Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Vận dụng hệ thống kế toán mỹ nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán tại công ty TNHH dinh dưỡng á châu (VN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 117 trang )

LỜI CẢM ƠN
Y™Z
Được sự phân công của các thầy cô khoa Tài chính – Kế tốn trường đại học Lạc
Hồng, sau 04 tháng thực tập tơi đã hồn thành bài báo cáo nghiên cứu: “Vận dụng hệ
thống kế toán Mỹ nhằm hồn thiện hệ thống kế tốn tại cơng ty TNHH Dinh Dưỡng Á
Châu (VN)”.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty đã tạo điều kiện cho tôi được thực
tập trong một môi trường năng động, chuyên nghiệp giúp cho tơi có cơ hội học hỏi, rèn
luyện kỹ năng của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị phịng kế tốn đã tận tình chỉ bảo và tạo điều
kiện cho tôi bổ sung những kiến thức thực tế, nâng cao nghiệp vụ kế tốn.
Tơi xin cảm ơn các quý thầy cô trường đại học Lạc Hồng đã giảng dạy cho tôi
những kiến thức quý báu, giúp tơi có được nền tảng chun mơn vững chắc.
Xin cảm ơn q thầy, cơ khoa Tài chính – Kế tốn đã quan tâm, theo sát và có
những thơng báo kịp thời trong thời gian thực tập và làm báo cáo.
Đặc biệt tơi xin gửi lịng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Phan Đức Dũng, người đã trực
tiếp quan tâm, hướng dẫn, động viên và khích lệ tơi trong suốt thời gian viết báo cáo.
Tuy nhiên, vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân cịn thiếu kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, tơi kính mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy, cơ cùng tồn thể cán bộ công nhân viên
trong công ty và để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin gửi đến quý thầy cô, anh chị trong công ty những lời cám ơn chân
thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
Đồng Nai, tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hải Vân


MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục viết tắt


Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đổ
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1
2. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu đề tài: ....................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu:...........................................................................................3
4. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................................4
6. Nội dung nghiên cứu: ..................................................................................................4
CHƯƠNG 1.........................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN, HỆ THỐNG KẾ TỐN MỸ VÀ TỔ
CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI DOANH NGHIỆP ...............................................5
1.1.

Cơ sở lý luận chung về KT ...................................................................................5

1.1.1,

Bản chất của KT...............................................................................................5

1.1.2,

Sự cần thiết của thông tin KT đối với người sử dụng......................................8

1.1.3,

Phân biệt KTTC và KT quản trị.....................................................................10

1.2.

Nội dung tổ chức công tác KT trong DN ..........................................................12


1.2.1,

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KT trong DN.......................................12

1.2.2,

Nội dung tổ chức công tác KT trong DN.......................................................13

1.2.2.1,

Nội dung thông tin mà KT cung cấp .......................................................13

1.2.2.2,

Tổ chức vận dụng các bộ phận cấu thành hệ thống KT DN ...................14

1.2.2.2.1, Tổ chức vận dụng chế độ CT KT: ........................................................14
1.2.2.2.2, Tổ chức vận dụng hệ thống TK KT:.....................................................16


1.2.2.2.3, Tổ chức vận dụng chế độ sổ KT:..........................................................17
1.2.2.2.4, Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo KT ..................................................18
1.2.2.3,

Tổ chức bộ máy KT.................................................................................19

1.2.2.3.1, Hình thức tổ chức cơng tác KT tập trung .............................................19
1.2.2.3.2, Hình thức tổ chức cơng tác KT phân tán ..............................................20
1.2.2.3.3, Hình thức tổ chức cơng tác KT vừa tập trung, vừa phân tán................21


1.3.

1.2.2.4,

Tổ chức hệ thống thông tin KT ...............................................................22

1.2.2.5,

Tổ chức phân tích HĐKD trong DN .......................................................22

1.2.2.6,

Kiểm tra KT và kiểm toán nội bộ............................................................23

1.2.2.7,

Tổ chức trang bị cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ cho công tác KT.....24

Khái quát về hệ thống KT Mỹ ...........................................................................24

1.3.1,

Nguyên tắc xây dựng chế độ KT Mỹ .............................................................24

1.3.2,

Các phương thức KT......................................................................................25

1.3.2.1,


KT theo phương thức tiền mặt ................................................................26

1.3.2.2,

KT theo thực tế phát sinh ........................................................................26

1.3.3,

Đặc điểm của KT Mỹ.....................................................................................26

1.3.3.1,

Đối tượng KT và phương thức KT..........................................................26

1.3.3.2,

Chu trình KT Mỹ.....................................................................................27

1.3.3.3,

Hệ thống TK KT Mỹ ...............................................................................27

1.3.3.4,

Hệ thống sổ KT Mỹ.................................................................................28

1.3.3.5,

Bút toán điều chỉnh trong KT Mỹ ...........................................................29


1.3.3.6,

Bảng cân đốit thử và bảng KT nháp........................................................30

1.3.3.6.1, Bảng cân đối thử: ..................................................................................30
1.3.3.6.2, Bảng KT nháp.......................................................................................31
1.3.3.7,

Các BCTC ...............................................................................................31


1.4.

Giới thiệu chung về CMKT quốc tế ..................................................................32

1.5.

Giới thiệu về chuẩn mực lập BCTC quốc tế (IFRSs) ......................................33

1.6. Sự tương hợp giữa các CMKT và sự hồn thiện cơng tác KT của các quốc
gia………………………………………………………………………………………35
Kết luận chương 1: ...........................................................................................................35
CHƯƠNG 2.......................................................................................................................36
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ ÁP DỤNG KẾ TỐN MỸ
TẠI CƠNG TY TNHH DINH DƯỠNG Á CHÂU (VN)...............................................36
2.1.

Tổng quan về công ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu (VN) ...............................36


2.1.1,

Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................36

2.1.2,

Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..............................................................38

2.1.2.1, Chức năng....................................................................................................38
2.1.2.2, Nhiệm vụ .....................................................................................................38
2.1.3,

Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ..............................................................38

2.1.3.1,

Cơ cấu lao động :.....................................................................................38

2.1.3.2,

Bộ máy tổ chức quản lý của công ty .......................................................39

2.1.4,

Quy trình cơng nghệ sản xuất thức ăn gia súc ...............................................42

2.1.4.1,

Tiêu chuẩn của thức ăn gia súc ...............................................................42


2.1.4.2,

Các công đoạn của quy trình sản xuất.....................................................42

2.1.5,

Các sản phẩm chính của cơng ty ....................................................................43

2.1.6,

Khái qt về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh..................................43

2.1.6.1,

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................43

2.1.6.2, Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của cơng
ty…………………………………………………………………………………...45
2.1.6.2.1, Những thuận lợi : ..................................................................................45
2.1.6.2.2, Những khó khăn :..................................................................................46


2.1.6.2.3, Phương hướng phát triển của cơng ty ...................................................46
2.1.7,

Tình hình tổ chức công tác KT tại công ty.....................................................47

2.1.7.1,

Sơ đồ tổ chức bộ máy KT........................................................................47


2.1.7.2,

Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ................................................48

2.1.7.3,

Hình thức KT...........................................................................................48

2.2. Thực trạng cơng tác tổ chức KT tại cơng ty TNHH Dinh Dưỡng Á
Châu(VN) .......................................................................................................................49
2.2.1,

Tình hình vận dụng các bộ phận cấu thành hệ thống KT DN........................50

2.2.1.1,

Tổ chức hệ thống CT và ghi chép ban đầu..............................................50

2.2.1.1.1, Lập CT và phản ánh NVKTPS vào CT .................................................50
2.2.1.1.2, Kiểm tra CT...........................................................................................55
2.2.1.1.3, Phân loại, sắp xếp CT............................................................................56
2.2.1.1.4, Tổ chức luân chuyển CT .......................................................................56
2.2.1.1.5, Tổ chức bảo quản và lưu trữ CT KT.....................................................63
2.2.1.2,

Thực trạng tổ chức hệ thống TK KT.......................................................63

2.2.1.3,


Thực trạng lựa chọn hình thức KT và hệ thống sổ KT ...........................64

2.2.1.4,

Thực trạng tổ chức hệ thống BCTC ........................................................68

2.2.2,

Thực trạng lựa chọn mơ hình tổ chức bộ máy KT.........................................70

2.2.3,

Tổ chức hệ thống thông tin KT - Thực trạng ứng dụng CNTT .....................71

2.2.4,

Thực trạng tổ chức kiểm tra KT và kiểm tốn nội bộ....................................72

2.3.

Thực trạng áp dụng KT Mỹ tại cơng ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu (VN) .74

2.3.1,

Về chế độ CT .................................................................................................75

2.3.2,

Về hệ thống TK..............................................................................................75


2.3.3,

Về chế độ sổ sách..........................................................................................78

2.3.4,

Về trình bày cáo tài chính .............................................................................79


2.3.4.1,

Về hệ thống báo cáo ................................................................................79

2.3.4.2,

Trình bày trung thực, hợp lý và phù hợp với chuẩn mực........................79

2.3.4.3,

Trường hợp không áp dụng các yêu cầu .................................................80

2.3.5,

Sự hài hòa và khác biệt giữa CMKT Việt Nam và CMKT Quốc tế. .............80

2.3.5.1,

Sự hài hòa tương đồng: ...........................................................................80

2.3.5.2,


Những điểm khác biệt: ............................................................................81

2.4. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác KT tại công ty TNHH Dinh Dưỡng Á
Châu ( VN) .....................................................................................................................82
2.4.1,

Những ưu điểm...............................................................................................82

2.4.2,

Một số hạn chế và nguyên nhân.....................................................................83

Kết luận chương 2: ...........................................................................................................85
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................86
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH DINH DƯỠNG Á CHÂU (VN)...............................................86
3.1.

Sự cần thiết áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế tại Việt Nam .....86

3.2. Hồn thiện cơng tác tổ chức KT theo hướng phù hợp với hệ thống KT Mỹ
tại công ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu (VN) ............................................................89
3.2.1,

Lợi ích đạt được khi cơng ty tổ chức cơng tác KT phù hợp với KT Mỹ. ......89

3.2.2, Định hướng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện tổ chức công tác KT
theo hệ thống KT Mỹ...................................................................................................90
3.3. Một số giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác KT theo hệ thống KT Mỹ tại

công ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu (VN)..................................................................91
3.3.1,

Hoàn thiện về tổ chức hệ thống CT và ghi chép ban đầu ..............................91

3.3.2,

Hoàn thiện tổ chức hệ thống TK KT..............................................................94

3.3.3,

Lựa chọn hình thức KT và hệ thống sổ KT ...................................................96

3.3.4,

Hoàn thiện tổ chức tự kiểm tra KT ................................................................96

3.3.5,

Hoàn thiện lựa chọn mơ hình tổ chức cơng tác KT .......................................97


3.3.6,

Hồn thiện việc ứng dụng CNTT vào tổ chức cơng tác KT ..........................97

3.3.7,

Hồn thiện chu trình KT theo hệ thống KT Mỹ.............................................98


3.4.

Những lợi ích chủ yếu khi xây dựng một hệ thống KT vững mạnh...............99

3.4.1,

Phòng KT hoạt động hiệu quả, tin cậy...........................................................99

3.4.2,

Kiểm sốt nội bộ ..........................................................................................100

3.4.3,

Thơng tin quản trị.........................................................................................100

3.4.4,

Thuế..............................................................................................................100

3.5. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác tổ KT tại công ty TNHH Dinh
Dường Á Châu (VN) ...................................................................................................100
3.5.1,

Kiến nghị đối với Nhà nước.........................................................................100

3.5.2,

Một số kiến nghị với DN..............................................................................102


Kết luận chương 3: .........................................................................................................104
Kết luận………………………………………………………………………………...104
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC VIẾT TẮT

BCTC:

Báo cáo tài chính

CMKT:

Chuẩn mực kế tốn

CNTT:

Cơng nghệ thơng tin

CT:

Chứng từ

DN:

Doanh nghiệp

HĐKD:


Hoạt động kinh doanh

KTTC:

Kế tốn tài chính

NVL:

Nguyên vật liệu

NVKTPS:

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

TK:

Tài khoản


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Nhu cầu thông tin kế tốn của từng nhóm đối với từng quyết định ........ Trang 8
Bảng 1.2: So sánh sự khác nhau của KTTC và KT quản trị .............................................11
Bảng 1.3: Bảng phân loại tài khoản................................................................................... 28
Bảng 1.4: Cấu tạo của một trang sổ nhật ký chung...........................................................28
Bảng 1.5: Cấu tạo của một trang sổ cái .............................................................................29
Bảng 1.6: Kết cấu của bảng cân đối thử............................................................................30
Bảng 1.7: Kết cấu của bảng tính........................................................................................31
Bảng 2.1: Trình độ của cán bộ công nhân viên trong công ty...........................................39
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................44

Bảng 2.3: Bảng xóa tạm ứng cho nhân viên......................................................................53
Bảng 2.4: Bảng thanh tốn tiền vận chuyển ......................................................................54
Bảng 2.5: So sánh một số điểm giữa kế toán Mỹ và kế toán Việt Nam............................77
Bảng 3.1: Mẫu bảng tính. ............................................................................................. ....97


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH

Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn tập trung............................................ Trang19
Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn phân tán .....................................................20
Sơ đồ 1.3: Mơ hình tổ chức cơng tác kế toán vừa pptập trung vừa phân tán ....................21
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức hoạt động của công ty............................................................40
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn..........................................................................47
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung.........................65
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính......................67
Hình 2.1: Logo thương hiệu sản phẩm chính của cơng ty.................................................43


1
 

LỜI MỞ ĐẦU
---X—W--1. Lý do chọn đề tài:
“Trong cơ chế kinh tế mới, kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập, KT và kiểm tốn
khơng chỉ là cơng cụ quản lý kinh tế - tài chính và cung cấp thơng tin hữu ích, tin cậy
phục vụ các quyết định quản lý và kinh doanh, mà đã trở thành một ngành một lĩnh vực
dịch vụ- dịch vụ hỗ trợ quản lý kinh doanh quan trọng trong phạm vi từng quốc gia, trong
khu vực và thế giới. Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại nhiều lợi ích dài hạn, nhưng đặt ra
khơng ít thách thức đối với nền kinh tế kinh tế Việt Nam. Việt Nam đã ra nhập khu vực
mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) và đang trong lộ trình cắt giảm thuế quan. Trong khn

khổ hợp tác với các nước ASEAN Việt Nam đã tham gia đàm phán và cam kết mở cửa
thị trường dịch vụ. Việt nam cũng đã chính thức trở thành thành viên thứ 21 của Diễn đàn
hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC). Trong khuôn khổ APEC Việt Nam đã
đưa ra kế hoạch hành động quốc gia mang tính tự nguyện, tiến tới tự do hoá thương mại
và đầu tư vào năm 2020. Hiệp định thương mại song phương Việt-Mỹ cũng đã được ký
kết và có hiệu lực từ năm 2001. Từ đầu năm 2007, Việt Nam trở thành thành viên chính
thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Hội nhập chỉ có hiệu quả và mang lại lợi
ích khi chúng ta có bước đi thích hợp trong tồn bộ q trình từ đàm phán, cam kết đến
thực hiện nghiêm chỉnh cam kết quốc tế, kể cả song phương và đa phương”.[11]
Trong xu thế hội nhập hiện nay khơng có một quốc gia nào trên thế giới tồn tại độc lập
mà khơng có quan hệ thương mại quốc tế, quan hệ thương mại quốc tế đem lại cho các
quốc gia những lợi ích khác nhau. Để mỗi quốc gia đạt được lợi ích mong muốn thì KT là
một cơng cụ quan trọng phục vụ cho việc hạch toán và quản lý kinh tế, nó cịn có vai trị
tích cực đối với việc quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, gắn
liền với sự phát triển của một quốc gia. Để cung cấp thông tin về kinh tế tài chính thực sự
hữu dụng về một DN, cần có một số cơng cụ theo dõi những HĐKD hàng ngày của DN,
trên cơ sở đó tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo KT. Những phương pháp mà


2
 

một DN sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành các báo cáo KT dịnh kỳ tạo thành hệ
thống KT.
Mỗi quốc gia đều có những khác biệt về: hệ thống luật pháp, luật thuế, các nhà cung
cấp tài chính…Nhưng để mỗi quốc gia đạt được mục tiêu cải tiến cơng tác KT của mình
thì họ cần có sự thống nhất với nhau trong việc đưa ra các quyết định, các chuẩn mực
chung về KT. Việc áp dụng CMKT chung sẽ giúp các quốc gia, các DN thuận lợi rất
nhiều trong công tác KT nhất là đối với những DN có vốn đầu tư nước ngồi cần lập
BCTC cho mục đích báo cáo cho cơng ty mẹ ở nước ngồi.

Khi các nhà đầu tư nước ngoài muốn hợp tác với các DN trong nước thì điều đầu tiên
họ yêu cầu đó là cung cấp thơng tin liên quan đến các lĩnh vực họ sẽ hợp tác đầu tư, trong
đó có thơng tin tài chính do KT, kiểm tốn cung cấp. Rõ ràng, nếu thơng tin đó chưa theo
chuẩn mực BCTC quốc tế thì những thơng tin DN trong nước cung cấp khơng có ý nghĩa
đối với họ. Vấn đề này ở nước ta hiện nay đang được các DN hết sức quan tâm, đã có
nhiều hội thảo và diễn đàn bàn về vấn đề này song vẫn cịn nhiều khó khăn trong tiến
trình thực hiện.
Như vậy KT là một phần không thể thiếu cho sự hoạt động của một DN hay một tổ
chức kinh tế. Vậy làm thế nào để công tác KT tại một DN hay một tổ chức kinh tế hoạt
động thực sự có hiệu quả?, mỗi DN nên hồn thiện hệ thống KT của mình theo hướng
nào?. Và tầm quan trọng của việc khuyến khích các quốc gia áp dụng một CMKT chung
là gì?. Đây là điều mà các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang
trăn trở. Nhận thức được vai trị quan trọng của việc hồn thiện hệ thống KT trong DN
nên tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “ Vận dụng hệ thống KT Mỹ nhằm hoàn thiện
hệ thống KT tại công ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu (VN)” với mong muốn đem lại
cho DN một hệ thống KT hoạt động hiệu quả, phù hợp với tình hình của DN, tình hình
kinh tế xã hội của Việt Nam và phù hợp với các CMKT quốc tế.
2. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu đề tài:


3
 

Trong báo cáo nghiên cứu: “Vận dụng hệ thống KT Mỹ nhằm hồn thiện hệ thống KT
tại cơng ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu (VN)” tôi tiến hành nghiên cứu hệ thống KT
trong phạm vi tổ chức công tác KT tại DN, phân tích theo bốn nội dung đó là: hệ thống
CT, hệ thống TK, hệ thống sổ sách và hệ thống báo cáo. Từ cơ sở lý luận về hệ thống KT
Mỹ tơi tiến hành phân tích và so sánh giữa KT Mỹ và KT đang áp dụng tại cơng ty theo
bốn nội dung nêu trên tìm ra những ưu điểm và hạn chế, tiếp theo là hướng đến hồn thiện
hệ thống KT tại cơng ty theo hệ thống KT Mỹ.

Tổ chức công tác KT là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức công tác
quản lý ở DN, nó ln là đề tài hấp dẫn được nhiều người tham gia tìm hiểu, nghiên cứu,
trao đổi. Đã có nhiều hội thảo nghiên cứu về vấn đề này ở nhiều góc độ khác nhau.
Trước đây, Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lý Minh Nguyệt trường đại học Kinh
Tế TP. Hồ Chí Minh đã bàn về vấn đề này nhưng phạm vi rộng đó là tổ chức công tác KT
tại các DN nhỏ và vừa ở Việt Nam, ở đề tài này mang tầm rộng các giải pháp hướng đến
thiết lập mơ hình tổ chức cơng tác KT cho những DN nhỏ và vừa. Trong phạm vi trường
đại học Lạc Hồng cũng có nhiều bạn sinh viên nghiên cứu về vấn đề này và đưa ra được
nhiều giải pháp giúp hoàn thiện hệ thống KT một cách hiệu quả. Ở đề tài của mình tơi đưa
ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KT tại công ty theo hướng KT Mỹ, theo hướng
phù hợp với các CMKT quốc tế và phù hợp xu hướng hội nhập kinh tế của nước ta hiện
nay. Đây là điểm khác biệt của bài nghiên cứu.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu từ BCTC của công ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu (VN)
- Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp từ đó đưa ra nhận xét về tổ chức
cơng tác KT và tình hình áp dụng KT Mỹ tại cơng ty.
4. Mục tiêu nghiên cứu:
¾Tìm hiểu về KT, hệ thống KT Mỹ, CMKT quốc tế và tổ chức cơng tác KT tại DN
¾Thực trạng tổ chức công tác KT và áp dụng KT Mỹ công ty Dinh Dưỡng Á
Châu(VN).


4
 

¾Đưa ra kiến nghị nhằm hồn thiện hệ thống KT tại công ty TNHH Dinh Dưỡng Á
Châu (VN).
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống KT tại công ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu (VN)
và hệ thống KT Mỹ

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Công ty TNHH dinh dưỡng Á Châu(VN)
+ Về thời gian: đề tài thực hiện từ năm 2009 đến năm 2010
6. Nội dung nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo nghiên cứu khoa học gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về KT, hệ thống KT Mỹ và tổ chức công tác KT tại
DN
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác KT và áp dụng KT Mỹ tại công ty TNHH
Dinh Dưỡng Á Châu (VN)
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác KT tại công ty TNHH
Dinh Dường Á Châu (VN)
Thêm nữa,báo cáo nghiên cứu khoa học còn có tài liệu tham khảo và phụ lục đính kèm.


5
 

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN, HỆ THỐNG KẾ TỐN
MỸ VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận chung về KT
1.1.1, Bản chất của KT
Trong các DN, để quản lý tài sản và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải
sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau. KT ở DN với chức năng thu nhận, xử
lý, hệ thống hố thơng tin về tồn bộ hoạt động kinh tế tài chính phát sinh ở DN nhằm
cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính vĩ mơ
và vi mô đã trở thành một công cụ quản lý kinh tế quan trọng, một bộ phận cấu thành hệ
thống công cụ quản lý kinh tế.
Có nhiều cách tiếp cận với KT, vì vậy có rất nhiều định nghĩa khác nhau về KT, các
định nghĩa về KT luôn thay đổi là nhằm đáp ứng sự thay đổi của môi trường KT. Tuy

nhiên, những định nghĩa này đều thống nhất với nhau ở chỗ: KT là một hệ thống của
những khái niệm và phương pháp, hướng dẫn chúng ta thu thập, đo lường, xử lý và truyền
đạt những thông tin cần thiết cho việc ra những quyết định tài chính hợp lý. Sau đây là
một số định nghĩa đã được đưa ra:
Một định nghĩa về KT được chấp nhận trong suốt thời gian qua là định nghĩa được
trình bày trong “Báo cáo về lý thuyết KT căn bản” ban hành bởi Hiệp hội KT Hoa Kỳ:
“Kế tốn là một tiến trình ghi nhận, đo lường, và cung cấp các thông tin kinh tế nhằm
hỗ trợ cho các đánh giá và các quyết định của người sử dụng thông tin”.
Ủy ban nguyên tắc KT của Mỹ (APB), trong thông báo số 4, đã định nghĩa: “Kế toán
là một dịch vụ. Chức năng của nó là cung cấp thơng tin định lượng được của các tổ chức
kinh tế, chủ yếu là thông tin tài chính giúp người sử dụng đề ra các quyết định kinh tế”.
Khi định nghĩa về KT, Liên đoàn KT quốc tế (IFAC) cho rằng: “Kế toán là nghệ thuật
ghi chép, phân loại tổng hợp theo một cách riêng có bằng những khoản tiền các nghiệp
vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và trình bày kết quả
của nó”.


6
 

Giáo sư, Tiến sĩ Robert Anthony – một nhà nghiên cứu lý luận kinh tế nổi tiếng của
trường Đại học Harvard của Mỹ cho rằng: “Kế tốn là ngơn ngữ kinh doanh”.
Theo Gene Allen Gohlke giáo sư tiến sỹ viện đại học Wiscónsin: “Kế tốn là một
khoa học liên quan đến việc ghi nhận, phân loại, tóm tắt và giải thích các nghiệp vụ tài
chính của một tổ chức ,giúp ban giám đốc có thể căn cứ vào đó mà làm quyết định”.
Theo quan điểm nêu trong Luật KT của Việt Nam, định nghĩa KT được trình bày ở
điều 4 như sau: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế,
tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”.

“Sau khi tiếp cận các quan điểm khác nhau về khái niệm KT, chúng ta xác định được

bản chất của KT:
¾KT là một ngơn ngữ
KT được nhận thức là một ngơn ngữ kinh doanh. Đó là một phương tiện truyền đạt
thông tin về một DN.
Nhận thức KT là một ngơn ngữ kinh doanh vì KT có rất nhiều thứ phù hợp với ngôn
ngữ. Các HĐKD khác nhau của một DN được báo cáo trên các báo cáo KT bằng ngôn
ngữ KT, cũng giống như tin tức được đọc báo cáo trên các tờ báo chí và các phương tiện
truyền tin khác
Nhận thức KT là một ngôn ngữ đã được hội nghề nghiệp về KT của nhiều nước thừa
nhận. Bởi vì giữa ngơn ngữ và KT có nhiều điểm tương đồng tiềm ẩn. Ngôn ngữ của KT
được chuyển thể từ ngôn ngữ chung thành những ký hiệu của KT, sắp xếp theo một hệ
thống có căn cứ và mơ phỏng theo một nguyên tắc nhất định. Sự sắp xếp này của các ký
hiệu được gọi là ngôn ngữ, và các nguyên tắc tác động đến kiểu mẫu và công dụng các ký
hiệu đó hình thành văn phạm của ngơn ngữ đó.
¾KT là một hệ thống thơng tin
KT ln ln được xem là một hệ thống thơng tin. Nó được cho là q trình kết nối
một nguồn thơng tin, một kênh thông tin với tập hợp những nguồn nhận thông tin (những
người sử dụng). Theo quan điểm KT là một hệ thống thơng tin, KT có thể hiểu là: “Q


7
 

trình mã hóa các quan sát theo ngơn ngữ của KT, thành các ký hiệu qua các báo cáo của
hệ thống đó và giải mã chúng để truyền đạt các kết quả đó”
Quan điểm này nhấn mạnh đến việc nhận thức và truyền đạt thông tin KT. Trước hết,
giả thuyết KT là một hệ thống đo lường chính thức duy nhất trong một tổ chức. Sau đó,
nó nâng cao khả năng thiết kế một hệ thống KT tùy ý, đủ khả năng để cung cấp các thơng
tin hữu ích cho nguồn cần sử dụng thơng tin.
¾KT là một hồ sơ lịch sử

Nhìn chung, KT được xem là phương tiện cung cấp thông tin lịch sử của một tổ chức
và các giao dịch của nó với các mơi trường xung quanh nó. Đối với người chủ sở hữu hay
đối với các cổ đông của một DN, các hồ sơ KT cung cấp lịch sử về trách nhiệm quản lý
các nguồn lực của chủ sở hữu.
¾KT là một hàng hóa
KT cũng được xem là hàng hóa sinh ra từ một hoạt động kinh tế. Bởi vì, KT cung cấp
những thơng tin hữu ích cho các đối tượng cần sử dụng thông tin khác nhau. Người nhận
thơng tin có thể ra quyết định sáng suốt và hiệu quả hơn, Thay vì nếu khơng có thơng tin,
muốn có được các thơng tin cần có chi phí bỏ ra, nguời sử dụng thơng tin này phải nhận
diện được kết quả của thông tin làm thay đổi các quyết định so với chi phí để có được
thông tin”. [10]
Trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, các DN đều bình đẳng trong quá
trình kinh doanh, mối quan hệ kinh tế tài chính của các doanh ghiệp được mở rộng. Mặt
khác, với sự phát triển đa dạng của các nguồn tạo vốn từ bên ngồi đã làm cho đối tượng
sử dụng thơng tin KT trở nên đa dạng hơn. Mục đích của KT khơng chỉ cung cấp thông
tin chủ yếu cho bản thân DN, cho Nhà nước, mà cịn cung cấp thơng tin cho các đối tượng
như ngân hàng, các nhà đầu tư tương lai, nhà cung cấp, khách hàng,… Vì vậy, định nghĩa
KT nhấn mạnh đến chức năng cung cấp thông tin – và chức năng này được coi là chức
năng cơ bản nhất của KT. Các định nghĩa sau này kể cả Việt nam, cũng như các nước trên
thế giới đều nhấn mạnh đến chức năng cung cấp thông tin của KT.


8
 

Tóm lại, muốn sử dụng được thơng tin của KT, phải hiểu được bản chất, thông lệ của
việc định lượng thơng tin và các thuộc tính của thơng tin kinh tế mà KT cung cấp lý thuyết
và thực hành của quá trình ra quyết định, và cần nhận diện được các đối tượng khác
nhau có nhu cầu sử dụng thơng tin KT khác nhau.
1.1.2, Sự cần thiết của thông tin KT đối với người sử dụng

Với các cách định nghĩa khác nhau nhưng đều thể hiện bản chất của KT là hệ thống
thông tin và kiểm tra về hoạt động kinh tế tài chính ở DN. Vai trị của KT là tạo ra thông
tin về sự kiện kinh tế phát sinh từ các hoạt động của DN trong môi trường của nó. Kết quả
của KT được trình bày tốt nhất bởi mơ hình thơng tin, và được sắp xếp trên các BCTC,
với những ghi chú giải trình của quá trình lập BCTC và những thông tin khác của DN đã
được kiểm toán theo nghĩa kiểm toán viên đã phán xét độc lập để chứng nhận sự việc
những báo cáo này trình bày trung thực với tình hình và kết quả của DN và phù hợp với
nguyên tắc KT được thừa nhận chung.
Thông tin KT trong các DN được nhiều đối tượng quan tâm ở các phương diện, mức
độ và mục đích khác nhau. Khái qt nhu cầu thơng tin KT của từng nhóm đối với từng
quyết định qua bảng sau:
Bảng 1.1. Nhu cầu thơng tin KT của từng nhóm đối với từng quyết định
Nhóm sử dụng
Nhà quản trị

Quyết định có nhu cầu thơng tin
Xác định trình độ và hiệu quả để điều hành HĐKD

Cổ đông

Mua, bán hoặc nắm gửi cổ phiếu

Chủ nợ

Tăng, giảm hoặc giữ ngun tín dụng

Nhân viên

Đệ trình yêu cầu tăng lương, thay đổi việc làm


Chính quyền

Tính thuế, đánh giá ảnh hưởng của DN đến môi trường kinh doanh

Khách hàng

Mua sản phẩm của DN và cung cấp dịch vụ…


9
 

¾Các nhà quản trị DN
Bao gồm các cấp độ quản trị khác nhau trong DN, là những người trực tiếp điều hành
HĐKD. Họ sử dụng thông tin về KT đế xác định mục tiêu kinh doanh, đề ra các quyết
định để thực hiện, đánh giá thực hiện mục tiêu và điều chỉnh nếu thấy cần thiết để HĐKD
của họ đạt hiệu quả cao hơn. Vai trò của KT trong việc cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị là nhằm liên kết các quá trình quản lý với nhau và liên kết DN với mơi trường
bên ngồi.
¾Chủ sở hữu
Là những người có quyền sở hữu với vốn HĐKD của DN (như cổ đơng, người góp
vốn liên doanh, Nhà nước trong các DN quốc doanh và công ty cổ phần…), họ quan tâm
đến lợi tức sinh ra từ vốn kinh doanh, vì nay là căn cứ để họ đưa ra các quyết định cần
thiết, bao gồm cả quyết định phân chia lợi tức cho họ. Đồng thời qua việc xem xét thơng
tin trên báo cáo KT, họ có thể đánh giá năng lực trách nhiệm của các bộ phận quản lý ở
DN là tốt hay xấu.
¾Các nhà cho vay và cung cấp hàng hoá dịch vụ
Các ngân hàng, các tổ chức tài chính cũng như các nhà cung cấp hàng hố dịch vụ
trước khi cho vay hoặc cung cấp đều có nhu cầu thơng tin về khả năng thanh tốn của DN
như thế nào. Nghĩa là DN đã có đủ khả năng chi trả hay khơng. Để có được thơng tin này,

họ phải sử dụng thơng tin của KT.
¾Các nhà đầu tư
Các nhà đầu tư là người cung cấp vốn cho tổ chức HĐKD với hy vọng thu được lợi
tức trên vốn đầu tư. Họ luôn luôn muốn đầu tư vào nơi nào có tỷ lệ hồn vốn cao nhất và
thời gian ngắn nhất. Do vậy, trước khi đầu tư họ cần thơng tin về tình hình tài chính của
DN để qua đó nghiên cứu, phân tích, đánh giá rồi đi đến quyết định.
¾Các cơ quan thuế


10
 

Các cơ quan thuế địa phương và trung ương dựa vào tài liệu của KT để tính thuế, đặc
biệt là thuế thu nhập. Các cơ quan thuế thường lấy số liệu lợi tức được thể hiện trên báo
cáo KT trừ đi các khoản miễn giảm thuế theo luật định để xác định lợi tức chịu thuế.
¾Các cơ quan Nhà nước
Các cơ quan Nhà nước cần số liệu KT của DN để tổng hợp cho ngành, địa phương và
trên cơ sở đó phân tích đánh giá nhằm định ra các chính sách kinh tế thích hợp để thúc
đẩy sản xuất kinh doanh và điều hành kinh tế vĩ mô.
1.1.3, Phân biệt KTTC và KT quản trị
Căn cứ vào phạm vi, yêu cầu và mục đích cung cấp thơng tin KT ở DN, KT được phân
chia thành KTTC và KT quản trị:
KTTC là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế tài
chính bằng BCTC cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin của đơn vị KT.
KT quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính
theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị KT.
Như vậy KTTC và KT quản trị là những bộ phận cấu thành công tác KT trong mỗi DN,
đều dự phần vào quản lý DN.
¾Sự khác nhau và giống nhau giữa KTTC và KT quản trị
• Sự giống nhau:

- Cùng là hệ thống thơng tin kế tốn, cùng liên quan và phản ánh trách nhiệm cụ thể
là:
+ KTTC : Phản ánh trách nhiệm ở giác độ toàn bộ DN mà người đứng đầu là
giám đốc
+ KT quản trị: Phản ánh trách nhiệm ở giác độ từng bộ phận và trách nhiệm của
mỗi cá nhân phụ trách bộ phận đó.
• Sự khác nhau:



×