Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân huyện mai sơn, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 128 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN ĐỨC CƯỜNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG
CÂY HÀNG NĂM CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN MAI
SƠN, TỈNH SƠN LA
Ngành:

Kinh tế nông

Mã ngành:

nghiệp 8620115

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn


Trần Đức Cường

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề
tài và hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Đức Cường

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii

Mục lục..............................................................................................................................ii
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................................v
Danh mục bảng.................................................................................................................vi
Danh muc biểu đồ...........................................................................................................vii
Trích yếu luận văn..........................................................................................................viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu....................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung.................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể....................................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3

1.3.1

Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3


1.3.2

Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3

1.4.

Những đóng góp, ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn....................................................................................5
2.1.

Một số vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm...................5

2.1.1.

Đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp..................................................... 5

2.1.2

Những vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử
dụng đất trồng cây hàng năm.............................................................................. 8

2.2.

Cơ sở thực tiễn trong sử dụng đất......................................................................17

2.2.1.

Kinh nghiệm về sử dụng đất hiệu quả của nước ngoài......................................17


2.2.2.

Kinh nghiệm về sử dụng đất hiệu quả của các địa phương trong nước.............19

2.3.

Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng
cây hàng năm.....................................................................................................20

2.3.1.

Các nghiên cứu trên thế giới..............................................................................20

2.3.2.

Những nghiên cứu ở Việt Nam..........................................................................22

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.............................................................24
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................ 24

iii


3.1.1.

Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 24


3.1.2

Đặc điểm kinh tế- xã hội....................................................................................26

3.2.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................32

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu.......................................................................................32

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu............................................................................ 34

3.2.3.

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.............................................................35

3.2.4.

Phương pháp phân tích đánh giá....................................................................... 35

3.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu trong đề tài……………………………………..37

Phần 4. Kết quả và thảo luận...........................................................................................39
4.1.


Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Mai Sơn.................................39

4.2.1.

Thực trạng sử dụng đất trồng cây hàng năm huyện Mai Sơn............................41

4.2.2.

Hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm huyện Mai Sơn...............................47

4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân
huyện Mai Sơn

4.3.1.

47

Thực trạng sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân huyện Mai
Sơn

47

4.3.2.

Hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân được điều tra.......51

4.3.3.


Hiệu quả xã hội..................................................................................................60

4.3.4.

Hiệu quả môi trường..........................................................................................65

4.3.5.

Dự định của hộ nông dân về sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng đất
trồng cây hàng năm các năm tới

68

4.3.6.

Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm.....................70

4.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng cây
hàng năm của hộ nông dân huyện Mai Sơn 75

4.4.1.

Quan điểm đề xuất giải pháp............................................................................. 75

4.4.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm......................... 77


Phần 5. Kết luận và kiến nghị..........................................................................................83
5.1.

Kết luận..............................................................................................................83

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 84

Tài liệu tham khảo........................................................................................................... 85
Phụ lục.............................................................................................................................87

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CN-XD

Cơng nghiệp - xây dựng

CHXHCN


Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

CHDCND

Cộng hịa dân chủ nhân dân

CPTG

Chi phí trung gian

DTĐTN

Diện tích đất tự nhiên

FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất


HĐND

Hội đồng nhân dân

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LUS

Hệ thống sử dụng đất

LUT

Loại hình sử dụng đất

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nông thôn

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 huyện Mai Sơn.............................................. 29
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Mai Sơn năm 2017.......................... 33
Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp giai đoạn 2015-2017............................ 40
Bảng 4.2. Diện tích và cơ cấu sử dụng đất trồng cây hàng năm................................... 42
Bảng 4.3. Đặc điểm đất đai phân theo tiểu vùng huyện Mai Sơn................................. 43
Bảng 4.4. Diện tích đất trồng cây hàng năm phân theo tiểu vùng huyện Mai
Sơn năm 2017 45
Bảng 4.5. Hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của huyện Mai Sơn....................47
Bảng 4.6. Các loại hình sử dụng đất trồng cây hàng năm chính huyện Mai Sơn.........48
Bảng 4.7. Một số thơng tin về các hộ nông hộ nông dân đươc chọn điều trả
trên địa bàn huyện Mai Sơn 52
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha các kiểu sử dụng đất vùng I................................53
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha các kiểu sử dụng đất vùng II.............................. 55
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha các kiểu sử dụng đất vùng III............................. 56
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế các LUTS trên các vùng.................................................... 57
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế một số cây trồng chính.......................................................59
Bảng 4.13. Hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất tiểu vùng I......................................... 61
Bảng 4.14. Hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất tiểu vùng II........................................62
Bảng 4.15. Hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất tiểu vùng III...................................... 63

Bảng 4.16. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội các LUTS.....................................63
Bảng 4.17. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một số cây trồng.......................... 66
Bảng 4.18. Tình hình sử dụng phân bón cho các loại cây trồng chính trên địa
bàn huyện Mai Sơn

67

Bảng 4.19. Giá một số loại nông sản trên địa bàn huyện năm 2017............................... 73
Bảng 4.20. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trồng cây hàng năm đến năm 2020
huyện Mai Sơn

vi

77


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Bản đồ hành chính huyện Mai Sơn.............................................................24
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu các loại đất huyện Mai Sơn năm 2017............................................28
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu đất trồng cây hàng năm tại các tiểu vùng....................................... 46
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu 3 loại hình sử dụng đất huyện Mai Sơn..........................................48
Biểu đồ 4.3. GTGT/ha (nghìn đồng/ha) của các LUTS...................................................58
Biểu đồ 4.4. GTGT/LĐ (đồng/ha) của các LUTS...........................................................65

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Đức Cường
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân

huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La”.
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 8620105

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm từ đó đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

Phương pháp nghiên cứu
-

Sử dụng phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thứ cấp, sơ cấp kết hợp với

khảo sát thực địa, tổng hợp và xử lý số liệu: tại mỗi xã chọn 20 hộ dựa trên quy mô dân
số và đặc điểm của mỗi vùng điều tra, tiến hành phát phiếu cho các hộ và điều tra phỏng
vấn nông hộ gồm các thơng tin chính như sau: Thơng tin chung về hộ (Họ tên chủ hộ,
nhân khẩu và lao động), điều kiện kinh tế và nguồn thu (Thu nhập bình quân trong năm,
ngành sản xuất chính của hộ, nguồn thu lớn nhất từ nơng nghiệp trong năm qua), tình
hình sản xuất nơng nghiệp của hộ (Tình hình sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ),
hiệu quả kinh tế sử dụng đất trồng cây hàng năm (gồm kết quả sản xuất, chi phí, tiêu thụ
nơng sản).
-

Trên cơ sở các phiếu điều tra, tổng hợp các kết quả đã điều tra phỏng vấn nông

hộ vào kết quả nghiên cứu của luận văn .
-


Sử dụng phương pháp phân tích đánh giá (thống kê mơ tả, so sánh, phân tích

SWOT, phân tích hạch tốn, phương pháp chuyên gia).
Kết quả chính và kết luận
Mai Sơn là một huyện vùng núi cao của tỉnh Sơn La, nằm cách trung tâm tỉnh
Sơn La 30 km về phía Bắc; huyện có 21 xã và 01 thị trấn. Dân cư sinh sống trên địa bàn
huyện gồm 6 dân tộc, đa phần là dân tộc thiểu số trong đó dân tộc Thái chiếm 55,62%,
với tập quán sản xuất, canh tác còn mang nặng tính tự cung tự cấp, lạc hậu, thiếu bền
vững. Do đặc điểm địa hình dẫn đến nền nơng nghiệp của huyện chủ yếu là canh tác cây
hàng năm trên đất dốc và theo mùa, phụ thuộc vào điều kiện khí hậu tự nhiên, năng suất
khơng ổn định, việc khai thác sử dụng đất thiếu bền vững, dễ dẫn đến xói mịn, rửa trơi
gây thối hóa đất. Tổng diện tích đất trồng cây hàng năm là: 38.153,62 ha bằng 83,32 %
so với tổng diện tích đất sản xuất nơng nghiệp. Hiện trạng tồn huyện có 3 loại hình sử

viii


dụng đất trồng cây hàng năm chính là: LUTS Chuyên lúa có 02 kiểu sử dụng đất; LUTS
Lúa - Màu có 05 kiểu sử dụng đất; LUTS Chuyên mầu có 06 kiểu sử dụng đất phân bố ở
3 tiểu vùng khác nhau.
Về hiệu quả sử dụng đất: Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất của 03 loại hình
sử dụng đất trồng cây hàng năm cho thấy các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện
Mai Sơn mang lại hiệu quả chưa cao, đa phần các loại hình sử dụng đất, kiểu sử dụng
đất trên địa bàn huyện cho hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường ở mức thấp đến khá,
Về hiệu quả kinh tế: các LUT S tại 3 tiểu vùng ít có sự chênh lệch, trong đó có kiểu sử
dụng đất Chuyên rau màu của tiểu vùng I cho hiệu quả kinh tế cao nhất với GTSX đạt
137,363 triệu đồng/ha, GTGT đạt 80,744 triệu đồng/ha. Kiểu sử dụng đất cho hiệu quả
kinh tế thấp nhất là kiểu sử dụng đất Lúa nương có GTSX khoảng 8 triệu đồng/ha,
GTGT đạt 4,5 triệu đồng/ha, Hiệu quả xã hội: Qua nghiên cứu cho thấy khả năng thu
hút công lao động của các kiểu sử dụng đất chỉ ở mức trung bình và thấp. Khơng có sự

chênh lệch lớn về khả năng thu hút lao động và giá trị ngày công giữa các LUT S của 3
tiểu vùng. Đặc biệt, trong đó: LUT S Lúa - Màu thu hút nhiều cơng lao động nhất (trung
bình 529 cơng ở vùng I, 476 công ở vùng II và 503 ở tiểu vùng III). Kiểu sử dụng đất
Chuyên rau - Màu, người dân ít đầu tư vào sản xuất nên khả năng thu hút lao động đạt ở
mức thấp nhất, Hiệu quả môi trường: Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiệu quả môi trường
các cây trồng sản xuất nông nghiệp hiện có trên địa bàn huyện đều đạt ở mức thấp đến
trung bình; việc canh tác cây hàng năm trên đất dốc (dốc trên 25%) là thiếu bền vững.
Bên cạnh đó, việc canh tác khơng đúng kỹ thuật, bón phân khơng cân đối, không bổ
xung chất hữu cơ cho đất, lạm dụng thuốc BVTV đặc biệt là các loại thuốc trừ cỏ là
những ngun nhân gây xói mịn, rửa trơi, suy giảm độ phì sau mỗi năm canh tác.
Về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm hộ nông
dân huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La gồm: Các yếu tố tự nhiên (Khí hậu, đất trồng, cây
trồng), điều kiện kinh tế của hộ, trình độ văn hóa của hộ, biến động giá cả trên thị
trường, chính sách hỗ trợ của địa phương, khoa học kỹ thuật.
Từ thực tế đất trồng cây hàng năm huyện Mai Sơn, để nâng cao thu nhập của hộ
nông dân cần thực hiện các giải pháp: Giải pháp về quy hoạch, Giải pháp về chính sách,
Giải pháp về tuyên truyền; Giải pháp về khoa học kỹ thuật; Giải pháp về tài chính; Giải
pháp về nguồn nhân lực..

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Duc Cuong
Thesis title: Evaluating the effectiveness of using annual cultivated land of farmer
households in Mai Son district, Son La province.
Major: Agricultural economy

Code: 8620105


Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
To evaluate the effectiveness of land use for annual crops, then propose solutions
to improve the efficiency of land use for annual crops of farmer households in Mai Son
district, Son La province.
Materials and Methods
-

Data collection: The study selected 20 households in each commune based on

population size and characteristics of study sites. Then, conducting household survey
based on following criteria: (i) General informaiton of the household (name of
household head, member, labor); (ii) Economic status and revenue sources (average
income per year, main sources of income, the most income source); (iii) Agricultural
production; (iv) Land use for annual crop cultivation; (v) Economic effectiveness of
annual crop (Gross output, Costs, and comsumption of agricultural products).
-

Data process: Secondary data and primary data were synthesized, then

processed by specialized software.
-

Data analysis: Using analytical methods including descriptive statistics,

comparisons, SWOT analysis, cost benefit analysis, and expert methods.
Main findings and conclusions
-

Mai Son is a mountainous district of Son La province, 30 km North of Son La


province. The district has 21 communes and 01 town. There are 6 ethnic groups living in
the district. Most of them are ethnic minorities, of which 55.62% is Thai ethnic group.
Their farming practices are self-sufficient and backward, and unsustainable. Mai Son
district has 38,153.62 ha of land for annual crops accounting for 83.32% of total
agricultural land. In which, paddy land is 5,168.14ha (13.55% of land for annual plant),
land for other annual crops is 32,985.48ha (86.45% of land for annual plant).
Evaluating efficiency of three types of land use for annual crops in Mai Son
district.

+

Regarding economic efficiency: LUTs in 3 subregions are less different. The use

of specialized land for vegetables of sub-region I has the highest economic efficiency with

x


the Gross Output (GO) of 137,363 million VND/ha, Value Added (VA) reached 80,744
million VND/ha. Type of land use has the lowest economic efficiency is land for hectic
rice cultivation (GO is about 8 million VND/ha, VA is 4.5 million VND/ha).
+

Social effectiveness: The research shows that the ability attracting labor of the

three LUTs is not very high. There is no significant difference in the ability to attract
labor and working days among LUTS in the three subregions. Particularly, LUTS of rice
–vegetables attracts the most labor (average of 529 working days in Region I, 476
working days in Region II, and 503 ones in Region III). The ability to attract labor of

land use for specialized vegetablesis lowest because of low investment in production.
+

Environmental effectiveness: Similarly, environmental efficiency of land use

for annual plants in the district is low and medium. Annual crop cultivation in slash and
burn land (sloping over 25%) is unsustainable.
-

The research has proposed some solutions to improve the efficiency of

agricultural land use for rural households in Mai Son district, Son La province. The
solutions focus on planning, policy, propagation, scientific and technology, finance, and
human resources.
Conclusion:
Based on the results of the study, some types of land use for annual crops that
are low effective need to gradually reduce the size and scale; some LUTS are medium
effective need to be maintained or increased (to ensure food supply and raw materials
for livestock). For LUTS with high environmental performance should be given priority.
For effective LUTS, it is necessary to study and develop the scale and area in the
coming time.
Production orientations for Mai Son district in the next few years will develop in
the direction of increasing support for research and transfer of scientific and
technological progress; promote agricultural extension in guiding cultivation techniques,
nutrient and pest management for plants. Some plants are low economic, social and
environmental effective such as upland rice, cassava, dendrobium, it should not be
expanded in both scale and area.

xi



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, là
nền tảng xây dựng cơ sở hạ tầng - kinh tế - văn hóa - xã hội. Khơng có đất thì
khơng thể sản xuất cũng khơng có sự tồn tại của con người và đất có vị trí đặc
biệt quan trọng với sản xuất nơng nghiệp. Chính vì vậy, sử dụng đất là một phần
hợp thành của chiến lược nông nghiệp sinh thái và phát triển bền vững.
Nền sản xuất nông nghiệp nước ta với những đặc trưng như: sản xuất cịn
manh mún, cơng nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng còn chưa cao, khả năng hợp
tác, liên kết cạnh tranh trên thị trường và sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nơng
nghiệp cịn yếu. Trong điều kiện các nguồn tài ngun đất đai có hạn, diện tích
đất nông nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp do sức ép của q trình đơ thành hóa,
cơng nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá là hướng đi hết sức cần thiết nhằm
tạo ra hiệu quả cao về kinh tế đồng thời tạo ra tính đột phá cho phát triển nơng
nghiệp của từng địa phương cũng như cả nước.
Mai Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Sơn La, trung tâm huyện lỵ cách
trung tâm tỉnh 30 km về phía Bắc; huyện Mai Sơn gồm thị trấn Hát Lót và 21 xã.
Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 142.670,6 ha, trong đó đất nơng nghiệp
102.071,97 ha với diện tích đất trồng cây hàng năm 38.187,98 ha. Trong những
năm qua nông nghiệp huyện Mai Sơn (đặc biệt là cây hàng năm) đã đạt được một
số kết quả đáng khích lệ, tuy nhiên việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất giữa các tiểu
vùng, các xã khơng đồng đều, thiếu sự gắn bó và chỉ đạo ở tầm vĩ mơ, cịn nặng
về phong trào và mang tính tự phát dẫn đến hiệu quả chưa cao, sản xuất còn
manh mún, hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích cịn thấp, chưa tạo ra được
những vùng thâm canh tập trung rõ nét dẫn đến chưa đáp ứng được việc sản xuất
hàng hoá theo nhu cầu của thị trường, hiệu quả đồng vốn đầu tư thấp (Phịng
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện Mai Sơn, 2017).

Nguồn tài ngun đất đai lớn, diện tích đất có khả năng khai thác cho mục
đích nơng lâm nghiệp được khai thác triệt để và có hiệu quả bằng việc ứng dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất tạo ra giá trị hàng hoá cao trên một

1


đơn vị diện tích. Ngồi ra huyện có cao ngun Nà Sản đất tốt và tương đối bằng
phẳng thuận lợi với nhiều loại cây trồng do vậy cần có giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng đất trồng cây hàng năm nhằm góp phần tăng thu nhập từ sản xuất
nơng nghiệp của hộ nông dân huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Mai Sơn là một
huyện miền núi của tỉnh Sơn La, trung tâm huyện lỵ cách trung tâm tỉnh 30 km
về phía bắc. Là trung tâm cơng nghiệp và là huyện trọng điểm kinh tế của tỉnh,
nằm trong cụm tam giác kinh tế: thành phố Sơn La - Mai Sơn - Mường La.
Huyện Mai Sơn có ưu thế lớn do được thiên nhiên ưu đãi phù hợp với sản xuất
nông nghiệp đặc biệt là trồng cây hàng năm trên quy mơ lớn.
Hơn nữa cho đến nay đã có một số nghiên cứu về phát triển nông nghiệp,
nông thôn của huyện Mai Sơn nhưng chưa có các nghiên cứu về hiệu quả sử
dụng từng loại đất đai gắn với từng loại cây trồng nên các đề xuất chưa có căn
cứ. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu
quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La”. Câu hỏi đặt ra cho nghiên cứu đề tài là:
-

Việc sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nơng dân huyện Mai Sơn,

tỉnh Sơn La có hiệu quả hay khơng?
-

Với hiệu qủa sử dụng đất như vậy thì thu nhập từ cây hàng năm của hộ


nông dân huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La đã đạt mức cao chưa?
-

Những nhân tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng

năm của hộ nông dân huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La?
-

Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân ở

huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La thì cần có những giải pháp nào?
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm từ đó đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất trồng

cây hàng năm.

2


-

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm và xác định các loại


hình sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân tại địa bàn huyện Mai Sơn
( trong đề tài tập trung chủ yếu ở hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất).
-

Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của

hộ nông dân tại địa bàn huyện Mai Sơn.
-

Định hướng và đề xuất các giải pháp có tính khả thi phù hợp với điều

kiện kinh tế xã hội và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của vùng
nghiên cứu để nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông
dân tại địa bàn huyện Mai Sơn.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
-

Nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử

dụng đất trồng cây hàng năm. Đối tượng trực tiếp là hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trồng cây hàng năm của hộ nông dân huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
-

Đối tượng khảo sát: Các hộ nơng dân có đất trồng cây hàng năm và có canh

tác trên đất trồng cây hàng năm thuộc quyền quản lý đất đai của huyện Mai Sơn.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu

-

Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong năm 2018

và thực hiện điều tra nghiên cứu tại 3 xã Mường Bon, Chiềng Dong là các xã có
điều kiện tự nhiên và đặc điểm canh tác đặc trưng cho 03 tiểu vùng trên địa bàn
huyện Mai Sơn.
-

Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong năm 2018 và

thực hiện điều tra nghiên cứu tại 3 xã Mường Bon, Chiềng Dong là các xã có
điều kiện tự nhiên và đặc điểm canh tác đặc trưng cho 03 tiểu vùng trên địa bàn
huyện Mai Sơn.
-

Phạm vi nội dung:

* Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Mai Sơn
+

Đánh giá điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, đất đai, khí hậu, địa hình, thuỷ

văn.
+

Đánh giá điều kiện kinh tế xã hội: Cơ cấu kinh tế, tình hình dân số, lao

động, trình độ dân trí, tình hình quản lý đất đai, thị trường tiêu thụ nông sản
phẩm, dịch vụ, và cơ sở hạ tầng (giao thơng, thuỷ lợi, cơng trình phúc lợi...).


3


-

Thuận lợi và hạn chế trong sản xuất nông nghiệp.

* Hiện trạng sử dụng đất huyện Mai Sơn năm 2017
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và đất trồng cây hàng năm của
huyện.

-

Nghiên cứu các kiểu sử dụng đất hiện trạng, diện tích và sự phân bố các

kiểu sử dụng đất trong huyện.
*

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân

huyện Mai Sơn
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng các loại hình sử dụng đất
- Đánh giá hiệu quả xã hội của việc sử dụng các loại hình sử dụng đất
-

Đánh giá hiệu quả môi trường của của việc sử dụng các loại hình sử

dụng đất.
*Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất trồng cây

hàng năm của hộ nông dân huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
-Yếu tố khách quan
-Yếu tố chủ quan
*

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

của hộ nông dân huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Về lý luận: Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, một số kiểu sử dụng đất có
hiệu quả thấp cần giảm dần quy mơ, diện tích đất; một số kiểu sử dụng đất cho
hiệu quả trung bình - thấp và trung bình song cần giữ ngun hoặc tăng diện tích
(do vẫn phải đảm bảo đáp ứng một phần nguồn cung lương thực, nguyên liệu cho
chăn nuôi và trong khi chưa tìm được cây trồng phù hợp, hiệu quả nhất cho
vùng),
Về thực tiễn: Đối với các LUTS có hiệu quả mơi trường khá và cao cần
được ưu tiên hơn. Đối với các LUT S có hiệu quả khá cần nghiên cứu phát triển
mở rộng quy mơ, diện tích trong thời gian tới đề tài có ý nghĩa thiết thực trong
việc nâng cao thu nhập trong sản xuất cây hàng năm của hộ nông dân huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG
CÂY HÀNG NĂM
2.1.1. Đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai

để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên
liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho
công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên
ngành như trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản, lâm nghiệp, thủy sản...
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước,
đặc biệt đối với các nước đang phát triển, bởi vì các nước này đa số người dân
sống dựa vào nghề nông (Đường Hồng Dật và cs., 1994).
Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và
không thể thay thế. Đất đai là tài ngun bị hạn chế bởi ranh giới, có vị trí cố
định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng, miền. Những đặc điểm này
ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mơ sản xuất nơng nghiệp, bên cạnh đó là
sức ép sử dụng đất của q trình đơ thị hố, cơng nghiệp hố. Do vậy, cần phải sử
dụng đất tiết kiệm thì mới có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã
hội. Việc sử dụng đất phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng vật nuôi
hợp lý, phù hợp với từng vùng lãnh thổ để đem lại hiệu quả cao nhất.
Theo điều 10 Luật đất đai Việt Nam năm 2013 thì đất tự nhiên được chia
thành 3 nhóm là: Nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm đất
chưa sử dụng (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013), nhóm đất nơng nghiệp
bao gồm: Đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất
rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối và đất
nơng nghiệp khác. Trong đó, đất sản xuất nơng nghiệp (theo nghĩa hẹp) là đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nơng nghiệp; bao gồm đất trồng cây
hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Xét cho cùng, đất chỉ có giá trị thơng qua q trình sử dụng của con
người. Giá trị đó tuỳ thuộc vào sự đầu tư trí tuệ và các yếu tố đầu vào khác trong
sản xuất. Hiệu quả của việc đầu tư này sẽ phụ thuộc rất lớn vào những lợi thế của

5



quỹ đất đai hiện có và các điều kiện kinh tế, xã hội cụ thể. Nhận thức đúng đắn
được vấn đề này sẽ giúp người sử dụng đất có các định hướng sử dụng tốt hơn
đối với đất nông nghiệp, khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên của đất
đồng thời không ngừng bảo vệ đất và môi trường sinh thái.
2.1.1.2. Sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người và đất đai trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trường. Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử
dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau:
-

Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế khơng

gian sử dụng đất.
-

Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình

thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất
-

Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ

kinh tế sử dụng đất.
-

Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai

một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng, đặc biệt ở các nước đang

phát triển, sản xuất nông nghiệp không chỉ đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm
cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia.

Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Thực vật nói chung và cây trồng
nói riêng muốn sống, sinh trưởng và phát triển địi hỏi phải có đầy đủ các yếu tố
sinh trưởng là ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và dinh dưỡng. Trong đó, ánh
sáng, nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm khơng khí là các yếu tố khí hậu (Hà Thị
Thanh Bình và cs., 2000), chính vì thế, khí hậu là một trong những yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến sinh trưởng, năng suất và sản lượng cây trồng, ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp hiệu quả
Đất đai là nguồn tài ngun có hạn, trong khi nhu cầu của con người về
các sản phẩm lấy từ đất ngày càng tăng. Mặt khác, đất nông nghiệp ngày càng
thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác.Vì vậy, mục tiêu sử dụng đất
nơng nghiệp ở nước ta là nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở đảm bảo an

6


ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng
tới xuất khẩu. Để thực hiện được mục tiêu này thì đất nơng nghiệp cần được thực
hiện theo những nguyên tắc cơ bản (Hà Thị Thanh Bình, 2000), đó là:
-

Đất nơng nghiệp phải được sử dụng đầy đủ, hợp lý. Điều này có nghĩa là

tồn bộ diện tích đất cần được sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố trí cơ cấu
cây trồng vật ni phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng loại đất nhằm
nâng cao năng suất, đồng thời gìn giữ, bảo vệ và nâng cao độ phì của đất.
-


Đất nơng nghiệp phải được sử dụng đạt hiệu quả cao. Đây là kết quả của

việc sử dụng đầy đủ, hợp lý đất đai, việc xác định hiệu quả sử dụng đất thơng qua
tính tốn hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau như năng suất cây trồng, chi phí đầu
tư, hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ đất… Muốn nâng cao hiệu
quả sử dụng đất phải thực hiện tốt, đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính sách
kinh tế xã hội trên cơ sở đảm bảo an toàn về lượng thực, thực phẩm, tăng cường
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho xuất khẩu.
-

Đất nông nghiệp cần phải được quản lý và sử dụng một cách bền vững.

Sự bền vững ở đây là sự bền vững cả về số lượng và chất lượng, có nghĩa là đất
đai phải được bảo tồn không chỉ đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà
còn cho thế hệ tương lai. Sự bền vững của đất đai gắn liền với điều kiện sinh thái
mơi trường, vì vậy các phương thức sử dụng đất phải gắn liền với việc bảo vệ
môi trường nhằm đáp ứng được lợi ích trước mắt và lâu dài.
Như vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản
xuất được liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần thiết và
hết sức quan trọng.
Các nội dung và nhiệm vụ sử dụng đất được thể hiện ở:
-

Sử dụng hợp lý về khơng gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian

sử dụng đất;
-

Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình


thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất;
-

Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mô

kinh tế sử dụng đất;
-

Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách

kinh tế, tập trung thâm canh.

7


Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố liên quan (Hội khoa
học đất, 2000). Vì vậy, việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả sử dụng đất
phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý
thuyết hệ thống.
-

Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài;

Phải xem xét cả lợi ích của người sử dụng đất và lợi ích của cả cộng
đồng;

-

Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn


lực khác;
-

Đảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành.

2.1.2. Những vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử
dụng đất trồng cây hàng năm
2.1.2.1. Phân loại hiệu quả
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên 3 khía
cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả về mặt môi
trường (Trần An Phong, 1995).
a)

Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản

xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau. Vì thế
hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
-

Một là mọi hoạt động của con người đều phải quan tâm và tuân theo quy

luật “tiết kiệm thời gian”;
-

Hai là hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết

hệ thống;
-


Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các

hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ các
lợi ích của con người.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: bản chất của phạm trù kinh tế
sử dụng đất là với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của
cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp
nhất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
b)

Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội

8


và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu
quả kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người.
Việc lượng hóa các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó
khăn. Hiệu quả xã hội hiện nay chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính
định tính như: phải thu hút nhiều lao động, đảm bảo đời sống nhân dân, góp phần
thúc đẩy xã hội phát triển, nội lực và nguồn lực của địa phương được phát huy,
đáp ứng nhu cầu của hộ nông dân về việc ăn, mặc và nhu cầu sống khác. Sử dụng
đất phải phù hợp với tập qn, nền văn hố của địa phương thì việc sử dụng đất
bền vững hơn.
Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất trồng cây hàng năm được xác định
bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất trồng cây hàng năm.
c)


Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường được các nhà môi trường học rất quan tâm trong

điều kiện hiện nay. Một hoạt động sản xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt động
đó khơng có những tác động xấu đến vấn đề môi trường như đất, nước, khơng
khí và hệ sinh học, là hiệu quả đạt được khi q trình sản xuất kinh doanh diễn ra
khơng làm cho mơi trường xấu đi mà ngược lại q trình sản xuất đó cịn đem lại
cho mơi trường tốt hơn, làm cho môi trường xanh, sạch đẹp hơn trước (Đỗ
Nguyên Hải, 1999).
Trong trồng cây hàng năm, hiệu quả hoá học mơi trường được đánh giá
thơng qua mức độ hố học trong trồng trọt. Đó là việc sử dụng phân bón và thuốc
bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất cho cây trồng sinh trưởng tốt, cho năng
suất cao và không gây ô nhiễm môi trường.
Hiệu quả sinh học môi trường được thể hiện qua mối tác động qua lại giữa
cây trồng với đất và với các loại dịch hại trong các loại hình sử dụng đất nhằm giảm
thiểu việc sử dụng hố chất trong nơng nghiệp mà vẫn đạt được mục tiêu đề ra.

Hiệu quả vật lý môi trường được thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt nhất
tài nguyên khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử dụng đất để
đạt được sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào.
Sử dụng đất hợp lý hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba loại
hiệu quả, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả kinh tế khơng
có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và mơi trường, ngược lại,
khơng có hiệu quả xã hội và môi trường hiệu quả kinh tế sẽ không vững chắc

9


(Quyền Đình Hà, 1993).
2.1.2.2. Đặc điểm và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng

năm
a)

Đặc điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm
Với diện tích đất có hạn, dân số ngày càng tăng nhu cầu về lương thực

thực phẩm cũng tăng, vì thế nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm là
rất cần thiết cần xem xét ở các khía cạnh sau:
-

Q trình sản xuất trên đất trồng cây hàng năm phải sử dụng nhiều yếu

tố đầu vào kinh tế và không kinh tế (ánh sáng, nhiệt độ, không khí,..). Vì thế, khi
đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm trước tiên phải được xác định
bằng kết quả thu được trên 1 đơn vị diện tích cụ thể thường là 1 ha, tính trên 1
đồng chi phí, 1 lao động đầu tư.
-

Trên đất trồng cây hàng năm có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống

luân canh, do đó cần phải đánh giá hiệu quả của từng cây trồng, từng hệ thống
luân canh trên mỗi vùng đất (Chu Văn Cấp, 2001).
-

Thâm canh là một biện pháp sử dụng đất nông nghiệp theo chiều sâu, tác

động đến hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm trước mắt và lâu dài. Vì thế
cần phải nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, nghiên
cứu ảnh hưởng của việc tăng đầu tư thâm canh đến q trình sử dụng đất (mơi
trường, đất, nước) (Nguyễn Văn Bộ, 2000).

-

Đối với trồng cây hàng năm môi trường vừa là tài nguyên vừa là đối tượng

lao động, vừa là điều kiện tồn tại và phát triển của tồn bộ nền nơng nghiệp.

-

Lịch sử nơng nghiệp là một quãng đường dài thể hiện sự phát triển mối

quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Hoạt động sản xuất nơng nghiệp mang
tính xã hội sâu sắc. Nói đến nơng nghiệp khơng thể khơng nói đến nơng dân, đến
các quan hệ sản xuất trong nơng thơn. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất
trồng cây hàng năm cần quan tâm đến những tác động của sản xuất nông nghiệp,
đến các vấn đề xã hội như: giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ
dân trí trong nông thôn (Đường Hồng Dật và cs., 1994).
b)

Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm có thể xem

xét ở các mặt sau:

10


-

Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả đối với toàn xã hội là khả năng thỏa mãn


nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng cho xã hội bằng của cải vật chất sản xuất ra.
-

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm có đặc thù riêng, trên

1 đơn vị đất nơng nghiệp nhất định có thể sản xuất đạt được những kết quả cao
nhất với chi phí bỏ ra ít nhất, ảnh hưởng đến mơi trường ít nhất.
-

Các tiêu chuẩn đó được xem xét với sự ứng dụng lý thuyết sản xuất cơ

bản theo nguyên tắc tối ưu hóa có ràng buộc.
-

Hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm có ảnh hưởng đến hiệu quả

sản xuất ngành nông nghiệp, đến hệ thống môi trường sinh thái nông nghiệp, đến
những người sống bằng nơng nghiệp. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải
theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào 3 tiêu chuẩn chung như sau:
+

Bền vững về mặt kinh tế: Hệ thống cây trồng cho hiệu kinh tế cao phát

triển ổn định, được thị trường chấp nhận. Do đó, phát triển sản xuất nông nghiệp
là thực hiện tập trung, chuyện canh kết hợp với đa dạng hóa sản phẩm.
+

Bảo vệ mơi trường: loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao phải đảm bảo

về độ phì đất, ngăn ngừa sự thối hóa đất bảo vệ môi trường tự nhiên.

+

Bền vững về mặt xã hội: thu hút nguồn lao động trong nông nghiệp,

tăng thu nhập, tăng năng suất lao động, đảm bảo đời sống xã hội.
-

Tiêu chuẩn đảm bảo hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, trong

cung cấp tư liệu sản xuất, xử lý chất thải có hiệu quả.
2.1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm

Phương pháp xác định với chỉ tiêu đánh giá đúng sẽ định hướng phát triển
sản xuất và đưa ra các quyết định phù hợp để tăng nhanh hiệu quả.
a) Cơ sở để lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng
cây hàng năm
+

Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây

hàng năm;
+

Nhu cầu của địa phương về phát triển hoặc thay đổi loại hình sử dụng đất

trồng cây hàng năm;
+

Các khả năng về điều kiện tự nhiên, KT-XH và các tiến bộ kỹ thuật mới


được đề xuất cho các thay đổi sử dụng đất đó.

11


b) Nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây
hàng năm
-

Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính tồn diện và tính hệ

thống. Các chỉ tiêu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính so sánh
có thang bậc (Phân Sĩ Mẫn và Nguyễn Việt Anh, 2001).
-

Để đánh giá chính xác, tồn diện cần phải xác định các chỉ tiêu chính,

các chỉ tiêu cơ bản, biểu hiện mặt cốt yếu của hiệu quả theo quan điểm và tiêu
chuẩn đã chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu chính, làm cho nội
dung kinh tế biểu hiện đầy đủ hơn, cụ thể hơn (Bùi Văn Ten, 2000).
-

Hệ thống các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả một cách khác quan, chân thật

và đúng đắn nhất theo tiêu chuẩn và quan điểm đã vạch ra ở trên để soi sáng sự
lựa chọn các giải pháp tối ưu và phải gắn với cơ chế quản lý kinh tế, phù hợp với
đặc điểm và trình độ hiện tại của nền kinh tế.
-

Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nơng


nghiệp nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong mối quan hệ đối
ngoại nhất là những sản phẩm có khả năng xuất khẩu.
c)

Phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng

cây hàng năm * Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế được tính trên 01 ha đất trồng cây hàng năm được tính
theo một số chỉ tiêu sau:
+

Giá trị sản xuất (GO)/ ha: là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ

được tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thường là một năm) trên 1 ha đất.
GTSX = SL × GB
Trong đó:

GTSX - Giá trị sản xuất;

SL - Sản lượng;
GB - Giá bán sản phẩm.
Khi trên 1 loại đất chỉ có một sản phẩm thì dùng cơng thức này. Khi có
nhiều loại sản phẩm thì phải tổng cộng lại.
+

Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất (GTSX) và chi

phí trung gian (TPTG), là giá trị tăng thêm sau khi đã trừ các chi phí sản xuất


12


trong thời kỳ sản xuất đó.
GTGT = GTSX - CPTG
Trong đó:

GTGT - Giá trị gia tăng.

Chi phí trung gian (CPTG): là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thường
xun bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ
sử dụng trong quá trình sản xuất.
CPTG = VC + DVP + LĐt
Trong đó: CPTG - Chi phí trung gian
VC - Chi phí vật chất (giống, phân bón, thuốc trừ sâu,…);
DVP - Dịch vụ phí (làm đất, thủy lợi phí, vận tải,…);
LĐt - Chi phí đi thuê lao động.
+ Giá trị ngày lao động:
Trong đó:

H

L

MI

= GTGT/LĐg

GTGT - Giá trị gia tăng;

LĐg - Lao động gia đình.

+

Hiệu quả đồng vốn: Đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra

hiệu quả sử dụng các chi phí biến đổi và thuê dịch vụ.
HQĐV = GTGT/CPTG
Trong đó: GTGT - Giá trị gia tăng;
CPTG - Chi phí trung gian.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu sau:
+

Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân;

+

Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng;

+
Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nơng
dân;
+
Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ
thuật;
+

Tăng cường sản phẩm hàng hoá, đặc biệt là hàng hoá xuất khẩu.


* Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường thể hiện việc sử dụng đất có hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xã hội nhưng không ảnh hưởng xấu đến môi trường hiện tại và tương


×