phương pháp áp dụng bao gồm
phương pháp vật lý, lắng lọc… Thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công đoạn
này thông thường như: Song chắn rác, bể lắng cấp một, bể điều hòa.

Song chắn rác
Song chắn rác dùng để tách rác trong nước thải trước khi vào trạm

bơm hoặc trạm xử lý tập trung. Để bảo vệ máy bơm khỏi bị tắc nghẽn thì
trong ngăn thu nước thải cần lắp đặt song chắn rác thủ công hoặc song chắn
rác cơ giới hoặc song chắn rác kết hợp nghiền rác. Khi khối lượng rác lớn
trên 0,1 m3 /ngày nên cơ giới hoá khâu lấy rác và nghiền rác. Nếu lượng rác
nhỏ hơn 0,1 m3 /ngày thì sử dụng song chắn rác thủ cơng hoặc giỏ chắn rác.
Song chắn rác có loại song chắn rác thô và song chắn rác tinh.
Một số ngành cơng nghiệp thực phẩm nước thải của nó có các loại vật lơ
lửng và nổi, kích thước lớn nhự cơng nghiệp đường mìa, bóc quả đóng hộp, rau
hộp thì trước lưới chắn cần đặt song chắn. Song chắn có khe hở song song từ
10-30mm đặt nghiêng từ 30 – 600 so với chiều dòng nước chảy để dễ dàng cào
rác từ dưới lên. Vận tốc qua song chắn từ 0,3 – 0,6m/s; lấy rác có thể dùng cào
có động cơ điều khiển tự động hay điều khiển thủ công (Trịnh Xuân Lai, 2005).

11


Song chắn rác ngăn các hạt có kích thước lớn, làm giảm nhẹ quá
trình xử lý bùn và quá trình làm sạch ở các cơng trình tiếp sau, việc xử lý
đợt 1 và 2. Vì vậy, bắt buộc trong quá trình xử lý nước thải cơng nghiệp
thực phẩm phải thiết kế mương đặt lưới chắn và sàn thao tác để vớt rác.

Hình 2.1. Song chắn rác
Bể tách dầu mỡ:
Nước thải một số cơng nghiệp chế biến thực phẩm có chứa dầu mỡ như:
Giết mổ gia súc, gia cầm, chế biến và đóng hộp thịt cá, mì ăn liền,...buộc phải có
khử dầu mỡ, đặt ngay gần cửa xả của phân xưởng để tránh làm tắc, chít đường
cống dẫn nhất là về mùa đơng thì nhiệt độ thấp, lượng mỡ và dầu có thể thu lại
để chế biến thành các sản phẩm có giá trị kinh tế.

Bể tách dầu mỡ có thể tách theo nguyên lý trọng lực, bể có cấu tạo mặt

bằng là hình trịn hoặc chữ nhật, tải trọng thủy lực: 33m 3/m2 ngày, chiều sâu
vùng tách dầu mỡ từ 1,8 – 2,1m. Thời gian lưu nước từ 1 – 2h. Hiệu quả tách
dầu mỡ phụ thuộc vào trình trạng lý học của dầu mỡ. Nếu dầu mỡ dạng hòa
tan hiệu quả có thể đạt đến 90%, nếu ở dạng nhũ tương, huyền phù hiệu quả
chỉ đạt 60% (Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuông, Hồ Lê Viên, 2006).
Tách dầu mỡ bằng tuyển nổi: Chỉ tiêu thiết kế (tải trọng thủy lực từ 50 – 150
m3/m2 ngày, tỷ lệ nước tuần hoàn để bảo hịa khí R = 25 – 100%, thời gian lưu
nước t = 30 phút. Hiệu quả tách dầu mỡ đạt được khi không cho phèn vào

12


nước thải để keo tụ mỡ từ 60 – 76%. Khi cho phèn vào để keo tụ với
liều lượng từ 25 – 75mg/l hiệu quả tách dầu mỡ đạt 97 -99% và cặn lơ
lửng giảm 90% (Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuông, Hồ Lê Viên, 2006).

Bể lắng sơ cấp
Bể lắng sơ cấp làm nhiệm vụ tách cát và các hợp chất vô cơ. Với việc xử lý
nước thải chế biến thực phẩm, bể lắng sơ cấp thông thường được sử dụng tập
trung vào hai loại là bể lắng đứng và bể lắng hai vỏ, tuy nhiên tùy vào các điều
kiện cụ thể mà trong thiết kế có thể mở rộng sử dụng các loại bể lắng khác nhau
(như bể lắng ngang) sao cho phù hợp với điều kiện từng nhà máy và phù hợp
với công nghệ lựa chọn. Thông thường để giảm thiểu dung tích bể trong các hệ
thống xử lý, bể lắng và bể điều hòa được thiết kế làm một.

- Bể lắng đứng:
Bể lắng đứng sơ cấp được sử dụng để tách cặn, đảm bảo cho
hàm lượng cặn lơ lửng trong nước thải nhỏ hơn 150 mg/L trước khi
đưa đi xử lý sinh học hoặc khử trùng.
Kết cấu bể lắng sơ cấp có bộ phận thu và tách chất nổi. Máng tràn để thu

nước đã lắng trong các bể lắng có thể làm theo dạng phẳng hoặc dạng răng
cưa; tải trọng thuỷ lực của máng không quá 10 L/s.m (Trần Đức Hạ, 2006).

Lượng cặn giữ lại trong bể lắng đứng sơ cấp phụ thuộc vào
dòng nước thải đã qua bể tự hoại. Trong cặn từ bể lắng sơ cấp còn
nhiều trứng giun sán và vi khuẩn gây bệnh.

-

Bể lắng hai vỏ:

Bể lắng hai vỏ là cơng trình có các máng lắng để diễn ra quá trình lắng
trọng lực tách cặn lắng theo dòng chảy ngang và ngăn ổn định yếm khí bùn cặn
lắng. Bể lắng hai vỏ có nắp đậy áp dụng để thay thế bể tự hoại khi lượng nước
thải lớn hơn 50 m3/ngày và thay thế bể lắng hai vỏ (khơng có nắp đậy) khi cần
thiết phải đặt cơng trình xử lý gần nhà khơng đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh
theo quy định, nhưng thường không vượt quá 50 m3/ngày (Trần Đức Hạ, 2006).

13


×