Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện ninh phước, tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 118 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN QUANG LONG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP HUYỆN NINH PHƯỚC, TỈNH NINH
THUẬN

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã ngành:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. Nguyễn Hữu Thành


NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

2


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám


ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Long

i


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Hữu Thành đã tận tình hướng dẫn, dành thời gian và công sức
cho tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của Uỷ ban nhân dân
huyện Ninh Phước, phịng Tài ngun & Mơi trường, phịng Nơng nghiệp & Phát triển
nông thôn và Uỷ ban nhân dân các xã đã tạo điều kiện về thời gian và cung cấp số liệu
cho đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Long

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục hình .......................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... ix
Thesis abstract ............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................2

1.4.1.

Những đóng góp mới: ......................................................................................2


1.4.2.

Ý nghĩa khoa học: ............................................................................................2

1.4.3.

Ý nghĩa thực tiễn: ............................................................................................2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ..........................................................................................3
2.1.

Một số vấn đề về đất nông nghiệp ....................................................................3

2.1.1.

Khái niệm về đất và đất sản xuất nơng nghiệp ..................................................3

2.1.2.

Vai trị và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ................................3

2.1.3.

Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............................4

2.2.

Những vấn đề về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .........................................7


2.2.1.

Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ...................................................................7

2.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .........................12

2.2.3.

Đặc điểm, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp ..................14

2.3.

Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và việt nam .........................21

2.3.1.

Sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ............................................................21

2.3.2.

Sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ............................................................23

2.4.

Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ....... 26

iii



2.4.1.

Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp và sản xuất nông nghiệp bền vững trên thế giới ..................................26

2.4.2.

Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp và sản xuất nông nghiệp bền vững ở Việt Nam ...................................28

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................32
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................32

3.2.

Thời gian nghiên cứu .....................................................................................32

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................32

3.4.

Nội dung nghiên cứu......................................................................................32

3.4.1.


Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến sử
dụng đất nông nghiệp huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận ...........................32

3.4.2.

Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Ninh Phước – tỉnh
Ninh Thuận....................................................................................................32

3.4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Ninh Phước .....................32

3.4.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện
Ninh Phước....................................................................................................33

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................33

3.5.1.

Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp..............................................................33

3.5.2.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp .................................................33

3.5.3.


Phương pháp xử lý số liệu: ............................................................................34

3.5.4.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất...................................................34
đất .................................................................................................................37

Phần 4. Kết quả nghiên cưu ......................................................................................39
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cua huyện Ninh Phước ..............................39

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên .........................................................................................39

4.1.2.

Điều kiện Kinh tế - Xã hội .............................................................................45

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Ninh
Phước ............................................................................................................50

4.2.

Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện ninh phước tỉnh
Ninh Thuận....................................................................................................51


4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Ninh Phước .........................................51

4.3.

Loại sử dụng đất nông nghiệp của huyện ninh phước .....................................55

iv


4.4.

Đánh gia hiêu quả cac loai sư dung đât trên đia ban huyên ninh phươc ..........57

4.4.1.

Hiệu quả kinh tế.............................................................................................58

4.4.2.

Hiệu quả về xã hội .........................................................................................67

4.4.3.

Hiệu quả về môi trường .................................................................................69

4.4.4.


Tổng hợp hiệu quả của loại sử dụng đất trên địa bàn huyện Ninh Phước ........85

4.5.

Đê xuât các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện
Ninh Phước....................................................................................................87

4.5.1.

Lựa chọn cáo loại sử dụng đất có hiệu quả cao...............................................87

4.5.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện
Ninh Phước....................................................................................................89
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................91
5.1.

Kết luận .........................................................................................................91

5.2.

Đề nghị ..........................................................................................................93

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................94
Phụ lục ......................................................................................................................98

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa Tiếng Việt

CLĐ

Công lao động

CPTG

Chi phí trung gian

GTNCLĐ

Giá trị ngày cơng lao động

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn



Lao động

PC

Phân chuồng


PTNT

Phát triển nông thôn

QL

Quốc lộ

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất.........35
Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất....36
Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng .37
Bảng 3.4. Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Huyện Ninh Phước 38
Bảng 4.1. Bảng hiện trạng sử dụng đất huyện Ninh Phước ........................................52
Bảng 4.2. Bảng biến động sử dụng đất huyện Ninh Phước ........................................54
Bảng 4.3. Các loại sử dụng đất chính của tiểu vùng 1 năm 2017 ................................55
Bảng 4.4. Các loại sử dụng đất chính của tiểu vùng 2 năm 2017 ................................56
Bảng 4.5. Các loại sử dụng đất chính của tiểu vùng 3 năm 2017 ................................57
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất TV1 .........................................59
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất TV2 .........................................64
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất TV3 .........................................66
Bảng 4.9. Đánh giá hiệu quả xã hội TV 1 ..................................................................69

Bảng 4.10. Đánh giá hiệu quả xã hội TV2 ...................................................................69
Bảng 4.11. Đánh giá hiệu quả xã hội TV3 ...................................................................69
Bảng 4.12. So sánh mức phân bón của nơng hộ với quy trình kỹ thuật ở tiểu vùng 1 ...76
Bảng 4.13. So sánh mức phân bón của nơng hộ với quy trình kỹ thuật ở tiểu vùng 2 ...77
Bảng 4.14. So sánh mức phân bón của nơng hộ với quy trình kỹ thuật ở tiểu vùng 3....78
Bảng 4.15. Danh mục các loại thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trên địa bàn huyện ........80
Bảng 4.16. Mức độ che phủ của các kiểu sử dụng đất trên địa bàn huyện ....................81
Bảng 4.17. Đánh giá hiệu quả môi trường TV 1 ..........................................................82
Bảng 4.18. Đánh giá hiệu quả môi trường TV 2 ..........................................................84
Bảng 4.19. Đánh giá hiệu quả môi trường TV 3 ..........................................................84
Bảng 4.20. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất TV 1..........................................................85
Bảng 4.21. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất TV 2..........................................................85
Bảng 4.22. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất TV 3..........................................................86

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Hình ảnh sơng Dinh chảy qua Huyện Ninh Phước. .......................................42
Hình 4.2. Cơ cấu các nhóm đất tại huyện Ninh Phước. ................................................44
Hình 4.3. Tỷ trọng ngành kinh tế huyện Ninh Phước 2017...........................................45
Hình 4.4 Tỷ trọng ngành nơng nghiệp huyện Ninh Phước 2017 ..................................47

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Quang Long
Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ninh Phước
tỉnh Ninh Thuận.

Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
- Lựa chọn được các loại sử dụng đất có hiệu quả cho huyện Ninh Phước, tỉnh
Ninh Thuận.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn nghiên cúu.
Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp
Thông tin, số liệu được thu thập từ tài liệu thống kê, các cơng trình khoa học và
các nghiên cứu liên quan đến tình hình sử dụng đất của huyện tại: Phịng Nơng Nghiệp
huyện, các Trạm Khuyến Nơng, Phịng Tài Ngun mơi trường, Phịng Thống kê, Ủy
ban nhân dân, tạp chí khoa học, Internet....
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Căn cứ vào việc phân vùng sản xuất nông nghiệp của phịng nơng nghiệp huyện
Ninh Phước. Đất sản xuất nơng nghiệp có thể chia làm 3 tiểu vùng chính như sau:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: theo phương pháp đánh giá nhanh nông
thôn (RRA) thông qua phỏng vấn người dân bằng phiếu điều tra với bộ câu hỏi soạn
sẵn. Đã phỏng vấn 120 hộ.
- Phương pháp xử lý số liệu: các số liệu điều tra được xử lý bằng phần mềm
Excel..
- Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất
dựa vào các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế ( GTSX, TNHH, HQĐV, GTNCLĐ),
hiệu quả xã hội và hiệu quả mơi trường (Mức độ sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật và mức độ che phủ). Các tiêu chí được tổng hợp và đánh giá theo phương

pháp cho điểm.

ix


Kết quả chính và kết luận
Huyện Ninh Phước là huyện có tiềm năng lớn về kinh tế, là huyện phía Đơng
Bắc của T.p Phan Rang. Huyện Ninh Phước có điều kiện kinh tế, đất đai, địa hình
thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng quy mô lớn, chất lượng và
ứng dụng cơng nghệ mới. Tổng diện tích tự nhiên trên địa bàn huyện Ninh Phước là
34.195,29 ha,chiếm 10,15 % diện tích của tỉnh.
Diện tích đất nơng nghiệp là 26.050,17 ha chiếm 76,18 % tổng diện tích đất tự
nhiên. Trong đó đất sản xuất nơng nghiệp 15.347,48 ha, chiếm 58,92 % tổng diện tích
đất nơng nghiệp; đất lâm nghiệp 10.172,32 ha, chiếm 39,05 % diện tích đất nơng
nghiệp; đất nuôi trồng thủy sản 364,08 ha, chiếm 1,4 % diện tích đất nơng nghiệp; đất
nơng nghiệp khác 166,29 ha, chiếm 0,64 % diện tích đất nơng nghiệp.
Huyện có 6 loại sử dụng đất và có 19 loại sử dụng đất khác nhau
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, học viên đề xuất thứ tự ưu tiên các loại sử
dụng đất/kiểu sử dụng đất như sau:
- Tiểu vùng 1: Hướng ưu tiên các LUT : Cây ăn quả > cây rau màu > chuyên
màu (ngô> sắn) > chuyên lúa > trồng cỏ chăn nuôi > cây công nghiệp ngắn ngày (
lạc > vừng > Mía).
- Tiểu vùng 2: Hướng ưu tiên các LUT : Cây ăn quả > cây rau màu ( nha đam >
đậu> hành tỏi) > chuyên màu (ngô > sắn) > chuyên lúa > trồng cỏ chăn ni > cây cơng
nghiệp ngắn ngày ( Mía > lạc ).
- Tiểu vùng 3: Hướng ưu tiên các LUT : Cây ăn quả > cây rau màu ( Măng tây
>Dưa hấu > đậu ) > cây công nghiệp ngắn ngày > chuyên màu (ngô > khoai lang ) >
chuyên lúa > trồng cỏ chăn nuôi.

x



THESIS ABSTRACT
Master candidate : Nguyen Quang Long
Thesis title: Evaluating the efficency of agricultural land use in Ninh Phuoc district,
Ninh Thuan province.
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives:
- Select effective land use types for Ninh Phuoc district, Ninh Thuan province.
- Propose solutions to improve the effectiveness of agricultural land use in the
study area.
Materials and Methods:
The thesis used the following methods:
- Method of secondary data investigation
Information and data are collected from statistical data, scientific works and
researches related to the district's land use situation in District Agriculture Offices,
Agricultural Extension Stations, Statistics Division, People's Committee, scientific
journals, Internet ....
- Method of investigation and collection of primary data
- Method of selecting study sites
Based on the zoning of agricultural production of the agricultural department of
Ninh Phuoc district. Agricultural land can be divided into three main subregions:
Surveying and collecting data: using the Rapid Rural Appraisal (RRA) method,
through interviews with questionnaires with prepared questionnaires. Interviewed
120 households.
- Data processing method: survey data processed by Excel software.

Land use efficiency assessment method: Evaluate the land use efficiency based on
the criteria of economic efficiency assessment (production value, mixed income, capita
eficiency, woking day value), social efficiency and environmental efficiency (Level of
use of fertilizers, pesticides and level of cover). Criteria are aggregated and evaluated
according to the scoring method.

xi


Main finding and conclusions:
Ninh Phuoc district is a district with great economic potential and is the
northeastern district of Phan Rang. Ninh Phuoc district has favorable economic, land
and terrain conditions for developing large-scale agricultural production, quality and
application of new technologies. Total natural area in Ninh Phuoc district is 34,195.29
hectares, accounting for 10.15% of the province.
The area of agricultural land is 26050.17 ha, accounting for 76.18% of the total
area of natural land. Of which agricultural land is 15,347.48 ha, accounting for 58.92%
of total agricultural land area; forestry land: 10,172.32 ha, accounting for 39.05% of
agricultural land; land for aquaculture is 364.08 hectares, accounting for 1.4% of the
agricultural land area; Other agricultural land is 166.29 ha, accounting for 0.64% of
agricultural land area.
The district has 6 types of land use and 19 different land use types
Based on the research results of the project, the trainees proposed the following
land use / land use priorities:
- Sub-area 1: Priority for LUTs: Fruit trees> Vegetables> Specialized colors
(maize> cassava) > Rice> Grass > Short-term industrial crops (sugarcane> Peanuts).
- Sub-area 2: Priority for LUTs: Fruit trees> Vegetables (Honey> Peas> Onions)
> Rice> Grass > Short-term industrial plants (Cane> Peanuts)
- Sub-area 3: Priority for LUTs: Fruit trees > Vegetables (Asparagus> Watermelon>
Beans)> Short-term industrial crops > Specialized colors (corn> Sweet potato)> Rice .


xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong q trình phát triển, Nơng nghiệp là hoạt động sản xuất sơ khai và cơ
bản nhất của loài người; đối với một nước đang phát triển có nền nơng nghiệp lâu
đời như nước ta thì nơng nghiệp cịn là nền tảng cho các ngành kinh tế khác. Đó
là nhận định chung không chỉ riêng nước ta mà các nước khác trên thế giới đều
phải xây dựng kinh tế dựa trên nền nông nghiệp. Dựa vào khai thác tiềm năng
của đất nơng nghiệp, từ đó lấy sản phẩm thu được làm nguyên liệu sản xuất, phát
triển các ngành khác. Với mục tiêu vừa phát triển các ngành, vừa phải đảm bảo
lương thực thực phẩm cung cấp cho con người. Vì vậy việc tổ chức sử dụng đất
đai hợp lý, trên quan điểm sinh thái và bền vững đang là một câu hỏi chung cho
mỗi quốc gia cũng như cho toàn cầu. Mà mục tiêu cụ thể là nghiên cứu xây dựng
một nền nơng nghiệp tồn diện về kinh tế xã hội, mơi trường bền vững. Hay nói
cách khác điều mà nhà khoa học trên thế giới quan tâm là làm thế nào có thể sản
xuất ra đủ lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu trong điều kiện tự nhiên thay
đổi theo chiều hướng không thuận lợi.
Trong xu thế phát triển chung của thế giới thì diện tích đất nơng nghiệp
ngày càng bị thu hẹp khơng chỉ vì q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa hay sự
gia tăng dân số mà còn là sự ảnh hưởng nghiêm trọng của các vùng khơ hạn do
biến đổi khí hậu. Vấn đề biển đổi khô hạn không chỉ là nguy cơ mà tác động của
nó đã ảnh hưởng tiêu cực tới nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta. Vì
vậy mục tiêu sử dụng hiệu quả đất trong sản xuất nơng nghiệp hiện nay lại càng
khó khăn và cấp bách hơn.
Huyện Ninh Phước là một huyện của tỉnh Ninh Thuận huyện có vị trí giao
thương quan trọng khơng chỉ riêng với huyện mà còn là một trong những vùng
thuộc tỉnh Ninh Thuận có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, xã hội. Diện tích đất

nơng nghiệp Diện tích 26.050,17 ha chiếm 76,18 % tổng diện tích tự nhiên.
huyện xác định sản xuất nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội địa phương, cũng như tạo động lực phát triển kinh tế vùng
cho tồn tình Ninh Thuận. Nhưng để thực hiện mục tiêu đó thì địa phương cũng
gặp phải nhiều khó khăn khi diện tích đất cho sản xuất nơng nghiệp ngày càng
giảm đi do q trình đơ thị hóa và các hiện tượng khí hậu cực đoan. Tuy nhiên

1


định hướng phát triển của huyện là phát triển kinh tế xanh và năng lượng tái tạo
mục tiêu trong giai đoạn 2010 – 2020, mà diện tích các cây trồng truyền thống
như lúa vẫn chiếm tý trọng cao trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Huyện cũng
đã thử nghiệm nhiều mơ hình sản xuất với các cây trồng mới, tuy nhiên chưa có
đánh giá cụ thể hiệu quả của các loại sử dụng đất để chọn lựa các mơ hình hiệu
quả để phát triển và nhân rộng để giúp cho huyện phát triển đúng mục tiêu đã đề
ra. Chính vì nhu cầu cần thiết như vậy nên học viên đã thực hiện đề tài: “ Đánh
giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Ninh phước tỉnh Ninh Thuận”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác định được hiệu quả của các loại sử dụng đất nông nghiệp tại huyện
Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho huyện.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu tập trung đánh giá hiệu quả của đất sản xuất
nông nghiệp.
- Phạm vi thời gian: tài liệu thu thập trong khoảng thời gian 2010-2017.
Thời gian thực hiện đề tài: 2017-2018.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới

- Xác định được hiệu quả của các loại sử dụng đất nông nghiệp huyện
Ninh Phước.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp các cơ sở khoa học, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
cho vùng duyên hải có khí hậu khơ hạn.
1.4.3 .Ý nghĩa thực tiễn
- Lựa chọn các loại sử dụng đất có hiệu quả cho huyện Ninh Phước.
- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về đất và đất sản xuất nông nghiệp
Đất đai trong đánh giá đất theo FAO được hiểu theo nghĩa rộng. Nó là
một khoanh đất được xác định về mặt địa lý (có diện tích, có toạ độ) với những
thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chất chu kỳ có thể dự
đốn được của mơi trường ở bên trên, bên trong và bên dưới nó như: Khơng khí,
điều kiện khí hậu thời tiết, điạ chất, thuỷ văn, loại đất, động thực vật, những tác
động của con người vào đất đai ở mức độ mà các thuộc tính này có ảnh hưởng
đáng kể đến việc sử dụng khoanh đất đó ở hiện tại và tương lai (FAO, 2007)
Như vậy đất đai trong đánh giá đất theo FAO được nhìn nhận là một
nhân tố sinh thái bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt
trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất
theo nghĩa đất đai bao gồm: khí hậu, dáng đất, địa hình địa mạo, thổ nhưỡng,
thuỷ văn, thảm thực vật tự nhiên bao gồm cả rừng, cỏ dại trên đồng ruộng, động
vật tự nhiên, những biến đổi của đất do các hoạt động của con người.
Luật Đất đai năm 2013 nêu rõ: “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục

đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng
thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và
đất sản xuất nông nghiệp khác”.
Như vậy theo Luật Đất đai năm 2013 thì việc xác định đất nơng nghiệp
chủ yếu dựa vào mục đích sử dụng đất. Cụ thể là đất có cơng trình xây dựng
nhưng sử dụng vào mục đích nghiên cứu phát triển nơng nghiệp vẫn là đất nông
nghiệp. Chủ yếu đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nơng nghiệp,
sản xuất lâm nghiệp là chủ yếu.
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Theo luật đất đai năm 2013, đất nơng nghiệp được chia ra làm các nhóm
đất chính sau: Nhóm đất sản xuất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp và
nhóm đất chưa sử dụng. Đất nơng nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử
dụng vào sản xuất nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu

3


năm, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất rừng trồng, nuôi trồng
thuỷ sản, đất làm muối hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp.
Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển kinh tế của xã hội
lồi người nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Trên cơ sở
Đất đai là sản phẩm của thiên nhiên nên đất đai có những tính chất đặc trưng
riêng khiến nó khơng giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào khác, đó là: đất có
độ phì, giới hạn về diện tích, có vị trí cố định trong khơng gian và vĩnh cửu
với thời gian nếu biết sử dụng đúng.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất đai được sử dụng cho mục đích nơng
nghiệp, nó đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia. Đất sản xuất nông nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất và làm ra
sản phẩm cơ bản và sản phẩm nguyên liệu cần thiết để nuôi sống xã hội.

Với những đặc tính riêng có của đất đai nói chung và đặc tính khác biệt
của các loại đất sản xuất nơng nghiệp nói riêng, thì đất sản xuất nông nghiệp ở
mỗi điểm khác nhau sẽ phù hợp với từng loại sinh vật khác nhau tạo nên sự
hài hòa và đa dạng trong các sản phẩm nông nghiệp.
Các đặc tính của đất sản xuất nơng nghiệp ln vận động, có các diện
biến thường sảy ra chậm do các yếu tố mơi trường khác như khí hậu, thủy
văn,...; Cũng có các diễn biến nhanh như biến đổi địa chất, nhưng chủ yếu là
do tác động của con người trong quá trình sống và lao động. Khi nhu cầu con
người tăng lên quá nhanh và sự nhận biết, tiến bộ khoa học về thiên nhiên lại
chậm hơn thì những tác động đến đất đai thường diễn biến theo chiều hướng
không tốt.
Nhận thức đúng được các vấn đề trên sẽ giúp người sử dụng đất có các
định hướng sử dụng tốt hơn đối với từng loại đất sản xuất nông nghiệp, khai
thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên của đất đồng thời không ngừng bảo vệ
đất và môi trường sinh thái.
2.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
2.1.3.1. Nguyên tắc sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
Đất đai là nguồn tài ngun có hạn trong khi đó nhu cầu của con người lấy
từ đất ngày càng tăng, mặt khác đất sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp
do bị thay đổi sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
ở nước ta với mục tiêu nâng cao hiệu quả KT-XH trên cơ sở đảm bảo an ninh

4


lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới
xuất khẩu.
Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu
phát triển KT-XH với mục tiêu tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện
sinh thái và không làm ảnh hướng xấu đến mơi trường. Đó là những ngun tắc

cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững nguồn tài nguyên
đất. Do đó, đất sản xuất nông nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ
và hợp lý”, phải có các quan điểm đúng đắn theo xu hướng tiến bộ phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, làm cơ sở thực hiện việc sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp có hiệu quả kinh tế cao.
Thực hiện sử dụng đất sản xuất nông nghiệp “đầy đủ và hợp lý” là cần thiết vì:
- Sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp hợp lý sẽ làm tăng nhanh khối lượng
nông sản trên một đơn vị diện tích, xây dựng cơ cấu cây trồng, chế độ bón phân
hợp lý góp phần bảo vệ độ phì đất.
- Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý là tiền đề để sử dụng có
hiệu quả cao các nguồn tài nguyên khác, từ đó nâng cao đời sống của nông dân.
- Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất sản xuất nông nghiệp trong cơ chế kinh tế
thị trường cần phải xét đến tính quy luật của nó, gắn với các chính sách vĩ mơ
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
2.1.3.2. Quan điểm sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp phải được sử dụng đầy đủ, hợp lý. Điều này có ý
nghĩa là tồn bộ diện tích đất cần được sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố trí cơ
cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc điểm của từng loại đất nhằm nâng cao
năng xuất cây trồng, vật nuôi đồng thời gìn giữ bảo vệ và nâng cao độ phì của đất.
Đất sản xuất nông nghiệp phải được sử dụng đạt hiệu quả cao. Đây là kết
quả của việc sử dụng đầy đủ, hợp lý đất đai, việc xác định hiệu quả sử dụng đất
thơng qua tính tốn hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: Năng suất cây trồng, chi phí
đầu tư, hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ đất. Muốn nâng cao
hiệu quả sử dụng đất phải thực hiện tốt, đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính
sách kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an toàn về lương thực, thực phẩm, tăng
cường nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nơng lâm sản cho xuất khẩu
(Nguyễn Hồng Đan và Đỗ Đình Đài, 2003).

5



Đất sản xuất nông nghiệp cần phải được quản lý, sử dụng và chuyển đổi
phải xem xét có cơ sở khoa học trên nguyên tắc bền vững. Sự bền vững ở đây là
sự bền vững cả về số lượng và chất lượng, có nghĩa là đất đai phải được bảo tồn
không chỉ đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn cho thế hệ tương lai.
Sự bền vững của đất đai gắn liền với điều kiện sinh thái, mơi trường. Vì vậy, các
phương thức sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phải gắn liền với bảo vệ mơi
trường đất, đáp ứng được lợi ích trước mắt và lâu dài.
Như vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho q trình sản xuất
được liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần thiết và hết
sức quan trọng với mỗi quốc gia.
Để duy trì được sự bền vững của đất đai, Smyth D J and Julian Dumaski
(Smyth D J and Julian Dumaski, 1993) đã xác định 5 nguyên tắc có liên quan đến
sự sử dụng đất bền vững là:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất.
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất.
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự thối
hóa chất lượng đất và nước.
- Khả thi về mặt kinh tế.
- Được xã hội chấp nhận.
Như vậy, theo các tác giả, sử dụng đất bền vững khơng chỉ thuần túy về
mặt tự nhiên mà cịn cả về mặt mơi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm nguyên
tắc trên đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững, nếu trong thực tiễn đạt
được cả năm nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công, ngược lại sẽ chỉ đạt
được ở một vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện. Tại Việt Nam, theo Viện
Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp (1995), việc sử dụng bền vững cũng dựa trên
những nguyên tắc và được thể hiện trong 3 yêu câu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được
thị trường chấp nhận.
- Bền vững về mặt mơi trường: Loại hình sử dụng đất bảo vệ được đất

đai, ngăn chặn sự thối hóa đất, bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Bền vững về mặt xã hội: Thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời
sống người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.

6


Tóm lại, hoạt động sản xuất nơng nghiệp của con người diễn ra hết sức đa
dạng trên nhiều vùng đất khác vì vậy khái niệm sử dụng đất bền vững thể hiện
trong nhiều hoạt động sản xuất và quản lý đất đai trên từng vùng đất xác định
theo nhu cầu và mục đích sử dụng của con người. Đất đai trong sản xuất nông
nghiệp chỉ được gọi là sử dụng bền vững trên cơ sở duy trì các chức năng chính
của đất là đảm bảo khả năng sản xuất của cây trồng một cách ổn định, không làm
suy giảm về chất lượng tài nguyên đất theo thời gian và việc sử dụng đất không
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của con người và sinh vật.
2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.2.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất
a. Khái niệm về hiệu quả
Hiệu quả là sự so sánh tương quan giữa nguồn lực ( thời gian, chi phí, sức
lao động,...) đã bỏ ra trong quá trình hoạt động đạt mục tiêu so với mục tiêu đã đề
ra. Vậy trong sản xuất nông nghiệp có 3 mục tiêu chính là: bền vững về mặt kinh
tế, bền vừng về mặt môi trường và bên vững về mặt xã hội.
Theo Bùi Văn Ten (2000), hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt
chất lượng của các hoạt động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế,
xã hội là đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã
hội, khi nguồn lực sản xuất của xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng
cao hiệu quả là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội.
Vậy ta có thể thấy bản chất của hiệu quả xuất phát từ mục đích của sản
xuất và phát triển kinh tế xã hội là đáp ứng ngày càng cao về nhu cầu đời sống
vật chất và tinh thần của con người. Cho nên mỗi cá nhân và tổ chức đều phải có

bổn phận nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.
b. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Đối với lĩnh vực sử dụng đất, hiệu quả sử dụng đất là chỉ tiêu chất lượng
đánh giá kết quả sử dụng đất trong hoạt động kinh tế, thể hiện qua lượng sản phẩm,
lượng giá trị thu được bằng tiền. Đồng thời về mặt hiệu quả xã hội là thể hiện mức
thu hút lao động trong quá trình hoạt động kinh tế để khai thác sử dụng đất. Riêng
đối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu quả về mặt
sử dụng lao động trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là
sản lượng nông sản thu hoạch được, nhất là các loại nơng sản cơ bản có ý nghĩa
chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu…) để đảm bảo sự ổn định về kinh tế xã hội đất nước (Nguyễn Văn Bộ, 2000).

7


Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật ni là một trong những vấn đề được chú ý hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các
nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong
muốn của nơng dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nơng
nghiệp (Đào Châu Thu, 2002).
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối
quan hệ người – đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn
cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật ni trên cơ
sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng
cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống
nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển nền
nơng nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy
tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và mơi trường cao
nhất (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Các nội dung sử dụng đất có hiệu quả được thể hiện ở các mặt sau:

- Sử dụng hợp lý về khơng gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mơ
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách
kinh tế, tập trung thâm canh. Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố
liên quan. Vì vậy, việc xác định bản chất khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải xuất
phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ
thống nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả
xã hội, hiệu quả mơi trường (Nguyễn Thị Vịng và cs, 2001).
Ngày nay, khi nói đến đánh giá hiệu quả sử dụng đất nói chung cũng như
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp chúng ta thường đánh giá trên 3 khía cạnh: hiệu
quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Để sử dụng đất đạt hiệu quả
bền vững thì phải đảm bảo 3 loại hiệu quả này.

8


c. Phân loại hiệu quả sử dụng đất
Mọi hoạt động sản xuất của con người đều có mục tiêu chủ yếu là kinh tế.
Tuy nhiên, kết quả hoạt động đó không chỉ duy nhất đạt được về mặt kinh tế mà
đồng thời tạo ra nhiều kết quả liên quan đến đời sống kinh tế xã hội của con
người. Những kết quả đó là:
- Cải thiện điều kiện sống và làm việc của con người, nâng cao thu nhập.
- Cải tạo môi sinh, nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động.
- Cải tạo môi trường sinh thái, tạo ra một sự phát triển bền vững trong sử
dụng đất đai.
Để phân loại hiệu quả thì có nhiều cách phân loại khác nhau, nếu căn cứ

vào nội dung và cách biểu hiện thì hiệu quả được phân thành 3 loại: Hiệu quả
kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là hiệu quả do tổ chức và bố trí sản xuất hợp lý để đạt
được lợi nhuận cao với chi phí thấp hơn, là tiêu chí được quan tâm hàng đầu,
khâu trung tâm để đạt các loại hiệu quả khác. Có khả năng lượng hố bằng các
chỉ tiêu kinh tế, tài chính.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản
xuất hàng hoá và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì thế hiệu
quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
- Một là, mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm
thời gian”.
- Hai là, hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết
hệ thống.
- Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho
lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả
đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt
được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần
giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh
tuyệt đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó.

9


Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả
kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị
đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nơng nghiệp. Đạt được
một trong hai yếu tố đó mới chỉ là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để

đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kĩ
thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của phạm trù kinh tế sử
dụng đất là: Với một diện tích đất đai sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất
nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động nhằm đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội (Phạm Vân Đình và cs., 1997).
 Đánh giá hiệu quả kinh tế thơng qua các chỉ tiêu: Hiệu quả tính trên
1ha đất nơng nghiệp:
 Tổng chi phí: Là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng
tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong
quả trình sản xuất.
 Tổng thu nhập: Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất được tạo ra trong
một thời kỳ nhất định (thường là một năm) và tính bằng sản lượng cây trồng
nhân với giá bán sản phẩm tại thời điểm hiện tại.
 Thu nhập thuần: Là giá trị sản phẩm được tạo ra thêm trong thời kỳ sản
xuất đó, tính bằng hiệu số giữa tổng chi phí và tổng thu nhập.
 Giá trị ngày công lao động: Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao
động sống cho từng kiểu sử dụng đất và từng cây trồng, bằng thu nhập thuần chia
cho tổng số công đầu tư trên một đơn vị diện tích.
 Hiệu quả đồng vốn: Được tính bằng thu nhập thuần chia cho tổng chi phí.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế, nó thể hiện
mục tiêu hoạt động kinh tế của con người. Hiệu quả xã hội là mối tương quan so
sánh giữa kết quả xã hội và lượng chi phí bỏ ra. Ở đây, hiệu quả xã hội phản ánh
những khía cạnh về mối quan hệ xã hội giữa con người với con người như cơng
ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, cơng bằng xã hội…
Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định
bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nơng nghiệp. Trong giai
đoạn hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nơng
nghiệp là nội dung được nhiều nhà khoa học quan tâm.


10


Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác định
bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp (Đỗ Thị Tám, 2001).
Theo Nguyễn Duy Tính (1995): Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông
nghiệp chủ yếu được xác định được bằng khả năng tạo việc làm trên một diện
tích đất nơng nghiệp.
 Đánh giá hiệu quả xã hội thơng qua các chỉ tiêu:
 Đảm bảo an tồn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân.
 Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng.
 Thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân.
 Tăng cường sản phẩm hàng hố.
* Hiệu quả mơi trường
Hiệu quả mơi trường là một vấn đề mang tính tồn cầu, ngày nay đang
được chú trọng quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. Điều này có
ý nghĩa là mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải
pháp về quản lý... được coi là có hiệu quả khi chúng khơng gây tổn hại hay có
những tác động xấu đến môi trường đất, môi trường nước và mơi trường khơng
khí cũng như khơng làm ảnh hưởng xấu đến mơi sinh và đa dạng sinh học. Có
được điều đó mới đảm bảo cho một sự phát triển bền vững của mỗi vùng lãnh
thổ, mỗi quốc gia cũng như cả cộng đồng quốc tế.
Sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba hiệu
quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả kinh tế thì
khơng có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và mơi trường, ngược lại,
khơng có hiệu quả xã hội và mơi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền vững.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu
dài, nó vừa đảm bảo lợi ích hiện tại lợi ích đến tương lai, nó gắn chặt với q trình
khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.

Vậy, trong q trình sử dụng đất nơng nghiệp để đảm bảo nguyên tắc “đầy
đủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững” phải quan tâm tới cả ba hiệu quả trên, trong đó
hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả kinh tế thì khơng có điều kiện
nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường, ngược lại, khơng có hiệu quả
xã hội và mơi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ khơng bền vững (Đặng Hữu, 2000).

11


×