Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn thạc sĩ xây dựng atlat mưa cực hạn cho tỉnh thừa thiên huế dựa trên phân tích tầng suất mưa vùng và suy luận bayesian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.02 MB, 106 trang )

..

ĐỖ THỊ PHƢƠNG LINH

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------

Đỗ Thị Phƣơng Linh

KỸ THUẬT XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH THỦY

XÂY DỰNG ATLAT MƢA CỰC HẠN CHO TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ DỰA TRÊN PHÂN TÍCH TẦN SUẤT MƢA VÙNG
VÀ SUY LUẬN BAYESIAN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY

KHỐ 31
Đà Nẵng – 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------

Đỗ Thị Phƣơng Linh

XÂY DỰNG ATLAT MƢA CỰC HẠN CHO TỈNH THỪA


THIÊN HUẾ DỰA TRÊN PHÂN TÍCH TẦN SUẤT MƢA VÙNG
VÀ SUY LUẬN BAYESIAN

Chun ngành: Kỹ thuật Xây dựng Cơng trình thủy
Mã số: 60.58.02.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN CHÍ CÔNG

Đà Nẵng – 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và kết quả tính tốn trong
luận văn này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Phƣơng Linh


ii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
XÂY DỰNG ATLAT MƢA CỰC HẠN CHO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ DỰA
TRÊN PHÂN TÍCH TẦN SUẤT MƢA VÙNG VÀ SUY LUẬN BAYESIAN

Học viên: Đỗ Thị Phƣơng Linh. Chun ngành: Xây dựng Cơng trình thủy
Mã số: 60.58.02.02, Khóa: 31, Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Thừa Thiên Huế là một trong những tỉnh có lƣợng lớn nhất nƣớc,
tạo điều kiện cho phát triển hồ chứa thủy lợi, nhà máy thủy điện. Việc thiết kế các
công trình thƣờng chỉ dựa vào chuỗi số liệu quan sát hạn chế của các trạm đo mƣa
để từ đó phân tích tần suất và ƣớc tính giá trị mƣa thiết kế cho cơng trình. Tuy
nhiên, thời gian lặp lại của các giá trị thiết kế cơng trình thƣờng rất lớn (T=100, 200
hoặc trên 500 năm) nên việc ƣớc tính này thƣờng tiềm ẩn khả năng vƣợt quá giá trị
thiết kế. Do đó tác giả thực hiện Đề tài: Xây dựng Atlat mưa cực hạn cho tỉnh Thừa
Thiên Huế dựa trên phân tích tần suất mưa vùng và suy luận Bayesian. Trong
nghiên cứu này tác giả đã áp dụng phƣơng pháp mƣa vùng. Tác giả sử dụng số liệu
mƣa của 19 trạm đo mƣa trong vùng. Kết quả phân tích chỉ ra rằng cơ sở dữ liệu
vùng nghiên cứu là đồng nhất và phân bố GEV phù hợp cho cho mô hình mƣa 1
ngày max và 7 ngày max, phân phối Gen. Logistic cho mơ hình mƣa 3 ngày max
và mƣa 5 ngày max. Tác giả đã xây dựng bản đồ mƣa cực trị (Atlat mƣa cực trị)
giúp cho việc tra cứu các thơng tin cần thiết nhanh, hữu ích, thời kỳ lặp lại lƣợng
mƣa cực trị là 1000 năm, 500 năm, 200 năm, 100 năm.
Từ khóa - Atlat mƣa ; suy luận Bayesian; tần suất mƣa vùng ; mƣa cực hạn;
phân tích tần suất.
BUILDING THE EXTREME RAIN ATLAT POR THUA THIEN HUE
PROVINCE BASED ON THE REGIONAL RAINFALL FRQUENCY
ANALYSIS AND BAYESIAN INFERENCE
Abstract - Thua Thien Hue is one of the provinces with the highest rainfall in
the country, facilitating the development of reservoirs and hydropower plants. The
design of works is usually based only on the time series limited observation at the
rain gauges to analyze the frequency and estimated value of the design rain.
However, the return period of the design values is often very high (T = 100, 200 or
over 500 years), so this estimate often implies the possibility of exceeding the
design value. So the the author to carry out the Master thesis with tittle “Building
the extreme rain Atlat for Thua Thien Hue province based on the regional rainfall



iii

frequency analysis and Bayesian inference”. This study uses a regional rainfall
method for Thừa Thiên Huế province. I have used the observation data of 19 rain
gauge stations in the area. The results show that the database of regional study is
homogeneous and an extreme GEV distribution form is most suitable for the 1 day
maximum rainfall model and 7 days maximum rainfall model, Gen. Logistic
distribution form for the 3 days maximum rainfall model and 5 days maximum
rainfall model to analyze the regional rainfall frequency. With this, the author has
built up maps of extreme rainfall (extreme rainfall Atlat), which makes it possible to
a quick and efficient to look up useful information, with return period of extreme
rainfall 1,000, 500, 200, 100 years.
Key words - rain Atlat; Bayesian inference; the regional rainfall frequency
analysis; extreme rain; frequency analysis.


iv

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU ....................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 5
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................. 5
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 5
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......... 5
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ............................................................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 7


1.1. Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ......................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước .............................................................................7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ..............................................................................7

1.2. Điều kiện tự nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................. 9
1.2.1. Vị trí địa lý........................................................................................................9
1.2.2. Đặc điểm địa hình tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................10

1.3. Đặc điểm khí hậu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.............................. 10
1.3.1. Đặc điểm mưa ................................................................................................10
1.3.2. Phân vùng khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................12
1.3.3. Đặc điểm lũ trên các sông thuộc Thừa Thiên Huế.........................................15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH TẦN SUẤT MƯA VÙNG
VÀ SUY LUẬN BAYESIAN ..................................................................................18

2.1. Sàng lọc dữ liệu (Screening of data) ........................................................ 18
2.1.1.Phương pháp Mann-Kendall ............................................................................19
2.1.2.Phương pháp Hosking-Wallis ..........................................................................19

2.2. Định dạng vùng đồng nhất ....................................................................... 20
2.2.1. Vùng đồng nhất ...............................................................................................20
2.2.2. Xác định vùng đồng nhất.................................................................................20
2.2.3. Lựa chọn hàm phân phối cho phân tích tần suất mưa vùng ...........................21


v

2.2.4. Các dạng hàm phân phối trong phân tích thống kê ........................................22
2.3. Ƣớc lƣợng giá trị - phân tích tần suất mƣa vùng ...............................................24

2.3.1. Chỉ số mưa vùng ..............................................................................................24
2.3.2. Tổng quan về suy luận Bayesian .....................................................................25
2.3.3. Likelihood của mẫu số liệu quan trắc .............................................................26
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG PHÂN TÍCH TẦN SUẤT MƯA VÙNG NGHIÊN
CỨU ..........................................................................................................................27

3.1. Hiện trạng các trạm khí tƣợng thủy văn................................................... 27
3.2. Đặc điểm của mƣa 1, 3, 5, 7 ngày max vùng nghiên cứu ........................ 29
3.2.1. Mưa 1 ngày max ..............................................................................................29
3.2.2. Mưa 3, 5, 7 ngày max ......................................................................................30
3.2.3. Các trận mưa gây nên lũ đặc biệt lớn .............................................................33

3.3. Dữ liệu mƣa phục vụ nghiên cứu ............................................................. 35
3.4. Phân tích kết quả tính tốn cho vùng nghiên cứu .................................... 37
3.4.1. Kết quả sàng lọc dữ liệu..................................................................................37
3.4.2. Kết quả kiểm tra tính đồng nhất ......................................................................38
3.4.3. Lựa chọn hàm phân phối.................................................................................39

3.5. Phân tích tần suất mƣa vùng cho các mơ hình mƣa ................................. 42
3.5.1. Cách thực hiện ................................................................................................42
3.5.2. Kết quả tính tốn tần suất mưa vùng ..............................................................42
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG ATLAT MƯA CỰC HẠN CHO TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ............................................................................................................45

4.1. Mục đích xây dựng Atlat mƣa cực hạn .................................................... 45
4.2. Quy trình cơng nghệ xây dựng Atlat mƣa cực hạn .................................. 45
4.2.1. Thu thập số liệu, dữ liệu nền Gis ....................................................................45
4.2.2. Kiểm tra, chính lý và bổ sung dữ liệu .............................................................45
4.2.3. Biên tập bản đồ nền.........................................................................................46
4.2.4. Lựa chọn số liệu để xây dựng bản đồ Atlat mưa cực hạn ...............................46

4.2.5. Phân tích tần suất mưa vùng nghiên cứu (cơ sở lý thuyết trong chương 2 và


vi

tính tốn trong chương 3). ........................................................................................47
4.2.6. Phân tích, lựa chọn phương pháp nội suy trong Arcgis .................................47
4.2.7. Ứng dụng GIS xây dựng bản đồ phân bố mưa 1, 3, 5, 7 ngày max ứng với các
tần suất cho tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................49
4.2.8. Biên tập Atlat mưa cực hạn tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................55

4.3. Ứng dụng bản đồ mƣa cực hạn đánh giá khả năng xả lũ cơng trình thủy
điện Bình Điền ................................................................................................ 64
4.4. Ứng dụng bản đồ mƣa cực hạn phân tích, đánh giá tần suất của đợt mƣa
gây nên lũ lịch sử năm 1999 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ..................... 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 69
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 83


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Lượng mưa (mm) và tỉ trọng (%) của mùa mưa và tổng lượng mưa tháng
10 và 11, so với tổng lượng mưa năm .......................................................................12
Bảng 2.1: Điều kiện đánh giá tính khơng phù hợp dựa trên chỉ số Di ứng với số
lượng N trạm của vùng nghiên cứu ...........................................................................19
Bảng 3.1: Thống kê các trạm đo mưa trong vùng nghiên cứu..................................28
Bảng 3.2: Các trạm quan trắc lượng mưa sử dụng trong tính tốn .........................35
Bảng 3.3: giá trị mưa trung bình và  Mann-Kendall ..............................................37

Bảng 3.4: Tính Di cho vùng nghiên cứu ...................................................................38
Bảng 3.5: Giá trị chỉ số đồng dạng Hi khu vực nghiên cứu ......................................39
Bảng 3.6: Giá trị tuyệt đối của ZDIST ........................................................................39
Bảng 3.7: Bảng lựa chọn hàm phân phối .................................................................41
Bảng 3.8: Giá trị mưa 1 ngày max ứng với tần suất 0.1%; 0.2%, 0.5%, 1% tương
ứng với giá trị Maximum Likelihood ........................................................................42
Bảng 3.9: Giá trị mưa 3 ngày max ứng với 0.1%; 0.2%, 0.5%, 1% tương ứng với
giá trị Maximum Likelihood ......................................................................................43
Bảng 3.10: Giá trị mưa 5 ngày max ứng với 0.1%; 0.2%, 0.5%, 1% tương ứng với
giá trị Maximum Likelihood ......................................................................................43
Bảng 3.11: Giá trị mưa 7 ngày max ứng với 0.1%; 0.2%, 0.5%, 1% tương ứng với
giá trị Maximum Likelihood ......................................................................................44
Bảng 4.1: Kết quả tính toán Q max ..........................................................................66
Bảng 4.2: Tổng lượng mưa từ ngày 1-5/11/1999......................................................66


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Bản đồ phân vùng khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................15
Hình 3.1: Bản đồ trạm đo mưa vùng nghiên cứu......................................................29
Hình 3.2: Lượng mưa ngày lớn nhất năm trung bình nhiều năm .............................30
Hình 3.3: Lượng mưa ngày lớn nhất năm trong chuỗi quan trắc.............................30
Hình 3.4: Lượng mưa 3 ngày lớn nhất năm trung bình nhiều năm ..........................31
Hình 3.5: Lượng mưa 3 ngày lớn nhất năm trong chuỗi quan trắc..........................31
Hình 3.6: Lượng mưa 5 ngày lớn nhất năm trung bình nhiều năm ..........................31
Hình 3.7: Lượng mưa 5 ngày lớn nhất năm trong chuỗi quan trắc..........................32
Hình 3.8: Lượng mưa 7 ngày lớn nhất năm trung bình nhiều năm ..........................32
Hình 3.9: Lượng mưa 7 ngày lớn nhất năm trong chuỗi quan trắc..........................32
Hình 3.10: Tổng lượng mưa từ ngày 29/10-1/11 ......................................................33

Hình 3.11: Tổng lượng mưa từ ngày 1-6/11/1999 ....................................................34
Hình 3.12: Tổng lượng mưa từ ngày 24-27/11/2004 ................................................34
Hình 3.13: Tổng lượng mưa từ ngày 30/9-1/10/2006 ...............................................35
Hình 3.14: Bản đồ vị trí các trạm quan trắc sử dụng trong nghiên cứu ..................36
Hình 3.15: Đường tần suất mưa 1ngày max trạm khí tượng Huế với phân phối GEV
...................................................................................................................................40
Hình 3.16: Đường tần suất mưa 1ngày max trạm khí tượng Huế với phân phối Gen.
Logistic ......................................................................................................................40
Hình 3.17: Đường tần suất mưa 1ngày max trạm khí tượng Huế với phân phối
Gen.Norm ..................................................................................................................40
Hình 3.18: Đường tần suất mưa 3 ngày max trạm khí tượng Huế với phân phối
GEV ...........................................................................................................................40
Hình 3.19: Đường tần suất mưa 3 ngày max trạm khí tượng Huế với phân phối Gen.
Logistic ......................................................................................................................40
Hình 3.20: Đường tần suất mưa 7 ngày max trạm khí tượng Huế với phân phối
GEV ...........................................................................................................................41
Hình 3.21: Đường tần suất mưa 7 ngày max trạm khí tượng Huế với phân phối Gen.
Logistic ......................................................................................................................41
Hình 4.1: Bản đồ nền tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................................46
Hình 4.2: Bản đồ phân bố lượng mưa 1 ngày max, tần suất P= 0.1% tương ứng với
giá trị maximum likelihood .......................................................................................49


ix

Hình 4.3: Bản đồ phân bố lượng mưa 3 ngày max, tần suất P= 0.1% tương ứng với
giá trị maximum likelihood .......................................................................................50
Hình 4.4: Bản đồ phân bố lượng mưa 5 ngày max, tần suất P= 0.1% tương ứng với
giá trị maximum likelihood .......................................................................................50
Hình 4.5: Bản đồ phân bố lượng mưa 7 ngày max, tần suất P= 0.1% tương ứng với

giá trị maximum likelihood .......................................................................................51
Hình 4.6: Bản đồ phân bố lượng mưa 1 ngày max, tần suất P= 0.1% phương pháp
phân tích mưa vùng theo suy luận Bayesian và dạng phân phối GEV .....................53
Hình 4.7: Bản đồ phân bố lượng mưa 1 ngày max, tần suất P= 0.1% Phương pháp
địa phương sử dụng suy luận Bayesian và dạng phân phối GEV .............................54
Hình 4.8: Bản đồ phân bố lượng mưa 1 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.1%)
...................................................................................................................................56
Hình 4.9: Bản đồ phân bố lượng mưa 1 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.2%)
...................................................................................................................................56
Hình 4.10: Bản đồ phân bố lượng mưa 1 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.5%)
...................................................................................................................................57
Hình 4.11: Bản đồ phân bố lượng mưa 1 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=1%) 57
Hình 4.12: Bản đồ phân bố lượng mưa 3 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.1%)
...................................................................................................................................58
Hình 4.13: Bản đồ phân bố lượng mưa 3 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.2%)
...................................................................................................................................58
Hình 4.14: Bản đồ phân bố lượng mưa 3 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.5%)
...................................................................................................................................59
Hình 4.15: Bản đồ phân bố lượng mưa 3 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=1%) 59
Hình 4.16: Bản đồ phân bố lượng mưa 5 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.1%)
...................................................................................................................................60
Hình 4.17: Bản đồ phân bố lượng mưa 5 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.2%)
...................................................................................................................................60
Hình 4.18: Bản đồ phân bố lượng mưa 5 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.5%)
...................................................................................................................................61
Hình 4.19: Bản đồ phân bố lượng mưa 5 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=1%) 61
Hình 4.20: Bản đồ phân bố lượng mưa 7 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.1%)
...................................................................................................................................62



x

Hình 4.21: Bản đồ phân bố lượng mưa 7 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.2%)
...................................................................................................................................62
Hình 4.22: Bản đồ phân bố lượng mưa 7 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=0.5%)
...................................................................................................................................63
Hình 4.23: Bản đồ phân bố lượng mưa 7 ngày max tỉnh Thừa Thiên Huế (P=1%) 63


xi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

RFA
GIS
GEV
FABMC
KTTV
ODA
AusAID

Regional Frequency Analysis
Geographic Information System
Generalized extreme-value distribution
Frequecy Analysis Bayesian MacKov Chain Monte Carlo
Khí tƣợng thủy văn
Official Development Assistance
Australian Agency for International Development



1

MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU
Dựa trên các số liệu quan sát ở nhiều nơi trên thế giới, mƣa cực hạn (extreme
rainfall) là yếu tố chủ yếu tạo ra các trận lũ có sức tàn phá nghiên trọng, đặc biệt đối
với các cơng trình xây dựng nhƣ : hồ chứa, cầu cống và đô thị. Mƣa cực hạn là
lƣợng mƣa có giá trị ngang bằng hoặc vƣợt quá giá trị tính tốn trong thiết kế các
cơng trình xây dựng. Trên thực tế, các kỹ sƣ chỉ dựa vào số liệu quan sát hạn chế
của các trạm đo mƣa để từ đó phân tích tần suất và ƣớc tính giá trị mƣa thiết kế cho
cơng trình. Tuy nhiên, thời gian lặp lại của các giá trị thiết kế công trình thƣờng rất
lớn (T=100, 200 hoặc trên 500 năm) nên việc ƣớc tính này thƣờng khơng chắc chắn
và tiềm ẩn khả năng vƣợt quá giá trị thiết kế. Điều này là rất nguy hiểm đến sự an
tồn các cơng trình. Bên cạnh đó, dƣới tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu, các
nghiên cứu cho thấy trong tƣơng lai lƣợng mƣa ở một số vùng có tính đột biến cao
và mang tính cực đoan [5]. Điều này càng làm gia tăng sự khơng chắc chắn về giá
trị ƣớc tính mƣa thiết kế của các cơng trình.
Để khắc phục hạn chế này, các nghiên cứu trên thế giới đã áp dụng phƣơng
pháp phân tích tần suất mƣa vùng để làm lớn kích thƣớc mẫu số liệu đo của các
trạm trong vùng đồng nhất và giảm sự không chắc chắn trong ƣớc tính giá trị mƣa
cực hạn [6];[7];[8];[9];[10]. Ở Việt Nam, phƣơng pháp này chƣa áp dụng rộng rãi,
hiện chỉ có hai nghiên cứu bƣớc đầu áp dụng cho các vùng nhƣ tỉnh Quảng Nam
[2];[4] và tỉnh Gia Lai [3].
Từ những lập luận trên, tác giả nhận định phƣơng pháp này cũng có thể áp
dụng cho tỉnh Thừa Thiên Huế, đây là nơi có lƣợng mƣa ngày lớn nhất nƣớc nhƣ tại
trạm Bạch Mã và trạm Huế năm 1999. Bên cạnh đó, trên lƣu vực các hệ thống sơng
thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế có rất nhiều các hồ chứa thủy lợi và thủy điện đã đi vào
vận hành. Việc áp dụng phƣơng pháp phân tích mƣa vùng và xây dựng Atlat mƣa
cực hạn cho toàn tỉnh là rất cần thiết trong cơng tác phịng chống lũ lụt trong thời
gian đến. Do đó, tác giả đề xuất đề tài: Xây dựng Atlat mƣa cực hạn cho tỉnh

Thừa Thiên Huế dựa trên phân tích tần suất mƣa vùng và suy luận Bayesian.
Thừa Thiên Huế là một tỉnh ven biển thuộc duyên hải Trung Bộ, với dãy núi
Trƣờng Sơn Bắc ở phía Tây, phía Nam tỉnh là dãy núi trung bình đâm ngang ra biển
Bạch Mã – Hải Vân. Đặc trƣng chung về địa hình của dãy Trƣờng Sơn Bắc là sƣờn
phía Tây thoải, thấp dần về phía sơng Mêkơng, cịn sƣờn phía Đơng khá dốc, bị chia
cắt mạnh thành các dãy núi trung bình, núi thấp, gị đồi và tiếp nối là đồng bằng
duyên hải, đầm phá, cồn đụn cát chắn bờ và biển Đơng. Địa hình Thừa Thiên Huế
kết hợp với gió mùa đông bắc, các nhiễu động thời tiết tạo thành chế độ mƣa tƣơng


2

đối phức tạp của Tỉnh. Mùa khô, các ngày không mƣa liên tục kéo dài; trong mùa
mƣa, mƣa lớn trong thời đoạn ngắn thƣờng xuyên xảy ra.

Hình 1: Bản đồ vị trí vùng nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là xây dựng đƣợc bộ Altat mƣa cực hạn cho tỉnh Thừa
Thiên Huế, trong đó sử dụng GIS để nội suy đẳng trị mƣa. Do đó tại các vùng tiếp
giáp với các tỉnh lân cận nhƣ : Quảng Trị (phía Bắc), Đà Nẵng và Quảng Nam (phía
Nam), riêng phía Tây giáp với Lào khơng có số liệu đo. Tác giả đƣa thêm các trạm
đo mƣa tại các vùng lân cận này vào trong q trình phân tích tần suất mƣa vùng.
Vậy Vùng nghiên cứu đƣợc xem là tỉnh Thừa Thiên Huế và các vùng tiếp giáp với
tỉnh Thừa Thiên Huế có trạm đo mƣa.
1: Thống kê các trạm đo mưa trong vùng nghiên cứu
TT
1
2
3
4
5

6
7
8

Tên Trạm
Nam Đơng
Huế
A Lƣới
Phong Bình
Phong Mỹ
Cổ Bi
Tà Lƣơng
Phú Ốc

Địa Danh
TT Huế
TT Huế
TT Huế
TT Huế
TT Huế
TT Huế
TT Huế
TT Huế

Kinh độ
107044’
107034’
107016’
107020’
107016’

107026’
107020’
107028’

Vĩ độ
16010’
16025’
16014’
16040’
16031’
16030’
16018’
16031’

Liệt tài liệu
1976-2015
1976-2015
1973-2015
2004-2016
2004-2013
1977-1999
1984-2015
1980-2015


3

TT
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

Tên Trạm
Bình Điền
Thƣợng Nhật
Kim Long
Đỉnh Bạch
(Bạch Mã 1)
Chân Bạch
(Bạch Mã 2)
Truồi
Lộc Trì
Dƣơng Hịa
Lộc Tiến
Lăng Cơ
Ba Lịng
Thạch Hãn

Hiên
Thành Mỹ
Cẩm Lệ
Bà nà




Địa Danh
TT Huế
TT Huế
TT Huế

Kinh độ
107031’
107041’
107034’

Vĩ độ
16021’
1607’
16027’

Liệt tài liệu
1977-2015
1979-2015
1977-2015

TT Huế


107051’

16012’

2011-2015

TT Huế

107053’

16014’

2013-2015

TT Huế
TT Huế
TT Huế
TT Huế
TT Huế
Quảng Trị
Quảng Trị
Quảng Nam
Quảng Nam
Đà Nẵng
Đà Nẵng

107046’
107054’
107037’
107054’

10806’
10701’
107011’
107°38'
107°49’
108°12’
107°59’

16018’
16016’
16018’
16024’
16013’
16038’
16045’
15°56'
15°45’
15°58’
15°58’

2010-2015
1978-1989
1979-1999
2013 - 2015
1978-1990
1978-1990
1977-2015
1979-2015
1979-2015
1978-2015

1978-1995

Mƣa phân bố cũng rất không đồng đều theo khơng gian [2]:
-

-

3500-3800mm, riêng tại đỉnh Bạch Mã có lƣợng mƣa lớn hơn nhiều, với tổng mƣa
năm trung bình có thể đạt đến 6000mm.
-3000mm, nhỏ hơn

lƣợng mƣa vùng núi.
.
Mƣa phân bố không
-

-

-

-

gây ra lũ, lũ quét, sạt lở đất vùng núi và xói lở bờ sơng. Điển hình là đợt mƣa lũ từ
ngày 28/10-4/11/1983, tổng lƣợng mƣa đo đƣợc tại Huế là 1262mm, Nam Đông
1314mm, Cổ Bi 1169mm, Phú Ốc 1011mm. Cƣờng độ mƣa rất lớn, lƣợng mƣa
ngày lớn nhất ở Huế đã là 549mm, ở Nam Đông 519mm, đợt mƣa này đã gây nên lũ


4


đặc biệt lớn trên sông; đợt mƣa đầu tháng XI/1999: mƣa toàn tỉnh phổ biến 15002300mm, mƣa tập trung chủ yếu vào ngày 02-04/XI/1999, đặc biệt tại Huế mƣa
trong 1 giờ đạt 120mm, A Lƣới là 96mm; trong 24 giờ lƣợng mƣa tại Huế đạt
1422mm (từ 6h ngày 02 đến 6h ngày 03) và tại A Lƣới là 891mm (từ 11h ngày 01
đến 11h ngày 02). Đợt mƣa này đã gây nên lũ lịch sử cho vùng trung và hạ lƣu các
sơng thuộc Thừa Thiên Huế.

Hình 2: Bản đồ phân bố mưa tỉnh TT-Huế
(Nguồn: Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu, bổ sung và biên soạn đặc điểm khí hậu thủy văn
tỉnh Thừa Thiên Huế, 2013)

Lƣợng mƣa (mm)

7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
1979

1984

1989
Huế

1994
Phú Ốc


1999

2004

2009

Kim Long

Hình 3: Quá trình tổng lượng mưa năm trạm Phú Ốc, Kim Long, Huế

2014
Thời gian


5

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu áp dụng phƣơng pháp phân tích tần suất mƣa vùng cho tỉnh
Thừa Thiên Huế
- Xây dựng Atlat mƣa cực hạn để làm luận cứ khoa học cho việc phòng
chống lũ lụt và thiết kế cơng trình thủy.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng: Số liệu mƣa ngày các trạm khí tƣợng, trạm thủy văn và trạm đo
mƣa nhân dân, trạm đo mƣa ODA (official development assitance) trong vùng
nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Tiến hành thu thập và phân tích số liệu mƣa tất cả các
trạm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các trạm lân cận giáp ranh giới tỉnh.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp địa lý: sử dụng để xử lý, phân tích dữ liệu
mƣa, thơng tin về địa lý

- Phƣơng pháp phân tích tần suất mƣa vùng: sử dụng để phân tích tần suất
mƣa vùng cho mƣa 1 ngày max, 3 ngày max, 5 ngày max, 7 ngày max.
- Phƣơng pháp hệ thống thông tin địa lý GIS: sử dụng để nội suy mƣa cực
hạn, xây dựng bản đồ mƣa cực hạn tỉnh Thừa Thiên Huế
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
+ Ý nghĩa khoa học
Đề tài ứng dụng phƣơng pháp phân tích tần suất mƣa vùng để ƣớc tính các
giá trị mƣa ứng với các tần suất mƣa cực hạn với độ tin cậy cao, đây là hƣớng
nghiên cứu mới nhằm cải thiện những hạn chế của phƣơng pháp truyền thống. Sản
phẩm nghiên cứu có ý nghĩa khoa học trong cơng tác phịng chống lũ lụt trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Ý nghĩa thực tiễn
Đã đƣa ra đƣợc các bản đồ phân bố lƣợng mƣa ứng với các tần suất khác
nhau. Sẽ tài liệu tham khảo cho các đơn vị quản lý nhà nƣớc, thiết kế cơng trình, dự
báo khí tƣợng thủy văn và vận hành các hồ đập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn gồm phần Mở đầu, 04 chƣơng và phần kết luận và kiến nghị.
Mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết phân tích tần suất mƣa vùng và suy luận Bayesian


6

Chƣơng 3: Áp dụng phân tích tần suất mƣa vùng cho tỉnh Thừa Thiên Huế
Chƣơng 4: Xây dựng Atlat mƣa cực hạn cho tỉnh Thừa Thiên Huế


7


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
Mƣa cực hạn đƣợc coi là mối nguy hiểm tự nhiên đối với con ngƣời, đặc biệt
trong bối cảnh điều kiện thời tiết ngày càng khắc nghiệt. Mƣa cực hạn sẽ thƣờng
xuyên xảy ra gây nên các hiện tƣợng thiên tai nguy hiểm nhƣ lũ lụt, ngập úng, trƣợt
lở đất….uy hiếp đến sự an toàn của ngƣời dân, các cơng trình xây dựng, mơi trƣờng
và kinh tế. Nhìn chung, các nƣớc trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đã
sớm nghiên cứu về mƣa và xây dựng thành bản đồ mƣa tƣơng đối nhiều nhƣ bản đồ
mƣa trung bình năm, mƣa trung bình tháng, bản đồ dự báo mƣa ngày…. tuy nhiên
việc xây dựng bản đồ mƣa cực hạn (Atlat) chƣa nhiều.
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới, việc nghiên cứu về xu hƣớng biến đổi cũng nhƣ tần suất xảy ra
các giá trị cực hạn của môi trƣờng nhƣ: lũ lụt, hạn hán, mƣa, bão…đã đƣợc quan
tâm và nghiên cứu rất nhiều. Vì đó là cơ sở cho việc xây dựng các phƣơng án ứng
phó khẩn cấp, thiết kế cơng trình, quản lý - vận hành hồ chứa nƣớc… và đặc biệt là
việc tính tốn các chi phí liên quan đến bảo hiểm. Việc ƣớc tính tần suất thƣờng rất
khó khăn vì các sự kiện cực hạn rất hiếm xảy ra, chu kì lặp lại lớn (T>100 năm),
trong khi dữ liệu quan trắc thƣờng khơng đủ dài cho việc phân tích và tính tốn tần
suất (thƣờng thì các liệt quan trắc <50 năm).
Cùng với sự phát triển của khoa học máy tính, phƣơng pháp phân tích tần
suất vùng (RFA) đã đƣợc (Hosking, J. and J. Wallis, 1997) phát triển và nghiên cứu
sử dụng rộng rãi trong ngành khí tƣợng và thủy văn của các nƣớc Châu Âu để phân
tích các giá trị cực hạn khí hậu nhƣ: lũ, mƣa, hạn hán, bão…..
Đặc biệt là sử dụng để phân tích tần suất lũ và mƣa cực hạn. Một số nghiên
cứu phân tích về mƣa cực trị có thể tóm lƣợc:
Năm 2003, H.J. Fowler và C.G. Kilsby đã phân tích tần suất mƣa cực hạn
cho Vƣơng Quốc Anh với chuỗi số liệu từ 1961 đến 2000.
Năm 2007, J.R.Wallis, M.G.Schaefer, B.L.Barker và G.H.Taylor đã sử dụng
phƣơng pháp phân tích tần suất mƣa vùng để xây dựng bản đồ mƣa 24 giờ và 2 giờ
lớn nhất cho bang Washington.

Năm 2011, Cosmo S.Ngongondo, Chong-Yu Xu, Lena M.Tallaksen,
Berhanu Alemaw và Bias Chirwa đã phân tích tần suất mƣa cực đại ứng với các mơ
hình mƣa 1, 3, 5, 7 ngày lớn nhất cho khu vực phía nam Malawi
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở nƣớc ta, nhìn chung nghiên cứu về xu thế biến đổi của lƣợng mƣa ngày
cực đại, cũng nhƣ tần suất các hiện tƣợng khí hậu cực đoan còn rất mới mẻ. Những


8

năm gần đây, có một số các dự án đƣợc tài trợ bởi các tổ chức phi lợi nhuận ngoài
nƣớc nhằm nghiên cứu khí hậu cực đoan ở nƣớc ta trong điều kiện biến đổi khí hậu,
nhằm đánh giá xu thế biến động của các yếu tố cực trị khí hậu để đƣa ra các kế
hoạch ứng phó, trong đó lƣợng mƣa cực trị luôn là yếu tố đƣợc quan tâm. Các
nghiên cứu có thể kể đến:
Năm 2012, dự án nghiên cứu “Dự tính khí hậu tƣơng lai với độ phân giải cao
cho Việt Nam” đƣợc chính phủ Ơt-xtrây-li-a tài trợ, do Tổ chức Nghiên cứu Khoa
học và Công nghiệp Liên bang Ơt-xtrây-li-a (CSIRO) chủ trì, phối hợp với Viện
Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Mơi trƣờng - Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng và
Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội thực hiện. Thứ
trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Trần Hồng Hà đã ký giới thiệu Báo cáo tóm
tắt kết quả Dự án Dự tính khí hậu tƣơng lai với độ phân giải cao cho Việt Nam để
các cơ quan nghiên cứu, các Bộ, ngành và địa phƣơng tham khảo trong việc định
hƣớng ứng phó với biến đổi khí hậu.
Năm 2014, dự án “Ứng dụng mơ hình hệ thống Trái đất của Na Uy xây dựng
kịch bản biến đổi khí hậu, nghiên cứu hệ thống gió mùa và các hiện tƣợng khí hậu
cực đoan”, cho biết dự tính "Lƣợng mƣa ngày cực đại toàn quốc ở giai đoạn cuối
thế kỷ 21 có thể tăng đến trên 37% (kịch bản RCP4.5) đến 45% (kịch bản
RCP8.5)".
Ngô Đức Thành, Phan Văn Tân (2013), sử dụng phƣơng pháp kiểm nghiệm

phi tham số Mann-Kendall và phƣơng pháp ƣớc lƣợng xu thế của Sen đánh giá xu
thế biến đổi của 7 yếu tố khí tƣợng trên lãnh thổ Việt Nam cho giai đoạn 19612007. Kết quả cho thấy lƣợng mƣa giảm ở phía Bắc vĩ tuyến 17 và tăng lên ở phía
Nam.
Từ chuỗi số liệu lƣợng mƣa ngày của các trạm (Vũ Thị Hằng, Chu Thị
Hƣờng, Phan Văn Tân, 2009) đã thành lập chuỗi phƣơng trình hồi qui tuyến tính
một biến lƣợng mƣa cực đại cho từng tháng. Từ đó đã nhận định xu thế biến đổi
lƣợng mƣa cực đại của các vùng trên cả nƣớc trong các giai đoạn. Nghiên cứu này
cho thấy trong thời kỳ 1961-2007, lƣợng mƣa ngày cực đại tăng ở hầu hết mọi vùng
khí hậu, ngoại trừ vùng B3 (vùng đồng bằng Bắc Bộ).
Đánh giá tần suất sự kiện mƣa cực đại tại Hải Phòng và Nha Trang (Phạm
Hải An, Vũ Duy Vĩnh, Trần Đình Lân) đã dùng số liệu lƣợng mƣa ngày tại trạm
Phủ Liễn (1978-2007, Hải Phòng) và tại trạm Nha Trang (1979-2008, Khánh Hòa),
và dùng phƣơng pháp Mann-Kendall để phân tích xu thế mƣa cực đại và sử dụng
phân phối cực đại Gumbell để phân tích trị số lƣợng mƣa cực đại với các chu kỳ lặp
lại cho trƣớc.


9

Nguyễn Vĩnh Long, Nguyễn Chí Cơng (2015) đã sử dụng phƣơng pháp phân
tích tần suất mƣa vùng trên cơ sở suy luận Bayesian, thuật toán MCMC xây dựng
bản đồ mƣa cực hạn cho tỉnh Quảng Nam; Lê Minh Vỹ (2016) dựa trên chỉ số mƣa
vùng để xây dựng bản đồ mƣa cực hạn cho tỉnh tỉnh Gia Lai. Kết quả cho thấy việc
sử dụng phƣơng pháp phân tích tần suất mƣa vùng đã khắc phục đƣợc hạn chế về số
lƣợng mẫu thống kê, tăng độ tin cậy của giá trị ƣớc tính trong vùng ngoại suy, xây
dựng đƣợc bản đồ mƣa phù hợp với xu thế phân bố mƣa trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
Tóm lại, Ở Việt Nam các nghiên cứu về xu hƣớng biến đổi lƣợng mƣa cho
tƣơng lai tƣơng đối hoàn chỉnh. Tuy nhiên, các nghiên cứu về tần suất mƣa cực hạn
vẫn còn chƣa phổ biến. Hiện nay có 2 phƣơng pháp suy luận: (01) Phƣơng pháp suy

luận tần suất (truyền thống) - hiện nay đang đƣợc áp dụng trong tính tốn và đại
diện là Phần mềm FFC 2008 của Trung tâm Khoa học công nghệ cửa sông ven biển
và hải đảo. (02) Phƣơng pháp suy luận Bayesian -Đây là phƣơng pháp suy luận dựa
trên định lý Bayes - Hiện vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều ở Việt Nam và đại diện
là phần mềm FAMBC của TS. Nguyễn Chí Cơng.
Tuy nhiên, vì mật độ trạm quan trắc khí tƣợng thủy văn của nƣớc ta cịn rất
thƣa, phân bố không đồng đều, số liệu quan trắc thƣờng không đảm bảo cho việc
phân tích tần suất. Để khắc phục cho tình trạng đó, việc áp dụng phƣơng pháp phân
tích tần suất vùng (RFA) đã đƣợc phát triển và sử dụng rộng rãi trong ngành khí
tƣợng - thuỷ văn ở các nƣớc Châu Âu có thể sẽ là giải pháp. Phƣơng pháp này có
thể tổng hợp dữ liệu quan trắc của những trạm “tƣơng tự” - là một cách tiếp cận có
thể ƣớc lƣợng các giá trị cực trị cho những khu vực khơng có trạm quan trắc hoặc
những nơi có dữ liệu quan trắc ngắn. Phƣơng pháp phân tích tần suất dựa trên cách
tiếp cận vùng hiện còn rất mới và chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều ở nƣớc ta.
1.2. Điều kiện tự nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế
1.2.1. Vị trí địa lý
Thừa Thiên Huế là một tỉnh thuộc duyên hải miền trung Việt Nam bao gồm
phần đất liền và phần lãnh hải thuộc thềm lục địa Biển Đông. Phần đất liền Thừa
Thiên Huế có tọa độ địa lý nhƣ sau:
Điểm cực bắc: 16044'30'' vĩ bắc và 107023'48'' kinh đông tại thôn Giáp Tây,
xã Điền Hƣơng, huyện Phong Điền.
Điểm cực nam: 15059'30'' vĩ bắc và 107041'52'' kinh đông ở đỉnh núi cực
nam, xã Thƣợng Nhật, huyện Nam Đông.
Điểm cực tây: 16022'45'' vĩ bắc và 107000'56'' kinh đông tại bản Paré, xã
Hồng Thủy, huyện A Lƣới.


10

Điểm cực đông: 16013'18'' vĩ bắc và 108012'57'' kinh đông tại bờ phía đơng

đảo Sơn Chà, thị trấn Lăng Cơ, huyện Phú Lộc.
1.2.2. Đặc điểm địa hình tỉnh Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế với dãy núi Trƣờng Sơn Bắc ở phía Tây, phía Nam tỉnh là
dãy núi trung bình đâm ngang ra biển Bạch Mã – Hải Vân. Đặc trƣng chung về địa
hình của dãy Trƣờng Sơn Bắc là sƣờn phía Tây thoải, thấp dần về phía sơng
Mêkơng, cịn sƣờn phía Đơng khá dốc, bị chia cắt mạnh thành các dãy núi trung
bình, núi thấp, gị đồi và tiếp nối là đồng bằng duyên hải, đầm phá, cồn đụn cát chắn
bờ và biển Đơng, trong đó khoảng 75% tổng diện tích là núi đồi, 24,9% diện tích là
đồng bằng duyên hải, đầm phá và cồn đụn cát nội đồng và chắn bờ.
Địa hình Thừa Thiên Huế đƣợc chia thành các loại:
- Địa hình khu vực núi trung bình
- Địa hình khu vực núi thấp và gị đồi
- Địa hình khu vực đồng bằng duyên hải
- Địa hình khu vực đầm phá và biển ven bờ
Địa hình Thừa Thiên Huế kết hợp với gió mùa đơng bắc, các nhiễu động thời
tiết tạo thành chế độ mƣa tƣơng đối phức tạp của Tỉnh. Mùa khô, các ngày không
mƣa liên tục kéo dài; trong mùa mƣa, mƣa lớn trong thời đoạn ngắn thƣờng xuyên
xảy ra.
1.3. Đặc điểm khí hậu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1.3.1. Đặc điểm mưa
Thừa Thiên Huế là một trong những tỉnh có lƣợng mƣa lớn nhất nƣớc ta.
Lƣợng mƣa trung bình năm phổ biến từ 2100-3800mm. Mƣa tại Thừa Thiên Huế
không những phân bố không đồng đều theo thời gian do tác động của các hồn lƣu
khí quyển chuyển quy mơ hành tinh mà cịn phân bố rất không đồng đều theo không
gian dƣới tác dụng của địa hình.
a. Mưa phân bố khơng đồng đều theo khơng gian
Vùng ven biển phía bắc do địa hình thấp
thƣờng
khơ và nóng; cịn mùa đơng khi hồ
hình ven biển thấp

Ngƣợc lại vùng núi thƣờng có độ dốc lớn và cao dần về phía tây, thuận lợi
cho việc đón gió mùa đơng khiến khôn
-


11

30-40%.
Vùng ven biển phía Nam
một
.
Phân bố tổng lƣợng mƣa trung bình năm có thể phân thành các vùng tƣơng
đối rõ rệt.
-3000mm.
lƣợng mƣa trên 2100mm.
Do sự tác động giữa điều kiện địa
vào nam.
b. Mưa phân bố không đồng đều theo thời gian
Thừa Thiên Huế có hai mùa đó là mùa mƣa và mùa ít mƣa. Mùa mƣa bắt đầu
từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 12. Mùa ít mƣa kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8.
T
Phần
có tổng lƣợng mƣa
a mƣa từ 2400 đến trên 2600mm,
phía bắc và đơng bắc có lƣ
70-76% lƣợng mƣa năm, nhƣ vậy lƣợng mƣa
mùa mƣa vùng này lại chiếm tỷ trọng lớn hơn. Tuy nhiên thời kỳ mƣa lớn thƣờng
tập trung vào tháng 10, tháng 11, chỉ tính riêng trong hai tháng này lƣợng mƣa đã
chiếm 46-50% lƣợng mƣa năm. Thời kỳ mƣa ít nhất thƣờng tập trung trong 3 tháng,
từ tháng 2 đến tháng 4, lƣợng mƣa trong 3 tháng này chỉ chiếm 3-5% lƣợng mƣa cả

năm.


12

Bảng 1.1: Lượng mưa (mm) và tỉ trọng (%) của mùa mưa và tổng lượng mưa tháng
10 và 11, so với tổng lượng mưa năm
Mƣa mùa mƣa Tỉ trọng Mƣa tháng
(mm)
(%)
10-11
Phú Ốc
2172
74
1418
Huế
2142
74
1402
Kim Long
2034
76
1333
2255
73
1511
Lăng Cô
1809
74
1188

n
2456
72
1577
Tà Lƣơng
2632
71
1820
Alƣới
2437
68
1689
Nam Đông
2629
69
1857
Thƣợng Nhật
2376
68
1653
Trạm

Tỉ trọng
(%)
48
48
50
49
48
46

49
47
49
47

lớn trên các sơng.
c. Các hình thế gây mưa

bị dãy núi Trƣờng Sơn chắn gió tạo nên hiệu ứng Phơn, gây ra thời tiết khơ nóng ở
vùng đồng bằng ven biển, các thung lũng thấp. Đây là thời kỳ ít mƣa tại hầu hết các
nơi trong Tỉnh, tuy nhiên tại vùng núi có những trận mƣa tƣơng đối lớn, làm cho
tổng lƣợng mƣa trung bình tại các địa phƣơng này trong các tháng mùa khơ đều đạt
trên 150mm/tháng.
1.3.2. Phân vùng khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế
a. Vùng khí hậu 1
Bao gồm các huyện Quảng Điền, Phú Vang và phần đồng bằng, gò đồi của
các huyện, thị xã: Phong Điền, Hƣơng Trà, Hƣơng Thủy, Phú Lộc. Đặc điểm
chung của vùng này là:


×