Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn thạc sĩ mô phỏng ứng xử liên kết giữa cột ống thép nhồi bê tông với dầm bê tông cốt thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 84 trang )

..

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TẠ QUANG TÀI

MÔ PHỎNG ỨNG XỬ LIÊN KẾT GIỮA
CỘT ỐNG THÉP NHỒI BÊ TÔNG VỚI DẦM
BÊ TÔNG CỐT THÉP

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KĨ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP

Đà Nẵng – Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TẠ QUANG TÀI

MÔ PHỎNG ỨNG XỬ LIÊN KẾT GIỮA
CỘT ỐNG THÉP NHỒI BÊ TÔNG VỚI DẦM
BÊ TÔNG CỐT THÉP

Chuyên ngành: Kĩ thuật xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
Mã số: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀO NGỌC THẾ LỰC

Đà Nẵng – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tác giả luận văn

Tạ Quang Tài


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Kết quả dự kiến .................................................................................................. 2
6. Bố cục đề tài ...................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CỘT CFST, DẦM BẸT BTCT, LIÊN KẾT CỘT

CFST VỚI HỆ DẦM BTCT. ....................................................................................... 3
1.1. T ng an ề c t FST ........................................................................................... 3
1.1.1. ấ tạ c t FST ......................................................................................... 3
1.1.2. Đ c đi

ch

ực của c t FST ................................................................. 4

1.1.3. L nh ực áp ụng c t CFST ......................................................................... 7
1.1.4. Tiêu chuẩn t nh t án ết cấ c t ống th p nh i ê t ng .............................. 9
1.2. T ng

an ề h

1.2.1. H

ết cấ

ết cấ

t .......................................................................... 11

n ph ng: ................................................................................ 11

1.2.2. Sàn ph ng có d m b t: ............................................................................... 13
1.2.3.
1.3. T ng

ng ụng


n ph ng có d m b t................................................................ 14

an các giải pháp iên ết c t FST

ih

....................................... 15

1.3.1. Liên kết c t CFST v i d m thép hình: ...................................................... 15
1.3.2. Liên kết c t CFST v i d m BTCT ............................................................ 19
1.3.3. Các vấn đề còn t n tại của các liên kết ...................................................... 24
1.4. Các nghiên cứu về mô phỏng liên kết giữa c t CFST v i d m BTCT ................. 24
1.5. Kết

n chương 1 ................................................................................................. 25


CHƢƠNG 2. MÔ PHỎNG LIÊN KẾT BẰNG PHẦN MỀM ABAQUS .............. 26
2.1. Mô tả liên kết ......................................................................................................... 26
2.2. Mô phỏng liên kết bằng ABAQUS ....................................................................... 26
2.2.1. Gi i thi u về ph n mềm ABAQUS ........................................................... 26
2.2.2. Xây dựng mô hình hình học cho liên kết ................................................... 27
2.2.3. Mơ hình v t li u trong ABAQUS .............................................................. 28
2.2.4. Tương tác giữa các ph n tử........................................................................ 35
2.2.5. ác ư c mô hình hóa trên ph n mềm ABAQUS..................................... 36
2.3. Kết lu n chương 2 ................................................................................................. 56
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ MÔ PHỎNG ....................... 57
3.1. So sánh kết quả mơ phỏng v i kết quả thí nghi m................................................ 57
3.1.1. Mơ tả thí nghi m thực hi n bởi nhóm tác giả ........................................... 57

3.1.2. S

ánh đường cong tải trọng- chuy n v tại đ u d m .............................. 59

3.1.3. So sánh ứng xử của d m khi làm vi c ....................................................... 59
3.1.4. So sánh quan h ứng suất- biến dạng của các thanh thép ở các v trí ........ 61
3.2. Khảo sát khả năng ch u mô men của tấm thép ch u cắt ........................................ 63
3.3. Khảo sát sự phân bố ứng suất tr ng các thanh th p the phương ề r ng d m .... 64
3.4. Kết lu n chương 3 ................................................................................................. 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 70
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


MÔ PHỎNG ỨNG XỬ LIÊN KẾT GIỮA CỘT ỐNG THÉP NHỒI BÊ TÔNG
VỚI DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP
Học viên: Tạ Quang Tài
Mã số: 60.58.02.08

Chuyên ngành: Kỹ thu t xây dựng cơng trình DD& CN
Khóa: K31

Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN

Tóm tắt - Trong các cơng trình nhà cao t ng, kết cấu c t ống thép nh i bê tông (CFST) ngày
c ng được sử dụng r ng rãi bởi những ư đi
ượt tr i so v i c t bê tơng cốt thép (BTCT)
truyền thống. D đó, ự kết hợp giữa c t CFST v i d m BTCT hay sàn ph ng BTCT sẽ tạo ra
các h kết cấu có tính ứng dụng cao cho nhà cao t ng. Tr ng trường hợp nhà có nh p khung

l n mà kết cấu sàn ph ng h ng đáp ứng được đ cứng ngang cho cơng trình thì giải pháp sàn
có d m b t được xem là hi u quả (tăng đ cứng ngang và hạn chế tăng chiều cao t ng so v i
d m cao). Tuy nhiên, vi c liên kết giữa c t CFST v i d m BTCT khá phức tạp, các nghiên
cứu về liên kết m i chỉ dừng lại ở vi c đề xuất liên kết và tiến hành thí nghi đánh giá đ tin
c y của liên kết. Lu n ăn n y trình y á trình
phỏng liên kết giữa c t CFST v i d m
BTCT sử dụng ph n mềm ABAQUS. Kết quả mô phỏng được so sánh v i kết quả thí nghi m
v i mục đ ch i m chứng sự chính xác của vi c mơ phỏng liên kết sử dụng ABAQUS.
Từ khóa – C t ống thép nh i bê tông; CFST; d m b t BTCT; liên kết; mô phỏng; ABAQUS
MODELING CONCRETE FILLED STEEL TUBE COLUMN WITH REINFORCED
CONCRETE BAND BEAM CONNECTIONS USING ABAQUS SOFTWARE
Abstract - In the high rise buildings, concrete filled steel tube (CFST) column structure are
more widely used due to the advantages compared to the traditional reinforced concrete
column. Therefore, the combination of CFST column with reinforced concrete beam or
reinforced concrete plate slab will create highly effective structural systems for high rise
buildings. In cases where the buildings have a large frame span but the plate slab structure
does not provide enough horizontal stiffness for the building, the band beam solution is
considered effective (increasing the horizontal stiffness and reducing the height of the floor
compared to the beam high). However, the connection between the CFST column and the
reinforced concrete beams is quite complex, most of current studies only foccus on proposing
connection and carrying out the test. This thesis presents the simulation of CFST column and
reinforced concrete beam connecction using ABAQUS software. The simulation results are
then compared with the results of the experiment with the aim of verifying the accuracy of the
simulation using ABAQUS.
Keywords – Concrete filled steel tube column; CFST; reinforced concrete band beam;
connection; simulation; ABAQUS


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CFST


: ng th p nh i bê tông

BTCT

: Bê t ng cốt th p

PPPTHH : Phương pháp ph n tử hữu hạn
PTVPTP : Phương trình i phân từng ph n
f'c

: ường đ ch

n n của ê tông

fy

: ường đ ch

của cốt th p

Ec

: M đ n đ n h i của bê tông

Es

: M đ n đ n h i của cốt th p

d


: chiề ca

b

: ề r ng

a

: hiề ca

tw

: hiề

y tấ

th p

hw

: hiề ca tấ

th p

S

: Mô men t nh của m t nữa tiết di n chữ nh t tấm thép

Ix


: Mô men

i c của
ng n n bê tông

án t nh đối v i trục x của tiết di n chữ nh t tấm thép


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1
2.2
2.3
3.1

Tên bảng
Lựa chọn ph n tử mơ phỏng
Thơng số mơ hình phá hoại dẻo
Tương tác giữa các cấu ki n trong mơ hình
So sánh ứng xử mơ hình thí nghi m v i mơ hình ABAQUS

Trang
27
30
36
60



DANH MỤC CÁC H NH
Số hiệu
hình
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
1.10
1.11
1.12
1.13
1.14
1.15
1.16
1.17
1.18
1.19
1.20
1.21
1.22
1.23
1.24
1.25
1.26
2.1

2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

Tên hình

Trang

C t ống thép nh i bê tông CFST
C t ống thép nh i bê tông CFST tiết di n rỗng
ác ạng c t FST
M t ốc
ử ụng ết cấ FST
ác t nh có ử ụng ết cấ FST
S n ph ng
S n ph ng có
c t
S n ph ng ết hợp
t
ng trình ử ụng h
n ph ng có
t
Liên kết đơn giản bằng tấm thép
Liên kết đơn giản bằng tấm thép xuyên
Liên kết đơn giản bằng th p đỡ
Liên kết mô men bằng tấm cứng ngồi c t giữa
Liên kếtmơ men bằng tấm cứng ngồi c t góc

Liên kết mơ men bằng tấm cứng trong
Liên kết mô men bằng tấm thép xuyên
Liên kết mô men trường hợp xuyên d m
Hình dạng liên kết đề xuất bởi Nie and Bai
Thí nghi xác đ nh khả năng ch u lực dọc của liên kết
Thí nghi xác đ nh khả năng ch đ ng đất đối v i c t giữa
Thí nghi xác đ nh khả năng ch đ ng đất đối v i c t biên
H thống d m xuyên qua kết nối
Thí nghi m mẫu nguyên hình và ki m tra riêng vùng liên kết
Cấu tạo của liên kết và thí nghi m ki m tra
Hình dạng phá hoại tại liên kết và tại d m vịng
Hình dạng vết nứt khi b phá hoại tại vùng liên kết và d m vòng
Chi tiết liên kết đề xuất
Quan h ứng suất –biến dạng khi ch u kéo của bê tông
Quan h ứng suất –biến dạng khi ch u nén của bê tông
Quan h ứng suất nén- biến dạng nén vỡ
Quan h biến dạng nén vỡ và h số phá hủy do nén
Quan h ứng suất kéo - biến dạng nứt
Quan h biến dạng nứt và h số phá hoại do kéo

3
4
6
8
9
12
12
13
15
16

16
17
17
18
18
19
19
20
20
21
21
22
22
23
23
24
26
29
30
31
31
32
32


Số hiệu
hình
2.8
2.9
2.10

2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2.23
2.24
2.25
2.26
2.27
2.28
2.29
2.30
2.31
2.32
2.33
2.34
2.35
2.36
2.37
2.38
2.39
2.40


Tên hình
Quan h ứng suất –biến dạng khái quát hóa của cốt thép
Quan h ứng suất –biến dạng tr ng
hình th p đ n ẻo lý
tưởng
Quan h ứng suất –biến dạng trong mơ hình thép cải tiến đ n
dẻ ý tưởng
Đường cong quan h ứng suất – biến dạng cốt thép thanh
Cửa s tạo cấu ki n d m bê tơng
Ki tra ch thư c d m
Mơ hình d m bê tông
Đục lỗ d m bê tông
Cấu ki n lõi bê tông c t
Tạo cấu ki n ống thép c t
ng thép c t a hi đục lỗ
Cấu ki n tấ đ m thép
Cửa s tạo cấu ki n cốt th p đai 300x310
Tạo cấu ki n cốt th p đai 300x310
K ch thư c cấu ki n cốt thép dọc
Thơng số mơ hình dẻo CDP
Nh p đường cong ch u nén
Nh p đường cong ch u kéo
Đường cong tham số phá hủy kéo, nén
Cửa s đ nh ngh a th c tính m t cắt d m bê tơng
Cửa s đ nh ngh a thu c tính m t cắt cốt thép dọc l p trên
Cửa s gán thu c tính cho cấu ki n d m bê tơng
Cửa s Create Instance
Mơ hình lắp ghép hồn chỉnh
Cửa s Tangential Behavior

Cửa s Normal Behavior
Cửa s Create Interaction
Cửa s Edit Interaction
Ràng bu c nhúng cốt thép
Ràng bu c “Tie” giữa ống thép v i các tấm thép ch u cắt
Ràng bu c “Tie” giữa các tấ th p đ t lực và d m bê tông
Ràng bu c Coupling
Cửa s hai á điều ki n biên

Trang
33
33
34
34
37
37
38
38
39
39
40
40
40
41
41
42
43
43
44
45

45
46
46
47
48
48
49
49
50
51
52
53
53


Số hiệu
hình
2.41
2.42
2.43
2.44
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9

3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16

Tên hình
M hình a hi gán điều ki n biên và tải trọng
M hình a hi chia ư i
Cửa s thiết l p các ư c phân tích
Cửa s Job Manager
Bố trí thí nghi m
Cấu tạo liên kết và bố trí cốt thép d m thí nghi m
Chi tiết liên kết
Đường cong quan h tải trọng- chuy n v đ u d m
Vết nứt xuất hi n ở cấp tải 2,8T
V trí các thanh thép khảo sát
Ph ứng suất cốt thép trong d m
Đường cong tải trọng - biến dạng thanh thép 1
Đường cong tải trọng biến dạng thanh thép 2
Đường cong tải trọng biến dạng thanh thép 3
Tải trọng - ứng suất trong ph n tử ở m t trên tấm thép tại v trí
mép c t
ác thanh th p the phương ề r ng d m
Phân bố ứng suất trong các thanh thép
Mơ hình liên kết mẫu số 2
V trí các thanh thép khảo sát trong mẫu số 2
Phân bố ứng suất trong các thanh thép mẫu số 2


Trang
54
55
55
56
57
58
58
59
60
61
61
62
62
63
64
65
65
66
66
67


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Kết cấu c t ống thép nh i ê t ng ( FST) ng y c ng được sử dụng r ng rãi làm
kết cấu ch u lực trong các cơng trình xây dựng như c u, nhà cao t ng…

nó có nhiều
ư đi
ượt tr i so v i kết cấu thép và kết cấu bê tông cốt thép ( T T) th ng thường
như hả năng ch u lực ca , đ dẻo của kết cấu l n … Ng i ra, hả năng thi c ng
nhanh, không tốn kém các chi phí và thời gian ch c ng tác án h n c ng

đi
ượt tr i của loại kết cấu này.
Trong các cơng trình nhà cao t ng, kết cấu sàn ph ng BTCT mang lại nhiều hi u
quả do giảm chiều cao t ng mà vẫn đảm bảo khoảng thông thủy sử dụng. Tuy nhiên,
đối v i các c ng trình có ch thư c m t bằng chênh l ch đáng the hai phương, đ
cứng của n the phương n y ẽ nhỏ hơn nhiều so v i phương ia. Điều này ảnh
hưởng l n đến sự làm vi c chung của h kết cấ . D đó, i c sử dụng sàn ph ng
BTCT kết hợp d m b t là hợp lý. Vì nó thỏa ãn được yêu c u về kiến trúc và kết cấu.
H kết cấu ch u lực dùng kết cấu c t ống thép nh i bê tông kết hợp v i d m, sàn
T T đang trở thành m t x hư ng m i trong nhà cao t ng hi n nay. Tuy nhiên,
những nghiên cứu về h kết cấu này còn hạn chế, đ c bi t là giải quyết liên kết giữa
c t ống thép nh i bê tông v i d , n T T chưa được hi u rõ và c n có nhiều
nghiên cứ hơn nữa đ phân tích loại liên kết này.
Vi c liên kết giữa c t ống thép nh i bê tông v i d m BTCT khá phức tạp, các
nghiên cứu về liên kết m i chỉ dừng lại ở vi c đề xuất liên kết và tiến hành thí nghi m
đánh giá đ tin c y của liên kết chứ chưa có những khảo sát cụ th về ứng xử của liên
kết (trạng thái ứng suất cơ chế phá hoại), mức đ ảnh hưởng của các chi tiết cấu tạo
đến sự làm vi c của liên kết. D đó, i c khảo sát liên kết giữa d m BTCT và c t ống
thép nh i bê tông là c n thiết nhằm cung cấp m t cơ ở lý lu n chi tiết về ứng xử của
liên kết giúp người thiết kế hi u rõ bản chất làm vi c đ cấu tạo chi tiết liên kết hợp lý,
đó
ý
đ thực hi n lu n ăn i đề tài : “Mô phỏng ứng xử n t ữ
t

n t
n
t n v
t n
tt
”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu t ng quan về c t CFST, d m b t, kết cấu sàn ph ng BTCT kết hợp
d m b t, liên kết giữa c t CFST v i d m BTCT, các nghiên cứu về mô phỏng liên kết
giữa c t CFST v i d m BTCT.
- Xây dựng mô hình liên kết giữa c t CFST v i d m BTCT bằng ph n mềm mô
phỏng kết cấu ABAQUS.
- So sánh kết quả mô phỏng v i kết quả thí nghi m.
- Khảo sát ảnh hưởng của tấm thép ch u cắt, sự phân bố cốt th p đến sự làm vi c
của kết cấu.


2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: C t CFST và d m BTCT.
- Phạm vi nghiên cứu: Mô phỏng liên kết giữa c t CFST và d m BTCT.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu t ng quan.
- Nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu khảo sát.

5. Kết quả dự kiến
- T ng quan về c t CFST, d m b t BTCT, liên kết giữa c t CFST v i d m
BTCT, t ng quan về mơ phỏng liên kết.
- Mơ hình mơ phỏng liên kết giữa giữa c t CFST v i d m BTCT bằng

ABAQUS.
- Đưa ra các nh n xét giữa mơ hình số và kết quả thí nghi m.
- Đánh giá ảnh hưởng của tấm thép ch u cắt, sự phân bố cốt th p đến sự làm vi c
của kết cấu.
6. Bố cục đề tài
Mở đầu:
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiê đề tài
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 1: T ng quan về kết cấu c t CFST, kết cấu d m bê tông cốt thép và mối
liên kết giữa c t CFST v i d m BTCT.
Chƣơng 2: Mô phỏng liên kết bằng ph n mềm ABAQUS
Chƣơng 3: Phân t ch, đánh giá ết quả mô phỏng.
Kết luận và kiến nghị


3

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CỘT CFST, DẦM BẸT BTCT, LIÊN KẾT CỘT CFST
VỚI HỆ DẦM BTCT.
1.1. Tổng quan về cột CFST
1.1.1.

ut

t

H thống ết cấ iên hợp ống th p nh i ê tông (Concrete -Filled Steel Tube iết tắt tiếng Anh

FST)
t h thống mà cấ i n ch ực ch nh ống th p
(steel tube) được nh i đ c ằng ê tông (concrete) cường đ ca h c tr ng ình.
Th ng thường ng ống trịn, nhưng các ống
ng c ng có th được áp ụng. H
thống ết cấ
FST có nhiề ư đi
ề: đ cứng, cường đ , hả năng chống iến
ạng,
hả năng chống cháy. Nói ch ng, ại ết cấ n y có th nghiên cứ áp ụng
ch rất nhiề
ại c ng trình xây ựng nh , xưởng c .
Lõi bêtông

Lõi bêtông

a

Ống thép

a

A

A

B

B


B-B

D

A-A

Hình 1.1. Cột ống thép nhồi bê tơng CFST
Kết cấ CFST có nhiề ư thế:
- Đ ền của õi bê tơng (có p ỏ th p i chức năng như p á ọc ch t bên
ng i) đã được tăng h ảng 2 n
i đ ền của bê tông th ng thường.
- ác nghiên cứ đã chứng tỏ rằng đúng ra có ự c ngót nhưng c ng đã có ự
trương nở của bê tơng tr ng ống
ự trương nở đó được y trì tr ng nhiề nă tạ
th n ợi ch ự
i c của bê tông. Nhiề th nghi
đã chứng tỏ tr ố iến ạng
c ngót the chiề ọc của ẫ
cách y rất nhỏ,
h ảng e = (2 - 3).10-5. Đó
ư đi của ết cấ ống th p được nh i bê tông
i ết cấ bê tông cốt th p th ng
thường.
Ng i ết cấ ống th p
t cắt đ c như trên cịn có ại ống th p trịn nh i bê
tơng
t cắt rỗng i 2 p ỏ th p ọc
t ng i
t tr ng, p giữa
p õi bê

tông.


4

Hình 1.2. Cột ống thép nhồi bê tơng CFST tiết diện rỗng
ách ắp xếp đan xen các p t i th p
bê tông như y ẽ tạ ra cơ cấ
ch ực ch ng giữa õi bê tông
ỏ th p nhờ hi ứng nở h ng của bê tông hi ch
n n. Sự cách y của bê tông i
i trường x ng anh tạ ra những điề i n tốt hơn
ch ự
i c của bê tông hi ch tải trọng. Nhiề th nghi
ánh 2 ại ết cấ
đã ch thấy rằng tải trọng c ng tác ụng i hạn thì c ng gây ra ự phá h ại tr ng bê
tông h ng cách y n hơn nhiề
i bê tông cách y. Trong bê tơng khơng
được cách y thì các ết nứt nhỏ ng y c ng nhiề , còn tr ng bê tông được cách y hi
ch ứng ất ở ức đ nhỏ tương tự như tr ng bê tông h ng được cách y thì chỉ a
2 đến 3 ng y đ
ẽ h n t n h ng nứt thê nữa. Tr ng các ẫ bê tông không
được cách y thì t nh phi t yến của iến ạng từ iến có th
an át được tr ng ịng
20 đến 30 ng y, tr ng bê tơng được cách y thì t nh phi t yến n y ẽ ất đi tr ng òng
2 đến 7 ng y đ ( i điề i n chúng ch ứng ất như nha ).
Vi c nh i bê tông
ống th p đã nâng ca đ ền chống ăn òn
t tr ng của
ống th p,

giả đ
ảnh của cấ i n,
tăng đ n đ nh cục
của th nh ống

tăng hả năng chống óp,
( iến ạng) của ỏ ống th p hi
a đ p [11] .
1.1.2.

u

t

Khác i ống th p thường, ống th p nh i bê tông chỉ
i c hi
ả hi ch
n n. Khi ch
hả năng ch ực của nó nhỏ hơn nhiề . Về
t n y ống th p nh i
bê tông tương tự ết cấ bê tơng cốt th p. D đó, tr ng
t h thống ết cấ ch ực
nên ng ống th p nh i bê tông chỉ ch các cấ i n ch n n. Về ng yên tắc h ng
nên ng ết cấ ống th p nh i ê t ng
cấ i n ch
. T y nhiên tr ng
t ố
trường hợp c ng có th
ng ống th p nh i ê t ng
cấ i n ch

ì các ý
đ c i t như: đ chống rỉ ch ề
t tr ng ống, đ tăng đ cứng chống ốn hay tăng
trọng ượng ản thân.
Tr ng thực tế thường có 2 cách p ơ đ ch ực:
- Thứ nhất: ử ụng ống th p nh i ê tông trong các ơ đ ết cấ tr yền thống
của c ng trình
có những cấ i n ch n n chủ yế , đó các c t, trụ, thanh iên
c t đi n, các thanh ch n n của gi n
ò .
- Thứ hai: p các ơ đ ết cấ
i
tr ng đó các tải trọng t nh t án chủ yế
ống thép nh i ê t ng ch .


5
Di n t ch ề
t ng i của ết cấ ống th p nh i bê tông chỉ nhỏ ằng h ảng
t nửa
i của ết cấ th p cán có c ng hả năng ch ực,
đó chi ph ề ơn
phủ
ả ưỡng c ng t hơn. Trên ề
t của ống hình trụ ẽ đọng ại rất t ụi
chất ẩn ì y ết cấ ống th p nh i bê tơng có đ ền chống gỉ ca .
D ết cấ
các thanh hình trụ tròn nên cải thi n được t nh chất h đ ng học
t nh n đ nh. Đ cứng chống x ắn của các thanh ại ống tròn n y ca hơn nhiề
i thanh

t cắt hở. ác ống th p nh i bê tông h ng c n ơn phủ, ạ i
ại h c
t n t tr ng của ống.
Giá th nh t ng th của c ng trình
ằng ết cấ ống th p nh i bê tơng nói
ch ng nhỏ hơn nhiề
i giá th nh của c ng trình tương tự
ằng ết cấ bê
tơng cốt th p h c ết cấ th p th ng thường.
Khối ượng của ết cấ ống th p nh i bê tông nhỏ hơn
i ết cấ bê tơng cốt
th p
đó i c n ch y n
ắp ráp ễ ng hơn. Kết cấ ống th p nh i bê tông
inh tế hơn
i ết cấ bê tơng cốt th p ì h ng c n án h n, giá ò , đai p
các chi tiết đ t ẵn, nó có ức ch đựng tốt hơn, t hư hỏng
a đ p. D h ng có
cốt ch ực
cốt ngang nên có th đ bê tơng i cấp phối hỗn hợp cứng hơn (tỷ
nư c/xi ăng có th ấy nhỏ hơn)
ẽ ễ ng đạt chất ượng ê t ng ca hơn.
ng th p ản x ất ằng th p cán ốn tròn r i được h n nối the ọc ống thường
có đ ch nh xác ca ề ề y, đường nh, đ
an
đó th ả ãn các điề i n
ắp ựng
hai thác. L ại ống th p h n x ắn có th được chế tạ ằng cách ốn các
tấ th p h p the đường x ắn ốc r i h n ại ọc the đường nối x ắn ốc
inh tế

nhất ( ại ống n y đã đựơc ng
cọc ống ch c
nh ở Hải Phịng).
Nói ch ng đ c đi
cơ ản của ại ết cấ ống th p nh i bê tơng có th được
t ng ết như a :
+ M t cắt ngang của c t tr ng h thống ết cấ ống th p nh i bê tơng có th
được giả
tăng cường đ
t i .
+ ác ng yên nhân a đ ng ết cấ
đ ng đất
gió có th được giả

được tăng cường đ cứng hơn ết cấ th p th ng thường.
+ Ảnh hưởng của ự cố cháy có th được giả h c ỏ a
hi ứng của bê
tông nh i đ c tr ng ống th p.
ác ết cấ ống th p iên hợp tr ng xây ựng ân ụng thường
ết cấ c t iên
hợp, đó
t ết cấ chỉ ch n n ọc trục. Nhưng tr ng thực tế, các c t h ng chỉ
ch n n
còn ch
ốn
ực n n đ t ch tâ . Tiê ch ẩn ch ng của c t iên hợp
ph n tử th p có tác đ ng iên hợp i ph n tử bê tơng, ì y cả hai ph n tử th p
bê tông đề tha gia háng ại ực n n. t iên hợp g
các th nh ph n ết cấ th p
ở ên tr ng được ọc ằng bê tông ở ên ng i đã t n ụng hi

ả ề t cường đ
của 2 ại t i
đ ng thời còn tạ th nh các ết cấ i n có t nh háng cháy ca .
h nh ì y, các i c t iên hợp đã phát tri n
tr ng thế ỷ 20 như
t cách
thức ả
chống cháy. ê t ng ọc ên ng i th p, tạ ra p ỏ ả
chống cháy


6
bên ngồi cho lõi thép. M t
nha như ở Hình 1.3

i i

c t iên hợp

i các ạng

t cắt ngang hác

a Cột C ST thông thư ng

Cột C ST được tăng cư ng thép

l i bê tông

c Cột C ST được c bê tơng

Hình 1.3. C c ng cột C ST
Nhược đi
của các êt cấ bê tông th ng thường c n thiết phải có
án
h n h n chỉnh tr ng á trình thi c ng. Kết cấ ống th p nh i bê tơng (CFST) có
p ỏ ống th p ọc bê tơng
đó h ng c n thiết phải có án h n ì ch nh ản thân
ống th p đã
nhi
ụ án h n tr ng ốt á trình đ bê tơng.
t FST có
hả năng áp ụng được i nhiề trạng thái ết cấ . T ỳ the cách ố tr th p

tông tr ng
t cắt ngang ẽ tạ ra được đ cứng c n thiết của
t cắt. Vỏ th p có tác
ụng ch
ch
en ốn của c t.
Đ cứng của c t FST rất n ởi ì t i th p được ố tr ở xa trục trọng tâ
nhất, ở tr đó nó c ng góp ph n
tăng
en án t nh của
t cắt. ác ạng


7
lõi bê tơng ý tưởng có tác ụng chống ại tải trọng n n cản trở trạng thái ằn cục
của ống th p. Như y, nên ử ụng các c t FST tại những tr phải ch tải trọng
n n n. Sự giãn nở

đ ng ở th nh ên đã được tạ ra ởi ống th p c ng
cải
thi n cường đ , t nh ề

iến ạng của bê tông. Khác h n i c t bê tông cốt
th p
c t iên hợp có ê t ng ọc ên ng i th p i cốt th p ngang, tr ng ết cấ
FST ỏ ống th p ngăn cản nứt
của õi bê tông
ự t p tr ng cốt th p nhỏ tr ng
các ng iên ết.
ác c t iên hợp FST ng y c ng được áp ụng nhiề trên thế gi i. Dạng c t n y
có nhiề ợi thế như cường đ ca , t nh ề
ẻ ,
hả năng ch nhi t n, giả
thời gian xây ựng, tăng đ an t n,
ử ụng các i
iên ết đơn giản được tiê
ch ẩn h á. Ng y nay, các tiến
c ng ngh đã ch ph p ản x ất bê tông cường đ
ch n n ca nên ch ph p thiết ế c t ảnh hơn, ch ph p có được các n r ng hơn.
ác ết ả nghiên cứ ết hợp các th nghi
phân t ch ằng phương pháp
ph n tử hữ hạn (FEM) đối i các c t FST ch thấy có th ử ụng bê tơng cường
đ ca
ẫn đạt được
t trạng thái ết cấ

ẻ . T y nhiên, ống th p y hơn
c n thiết ch bê tông cường đ ca nế

ục đ ch đả
ả t nh ề
ẻ . Hi
ứng tăng cường đ bê tông
ự trương nở rõ r ng nhất đối i c t ngắn ch tải
trọng ch tâ . Đ đả
ả tác đ ng iên hợp giữa th p i bê tông, (ng i i c ợi
ụng cường đ
nh á tự nhiên hi tải trọng được tác ụng chỉ i ống th p h c
chỉ i õi bê tông) c n phải thiết ế
ng các ne iên ết. Vì y, cường đ
nh
bám ẽ
an trọng hơn. Điề n y c n ư ý đ c i t hi ử ụng bê tông cường đ
ca được nh i
tr ng ống th p.
1.1.3.

n v

n c t CFST

Kết cấu ống th p nh i bê tông được áp ụng rất r ng rãi cho rất nhiều l nh vực
như c u đường, nh dân ụng v công nghi p, gi n khoan d u...
Tr ng nh ực c đường, vi c xây ựng c u qua các sông r ng v sâu, có nhu
c u ư thơng đường th ỷ n v điều ki n đ a chất phức tạp đang đòi hỏi phải ử
ụng các loại nh p n khẩu đ h ng trăm m t. V i khẩu đ nh p n như y, m t
ố cấu ki n ch lực n n ch nh như vò ch nh của c u vòm, thanh mạ cong trong
c u d n, h móng cọc của kết cấu trụ, thân trụ c n có khả năng ch ực cao v đ
cứng n. Trong trường hợp n y ch thư c m t cắt ngang của các cấu ki n có th

đạt t i v i m t. V i các k ch thư c như y, cấu ki n ẽ n ng v trở th nh m t
nguyên nhân l m giảm khả năng ch lực của kết cấu, l m tăng chi ph xây ựng
c ng như tạo thêm nhiều phức tạp cho vi c v n chuy n, lắp ráp, thi công kết cấu.
Tại Vi t Nam, trên đường Nguyễn Văn Linh th c đ th m i Nam S i Gòn –
TP H Ch Minh – c ối năm 2003 đã đưa v o ử ụng 3 c u vò chạy dư i v i
khẩu đ 99m v i 3 l n xe (c u Ông L n, c u C n Gi c, c u Xó
ủi ). Đây các


8
cơng trình c u đ u tiên ở Vi t Nam áp ụng loại ống th p nh i bê tơng cho kết cấu
vị chủ [11].

Hình 1.4. Một ố c u

ng ết cấu C ST

Trong nh vực xây ựng d u kh , năm 1989 tại 2 d n khoan d u ở bi n Đen v
bi n Azov của Liên Xô đã ử ụng cấu ki n m t cắt rỗng t hợp 3 loại v t li u th p
- bê tông l m các trụ đỡ ch nh của d n khoan, nhờ đó giảm được 30% lượng th p so
v i dàn khoan bằng th p c ng loại; hơn nữa, ph n rỗng còn được ng đ lắp các
thiết công ngh v cáp thông tin.
Trong nh vực xây ựng dân ụng, loại kết cấu n y c ng được áp ụng khá
nhiều. Ch ng hạn, t nh được xây dựng bằng kết cấu CFST ở Chuo - ku, th nh
phố Kobe (Nh t Bản). ác cơng trình nh ở tại th nh phố Kobe được xây dựng
nhằm chống lại ự phá hoại của đ ng đất. Loại kết cấu CFST n y đáp ứng được yêu
c u chống lại đ ng đất.


9


Hình 1.5. C c tồ nhà c
1.1.4.

u

uẩn t n t n

t

u

t n t

ng ết cấu C ST
n

bê tông

Kết cấu ống thép nh i bê tông được nghiên cứ , áp ụng xuất phát từ ý tưởng
ợi ụng các đ c tính liên hợp của hai loại v t li u bê tông và thép đ cải thi n khả
năng ch nén và ốn của kết cấu. Kết cấu ỏ thép tạo ra hi u ứng bó hay kiềm chế bê
tơng (concrete confinenment) và đ ng thời tăng cường hả năng ch
ốn cục
của thép, tạo ra ự cùng làm vi c (liên hợp) giữa hai thành ph n v t li u này. Đ
tính tốn hả năng làm vi c liên hợp của m t cắt ống thép nh i bê tông, các nư c
trên thế gi i đã nghiên cứ biên soạn nhiều quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn thiết kế.
Tuy nhiên, các cơng thức tính tốn hả năng ch ực nén và ch
ốn của kết cấu đưa
ra ởi các tiêu chuẩn này đều có các ự khác nhau. Cho đến nay, Vi t nam chưa ban

hành Tiêu chuẩn thiết ế chính thức cho loại kết cấ ống thép nh i ê tơng này.
Tại Mỹ, các quy đ nh tính toán cho kết cấu loại này được đề c p l n đ u tiên
trong “Các yêu c u của tiêu chuẩn xây ựng đối i bê tông cốt thép” do Vi n bê
tông Mỹ ấn hành năm 1963 (Building Code Requirements for Reinforced
Concrete, ACI 1963) và sau đó trong “Tiêu chuẩn thiết ế nhà kết cấu thép theo
h ố tải trọng và h ố sức kháng” do Vi n thép xây ựng ấn hành l n thứ nhất năm


10
1986 (Load and resistance factor design LRFD speccification for structure steel
buildings, AISC LRFD 1986).
Ở Bắc Mỹ, nhiều cơng trình nhà đã được thiết kế có hàng c t ống thép nh i bê
tông (Viest et al. 1997). Lúc đ u, các thiết ế này được tiến hành ựa trên các ngun
tắc thiết ế cơng trình cơ bản và có th thiên ề các phương pháp tính tốn an tồn do
chưa có các quy đ nh cụ th của tiêu chuẩn.
Tại Canada, các yêu c u thiết ế đối i loại kết cấu này đã được đề c p trong
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép theo trạng thái gi i hạn (Limit States Design of Steel
Structures, CAN/CSAS 16.1-M94).
Liên quan đến các cơng trình c u có ử ụng kết cấu ống thép nh i bê tông, các
quy đ nh trong Tiêu chuẩn LRFD 1994 do AASHTO ấn hành năm 1994 đưa ra các
c ng thức tính tốn cấu ki n nén tương tự như kiến ngh của AISC nhưng không đề
c p đến các điều ki n gi i hạn đối i v t li u hay kích thư c hình học của m t cắt
như của AISC. Tại Canada, cấu ki n loại này được đề c p trong Tiêu chuẩn thiết
ế c u đường
ấn hành năm 1988 (CSA standard for the design of highway
bridges, CAN/CSA-S6-88, CSA 1988), c ng như trong Tiêu chuẩn thiết ế c u
Ontario ấn hành năm 1991.
Các l n xuất bản sau này của các cơ quan trên như AISC LRFD 1999 và
CAN/CSAS 16.1-M94, các cơng thức tính tốn kết cấu ống thép nh i bê tông đã
được đề c p đ y đủ. Tại châu Âu, các n i dung ki m toán tương tự được quy đ nh

trong Tiêu chuẩn thết ế kết cấ ống thép liên hợp EC4.
Trung Q ốc,
t trong ố những nư c có nhiều cơng trình c u vịm ống thép
nh i bê tơng, đã có được những thành tự đáng
trong vi c nghiên cứ thiết kế, thi
công kết cấu ống thép nh i bê tông và c ng đã xây ựng được
t h thống tiêu
chuẩn thiết ế tương đối hoàn chỉnh tiê ch ẩn D J/13.
Các c t liên hợp là dạng kết hợp giữa c t thép và bê tông cốt thép. Tuy nhiên,
triết lý thiết ế cho hai thành ph n kết cấu cơ bản là khác nhau. Các c t thép được xét
như cấu ki n ch nén “đúng tâ ” ởi vì c t thép ch tải trọng tại trọng tâm của
c t, nhưng thực ra trong khi tính tốn đã giả thiết ỏ qua các ứng suất ư, tải trọng
ban đ u đ t th ng và đ l ch tâm nhỏ. Cơ ở của thiết ế c t thép là tính n đ nh
ho c tính cong oằn, bên cạnh đó có tính đến
t ài đ c tính quan trọng mà các tác
đ ng tại hai đ u cấu ki n được kết hợp ch t chẽ bằng bi n pháp giảm tải trọng trục đi
qua bi đ tương tác.
Nghiên cứ c t bê tơng cốt thép là hồn tồn khác so i c t thép ởi vì tải
trọng được xét l ch tâm i trọng tâm m t cắt. Các hư hỏng thông thường không
thường xuyên, đ c trưng cho cường đ (đ bền) m t cắt, vi c giảm các h ố đã áp
ụng đ xét hi u ứng thứ cấp mà nguyên nhân là do ự khuếch đại mơ men trong các
c t mảnh hơn, vì v y cường đ (đ bền) cấu ki n có th được ự báo trư c.


11
Do có đ c đi m giống như các c t liên hợp i cả hai loại c t thép và bê tông
cốt thép, các loại này đã được nghiên cứ và c ng đã được nhiều nư c áp ụng r ng
rãi. Các c t liên hợp ngắn ch ảnh hưởng ởi các phá hoại m t cắt ngang, c t ngắn
có khuynh hư ng
chi phối ởi đ n đ nh. Trong Tiêu chuẩn Châu Âu EC4

(Eurocode 4), quá trình thiết ế cho các c t iên hợp đã đề c p là ự t hợp của cả hai
phương pháp. Về cơ bản, nó ử ụng phương pháp tính toán tải trọng gây ra cong oằn
thép, và thay đ i này hống chế mô men tại đ u c t bằng cách áp ụng phương pháp
c t liên hợp bê tông cốt thép. Tuy nhiên, nếu phương pháp thiết kế này có th áp
ụng cho c t CSFT, tỉ ố phân ố thép ẽ trong khoảng 0,2    0,9 . M c dù tỉ ố
phân ố thép đến ư i 0,2 c t ẽ được đề c p như c t bê tơng và nếu nó là trên 0,9
c t ẽ được đề c p như c t thép.
Như đã nói ở trên, hi n nay có
t ố ượng n các tiê ch ẩn được đưa ra đ
thiết ế ết cấ ống th p nh i bê tông như AIJ, ANSI/AIS 360, E 4
D J/13.
Tất cả các tiê ch ẩn n y đề áp ụng ch ng ch c t ống th p nh i bê tông có tiết
i n chữ nh t
hình trịn. ác chi tiết rõ hơn có th được tì thấy tr ng từng tiê
ch ẩn cụ th . Đối i tiê ch ẩn ANSI/AIS 360
AIJ các c ng thức ch tải trọng
ức háng được th nh p the trạng thái gi i hạn
ứng ất ch ph p, đối i
tiê ch ẩn E 4 D J/13 các c ng thức được th nh p the trạng thái gi i hạn.
1.2. Tổng quan về hệ kết cấu dầm bẹt
1.2.1.

t

us n

ng:

Trong kết cấu nhà nhiều t ng, sàn là h kết cấu nằm ngang, toàn b kết cấu sàn
được đ t lên kết cấu ch u tải trọng th ng đứng như c t, vách, lõi cứng. B ph n chính

cấu tạo nên sàn là bản. Bản n th ng thường là ơ hình chữ nh t. Kết cấu sàn hình
thành những đ a cứng ngang. húng gia cường và liên kết các kết cấu ch u lực th ng
đứng của c ng trình đ
ảo cho nó làm vi c như
t kết cấu hồn chỉnh ư i tác
dụng của tải trọng ngoài. Sàn tiếp nh n tải trọng đứng r i truyền vào kết cấu khung,
vách, õi. S n c ng đóng ai trị an trọng trong vi c phân phối tải trọng ngang vào
kết cấu khung, vách, lõi.
Hình dạng và những kết cấu ch u lực của cơng trình quyết đ nh t hợp các cấu
ki n của sàn. Vi c lựa chọn đúng đắn các kết cấ
n có ý ngh a t
n, vì rằng các kết
cấu này quyết đ nh ơ đ truyền tải trọng gió, tải trọng th ng đứng và chúng ảnh
hưởng đến vi c lựa chọn h ch u lực. Chọn h kết cấu sàn chủ yếu do chiều cao t ng,
nh p nh
điều ki n thi công quyết đ nh.
Hi n nay, h u hết các phương án iến trúc của cơng trình nhà nhiều t ng là cố
gắng hạn chế tối đa chiều cao t ng. Điề n y được lý giải là v i chiều cao t ng hạn chế
(nhà có t ng thấp) sẽ tiết ki
được năng ượng (điều hòa, chiếu sáng) giảm tải trọng
ngang tác dụng ên c ng trình, tăng được số ượng t ng từ đó tiết ki
được t ng mức
đ tư.


12
Đ đáp ứng được yêu c u trên vi c chọn ra giải pháp sàn hợp lý là cực kì c n
thiết. M t trong những giải pháp n được ư tiên ựa chon hi n nay là sàn ph ng hay
sàn nấm.
Sàn ph ng hay sàn nấm là sàn không d m, bản sàn tựa trực tiêp lên c t. Dùng sàn

nấm sẽ giả được chiều cao kết cấu, vi c
án h n đơn giản và dễ dàng bố trí
cốt thép. Sàn ph ng có m t dư i ph ng nên chiế áng
th ng gió tốt, thốt nhi t tốt
hơn n m. Ngoài ra vi c ngăn chia các phịng trên t sàn linh hoạt và rất thích hợp
cho các tường ngăn i đ ng.

Hình 1.6. Sàn ph ng
Khi ch u tải trọng th ng đứng, bản sàn có th b phá hoại về cắt theo ki u b c t
đâ thủng. Đ tăng cường khả năng ch u cắt, có th bố tr
c t ho c bản đ u c t có
chiều dày l n hơn.

Hình 1.7. Sàn ph ng c m cột
Bản có chiều dày l n trên đ
c t cịn có tác dụng tăng cường khả năng ch u
mơ men vì tiết di n át đ u c t, mô men uốn trong bản đạt giá tr l n nhất. hiề r ng
thích hợp của sàn nấ thường là từ 4-8 đối v i cốt th p thường, khi nh p từ 7m trở
lên nên có cốt thép ứng lực trư c đ giảm chiều dày bản và giả đ võng.
Ư đi m: Thi công nhanh, giảm chiều cao toàn b kết cấu, hạn chế khả năng
chọc thủng trong sàn.


13
Nhược đi m: Biến dạng trong sàn l n, kết cấu bản đ u c t làm khó cho vi c cấu
tạo mỹ thu t. Vi c sử dụng h sàn ph ng trong kết cấu nhà cao t ng làm giả đ cứng
ngang đáng của kết cấu.
1.2.2.

n


n

ó

ẹt:

V i các kết cấu nh p l n có th nối các
c t của sàn ph ng thành các ăng
(dải) liên tục gọi là sàn dải - bản hay còn gọi là sàn ph ng có d m b t. D m có chiều
cao tiết di n thấp, bề r ng d m l n hơn nhiều so v i chiều cao d m. D
được bố trí
the 1 phương hay 2 phương t y th c vào h ư i c t sàn.

Hình 1.8. Sàn ph ng ết hợp

m

t

Ư đi m: Tiết ki m v t li , tăng được số t ng, tạ được không gian l n v i kết
cấu thanh mảnh, tr n ph ng không c n làm thêm tr n treo che kết cấu, giải quyết cơ
bản ư ng mắc giữa yêu c c ng năng ử dụng trong thiết kế kiến trúc và giải pháp
kết cấu phù hợp.
Tuy nhiên khi dùng h kết cấ n y điều quan trọng là tìm bề r ng phù hợp của
d m b t nhằm thõa mãn sự làm vi c đ ng thời của d m và sàn, nhằm hạn chế đ võng
của sàn. C n xét ảnh hưởng của h sàn có d m b t đến đ cứng ngang của cơng trình ,
đ c bi t là kết cấu nhà cao t ng.
Thích hợp v i nh p sàn <= 9m, nh p d m <= 15m
Vi c nghiên cứu về d m b t c ng như ề r ng của d m b t chưa được đề c p

nhiều trong các nghiên cứ trư c đây
các tiê ch ẩn. Theo Ed cross–
Posttensionning in building structures thì bề r ng d m b t có th chọn ơ
trong
khoảng (0,15 - 0,25)ln trong đó n
ch thư c nh p the phương
ng góc i trục
d m. Theo TCXDVN 375-2006, y đ nh bề r ng d m c n đảm bảo theo yêu c u
kháng chấn, theo công thức:
Bw<= min (bc+hw, 2bc)
Tr ng đó:
- bc: ch thư c tiết di n ngang của c t ( ch thư c c t l n nhất).


14
- Bw, hw: chiều r ng và chiều cao d m.
1.2.3.

n

n s n

n

ó

ẹt

Như đã phân t ch ở trên,
giải yết được ư ng ắc giữa yê c c ng năng

ử ụng trong thiết kế kiến trúc và kết cấu nên sàn ph ng có
t đang được ử
ụng ng y c ng r ng rãi. M t ố c ng trình tiê i ở Đ Nẵng ử ụng h
n ph ng

t như:
 Cơng trình Indochina Riverside Tower
+ Đ a đi m xây dựng: Số 74 đường Bạch Đằng (tiếp giáp 3 m t tiền đường Bạch
Đằng – Phan Đình Ph ng – Tr n Phú), Qu n Hải Châu.
+ Chủ đ tư: ng ty TNHH In china Ri er i e t wer.
+ Đơn thiết kế: Kiến trúc ư en W
c ng ty Gra ity Partner hip (thiết
kế kiến trúc).
+
ng trình
h thương ại, d ch vụ, giải tr , ăn phòng ch th ê căn h ,
g m 3 khối: Khối chân đế Podium, khối office và khối Apartment.
+ Khối office là nhà có 12 t ng, chiều cao 66m. Móng cọc khoan nh i. Kết cấu
cơng trình là h khung kết hợp lõi cứng bê tông cốt thép ch u lực. ư c c t chính 8,4 x
8,4 m. Vách, lõi có chiều dày 200mm, 300mm, 450 mm. Sàn thiết kế the phương án
n ườn toàn khối dày 220 mm. H d m b t the phương ngang nh có ch thư c
1500 x 500 mm, 1200 x 500 mm.
+ Khối Apartment là nhà có 24 t ng, chiều cao 95,3 m. Móng cọc khoan nh i.
Kết cấu cơng trình là h khung kết hợp lõi cứng bê tông cốt thép ch u lực. ư c c t
chính 6,6 x 6,9 m. Vách, lõi có chiều dày 200, 300, 450 mm. Sàn thiết kế the phương
án n ườn toàn khối dày 220 mm; h d m b t the phương ngang nh có ch thư c
1000 x 450, 1000 x 400 mm.
 Trung tâm công nghệ phần mềm Đà Nẵng
+ Đ a đi m xây dựng: Số 02 đường Quang Trung, Qu n Hải Châu.
+ Chủ đ tư: Sở Khoa học Công ngh M i trường.

+ Đơn thiết kế: ng ty tư ấn thiết kế xây dựng Đ Nẵng CDC.
+ Cơng trình là nhà có 20 t ng và 1 t ng h m, chiều cao 74,2 m. Móng cọc khoan
nh i. Kết cấu khung kết hợp lõi thang máy bằng bê tơng cốt thép. ư c c t chính 8 x
9,3 m. Vách, lõi cứng bê tông cốt thép có chiề
y 200, 300
. S n ườn tồn khối
có chiều dày 150 mm. H d có các ch thư c: 1000 x 500 mm, 800 x 600 mm, 600
x 600 mm.
Ngồi ra m t số cơng trình khác sử dụng d m b t gia cường cho sàn ứng lực
trư c như N te H te , V nh Tr ng Plaza, Green Plaza Hotel…


×