Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Luận văn thạc sĩ khảo sát và tính toán kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe tải thaco hd360

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 71 trang )

..

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

KHẢO SÁT VÀ TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM
HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE TẢI THACO HD360

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN XUÂN ĐẠI

Đà Nẵng – Năm 2018


TĨM TẮT
Tên đề tài: Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe tải THACO
HD360
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Tú
Số thẻ SV: 103130091
Lớp: 13C4A
Chương 1: Tổng quan về hệ thống phanh trên xe Thaco HD360. Nội dung của
chương này chủ yếu khái quát lên công dụng chính cũng như một số yêu cầu và các
loại hệ thống phanh khác nhau sử dụng phổ biến trên ô tơ. Bên cạnh đó cịn đề cập
thêm một số kết cấu của các bộ phận chính trong hệ thống phanh.
Chương 2: Giới thiệu về xe Thaco HD360. Trong chương này phần nào làm
rõ được các thơng số kỹ thuật chính của xe, các kiểu loại hệ thống như hệ thống
phanh, treo, nâng hạ cầu phụ và hệ thống lái mà xe trang bị. Qua đó giúp ta có thể
hiểu rõ hơn về loại xe này.
Chương 3: Khảo sát hệ thống phanh trên Thaco HD360. Nội dung phần này đi
sâu khai thác các thơng số kỹ thuật chính và đồng thời làm rõ được nguyên lý làm
việc cũng như kết cấu của các bộ phận trong hệ thống phanh sử dụng trên xe Thaco


HD360.
Chương 4: Tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Thaco HD360. Chương
này đi vào tính tốn xác định các thơng số chính cũng như kiểm tra hiệu qua của hệ
thống phanh.
Chương 5: Chẩn đoán những hư hỏng trong hệ thống phanh và biện pháp khắc
phục. Nội dung chương này chủ yếu trình bày một số nguyên nhân gây ra các hư hỏng
thường gặp trong hệ thống phanh và phương pháp khắc phục chúng.


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Nguyễn Thanh Tú
Số thẻ sinh viên: 103130091
Lớp: 13C4A
Khoa: Cơ khí giao thơng
Ngành: Kỹ thuật cơ khí
1. Tên đề tài đồ án:
Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe tải THACO HD360
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu
Các thông số kỹ thuật chính của xe và của các bộ phận trong hệ thống phanh trên xe
ô tô Thaco HD360 từ tài liệu do nhà chế tạo cung cấp.
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:

Chương 1: Tổng quan về hệ thống phanh trên ô tô
Chương 2: Giới thiệu về xe tải THACO HD360
Chương 3: Khảo sát hệ thống phanh trên xe THACO HD360
Chương 4: Tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe THACO HD360
Chương 5: Các hư hỏng và biện pháp khắc phục hệ thóng phanh trên xe THACO
HD360
5. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
- Tổng thể xe tải THACO HD360 (A3)
-

Bố trí chung các hệ thống xe tải THACO HD360 (A3)
Sơ đồ các cơ cấu phanh loại tang trống (A3)
Sơ đồ dẫn động hệ thống phanh xe THACO HD360 (A3)
Kết cấu máy nén khí (A3)
Kết cấu tổng van phân phối hai ngăn (A3)

-

Cơ cấu phanh và bầu phanh (A3)

6. Họ tên người hướng dẫn: TS. Lê Văn Tụy
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:
29/01/2018
8. Ngày hoàn thành đồ án:
25/05/2018
Đà Nẵng, ngày tháng
năm 2018
Trưởng Bộ môn ……………………..
Người hướng dẫn



LỜI NĨI ĐẦU

Trong chương trình đào tạo Kỹ sư ngành Cơ Khí Giao Thơng thì đồ án tốt
nghiệp là khơng thể thiếu, là điều kiện tất yếu rất quan trọng mà mọi sinh viên cần
phải hoàn thành, để hiểu biết một cách chặt chẽ và nắm vững sâu về ô tơ. Trong q
trình học tập, tích lũy kiến thức, việc bắt tay vào khảo sát một hệ thống trên xe hay
tổng thể xe là việc quan trọng. Điều này củng cố kiến thức đã được học, thể hiện sự
am hiểu về kiến thức cơ bản và cũng là sự vận dụng lý thuyết vào thực tế sao cho hợp
lý: Nghĩa là lúc này sinh viên đã được làm việc của một cán bộ kỹ thuật.
Hệ thống phanh là một hệ thống rất quan trọng trên ơ tơ, nó dùng để giảm tốc
độ của ô tô cho đến khi dừng hẳn hoặc đến một tốc độ nào đó theo yêu cầu của người
lái. Giữ cho ô tô dừng ở ngang dốc trong thời gian lâu dài hoặc cố định xe trong thời
gian dừng xe. Đối với ô tô, hệ thống phanh rất quan trọng vì nó đảm bảo cho ơ tơ
chuyển động an toàn ở tốc độ cao hoặc dừng xe trong tình huống nguy hiểm nhờ vậy
mà nâng cao được năng suất vận chuyển, tăng được tính năng động lực.
Trong tập đồ án tốt nghiệp này em chọn và thực hiện đề tài “Khảo sát và tính
tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe tải THACO HD360”. Nội dung của đề tài
này giúp em hệ thống được những kiến thức đã học, nâng cao tìm hiểu các hệ thống
của ơ tơ nói chung và hệ thống phanh của xe THACO HD360 nói riêng; từ đây có thể
đi sâu nghiên cứu về chun mơn.
Để có thể hồn thành tốt đề tài tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn: TS. Lê Văn Tụy đã dành những
phần thời gian quý báu để chỉ bảo tận tình, giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực hiện đồ án. Và em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy, cơ đang giảng
dạy trong khoa cơ khí giao thông trường đại học bách khoa Đà Nẵng đã truyền đạt lại
những kiến thức quý báu từ cơ bản đến chun mơn để em có thể vận dụng và hồn
thành được đồ án này.
Tuy nhiên do kiến thức cịn hạn hẹp, chưa tiếp xúc được nhiều với thực tiễn
cũng như các tài liệu tham khảo cịn q ít trong khi đó thời gian thực hiện cũng có

hạn nên trong đồ án khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những lời
chỉ dẫn thêm từ các thầy.
Đà nẵng, ngày tháng năm 2018.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Tú

i


CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan những nội dung trong tập đồ án này là do chính tơi thực hiện
và được sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Lê Văn Tụy. Các nội dung, kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu có trong nội dung được thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi
rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung đồ án của mình.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Tú

ii


MỤC LỤC
Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
Lời nói đầu và cảm ơn
Lời cam đoan liêm chính học thuật
Mục lục

Danh sách các bảng biểu, hình vẽ và sơ đồ
Danh sách các cụm từ viết tắt

i
ii
iii
v
vii
Trang
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ơ TƠ ----------------2
1.1. Cơng dụng, u cầu, phân loại -------------------------------------------------------2
1.1.1. Công dụng -------------------------------------------------------------------------------2
1.1.2. Yêu cầu ----------------------------------------------------------------------------------2
1.2. Phân loại hệ thống phanh ô tô --------------------------------------------------------2
1.2.1 Phân loại theo kết cấu của các cơ cấu phanh ----------------------------------------2
1.2.2 Phân loại theo hình thức dẫn động phanh -------------------------------------------7
Chương 2. GIỚI THIỆU VỀ XE TẢI THACO HD360 ---------------------------- 15
2.1. Các thông số kĩ thuật của xe tải THACO HD360 ------------------------------ 15
2.2. Giới thiệu một số hệ thống chính trên xe THACO HD360 ------------------- 17
2.2.1. Hệ thống lái --------------------------------------------------------------------------- 17
2.2.2. Hệ thống treo ------------------------------------------------------------------------- 18
2.2.3. Hệ thống phanh ----------------------------------------------------------------------- 19
2.2.4. Hệ thống nâng hạ cầu sau ----------------------------------------------------------- 21
Chương 3. KHẢO SÁT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE THACO HD360 --- 22
3.1. Giới thiệu chung về hệ thống phanh trên xe THACO HD360 --------------- 22
3.2. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh xe THACO HD360 --- 24
3.2.1. Sơ đồ hệ thống phanh ---------------------------------------------------------------- 24
3.2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống phanh xe THACO HD360 ----- 24
3.3. Kết cấu các bộ phận chính của hệ thống phanh xe THACO HD360 ------- 27
3.3.1. Máy nén khí --------------------------------------------------------------------------- 27

3.3.2. Bộ lắng lọc và tách ẩm -------------------------------------------------------------- 28
3.3.3. Van bảo vệ bốn ngả ------------------------------------------------------------------ 29
3.3.4. Tổng van phân phối ------------------------------------------------------------------ 30
3.3.5. Van cấp và xả nhanh ----------------------------------------------------------------- 32
3.3.6. Bầu phanh trước ---------------------------------------------------------------------- 33
3.3.7. Bầu phanh sau ------------------------------------------------------------------------ 34
iii


3.3.8. Cơ cấu phanh ------------------------------------------------------------------------- 36
3.3.9. Cơ cấu điều chỉnh khe hở ----------------------------------------------------------- 36
Chương 4. TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH XE THACO
HD360----------------------------------------------------------------------------------------- 38
4.1. Các thông số đã biết ------------------------------------------------------------------ 38
4.1.1. Xác định tọa độ trọng tâm a, b ----------------------------------------------------- 38
4.1.2. Xác định mô men phanh yêu cầu -------------------------------------------------- 39
4.2. Xác định mô men phanh mà cơ cấu phanh sinh ra ---------------------------- 43
4.2.1. Các số liệu cơ bản -------------------------------------------------------------------- 43
4.2.2. Xác định mô men phanh do cầu trước sinh ra ------------------------------------ 43
4.2.3. Xác định mô men phanh do cơ cấu phanh sau sinh ra -------------------------- 47
4.3. Xác định áp suất phanh -------------------------------------------------------------- 48
4.4. Kiểm tra hiệu quả phanh ------------------------------------------------------------ 50
4.5. Tính tốn kiểm tra cơ cấu phanh -------------------------------------------------- 53
4.5.1. Kiểm tra bề rộng má phanh --------------------------------------------------------- 53
4.5.2. Kiểm tra điều kiện tự siết ----------------------------------------------------------- 55
4.5.3. Tính cơng ma sát riêng -------------------------------------------------------------- 55
4.6. Giản đồ phanh và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của hệ thống phanh -- 56
4.6.1. Giản đồ phanh ------------------------------------------------------------------------ 56
4.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phanh --------------------------------------------- 56
Chương 5. CÁC HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HỆ THỐNG

PHANH KHÍ NÉN TRÊN XE THACO HD360 ------------------------------------- 59
5.1. Khí nén khơng tiếp được hoặc tiếp chậm vào các bình chứa của hệ thống
khí nén ---------------------------------------------------------------------------------------- 59
5.2. Khơng tiếp được khí nén vào các bình chứa ------------------------------------ 59
5.3. Các van của máy nén khí bị hở----------------------------------------------------- 59
5.4. Bầu phanh khơng kín ---------------------------------------------------------------- 59
5.5. Phanh yếu ------------------------------------------------------------------------------- 59
5.6. Phanh bị ăn đột ngột (phanh giật) ------------------------------------------------- 60
KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------- 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------------------------- 62

iv


DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
BẢNG 2.1 Thơng số kỹ thuật và trang thiết bị trên xe tải THACO HD360
BẢNG 3.1 Thông số kỹ thuật của hệ thống phanh xe tải THACO HD360
BẢNG 4.1 Giá trị lực phanh sinh ra ở một cơ cấu phanh của cầu trước và cầu sau
theo hệ số bám với trường hợp xe đầy tải
BẢNG 4.2 Giá trị mô men phanh sinh ra ở một cơ cấu phanh của cầu trước và cầu
sau theo hệ số bám với trường hợp xe đầy tải
BẢNG 4.3 Giá trị áp suất phanh cầu trước theo φ, Mp1 với trường hợp xe đầy tải
BẢNG 4.4 Giá trị áp suất phanh cầu sau theo φ, Mp2 với trường hợp xe đầy tải
BẢNG 4.5 Các thông số cơ bản của xe ứng với khi đầy tải
BẢNG 4.6 Kết quả tính tốn Mp1, Mp2 và tỷ số p=Mp1/Mp2 khi xe đầy tải
HÌNH 1.1 Cơ cấu phanh trống guốc loại 1
HÌNH 1.2 Cơ cấu phanh trống guốc loại 2
HÌNH 1.3 Cơ cấu phanh trống guốc loại 3 (loại cường hóa)
HÌNH 1.4 Cơ cấu phanh trống guốc loại 4 (loại cam ép)
HÌNH 1.5 Sơ đồ kết cấu phanh đĩa lại má kẹp cố định

HÌNH 1.6 Sơ đồ kết cấu phanh đĩa loại má kẹp tùy động – xy lanh cố định
HÌNH 1.7 Sơ đồ kết cấu phanh đĩa loại má kẹp tùy động – xy lanh trên má kẹp
HÌNH 1.8 Các sơ đồ dẫn động phanh thủy lực
HÌNH 1.9 Sơ đồ dẫn động phanh bằng thủy lực tác dụng trực tiếp
HÌNH 1.10 Sơ đồ dẫn động phanh bằng thủy lực trợ lực chân khơng
HÌNH 1.11 Sơ đồ dẫn động phanh bằng thủy lực trợ lực khí nén
HÌNH 1.12 Sơ đồ dẫn động phanh bằng thủy lực trợ lực bằng bơm thủy lực
HÌNH 1.13 Sơ đồ dẫn động phanh bằng thủy lực dùng bơm và các bộ tích năng
HÌNH 1.14 Sơ đồ dẫn động phanh bằng khí nén
HÌNH 1.15 Sơ đồ dẫn động phanh liên hợp thủy khí
HÌNH 2.1 Sơ đồ tổng thể xe tải THACO HD360
HÌNH 2.2 Kết cấu của cơ cấu lái
HÌNH 2.3 Sơ đồ hệ thống lái
HÌNH 2.4 Hệ thống treo trước
HÌNH 2.5 Hệ thống treo sau
HÌNH 2.6 Kết cấu cơ cấu phanh
HÌNH 2.7 Cấu tạo cảu trục phụ nâng hạ
HÌNH 3.1 Sơ đồ dẫn động hệ thống phanh khí nén trên xe tai THACO HD360
HÌNH 3.2 Kết cấu máy nén khí
HÌNH 3.3 Kết cấu bộ lắng lọc và tách ẩm
HÌNH 3.4 Kết cấu van bảo vệ bốn ngả
HÌNH 3.5 Kết cấu tổng van phân phối
HÌNH 3.6 Kết cấu van xấp và xả nhanh
HÌNH 3.7 Kết cấu bầu phanh trước
HÌNH 3.8 Kết cầu bầu phanh sau và bầu tích năng
HÌNH 3.9 Kết cấu cơ cấu phanh
HÌNH 3.10 Kết cấu cơ cấu điều chỉnh khe hở
v



HÌNH 4.1
HÌNH 4.2
HÌNH 4.3
HÌNH 4.4
HÌNH 4.5
HÌNH 4.6
HÌNH 4.7
HÌNH 4.8
HÌNH 4.9

Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô (trường hợp xe đầy tải)
Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi phanh (trường hợp xe đầy tải)
Sơ đồ tính guốc phanh
Biểu đồ phân bố áp suất trên má phanh
Sơ đồ tính toán cơ cấu ép
Đồ thị biểu diễn quan hệ áp suất phanh dòng trước và dòng sau
Đồ thị quan hệ giữa hệ số phân phối lực phanh tối ưu và hệ số bám
Đồ thị quan hệ giữa Mp2 theo Mp1 khi hệ số bám biến thiên
Giản đồ phanh thực nghiệm

vi


MỞ ĐẦU

Để đảm bảo cho một chiếc xe ô tô trong q trình hoạt động được an tồn và
mang lại hiệu quả cao, thì các hệ thống và bộ phận hay chi tiết cấu tạo nên nó phải
hoạt động tốt và thật chính xác. Hệ thống phanh là một trong số hệ thống quan trọng
nhất của xe ơ tơ, nó làm nhiệm vụ giữ cho xe chuyển động ổn định theo một hướng
nào đấy hoặc thay đổi hướng chuyển động khi cần thiết theo yêu cầu.

Nếu hệ thống phanh bị hư hỏng, gặp sự cố sẽ dẫn đến khả năng ơ tơ bị mất
hồn tồn tính điều khiển hoặc hoạt động không theo ý muốn của người lái xe, đây là
ngun nhân chính làm xảy ra tai nạn giao thơng ảnh hưởng đến tính mạng của chính
người điều khiển xe và những người xung quanh. Vì thế các chi tiết hay bộ phận trong
hệ thống phanh nói riêng phải đảm bảo đủ độ bền và chất lượng.
Chất lượng của hệ thống phanh phụ thuộc nhiều vào cách bảo dưỡng và sửa
chữa, nếu cơng việc bảo dưỡng đúng cách thì sẽ làm tăng tuổi thọ và hiệu quả hoạt
động của hệ thống phanh. Vì vậy, để làm tốt cơng việc này thì người kỹ thuật phải
hiểu rõ nguyên lý làm việc cũng như kết cấu bên trong của các chi tiết hay bộ phận
của hệ thống phanh, có như vậy mới biết được các hư hỏng của nó để sửa chữa rút
ngắn thời gian và mang lại hiệu quả kinh tế.
Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe tải Thaco HD360
với mục đích chính là phần nào làm rõ được các thông số kỹ thuật, kết cấu của các
chi tiết hoặc bộ phận cũng như nguyên lý làm việc và cách bảo dưỡng của hệ thống
phanh nhằm đáp ứng được các yêu cầu đặt ra ở trên. Nội dung của đề tài đề cập đến
các vấn đề sau:
- Tổng quan về hệ thống phanh trên xe Thaco HD360. Nội dung của chương này
chủ yếu khái quát lên cơng dụng chính cũng như một số u cầu và các loại hệ
thống phanh khác nhau sử dụng phổ biến trên ơ tơ. Bên cạnh đó cịn đề cập thêm
một số kết cấu của các bộ phận chính trong hệ thống phanh.
- Giới thiệu về xe Thaco HD360. Trong chương này phần nào làm rõ được các
thông số kỹ thuật chính của xe, các kiểu loại hệ thống như hệ thống phanh, treo,
nâng hạ cầu phụ và hệ thống lái mà xe trang bị.
- Khảo sát hệ thống phanh trên Thaco HD360. Nội dung phần này đi sâu khai thác
các thơng số kỹ thuật chính và đồng thời làm rõ được nguyên lý làm việc cũng
như kết cấu của các bộ phận trong hệ thống phanh sử dụng trên xe Thaco HD360.
- Tính tốn kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Thaco HD360. Chương này đi vào tính
tốn xác định các thơng số chính cũng như kiểm tra hiệu quả của hệ thống phanh.
- Chẩn đoán những hư hỏng trong hệ thống phanh và biện pháp khắc phục. Nội
dung chương này chủ yếu trình bày một số nguyên nhân gây ra các hư hỏng

thường gặp trong hệ thống phanh và phương pháp khắc phục chúng.
Ngồi các mục đích chính đã được nêu ở trên, thì đề tài cịn giúp bạn đọc hiểu
rõ hơn hệ thống lái trên ô tô, đặc biệt là hệ thống phanh khí nén trên xe tải Thaco
HD360.
Đà nẵng, ngày tháng năm 2018
Sinh viên thực hiện

Phụ lục


Nguyễn Thanh Tú

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ơ TƠ
1.1.

Cơng dụng, u cầu, phân loại

1.1.1. Cơng dụng
Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô cho đến khi dừng hẳn hoặc đến
một tốc độ nào đó theo u cầu của người lái. Giữ cho ơ tô dừng ở ngang dốc trong
thời gian lâu dài hoặc cố định xe trong thời gian dừng xe. Đối với ơ tơ, hệ thống phanh
rất quan trọng vì nó đảm bảo cho ơ tơ chuyển động an tồn ở tốc độ cao hoặc dừng
xe trong tình huống nguy hiểm nhờ vậy mà nâng cao được năng suất vận chuyển,
tăng được tính năng động lực.
1.1.2. u cầu
Hệ thống phanh trên ơ tơ phải đảm bảo các u cầu sau:
- Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe nghĩa là đảm bảo quãng đường
phanh là ngắn nhất khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy hiểm.
- Phanh êm dịu trong mọi trường hợp để đảm bảo sự ổn định chuyển động ơ tơ.
- Điều khiển nhẹ nhàng, có nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp phanh hay địn điều

khiển khơng lớn.
- Dẫn động phanh có độ nhạy cao.
- Đảm bảo việc phân bố mômen phanh trên các bánh xe phải đảm bảo tận dụng hết
khả năng bám của bánh xe khi phanh ở những cường độ khác nhau.
- Khơng có hiện tượng tự siết khi phanh.
- Cơ cấu phanh thốt nhiệt tốt.
- Có hệ số ma sát giữa trống phanh và các má phanh cao và ổn định trong điều kiện
sử dụng.
- Giữ được tỉ lệ thuận giữa trên bàn đạp với lực phanh trên bánh xe.
- Có khả năng phanh ơ tơ khi ơ tơ đỗ trên dốc trong thời gian dài.
1.2. Phân loại hệ thống phanh ô tô
1.2.1 Phân loại theo kết cấu của các cơ cấu phanh
1.2.1.1. Cơ cấu phanh trống guốc
a.
Cơ cấu phanh trống guốc loại 1 (loại trống guốc có cơ cấu ép bằng xy lanh
kép và có hai điểm tựa cố định của guốc được bố trí cùng phía)
Cơ cấu phanh loại 1 có các đặc điểm đáng chú ý về kết cấu:
+ Hai guốc của cơ cấu phanh có điểm tựa tâm quay cố định của guốc được bố trí
về cùng một phía đối với cơ cấu phanh.
+ Hai guốc sử dụng chung một cơ cấu ép là xy lanh kép (một xy lanh với hai pít
tơng thường có cùng đường kính nhưng chiều tác dụng là trái chiều nhau), nên
mô men ma sát do hai guốc tạo ra cho tang trống là khác nhau do tính chất
tách/siết mặc dù lực ép do xy lanh kép tạo ra là giống nhau hoàn toàn.
Kết cấu cơ cấu phanh trống guốc loại 1 được trình bày trên hình 1.1.

Phụ lục


Hình 1.1 Cơ cấu phanh trống guốc loại 1
1- Xy lanh; 2- Pít tơng; 3- Má phanh; 4- Guốc phanh; 5- Chốt; 6 -Lò xo;

7- Trống phanh.
b.
Cơ cấu phanh trống guốc loại 2 (loại trống guốc có cơ cấu ép bằng xy lanh
đơn và có hai điểm tựa cố định của tâm quay guốc được bố trí khác nhau)
Cơ cấu phanh trống guốc loại 2 được trình bày ở hình 1.2.

Hình 1.2 Cơ cấu phanh trống guốc loại 2
1- Pít tông; 2- Chốt quay; 3- Má phanh; 4- Trống phanh; 5- Lò xo hồi vị; 6- Guốc
phanh.
+ Cơ cấu phanh này có mơ men ma sát sinh ra ở các guốc phanh là bằng nhau. Trị
số mô men không thay đổi khi xe chuyển động lùi, cơ cấu phanh này có cường độ
ma sát ở các tấm ma sát là như nhau và được gọi là cơ cấu phanh cân bằng, kết

Phụ lục


cấu cụ thể loại cơ cấu này là do profin của cam ép đối xứng nên các guốc phanh
có dịch chuyển góc như nhau.
+ Để điều chỉnh khe hở giữa trống phanh và guốc phanh có bố trí cơ cấu trục vít,
bánh vít nhằm thay đổi vị trí của cam ép và chốt lệch tâm ở điểm dặt cố định.
Cơ cấu phanh trống guốc loại 3 – cường hóa (loại trống guốc có cơ cấu ép
c.
bằng xy lanh kép và thanh cường hóa)

Hình 1.3 Cơ cấu phanh trống guốc loại 3 (loại cường hóa)
1- Xy lanh; 2- Pít tơng; 3- Guốc phanh; 4- Má phanh; 5- Thanh cường hóa; 6Lị xo; 7- Trống phanh.
Cơ cấu phanh trống guốc loại 3 có các đặc điểm sau:
+ Đầu trên của hai guốc sử dụng chung một xy lanh kép để tạo lực ép chính cho hai
guốc.
+ Đầu dưới của hai guốc được nối với nhau bằng thanh cường hóa tùy động.

+ Mỗi guốc của cơ cấu phanh đều có thêm một tâm quay tùy động cùng được
bố trí cùng phía với xy lanh kép.
+ Do tính chất của thanh cường hóa song song với phương lực ép P nên các lực
tác dụng lên các guốc là cùng song song nhau.
d.
Cơ cấu phanh trống guốc loại 4 (loại trống guốc với cam ép)
Hai guốc sử dụng chung một cam ép cùng kiểu và hành trình nâng để
tạo lực ép cho hai guốc.
Kết cấu của cơ cấu phanh trống guốc loại 4 được trình bày ở hình 1.4.

Phụ lục


Hình 1.4 Cơ cấu phanh trống guốc loại 4 (loại cam ép)
1- Cam ép; 2- Trống phanh; 3- Má phanh; 4- Guốc phanh; 5- Chốt; 6- Lò xo.
1.2.1.2 Cơ cấu phanh đĩa
Sử dụng cho ô tô du lịch là chủ yếu( phần lớn là bánh trước). Gần đây loại
phanh này bắt đầu được sử dụng trên một số ôtô vận tải và chở khách.
Phanh đĩa có các loại: kín, hở, một đĩa, nhiều đĩa, loại vỏ quay, đĩa quay, vòng ma sát
quay.
Đĩa có thể là đĩa đặc, đĩa có xẻ các rãnh thơng gió, đĩa một lớp kim loại hay
ghép hai kim loại khác nhau.
Trên ôtô sử dụng chủ yếu loại một đĩa quay dạng hở, ít khi dùng loại vỏ quay.
Trên máy kéo còn dùng loại vỏ và đĩa cố định, vịng ma sát quay.
Có hai phương án lắp ghép má kẹp: lắp cố định và lắp tùy động kiểu bơi.
- Phương án lắp cố định: có độ cứng vững cao, cho phép sử dụng lực dẫn động lớn.
Tuy vậy điều kiện làm mát kém, nhiệt độ làm việc của cơ cấu phanh cao hơn.

Hình 1.5 Sơ đồ kết cấu phanh đĩa loại má kẹp cố định
1- Má phanh; 2- Má kẹp; 3- Pít tơng; 4- Vịng làm kín; 5- Đĩa phanh.

Phụ lục


-

Phương án lắp tùy động: Để khắc phục kiểu lắp má kẹp cố định có thể dùng kiểu
má kẹp tuỳ động. Má kẹp có thể làm tách rời hay liền với xy lanh bánh xe và trượt
trên các chốt dẫn hướng cố định. Kết cấu như vậy có độ cứng vững thấp. Khi các
chốt dẫn hướng bị biến dạng, mòn rỉ sẽ làm cho các má phanh mịn khơng đều,
hiệu quả phanh giảm và gây rung động. Tuy vậy nó chỉ có một xy lanh thủy lực
với chiều dài lớn gấp đôi, nên điều kiện làm mát tốt hơn, dầu phanh ít nóng hơn,
nhiệt độ làm việc có thể giảm được 30  50 oC. Ngồi ra nó cịn cho phép dịch sâu
cơ cấu phanh vào bánh xe. Nhờ đó giảm được cánh tay đòn tác dụng của lực cản
lăn đối với trụ quay đứng của các bánh xe dẫn hướng.

Hình 1.6 Sơ đồ kết cấu phanh đĩa loại má kẹp tuỳ động – xy lanh cố định
1- Đĩa phanh; 2- Má kẹp; 3- Đường dầu; 4- Pít tơng; 5- Thân xy lanh; 6- Má phanh.

Hình 1.7 Sơ đồ kết cấu phanh đĩa loại má kẹp tùy động - xy lanh bố trí trên má kẹp
1- Má kẹp; 2- Pít tông; 3- Chốt dẫn hướng; 4- Đĩa phanh; 5- Má phanh.
- Ưu điểm so với cơ cấu phanh trống - guốc:
+ Có khả năng làm việc với khe hở nhỏ 0,05  0,15 mm nên rất nhạy, giảm được
thời gian chậm tác dụng và cho phép tăng tỷ số truyền dẫn động.
+ Áp suất phân bố đều trên bề mặt má phanh, do đó má phanh mịn đều.
+ Bảo dưỡng đơn giản do không phải điều chỉnh khe hở.

Phụ lục


+ Lực ép tác dụng theo chiều trục và tự cân bằng nên cho phép tăng giá trị của chúng

để đạt hiệu quả phanh cần thiết mà không bị giới hạn bởi điều kiện biến dạng của
kết cấu. Vì thế phanh đĩa có kích thước nhỏ gọn và dễ bố trí trong bánh xe.
+ Hiệu quả phanh khơng phụ thuộc chiều quay và ổn định hơn.
+ Điều kiện làm mát tốt hơn.
- Nhược điểm :
+ Nhạy cảm với bụi bẩn và khó làm kín.
+ Các đĩa phanh loại hở dễ bị oxy hóa, bị bẩn làm các má phanh mịn nhanh.
+ Áp suất làm việc cao nên các má phanh dễ bị nứt, xước.
+ Thường phải sử dụng các bộ trợ lực chân không để tăng lực dẫn động, nên khi
động cơ không làm việc, hiệu quả dẫn động phanh thấp và khó sử dụng chúng để
kết hợp làm phanh dừng.
1.2.2 Phân loại theo hình thức dẫn động phanh
1.2.2.1 Dẫn động cơ khí
- Bao gồm hệ thống các thanh, các đòn bẫy và dây cáp. Hiệu suất thấp (η=0.4 - 0.6)
- Khó bảo đảm phanh đồng thời các bánh xe. Khó đảm bảo sự phân bố lực phanh
cần thiết giữa các cơ cấu.
- Ưu điểm:độ làm việc tin cậy, độ cứng vững không đổi khi phanh làm việc lâu dài.
- Nhược điểm: thời gian phanh lớn, hiệu suất truyền lực khơng cao.
1.2.2.2. Sơ đồ phân dịng chính
- Tính tốn trên ba yếu tố để chọn:
+ Mức độ giảm hiệu quả phanh khi 1 dòng bị hỏng.
+ Mức độ bất đối xứng lực phanh cho phép.
+ Mức độ phức tạp của dẫn động.
- Sơ đồ phân dòng phải đảm bảo yêu cầu cụ thể sau:
+ Đảm bảo tỉ lệ mô men sinh ra và lực tác dụng lên bàn đạp.
+ Thời gian chậm tác dụng không quá 0.6 giây, khi nhả phanh khơng q 1.2 giây.
+ Có ít nhất 2 dịng độc lập, khi 1 dòng hỏng, hiệu quả phanh phải đạt ít nhất 50%.
+ Khi kéo mc, nếu mc tuột phải tự động phanh lại.

Hình 1.8 Các sơ đồ dẫn động phanh thủy lực


Phụ lục


1- Xy lanh công tác bánh xe trước; 2- Xy lanh chính; 3- Xy lanh cơng tác bánh xe
sau.
Sơ đồ sử dụng phổ biến là a. Nhược điểm của a là hiệu quả phanh giảm khi
hỏng dòng phanh cầu trước.
Sơ đồ b,c,d thì hiệu quả phanh giảm ít hơn, hiệu quả phanh khơng thấp hơn
50% khi hỏng 1 dịng. Nhược điểm của b,c,d là lực phaanh không đối xứng, giảm ổn
định khi phanh khi một dòng bị hỏng.
Sơ đồ e hoàn thiện nhất nhưng phức tạp.
1.2.2.3 Dẫn động thủy lực
a.
Ưu nhược điểm của dẫn động thủy lực
- Ưu điểm:
+ Độ nhạy lớn, thời gian chậm tác dụng nhỏ (dưới 0,2  0,4 giây)
+ Luôn luôn đảm bảo phanh đồng thời các bánh xe vì áp suất trong dẫn động chỉ bắt
đầu tăng lên khi tất cả các má phanh đã ép sát trống phanh
+ Hiệu suất cao (=0,8  0,9).
+ Kết cấu đơn giản, kích thước, khối lượng, giá thành nhỏ.
- Nhược điểm:
+ Yêu cầu độ kín khít cao. Khi có một chỗ nào đó bị dị rỉ thì cả dịng dẫn động
khơng làm việc được.
+ Lực cần thiết tác dụng lên bàn đạp lớn nên thường phải sử dụng các bộ trợ lực để
giảm lực đạp, làm cho kết cấu phức tạp.
+ Sự dao động áp suất của chất lỏng làm việc có thể làm cho các đường ống bị rung
động và mô men phanh không ổn định.
+ Hiệu suất giảm nhiều ở nhiệt độ thấp.
b.

Các loại dẫn động phanh thủy lực
- Dẫn động tác dụng trực tiếp: bằng lực người lái.
- Dẫn động tác dụng gián tiếp: Cơ cấu phanh được dẫn động nhờ lực tài xế và bộ
trợ lực.
- Dẫn động dùng bơm và các bộ tích năng: Lực tác dụng lên các cơ cấu phanh là áp
lực của chất lỏng cung cấp từ bơm và các bộ tích năng thủy lực. Người lái chỉ điều
khiển các van, qua đó điều chỉnh áp suất và lưu lượng chất lỏng đi đến các cơ cấu
phanh.
* Dẫn động thủy lực tác dụng trực tiếp

Hình 1.9 Sơ đồ dẫn động thủy lực tác dụng trực tiếp.
1,8 -Xy lanh bánh xe; 2,7 -Dịng dẫn động; 3,4 -Pít tơng xy lanh chính; 5- Bàn
đạp; 6- Xy lanh chính.

Phụ lục


Phụ lục


* Dẫn động thủy lực trợ lực chân khơng

Hình 1.10 Sơ đồ dẫn động thủy lực trợ lực chân không
1- Xy lanh chính; 2- Pít tơng; 3- Bình dầu phụ; 4- Bầu trợ lực; 5- Màng cao su; 6Màng cao su ở cơ cấu tỷ lệ; 7- Van khơng khí; 8- Phần tử lọc; 9- Bàn đạp; 10- Lò
xo hồi vị; 11- Van chân không; 12- Đường ống nạp; 13- Van một chiều; 14,15Đường dầu đi đến các cơ cấu phanh trước/sau.
Nguyên lý làm việc của sơ đồ dẫn động thủy lực trợ lục chân không:
- Khi nhả phanh: van chân khơng 11 mở, do đó khoang A sẽ thơng với khoang B
qua van này và có cùng áp suất chân không.
- Khi phanh: người lái tác dụng lên bàn đạp đẩy cần dịch chuyển sang phải làm van
chân không 11 đóng lại cắt đường thơng hai khoang A và B, cịn van khơng khí 7

mở ra cho khơng khí qua phần tử lọc 8 đi vào khoang A. Độ chênh lệch áp suất
giữa hai khoang A và B sẽ tạo nên một áp lực tác dụng lên pít tơng (màng) của
bầu trợ lực, và qua đó tạo nên một lực phụ hỗ trợ cùng người lái tác dụng lên các
pít tơng trong xy lanh chính 1, ép dầu theo các ống dẫn (dòng 14 và 15) đi đến các
xy lanh bánh xe để thực hiện quá trình phanh. Khi lực tác dụng lên màng cao su
5 tăng thì biến dạng của màng cao su của cơ cấu tỷ lệ 6 cũng tăng theo làm cho
pít tơng hơi dịch về phía trước so với cần đẩy làm cho van khơng khí 7 đóng lại,
giữ cho độ chênh áp khơng đổi tức lực trợ lực không đổi. Muốn tăng lực phanh
người lái phải tiếp tục đạp mạnh hơn, cần đẩy lại dịch chuyển sang trái làm van
khơng khí 7 mở ra cho khơng khí đi thêm vào khoang A. Độ chênh áp tăng lên,
màng cao su 6 biến dạng nhiều hơn làm pít tơng hơi dịch về phía trước so với cần
đẩy, van khơng khí lại đóng lại đảm bảo cho độ chênh áp hay lực trợ lực không
đổi và tỷ lệ với lực đạp. Khi lực phanh đạt cực đại thì van khơng khí mở hồn tồn
và độ chênh áp hay lực trợ lực cũng đạt giá trị lớn nhất.

Phụ lục


* Dẫn động thủy lực trợ lực khí nén

Hình 1.11 Sơ đồ dẫn động thủy lực trợ lực khí nén
1- Bàn đạp; 2- Tay đòn; 3- Cụm van phân phối khí nén; 4- Bình chứa khí nén; 5-Xy
lanh lực; 6- Xy lanh chính; 7- Đường dầu phanh trước; 8-Xy lanh phanh trước; 9Đường dầu phanh sau.
Nguyên lý làm việc của sơ đồ dẫn động thủy lực trợ lực khí nén:
Khi tác dụng lên bàn đạp 1, qua đòn 2 lực sẽ truyền đồng thời lên các cần của
xy lanh chính 6 và của cụm van 3. Van 3 dịch chuyển: mở đường nối khoang A của
xy lanh lực với bình chứa khí nén 4. Khí nén từ 4 sẽ đi vào khoang A tác dụng lên pít
tơng của xy lanh trợ lực, hỗ trợ cho người lái ép các pít tơng trong xy lanh chính 6
dịch chuyển - đưa dầu đến các xy lanh bánh xe. Khi đi vào khoang A, khí nén đồng
thời đi vào khoang phía sau pít tơng của van 3, ép lị xo lại, làm van dịch chuyển lùi

sang trái. Khi lực khí nén cân bằng với lực lị xo thì van dừng lại ở vị trí cân bằng
mới, đồng thời đóng ln đường khí nén từ bình chứa đến khoang A - duy trì một áp
suất không đổi trong hệ thống, tương ứng với lực tác dụng và dịch chuyển của bàn
đạp. Nếu muốn tăng áp suất lên nữa thì phải tăng lực đạp để đẩy van sang phải, mở
đường cho khí nén tiếp tục đi vào. Như vậy cụm van 12 đảm bảo được sự tỷ lệ giữa
lực tác dụng, chuyển vị của bàn đạp và lực phanh.
* Dẫn động trợ lực bằng bơm thủy lực
Sơ đồ của hệ đẫn động trợ lực bằng bơm thủy lực được trình bày trên hình 1.12.
Nguyên lý hoạt động của sơ đồ dẫn động thủy lực trợ lực bằng bơm thủy lực:
Khi tác dụng lên bàn đạp: kênh nối đường cao áp 3 của bơm với đường hồi 4 trong
van 5 đóng lại, cịn kênh nối 5 với khoang làm việc của xy lanh trợ lực 6 mở ra cho
chất lỏng đi vào ép pít tơng của xy lanh lực đẩy pít tơng của xy lanh chính dịch
chuyển, ép dầu đến các xy lanh bánh xe để thực hiện quá trình phanh. Lực tác dụng
lên bàn đạp càng mạnh, áp suất làm việc càng cao, mô men phanh sinh ra càng lớn.
Ở trạng thái nhả phanh, van 5 nối các đường 3 và 4 với nhau nên bơm làm việc
không tải.

Phụ lục


Hình 1.12 Sơ đồ dẫn động thủy lực trợ lực bằng bơm thủy lực
1- Bơm; 2- Van an toàn; 3- Đường đầu cao áp; 4- Đường dầu hồi; 5- Van phân
phối; 6- Xy lanh lực; 7- Xy lanh chính; 8- Xy lanh cơ cấu phanh trước; 9- Xy lanh
cơ cấu phanh sau.
* Dẫn động phanh bằng thủy lực dùng bơm và các bộ tích năng

Hình 1.13 Sơ đồ dẫn động phanh bằng thủy lực dùng bơm và các bộ tích năng
1- Bàn đạp; 2- Xy lanh chính; 3,4- Các van phanh; 5,6- Xy lanh bánh xe;7,9- Bộ
tích năng; 8- Bộ điều chỉnh tự động áp suất kiểu rơ le; 10- Van an toàn; 11- Bơm.
Nguyên ly hoạt động dẫn động phanh bằng thủy lực dùng bơm và các bộ tích

năng:
Khi tác dụng lên bàn đạp 1, dầu tác dụng lên các van 3 và 4, mở đường cho
chất lỏng từ các bộ tích năng 7 và 9, đi đến các xy lanh bánh xe 5 và 6. Lực đạp càng
lớn, áp suất trong các xy lanh 5 và 6 càng cao. Bộ điều chỉnh tự động áp suất kiểu rơ
le 8 dùng để giảm tải cho bơm 11 khi áp suất trong các bình tích năng 7 và 9 đã đạt
giá trị giới hạn trên. van an tồn 10 có tác dụng bảo vệ cho hệ thống khỏi bị quá tải.

Phụ lục


1.2.2.4. Dẫn động phanh bằng khí nén
Sử dụng năng lượng khí nén để phanh, chỉ cần tác dụng đủ lực thắng lị xo ở
tổng van khí nén để điều khiển cung cấp khí nén hoặc thốt khí ở các bộ phận làm
việc thì phanh sẽ làm việc nhẹ nhàng, dễ dàng hơn.
Phạm vi áp dụng: ô tô tải trọng trung bình và lớn.

.
Hình 1.14 Sơ đồ dẫn động phanh khí nén
1- Máy nén khí; 2- Bộ điều chỉnh áp suất; 3- Bộ lọc nước và làm khơ khí; 4- Cụm
van chia và bảo vệ; 5,6- Các bình chứa khí nén; 7- Van phân phối hai dòng; 8- Bầu
phanh và cơ cấu phanh trước; 9- Bộ tích năng và cơ cấu phanh sau.
- Ưu điểm:
+ Điều khiển nhẹ nhàng, lực điều khiển nhỏ.
+ Làm việc tin cậy hơn dẫn động thủy lực (khi có dị rỉ nhỏ, hệ thống vẫn có thể tiếp
tục làm việc được, tuy hiệu quả phanh giảm).
+ Dễ phối hợp với các dẫn động và cơ cấu sử dụng khí nén khác, như: phanh rơ
mc, đóng mở cửa xe, hệ thống treo khí nén, …
+ Dễ cơ khí hóa, tự động hóa q trình điều khiển dẫn động.
- Nhược điểm:
+ Độ nhạy thấp, thời gian chậm tác dụng lớn.

+ Do bị hạn chế bởi điều kiện dò rỉ, áp suất làm việc của khí nén thấp hơn của chất
lỏng trong dẫn động thủy lực tới 10  15 lần. Nên kích thước và khối lượng của
dẫn động lớn.
+ Số lượng các cụm và chi tiết nhiều.
+ Kết cấu phức tạp và giá thành cao hơn.

Phụ lục


1.2.2.5 Dẫn động phanh liên hợp thủy khí
- Là sự liên kết giữa thủy lực và khí nén.
+ Phần thủy lực: kết cấu nhỏ gọn, trọng lượng nhỏ đảm bảo cho độ nhạy của hệ
thống cao, phanh cùng lúc được tất cả các bánh xe.
+ Phần khí nén cho phép điều khiển nhẹ nhàng, khả năng huy động, điều khiển
phanh rơ-moóc.
+ Khâu nối giữa hai phần này là xy lanh thủy khí.

Hình 1.15 Dẫn động phanh liên hợp thủy khí
1- Máy nén khí; 2- Bình chứa dầu; 3- Xy lanh chính; 4- Cơ cấu phanh; 5- Bàn đạp
phanh; 6- Bình khí.
- Ưu điểm:
+ Độ nhạy cao, kích thước và khối lượng nhỏ.
+ Điều khiển nhẹ nhàng, dễ cơ khí hóa, tự động hóa.
- Nhược điểm:
+ Một phần bị rị rỉ dẫn đến không làm việc được.
+ Số lượng chi tiết nhiều, kết cấu, bảo dưỡng phức tạp.
- Phạm vi sử dụng: ơ tơ đồn và đồn xe kéo mc tải trọng lớn và đặc biệt lớn.

Phụ lục



Chương 2. GIỚI THIỆU VỀ XE TẢI THACO HD360
2.1. Các thông số kĩ thuật của xe tải THACO HD360
Xe tải THACO HD360 được THACO nhập khẩu nguyên chiếc từ Hyundai
Motor - Hàn Quốc. Bảo hành chính hãng theo tiêu chuẩn Hyundai Motor - Hàn Quốc.
THACO HD360 trang bị động cơ D6CA cơng suất 380Ps. Xe tải THACO
HD360 có tổng trọng tải theo thiết kế là 34 tấn. Xe THACO HD360 có chiều dài cơ
sở: 1700+3530+1310+1310mm. Xe tải THACO HD360 là một trong những dịng xe
tải Hyundai 5 chân có tải trọng cao.

Hình 2.1 Sơ đồ tổng thể xe tải THACO HD360:
Dưới đây là những thông số kỹ thuật và trang thiết bị trên xe THACO HD360:
Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật và trang thiết bị trên xe tải THACO HD360
KÍCH THƯỚC – ĐẶC TÍNH
Kích thước tổng thể (D x R x C)

mm

12.200 x 2.500 x 3.500

Kích thước lọt lịng thùng (D x R x C) mm

9.700 x 2.350 x 2.150

Chiều dài cơ sở

mm

1.700+3.530+1.310+1.310


Vệt bánh xe

trước/sau 2.040/1.850

Khoảng sáng gầm xe

mm

275

Bán kính vịng quay nhỏ nhất

m

11.7

Dung tích thùng nhiên liệu

lít

380

Trọng lượng bản thân

kg

13.230

Tải trọng cho phép


kg

20.500

TRỌNG LƯỢNG

Phụ lục


Trọng lượng toàn bộ

kg

34000

Số chỗ ngồi

Chỗ

02

ĐỘNG CƠ
Kiểu

D6CA

Loại động cơ

Diesel, 4 kỳ, 6 xi-lanh thẳng hàng,
turbo tăng áp, làm mát bằng nước


Dung tích xy lanh

cc

12.920

Cơng suất cực đại/Tốc độ quay

Ps/rpm

380/1.900

Mơ men xoắn cực đại

N.m/rpm 1450/1.500

Tiêu chuẩn khí thải

Euro II

HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG
Ly hợp

Đĩa đơn ma sát khô, dẫn động thủy
lực, trợ lực khí nén

Số tay

10 số tiến, 2 số lùi, 2 cấp số


Tỷ số truyền cuối

4.333

HỆ THỐNG LÁI
Trục vít ecu bi hai trục trước dẫn
hướng, trợ lực thủy lực

Kiểu hệ thống lái
HỆ THỐNG TREO
Hệ thống treo

trước

Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy
lực

sau

Phụ thuộc, nhíp lá

LỐP VÀ MÂM
Hiệu
Thơng số lốp

KUMHO/HANKOOK
trước/sau 12R22.5

HỆ THỐNG PHANH

Hệ thống phanh

Phụ lục

Khí nén 2 dịng cơ cấu phanh loại
tang trống, phanh tay locker


×