Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố hòa bình, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.13 KB, 125 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THANH HÀ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỊA BÌNH,
TỈNH HỊA BÌNH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Đào Thế Anh

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận văn



Phạm Thanh Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến TS. Đào Thế Anh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ UBND tỉnh Hịa Bình, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Hịa Bình, Cục Thuế tỉnh Hịa Bình và một số ban ngành khác, các
doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hịa Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận
văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận văn

Phạm Thanh Hà

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................... vi
Danh mục bảng...............................................................................................................vii
Danh mục hình................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn.............................................................................................................x
Thesis abstract.................................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu...................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3

1.2.1.

Mục tiêu chung....................................................................................................3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể....................................................................................................3

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................4

1.4.

Những đóng góp mới.......................................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn....................................................................................5
2.1.

Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................5

2.1.1.

Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa........................... 5

2.1.2.

Sự cần thiết phải phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................... 11

2.1.3.

Nội dung phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................. 12


2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa...................... 14

2.2.

Cơ sở thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới và ở........15

2.2.1.

Kinh nghiệm về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia
trên thế giới....................................................................................................... 15

2.2.2.

Kinh nghiệm về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số địa
phương trong nước............................................................................................18

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cho thành
phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình........................................................................... 20

iii


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................22
3.1.


Đặc điểm địa bàn của thành phố hịa bình........................................................ 22

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên của thành phố Hịa Bình..................................................... 22

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội – môi trường............................................................25

3.2.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................30

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu............................................................................30

3.2.2.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu............................................................ 33

3.2.3.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................34

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................................................36
4.1.

Thực trạng phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành

phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình 36

4.1.1.

Sự phát triển về số lượng, loại hình, quy mô vốn và lao động..........................36

4.1.2.

Sự phân bố theo nghành và vùng......................................................................46

4.1.3.

Trình độ cơng nghệ, chất lượng nguồn nhân lực...............................................48

4.1.4.

Kết quả sản xuất kinh doanh và đóng góp cho ngân sách Nhà nước................51

4.1.5.

Kết quả và hiệu quả của các doanh nghiệp nhỏ và vừa điều tra....................... 55

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của thành
phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình 67

4.2.1.

Về thị trường.....................................................................................................67


4.2.2.

Về nguồn lực tài chính...................................................................................... 68

4.2.3.

Về thiết bị - cơng nghệ...................................................................................... 68

4.2.4.

Về kiến thức và năng lực quản lý kinh doanh của chủ doanh nghiệp...............69

4.2.5.

Về kiến thức và trình độ tay nghề của lực lượng lao động............................... 69

4.2.6.

Về khả năng tiếp cận thông tin và hệ thống thông tin.......................................69

4.2.7.

Về hệ thống tổ chức quản lý kiểm soát của Nhà nước......................................70

4.3.

Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình


70

4.3.1.

Định hướng mục tiêu chung của thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.............70

4.3.2.

Một số giải pháp chủ yếu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của thành
phố Hịa Bình 72

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.........................................................................................89
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 89

iv


5.2.

Kiến nghị...........................................................................................................91

5.2.1.

Về phía tỉnh Hịa Bình.......................................................................................91

5.2.2.

Về phía thành phố Hịa Bình.............................................................................91


5.2.3.

Về phía doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................................92

Tài liệu tham khảo...........................................................................................................93
Phụ lục.............................................................................................................................95

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa

CN-XD

Cơng nghiệp và Xây dựng

CSSXKD

Cơ sở sản xuất kinh doanh

CTCP


Công ty cổ phần

CTTNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ĐP

Địa phương

HĐND

Hội đồng nhân dân


HTX

Hợp tác xã

KD

Kinh doanh

KH-CN

Khoa học và Công nghệ

KT-XH

Kinh tế và Xã hội

NLN-TS

Nông lâm nghiệp và Thủy sản

NSNN

Ngân sách Nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TM-DV


Thương mại và Dịch vụ

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Tiêu chí

Bảng 2.2.

Tiêu thứ

vùng lãn
Bảng 3.1.

Phương


Bảng 3.2.

Phân tổ

Bảng 4.1.

Số lượn
địa bàn

Bảng 4.2.

Tình hìn
trên địa

nghiệp g
Bảng 4.3.

Cơ cấu

doanh v
Bảng 4.4.

Cơ cấu

nghiệp n

2011- 2
Bảng 4.5.


Quy mô

doanh v
Bảng 4.6.

Vốn đăn

dân doa

hình doa
Bảng 4.7.

Số lượn

FDI trên
Bảng 4.8.

Tình hìn
trên địa

Bảng 4.9.

Phân bố

thành ph
Bảng 4.10.

Phân bố

Bình the

Bảng 4.11.

Trình độ

FDI trên

vii


Bảng 4.12. Kết quả sản xuất kinh doanh và đóng góp vào Ngân sách Nhà nước
của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa dân doanh và FDI trên địa bàn
thành phố Hịa Bình năm 2015

51

Bảng 4.13. Những Doanh nghiệp nhỏ và vừa điển hình đạt mức doanh thu trên
30 tỷ đồng

52

Bảng 4.14. Kết quả sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa dân
doanh và FDI trên địa bàn thành phố Hịa Bình năm 2015 53
Bảng 4.15. Những Doanh nghiệp nhỏ và vừa điển hình đạt lợi nhuận trên 1 tỷ đồng. 54
Bảng 4.16. Những Doanh nghiệp nhỏ và vừa điển hình có số nộp ngân sách
trên 1 tỷ đồng 55
Bảng 4.17. Kết quả, hiểu quả sản xuất kinh doanh của 100 Doanh nghiệp nhỏ
và vừa điều tra trên địa bàn

57


Bảng 4.18. Số lượng các Doanh nghiệp nhỏ và vừa được điều tra đạt mức thu
nhập bình quân/lao động trên địa bàn 61
Bảng 4.19. Trình độ nguồn nhân lực và lao động các Doanh nghiệp nhỏ và vừa
điều tra trên địa bàn năm 2015

62

Bảng 4.20. Qui mô và cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh của 100 Doanh nghiệp
nhỏ và vừa điều tra trên địa bàn

viii

64


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.

Sơ đồ hành chính tỉnh Hịa Bình................................................................22

Hình 3.2.

Biểu đồ cơ cấu thành phần kinh tế năm 2015............................................26

Hình 4.1.

Biểu đồ tỷ lệ % loại hình Doanh nghiệp nhỏ và vừa dân doanh và
FDI trên địa bàn thành phố Hịa Bình phân theo quy mơ lao động 45

Hình 4.2.


Biểu đồ tỷ lệ % kết quả sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp
nhỏ và vừa dân doanh và FDI trên địa bàn thành phố Hịa Bình
năm 2015

ix

53


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Thanh Hà
Tên Luận văn: Giải pháp phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung của luận văn là nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển
DNNVV của thành phố Hịa Bình, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát
triển của chúng và trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp phần tạo mơi trường thuận
lợi cho phát triển sản xuất kinh doanh của DNNVV trên địa bàn thành phố Hịa Bình,
tỉnh Hịa Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu và thông tin đã được cơng bố trên các văn bản,
chính sách, sách báo, tạp chí, số liệu thống kê, niên giám thống kê các báo cáo tổng kết
hàng năm, nhiệm kỳ của các cơ quan đã được cơng bố (UBND tỉnh Hịa Bình, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Hịa Bình, Cục Thuế tỉnh Hịa Bình).

Tài liệu sơ cấp được thu thập thơng qua trên cơ sở tiến hành khảo sát thực tế các
DNNVV trên địa bàn. Đối tượng điều tra là 100 DNNVV ngồi quốc doanh tổng hợp
nghiên cứu chia theo 2 hình thức sau để phân tích: Theo loại hình DN gồm: DNTN,
CTTNHH, CTCP và DN FDI. Theo lĩnh vực hoạt động gồm: CN-XD, TM-DV và NLNTS.
Phương pháp tiến hành điều tra là tiếp cận trực tiếp các DNNVV trên địa bàn.
Sau khi mẫu điều tra đã được xác định với các DN đã lựa chọn, tiến hành phỏng vấn và
điều tra các thông tin cần thiết theo mẫu phiếu điều tra đã xây dựng sẵn. Sau khi thu
thập số liệu phỏng vấn, thơng tin được nhập vào máy vi tính và tiến hành tổng hợp và
xử lý bằng phần mềm excel.
Dựa vào phiếu câu hỏi định sẵn tham ý kiến của các DNNVV, khảo sát đánh giá
được thực trạng hiệu quả hoạt động của các DNNVV trên địa bàn thành phố. Phân tích
được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển
nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNVV trên địa bàn thành phố Hịa Bình.
Các chỉ tiêu tính tốn đưa vào phiếu câu hỏi định sẵn bao gồm: số lượng lao động,
trình độ chun mơn, thu nhập bình qn lao động, tổng tài sản trong đó chia thành 2
loại là theo thời gian luân chuyển vốn: gồm có vốn dài hạn và vốn ngắn hạn, theo nguồn

x


vốn hình thành gồm: có vốn chủ sở hữu và số nợ phải trả, tổng doanh thu, tổng chi phí,
lợi nhuận trong một năm của từng doanh nghiệp.
Kết quả chính và kết luận
Đề tài góp phần hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về DNNVV như vai
trò, tổ chức, các yếu tố ảnh hưởng... Đã đánh giá được thực trạng phát triển DNNVV
của thành phố Hịa Bình. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển DNNVV
cho thấy loại hình DN này có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế đã góp phần không
nhỏ trong giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, xóa đói giảm
nghèo và thực hiện chính sách xã hội. Số lượng DNNVV năm 2015 chiếm khoảng
98.68% trong tổng số DN, chất lượng và hiệu quả ngày một tốt hơn điều đó đã khẳng

định phát triển DNNVV là xu hướng phát triển tất yếu của nền kinh tế.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển loại hình DNNVV bao gồm: thị trường,
nguồn lực tài chính, thiết bị công nghệ, kiến thức năng lực quản lý kinh doanh của chủ
DN, kiến thức và trình độ tay nghề của lực lượng lao động, khả năng tiếp cận thông tin
và hệ thống thông tin, hệ thống tổ chức quản lý kiểm soát của Nhà nước.
Đề xuất phương hướng và một số giải pháp phát triển DNNVV trên địa bàn
thành phố cần phải thực hiện đồng bộ các giải pháp về phát triển qui mô DN, qui mô
vốn, đa dạng thành phần cơ cấu kinh tế, loại hình, lĩnh vực sở hữu, nâng cao trình độ đội
ngũ quản lý và lao động, đẩy mạnh phát triển về thị trường, về cơng nghệ Xây dựng các
chính sách,cơ chế khuyến khích, hỗ trợ, bảo đảm, định hướng để ghi nhận năng lực và
sự cống hiến của các DNNVV đến sự phát triển kinh tế xã hội cho địa phương.Các
chính sách về khuyến khích đầu tư, chính sách tài chính tín dụng phù hợp nhằm cởi bỏ
khó khăn cho các DNNVV, chính sách đất đai trên quy hoạch tổng thể sẽ tạo điều kiện
cho các DNNVV phát triển ngày càng nhanh chóng, bền vững. Cần có những cơ quan
chuyên trách theo dõi và trợ giúp cho các DNNVV trong quá trình hoạt động SXKD. Hỗ
trợ các DNNVV trong việc đào tạo nguồn nhân lực, khai thác và xử lý thông tin, đặc
biệt là thông tin thị trường. Tranh thủ sự hỗ trợ từ Nhà nước trong việc khuyến khích
phát triển DNNVV để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. Tích cực tham gia tổ
chức các hiệp hội, qua đó có cơ hội học hỏi kinh nghiệm, tìm kiếm thơng tin, đối tác
kinh doanh.

xi


THESIS ABSTRACT
Author: Pham Thanh Ha
Thesis: Solution to develop small and medium-sized enterprises in Hoa Binh city, Hoa
Binh province
Major: Economic management


Code: 8340410

Institution: Vietnam National University of Agriculture
Research objective
General objective of thesis is to assess status of SMEs development in Hoa Binh
city, to analyze factors affecting on development of those enterprises and to recommend
solutions to improve business environment for development of SMEs in Hoa Binh city,
Hoa Binh province.
Research method
Secondary data is data and information published in legal documents, policies,
books, journals, statistic yearbook and annual reports of Hoa Binh People’s Committee,
Provincial Deparment of Planning and Investment of Hoa Binh, Taxation Department of
Hoa Binh.
Primary data is collected by enterprise survey in the research area. 100 SMEs are
categorized and surveyed. Enterprise categories include: private enterprise, limited
company, stock company and FDI enterprise. Business area include: constructionindustry, trade-service and agriculture, forestry and aquaculture..
Survey method: interview represetatives of SMEs in the research area. After
categorizing enterprises, enterprise representatives are interviewed following designed
questionnaire. After collecting data, data is processed by Office Excel.
Based on SMEs srvey, to assess business status of SMEs in Hoa Binh city.
Analyzing factors affecting on business effeciency of SMEs is to recommend solutions
to develop and to enhance business effeciency of SMEs in Hoa Binh city.
Statistic indicators in designed questionnaire include: numer of labor, level of
profession, average income, total asset which are divided to 02 types: short term and
long term by time of financial return or owned capital and loan capital, total revene,
total cost, annual profit of the enterprises.
Main result and conclusion
Thesis contributes to systemizing theoretical basis related to SMEs including
role, organization, affecting factors... Assessment of business status of SMEs in Hoa


xii


bInh city. Basing on theoretical and empirical basis, development of SMEs has an
improtant role in economy and significantly contrubuting on job creation for labor,
reducing poverty as well as enforcing social policies. Number of SMEs in 2015 shared
98.68% total number of enterprises; busines quality and effeciency have been improved
better and better, this proves that SMEs development is vital trend of economic
development.
Factors affecting on SMEs development include: Market, financial resource,
technology and equiment, management capacity of enterprise owners, knowledge and
professional skills of labor, information approach skill and information system,
management and control system of the State.
To recommend orientation and solution to develop SMEs development in the
city, government should enforce comprehensive solutions to develop enterprise scale,
capital scale, to diversify economic component, business type, ownership type, to
enhance skills of managers and labors, to enhance marketing and technology
development, as well as to enforce policies, incentive engime, support and to guranteee
contribution of SMEs in local socio-economic development. Enforcing policies to
encourage investment, financial polices to untighten SMEs from difficulties, land
constraints in master plan to create good conditions for SMEs developing sustainably.
There is a need of creating a management unit to monitor and support SMEs in business
activities. To support SMEs in building capacity, expoit and process information,
especially market information. To acquire support policies from central state in
encouraging SMEs development to build business strategy. To actively participate in
associations which have chance for SMEs learn more experiences, information and
business partner approach.

xiii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thực tiễn cho thấy sự phát triển KT-XH ngày nay phụ thuộc rất lớn vào sự
phát triển của DN. Việc huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực, đặc biệt là các nguồn nội lực của nền kinh tế có vai trị quyết định, đảm bảo
tính ổn định và bền vững trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. DNNVV có
vai trị quan trọng trong cơng cuộc CNH-HĐH đất nước. Từ đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ VI (Đảng Cộng sản Việt Nam, 1987) và lần thứ VII (Đảng Cộng sản
Việt Nam, 1991) chủ trương phát triển loại hình DN này đã hết sức được quan
tâm và đến đại hội Đảng lần thứ VIII đã nhấn mạnh rằng “… phát triển doanh
nghiệp có quy mơ nhỏ và vừa là chính với cơng nghệ tích hợp, vốn đầu tư ít, thu
hút nhiều việc làm, thời gian thu hút vốn nhanh. Chú trọng đầu tư chiều sâu, đổi
mới trang thiết bị nhằm khai thác có hiệu quả năng lực hiện có” (Đảng Cộng sản
Việt Nam, 1996).
Kể từ khi Luật Doanh nghiệp năm 2005 (Quốc hội, 2005), Luật sửa đổi bổ
xung năm 2013 (Quốc hội, 2013) và mới nhất là Luật doanh nghiệp năm 2014
(Quốc hội, 2014) được triển khai thực hiện. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)
ở nước ta có bước phát triển mạnh, số lượng tăng lên rất nhanh đã đóng góp quan
trọng việc giải phóng và phát triển sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào
phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và phát triển kinh tế,
tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả
các vấn đề xã hội như tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo. Đặc biệt trong điều
kiện nền kinh tế thế giới đang thời kỳ khủng hoảng, suy thối như hiện nay thì sự
năng động, khả năng thích nghi, sự dễ dàng thay đổi cơng nghệ, hiệu quả đầu tư
cao, dễ quản lý của DNNVV đang là thế mạnh cần phát huy góp phần ổn định và
phát triển kinh tế đất nước. Những đóng góp đó có được một phần nhờ vào sự nỗ
lực của bản thân các DNNVV phần khác nhờ vào sự tác động của các cơ chế,
chính sách đúng đắn đã tạo nền tảng hỗ trợ DNNVV, vị trí vai trị của các doanh
nhân khơng những được xã hội thừa nhận mà cịn được coi trọng, đề cao. Song

DNNVV nước ta hiện nay có khơng ít những tồn tại cần phải khắc phục như: ít
vốn, cơ sở vậy chất kỹ thuật đặc biệt là

1


khoa học cơng nghệ cịn lạc hậu, trình độ quản lý chưa tốt, khó khăn trong việc
nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm trên thị trường cũng như quốc tế, hiệu quả sử
dụng vốn thấp, chưa phát huy hết vai trị của DN trong nền kinh tế…
Hịa Bình là một tỉnh miền núi đang phát triển với vai trò là một trong
những vệ tinh của Thủ đô Hà Nội. Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Hịa Bình cũng
như Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố Hịa Bình cũng đề ra phương hướng
chủ yếu là phát triển các DN có qui mơ nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, mà thành
phố Hịa Bình là địa bàn được ưu tiên nhất. Thành phố Hồ Bình được thành lập
từ năm 2006 theo Nghị định số 126/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của
Chính phủ (Chính phủ, 2006). Đây là trung tâm kinh tế - chính trị và văn hóa - xã
hội của tỉnh Hịa Bình, thuộc khu vực Tây Bắc nơi có địa hình núi chiếm ưu thế,
tồn thành phố gồm 8 phường và 7 xã. Thành phố có địa hình tương đối bằng
phẳng thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội, sự phong phú về tài nguyên
thiên nhiên, về đất đai, rừng, nguồn nước và một số khoáng sản…
Trong những năm qua các cấp uỷ đảng và chính quyền địa phương của
thành phố đã ban hành nhiều chủ trương chính sách, cải thiện mơi trường đầu tư
kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ các DN thuộc mọi thành phần kinh
tế, khơi dậy các nguồn lực, tiềm năng, lợi thế của từng loại hình DN, tạo điều
kiện để DN phát triển nhanh, bền vững trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong điều kiện của một tỉnh miền núi cịn nhiều khó khăn, thành phố đã cố gắng
phát triển các loại hình DNNVV và đã thu được những thành tựu nhất định về
tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và giải quyết việc làm cho đồng
bào các dân tộc của địa phương.
Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hịa Bình (2016), đến ngày 31/12/2015

tồn thành phố có 672 DNNVV đang hoạt động, các lĩnh vực hoạt động chủ yếu
của DNNVV bao gồm: Thương mại và Dịch vụ, lĩnh vực Công nghiệp và xây
dựng, lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản. Hằng năm các DN đã tạo ra doanh
thu hàng chục nghìn tỷ đồng nộp ngân sách Nhà nước, giải quyết việc làm cho
hàng chục nghìn lao động, tích cực tham gia các hoạt động bảo đảm an sinh xã
hội. Sự phát triển của loại hình DN này trong thời gian qua đã góp phần làm thay
đổi bộ mặt của thành phố nói riêng và của tỉnh Hịa Bình nói chung.
Tuy nhiên trong thời gian qua hoạt động của DNNVV chưa phát triển mạnh
để xứng tầm với yêu cầu, tiềm năng và lợi thế của thành phố. Số lượng và giá trị

2


đầu tư của các DN còn hạn chế, lĩnh vực đầu tư kinh doanh chủ yếu là công
nghiệp xây dựng cơng trình và dịch vụ thương mại, các ngành nghề địa phương
cịn ít. Quy mơ của DN phần lớn là nhỏ và siêu nhỏ, thiếu vốn, công nghệ lạc
hậu, năng suất lao động thấp, giá thành cao, sức cạnh tranh cịn hạn chế, sản
phẩm xuất khẩu ít. Hoạt động SXKD thường khơng có kế hoạch nên bị động khi
thị trường biến động. Đội ngũ cán bộ quản lý DN chưa được đào tạo một cách có
hệ thống. Việc duy trì và phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố đang địi hỏi
phải được nghiên cứu một cách căn bản, tồn diện để có các biện pháp giải quyết
phù hợp.
Xuất phát từ tình hình đó, tơi lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển Doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình” làm đề
tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển DNNVV của thành phố Hịa Bình, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển
DNNVV trên địa bàn thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV;
2. Đánh giá thực trạng phát triển DNNVV ở thành phố Hòa Bình, tỉnh

Hịa Bình;
3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DNNVV ở thành phố Hịa

Bình, tỉnh Hịa Bình;
4. Đề xuất các giải pháp phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Hịa

Bình, tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát

triển DNNVV trên địa bàn thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.
- Đối tượng khảo sát là các DNNVV có trụ sở trên địa bàn thành phố Hịa

Bình, tỉnh Hịa Bình.

3


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung:
- Phân tích cơ chế, chính sách phát triển DNNVV.
- Nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm thực tiễn, phân tích thực trạng, các yếu tố

ảnh hưởng đến phát triển DNNVV và trình bày các giải pháp phát triển DNNVV.


* Về không gian:
Đề tài được tiến hành nghiên cứu các DNNVV có trụ sở trên địa bàn thành
phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.
* Về thời gian:
- Dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ năm 2011 đến hết năm 2015.
- Dữ liệu sơ cấp: Thu thập năm 2017.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 5/2017 đến tháng 5/2018.

1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI
Tác giả đề tài có thể khẳng định rằng, đây là cơng trình nghiên cứu một
cách tổng qt và chun sâu về giải pháp phát triển DNNVV trên địa bàn thành
phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình cả ở góc độ lý luận và thực tiễn. Cụ thể, đề tài có
đóng góp những điểm mới và ý nghĩa khoa học quan trọng sau đây:
* Về lý luận: Đã tổng hợp và phát triển được các khái niệm, nội dung và các

yếu tố ảnh hưởng có liên quan đến phát triển DNNVV và việc vận dụng đề xuất
giải pháp phát triển DNNVV ở thành phố Hịa bình nói riêng.
* Về thực tiễn: Cơng tác nghiên cứu về các DNNVV trên địa bàn thành phố
Hịa Bình cho đến nay chưa được nghiên cứu nhiều và cụ thể. Nghiên cứu đã chỉ
được loại hình DNNVV có rất nhiều ưu điểm từ đó đề ra được nhóm giải pháp
nhằm phát triển loại hình DNNVV trên địa bàn thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa
Bình một cách hiệu quả và toàn diện hơn nữa.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

Ở Việt Nam, theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ban hành ngày 30/6/2009 của

Chính phủ về trợ giúp, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tại khoản 1, điều 3,
chương 1 đã nêu rõ “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký
kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa
theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác
định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qn
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể như sau:
Bảng 2.1. Tiêu chí phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam năm 2009

Quy mơ

I. Nơng,
lâm nghiệp
và thủy
sản
II. Cơng
nghiệp và
xây dựng
III.
Thương
mại và
dịch vụ
Nguồn: Chính phủ (2009)


Trong Nghị định này cũng nêu rõ tùy theo tính chất, mục tiêu của từng
chính sách, chương trình trợ giúp mà cơ quan chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu
chí nêu trên cho phù hợp.


5


Theo khái niệm này, DNNVV ở Việt Nam bao gồm các DN thành lập và
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; các DNNN thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước; các HTX thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03
tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh (Chính phủ, 2000).
Đây là quan niệm tương đối toàn diện và được kế thừa sử dụng trong luận văn.
Tuy nhiên do công tác thu thập số liệu về các DNNN, HTX và hộ kinh doanh cá
thể có nhiều khó khăn nên luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu khối DNNVV
thuộc khu vực kinh tế tư nhân (DN dân doanh) và DNNVV có vốn đầu tư nước
ngồi (DN FDI).
Trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về DNNVV, nguyên
nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này tiêu thức dùng để phân loại quy mô DN
khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu thức
được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số lượng lao động. Mặt
khác việc lượng hóa các tiêu thức để phân loại quy mơ DN cịn tùy thuộc vào
những yếu tố như: Trình độ phát triển KT-XH của mỗi nước và những quy định
cụ thể phù hợp với trình độ phát triển KT-XH trong từng giai đoạn. Trong các
ngành nghề khác nhau thì tiêu chí độ lớn của các tiêu thức cũng khác nhau. Điều
này ta có thể thấy rõ thơng qua Bảng số liệu 2.2 sau:
Bảng 2.2. Tiêu thức xác định Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước và
vùng lãnh thổ
Nước

Inđơnêxia
Xingapo
Thái Lan
Hàn Quốc

Nhật Bản
EU
Mêhicơ
Mỹ
Nguồn: Nguyễn Đình Hương (2002)


6


2.1.1.2. Vai trị của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV có vị trí, vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh tế - xã
hội của mỗi quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Có được vị trí ấy xuất
phát từ những ưu thế của loại hình này.
a. Ưu thế của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV có những lợi thế rõ ràng, đó là khả năng thỏa mãn nhu cầu có hạn
trong những thị trường chun mơn hóa, khuynh hướng sử dụng nhiều lao động
với trình độ lao động kỹ thuật trung bình thấp, đặc biệt là rất linh hoạt, có khả
năng nhanh chóng thích nghi với các nhu cầu và thay đổi của thị trường.
DNNVV có thể bước vào thị trường mới mà không thu hút sự chú ý của các DN
lớn (do quy mô nhỏ), sẵn sàng phục vụ ở những nơi xa xôi mà các DN lớn khơng
đáp ứng vì mối quan tâm của họ đặt ở các thị trường có khối lượng lớn. Theo như
những cơ sở lý luận chung của DNNVV của Thư viện Học liệu mở Việt Nam
(VOER) đã viết: DNNVV là loại hình có địa điểm sản xuất phân tán, tổ chức bộ
máy chỉ đạo gọn nhẹ nên nó có nhiều những điểm mạnh sau: Dễ dàng khởi sự, bộ
máy chỉ đạo gọn nhẹ và năng động, nhạy bén với thay đổi của thị trường: DN chỉ
cần một số vốn hạn chế, mặt bằng không lớn, các điều kiện sản xuất đơn giản là
có thể bắt đầu hoạt động. Vịng quay sản phẩm nhanh nên có thể sử dụng vốn tự
có, hoặc vay bạn bè, người thân dễ dàng. Bộ máy tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, dễ
quản lý, dễ quyết định. Đồng thời, do tính chất linh hoạt cũng như quy mơ nhỏ

của nó, DN có thể dễ dàng phát hiện nhu cầu cảu thị trường, nhanh chóng chuyển
đổi hướng kinh doanh, năng động sáng tạo, tự chủ, nhạy bén trong lựa chọn thay
đổi mặt hàng, từ đó DN sẽ tạo ra sự sống động trong phát triển kinh tế. Sẵn sàng
đầu tư vào lĩnh vực mới, lĩnh vực có mức độ rủi ro cao: Các DN loại này có mức
vốn đầu tư nhỏ, sử dụng ít lao động nên có khả năng sẵn sàng mạo hiểm. Trong
trường hợp thất bại thì cũng khơng bị thiệt hại nặng nề như những DN lớn, có thể
làm lại từ đầu. Bên cạnh đó các DNNVV có động cơ để đi vào các lĩnh vực mới
này, do tính chất nhỏ bé về quy mơ nên khó cạnh tranh với các DN lớn trong sản
xuất dây chuyền hàng loạt. Họ phải dựa vào lợi nhuận thu được từ các cuộc kinh
doanh mạo hiểm. Dễ dàng đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ, hoạt động
hiệu quả với chi phí cố định thấp: DN có nguồn vốn kinh doanh ít nên đầu tư vào
các tài sản cố định cũng ít, do đó dễ tiến hành đổi mới trang thiết bị khi điều kiện
cho phép. Đồng thời DN tận dụng được lao động dồi dào để thay thế vốn. Với
chiến lược phát triển, đầu tư đúng đắn, sử dụng hợp lý các nguồn lực của mình,

7


các DNNVV cũng có thể sản xuất được hàng hóa tốt có sức cạnh tranh trên thị
trường ngay cả khi điều kiện SXKD của DN có nhiều hạn chế. Khơng có hoặc ít
có xung đột giữa người th với người lao động: Quy mô DNNVV tất nhiên là
không lớn lắm, số lượng lao động trong một DN không nhiều, sự phân công lao
động trong đơn vị chưa quá mức rõ rệt. Mối quan hệ giữa người thuê lao động và
người lao động khá gắn bó. Nếu xảy ra xung đột, mâu thuẫn thì dễ dàn xếp (Thư
viện học liệu mở Việt Nam, 2017a).
b. Hạn chế của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Các hạn chế của loại hình DN này đến từ các yếu tố bên ngồi và từ chính
các lợi thế của DNNVV. Hạn chế đầu tiên và lớn nhất của DNNVV nằm trong
chính đặc điểm của nó, đó là quy mơ nhỏ, vốn ít, do đó các DN này thường lâm
vào tình trạng thiếu vốn trầm trọng mỗi khi muốn mở rộng thị trường, hay tiến

hành đổi mới, nâng cấp trang thiết bị. Các DNNVV thường phụ thuộc vào DN
mà nó cung cấp sản phẩm. Khó khăn trong nâng cấp trang thiết bị, đầu tư công
nghệ mới, đặc biệt là cơng nghệ địi hỏi vốn lớn, từ đó ảnh hưởng đến năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm và tính cạnh tranh trên thị trường. Có nhiều hạn
chế trong đào tạo cơng nhân và chủ DN, thiếu bí quyết và trợ giúp kỹ thuật,
khơng có kinh nghiệm trong thiết kế sản phẩm, đầu tư cho nghiên cứu và phát
triển. Nói cách khác là năng lực sản xuất đáp ứng yêu cầu chất lượng bị hạn chế,
khó nâng cao được năng suất và hiệu quả kinh doanh. Do tính chất nhỏ và vừa
của nó, DNNVV gặp khó khăn trong thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với
các đơn vị kinh tế bên ngoài địa phương. Thiếu trợ giúp về tài chính và tiếp cận
thị trường do đó các DNNVV thường tỏ ra bị động trong các quan hệ thị trường
và gặp khó khăn trong thiết lập chỗ đứng vững chắc trong thị trường (Thư viện
học liệu mở Việt Nam, 2017a).
c. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong quá trình phát triển nền kinh tế quốc dân, các DNNVV đã đóng góp
nhiều vào nền kinh tế, biểu hiện: Góp phần làm tăng GDP, tăng thu nhập cho
người lao động và giá trị xuất khẩu cho nền kinh tế: Sự phát triển ngày càng
mạnh của các DNNVV đã làm tăng tỷ trọng của khu vực này trong GDP và góp
phần làm cho tốc độ tăng trưởng nền kinh tế nâng lên rõ rệt do tốc độ tăng của
các DNNVV thường cao hơn tốc độ tăng trưởng trung bình của nền kinh tế. Các
DN ra đời sẽ tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường
lao động cũng như giá trị của người lao động. Mặt khác, các DNNVV đóng góp

8


một phần đáng kể vào giá trị xuất khẩu hàng năm của nền kinh tế quốc dân. Kết
quả những năm cho thấy các DNNVV góp phần làm tăng trưởng kinh tế, làm cho
nền kinh tế năng động và hoạt động hiệu quả hơn. Góp phần làm chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, tăng thu nhập cho dân cư: Việc hình thành nhiều DN ở các vùng

nông thôn, vùng núi, vùng sâu,vùng xa làm cho tỷ trọng ngành nông nghiệp ở
những vùng này giảm xuống, tỷ trọng những ngành công nghiệp, thương mại
dịch vụ tăng lên. Các DNNVV đóng góp đáng kể trong cơ cấu GDP của địa bàn
nhất là những vùng tỷ trọng nơng nghiệp cịn cao. Việc hình thành DNNVV làm
tăng cơ cấu ngành công nghiệp và phát triển ngành thương mại dịch vụ trên địa
bàn. Ngoài ra, sự ra đời và phát triển DNNVV làm cho thu nhập của các hộ dân
cư xung quanh địa bàn DN đóng cũng được cải thiện đáng kể, góp phần nâng cao
đời sống của nhân dân. Tăng hiệu quả kinh tế, làm năng động nền kinh tế: Các
DNNVV ra đời làm tăng tính cạnh tranh trong nền kinh tế cung như sự phân bổ
rộng hơn các hoạt động kinh doanh. Quá trình tồn tại và phát triển của các
DNNVV làm cho thị trường sản phẩm hàng hóa mà nó tham gia vào trở nên đa
dạng, phong phú và mang tính cạnh tranh hơn do số lượng DN và khối lượng
hàng hóa tăng, áp lực cạnh tranh lớn. Hoạt động trong cơ chế thị trường, các
DNNVV có khả năng cạnh tranh, nhanh chóng thay đổi mặt hàng SXKD. Các
DN muốn tiêu thụ được sản phẩm phải tập trung hơn cho chính sách marketing
để thu hút khách hàng, tăng sản lượng tiêu thụ. Mặt khác các DNNVV có thể
hoạt động ở những vùng có địa hình khó khăn như vùng núi, nơng thơn, vùng
sâu, vùng xa, khu vực có ít dân cư, qui mơ thị trường nhỏ (chỉ thích hợp với q
trình SXKD của các DNNVV; các DN lớn phải thu mua hoặc vận chuyển từ nơi
khác đến, làm tăng giá thành hoặc giá bán sản phẩm). Tăng tốc độ áp dụng công
nghệ mới trong sản xuất, thu hút vốn trong khu vực dân cư: Vốn là một yếu tố cơ
bản của quá trình SXKD, có vai trị quyết định đến sự phát triển của DN nói
riêng và cả nền kinh tế nói chung. Vì qui mơ nhỏ, cần ít vốn, thời gian quay vốn
nhanh; lại gặp phải khó khăn trong việc vay các nguồn vốn tín dụng nên các
DNNVV chủ yếu huy động vốn trong gia đình, bạn bè, dân cư để đầu tư SXKD.
Tăng tốc độ áp dụng công nghệ mới trong sản xuất, thu hút vốn trong khu vực
dân cư: Vốn là một yếu tố cơ bản của q trình SXKD, có vai trị quyết định đến
sự phát triển của DN nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Vì qui mơ nhỏ, cần
ít vốn, thời gian quay vốn nhanh; lại gặp phải khó khăn trong việc vay các nguồn
vốn tín dụng nên các DNNVV chủ yếu


9


×