Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường tại nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi của công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam tại cụm công nghiệp khắc niệm, thành phố bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.73 MB, 102 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN QUANG BẢO

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC
ĂN CHĂN NI CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐỒN DABACO VIỆT NAM TẠI CỤM CÔNG
NGHIỆP KHẮC NIỆM, THÀNH PHỐ BẮC NINH

Ngành:

Khoa học môi trường

Mã ngành:

8440301

Giáo viên hướng dẫn khoa học:

TS Đinh Hồng Duyên

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa dùng để bảo vệ lấy
bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Bảo

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS Đinh Hồng Duyên đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa môi trường, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Bộ phận Quản lý môi trường tại Cơng
ty Cổ phần Tập đồn DABACO Việt Nam tại CCN Khắc Niệm, phường Khắc Niệm,
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2018


Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Bảo

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ .......................................................................................................... ix
Danh mục hình ..............................................................................................................x
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... xi
Thesis abstract ............................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục đích tiêu nghiên cứu.................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2


1.4.

Những đóng góp mới và ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................3

Phần 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .......................................................................3
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý môi trường ................................................................3

2.1.1.

Khái niệm quản lý môi trường .........................................................................3

2.1.2.

Cơ sở triết học của quản lý môi trường ............................................................4

2.1.3.

Cơ sở khoa học kỹ thuật công nghệ của quản lý môi trường .............................5

2.1.4.

Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường...............................................................5

2.1.5.

Cơ sở luật pháp của quản lý môi trường ...........................................................5


2.1.6.

Công cụ trong cơng tác quản lý mơi trường.....................................................6

2.1.7.

Kiểm tốn mơi trường ......................................................................................7

2.2.

Thực trạng công tác quản lý môi trường tại Khu công nghiệp, cụm công nghiệp
trên thế giới và Việt Nam ...................................................................................8

2.2.1.

Thực trạng công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp, cụm công
nghiệp trên thế giới ..........................................................................................8

2.2.2.

Thực trạng công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tại Việt Nam .......................................................................................10

2.3.

Tổng quan về nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi.........................................18

iii



2.3.1.

Các loại hình sản xuất chế biến thức ăn chăn nuôi ..........................................18

2.3.2.

Các vấn đề môi trường tại nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi......................19

2.3.3.

Công tác quản lý môi trường tại nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi.............21

2.3.4.

Các công nghệ tiêu biểu trong xử lý môi trường tại các nhà máy chế biến
thức ăn chăn nuôi ...........................................................................................24

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................26
3.1.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................26

3.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................26

3.3

Nội dung nghiên cứu......................................................................................26


3.3.1

Tổng quan về 3 nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi ......................................26

3.3.2.

Đánh giá thực trạng môi trường tại 3 nhà máy ...............................................26

3.3.3.

Đánh giá thực trạng quản lý môi trường tại 3 nhà máy ...................................26

3.3.4.

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường cho 3 nhà
máy chế biến thức ăn chăn nuôi. ....................................................................27

3.4.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................27

3.4.1.

Phương pháp thu thấp số liệu thứ cấp.............................................................27

3.4.2.

Phương pháp thẩm tra tài liệu: Lập Danh mục kiểm tra ..................................27

3.4.3.


Phương pháp điều tra phỏng vấn ....................................................................28

3.4.4.

Phương pháp khảo sát thực địa.......................................................................28

3.4.5.

Phương pháp đối chiếu với các tiêu chí mơi trường chuẩn..............................29

3.4.6.

Phương pháp lấy mẫu ....................................................................................29

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................37
4.1.

Đặc điểm 3 nhà máy chế biên thức ăn chăn nuôi tại cụm công nghiệp Khắc
Niệm, thành phố Bắc Ninh .............................................................................37

4.1.1.

Đặc điểm Cơng ty Cổ phần Tập đồn DABACO Việt Nam ................................37

4.1.2.

Đặc điểm 3 nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi DABACO ..........................37

4.2.


Thực trạng môi trường tại 3 nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi ...................49

4.2.1.

Thực trạng phát sinh nước thải tại 3 nhà máy chế biến thức ăn chăn ni ..........49

4.2.2.

Thực trạng phát sinh bụi, khí thải tại 3 nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi ............50

4.2.3.

Thực trạng phát sinh chất thải rắn tại 3 nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi ..51

4.3.

Thực trạng quản lý môi trường tại 3 nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi .............52

4.3.1.

Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty cổ phần tập đồn DABACO
Việt nam ........................................................................................................53

iv


4.3.2.

Thực trạng tuân thủ hồ sơ pháp lý quản lý môi trường tại 3 nhà máy chế

biến thức ăn chăn nuôi ...................................................................................54

4.3.3.

Thực trạng quản lý nước thải tại 3 nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi ..............55

4.3.4.

Thực trạng quản lý bụi và khí thải của 3 nhà máy chế biến thức ăn chăn
nuôi ...............................................................................................................61

4.3.5.

Thực trạng quản chất thải rắn tại 3 nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi ...............70

4.3.6.

Thực trạng quản lý tiếng ồn, độ rung..............................................................77

4.3.7.

Thực trạng quản lý phòng cháy chữa cháy .....................................................79

4.4.

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý môi trường tại 3 nhà máy chế
biến thức ăn chăn nuôi .....................................................................................80

4.4.1.


Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi cao cấp Dabaco ....................................81

4.4.2.

Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi cao cấp Topfeeds ..................................82

4.4.3.

Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi Kinh Bắc ..............................................82

4.4.4.

Tiếng ồn, độ rung ..........................................................................................83

4.4.5.

Phòng cháy chữa cháy ...................................................................................83

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................84
5.1.

Kết luận .........................................................................................................84

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................85

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................86
Phụ lục ........................................................................ Error! Bookmark not defined.


v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCN

Cụm công nghiệp

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

ICD

Inland container depot

KCN


Khu cơng nghiệp

KTMT

Kiểm tốn mơi trường

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QLMT

Quản lý môi trường

TACN

Thức ăn chăn nuôi

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

VSV

Vi sinh vật


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Một số cơng cụ chính trong quản lý môi trường khu công nghiệp ...............6
Bảng 2.2. Phân loại từng nhóm ngành sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm không khí .. 12
Bảng 2.3. Thành phần trung bình của các chất thải rắn của một sơ KCN phía Nam ...14
Bảng 2.4. Tải lượng một số chất ơ nhiễm trong nước sinh hoạt của nhà máy chế
biến thức ăn chăn nuôi ..............................................................................19
Bảng 2.5. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn ................................20
Bảng 3.1. Danh mục tài liệu kiểm tra .......................................................................27
Bảng 3.2. Các thông số và phương pháp phân tích chất lượng nước .........................32
Bảng 3.3. Các thơng số và phương pháp phân tích chất lượng khí thải lị hơi ............34
Bảng 3.4. Các thơng số và phương pháp phân tích chất lượng mơi trường khơng
khí khu vực sản xuất .................................................................................36
Bảng 4.1. Các hạng mục cơng trình của nhà máy Topfeeds ......................................38
Bảng 4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu nhà máy Topfeeds .........................................38
Bảng 4.3. Danh mục các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất ............................ 40
Bảng 4.4. Khối lượng nguyên, phụ liệu sản xuất chính của nhà máy Topfeeds 6
tháng đầu năm 2018 ................................................................................. 40
Bảng 4.5. Khối lượng sản phẩm của nhà máy 6 tháng đầu năm 2018 ........................40
Bảng 4.6. Các hạng mục cơng trình của nhà máy cao cấp Dabaco ............................41
Bảng 4.7. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu nhà máy cao cấp Dabaco ............................... 42
Bảng 4.8. Danh mục các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất ............................43
Bảng 4.9. Nhu cầu nguyên, phụ liệu chính của nhà máy cao cấp Dabaco 6 tháng
đầu năm 2018 ...........................................................................................44
Bảng 4.10. Khối lượng sản phẩm của nhà máy 6 tháng đầu năm 2018 ........................44
Bảng 4.11. Các hạng mục cơng trình của nhà máy Kinh Bắc ......................................45
Bảng 4.12. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu nhà máy Kinh Bắc .........................................46
Bảng 4.13. Danh mục các thiết bị chính trong sản xuất của nhà máy ..........................48

Bảng 4.14. Nhu cầu nguyên, phụ liệu chính trong sản xuất của nhà máy trong 6
tháng đầu năm 2018 .................................................................................48
Bảng 4.15. Khối lượng sản phẩm của nhà máy 6 tháng đầu năm 2018 .......................49

vii


Bảng 4.16. Tổng khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trong năm 2018 tại
3 nhà máy .................................................................................................51
Bảng 4.17: Lượng CTNH phát sinh trong 6 tháng đầu năm 2018 tại 3 nhà máy ..........52
Bảng 4.18. Chi tiết hạng mục cơng trình thu gom và thốt nước mưa .........................57
Bảng 4.19. Kết quả phân tích nước thải trước và sau hê thống xử lý nước thải tập
trung tại các nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi .....................................60
Bảng 4.20. Các thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý bụi túi vải quá trình đổ liệu của
các nhà máy chế biến thức ăn chăn ni ...................................................64
Bảng 4.21. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí khu vực sản xuất........................ 65
Bảng 4.22. Kết quả phân tích khí thải tại lị hơi .......................................................... 68
Bảng 4.23. Bảng tổng hợp độ ồn tại các vị trí làm việc của 3 nhà máy chế biến thức
ăn chăn nuôi .............................................................................................77
Bảng 4.24. Bảng tổng hợp độ rung chuyển tại các vị trí làm việc của 3 nhà máy chế
biến thức ăn chăn nuôi ..............................................................................78
Bảng 4.25. Hệ thống hiết bị phòng cháy chữa cháy của 3 nhà máy chế biến thức ăn
chăn nuôi ..................................................................................................79

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1.


Vị trí lấy mẫu nước thải trước và sau xử lý các nhà máy chế biến
TACN Dabaco ........................................................................................31

Sơ đồ 3.2.

Vị trí lấy mẫu khí thải lò hơi các nhà máy chế biến TACN Dabaco .........33

Sơ đồ 3.3.

Vị trí lấy mẫu khơng khí khu vực sản xuất các nhà máy chế biến TACN
Dabaco ....................................................................................................35

Sơ đồ 4.1.

Quy trình cơng nghệ sản xuất của nhà máy Topfeeds ..............................39

Sơ đồ 4.2.

Quy trình cơng nghệ sản xuất kèm dịng thải của nhà máy .......................42

Sơ đồ 4.3.

Quy trình cơng nghệ sản xuất nhà máy Kinh Bắc ....................................46

Sơ đồ 4.4.

Cơ cấu tổ chức quản lý mơi trường tại Tập đồn DABACO ....................53

Sơ đồ 4.5.


Mạng lưới thoát nước tổng thể các nhà máy chế biến thức ăn chăn ni ..55

Sơ đồ 4.6.

Quy trình công nghệ xử lý nước thải tập trung 3 nhà máy chế biến thức
ăn chăn nuôi ............................................................................................58

Sơ đồ 4.7.

Nguyên lý hoạt động của hệ thống lọc bụi bằng túi vải quá trình đổ liệu
các nhà máy chế biến thức chăn ni.......................................................63

Sơ đồ 4.8.

Sơ đồ xử lý khí thải tại lị hơi ..................................................................67

Sơ đồ 4.9.

Sơ đồ quy trình sản xuất kèm dòng thải nhà máy cao cấp Dabaco............70

Sơ đồ 4.10. Quy trình sản xuất chi tiết kèm dịng thải nhà máy Topfeeds ...................73
Sơ đồ 4.11. Quy trình sản xuất chi tiết kèm dòng thải nhà máy Kinh Bắc ..................75

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Xả thải khói tại KCN Xun Á, Long An ..................................................13
Hình 2.2. Bãi rác tập trung cạnh KCN n Phong ....................................................15
Hình 2.3. Khu cơng nghiệp VSIP ..............................................................................17

Hı̀nh 2.4. Cấu tạo bể tự hoại cải tiến .........................................................................22
Hình 3.1. Vị trí xả thải của cơng ty ...........................................................................30
Hình 4.1. Nhà máy chế biến thức ăn chăn ni Topfeeds ..........................................37
Hình 4.2. Sơ đồ cấu tạo bể xử lý 3 ngăn của các nhà máy chế biến thức ăn
chăn ni ..................................................................................................58
Hình 4.3. Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 30m3/ngày.đêm của 3 nhà
máy chế biến thức ăn chăn nuôi .................................................................59
Hình 4.4. Đồng hồ đo lưu lượng đầu ra hệ thống xử lý nước thải ..............................61
Hình 4.5. Khu vực sản xuất nhà máy chế biến TACN Topfeeds ................................62
Hình 4.6. Hệ thống lọc bụi các nhà máy chế biến thức ăn chăn ni .........................64
Hình 4.7. Hệ thống xử lý khí thải lị hơi tại nhà máy Topfeeds. .................................67
Hình 4.8. Kho chứa chất thải nguy hại nhà máy cao cấp Dabaco ...............................72
Hình 4.9. Khu vực chứa xỉ trấu nhà máy Topfeeds....................................................74
Hình 4.10. Kho chứa CTR thông thường và CTNH nhà máy Kinh Bắc .......................76

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Quang Bảo
Tên luận văn: “Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường tại nhà máy chế biến
thức ăn chăn nuôi của cơng ty cổ phần tập đồn DABACO Việt Nam tại cụm công
nghiệp Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh”.
Ngành:

Khoa học môi trường

Mã số: 8440301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý môi trường tại nhà máy chế biến thức ăn chăn ni
của cơng ty cổ phần tập đồn DABACO Việt Nam, đưa ra những so sánh trong công
tác quản lý mơi trường tại mỗi nhà máy. Từ đó đề xuất được những giải pháp duy trì,
sửa đổi, bổ sung giúp nâng cao công tác quản lý môi trường phù hợp với những quy
định của Nhà nước dựa trên phương pháp quản lý hiện đang được áp dụng tại nhà máy.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập các số liệu thứ cấp, sử dụng phiếu điều tra, lập danh mục
điều tra tìm hiểu về quy mơ, diện tích, hiện trạng sản xuất của nhà máy chế biến thức ăn
chăn nuôi, thực trạng phát sinh chất thải tại nhà máy. Sử dụng phương pháp đo đạc;
khảo sát; lấy mẫu phân tích chất lượng mơi trường; kiểm tốn mơi trường nhằm đánh
giá thực trạng quản lý môi trường tại nhà máy. Sử dụng phương pháp xử lý số liệu so
sánh các kết quả quan trắc môi trường với các Quy chuẩn; Nghị định; Thông tư... để
đưa ra kết luận và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường.
Kết quả chính và kết luận
Đánh giá thực trạng mơi trường, thực trạng công tác quản lý môi trường tại các
nhà máy. So sánh công tác quản lý môi trường giữa các nhà máy để thấy ưu nhược điểm
của từng nhà máy.
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp cải tiến, khắc phục cho công tác quản lý môi
trường tại các nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi của công ty cổ phần Tập đoàn
DABACO Việt Nam.

xi


THESIS ABSTRACT
Author name: Nguyen Quang Bao
Thesis title: “Assessment of the environmental management status at the feed mill of
DABACO Vietnam Joint Stock Company in Khac Niem Industrial Park, Bac Ninh City”
Specialization: Environmental science


Code: 8440301

Training facility: Vietnam National University of Agriculture
Research purposes
Assessment of environmental management in the feed mill of DABACO
Vietnam Joint Stock Company gives comparisons in environmental management at
each factory. Thereby, solutions for maintenance, modification and supplementation
will be proposed to improve the environmental management in accordance with the
regulations of the State based on the management method currently applied in the factory.
Research Methods
The method of collecting secondary data, using questionnaires, making a list of
investigated survey on the scale, area, production status of the feed processing factory,
the situation of waste generation at the machine. Using the method of measurement;
survey;sampling of environmental quality analysis; Environmental auditing aims at
assessing the state of environmental management at the factory. Use of data
processing methods to compare the results of environmental monitoring with the
standards; Decree; Circular... to draw conclusions and propose solutions to improve
the effectiveness of environmental protection.
Main results and conclusions
Evaluate the current state of the environment, current situation of environmental
management in factories. Compare the environmental management between the
factories to see the pros and cons of each plant.
Study and propose improvements fake i remedy for environmental management at
the processing plant tubers a feed company c drive DABACO Vietnam Group Joint.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có hơn 30 cụm cơng nghiệp lớn nhỏ,
đóng góp một phần khơng nhỏ trong sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh, thu hút các
doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư, đẩy mạnh xuất khẩu, góp phần tăng
nguồn thu ngân sách, tiếp nhận những tiến bộ khoa học kỹ thuật thúc đẩy phát
triển quy mô sản xuất và các ngành công nghiệp phụ trợ. Ngồi ra cịn tạo cơng
ăn việc làm cho người dân trên địa bàn trong và ngoài tỉnh, giúp phát triển nguồn
nhân lực, thúc đẩy nâng cấp hệ thống kết cầu hạ tầng và là hạt nhân để hình
thành các đơ thị mới.
Trong đó, cụm cơng nghiệp (CCN) Khắc Niệm có quy mơ đứng thứ 15 của
tỉnh, được thành lập trên nền diện tích 61,8 ha. Hiện nay có khoảng 45 doanh
nghiệp đang hoạt động trong CCN Khắc Niệm. Trong đó hiện có 3 nhà máy chế
biến thức ăn chăn nuôi (TACN) cao cấp thuộc công ty cổ phần tập đoàn
DABACO Việt Nam nằm liền kề nhau trên 1 khu đất, bao gồm nhà máy chế biến
TACN cao cấp Topfeeds hoạt động từ năm 2002, nhà máy chế biến TACN chăn
nuôi cao cấp Dabaco hoạt động từ năm 2007 và nhà máy chế biến TACN Kinh
Bắc hoạt động từ năm 2009.
Nằm liền kề trên 1 khu đất, là 3 nhà máy cùng thuộc 1 công ty nhưng công
tác QLMT lại được phụ trách bởi các cán bộ riêng biệt. Nhằm đánh giá được
năng lực, trách nhiệm của các cán bộ QLMT tại 3 nhà máy nói chung và của cán
bộ QLMT tập đồn nói riêng trong cơng tác bảo vệ môi trường (BVMT), chúng tôi
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường tại nhà
máy chế biến thức ăn chăn nuôi của công ty cổ phần tập đồn DABACO Việt
Nam tại cụm cơng nghiệp Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh” là cần thiết để giúp
các cán bộ QLMT cũng như chính doanh nghiệp nhận thức được năng lực, trách
nhiệm của bản thân, cũng như những vấn đề về mơi trường cịn tồn tại của đơn vị
mình. Từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục, góp phần bảo vệ mơi trường doanh
nghiệp. Rút ra được những bài học kinh nghiệm trong công tác QLMT và BVMT
không chỉ tại 3 nhà máy chế biến thức ăn chăn ni mà từ đó cịn áp dụng tại các
đơn vị khác của cơng ty cổ phần tập đồn DABACO Việt Nam.


1


1.2. MỤC ĐÍCH TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng QLMT tại nhà máy chế biến TACN của công ty cổ
phần tập đoàn DABACO Việt Nam, đưa ra những so sánh trong cơng tác
QLMT tại mỗi nhà máy. Từ đó đánh giá cũng như đề xuất được những giải
pháp duy trì, sửa đổi, bổ sung giúp nâng cao công tác QLMT phù hợp với
những quy định của Nhà nước dựa trên phương pháp quản lý hiện đang được áp
dụng tại các nhà máy.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3 nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi cao cấp Topfeeds, nhà máy chế biến
thức ăn chăn nuôi cao cấp Dabaco, nhà máy chế biến thức ăn chăn ni Kinh Bắc.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI VÀ Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài lần đầu tiên nghiên cứu về quản lý môi trường tại Tập đồn
DABACO Việt Nam. Từ đó đóng góp được tư liệu về tác động đến môi trường
của các nhà máy Dabaco. Góp phần vào cơng tác bảo vệ mơi trường của khu vực.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Khái niệm quản lý môi trường
Quản lý môi trường là một hoạt động nhằm vào việc tổ chức thực hiện
cũng như giám sát các hoạt động bảo vệ, cải tạo và phát triển các điều kiện
môi trường và khai thác sử dụng tài nguyên một cách tối ưu. Theo một số tác
giả, thuật ngữ về QLMT gồm hai nội dung chính: quản lý Nhà nước về môi
trường và quản lý của các doanh nghiệp về mơi trường. Trong đó, nội dung

thứ hai có mục tiêu chủ yếu là tăng cường hiệu quả hệ thống sản xuất (hệ
thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14000) và bảo vệ sức khỏe người lao động,
dân cư sống trong khu vực chịu ảnh hưởng của các hoạt động sản xuất.
“Quản lý môi trường là sự tác động liên tục, có tổ chức và hướng đích của
chủ thể QLMT lên cá nhân hoặc cộng đồng người tiến hành các hoạt động phát
triển trong hệ thống môi trường và khách thể QLMT, sử dụng một cách tốt nhất
mọi tiềm năng và cơ hội nhằm đạt được mục tiêu QLMT đã đề ra, phù hợp với
pháp luật và thông lệ hiện hành”. Hay:“Quản lý môi trường là một hoạt động
trong lĩnh vực quản lý xã hội có tác dụng điều chỉnh các hoạt động của con người
dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng điều phối thơng tin, đối với các
vấn đề mơi trường có liên quan đến con người; xuất phát từ quan điểm định
lượng, hướng tới sự phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên.
Các công tác chủ yếu của công tác quản lý Nhà nước về môi trường bao gồm:
- Khắc phục và phịng chống suy thối, ơ nhiễm mơi trường phát sinh
trong hoạt động sống của con người.
- Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của 1
xã hội bền vững do hội nghị Rio – 92 đề xuất. Các khía cạnh của phát triển
bền vững bao gồm: Phát triển bền vững kinh tế, bảo vệ các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, không tạo ra ơ nhiễm và suy thối chất lượng mơi trường sống,
nâng cao sự văn minh và công bằng xã hội.
- Xây dựng các cơng cụ có hiệu lực quản lý môi trường quốc gia và các
vùng lãnh thổ. Các công cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa
phương và cộng đồng dân cư.

3


QLMT có nhiều hình thức tổ chức khác nhau như: quản lý nhà nước về
môi trường; QLMT do các tổ chức phi chính phủ đảm nhận; QLMT trên cơ sở
cộng đồng; QLMT có tính chất tự nguyện. QLMT được thực hiện bằng tổng

hợp các biện pháp luật pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật, cơng nghệ, xã hội,
văn hóa giáo dục... Các biện pháp này có thể đan xen, phối hợp, tích hợp với
nhau tùy theo điều kiện cụ thể của vấn đề đặt ra. QLMT được thực hiện ở mọi
quy mơ: tồn cầu, khu vực, quốc gia, vùng, tỉnh, huyện, cơ sở sản xuất, hộ gia
đình...(Nguyễn Thanh Lâm, 2006).
2.1.2. Cơ sở triết học của quản lý môi trường
Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới gắn với tự nhiên, con
người và xã hội thành một hệ thống rộng lớn “Tự nhiên – Con người – Xã
hội”, trong đó yếu tố con người giữ vai trị rất quan trọng. Sự thống nhất của
hệ thống trên được thực hiện trong các chu trình sinh địa hóa. Tính thống nhất
của hệ thống “Tự nhiên – Con người – Xã hội” địi hỏi việc giải quyết vấn đề
mơi trường và thực hiện cơng tác QLMT phải tồn diện và có tính hệ thống.
Con người nắm bắt cội nguồn sự thống nhất đó, phải đưa ra các phương sách
thích hợp để giải quyết những mâu thuẫn phát sinh trong hệ thống đó. Nhưng
chính con người đã góp phần quan trọng vào việc phá vỡ tất yếu khách quan
là sự thống nhất giữa Tự nhiên – Con người – Xã hội. Sự hình thành những
chuyên ngành khoa học như QLMT, sinh thái nhân văn là sự tìm kiếm của con
người nhằm nắm bắt và giải quyết các mâu thuẫn trong tính thống nhất của hệ
thống “Tự nhiên – Con người – Xã hội”.
Quan hệ giữa con người và tự nhiên phụ thuộc vào trình độ phát triển của
xã hội lồi người. Với sự xuất hiện nền văn minh trí tuệ sự thống nhất giữa
Con người – Tự nhiên và Con người – Xã hội được đảm bảo bởi hoạt động trí
tuệ của con người, môi trường tự nhiên và môi trường xã hội sẽ được duy trì
cân bằng một cách hợp lý. Như vậy để BVMT sống cần giữ hài hòa giữa con
người với tự nhiên và con người với xã hội bằng cách đưa thêm vào nền sản
xuất vật chất của con người chức năng tái sản xuất tài nguyên thiên nhiên. Mặt
khác cần phải tạo công nghệ mới, công nghệ sạch để chuyển sản xuất của con
người thành một mắt xích của tự nhiên và xã hội. Để đánh giá chất lượng môi
trường sống, cần phải xét đến tiêu chuẩn môi trường, trạng thái các hệ sinh
thái tự nhiên và sức khỏe dân cư sống trong khu vực. Như vậy phải kết hợp


4


mục tiêu kinh tế với mục tiêu môi trường trong việc hoạch định các chính sách
kinh tế (Phan Như Thúc, 2014).
2.1.3. Cơ sở khoa học kỹ thuật công nghệ của quản lý môi trường
Quản lý môi trường là việc thực hiện tổng hợp các biện pháp khoa học
kỹ thuật, kinh tế, luật pháp, xã hội nhằm BVMT sống và phát triển bền vững.
Các nguyên tắc QLMT, các công cụ thực hiện việc giám sát chất lượng môi
trường, các phương pháp xử lý môi trường, được xây dựng trên cơ sở sự hình
thành và phát triển ngành khoa học mơi trường. Nhờ sự tập trung quan tâm
cao độ của các nhà khoa học trên thế giới trong thời gian từ năm 1960 đến
nay, nhiều số liệu, tài liệu nghiên cứu về môi trường đã được tổng kết và biên
soạn thành các giáo trình, sách chun và quy luật mơi trường. Nhờ kỹ thuật
và công nghệ môi trường, các vấn đề ô nhiễm do hoạt động sản xuất của con
người đang được nghiên cứu, xử lý hoặc phòng tránh, ngăn ngừa. Các kỹ thuật
phân tích, đo đạc, giám sát mơi trường như kỹ thuật viễn thám, tin học đã
được phát triển ở nhiều nước phát triển trên thế giới.
Tóm lại, QLMT là cầu nối giữa khoa học môi trường với hệ thống “Tự
nhiên – Con người – Xã hội”, đã được phát triển trên nền phát triển của các bộ
môn chuyên ngành (Phan Như Thúc, 2014).
2.1.4. Cơ sở kinh tế của quản lý mơi trường
Quản lý mơi trường được hình thành trong bối cảnh của nền kinh tế thị
trường và thực hiện điều tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tế. Trong nền
kinh tế thị trường, hoạt động phát triển và sản xuất của cải vật chất đều diễn ra
dưới sức ép của sự trao đổi hàng hóa theo giá trị. Loại hàng hóa có chất lượng
tốt và giá thành rẻ sẽ được tiêu thụ nhanh, trong khi đó loại hàng hóa kém chất
lượng và đắt sẽ khơng có chỗ đứng. Vì vậy, chúng ta có thể dùng các phương
pháp và công cụ kinh tế để đánh giá và định hướng hoạt động phát triển sản

xuất có lợi cho cơng tác BVMT. Các công cụ kinh tế rất đa dạng gồm: các loại
thuế, phí, lệ phí, cota ơ nhiễm, quy chế đóng góp có bồi hồn, trợ cấp kinh tế,
nhãn sinh thái, hệ thống các tiêu chuẩn Việt Nam, đặc biệt là hệ thống tiêu
chuẩn ISO 14000 (Phan Như Thúc, 2014).
2.1.5. Cơ sở luật pháp của quản lý môi trường
Cơ sở luật pháp của QLMT là các văn bản về luật quốc tế và luật quốc
gia về lĩnh vực môi trường. Luật quốc tế về môi trường là tổng thế các nguyên

5


tắc, quy phạm quốc tế điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia và tổ chức
quốc tế trong việc ngăn chặn, loại trừ thiệt hại gây ra cho môi trường của từng
quốc gia và tàn phá mơi trường ngồi phạm vi quốc gia. Các văn bản quốc tế
về môi trường được hình thành từ cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, giữa các
quốc gia Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Phi. Nhưng từ hội nghị quốc tế “Môi
trường con người” tổ chức năm 1972 tại Thụy Điển và sau hội nghị thượng
đỉnh Rio 92 thì nhiều văn bản về luật quốc tế được soạn thảo và ký kết. Cho
đến nay đã có hàng nghìn các văn bản luật quốc tế về mơi trường, trong đó có
nhiều văn bản đã được Chính phủ Việt Nam tham gia ký kết.
Trong phạm vi quốc gia, vấn đề môi trường đã được đề cập trong nhiều
bộ luật, trong đó Luật BVMT 1993 trước đây (nay đã hết hiệu lực) và thay vào
đó là Luật BVMT 2014 cùng các văn bản hướng dẫn thực hiện của Chính phủ,
các thơng tư, quy định, quyết định của các ngành chức năng về thực hiện Luật
BVMT được ban hành và còn hiệu lực là những văn bản quan trọng nhất.
Nhiều khía cạnh BVMT được đề cập trong các văn bản khác như luật Khoáng
sản, luật Dầu khí, luật Hàng hải, luật Lao động, luật Đất đai, luật Phát triển và
Bảo vệ rừng, luật Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, pháp lệnh về Đê điều, pháp
lệnh về việc Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, pháp lệnh bảo vệ các cơng trình giao
thơng hiện hành... là cơ sở quan trọng để thực hiện công tác quản lý Nhà nước

về môi trường. (Phan Như Thúc, 2014).
2.1.6. Công cụ trong công tác quản lý môi trường
Bảng 2.1. Một số cơng cụ chính trong quản lý mơi trường khu cơng nghiệp
Cơng cụ

Nội dung chính
Luật Bảo vệ mơi trường năm 2014
Nghị định 18/2015/NĐ-CP: Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường

Công cụ
luật pháp

Nghị định 38/2015/NĐ-CP: Quản lý chất thải và phế liệu
Nghị định 80:2014/NĐ-CP: Thốt nước và xử lý nước thải
Thơng tư 31/2016/TT-BTNMT: Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu
kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Nghị định 201/2013/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành mốt số điều luật về
tài nguyên nước
Thông tư 24/2017/TT-BTNMT: Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường

6


Thông tư 31/2016/TT-BTNMT: Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu
kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT: Quản lý chất thải nguy hại
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT: Quy định đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, đề án bảo vệ mơi trường đơn giản

Cơng cụ
kinh tế

Nghị định 154/2016/NĐ-CP: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Nghị định 155/2016/NĐ-CP: Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

Công cụ

QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

kỹ thuật

QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
QCVN 6707:2009: Dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại
QCVN 5053:1990: Màu sắc tín hiệu và dấu hiệu an tồn

2.1.7. Kiểm tốn mơi trường
Khái niệm kiểm tốn mơi trường
Theo tiêu chuẩn ISO 14010 (1996): Kiểm tốn mơi trường (KTMT) là một
q trình thẩm tra có hệ thống và được ghi thành văn bản, bao gồm việc thu thập
và đánh giá một cách khách quan các bằng chứng nhằm xác định những hoạt
động, sự kiện, hệ thống quản lý liên quan đến môi trường hay các thông tin về
những kết quả của quá trình này cho khách hàng.
Những điểm mấu chốt của KTMT:
- Là quá trình kiểm tra có hệ thống và ghi lại bằng văn bản.

- Tiến hành một cách khách quan.
- Thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán.
- Xác định vấn đề để xem xét có phù hợp với tiêu chuẩn kiểm tốn hay khơng?
- Thơng tin các kết quả của q trình này cho khách hàng.
Kiểm toán chất thải được hiểu là quá trình kiểm tra sự tạo ra chất thải nhằm
giảm nguồn, lượng chất thải phát sinh. Kiểm toán chất thải là một loại hình của
KTMT. Kiểm tốn chất thải là một cơng cụ quản lý quan trọng có hiệu quả kinh
tế đối với nhiều cơ sở sản xuất (Võ Đình Long, 2017).

7


Mục đích và phạm vi của kiểm tốn mơi trường:
- Mục đích:
Cung cấp các thơng tin về cơng nghệ sản xuất, các nguyên vật liệu sử dụng,
các sản phẩm và các dạng chất thải.
Xác định nguồn thải và các loại chất thải phát sinh.
Xác định các bộ phận kém hiệu quả trong dây chuyển sản xuất như: quản lý
kém, hiệu suất sử dụng nguyên liệu, năng lượng thấp, thải nhiều chất thải gây ơ
nhiễm mơi trường thơng qua các tính toán cân bằng vật chất.
Đề ra các chiến lược quản lý và giải pháp giảm thiểu chất thải.
- Phạm vi:
Quy trình kiểm tốn chất thải có thể được áp dụng trên các quy mơ khác
nhau. Kiểm tốn chất thải trên quy mơ rộng lớn như việc kiểm tốn chất thải của
một vùng, một thành phố hoặc một khu công nghiệp (KCN). Trong quy mơ rộng
lớn như vậy thì q trình kiểm toán phải xác định được tất cả các nguồn thải
chính cũng như phải tính tốn và ước lượng được lượng chất thải phát sinh trên
phạm vi đó.
Kiểm tốn chất thải cũng có thể được áp dụng trên quy mơ nhỏ hơn như là
kiểm toán chất thải của một khu dân cư, trường học, bệnh viện và phổ biến nhất

là kiểm toán chát thải của một nhà máy hoặc một doanh nghiệp cụ thể.
Ngồi ra, kiểm tốn chất thải cịn có thể được áp dụng trên quy mơ nhỏ
hơn nữa như việc kiểm toán chất thải của một giai đoạn sản xuất trong một quy
trình sản xuất. Tóm lại, kiểm tốn chất thải có thể áp dụng một cách phù hợp ở
nhiều quy mô và phạm vi lớn nhỏ khác nhau tùy theo u cầu và mục đích của
q trình kiểm tốn (Võ Đình Long, 2017).
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU CÔNG
NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.2.1. Thực trạng công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trên thế giới
Sự tăng lên của các KCN đã thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tuy nhiên nó
cũng mang lại những tác động xấu đến môi trường. Gần đây, nhận thức được tầm
quan trọng của vấn đề BVMT khu công nghiệp nhằm ngăn ngừa hậu quả môi
trường về lâu dài, mơ hình QLMT khu cơng nghiệp đã và đang có chiều hướng
phát triển.

8


Hiện nay, trên thế giới có 3 mơ hình QLMT khu cơng nghiệp chính là: mơ
hình quản lý KCN theo hướng xử lý chất thải, mơ hình quản lý KCN theo hệ sinh
thái tự nhiên và mơ hình quản lý KCN theo chuỗi sản xuất (Trần Hữu Nghị, 2016).
Mơ hình quản lý khu công nghiệp theo hướng xử lý chất thải:
Theo mơ hình này, tại mỗi KCN có ít nhất một hệ thống xử lý chất thải tập
trung. Các nhà máy nằm trong KCN phải xử lý chất thải sơ bộ trước khi đưa vào
hệ thống xử lý chất thải tập trung. Chất thải của từng nhà máy phải đạt tiêu chuẩn
trước khi đưa vào hệ thống xử lý chung, tiêu chuẩn này được quy định bởi cơ
quan quản lý hệ thống xử lý chung, thông thường là cơ quan QLMT khu công
nghiệp. Chất thải sau xử lý chung phải đạt tiêu chuẩn thải quy định bởi cơ quan
chuyên trách môi trường, thông thường là Bộ TN&MT, Sở TN&MT tỉnh.

Đa số các KCN ở các nước Đông Nam Á đều được quản lý theo mơ hình
này. Ban quản lý chịu trách nhiệm chung về quản lý phát triển chung KCN, kiểm
sốt ơ nhiễm, QLMT kể cả quan trắc chất lượng môi trường KCN. Các nhà máy
sử dụng hệ thống xử lý nước thải chung phải trả mức phí tương ứng với thể tích
và nồng độ chất thải. Nước thải sau xử lý chung phải đạt tiêu chuẩn của bộ khoa
học cơng nghệ và mơi trường (Trần Hữu Nghị, 2016).
Mơ hình quản lý khu công nghiệp mô phỏng theo hệ sinh thái tự nhiên:
Mơ hình quản lý KCN theo hướng xử lý chất thải giúp các doanh nghiệp
nhỏ và vừa không có đủ vốn và nhân lực để đầu tư vào hệ thống xử lý cục bộ có
thể đạt được tiêu chuẩn thải quy định bởi cơ quan chuyên trách môi trường, mặt
khác giúp cải thiện chất lượng môi trường chung KCN. Tuy nhiên, đây chỉ là mơ
hình sơ khởi, có tính chất đối phó với quy định và luật lệ mơi trường.
Theo mơ hình này thì KCN sẽ được tổ chức sao cho nhu cầu nguyên liệu
tiêu thụ sẽ giảm tối đa đồng thời lượng chất thải cần được xử lý sẽ giảm đến mức
tối thiểu. Để thực hiện việc giảm thiểu chất thải trong KCN bản thân mỗi nhà
máy phải áp dụng quy trình ngăn ngừa chất thải trong từng công đoạn sản xuất,
tiết kiệm và tiêu thụ điện nước, nguyên liệu một cách hợp lý và hiệu quả hơn,
cơng cụ kinh tế như phí ơ nhiễm sẽ giúp nhà máy thay đổi thái độ hành vi ứng
xử, mục tiêu của nhà máy khơng cịn là xử lý chất thải mà phải thay đổi quy trình
cơng nghệ hay cách quản lý để có thể giảm lượng thải càng nhiều càng tốt, để phí
ơ nhiễm phải trả ở mức thấp nhất.

9


KCN Kalundborg ở Đan Mạch được coi là KCN điển hình đầu tiên phát
triển một hệ thống cộng sinh cơng nghiệp thông qua sự trao đổi năng lượng và
nguyên liệu giữa các công ty. Việc trao đổi chất thải, tái sử dụng chất thải đã đưa
đến lợi nhuận bất ngờ cả về kinh tế lẫn môi trường, KCN đã giảm 3700 tấn/năm
hay 13% lượng khí thải SO2, giảm 600000 m3/năm hay 20% chất thải, tiết kiệm

được 129 triệu USD (Trần Hữu Nghị,2016).
Mơ hình quản lý khu cơng nghiệp theo chuỗi sản xuất:
Mơ hình quản lý KCN theo chuỗi sản xuất chỉ thật sự cần thiết khi có yêu
cầu về tiêu chuẩn sinh thái của thị trường thế giới hay nội địa, nhu cầu của người
tiêu dùng về sản phẩm sạch với nhãn hiệu sinh thái. Một sản phẩm sạch là sản
phẩm được sản xuất theo quy trình khơng gây tác hại môi trường từ giai đoạn
đầu cho tới khi thải bỏ, từ quá trình khai thác nguyên liệu, chuyên chở nguyên
liệu để sản phẩm, quá trình sản xuất sản phẩm, quá trình bảo quản, sử dụng cho
đến khi thải bỏ và tồn bộ các q trình phải hạn chế đến mức tối đa những tác
hại của môi trường (Trần Hữu Nghị, 2016).
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp, cụm
công nghiệp tại Việt Nam
2.2.2.1. Hiện trạng môi trường các khu công nghiệp Việt Nam
Xét về hiện trạng chung trên quy mô rộng, kết quả của q trình cơng nghiệp
hóa ở các quốc gia đã khơng ngừng làm tăng quy mô và tốc độ phát triển cơng
nghiệp trên phạm vi tồn cầu. Tuy nhiên chính quy mô và tốc độ phát triển công
nghiệp là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến những tác động bất lợi
đối với các yếu tố môi trường sinh thái như suy giảm các nguồn tài ngun, ơ
nhiễm khói bụi, nước...gây ra những thảm họa về môi trường, tàn phá cảnh quan.
Một số ngành gây ô nhiễm lớn như: khai khống cơng nghiệp, chế biến hợp kim,
sử dụng năng lượng phóng xạ...gây ảnh hưởng lớn đến hệ sinh thái nhất là khi chất
thải phát sinh không được xử lý mà xả thằng ra ngồi mơi trường.
Tại Việt Nam việc xây dựng chưa được thực sự đồng bộ cũng như phát triển
mạnh mẽ các KCN trên địa bàn cả nước mà chưa có sự đầu tư thích đáng trong
bảo vệ và xử lý môi trường tại đây đã gây nên những hệ lụy về ô nhiễm chất thải
rắn, kim loại, chất thải hóa chất và đặc biệt là nguồn nước khá nghiêm trọng. Ơ
nhiễm mơi trường tại các KCN ở nước ta hiện nay chủ yếu là do sự ô nhiễm từ mơi
trường nước, khơng khí và chất thải rắn là chủ yếu (Trần Hữu Nghị, 2016).

10



Nước thải khu công nghiệp:
Sự gia tăng nước thải từ các KCN trong những năm gần đây là rất lớn. Tốc
độ gia tăng này cao hơn nhiều so với sự gia tăng tổng lượng nước thải từ các lĩnh
vực khác trên toàn quốc gia.
Lượng nước thải từ các KCN phát sinh lớn nhất ở khu vực Đông Nam Bộ,
chiếm 49% tổng lượng nước thải tại các KCN và thấp nhất ở khu vực Tây
Nguyên - 2%. (Trần Hữu Nghị, 2016).

Tỷ lệ phần trăm lượng nước thải của 6 vùng kinh tế
trọng điểm
8%

Đồng bằng sơng hồng
Trung du miền núi phía
bắc

26%

Bắc Trung Bộ và duyên
hải miền trung
Tây Nguyên

49%

13%

2%
2%


Đông Nam Bộ

Sơ đồ 2.1. Ước tính tỷ lệ tổng lượng nước thải KCN của 6 vùng kinh tế
Nguồn: Tạp chí KCN (2016)

Thành phần nước thải chủ yếu của KCN bao gồm các chất lơ lửng (SS), chất
hữu cơ (thể hiện qua hàm lượng BOD5, COD), các chất dinh dưỡng (biểu hiện bằng
chỉ tiêu tổng Nito và tổng Photpho) và kim loại nặng (Trần Hữu Nghị, 2016).
Khí thải khu cơng nghiệp:
Theo số liệu báo cáo của các địa phương và khảo sát thực tế hiện nay nhiều
cơ sở sản xuất trong các KCN đã lắp đặt hệ thống xử lý ơ nhiễm khí thải trước
khi xả ra mơi trường, mặt khác do diện tích xây dựng nhà xưởng tương đối rộng,
nằm trong KCN, phần nhiều tách biệt khu dân cư nên tình trạng khiếu kiện về
gây ơ nhiễm mơi trường do khí thải tại các KCN chưa bức xúc như đối với vần
đề nước thải và chất thải rắn.

11


Bảng 2.2. Phân loại từng nhóm ngành sản xuất có nguy cơ
gây ơ nhiễm khơng khí
Loại hình sản xuất cơng nghiệp

Thành phần khí thải

Tất cả các ngành có lị hơi, lò sấy hay máy
phát điện đốt nhiên liệu cung cấp hơi, điện, Bụi, CO, SO2, NO2, SO2, muội khói...
nhiệt cho q trình sản xuất
Nhóm ngành may mặc: Phát sinh từ cơng

đoạn cắt, may, giặt tẩy, sấy
Nhóm ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống

Bụi, Clo, SO2
Bụi, , H2S
Bụi kim loại đặc thù, bụi Pb trong

Nhóm ngành sản xuất các sản phẩm từ kim cơng đoạn hàn chì, hơi hóa chất đặc
loại

thù, hơi dung mơi hữu cơ đặc thù,
SO2, NO2

Nhóm ngành sản xuất các sản phẩm từ nhựa
và cao su
Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, dinh
dưỡng động vật

SO2, hơi hữu cơ, hơi dung môi cồn

Bụi, H2S, CH4, NH3
Bụi, H2S, NH3

Chế biến thủy sản đông lạnh

Bụi, H2S, NH3, hơi hữu cơ, hơi hóa

Nhóm ngành sản xuất hóa chất

chất đặc thù


Ngành sản xuất sơn hoặc có sử dụng sơn

Dung mơi hữu cơ bay hơi, bụi sơn

Ngành cơ khí (cơng đoạn làm sạch bề mặt)

Hơi axit

Ngành sản xuất hóa nơng dược, hóa chất bảo
vệ thực vật, sản xuất phân bón
Các phương tiện vận tải ra vào các công ty
trong khu công nghiệp

H2S, NH3, lân hữu cơ, clo hữu cơ

SO2, CO, NO2, bụi,...
Nguồn: Tạp chí KCN (2016)

Các khí thải ơ nhiễm phát sinh từ các nhà máy, xí nghiệp chủ yếu là do hai
nguồn: quá trình đốt nhiên liệu tạo năng lượng cho hoạt động sản xuất (nguồn
điểm) và sự rò rỉ chất ô nhiễm từ quá trình sản xuất (nguồn diện).

12


×